Tải bản đầy đủ (.pdf) (69 trang)

PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG VÀ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN NHÀ ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG PHÒNG GIAO DỊCH SA ĐÉC ĐỒNG THÁP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (758.36 KB, 69 trang )

TRƯỜNG ðẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH






LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ðỘNG
TÍN DỤNG VÀ RỦI RO TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN NHÀ ðỒNG BẰNG
SÔNG CỬU LONG PHÒNG GIAO DỊCH SA ðÉC -
ðỒNG THÁP

Giáo viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện:
Ths. Nguyễn Ngọc Lam Trần Thị Kim Thanh
MSSV: 4043270
Lớp: Kế toán tổng hợp – K30



Cần Thơ - 2008


1


ii



LỜI CAM ðOAN





Tôi cam ñoan rằng ñề tài này là do chính tôi thực hiện, các số liệu thu
thập và kết quả phân tích trong ñề tài là trung thực, ñề tài không trùng với bất kỳ ñề
tài nghiên cứu khoa học nào.











Ngày 09 tháng 5 năm 2008
Sinh viên thực hiện




Trần Thị Kim Thanh




iii

LỜI CẢM TẠ




ðược sự phân công của các thầy cô khoa Kinh Tế và QTKD trường ðại học
Cần Thơ , sau gần 03 tháng thực tập, em ñã hoàn thành xong luận văn tốt nghiệp
“Phân tích thực trạng hoạt ñộng tín dụng và rủi ro tín dụng tại ngân hàng phát triển
nhà ðBSCL – phòng giao dịch Sa ðéc - ðồng Tháp”. ðể hoàn thiện luận văn tốt
nghiệp của mình, ngoài sự nổ lực học hỏi của bản thân còn có sự hướng dẫn tận
tình của các thầy cô và các anh chị trong Ngân hàng.
ðạt ñược kết quả này em vô cùng biết ơn quý Thầy Cô của khoa Kinh Tế &
Quản Trị Kinh Doanh trường ðại học Cần Thơ ñã nhiệt tình dạy bảo em trong
những năm học vừa qua. Ngoài việc truyền ñạt cho em những kiến thức cơ bản về
chuyên ngành kinh tế, thầy cô còn tạo ñiều kiện ñể em ñược tiếp cận với những
kiến thức thực tế ngoài xã hội mà em tin chắc rằng những kiến thức ñó sẽ giúp em
trở nên vững vàng và tự tin hơn khi bước vào ñời.
Em xin chân thành cảm ơn thầy Nguyễn Ngọc Lam là người ñã trực tiếp
hướng dẫn, dìu dắt và tận tình giúp ñỡ em hoàn thành ñề tài tốt nghiệp này.
Qua ñây em cũng xin chân thành cảm ơn Ban lãnh ñạo cùng toàn thể các anh
chị trong Ngân Hàng hàng phát triển nhà ðBSCL – phòng giao dịch Sa ðéc - ðồng
Tháp – Trưởng Phòng quản lý tín dụng và các anh chị cùng phòng ñã rất tận tình
giúp ñỡ, hướng dẫn cho em chi tiết, giúp em hoàn thiện ñề tài này.
Tuy nhiên, vì kiến thức chuyên môn còn hạn chế và bản thân còn thiếu kinh
nghiệm thực tiễn nên nội dung ñề tài không tránh khỏi những thiếu sót, em kính
mong nhận ñược sự góp ý, chỉ bảo thêm của quý thầy cô ñể ñề tài này ñược hoàn
thiện hơn.

Một lần nữa, xin gửi ñến quý thầy cô, các anh chị trong Ngân hàng phát triển
nhà những lời cám ơn chân thành và lời chúc tốt ñẹp nhất.
Trân trọng!
Trần Thị Kim Thanh

iv





v


N
NN
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
HẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪNHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
HẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN


  















vi

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN
  































vii

MỤC LỤC


 

 



Trang
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU
1.1. ðẶT VẤN ðỀ NGHIÊN CỨU 1
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 2
1.2.1. Mục tiêu chung 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể 2
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU 2

1.3.1. Không gian 2
1.3.2. Thời gian 2
1.3.3. ðối tượng nghiên cứu 2
1.4. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU 3
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN 4
2.1.1. Khái niệm và vai trò của tín dụng 5
2.1.2. Rủi ro trong hoạt ñộng tín dụng của ngân hàng 5
2.1.3. Các chỉ tiêu ñánh giá hiệu quả hoạt ñộng tín dụng
và ño lường rủi ro tín dụng 5
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 7
2.2.1. Phương pháp tỷ số 7
2.2.2. Phương pháp so sánh số tuyệt ñối 7
2.2.3. Phương pháp thu thập số liệu 7
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG, RỦI RO TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN NHÀ ðBSCL
3.1. KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN NHÀ ðBSCL 8
3.1.1. Lịch sử hình thành 8
3.1.2. Cơ cấu tổ chức,chức năng nhiệm vụ của các phòng ban 9
3.1.3. ðánh giá chung về kết quả hoạt ñộng kinh doanh

viii

của ngân hàng qua 3 năm (2005-2007) 13
3.1.4. Phương hướng hoạt ñộng trong năm 2008 15
3.2. THỰC TRẠNG VÀ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
PHÁT TRIỂN NHÀ ðBSCL 16
3.2.1. Phân tích hiệu quả hoạt ñộng tín dụng qua 3 năm 16
3.2.2. Phân tích thực trạng rủi ro tín dụng tại ngân hàng 32
CHƯƠNG 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP

