Tải bản đầy đủ (.doc) (39 trang)

Công tác kế toán tổng hợp tại Công ty TNHH thương mại điện máy Bình Minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (287.67 KB, 39 trang )

ĐỀ CƯƠNG
ĐỀ CƯƠNG
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
Công tác kế toán tổng hợp
Công tác kế toán tổng hợp
tại Công ty TNHH thương mại
tại Công ty TNHH thương mại
điện máy Bình Minh
điện máy Bình Minh


ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
SV:
Lớp: Kế toán tổng hợp 4B
MSV: TX 100134
SĐT: 01656.106.958
Hệ đào tạo từ xa Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân
ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
Phần I
TỔNG QUAN VỀ ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ - KĨ THUẬT VÀ TỔ CHỨC BỘ
MÁY QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY
1.1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY
 Thông tin chung
• Tên công ty: Công ty TNHH thương mại điện máy Bình Minh.
• Tên giao dịch: Binh Minh Electric – machine trading company limited.
• Tên viết tắt: Binh Minh Elect Co, Ltd.
• Địa chỉ trụ sở chính: A-17 Trung Tiền – Khâm Thiên – Đống Đa – Hà
Nội.
• Cửa hàng giới thiệu và phân phối sản phẩm: P1N5 tập thể Nguyễn Công
Trứ - Hai Bà Trưng – Hà Nội.


• Kho chứa hàng: khu Đầm Diêm – Vĩnh Tuy – Hai Bà Trưng – Hà Nội.
• Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0102033085 cấp ngày
13/12/2007 do Sở kế hoạch và đầu tư TP Hà Nội.
• Điện thoại: 043.9766150
• Fax: 043.9781054
• E-mail:
 Quá trình phát triển và quy mô hoạt động:
- Công ty TNHH thương mại điện máy Bình Minh thành lập và đi vào hoạt
động ngày 13/12/2007
- Thời điểm ban đầu Công ty hoạt động với 3 cửa hàng giới thiệu sản phẩm
tại Phùng Hưng ,Lý Nam Đế và Nguyễn Công Trứ.
- Năm 2009 do tình hình kinh tế trong nước khó khăn , kinh tế toàn cầu
suy thoái nên công ty cơ cấu lại bộ máy tæ chøc và chuyển chung về Nguyễn
Công Trứ thành một cửa hàng duy nhất và hoạt động từ đó đến nay.
1.2. ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY
1.2.1. Chức năng nhiệm vụ của công ty
Công ty Bình Minh là doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh
thương mại.
Sản phẩm kinh doanh của Công ty là toàn bộ các sản phẩm dùng cho
chiếu sáng dân dụng: bóng đèn, dây cáp điện, máng đèn, ballast và đồ điện các
loại.
Nguồn hàng kinh doanh của công ty chủ yếu là làm đại lý phân phối cho
các công ty, nhà máy sản xuất trong nước mang thương hiệu như: Cadivi, HMC,
EMC, OBIS… Ngoài ra, công ty Bình Minh là nhà nhập khẩu và phân phối độc
quyền các sản phẩm bóng đèn Toshiba Lighting Co, Ltd (Thái Lan) tại Việt
Nam. Bóng đèn Toshiba luôn được khách hàng tín nhiệm, tin dùng và lựa chọn
bởi chất lượng sản phẩm và khả năng tiết kiệm điện.
Đối tượng khách hàng chính của công ty TNHH thương mại điện máy
Bình Minh là công công ty đơn vị bán lẻ sản phẩm mà công ty cung cấp cho thị
trường trong nước.

1.2.1. Đặc diểm hoạt động kinh doanh của công ty
Công ty TNHH thương mại điện máy Bình Minh là một công ty hoạt
động chủ yếu trong lĩnh vực thương mại, là nhà cung cấp cho các công ty, đơn
vị bán lẻ các loại mặt hàng dây cáp điện, bóng điện…. và không tham gia quá
trình sản xuất.
1.3. TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
CÔNG TY
Công ty phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và Giám đốc Công ty về
kết quả hoạt động kinh doanh của mình. Chịu sự kiểm tra của cơ quan quản lý
Nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
Xuất phát từ yêu cầu quản lý và đặc điểm kinh doanh như vậy bố máy
quản lý của công ty được tổ chức đơn giản gọn nhẹ với tổng số nhân viên là 19
người.
Hoạt động với 3 phòng chức năng thuộc sự quản lý của Ban Giám đốc

Sơ đồ tổ chức quản lý của Công ty TNHH Bình Minh.

