Tải bản đầy đủ (.doc) (113 trang)

Tổ chức công tác kế toán tổng hợp tại Cty TNHH THÀNH Đễ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (616.98 KB, 113 trang )

Lời nói đầu
Qua hơn mời năm đổi mới từ cơ chế bao cấp sang nền kinh tế thị trờng(từ
năm 1986 đến nay), đất nớc ta vẫn đang trên đà phát triển, đẩy mạnh công
nghiệp hoá, hiện đại hoá.
Đất nớc để kịp theo xu hớng phát triển của khu vực, của thế giới và đã đạt
đợc những thành tựu nhất định trong các lĩnh vực kinh tế Xã hội.
Với nền kinh tế thị trờng, các doanh nghiệp trong nớc đã khônh ngừng tự
hoàn thiện mình. Hơn nữa để có thể cạnh tranh và đứng vững trên thơng trờng.
Yếu tố lợi nhuận vẫn là yếu tố quan trọng nhất trong kinh doanh và đợc các
doanh nghiệp quan tâm nhiều nhất. Để có lợi nhuận tôid u, các doanh nghiệp
phải áp dụng đồng thời nhiều biện pháp khác nhau, một trong các biện pháp
quan trọng đối với các doanh nghiệp; đó là sản phẩm sản xuất ra phải có chất l-
ợng cao, giá thành hạ. Tức là chi phí để sản xuất ra sản phẩm đó phảI đợc tiết
kiệm tối đa trên cơ sở hợp lý và có kế hoạch. Hạch toán kế toán là một bộ phận
cấu thành quan trong của hệ thống quản lý kinh tế tài chính và có vai trò tích
cực trong việc quản lý điều hành, kiểm soát các hoạt động kinh tế, đảm nhiệm
cung cấp hệ thống thông tin có ích cho các quyết định kinh tế. Công tác hạch
toán kế toán bao gồm rất nhiều nội dung trong đó nội dungKế toán tổng hợp
mang một ý nghĩa rất quan trọng, vì nó bao gồm tất cả mọi hoạt động liên quan
tới tài chính của công ty. Nó giúp chúng ta bao quát tổng hợp một cách chính
xác nhất về tình hình tài chính và phát triển của công ty. Nhận thức đợc tầm
quan trọng của Kế toán tổng hợp, em đã mạnh dạn đI sâu tìm hiểu, lựa chon đề
tài: Tổ chức công tác kế toán tổng hợp tại công ty TNHH TH NH ễ.
Với hy vọng tìm hiểu đợc thực trạng nền kinh tế nói chung và thực tế công ty
nói riêng. Đề ra đợc những giải pháp chủ quan, góp một phần nhỏ bé của mình
cho quá trình phát triển của công ty.
Ngoài phần lời nói đầu, phần kết luận, tài liệu tham khảo, mục lục, thì nội
dung của báo cáo gồm các chơng nh sau:
Chơng I: Tình hình thực tế tổ choc công tác kế toán của công ty TNHH
THàNH ĐÔ
Chơng II: Tài sản cố định và khấu hao tài sản cố định.


Chơng III: kế toán nguyên vật liệu, công cụ dung cụ.
Chơng IV: kế toán tổng hợp tiền lơng và các khoản trích theo lơng.
Chơng V: kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm.
Chơng VI:Tiêu thụ sản phẩm, thu thập xác định và phân phối kết quả.
Chơng VII: Thực trạng sử dụng vốn.
Chơng VIII: Kế toán các nghiệp vụ thanh toán và chi phí bán hàng, chi phí
quản lý.
Chơng IX: Báo cáo tài chính.
Chơng X: Một số biện pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất
kinh doanh.
3 .
Tình hình CHUNG Về tổ chức công tác kế toán ở
công ty TNHH THàNH ĐÔ
1. - Đặc điểm chung của công ty TNHH THàNH ĐÔ
1/ Quá trình hình thành và phát triển của công ty
Hiện nay công ty TNHH THàNH ĐÔ đã có cơ ngơi khang trang với
hệ thống văn phòng, nhà xởng, hệ thống kho tàng và đặc biệt đã đ a
những thiết bị chuyên ding vào sản xuất kinh doanh.
Trớc đây khi công ty mới đợc thành lập thì nhà xởng, công cụ lao động hết
sức thô sơ, toàn bộ máy may đã qua sử dụng, việc là vải cắt đều đ ợc thực
hiện một cách thủ công. Nh vậy về mặt trang thiết bị kỹ thuật đã có sự phát
triển trong những năm gần đây. Quỹ phát triển sản xuất kinh doanh của công ty
luôn tăng và tập trung vào hớng đa công nghệ, thiết bị hiện đại vào sản xuất
nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất, chất lợng sản phẩm. Sự phát triển của trình
độ tay nghề đợc nâng lên, bản thân công ty tổ chức trờng đạo tạo để tạo ra các
lực lợng lao động mới có tay nghề vào làm việc. Ngoài ra công ty còn thực hiện
các biện pháp kích thích khác nh: thi thợ giỏi, khen thởng tạo ra đội ngũ lao
động giỏi.
Khả năng sản xuất của công ty tăng lên thể hiện ở cả số lơng sản phẩm
tăng, lao động tăng và số phân xởng cũng tăng. Với kết quả kinh doanh mỗi