4.1. NGUYÊN NHÂN CHỦ YẾU DẪN ðẾN NHỮNG TỒN TẠI
Ở NGÂN HÀNG HIỆN NAY 36
4.1.1. ðối với công tác huy ñộng vốn, công tác tín dụng tại ngân hàng 36
4.1.2. ðối với công tác xử lý, thu hồi nợ, nguyên nhân dẫn ñến
những rủi ro tín dụng 36
4.2. GIẢI PHÁP MỞ RỘNG TÍN DỤNG VÀ PHÒNG NGỪA
RỦI RO TÍN DỤNG 42
4.2.1. Giải pháp mở rộng tín dụng 42
4.2.2. Biện pháp xử lý rủi ro tín dụng 44
4.2.3. Biện pháp góp phần hạn chế và phòng ngừa rủi ro tín dụng 46
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
5.1. KẾT LUẬN 54
5.2. KIẾN NGHỊ 55
5.2.1. Về phía bản thân ngân hàng 55
5.2.2. Về phía ngân hàng nhà nước 55



ix


DANH MỤC BIỂU BẢNG


 

 





Trang
Bảng 1: KẾT QUẢ HOẠT ðỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG
QUA 3 NĂM 13
Bảng 2: CƠ CẤU NGUỒN VỐN CỦA NGÂN HÀNG QUA 3 NĂM 16
Bảng 3: TÌNH HÌNH HUY ðỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG QUA 3 NĂM 18
Bảng 4: DOANH SỐ CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG QUA 3 NĂM 21
Bảng 5: DOANH SỐ THU NỢ CỦA NGÂN HÀNG QUA 3 NĂM 23
Bảng 6: TÌNH HÌNH DƯ NỢ NGÂN HÀNG QUA 3 NĂM 26
Bảng 7: TÌNH HÌNH NỢ QUÁ HẠN TẠI NGÂN HÀNG QUA 3 NĂM 28
Bảng 8: HIỆU QUẢ HOẠT ðỘNG TÍN DỤNG
CỦA NGÂN HÀNG QUA 3 NĂM 30
Bảng 9: TÌNH HÌNH NỢ QUÁ HẠN THEO NGÀNH KINH TẾ TẠI
NGÂN HÀNG QUA 3 NĂM 34



















x





DANH MỤC HÌNH



 

 



Trang

Hình 1: Cơ cấu nguồn vốn của ngân hàng qua 3 năm 17
Hình 2: Tình hình huy ñộng vốn của ngân hàng qua 3 năm 19
Hình 3: Doanh số cho vay của ngân hàng qua 3 năm 22
Hình 4: Doanh số thu nợ của ngân hàng qua 3 năm 24
Hình 5: Tình hình dư nợ ngân hàng qua 3 năm 27
Hình 6: Tình hình nợ quá hạn tại ngân hàng qua 3 năm 29
Hình 7: Tình hình nợ quá hạn theo ngành kinh tế
tại ngân hàng qua 3 năm 35





















xi



DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT




 

 





1. Ngân hàng phát triển nhà ðồng Bằng sông Cửu Long, phòng giao dịch Sa
ðéc, tỉnh ðồng Tháp: PTN ðBSCL
2. Hệ thống ngân hàng phát triển nhà ðồng Bằng sông Cửu Long: MHB




























Phân tích hoạt ñộng tín dụng và rủi ro tín dụng tại ngân hàng PTN ðBSCL - PGD Sa ðéc - ðT
GVHD: Nguyễn Ngọc Lam SVTH: Trần Thị Kim Thanh
1

CHƯƠNG 1:
GIỚI THIỆU

1.1. ðẶT VẤN ðỀ NGHIÊN CỨU:
Cùng với sự ñổi mới của ñất nước, ngành ngân hàng ñã có những bước
phát triển ñáng kể trong tổ chức và hoạt ñộng. Ngày nay thể hiện rõ vai trò quan
trọng ñối với sự phát triển kinh tế. Trong giai ñoạn hiện nay, quá trình công
nghiệp hóa, hiện ñại hóa ñất nước ñã ñược ðảng và nhà nước ta hết sức quan tâm
từng bước chỉ ñạo hoàn thiện tổ chức, làm lành mạnh hóa các hoạt ñộng ngân
hàng .Thế nhưng, hiện nay hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam ñang phải
gánh chịu sức ép rất lớn vừa phải ñáp ứng nhu cầu vốn của khách hàng vừa ñối
mặt với những thử thách không nhỏ về ñối thủ cạnh tranh và phạm vi hoạt ñộng.
Các hiệp hội tín dụng, các nhà môi giới, các công ty bảo hiểm… ñang giành một
phần lớn thị trường tiền gửi và thị trường tín dụng của ngân hàng.
Việc Việt Nam chính thức trở thành thành viên thứ 150 của WTO từ ngày
07/01/2007 chính là kết quả của một quá trình hội nhập với nền kinh tế thế giới
và khu vực.
Hội nhập kinh tế quốc tế có tác ñộng tới mọi hoạt ñộng, mọi lĩnh
vực của nền kinh tế từ nhiều năm nay, ñặc biệt là ñối với hệ thống ngân hàng với
vai trò những trung gian tài chính trong nền kinh tế. Tuy nhiên, ngân hàng là một
nghề kinh doanh ñầy rủi ro, hiệu quả hoạt ñộng của nó phụ thuộc nhiều vào mức
ñộ rủi ro, ñặc biệt và thường xuyên nhất là rủi ro tín dụng. Qua hoạt ñộng giám