• Ban Giám đốc:
Chịu trách nhiệm trước công ty về tổ chức, điều hành hoạt động của Công
ty. Ban giám đốc gồm 1 Giám đốc và 2 Phó giám đốc.
Giám đốc: Chịu trách nhiệm trước giám đốc Công ty về quản lý, điều
hành các hoạt động của Công ty, là người đại diện hợp pháp và duy nhất cho
Công ty tham gia ký kết các hợp đồng kinh tế với bạn hàng, nhà cung cấp.
Hai phó giám đốc: Là người giúp giám đốc công ty chỉ đạo và quản lý
trên lĩnh vực kỹ thuật, tài chính cũng như kinh doanh của công ty, thay mặt giám
đốc công ty giải quyết các công việc được giao và chịu trách nhiệm về các công
việc đó.
• Phòng Tổ chức hành chính:
Có chức năng giúp ban giám đốc xây dựng, tổ chức bộ máy quản lý lực
lượng lao động nhằm sử dụng có hiệu quả lực lượng lao động của công ty, theo

dõi và thực hiện các chế độ tiền lương hàng tháng cho lao động. Đồng thời, thực
hiện quản lý việc sử dụng con dấu, hồ sơ tài liệu của công ty.
• Phòng Tài chính – Kế toán
Cung cấp đầy đủ thông tin về hoạt động tài chính ở đơn vị. Thu nhận, ghi
chép, phân loại, xử lý và cung cấp các thông tin. Tổng hợp, báo cáo lý giải các
nghiệp vụ tài chính diễn ra ở đơn vị, giúp cho Giám đốc có khả năng xem xét
toàn diện các hoạt động của đơn vị kinh tế.
Ban
Giám đốc
Phòng
Kinh doanh
Phòng
Tài chính – Kế toán
Phòng
Tổ chức - Hành chính
Phòng
Tài chính – Kế toán
Phản ánh đầy đủ tổng số vốn, tài sản hiện có như sự vận động của vốn và
tài sản ở đơn vị qua đó giúp Giám đốc quản lý chặt chẽ số vốn, tài sản của công
ty nhằm nâng cao hiệu quả của việc sử dụng vốn trong sản xuất kinh doanh.
• Phòng Kinh doanh
Có chức năng giúp Ban Giám đốc tổ chức việc kinh doanh, tìm hiểu thị
trường tìm kiếm bạn hàng, ký kết và thực hiện các hợp đồng kinh tế với khách
hàng.
1.4. TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG
TY TRONG 2 NĂM 2012 VÀ 2013
Chiến lược kinh doanh của công ty là càng bán được nhiều sản phẩm càng
tôt với chất lượng cao, tác phong phục vụ chuyên nghiệp, chế độ chăm sóc bảo
hành hoàn hảo, số lượng và chủng loại hàng điện máy tăng đều hàng năm; do
vậy doanh thu của công ty cũng tăng đều hàng năm.

Bảng 1: Kết quả kinh doanh của công ty năm 2012 và 2013
ĐVT: tỷ VNĐ
Từ bảng trên cho ta thấy:
- Doanh thu của công ty không ngừng tăng lên với tốc độ nhanh. Nếu như
năm 2012 tổng doanh thu của công ty đạt 540,25 tỷ đồng thì đến năm 2013 tổng
Chỉ tiêu Năm 2010 Năm 2011
So sánh
Số tiền Tỷ lệ(%)
1. Tổng DT 540,25 600,79 60,54 11,206
- DT bán hàng 535,25 596,02 60,77 11,354
- DT tài chính 0,9 1.245 0,345 38,333
- DT khác 4,1 3,525 - 0.575 - 14,024
2. Tổng chi phí 492,33 543,61 51.28 10,416
3. LN trước thuế 47,92 57,18 9,26 19,324
4. Thuế TNDN phải nộp 11.98 14,295 2,315 19,324
5. LN sau thuế 35,94 42,885 6,945 19,324
doanh thu của công ty là 600,79 tỷ đồng tăng 60,54 tỷ tương ứng 11,206 %.
Trong đó : doanh thu bán hàng tăng 60,77 tỷ đồng tương ứng 11,354 %, doanh
thu tài chính tăng 0,345 tỷ đồng tương ứng 38,333 %, doanh thu khác giảm
0,575 tỷ đồng tương ứng 14,204 %.
- Lợi nhuận sau thuế của công ty năm 2013 tăng so với năm 2012 là
6,945 tỷ đồng tương ứng 19,324 %.
PHẦN 2
TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN VÀ HỆ THỐNG KẾ TOÁN TẠI
CÔNG TY.
2.1. TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY
Công ty TNHH thương mại điện máy Bình Minh tổ chức công tác kế toán
theo hình thức tổ chức công tác kế toán tập trung (theo hình thức này mọi nghiệp
vụ kinh tế phát sinh đều được tập trung xử lý tại phòng kế toán của công
ty).Hiện nay phòng kế toán có 10 người: 1 kế toán trưởng, 2 phó phòng và 7