năm một cao hơn, uy tín trên thị trờng trong và ngoài nớc ngày càng đợc củng
cố. Công ty TNHH đang thực sự là một doanh nghiệp t nhân phát triển.
Tên công ty : Công ty TNHH thnh ễ
Tên giao dịch: Công ty may xuất nhập khẩu THNH ễ(THNH ễ
EXPORT IMPORT GAMENT CORP
Địa chỉ: 237 Hà Huy Tập Yên Viên Gia lâm Hà Nội
2/ Mục tiêu hoạt động.
- Kinh doanh xuất khẩu máy móc thiết bị phục vụ cho việc sản xuất
hàng may mặc.
- Sản xuất và gia công hàng may mặc phục vụ cho xuất khẩu và tiêu thụ
nội địa.
3/ Cơ cấu hoạt động của công ty.
Công ty TNHH THNH ễ thành lập theo quyết định theo số:
3246/QĐUB ngày 30/8 /1993 của UBND thành phố Hà Nội,giấy đăng ký kinh
doanh số 044953 ngày 4/9/1993 .Năm đầu thành lập ,công ty chì có hơn 200
máy với hơn 200 công nhân.Nhng đến nay số máy đã là hơn 1000.Công ty đã
xây dựng thêm đợc một số phân xởng với đầy đủ các trang thiết bị cho mổi xí
nghiệp may .Vì vậy đay là một danh nghiệp t nhân nên ngời đứng đầu công ty
là giám đốc_là ngời có vốn bỏ ra để thành lập công ty, là ngời cao nhất có
quyền quyết định mọi hoạt động của công ty về tàI chính ,đối nội hay đối ngoại
cung nh vấn đề nhân sự.
4/Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý ở công ty TNHH TH NH ễ.
Nh đã nói đây là Công tyTNHH nên mọi hoạt động cũng nh cá phòng
ban của công tyđều chịu sự giám sát,quản lý của giám đốc.Giám đốc là ngời
đứng đầu điều hành giám sát mọi phòng ban khác.
* Giám đốc công ty: là ngời tổng điều hành công ty ,có nhiệm vụ tổ
chức sắp xếp bộ máy,cơ chế quản lý phù hợp ,quản lý cơ sở vạt chất kỹ thuật
,sử dụng có hiệu quả các nguồn lực ,lập kế hoạch và phơng án tổ chức thực
hiện kế hoạch ,thờng xuyên kiểm tra ,đánh giá kết quả thực hiện để có biện
pháp điều chỉnh hoặc thúc đẩy việc hoàn thành kế hoạch của công ty,giảI

quyết tốt các mối quan hệ tạo môI trờng uy tín cho công ty
*Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban :
* Nhiệm vụ và chức năng của phòng tổ chức hành chính: Phòng tổ chức
hành chính có nhiệm vụ: điều tiết nguồn công nhân giữa các phân xởng với
nhau và chịu ch nhiệm tim kiếm công nhân ,cán bộ có tay nghề cao vào làm
tại công ty ngoài ra phòng còn phải lo tổ chức các lớp học đào tạo cho các
công nhân có tay nghề yếu ,các thí sinh cha có tay nghề vào làm tại công ty.
Phòng tổ chức hành chính phải có nhiệm vụ liên hệ với đơn vị bảo hiểm xã hội
cũng nh bảo hiểm y tế trá để lo cho cán bộ công nhân viên ở đây những chế độ
bảo hiểm tối thiểu, để đảm bảo cho họ có một chế độ kể cả khi họ đang làm và
khi họ không làm tại công ty nữa. Đây cũng là một nỗ lực rất lớn của công ty
nhằm thu hút nguồn lực tạo cho CNV yên tâm, ổn định chỗ làm việc.
* Nhiệm vụ và chức năng của phòng kỹ thuật: Là phòng có chức năng
tham mu cho giám đốc quản lý công tác kỹ thuật công nghệ, công tác tổ chức
sản xuất nghiên cứu ứng dụng phục vụ sản xuất các thiết bị hiện đại, công nghệ
tiên tiến và tiến bộ khoa học kỹ thuật mới, nghiên cứu đổi máy móc thiết bị theo
yêu cầu của công nghệ nhằm đáp ứng sự phát triển sản xuất kinh doanh của
công ty. Phòng kỹ thuật còn có nhiệm vụ thiết kế tạo ra những mẫu mã mới thời
trang (ngoàI mẫu của khách hàng) nhằm quảng cáo thơng hiệu hàng hoá cho
công ty.
* Nhiệm vụ và chức năng của phòng kế hoạch xuất nhập khẩu : Là bộ
phận tham mu cho giám đốc quản lý công tác kế hoạch và xuất nhập khẩu, công
tác cung ứng vật t sản xuất, soạn thảo và thanh toán các hợp đồng. Xây dựng và
đôn đốc thực hiện các kế hoạch sản xuất các đơn vị để đảm bảo hoàn thành các
kế hoạch của công ty.
* Nhiệm vụ và chức năng của phòng kế toán : Với chức năng giám đốc
đồng tiền thông qua việc kiểm soát quản lý vốn và tàI sản của côngty, phòng kế
toán có các chức năng cơ bản sau:
- Hớng dẫn các đơn vị sản xuất kinh doanh về nghiệp vụ mở sổ sách theo
dõi hoạt động của đơn vị theo quy định của chế độ báo cáo thống kê kế toán,