sát của ñoàn Ủy ban kinh tế và Ngân sách của Quốc hội ñối với hoạt ñộng của
ngân hàng tại một số tỉnh, rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại nhà nước
ñang trở nên rất ñáng quan tâm.
Vấn ñề quan tâm hàng ñầu ñang ñược ñặt ra ở các ngân hàng là phải làm
sao ñể quản lý tốt rủi ro tín dụng? Và ở ngân hàng phát triển nhà ðồng Bằng
sông Cửu Long (MHB) cũng cùng chung bối cảnh ấy. Cũng vì lý do ñó mà em
chọn ñề tài: “Phân tích thực trạng hoạt ñộng tín dụng và rủi ro tín dụng tại
ngân hàng PTN ðBSCL – phòng giao dịch Sa ðéc - ðồng Tháp” ñể nhằm tìm
ra giải pháp khắc phục những rủi ro trong quá trình hoạt ñộng của ngân hàng .
Phân tích hoạt ñộng tín dụng và rủi ro tín dụng tại ngân hàng PTN ðBSCL - PGD Sa ðéc - ðT
GVHD: Nguyễn Ngọc Lam SVTH: Trần Thị Kim Thanh
2

1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU:
1.2.1. Mục tiêu chung:
Nghiên cứu tình hình hoạt ñộng tín dụng tại ngân hàng ñể thấy
ñược mặt mạnh mặt yếu trong hoạt ñộng tín dụng, ñồng thời hiểu rõ hơn về tình
hình rủi ro tín dụng tại ngân hàng và nguyên nhân dẫn ñến rủi ro trong thời gian
qua. Từ ñó ñề ra những biện pháp khắc phục và phòng ngừa thích hợp nhằm
nâng cao hiệu quả hoạt ñộng tín dụng của ngân hàng.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể:
- Phân tích thực trạng hoạt ñộng tín dụng của MHB qua 3 năm
2005 - 2007.
- Phân tích, ñánh giá thực trạng rủi ro tín dụng và tìm ra những
nguyên nhân ảnh hưởng.
- ðề ra các giải pháp mở rộng tín dụng và hạn chế rủi ro tín dụng.
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU:
1.3.1. Không gian:
Giới hạn trong phạm vi sử dụng ở ngân hàng PTN - ðBSCL,
phòng giao dịch Sa ðéc - ðồng Tháp.

Phân tích các doanh số thu nợ, cho vay, tình hình nguồn vốn, nợ
quá hạn của ngân hàng ñể tìm ra rủi ro trong hoạt ñộng tín dụng.
1.3.2. Thời gian:
Thu thập các số liệu và thông tin từ 2005 – 2007.
Thời gian thực tập ở ngân hàng trong vòng 3 tháng.
1.3.3. ðối tượng nghiên cứu:
Các số liệu về hoạt ñộng kinh tế, doanh số cho vay, thu nợ, dư nợ,
tình hình huy ñộng vốn tại ngân hàng.




Phân tích hoạt ñộng tín dụng và rủi ro tín dụng tại ngân hàng PTN ðBSCL - PGD Sa ðéc - ðT
GVHD: Nguyễn Ngọc Lam SVTH: Trần Thị Kim Thanh
3

1.4. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU:
1.4.1. Luận văn “Phân tích tình hình tín dụng tại ngân hàng PTN
ðBSCL – Sa ðéc ðồng Tháp” - Phạm Tấn Lành – Tài chính tín dụng K29
ðHCT.
1.4.2. Luận văn: “Phân tích tình hình tín dụng ngắn hạn tại ngân
hàng PTN ðBSCL – Sa ðéc ðồng Tháp” – ðoàn Nhất Nguyên – ðHDL Cửu
Long.

Phân tích hoạt ñộng tín dụng và rủi ro tín dụng tại ngân hàng PTN ðBSCL - PGD Sa ðéc - ðT
GVHD: Nguyễn Ngọc Lam SVTH: Trần Thị Kim Thanh
4


CHƯƠNG 2:

PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN:
2.1.1. Khái niệm và vai trò của tín dụng:
2.1.1.1. Khái niệm tín dụng:
Tín dụng là quan hệ kinh tế ñược biểu hiện dưới hình thái tiền tệ
hay hiện vật, trong ñó người ñi vay phải trả cho người cho vay cả gốc và lãi sau
một thời gian nhất ñịnh.
2.1.1.2. Vai trò của tín dụng:
- Tín dụng cung ứng vốn ñầy ñủ và kịp thời tạo ñiều kiện thuận lợi
cho quá trình sản xuất kinh doanh ñược diễn ra liên tục, ñồng thời góp phần ñầu
tư phát triển kinh tế. Tín dụng là một trong những công cụ ñể tập trung vốn một
cách hữu hiệu và còn là công cụ thúc ñẩy tích tụ vốn cho các tổ chức kinh tế. Nó
là cầu nối giữa tiết kiệm và ñầu tư. Có thể nói trong mọi nền kinh tế xã hội, tín
dụng ñều phát huy vai trò to lớn của nó, tạo ra ñộng lực phát triển mạnh mẽ mà
không một công cụ nào có thể thay thế ñược.
- Tín dụng thúc ñẩy quá trình lưu thông hàng hoá, phát triển sản
xuất. Thật vậy, trong thời kỳ ñầu, tiền tệ lưu thông là hóa tệ, cho ñến khi tín dụng
phát triển, các giấy nợ ñã thay thế cho một bộ phận tiền trong lưu thông. Ngày
nay, ngân hàng cung cấp tiền cho lưu thông chủ yếu thực hiện qua con ñường tín
dụng. ðây là cơ sở ñảm bảo cho lưu thông tiền tệ ñược ổn ñịnh, tạo ra nhiều cơ
hội, việc làm, thu hút nhiều lực lượng sản xuất mới, thúc ñẩy tăng trưởng kinh tế
và ổn ñịnh xã hội.
- Tín dụng góp phần ổn ñịnh tiền tệ, ổn ñịnh giá, làm giảm áp lực
lạm phát. Ngoài ra tín dụng còn tạo ñiều kiện ñể phát triển kinh tế với các nước
trong khu vực và trên thế giới, mở rộng giao lưu hợp tác quốc tế.



Phân tích hoạt ñộng tín dụng và rủi ro tín dụng tại ngân hàng PTN ðBSCL - PGD Sa ðéc - ðT

GVHD: Nguyễn Ngọc Lam SVTH: Trần Thị Kim Thanh
5

2.1.2. Rủi ro trong hoạt ñộng tín dụng của ngân hàng:
2.1.2.1. Khái niệm về rủi ro:
Rủi ro là sự kiện xảy ra ngoài ý muốn và ảnh hưởng xấu ñến hoạt
ñộng kinh doanh của ngân hàng thương mại. Trong nền kinh tế thị trường, hầu
như hoạt ñộng nào của ngân hàng thương mại ñều có thể rủi ro. Rủi ro thường
dẫn ñến thiệt hại và thua lỗ. Do vậy, nhận thức rõ rủi ro và ñề ra những biện pháp
phòng chống hữu hiệu ñể hạn chế thấp nhất rủi ro luôn là vấn ñề cấp bách của
mỗi ngân hàng.
2.1.2.2. Các loại rủi ro cơ bản:

Rủi ro thanh khoản: Khi ngân hàng thiếu khả năng thanh toán,
nếu không ñược giải quyết kịp thời có thể dẫn ñến mất khả năng thanh toán.

Rủi ro lãi suất: Rủi ro gắn liền với sự biến ñộng của lãi suất trên
thị trường.

Rủi ro hối ñoái: Rủi ro gắn liền với sự biến ñộng của tỷ giá hối
ñoái trên thị trường.

Rủi ro tín dụng: Rủi ro xảy ra khi cho vay mà ngân hàng thương
mại không thu hồi ñược hoặc thu hồi không ñầy ñủ cả gốc và lãi sau khi ñáo hạn.
2.1.3. Các chỉ tiêu ñánh giá hiệu quả hoạt ñộng tín dụng và ño lường
rủi ro tín dụng:
2.1.3.1. Hệ số thu nợ: (%)






Chỉ tiêu này phản ánh hiệu quả thu nợ của ngân hàng hay khả năng
trả nợ vay của khách hàng, cho biết số tiền mà khách hàng thu ñược trong một
thời kỳ kinh doanh nhất ñịnh từ một ñồng doanh số cho vay.
ðể ñánh giá hoạt ñộng tín dụng của ñơn vị là tốt hay xấu không chỉ
dựa vào doanh số cho vay nhiều hay ít, vì tùy thuộc vào thu nợ của ngân hàng,
mà công tác sau khi cho vay hay giải ngân khách hàng là công tác thu hồi nợ, nên
chất lượng tín dụng ñối với ngân hàng là rất quan trọng, chất lượng tín dụng ở
Hệ số thu nợ
=
Doanh số thu nợ
Tổng doanh số cho vay
Phân tích hoạt ñộng tín dụng và rủi ro tín dụng tại ngân hàng PTN ðBSCL - PGD Sa ðéc - ðT
GVHD: Nguyễn Ngọc Lam SVTH: Trần Thị Kim Thanh
6

ñây không phải là các khoản tín dụng lớn nhưng thiếu an toàn mà ñó là việc làm
thế nào ñể ñảm bảo các khoản vay có khả năng thu hồi ñủ số vốn và ñảm bảo thu
ñủ, kịp thời, nhanh chóng ñúng với thời hạn ñược thỏa thuận trên hợp ñồng tín
dụng. Chỉ tiêu này càng cao phản ánh khả năng thu hồi nợ của ngân hàng càng
tốt.
2.1.3.2. Vòng quay vốn tín dụng: (vòng)




ðây là chỉ tiêu phản ánh hiệu quả của ñồng vốn tín dụng thông qua
tính luân chuyển của nó, ñồng vốn ñược quay vòng càng nhanh thì càng hiệu quả
và ñem lại nhiều lợi nhuận cho ngân hàng.