nhân viên.Gồm các phần hành: Kế toán thuế, kế toán doanh thu, kế toán vốn
bằng tiền, kế toán tiền lương, kế toán kho và kế toán tổng hợp.
Kế toán trưởng chịu sự chỉ đạo trực tiếp của giám đốc. Bộ máy kế toán
của Công ty được thể hiện trên sơ đồ số 1 sau đây
:Sơ đồ số 01:
Kế toán
Trưởng
Kế toán
thuế
Kế toán
doanh thu
Kế toán
công nợ
Kế toán
kho
Kế toán vốn
bằng tiền


Cũng như các phòng ban khác, phòng kế toán có năm nghiệp vụ riêng đó
là quản lý tài sản vật tư tiền vốn của công ty , lập kế hoạch tài chính hàng kỳ
theo kế hoạch sản xuất kinh doanh và lập báo cáo kịp thời chính xác theo chế độ
nhà nước quy định.Hiện nay bộ phân kế toán gồm có 10 người : 01 kế toán
trưởng, 02 phó phòng, 7 nhân viên
*Kế toán trưởng : chịu trách nhiệm điều hàng chung tổ chức công tác
kế toán của doanh nghiệp , chịu trách nhiệm trước cơ quan tài chính cấp trên và
ban lãnh đạo doanh nghiệp về các vấn đề liên quan đến tài chính và công tác kế
toán.
* Phó phòng : trực tiếp trực tiếp chỉ đạo các thông tin tổng từ kế toán
viên kiểm tra về mặt nghiệp vụ, các phần hành có trách nhiệm thay mặt kế toán

trưởng điều hành các phần việc của khối kiểm toán nội bộ, kế toán, thống kê
hạch toán và công tác quyết toán thuế đồng thời lập báo cáo tài chính hàng
quý,hàng năm.
* Kế toán công nợ :
+ Công nợ đầu vào: Theo rõi các khoản thanh toán đối với khách hàng,
đối chiếu các khoản phải trả đối với nhà cung cấp thông qua các tài liệu mà bên
Kế toán
Tổng hợp
nhà cung cấp gửi cho và sổ sách công ty, qua đó xác định được con số phải
thanh toán cho nhà cung cấp
+ Công nợ đầu ra : Theo dõi hình bán hàng của công ty, đối chiếu số
liệu mà thu ngân chuyển lên với sổ sách mà kế toán ghi chép
- Kế toán thuế : Tập hợp các hóa đơn hàng hóa dịch vụ mua vào, và dựa
vào kết quả của kế toán doanh thu để xác định thuế giá trị gia tăng và thuế thu
nhập doanh nghiệp mà doanh nghiệp phải nộp trong kỳ.
-Kế toán doanh thu : Tập hợp doanh thu của các bộ phận, tập hợp các
chi phí để xá định doanh thu cuối kỳ.
- Kế toán vốn bằng tiền : thực hiện lập các chứng từ thanh toán bằng tiền
mặt, lập và thanh toán các chứng từ thanh toán qua ngân hàng,
- Thủ quỹ: Có trách nhiệm theo dõi tình hình thu chi của công ty, các
khoản tiền mặt thu và xuất ra khỏi quỹ, cuối ngày báo cáo tình hình sử dụng quỹ
cho giám đốc
- Kế toán kho: Thực hiện nhập xuất hàng hóa, cuối tháng kiểm tra đối
chiếu số liệu thực tế và số liệu trên sổ sách đối với thủ kho để xác định chênh
lệch.
2.2. TỔ CHỨC HỆ THỐNG KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY
2.2.1.Các chính sách kế toán chung
* Chính sách kế toán
Công ty TNHH thương mại Bình Minh áp dụng hệ thống kế toán ban
hành theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 quy định về chế độ