hạch toán nội bộ theo quy định của định của công ty và hớng dẫn của bộ tài
chính
- Kiểm tra kiểm soát các phơng án kinh doanh đã đợc tổng giám đốc duyệt
- Thờng xuyên đối chiếu chứng từ để các đơn vị hạch toán chính xác.
Tham gia, góp ý và chịu trách nhiệm về các kiến nghị của mình với từng phơng
án kinh doanh cụ thể. Xác định kết quả kinh doanh để tính trả lơng cho CNV.
- Xây dựng phơng thức quy chế hình thức cho vốn vay giám sát theo dõi
việc sử dụng vốn vay của công ty và các bảo lãnh ngân hàng. Nắm chắc chu
trình luân chuyển vốn của từng hợp đồng, phơng án nhằm ngăn chặn nguy cơ sử
dụng vốn kém hiệu quả, hoặc mất vốn, không để tình trạng này xảy ra vì buông
lỏng quản lý, vi phạm nguyên tắc quản lý tàI chính tiền tệ.
- Lập quỹ dự phòng để giải quyết các phát sinh bất lợi trong sản xuất
kinh doanh. Có nguồn vốn dự trữ cho các hợp đồng, sản xuất kinh doanh
nếu phát sinh. Chủ động xử lý khi có những thay đổi về tổ chức nhân sự
lao động có liên quan đến tàI chính. Trích lập các quỹ: Quỹ phát triển kinh
doanh luôn ở mức là chi phí nhân công trực tiếp hơn 50% và quỹ dự phòng
ở mức lớn hơn 100%.
* Nhiệm vụ và chức năng của các phân x ởng : Chịu sự quản lý trực tiếp
từ các phòng ban và sự giám sát từ giám đốc, ở mỗi một phân xởng đều có các
xởng trởng, xởng phó, tổ trởng, tổ phó, kỹ thuật xởng, KCS
hµnh chÝnh
Gi¸m ®èc
KÕ ho¹ch
XNK
Phßng kü
thuËt
KÕ to¸n
PX1
PX 3
PX 4

PX 5 PX 6
PX 2
6/ Tổ chức bộ máy kế toán ở công ty.
* Kế toán tr ởng : Phụ trách chung, điều hoà cấp phát vốn cho nhiệm vụ sản
xuất kinh doanh, phụ trách kế hoạch tài chính của công ty, phụ trách chế độ
quản lý tài chính, chế độ về nghiệp vụ kế toán, tham gia xây dựng chính sách,
sử lý số liệu kế toán chung của công ty do kế toán tổng hợp báo cáo.
* Bộ phận tài chính : Quản lý vốn, tài sản, theo dõi đảm báo chế độ chính
sách và toàn bộ phần bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn cho
cán bộ công nhân viên.
* Bộ phận kiểm tra kế toán : Đối chiếu số liệu giữa các chứng từ kế toán,
sổ sách kế toán và báo cáo kế toán với nhau, giữa số liệu kế toán cảu doanh
nghiệp với số liệu kế toán của các đơn vị kế toán có liên quan. Giữa số liệu kế
toán với thực tế hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, với chế độ
thể lệ kế toán hiện hành nhằm cung cấp cho các dối tợng sử dụng khác nhau
những thông tin kế toán tàichính của doanh nghiệp một cách chung thực minh
bạch, công khai, đảm bảo cho công tác kế toán thực hiện tốt các yêu cầu, nhiệm
vụ và chức năng của mình trong công tác quản lý
* Bộ phận kế toán tổng hợp : Kiểm tra sử lý chứng từ, lập bảng cân đối kế
toán báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
* Bộ phận kế toán tiền l ơng : Lập các bản cấp phát về lơng, bảo hiểm xã
hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn.
* Bộ phận kế toán tài sản cố định : Theo dõi tình hình tăng, giảm và khấu
hao tài sản cố định
* Bộ phận kế toán thanh toán: Đối chiếu số liệu, sử lý số liệu thanh toán
công nợ với khách hàng.
* Bộ phận quỹ: Thực hiện thu chi theo lệnh.
Cơ cấu bộ máy kế toán của
công ty
Kế toán trư

ởng
Bộ phận tài
chính
Bộ phận kiểm
tra kế toán
Bộ phận kế
toán tổng
hợp
Bộ phận kế
toán TSCĐ,
thanh toán
Bộ phận kế
toán thanh
toán
Bộ phận kế
toán tiền lư
ơng
Bộ phận quỹ
7/ Hình thức tổ chức kế toán ở công ty TNHH TH NH ễ
Công ty TNHH THàNH ĐÔ là một doanh nghiệp trẻ, có quy mô vừa, các
chi nhánh các phân xởng đều có các cán bộ quản lý làm nhiệm vụ hớng dẫn và
hạch toán ban đầu và thu nhận , kiểm tra sơ bộ các chứng từ phản ánh các
nghiệp vụ kinh té phát sinh liên quan đến phân xởng mình và gửi những chứng
từ kế toán đó về phòng tài chính kế toán.
Hình thức tổ chức kế toán đợc áp dụng ở công ty là hình thức chứng từ
ghi sổ.
Đặc điểm của hình thức kế toán của chứng từ ghi sổ là các họat động kinh
tế tài chính đợc phản ánh ở chứng từ gốc đều đợc phân loại ,tổng hợp ,lập
chứng từ ghi sổ ,sau đó sử dụng chứng từ ghi sổ đẻ ghi sổ cái các tài
khoản.Trong hình thức kế toán chứng từ ghi sổ ,việc ghi sổ theo thứ tự thời gian