2.1.3.3. Tổng dư nợ trên tổng vốn huy ñộng: (lần)
Chỉ tiêu này phản ánh hiệu quả sử dụng ñồng vốn huy ñộng của
ngân hàng. Nó giúp so sánh khả năng cho vay của ngân hàng với nguồn vốn huy
ñộng ñược. Chỉ tiêu này quá lớn hay quá nhỏ ñều không tốt, bởi vì nếu chỉ tiêu
này quá lớn thì cho thấy khả năng huy ñộng vốn của ngân hàng thấp, ngược lại
nếu chỉ tiêu này quá nhỏ cho thấy ngân hàng ñã sử dụng vốn huy ñộng ngày càng
không có hiệu quả.
2.1.3.4. Tổng dư nợ trên tổng tài sản: (%)
ðây là chỉ số tính toán hiệu quả tín dụng của một ñồng tài sản.
Ngoài ra, chỉ số này còn giúp xác ñịnh quy mô hoạt ñộng kinh doanh của ngân
hàng.
2.1.3.5. Mức ñộ rủi ro tín dụng: (%)




Chỉ tiêu này phản ánh kết quả hoạt ñộng tín dụng của ngân hàng
nói chung và ño lường chất lượng nghiệp vụ tín dụng nói riêng một cách rõ nét.
Chỉ tiêu này càng cao cho thấy chất lượng tín dụng của ngân hàng càng kém và
Vòng quay vốn tín dụng
=

Doanh số thu nợ
Dư nợ bình quân
Mức ñộ rủi ro tín dụng
=

Nợ quá hạn
Tổng dư nợ
Phân tích hoạt ñộng tín dụng và rủi ro tín dụng tại ngân hàng PTN ðBSCL - PGD Sa ðéc - ðT

GVHD: Nguyễn Ngọc Lam SVTH: Trần Thị Kim Thanh
7

ngược lại. Mức giới hạn cho phép của mức ñộ rủi ro tín dụng do ngân hàng nhà
nước quy ñịnh là 5% và do Ngân hàng PTN ðBSCL quy ñịnh là 2 %.
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU:
- Phân tích thực trạng hoạt ñộng tín dụng tại ngân hàng: Sử dụng phương
pháp phân tích số liệu: Phương pháp tỷ số, phương pháp so sánh số tuyệt ñối.
- Phân tích, ñánh giá thực trạng rủi ro tín dụng

ở ngân hàng và tìm ra
những nguyên nhân ảnh hưởng: Sử dụng phương pháp phân tích số liệu:
Phương pháp tỷ số, phương pháp so sánh số tuyệt ñối, phương pháp thu thập số
liệu.
- Tìm ra những giải pháp ñể hạn chế rủi ro: Sử dụng phương pháp: phương
pháp thu thập số liệu, phương pháp tỷ số.
2.2.1. Phương pháp tỷ số:
Xem xét cơ cấu, tính tỷ trọng các khoản mục trong các bảng phân tích báo
cáo.
2.2.2. Phương pháp so sánh số tuyệt ñối:
Là kết quả của phép trừ giữa trị số của kỳ phân tích với kỳ gốc của chỉ
tiêu kinh tế.
∆y = y
1
- y
o

Trong ñó:
y
o

: chỉ tiêu năm trước
y
1
: chỉ tiêu năm sau
∆y : là phần chệnh lệch tăng, giảm của các chỉ tiêu kinh tế.
Phương pháp này sử dụng ñể so sánh số liệu năm tính với số liệu năm
trước của các chỉ tiêu xem có biến ñộng không và tìm ra nguyên nhân biến ñộng
của các chỉ tiêu kinh tế, từ ñó ñề ra biện pháp khắc phục.
2.2.3. Phương pháp thu thập số liệu:
Thu thập thông tin qua cuộc trao ñổi với cán bộ tín dụng, nhân viên kế
toán, sách báo và các kênh thông tin như mạng ñiện tử, truyền hình…
Số liệu thu thập từ các tờ báo của ngân hàng.
Phân tích hoạt ñộng tín dụng và rủi ro tín dụng tại ngân hàng PTN ðBSCL - PGD Sa ðéc - ðT
GVHD: Nguyễn Ngọc Lam SVTH: Trần Thị Kim Thanh
8

CHƯƠNG 3:
PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG, RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN
HÀNG PHÁT TRIỂN NHÀ ðBSCL

3.1. KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN NHÀ ðBSCL:
3.1.1. Lịch sử hình thành:
3.1.1.1. Hệ thống ngân hàng phát triển nhà ðBSCL:
Ngân hàng phát triển nhà ðBSCL là ngân hàng thương mại nhà
nước ñược thành lập theo quyết ñịnh số 769/TTg ngày 18/9/1997 của thủ tướng
chính phủ, vốn ñiều lệ là 800 tỷ ñồng. Với mục tiêu là ngân hàng thương mại
hoạt ñộng ña năng, vận hành theo cơ chế thị trường, MHB ñược huy ñộng mọi
nguồn vốn và ñầu tư chuyên sâu vào lĩnh vực tín dụng ngắn hạn, trung hạn và dài
hạn, ñặc biệt là việc ñầu tư xây dựng phát triển nhà ở và xây dựng kết cấu hạ
tầng kinh tế xã hội.