kế toán việt nam có sửa đổi bổ sung theo quyết định của Bộ tài chính ban
hành.Ngoài ra Công ty còn sử dụng các chứng từ do công ty tự lập phù hợp với
tìmh hình kinh doanh của công ty được bộ tài chính chấp nhận.
Đối với phần hành kế toán hàng tồn kho, Công ty áp dụng phương pháp
nhập trước xuất trước, tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ. Trị
giá vốn vật liệu, công cụ dụng cụ, sản phẩm hàng hoá xuất kho tính theo phương
pháp đơn giá bình quân gia quyền. Kỳ hạch toán là hàng tháng.
Phương pháp khấu hao TSCĐ: TSCĐ được tính khấu hao theo phương
pháp đường thẳng. Theo phương pháp này, Công ty đăng ký nguyên giá và thời
gian sử dụng TSCĐ để xác định mức trích khấu hao hàng năm cho TSCĐ theo
công thức sau:
Mức khấu hao năm của TSCĐ = Nguyên giá TSCĐ/Thời gian sử dụng
2.2.2. Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán
* Chế độ chứng từ, cách tổ chức và quản lý chứng từ tại công ty
- Hoạt động bán buôn
Căn cứ vào hợp đồng kinh tế hoặc đơn đặt hàng nhân viên nghiệp vụ tại kho viết
hoá đơn GTGT lập thành 3 liên:
Liên 1 : Lưu ở sổ gốc
Liên 2 : Giao người mua
Liên 3 : Giao cho bộ phận kho (thủ kho)
Sau đó làm thủ tục xuất hàng, nhân viên nghiệp vụ sẽ lập phiếu xuất kho
riêng mặt hàng, cuối ngày nộp phiếu xuất kho cùng liên 3 hoá đơn GTGT lên
cửa hàng để kế toán bán hàng làm cơ sở hạch toán.
VD: Ngày 31/3/2013 cửa hàng xuất bán cho đại lý Thanh Văn số lượng
bóng đèn Toshiba 1m2 như sau :
Bóng đèn Toshiba 1m2 : 500 cái. Đơn giá : 12.100đ - Thành tiền : 6.050.000 đ
( giá bán đã bao gồm thuế GTGT 10% ).
Đại lý Thanh Văn đã thanh toán đầy đủ tiền hàng và nhân viên kinh doanh
đã giao liên 2 hoá đơn GTGT cho người mua hàng của đại lý Thanh Văn.
Đơn vị : PHIẾU XUẤT KHO VÀ HOÁ

MẪU SỐ : 02-VT
QĐ sè 48/2006/QĐ-
Địa chỉ: ĐƠN KIÊM PHIẾU XUẤT KHO
BTC ngày
14/9/2006
Của bộ trưởng BTC
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 31 tháng 3 năm 2013
Nợ :
Có :
Họ tên người nhận hàng : Anh Cương
Lý do xuất kho : Xuất bán đại lý
Xuất tại kho : P1N5 Nguyễn Công Trứ
S
T
T
Tên, nhãn hiệu, quy
cách, phẩm chất vật tư
(sản phẩm,hàng hoá)

số
ĐVT
Số lượng
Đơn giá Thành tiền
Yêu
cầu
Thực
xuất
A B C D 1 2 3 4
1 Bóng đèn Toshiba

1m2
Cái 500 500 11.000 5.500.000
Cộng : 5.500.000
Cộng thành tiền (bằng chữ): Năm triệu năm trăm nghìn đồng chẵn./.
THỦ TRƯỞNG
ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng
dấu)
KẾ TOÁN
TRƯỞNG
(Ký ghi rõ họ
tên)
PHỤ TRÁCH
CUNG TIÊU
(Ký, ghi rõ họ
tên)
NGƯỜI NHẬN
(Ký, ghi rõ họ
tên)
THỦ KHO
(Ký, ghi rõ họ
tên)
HÓA ĐƠN (GTGT)
Liên 3 ( Lưu nội bộ )
Ngày 31 tháng 3 năm 2013
Mẫu:
Số:01GTKTT3/01
Ký hiệu:BM/11P
Số 0065745
Đơn vị bán hàng : Công ty TNHH thương mại điện máy Bình Minh

Địa chỉ : A17-78 Trung Tiền – Khâm Thiên – Đống Đa – Hà Nội.
Điện thoại : 043.9766150 MST : 0102565746
Họ tên người mua hàng : DNTN Thanh Văn
Địa chỉ: Trần Phú – TP Hải Dương – Tỉnh Hải Dương
Hình thức thanh toán : Tiền mặt MST : 0800000000