tách rời việc ghi sổ theo hệ thống trên hai loại sổ kế toán tổng hợp khác nhau
:lá sổ đăng ký chứng từ ghi sổ (ghi sổ theo thứ tự thời gian) và sổ cái tài
khoản(ghi sổ theo hệ thống )
giản bộ Các sổ chi tiết là sổ kế toán đợc sử dụng để ghi chép các họat
động kinh tế_ tài chính theo yêu cầu quản lý chi tiết ,cụ thể của doanh
nghiệp đối với các họat động kinh tế_ tài chính.Công ty có sử dụng máy
tính để hỗ trợ cho công tác kế toán đợc thực hiện một cách nhanh chóng
,thuận lợi,dễ dàng chính xác ,tinh máy kế toán làm cho bộ máy kế toán làm
việc có hiệu quả bớt cồng kềnh.
8/ Quy trình công nghệ.
Công ty hiện nay đang tập chjung sản xuất rất nhiều loại sản phẩm ,theo
yêu cầu xuất khẩu và tiêu thụ trong nớc nh: áo sơ mi nam nữ,jăcket,quần âu ,áo
thể thao ,quần jean...đặc diểm của sán phẩm may hiện nay yêu cầu đòi hỏi về
chất lợng và kỹ thuật rất cao ,song số lợng một mã hàng là rất ít,quy cách
,chủng loại luôn thay đổi .Do đó đòi hỏi công ty phải nghiên cứu và đa ra một
quy trình sản xuầt phù hợp để nâng cao họat động sản xuất kinh doanh.
9 / Hình thức ghi sổ kế toán
- Căn cứ vào sổ chi tiết vật liệu kế toán lập bảng N-X-T vật liệu theo sơ đồ
khái quát và quá trình hạch toán chi tiết NVL tại công ty Vinh Phát nh sau:
Ghi chú: Ghi hàng ngày:
Kiểm tra đối chiếu:
Ghi cuối tháng:
Thẻ kho
Chứng từ xuất
Sổ kế toán chi tiết
Chứng từ nhập
Bảng kê N-X-T
Ch ơng II
Kế toán tài sản cố định
I/ liệt kê , phân loại tài sản cố định trong công ty .

1.1 / liêt kê phân loại tài sản cố định
Danh mục một số thiết bị máy chính của công ty
Tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh và vẫn giữ nguyền hình
thái vật chất ban đầu cho đến khi h hỏng phải loại bỏ
Giá trị của tài sản cố định bị hao mòn dần và chuyển dịch dần từng phần vào2/
Phân loại TSCĐ.
Thông qua sổ theo dõi TSCĐ,công ty phân loại TSCĐ theo các tiêu thức:
*Phân loại theo nguồn hình thành
STT Nguồn hình thành Nguyên giá KH-luỹ kế G.trị còn lại
1 Ngân sách cấp 1.394.632.000 358.127.890 1.036.504.110
2 Nguồn tự bổ sung 2.145.917.670 177.150.000 1.968.767.670
3 Nguồn khác 10.133.208.671 4.621.384.500 5.511.524.171
Tổng cộng 13.673.758341 5.156.662.390 8.517.095.951
* Phân loại theo nguồn bổ sung

STT
Tên TSCĐ Nguyên giá Hao mòn luỹ kế Giá trị còn lại
1 Nhà cửa vật kiến trúc 8.127.927.063 2.160.583.432 5.967.343.631
2 Máy móc thiết bị 8.128.464.058 1.116.486.442 1.011.977.616
3 PTVT,truyền dẫn 4.129.190.124 1.145.549.853 2.983.640.271
14.385.581.245 4.422.619.727 9.962.961.518
chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
- Có thời gian sử dụng từ 1 năm trở lên
- Có giá trị từ 5000000 đồng (năm triệu đồng) trở lên
2/ Phân loại và đánh giá tài sản cố định.
2.1 Phân loại tài sản cố định.
* Phân loại tài sản cố định theo hình thái biểu hiện.
+ Tài sản cố định hữu hình.
+ Tài sản cố định vô hình.
* Phân loại tài sản cố định theo quyền sở hữu.

+ Tài sản cố định tự có.
+ Tài sản cố định thuê ngoài.
* Phân loại tài sản cố định theo công dụng, tình hình sử dụng.
+ Tài sản cố định dùng trong sản xuất kinh doanh.
+ Tài sản cố định dùng ngoài sản xuất kinh doanh.
+ Tài sản cố định chờ xử lý.
STT Chủng loại máy Nớc - sx Số lợng
Hệ số
sử dụng
1
Máy một kim cố
định
Nhật
Brother 359 85%
nikata 2 90%
2 Máy vắt sổ
brother 6 95%
Tamato 14 90%
3 Bàn là cheo 14 85%
4 Maý đính cúc 4 90%
5 Máy cắt tay 4 80%
6 Máy thêu Tajama
2(12đ
ầu)
95%
7 Máy đánh chỉ 2 85%
8 Máy hút chân không 7 90%
9 May ép mếch(mex) 4 85%
2.2. Đánh giá lại tài sản cố định
Chỉ tiêu về giá trị tài sản cố định là: Nguyên giá, giá trị hao mòn và giá trị