Bắt ñầu ñi vào hoạt ñộng vào tháng 4 năm 1998 ñến nay, ngân
hàng phát triển nhà ðBSCL ñã có trụ sở chính ñặt tại TPHCM và một hệ thống
mạng lưới bao gồm: 1 sở giao dịch tại TPHCM, 1 văn phòng ñại diện tại Hà Nội
và gần 100 chi nhánh, phòng giao dịch tại các vùng trọng ñiểm trên khắp cả
nước. Tuy là một ngân hàng non trẻ, MHB ñã và ñang thực hiện dự án hiện ñại
hóa ngân hàng theo hướng tự ñộng hóa, phù hợp với thông lệ quốc tế, có nhiều
dịch vụ hiện ñại phục vụ khách hàng. Trong những năm tới MHB sẽ tự ñộng
nâng cao hiệu quả trong tất cả các mặt kinh doanh của ngân hàng cũng như nâng
cao phong cách phục vụ khách hàng.
3.1.1.2. Ngân hàng phát triển nhà ðBSCL - phòng giao dịch Sa
ðéc - ðồng Tháp:
Ngân hàng phát triển nhà ðBSCL ñược Hội ñồng quản trị chấp
thuận cho mở chi nhánh Sa ðéc trực thuộc ngân hàng phát triển nhà ðBSCL chi
nhánh ðồng Tháp vào ngày 03/08/2001, căn cứ vào công văn số 16/2001/Qð-
NHN-KH. Mục ñích ñể nhằm phục vụ cho khu vực Thị Xã Sa ðéc và các huyện
lân cận như: Châu Thành, Lai Vung, Lấp Vò.
Phân tích hoạt ñộng tín dụng và rủi ro tín dụng tại ngân hàng PTN ðBSCL - PGD Sa ðéc - ðT
GVHD: Nguyễn Ngọc Lam SVTH: Trần Thị Kim Thanh
9

Ngày 07/6/2007 quyết ñịnh số 127/Qð-NHN-QLCCN&PTML
ñiều chỉnh ngân hàng phát triển nhà ðBSCL chi nhánh Sa ðéc thuộc ngân hàng
phát triển nhà ðBSCL chi nhánh ðồng Tháp thành phòng giao dịch Sa ðéc trực
thuộc ngân hàng phát triển nhà chi nhánh ðồng Tháp.
Phòng giao dịch Sa ðéc hoạt ñộng theo quy chế về tổ chức và hoạt
ñộng của phòng giao dịch, ñiểm giao dịch thuộc hệ thống ngân hàng phát triển
nhà ñồng bằng sông Cửu Long ban hành theo quyết ñịnh số 45/Qð – NHN –
HðQT ngày 18/7/2006 của Hội ñồng quản trị.
Giám ñốc chi nhánh ðồng Tháp thực hiện việc ñăng ký với ngân
hàng nhà nước chi nhánh ðồng Tháp về việc chuyển ñổi trên và thực hiện các

thủ tục pháp lý cần thiết khác theo ñúng quy ñịnh của ngân hàng nhà nước và
ngân hàng phát triển nhà ðBSCL.
Phòng giao dịch Sa ðéc thực hiện những hoạt ñộng sau ñây:
 Huy ñộng vốn: ngắn hạn, trung hạn và dài hạn của các tổ chức
kinh tế, cá nhân trong nước, các tổ chức và người nước ngoài ở Việt Nam.
 Cho vay ngắn hạn, trung hạn và dài hạn chủ yếu vào mục ñích
làm nhà ở ñối với các tổ chức kinh tế, cá nhân và hộ dân cư trong khu vực Sa
ðéc và khu vực lân cận khi ñược Giám ñốc chi nhánh ðồng Tháp cho phép; cho
vay xây dựng cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội và sản xuất, kinh doanh trên cơ sở
khả năng nguồn vốn cho phép và có hiệu quả.
 Thực hiện dịch vụ cầm cố tài sản, kinh doanh ngoại tệ và vàng
bạc, góp vốn liên doanh, liên kết trong phạm vi ñược Giám ñốc chi nhánh ðồng
Tháp cho phép.
 Thực hiện các dịch vụ thanh toán, chuyển tiền trong hệ thống
và ngoài hệ thống ngân hàng phát triển nhà ðBSCL.
 Thực hiện nghiệp vụ bảo lãnh và tái bảo lãnh vay vốn ñầu tư
phát triển theo phân cấp, ủy quyền của Giám ñốc chi nhánh ðồng Tháp.
3.1.2. Cơ cấu tổ chức, chức năng nhiệm vụ của các phòng ban:
3.1.2.1. Cơ cấu tổ chức:
Ngân hàng phát triển nhà ðBSCL - phòng giao dịch Sa ðéc, ñịa
chỉ tại số 9, trung tâm thương mại, phường 2, Thị Xã Sa ðéc, Tỉnh ðồng Tháp.