STT Tên hàng hoá, dịch vụ ĐVT Số
lượng
Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3
1 Bóng đèn Toshiba 1m2 Cái 500 11.000 5.500.000
Cộng tiền hàng: 5.500.000
Thuế suất GTGT : 10% tiền thuế GTGT: 550.000
Tổng cộng thanh toán : 6.050.000
(Số tiền viết bằng chữ: Sáu triệu không trăm năm mươi nghìn đồng chẵn./.)
NGƯỜI MUA HÀNG
(Ký, ghi rõ họ tên)
KẾ TOÁN TRƯỞNG
(Ký, ghi rõ họ tên)
THỦ TRƯỞNG ĐƠN
VỊ
(Ký, đóng dấu ghi rõ họ
tên)
Phiếu xuất kho do bộ phận kho lập căn cứ để dùng làm chứng từ hạch toán.
+ Kế toán cửa hàng căn cứ vào phiếu xuất kho, bảng kê xuất hàng sau đó
tập hợp vào sổ chứng từ kế toán mở cho nhóm hàng phụ tùng xe đạp đồng thời
hạch toán giá vốn hàng hoá đã tiêu thụ được vào các bảng kê theo dõi TK156.
Nợ 632
Có 156
+ Căn cứ vào hoá đơn GTGT đã được khách hàng ký nhận, kế toán ghi

vào sổ chi tiết TK 511, nhật ký chứng từ số 8, 10. Đồng thời kế toán định
khoản :
Nợ TK 111 : 6.050.000
Giá vốn
Có TK 511 : 5.500.000
Có TK 33311 : 550.000
- Hoạt động bán lẻ
Khi bán hàng trực tiếp cho khách tại các quầy mậu dịch viên sử dụng hoá
đơn GTGT (03 liên).
- Liên 1 : Lưu tại gốc
- Liên 2 : Giao cho khách hàng
- Liên 3 : Gửi về phòng kế toán cửa hàng.
Căn cứ vào nhu cầu của khách hàng mà mậu dịch viên tại quầy lập hoá
đơng GTGT theo các chỉ tiêu : số lượng, đơn giá, thành tiền trên hoá đơn ghi
rõ hình thức thanh toán. Hàng ngày căn cứ vào hóa đơn GTGT mậu dịch viên
lập báo cáo bán hàng trừ thẻ quầy. Cuối ngày gửi báo cáo bán hàng lập riêng
cho từng nhóm hàng kèm hoá đơn GTGT, bảng kê nộp tiền lên cửa hàng. Kế
toán sẽ căn cứ vào liên 2 của hoá đơn GTGT để làm cơ sở hạch toán. Đặc điểm
của bán lẻ là thanh toán tiền ngay.
HÓA ĐƠN (GTGT)
Liên 2 (Giao khách hàng)
Ngày 11 tháng 4 năm 2013
Mẫu số 01-GTKT-
3LL
ER/01-B
N
0
027910
Đơn vị bán hàng : Chi nhánh Công ty bóng đèn Điện quang
Địa chỉ : 25A Phan Đình Phùng Số tài khoản :

Điện thoại : 04.8283046 MST : 0300303808 -1
Họ tên người mua hàng : Chị Hoa
Đơn vị : Công ty TNHH thương mại điện máy Bình Minh
Địa chỉ: - Số tài khoản :
Hình thức thanh toán : Tiền mặt - MST : 0102565746
STT Tên hàng hoá, dịch vụ ĐVT Số
lượng
Đơn giá Thành tiền
1 Bóng điện quang 0,6m c 150 5.454 818.100
2 Bóng điện quang 1,2m c 100 7.272 727.200
3 Máng điện quang 0,6m c 20 4.545 90.900
4 Máng điện quang 1,2m c 20 7.272 145.440
Cộng tiền hàng: 1.781.640
Thuế suất GTGT : 10% Tiền thuế GTGT: 178.164
Tổng cộng thanh toán : 1.959.804
(Số tiền viết bằng chữ: Một triệu chín trăm năm chín ngàn tám trăm linh tư đồng)
NGƯỜI MUA
HÀNG
(Ký, ghi rõ họ
tên)
KẾ TOÁN
TRƯỞNG
(Ký, ghi rõ họ tên)
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, đóng dấu ghi rõ họ
tên)
Đơn vị :
Địa chỉ:
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 11 tháng 4 năm 2012