còn lại
Giá trị còn lại = Nguyên giá - Giá trị hao mòn.
* Nguyên gía tài sản cố định.
+ Nguyên giá tài sản cố định hữu hình.
+ Nguyên gía tài sản cố định vô hình.
+ Nguyền giá tài sản cố định thuê tài chính.
* Giá trị còn lại của tài sản cố định.
Giá trị còn lại của TSCĐ = Nguyên giá TSCĐ- KH luỹ kế TSCĐ
3. Nội dụng kế toán tài sản cố định
3.1 Kế toán chi tiết tài sản cố định
+ Xác định đối tợng ghi tài sản cố định.
+ Kế toán chi tiết tài sản cố định ở bộ phận kế toán doanh nghiệp và tại nơi sử
dụng, bảo quản.
3.2. Kế toán tổng hợp khấu hao tài sản cố định
+ Hao mòn tài sản cố định.
+ Khấu hao tài sản cố định và phơng pháp tính khấu hao tài sản cố định.
+ Tài khoản sử dụng.
TK 241:hao mòn tài sản cố định.
TK009:Theo dõi việc sử dụng nguồn vốnKH cơ bản.
3 .3/ Kế toán sửa chữa TSCĐ.
+ Sửa chữa lớnTSCĐ.
Mức khấu hao năm
=
Nguyên giá TSCĐ
Số nắm sử dụng dự kiến
Mức khấu hao tháng
=
12
Mức khấu hao năm
+ Sửâ chữa thờng xuyên TSCĐ.

+ TK sử dụng :
TK 241:xây dựng cơ bản dở dang.
TK 2411 :mua sắmTSCĐ
TK 2412: xây dựng cơ bản
TK 2413: sửa chữa lớn TSCĐ.
TK335 :chi phí phải trả.
TK 142 : chi phí trả trớc
II/ Đặc điểm TSCĐ ở công ty TNHH THàNH ĐÔ
1/ Đặc điểm TSCĐ ở công ty TNHH TH NH ễ
Với đặc trng vốn có của ngành may mặc ,công ty THNH ễ khônh
những chỉ có các TSCĐ nh: trụ sở công ty ,các thiết bị quản lý ... mà còn
có các máy móc phục vụ sản xuất .Các may móc này chiếm tỷ lệ lớn ,đặc
thù của ngành may nh : máy may ,máy vắt sổ,bàn là ,máy giặt ...
Trong nền kinh tế thị trờng,để có thể tồn tại và không ngừng phát triển,có
khả năng cạnh chanh với các công ty khác ,đồng thời đáp ứng nhu cầu ngày
càng cao của thị trờng may mặc ,công ty phải luôn chú trọng đến việc nâng cao
chất lợng sản phẩm ,hạ gía thành sản phẩm và hoàn thành vơt mức tiến độ sản
xuất các ssản phẩm theo yêu cầu

Danh mục một số thiết bị máy chính của công ty
STT Chủng loại máy Nớc - sx Số lợng
Hệ số
sử dụng
1
Máy một kim cố
định
Nhật
Brother 359 85%
nikata 2 90%
2 Máy vắt sổ

brother 6 95%
Tamato 14 90%
3 Bàn là cheo 14 85%
4 Maý đính cúc 4 90%
5 Máy cắt tay 4 80%
6 Máy thêu Tajama
2(12đ
ầu)
95%
7 Máy đánh chỉ 2 85%
8 Máy hút chân không 7 90%
9 May ép mếch(mex) 4 85%
Trong những năm qua ,TSCĐ của công ty tăng chủ yếu là do công ty đầu
t sắm mới TSCĐ và tình hình trang bị ,sử dụng ,đánh giá TSCĐ của công ty ta
co thể thông qua bang sau :

Năm Nguyên giá TSCĐ
Giá trị hao
mòn
Giá tri còn lại
2001 10.655.856.000 4.182.840.489 6.437.015.511
2002 15.470.560.040 3.125.767.273 12.344.792.767
2003 18.170.809.730 5.675.594.784 12.495.214.946
Công ty đã khong ngừng đởi mới trang thiết bị kỹ thuật ,cơ sở vật chất
phục vụ cho việc quản lý chung toàn doanh nghiệp ,tạo điều kiện tăng năng
xuất lao đọng ,tăng thu nhập cho ngời lao động ,từng bớc giữ vững và phát huy
uy tín của công ty trên thị trờng trong nền kinh t ế đày năng động và thách
thức.
2/ Phân loại TSCĐ.
Thông qua sổ theo dõi TSCĐ,công ty phân loại TSCĐ theo các tiêu thức:

*Phân loại theo nguồn hình thành
STT Nguồn hình thành Nguyên giá KH-luỹ kế G.trị còn lại
1 Ngân sách cấp 1.394.632.000 358.127.890 1.036.504.110
2 Nguồn tự bổ sung 2.145.917.670 177.150.000 1.968.767.670
3 Nguồn khác 10.133.208.671 4.621.384.500 5.511.524.171
Tổng cộng 13.673.758341 5.156.662.390 8.517.095.951
* Phân loại theo nguồn bổ sung

