Tải bản đầy đủ (.ppt) (34 trang)

VITAMIN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.42 MB, 34 trang )



Danh sách thành viên
Lớp NO2
1. Bùi Thị Xuân
2. Dương Thị Trang
3. Phạm Minh Huệ
4. Lý Văn Dục
5. Nguyễn Anh Tú
6. Đàm Thanh Tình
7. Nông Đình Quế
8. Nông Đức Quân
9. Ma Thế Hòa
10. Phùng Minh Khiêm
11. Bế Khánh Tùng
12.Đặng Văn Tấn
13. Hoàng Ngọc Hùng
14. Ngô Phúc Sơn
MỤC LỤC
A. Mở đầu
B. Nội dung
I. Vitamin
1. Danh pháp và phân loại
2. Vitamin tan trong lipid
3. Vitamin tan trong nước
4. Vai trò chung của vitamin
5. Nhu cầu vitamin của cơ thể
II. Antivitamin
C. Tổng kết
D. Tài liệu tham khảo
A. MỞ ĐẦU


* Vitamin (VTM) là những hợp chất hữu cơ có bản
chất hóa học khác nhau, có khối lượng phân tử nhỏ.
Người và động vật không có khả năng tổng hợp
VTM, cơ thể lấy VTM qua nguồn thức ăn.
Với hàm lượng rất nhỏ nhưng VTM đóng vai trò
hết sức quan trọng trong thực phẩm, nó cần thiết cho
sự phát triển, duy trì và thực hiện các hoạt động chức
năng của cơ thể con người.
* Antivitamin là những chất có cấu trúc hóa học
tương tự VTM, nhưng có khả năng làm mất hoạt tính
sinh học của VTM và có tác dụng chống lại chúng
gây nên bệnh thiếu VTM.
THỰC PHẨM GIÀU VITAMIN
B. NỘI DUNG
I. VITAMIN
1. Danh pháp và phân loại.
* Các vitamin thường được gọi tên theo các cách khác nhau:
Theo các chữ cái: A, B, C, …
Theo tên bệnh xảy ra khi thiếu một vitamin nào đó và thêm
đầu ngữ “anti”.
Theo cấu tạo hóa học của chúng.
Ví dụ: Rhiboflavin, ascorbic acid, …
* Dựa vào tính tan,người ta chia vitamin thành hai nhóm lớn:
Các vitamin tan trong nước (vitamin nhóm B)
Các vitamin tan trong chất béo: vitamin A, D, E, K.



Một số vitamin quan trọng
Tên chữ cái Tên hóa học Nhu cầu (mg/ngày)

A Retinol 2,5
B1 Thiamin 1000,0
B2 Riboflavin 3,0
PP(B5) Axit Nicotiamic 12,0
B6 Pyridoxin 25,0
B12 Xiancobalamin 2,0
C Axit Ascocbic 0,001
D Canxiferol 0,025
E Tocoferol 5,0
K Filoquinon 0,015
F Phức hợp axit béo chưa no
2. Vitamin tan trong lipid
Vitamin A (retinol)

* Chức năng:

Cảm quang của mắt

Tham gia trao đổi
protein,lipid,muối khoáng.

Tăng cường miễn dịch

Chống oxy hóa.
* Nguồn:

Gan, dầu cá, trứng, sữa

Các loại rau có màu đỏ, vàng,
cam và xanh đậm

(carotenoids)
* Thiếu VTM A: Gây khô mắt;
da, màng nhầy bị khô, hóa
sừng.
* Thừa VTM A: xương giòn, dễ
gãy.
Retinol
Vitamin D( canxipherol)
* Chức năng:

Tăng cường hấp thu
calcium và phosphorus

Làm cho răng và xương
khỏe, rắn chắc

Đóng vai trò quan trọng
trong hệ miễn dịch.
* Nguồn:

Bơ,trứng,gan cá biển.

Cá hồi, sữa, ngũ cốc.

Thiếu VTM D: Gây suy nhược
chung, chậm mọc răng, gây còi
xương,…. VD: bệnh rickets

Thừa VTM D: lượng canxi trong
máu cao, thay đổi nhịp tim.

Cholecalciferol (D
3
)
Vitamin E ( Tocopherol)
* Chức năng:

Giảm tốc độ quá trình oxi hóa chất
béo.

Tham gia vào sự trao đổi lipoid.

Đảm bảo chức năng và cấu trúc nhiều
mô,cơ quan, vitamin A.
* Nguồn:

Dầu thực vật, mầm lúa mì,
một số loại hạt và thực phẩm
làm từ dầu.

Các loại rau có màu xanh
* Thiếu VTM E: Phá hủy tế
bào hồng cầu, tb sinh dục;
giảm khả năng sinh đẻ
* Thừa VTM E: Gây rối loạn
tiêu hóa, thị giác; ức chế
chức năng sinh dục, gây tổn
thương thận.
Alpha - tocopherol
Vitamin K ( philoquinon)
* Chức năng:


Chống tụ đông máu.

Tác dụng với chất protein
co cơ.
* Nguồn:

Cơ thể có thể tổng hợp từ
vi khuẩn đường ruột

Rau ăn lá, quả, hạt, đậu
* Thiếu VTM K: Chảy máu
tự phát, gây bệnh đường
ruột, gan, rối loạn tiết mật.
* Thừa VTM K: Gây tán
huyết, vàng da

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×