Mẫu số : 01-VT
Ban hành theo QĐ số
1141-TC/QĐ/CĐKT
Ngày 1 tháng 11 năm
1995
Của Bộ Tài chính
Số 3/4
Nợ :
Có :
Họ tên người giao hàng : Chi nhánh bóng đèn Điện Quang
Theo số ngày tháng năm 2012 của
HĐ số : 027910
Nhập tại kho : Quầy đồ điện (Hoa + Lan).
ST
T
Tên, nhãn hiệu, quy
cách, phẩm chất vật
tư (sản phẩm,hàng
hoá)

số
ĐV
T
Số lượng
Đơn
giá
Thành tiền
Theo
chứng
từ

Thực
nhập
A B C D 1 2 3 4
1 Bóng điện quang 0,6 c
150 5.454 818.100
2 Bóng điện quang 1,2 c
100 7.272 727.200
3 Máng điện quang 0,6 c
20 4.545 90.900
4 Máng điện quang 1,2 c
20 7.272 145.440
Tiền hàng 1.781.640
Thuế 10% 178.164
Cộng 1.959.804
PHỤ TRÁCH KẾ
TOÁN
(Ký , họ tên)
NGƯỜI GIAO
HÀNG
(Ký, họ tên)
THỦ KHO
(Ký, họ tên)
THỦ TRƯỞNG
ĐƠN VỊ
(Ký, họ tên, đóng
dấu)
Đơn vị:
Địa chỉ :
Số đăng ký:
Ngày đăng ký:

Thẻ quầy hàng
Tờ số :
Mẫu số 15BH
QĐ số : 1141-
CĐKT
Ngày 1/11/1995
Của Bộ tài chính
Tên hàng : - Bóng tuýp 60F điện quang Quy cách :
Đơn giá :
Đơn vị tính :
Ngày
tháng
Tên người bán
hàng
Tồn
đầu
ngày
(ca)
Nhập từ
kho
trong
ngày (ca)
Cộng
nhập và
tồn
trong
ngày
(ca)
Xuất bán Xuất khác
Tồn

cuối
ngày
(ca)
Lượn
g
Tiền Lượng Tiền
11/4 PN
3/4
150 x
5454
20 160.000
100 x
7272
20 200.000
Đơn vị:
Địa chỉ :
Số đăng ký:
Ngày đăng ký:
Thẻ quầy hàng
Tờ số :
Mẫu số 15BH
QĐ số : 1141-
CĐKT
Ngày 1/11/1995
Của Bộ tài chính
Tên hàng : - Máng điện quang Quy cách :
Đơn giá :
Đơn vị tính :
Ngày
tháng

Tên người
bán hàng
Tồn đầu
ngày (ca)
Nhập từ
kho
trong
ngày (ca)
Cộng
nhập và
tồn
trong
ngày
(ca)
Xuất bán Xuất khác
Tồn
cuối
ngày
(ca)
Lượng Tiền Lượng Tiền
11/4 PN 3/4 20 x
4545
20 120.000
20 x
7272
20 240.000
TỜ KÊ NỘP TIỀN
Ngày 11 tháng 4 năm 2012
Số tiền nộp (Bằng số) : 792.000
Bằng chữ : Bẩy trăm chín mươi hai ngàn đồng./.

Nội dung nộp : Tiền bán hàng ngày 11/4/2012
Loại tiền Số lượng Thành tiền
100.000đ 5 tờ 500.000
50.000đ 4 tờ 200.000
20.000đ 4 tờ 80.000
2.000đ 4 tờ 12.000
Cộng: 792.000
HỌ TÊN NGƯỜI NỘP TIỀN THỦ QUỸ KÍ NHẬN
Ví dụ : Ngày 12 tháng 4 năm 2012 cửa hàng nhận được báo cáo bán hàng
hàng ngày của quầy điện máy về mặt hàng bóng đèn Điện quang, máng điện
quang, kèm theo đó là các hoá đơn chứng từ nhập xuất, bảng kê chi tiết hàng
hoá bán ra như sau :
Báo cáo
bán hàng - hàng ngày
Ngày 11 tháng 4 năm 2013
Mẫu số 3/B
QĐ Liên bộ
TCTKNT
Số 621-LB
ST
T
Tên hàng và quy
cách phẩm
chất
ĐVT
Số
lượng
Theo giá bán lẻ nơi
bán chưa có thuế
GTGT