STT
Tên TSCĐ Nguyên giá Hao mòn luỹ kế Giá trị còn lại
1 Nhà cửa vật kiến trúc 8.127.927.063 2.160.583.432 5.967.343.631
2 Máy móc thiết bị 8.128.464.058 1.116.486.442 1.011.977.616
3 PTVT,truyền dẫn 4.129.190.124 1.145.549.853 2.983.640.271
14.385.581.245 4.422.619.727 9.962.961.518
3/Đánh giá TSCĐ
Đánh giá TSCĐ bao gồm xác định nguyên giá TSCĐ và giá trị còncủa
TSCĐ,nó phản ánh bằng tiền giá trị ban đầu và giá trị còn lại của TSCĐ sau
những thời gian sử dụng nhất định
Nguyên giá TSCĐ do mua sắm đợc xác định nh sau :
Nguyên giá TSCĐ= Giá mua TSCĐ theo hoá đơn + Chi phí vận chuyển
loắp đặt chạy thử
VD:Ngày10 tháng 7 năm 2003 công ty mua một dàn máy điều hoà
LG(mới 100%),phục vụ cho công tác văn phòng của công ty .Giá mua theo hoá
đơn :12.000 .000,chi phí vận chuyển 50.000.Vậy NG của giàn máy điều hoà
là :
12.000.000+50.000=12.050.000
Trong quá trình tham gia vào sản xuất kinh doanh của công ty ,TSCĐ bị
hao mòn và chuyển dịch từng phần giá trị vào giá trị ,vào giá thành sản phẩm.
Do đó kế toán TSCĐ của công ty ,ngoài việc đánh giá TSCĐ theo nguyên giá
,còn phải đánh giá lại giá trị còn lại của TSCĐ để phục vụ cho công tácc quản

lý,sử dụng TSCĐ.Giá trị còn lại của TSCĐ đợc tính theo công thức:
Giá trị còn lại của TSCĐ=Nguyên giá TSCĐ- Giá trị hao mòn TSCĐ
VD: Dàn máy điều hoà LG trên đợc mua vào tháng 7 năm 2003,do đó bắt
đầu tính khấu hao từ tháng 8 năm 2003,dự kiến sử dụng máy trong 6 năm
Mức trích KH hàng năm
=
12.050.000
6
= 2.088.333
Mức trích KH hàng tháng
= 2.088.333
12
= 167.361
Vậy số trích khấu hao cơ bản cả dàn may điều hoà LG trên năm 2003
167.361*6 = 1.338.888
Giá trị còn lại của maý :
12.050.000 1.338.888 = 10.711.112
4/ Kế toán chi tiết TSCĐ ở công ty
Nh chúng ta đã thấy ở phần phân loại TSCĐ,TSCĐ của công ty có rất
nhiều loại với nhiều đặc điểm công dụng khác nhau .Do vậy kế toán chi tiết
TSCĐ là một khâu không thể thiếu trong công tác kế toán TSCĐ bởi vì qua đó
ta có thể nắm đợc những thông tin cơ bản và quan trọng về TSCĐ,tình
hìnhtrang bị ,sử dụng bảo quản TSCĐ ở công ty
4.1/ Chứng tứ tăng giảm TSCĐ.
TSCĐ của công ty tang lên chủ yếu là do mua sắm.Khi có TSCĐ đa vào
sử dụng cũng có biên bả bàn giao TSCĐ.Phòng kế toán sao lại cho mỗi đối tợng
TSCĐ một bản đẻ lu vào hồ sơ riêng cho từng TSCĐ
TSCĐ của công ty có thẻ giảm xuống do nhiều nguyên nhân khác nhau
nh : nhợng bán ,thanh lý cho thuê Tuỳ theo từng tr ờng hợp giảm mà kế toán
lập chứng từ nh : biên bản giao nhận TSCĐ ,biên bản thanh lý TSCĐ để xác