Phân tích hoạt ñộng tín dụng và rủi ro tín dụng tại ngân hàng PTN ðBSCL - PGD Sa ðéc - ðT
GVHD: Nguyễn Ngọc Lam SVTH: Trần Thị Kim Thanh
10

Sơ ñồ 1: CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA MHB - PHÒNG GIAO DỊCH SAðÉC -
ðT










3.1.2.2. Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban:

Ban Giám ðốc:
Ban lãnh ñạo gồm 1 Giám ðốc và 1 Phó Giám ðốc.
Ban Giám ðốc có quyền và nghĩa vụ:
- Xây dựng và ban hành quy chế làm việc trong cơ quan.
- Phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng bộ phận, thông tin và tiếp
nhận thông tin phản hồi từ các phòng ban trong cơ quan.
- Chỉ ñạo hoạt ñộng chung trong toàn phòng giao dịch
- Quyết ñịnh cuối cùng cho một khoản vay vốn.
- Bố trí lao ñộng, khen thưởng kỷ luật.
- Giám ðốc chịu trách nhiệm theo chế ñộ thủ trưởng.
- Phó Giám ðốc giúp việc cho thủ trưởng theo sự phân công.

Phòng nghiệp vụ kinh doanh:
- Trực tiếp giao dịch, quan hệ tín dụng với khách hàng.
- Cho vay thu nợ, thống kê phân tích hoạt ñộng tín dụng.
- Cân ñối giữa nguồn vốn và sử dụng vốn ở mức an toàn tối ưu.

Phòng kế toán ngân quỹ:
- Tổ chức hạch toán, theo dõi, cân ñối thu chi và các nghiệp vụ phát
sinh hàng ngày theo ñúng chế ñộ pháp lệnh kế toán thống kê của nhà nước.
- Lập báo cáo hàng tháng, hàng quí và báo cáo quyết toán hàng

năm.
Giám ðốc và Phó
Giám ð
ốc

Phòng kiểm
tra nội bộ
Phòng nghiệp
vụ kinh doanh
Phòng kế toán
ngân quỹ
Phòng hành
chánh nhân sự
Phân tích hoạt ñộng tín dụng và rủi ro tín dụng tại ngân hàng PTN ðBSCL - PGD Sa ðéc - ðT
GVHD: Nguyễn Ngọc Lam SVTH: Trần Thị Kim Thanh
11

- Kết hợp các phòng ban xây dựng kế hoạch kinh doanh, kế hoạch
tài chính hàng năm.
- Thực hiện tốt vai trò quản lý, giám sát tài sản của Ngân hàng.
- Quản lý an toàn kho quỹ, thực hiện các quy ñịnh, quy chế về
nghiệp vụ thu, chi, vận chuyển tiền.
- Quản lý kho và bảo quản tài sản trong kho theo quy ñịnh.

Phòng tổ chức hành chánh:
Tổ chức thực hiện công tác phục vụ, bảo vệ, tham mưu cho lãnh
ñạo trong phân công bố trí cán bộ trong toàn ngân hàng, ñảm bảo các ñiều kiện
vật chất, chăm lo ñời sống cán bộ công nhân viên trong ñơn vị.

Phòng kiểm toán nội bộ:

- Xây dựng chương trình, quy mô, mục tiêu kiểm tra cụ thể theo kế
hoạch kiểm toán hàng năm.
- Triển khai kế hoạch ñịnh kỳ hoặc ñột xuất kiểm tra các mặt hoạt
ñộng của Ngân hàng.
- Báo cáo kết quả kiểm tra và các kiến nghị cho thủ trưởng.
- Rà soát các quy ñịnh về kiểm soát nội bộ và an toàn trong mọi
hoạt ñộng của MHB phòng giao dịch Sa ðéc ñể kiến nghị bổ sung cho hoàn thiện
hoặc sửa ñổi những sơ hở, thiếu sót, bất hợp lý.
- Trong phạm vi, chức năng quyền hạn quy ñịnh, xem xét, giải
quyết hoặc trình Giám ðốc các ñơn khiếu nại, khiếu tố.
3.1.2.3. Các hoạt ñộng chính:
Ngân hàng phát triển nhà ðBSCL phòng giao dịch Sa ðéc ñược
thực hiện những hoạt ñộng sau:
- Huy ñộng vốn ngắn hạn, trung hạn và dài hạn của các tổ chức
kinh tế, cá nhân trong nước, các tổ chức và người nước ngoài ở Việt Nam bằng
nhiều hình thức như:
+ Tiền gửi thanh toán, tiền gửi có kỳ hạn bằng VNð, ngoại tệ
của mọi tổ chức kinh tế xã hội và cá nhân.
+ Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn và không kỳ hạn trong các tầng
lớp dân cư bằng VNð, ngoại tệ.
Phân tích hoạt ñộng tín dụng và rủi ro tín dụng tại ngân hàng PTN ðBSCL - PGD Sa ðéc - ðT
GVHD: Nguyễn Ngọc Lam SVTH: Trần Thị Kim Thanh
12