Theo giá vốn
Giá đơn vị Thành tiền Giá đơn vị Thành tiền
1 2 3 4 5 6 7 8
1
Bóng điện quang 0,6m c
20 8.000 160.000 5.454 109.080
2
Bóng điện quang 1,2m c
20 10.000 200.000 7.272 145.440
3
Máng điện quang 0,6m c
20 6.000 120.000 4.545 90.900
4
Máng điện quang 1,2m c
20 12.000 240.000 7.272 145.440
720.000 490.860
Lãi gộp 229.140đ
Tổng cộng giá bán chưa thuế : 720.000
Thuế GTGT: 72.000
Tổng cộng tiền thanh toán: 792.000
Tiển nộp: 792.000

Mậu dịch viên ký tên

Hoa
HÓA ĐƠN (GTGT)
Liên 3 (Dùng để thanh toán)
Ngày 11 tháng 4 năm 2013
Mẫu số: 01GTKT3/001
Ký hiệu : BM/11P

Số 0007563
Đơn vị bán hàng : Công ty TNHH thương mại điện máy Bình Minh
Địa chỉ : A17-78 Trung Tiền – Khâm Thiên – Đống Đa – Hà nội
Điện thoại : 043.9766150 MST : 0102565746
STT Tên hàng hoá, dịch vụ ĐVT Số
lượng
Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3
Theo báo cáo bán hàng
11/4/2013
720.000
Cộng tiền hàng: 720.000
Thuế suất GTGT : 10% Tiền thuế GTGT: 72.000
Tổng cộng thanh toán : 792.000
Số tiền viết bằng chữ: Bẩy trăm chín mươi hai ngàn đồng chẵn./.
NGƯỜI MUA HÀNG
(Ký, ghi rõ họ tên)
KẾ TOÁN TRƯỞNG
(Ký, ghi rõ họ tên)
THỦ TRƯỞNG ĐƠN
VỊ
(Ký, đóng dấu ghi rõ họ
tên)
2.2.3. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kê toán
Sau khi đã nhận được báo cáo bán lẻ hàng hoá và các chứng từ nhập xuất
có liên quan, bảng kê hàng hoá bán ra kế toán tiến hành vào sổ và lập định
khoản như sau :
1. Nợ TK 111 : 792.000
Có TK 511 : 720.000
Có TK 3331: 72.000

2. Nợ TK 632
Có TK 156
* Kế toán chi phí bán hàng
• Tài khoản sử dụng: TK 641 - Chi phí bán hàng
Kết cấu: Bên nợ : Chi phí bán hàng thực tế phát sinh trong kỳ
Bên có : Các khoản ghi giảm chi phí bán hàng
Kết chuyển chi phí bán hàng để xác định KQKD cho hàng đã bán hoặc để
chờ kết chuyển cho số hàng còn lại.
TK này không có số dư.
• Trình tự hạch toán các nghiệp vụ chủ yếu:
- Tính tiền lương và các khoản trích theo lương của nhân viên bán hàng.
Nợ TK 641 (chi tiết 6411) - Chi phí bán hàng
Có TK 334 - Phải trả CNV
Có TK 338 - Phải trả phải nộp khác
- Xuất vật liệu dùng cho hoạt động bán hàng:
Nợ TK 641 (chi tiết 6412)
Có TK 152 - Theo phương pháp kê khai thường xuyên
Có TK 611 - Theo phương pháp kiểm kê định kỳ.
- Khi xuất công cụ dụng cụ bao bì luân chuyển phục vụ khâu bán hàng.
Nợ TK 641 (chi tiết 6413)
Có TK 153 - Phân bổ một lần
Có TK 142 - Phân bổ nhiều lần
490.860
Có TK 611 - Theo phương pháp kiểm kê định kỳ
- Khi mua vật liệu, công cụ dụng cụ không nhập kho mà dùng ngay cho
hoạt động bán hàng.
Nợ TK 641 (chi tiết 6412, 6413)
Nợ TK 133
Có TK 111, 112
Có TK 331