nhạn TSCĐ.
4.2/ Đánh số TSCĐ.
Kế toán công ty không sử dụng việc đánh số hay mã hoá TSCĐ để
quản lý mà theo dõi danh mục TSCĐ.TSCĐ của công ty đợc thống kê ,phân
loại theo các tiêu thức đã nêu để ghi sổ chi tiét và theo dõi sổ tổng hợp
4.3/Kế toán chi tiết ở các bộ phận sử dụng ,bảo quản và ở bộ phận kế toán
công ty
* Kế toán chi tiết ở các bộ phận sử dụng và bảo quản TSCĐ
Các phân xởng và chi nhánh thuộc sự quản lý trực tiếp của công ty về mọi
mặt ,nên việc giao TSCĐ cho các phân xởng ,các chi nhánh quản lý ,sử dụng
cũng thuộc trách nhiệm của công ty .Khi có TSCĐ tăng công ty có quyền phân
công TSCĐ cho đối tợng sử dụng thich hợp và đang thực sự có yêu cầu .TSCĐ
sau khi mua sắm đợc giao trực tiếp cho các phân xởng ,chi nhánh sử dụng .Khi
có nhu cầu thanh lý nhợng bán TSCĐ thì các phân xởng ,chi nhánh báo cáo lên
công ty để giám đốc xét duyệt .Do nhu cầu sử dụng TSCĐ của mỗi phân x-
ởng ,chi nhánh là khác nhau nên một TSCĐ của mỗi phân xởng ,mỗi chi nhánh
này sang đơn vị khác để tận dụng toói đa thời gian và cong xuất làm việc của
máy móc thiết bị đáp ứng kịp thời những yêu cầu đòi hỏi công việc mỗi phân
xởng ,chi nhánh ,và vì thế TSCĐ của các phân xởng ,chi nhánh cung khôngcố
định và cũng thay đổi thờng xuyên .Tại các bộ phận quản lý sử dụng TSCĐ
của công ty ,TSCĐ tăng giảm không đợctheo dõi trên sổ TSCĐ theo đơn vị sử
dụng mà chỉ quản lý về mặt hiện vật và chịu trách nhiệm vật chất thôn qua một
số chứng từ giao nhận TSCĐ nh :Biên bản giao nhận TSCĐ,Biên bản bàn
giao TSCĐ
* Kế toán chi tiết ở bộ phận kế toán công ty
TSCĐ ở công ty không đợc lập thành từng thẻ để theo dõi riêng từng
TSCĐ,từng nhóm TSCĐ.Bộ phận kế toán công ty căn cứ vào Biên bản giao
nhận TSCĐ ,ghi tăng hoặc giảm TSCĐ trên sổ TSCĐ toàn công ty .Sổ TSCĐ
của công ty theo dõi TSCĐ ,ghi tăng hoặc giảm hao mòn giá trị còn lại của tất
cả các TSCĐ

Trích sổ tài sản cố định toàn công ty
TT Tên TSCĐ
Tỷ lệ
KH
Nguyên giá HM luỹ kế GT còn lại
Ghi
chú
1 2 3 4 5 6 7
A Phần TSCĐ
1
Nhà cửa,vật kiến
trúc
8.127.927.063 2.160.583.432 5.967.343.631
2 Máy móc thiết bị 2.128.464.058 1.116.486.442 1.011.977.616
3 PTVT,truyền dẫn 4.129.190.124 1.145.549.853 2.983.640.271
B
TSCĐ tăng trong
năm
939.546.725
.
321.700.000
20.070.000

C
TSCĐ giảm trong
năm
163.180.267
.
Thanh lý máy juki
35.000.0

00
35.000.0
00
..
4.4/Kế toán tổng hợp TSCĐ
Trong quá trình họat động sản xuất kinh doanh ,để quản lý và theo dõi
tình hình tăng giảm TSCĐ trong công ty ,kế toán tông hợp sử dụng các TK chủ
yếu sau đây :
TK 211: TSCĐ hữu hình
TK 214: Hao mòn TSCĐ
TK 241 : Xây dựng cơ bản dở dang
Và một số TK liên quan : TK 111, TK 112 ,TK 331 ,TK 627 ,TK 642 ,TK
414,TK 411,TK441,TK 991 .
Với hình thức kế toán chứng từ ghi sổ ,để theo dõi tổng hợp TSCĐ của
công ty ,kế toán sử dụng hình thức sổ sau :
-Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.
- Sổ cáI TK :211, 214 ,241 ,627 ,642.
- Sổ chi tiết khấu hao TSCĐ.
4.4.1/ Kế toán tổng hợp tăng TSCĐ.
* Trờng hợp tăng TSCĐ do mua sắm
VD: Trong tháng 7 nam 2003,do yêu cầu công việc công ty trang bị
mọt máy vi tính phục vụ cho họat động văn phòng của công ty .Theo hoá đơn
(GTGT) số 013754 ngày 28 tháng 07 năm 2003 của công ty máy tính Minh
Tiến ,công ty Vinh Phát đã mua một bộ máy vi tính với giá mua ghi trên hoá
đơn là :8.230.500đ,thuế xuất GTGT là 5%,tiền thuế GTGTnlà 411525đ.Tổng số
tiền thanh toán là :8.642.025.Công ty đã thanh toán bằng tiền mặt theo phiếu
chi số 124 ngày 28 tháng 07 nam 2003.TSCĐ này đợc mua sắm này dợc mua
sắm bằng nguồn vốn kinh doanh của công ty :
Giấy kê khai chi tiêu
Họ và tên : Nguyễn Văn Thành

Khoản chi : Mua may vi tính

STT
Nội dung
Số tiền
1 Mua máy vi tính 8.642.025
Cộng 8.642.025
Bằng chữ : Tám triệu sáu trăm bốn hai ngàn đồng
Ngày tháng năm 2003
Giám đốc Ngời chi tiền
Hoá đơn GTGT
Mẫu số 01GTKT-
3LL
CK/00-B
Đơn vị bán hàng : Công ty máy tính Minh Tiến N0:013754
Địa chỉ :103 - Phan Huy Trú
Điện thoại : 04.8838469 Số tài khoản :
Họ tên ngời mua hàng : Nguyễn Hữu Thành
Đơn vị : Công ty TNHH THàNH ĐÔ
Địa chỉ : 237-Hà Huy Tập
Hình thức thanh toán : Tiền mặt

STT Tên hàng hoá
dịch vụ
ĐVT Số lợng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3 = 2*1
1 Máy vi tính Bộ 01 8.230.500 8.230.500
Cộng tiền hàng:
8.230.500
Thuế suất GTGT: 5% 411525