- Cho vay ngắn hạn, chủ yếu vào mục ñích làm nhà ở ñối với các
tổ chức kinh tế cá nhân và hộ dân cư trong khu vực Sa ðéc và khu vực lân cận
khi ñược Giám ðốc chi nhánh ðồng Tháp cho phép, cho vay xây dựng cơ sở hạ
tầng kinh tế - xã hội và sản xuất kinh doanh trên cơ sở khả năng nguồn vốn cho
phép và có hiệu quả.
- Thực hiên dịch vụ cầm cố tài sản, kinh doanh ngoại tệ và vàng

bạc, góp vốn liên doanh, liên kết trong phạm vi ñược Giám
ð
ốc cho phép. Thực
hiện các dịch vụ thanh toán, chuyển tiền trong hệ thống và ngoài hệ thống MHB.
- Thực hiện nghiệp vụ bảo lãnh và tái bảo lãnh vay vốn ñầu tư
phát triển theo phân cấp, ủy quyền của Giám ðốc Chi nhánh ðồng Tháp.
- Ngân hàng phát triển nhà ðBSCL phòng giao dịch Sa ðéc có
chức năng kinh doanh tiền tệ và các dịch vụ khác của Ngân hàng chủ yếu trong
các lĩnh vực nông nghiệp, công nghiệp, thương nghiệp, dịch vụ. Trong mấy năm
gần ñây hoạt ñộng của Ngân hàng ñã ñạt ñược nhiều kết quả khả quan cũng là
nhờ vào một số hoạt ñộng chính như huy ñộng vốn, thu hút tiền gửi của nhân dân
ñáp ứng kịp thời vấn ñề vốn cho các doanh nghiệp, hộ cá thể … Ngoài ra Ngân
hàng còn tổ chức một số hoạt ñộng như chi trả kiều hối, dịch vụ chuyển tiền cũng
ñã mang lại lợi nhuận ñáng kể.
- Ngoài ra, Ngân hàng cũng không ngừng ñổi mới phong cách
giao tiếp, mở rộng mạng lưới kinh doanh, thực hiện chiến lược sát dân, sát thị
trường… nhằm ñem lại cho khách hàng những dịch vụ tốt nhất tạo ñược uy tín
trên thị trường nên ngày càng mở rộng ñược thị phần ñầu tư trên ñịa bàn hoạt
ñộng.








Phân tích hoạt ñộng tín dụng và rủi ro tín dụng tại ngân hàng PTN ðBSCL - PGD Sa ðéc - ðT
GVHD: Nguyễn Ngọc Lam SVTH: Trần Thị Kim Thanh
13


3.1.3. ðánh giá chung về kết quả hoạt ñộng kinh doanh của ngân
hàng qua 3 năm (2005-2007)
3.1.3.1. Kết quả hoạt ñộng kinh doanh của ngân hàng qua 3
năm:
Bảng 1: KẾT QUẢ HOẠT ðỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG
QUA 3 NĂM.
ðVT: triệu ñồng

Chênh lệch
2006/2005
Chênh lệch
2007/2006
Chỉ tiêu Năm 2005 Năm 2006 Năm 2007
Số tiền

% Số tiền %
Doanh thu
22.000 31.450 34.565 9.450 42,95

3.115 9,90
Chi phí
17.281 26.152 27.140 8.871 51,33

988 3,78
Lợi nhuận
4.719 5.298 7.425 579 12,27

2.127 40,15


Qua bảng số liệu trên ta thấy, trong ba năm qua ngân hàng kinh
doanh tương ñối hiệu quả, lợi nhuận ròng qua ba năm ñều tăng. Cụ thể trong năm
2006 doanh thu của ngân hàng ñạt 31.450 triệu ñồng, mức doanh thu này ñã tăng
9.450 triệu ñồng so với năm 2005, tương ñương 42,95 %, tổng chi phí hoạt ñộng
tăng lên 26.152 triệu ñồng, tức là tăng thêm 8.871 triệu ñồng, tương ñương 51,33
% so với cùng kỳ năm trước. Kết quả là lợi nhuận ròng tăng lên 5.298 triệu ñồng,
so với năm 2005 thì lợi nhuận ròng ñã tăng thêm 579 triệu ñồng, hay 12,27 %, do
tốc ñộ tăng của chi phí lớn hơn tốc ñộ tăng của doanh thu nên lợi nhuận tăng
chưa nhiều. Thế nhưng, ñây là kết quả khả quan, bởi lẽ trong năm này ngân hàng
phải gánh chịu khoảng chi phí khá cao, phải trích quỹ dự phòng rủi ro,… nhưng
hoạt ñộng kinh doanh của ngân hàng vẫn ñạt hiệu quả, lợi nhuận ròng trong năm
vẫn cao hơn so với năm trước.

Sang năm 2007, mức doanh thu của ngân hàng cũng tăng, cụ thể là
34.565 triệu ñồng, so với năm 2006 thì mức doanh thu trong năm này chỉ tăng
thêm 3.115 triệu ñồng, tương ñương 9,90 %. Bên cạnh ñó, chi phí hoạt ñộng của
ngân hàng cũng tăng lên không ñáng kể, cụ thể là 27.140 triệu ñồng, ñã tăng 988
triệu ñồng hay 3,78 % so với năm 2006. Do tốc ñộ tăng của chi phí ñã thấp hơn

×