- Đối với chi phí bảo hành hàng hoá kế toán hạch toán.
Trích khấu hao TSCĐ của bộ phận bán hàng.
Nợ TK 641 (chi tiết 6414)
Có TK 214
Đồng thời ghi : Nợ TK 009 - Nguồn vốn khấu hao cơ bản
- Khi phát sinh các chi phí dịch vụ mua ngoài như chi phí điện nước, điện
thoại
Kế toán ghi : Nợ TK 641 (chi tiết 6417)
Nợ TK 133
Có TK 111, 112
Có TK 331
Khi các chi phí bằng tiền khác như chi phí giới thiệu quảng cáo, chào
hàng phát sinh.
Nợ TK 641 (chi tiết 6412)
Có TK 111, 112
Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ chi phí để xác định kết quả.
Nợ TK 911
Có TK 641
Ở những doanh nghiệp có chu kỳ kinh doanh dài hoặc trong kỳ doanh thu
ít không tương ứng chi phí bán hàng thì chi phí bán hàng không kết chuyển hết
sang TK 911 mà kết chuyển sang TK 142.
Nợ TK 142 (chi tiết 1422)
Có TK 641
Sang kỳ sau để xác định kết quả kinh doanh ta kết chuyển:
Nợ TK 911
Có TK 142 (chi tiết 1422)
• Sơ đồ kế toán tổng hợp chi phí bán hàng.
Sơ đồ 6
TK 334, 338 TK 641 TK111, 138
Chi phí nhân viên bán hàng Các khoản thu hồi

ghi giảm chi phí
TK 152, 153, 611

Chi phí vật liệu, CCDC TK
TK 199 K/c CFBH
TK 142 TK 1422
Chi phí CCDC phân bổ CFchờ K/c K/c chi phí
nhiều lần
TK 214
Chi phí khấu hao TSCĐ
TK 133
TK 111, 112, 331
Chi phí khác bằng tiền
* Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
• Tài khoản sử dụng : TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp.
Kết chuyển TK 642
Bên Nợ :
Các khoản chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ.
Bên Có :
- Các khoản ghi giảm chi phí quản lý doanh nghiệp
- Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp để xác định kết quả kinh doanh
hay để chờ kết chuyển.
TK 642 không có số dư cuối kỳ.
• Trình tự hạch toán các nghiệp vụ chủ yếu:
- Chi phí nhân viên quản lý doanh nghiệp.
Có TK 334, 338
- Chi phí vật liệu xuất dùng cho quản lý doanh nghiệp.
Nợ TK 642 (chi tiết 6422)
Có TK 152 (theo phương pháp kê khai thường xuyên)
Có TK 611 (theo phương pháp kiểm kê định kỳ)

- Chi phí công cụ dụng cụ, đồ dùng văn phòng.
Nợ TK 642 (chi tiết 6423)
Có TK 153 - Phân bổ một lần
Có TK 142 (1) - Phân bổ nhiều lần
Có TK 611 - Theo phương pháp kiểm kê định kỳ.
- Nếu mua vật liệu, công cụ dụng cụ không nhập kho mà sử dụng ngay
cho hoạt động quản lý.
Nợ TK 642 (chi tiết 6422 ; 6423)
Có TK 133
- Trích khấu hao TSCĐ dùng cho hoạt động quản lý.
Nợ TK 642 (chi tiết 6424)
Có TK 214
Đồng thời ghi : Nợ TK 009 - nguồn vốn khấu hao cơ bản
- Phản ánh các khoản thuế, phí và lệ phí.
Nợ TK 642 (chi tiết 6425)
Có TK 333
- Chi phí dự phòng giảm giá hàng tồn kho và phải thu khó đòi.
Nợ TK 642 (chi tiết 6426)
Có TK 159
Có TK 139
- Chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho quản lý doanh nghiệp.
Nợ TK 642 (chi tiết 6427)
Có TK 133
Có TK 111, 112, 331
- Chi phí khác bằng tiền như chi phí giao dịch, tiếp khách.
Nợ TK 642 (chi tiết 6428)
Có TK 111, 112
- Cuối kỳ kế toán kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp vào TK 911
Nợ TK 911
Có TK 642

- Ở những doanh nghiệp có chu kỳ kinh doanh dài hoặc trong kỳ kinh
doanh thu ít không tương ứng với chi phí thì một phần chi phí quản lý được kết
chuyển sang TK 142.
Nợ TK 142 (chi tiết 1422)
Có TK 642
Sang kỳ sau kết chuyển tiếp
• Sơ đồ hạch toán tổng hợp chi phí quản lý doanh nghiệp.

Sơ đồ số 7
TK 334, 338 TK 642 TK111,138
CF nhân viên quản lý DN Các khoản thu hồi CF khác
TK 152, 153, 611 TK 911
Chi phí vật liệu, CCDC K/c chi phí quản lý DN
TK 142

CF CCDC phân bổ
nhiều lần K/c chi phí
TK 214
CF khấu hao TSCĐ
TK 139, 159, 333
CF dự phòng thuế, phí
lệ phí
TK 111, 112, 331
CF khác bằng tiền
TK 133

×