Tổng tiền thanh toán: 8.642.025
đ
Số tiền viết bằng chữ (tám triệu sáu trăm bốn hai ngàn đồng)
Ngời mua hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trởng
(Ký, họ tên)
Thủ trởng đơn vị
(Ký, họ tên)
Phiếu chi
Đơn vị: Quyển số
Địa chỉ: Số 127
Điện thoại: Nợ TK 133,211
Có TK:111
Họ tên ngời nhận tiền: Nguyễn Thị Thành
Địa chỉ: PKT
Lý do chi: Thanh toán tiền mua máy tính
Số tiền: 8.642.025đ
Bẳng chữ: Tám triệu sáu trăm bốn hai ngìn không trăm hai lăm đồng chẵn
Kèm theo một giấy kê khai chi tiêu
Đã nhận đủ số tiền
Thủ trởng đơn vị Kế toán trởng Ngời lập phiếu Ngời nhận Thủ quỹ
(Ký, họ tên) (ký,họ tên) (Ký họ tên) (Ký họ Tên)
Căn cứ vào các chứng từ liên quan việc mua máy tính, Kế toán xác
định đơn giá của bộ máy tính là: 8.320.500đ
Nợ TK:2155 8.320.500đ
Nợ TK 1132 411.525đ
Có: TK 111 8.642.025đ
ở công ty lập chứng từ ghi sổ theo định kì cuối tháng kế toán tổng hợp,
phân loại chứng t cùng loại để lập chứng từ ghi sổ

Chứng từ ghi sổ
Ngày 31 tháng 07 năm
2003
ST
T
Chứng từ
Số Ngày
Nội dung
Số hiệu TK
Nợ Có
Số tiền
.
.
4
5
.
.
.
127 28/07 Đ/C Thành phòng KT thanh
toán tiền mua máy vi tính
-Giá mua
-Thuế GTGT
Chi tiền TƯ cho đ/c Loan
Phòng thiết kế
211
133
141
111
111
111

8.230.500
411.525
6.000.000
Cộng 74.642.725
(Bằng chữ: Bẩy mơi bốn triệu sáu trăm bốn hai ngìn bẩy trăm hai năm)
Ngời lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
Thủ trởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên)
4.4.2/ Kế toán tổng hợp giảm TSCĐ
* Trờng hợp giảm TSCĐ cho thanh lý nhợng bán
Theo quy định, những tàI sản không cần dùng, hoặc xét thấy sử dụng
không có hiệu quả hoặc lạc hậu về mặt kỹ thuật doanh nghiệp có thể nhợng
bán, tàI sản thanh lý là những tàI sản h hỏng, tàI sản không sử dụng đợc khả
năng họat động kém, lạc hậu về mặt kỹ thuật không phù hợp với yêu cầu sản
xuất kinh doanh. Kế toán tiến hành đánh giá tình trạng tàI sản toàn công ty và
phân loại, sắp xếp các tàI sản cần thanh lý vào bảng kê TSCĐ đã khấu hao hết
chờ thanh lý rồi lập báo cáo đề nghị thanh lý TSCĐ gửi lê giám đốc công ty xét
duyệt. Sau khi xét duyệt, các thủ tục thanh lý nhợng bán mới đợc tiến hành. Kế
toán căn cứ vào biên bản thanh lý TSCĐ tiến hàng ghi giảm TSCĐ
Nợ TK 214 Phần đã hao mòn
Nợ TK 821-Phần giá tri còn lại
Có TK 211 Nguyên giá TSCĐ
Số tiền thu đợc t việc thanh lý đợc hạch toán vào th nhập bất thờng của
doanh nghiệp trong kỳ cuối kỳ đợc kết chuyển vào TK 911 để xác định kết quả
sản xuất kinh doanh
Nợ TK 111,112,131 (Tổng số tiền thu đ ợc)
Có TK 721 (Thu nhập từ việc thanh lý TSCĐ cha có thuế)
Có TK 3331 (Thuế phảI nộp)
Số chi phí bỏ ra cho họat động thanh lý TSCĐ đợc hạch toán vào TK 821

chi phí bất thờng để cuối kỳ kết chuyển vào TK 911 để xác định kết quả họat
động sản xuất kinh doanh
Nợ TK 821(Số tiền thực chi)
Có TK 111,112
* Kế toán tổng hợp khấu hao và hao mòn TSCĐ
- Khấu hao tài sản cố định.
Đối với nghành may mặc, quá trình sản xuất chủ yếu dựa trên máy móc.
Nê hao mòn TSCĐ diễn ra nhanh. Cùng với sự tiến bộ của khoa học kỹ thuật,
máy móc, thiết bị ngày càng hiện đại, tiên tiến đem lại năng suất và hiệu quả
cao cho công việc làm cho giá tri và giá tri sử dụng của những TSCĐ cũ bị hao
mòn vô hình một cách nhanh chóng. Phần giá trị đã hao mòn Phần giá trị đã
bị giảm đI của chúng đợc chuyển dần từng phần vào giá trị sản phẩm, công việc
hay lao vụ đã hoàn thành dới hình thức trích KHTSCĐ nhằm thu hồi vốn đầu t
trong một khoảng thời gian nhất định để bổ xung quỹ khấu hao, tạo điều kiện

×