Tải bản đầy đủ (.pdf) (91 trang)

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY NGẮN HẠN VÀ DỰ BÁO DOANH SỐ CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG CHI NHÁNH KIÊN GIANG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (906.67 KB, 91 trang )

Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
TRƯỜNG ðẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH











LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP


PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY NGẮN HẠN VÀ
DỰ BÁO DOANH SỐ CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG
CÔNG THƯƠNG CHI NHÁNH KIÊN GIANG




Giáo viên hướng dẫn Sinh viên thực hiện
TS. LÊ KHƯƠNG NINH NGUYỄN VĂN TỚI
Mã số SV: 4054009
Lớp: QT MARKETING - 31




CẦN THƠ – 2009
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
Lời Cảm Ơn

Trong suốt thời gian học tập tại trường Đại Học Cần Thơ, bên cạnh sự nỗ lực
không ngừng, em còn được sự chỉ bảo tận tình của quý thầy cô. Đồng thời, Ban
Giám Hiệu trường cũng đã tạo mọi điều kiện cần thiết để chúng em có thể học tập,
nghiên cứu và phát huy khả năng của mình. Thêm vào đó gần ba tháng thực tập tại
chi nhánh Ngân hàng Công Thương Kiên Giang, với sự giúp đỡ nhiệt tình của Ban
Giám Đốc và toàn thể nhân viên trong chi nhánh cùng với sự hướng dẫn tận tình
của thầy Lê Khương Ninh, đến nay em đã hoàn thành tốt luận văn tốt nghiệp.
Em xin chân thành cảm ơn Ban Giám Hiệu trường Đại Học Cần Thơ đã tạo điều
kiện thuận lợi cho chúng em học tập nghiên cứu; cám ơn các thầy cô trường Đại
Học Cần Thơ đặc biệt là các thầy cô khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh đã truyền
đạt cho chúng em những kiến thức quý báu sẽ trở thành nền tảng vững chắc cho
chúng em về sau này.
Em cũng xin chân thành cám ơn Ban Giám Đốc Ngân hàng Công Thương Kiên
Giang cùng toàn thể cán bộ công nhân viên trong chi nhánh đã chỉ bảo và hỗ trợ
cho em; chân thành cám ơn thầy Lê Khương Ninh đã hướng dẫn tận tình để em có
thể hoàn thành tốt luận văn này.
Tuy nhiên, do thời gian thực tập và kiến thức còn hạn chế nên không thể tránh
khỏi những thiếu sót, em rất mong được sự đóng góp chân tình của quý Thầy Cô, cơ
quan thực tập và các bạn để đề tài được hoàn chỉnh hơn.
Em kính chúc quý Thầy Cô, Ban Giám Đốc và toàn thể cán bộ trong chi nhánh
dồi dào sức khoẻ, gặt hái được nhiều thành công và Ngân Hàng ngày càng phát
triển.
Xin trân trọng cám ơn!
Kiên Giang, ngày 04 tháng 05 năm 2009




Nguyễn Văn Tới
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
LỜI CAM ĐOAN

Tôi cam đoan rằng đề tài này cho chính tôi thực hiện, các số liệu thu thập và
kết quả phân tích là trung thực đề tài này không trùng với bất cứ đề tài nghiên cứu
khoa học nào.


























Kiên Giang, ngày 04 tháng 05 năm 2009
Sinh viên thực hiện





Nguyễn Văn Tới




Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
BẢN NHẬN XÉT LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
******************
Họ và tên người hướng dẫn: Lê Khương Ninh
Học vị: Tiến sĩ
Chuyên ngành:
Cơ quan công tác: Khoa Kinh Tế-QTKD Trường ĐHCT
Tên học viên: Nguyễn Văn Tới MSSV: 4054009
Chuyên ngành: Marketing
Tên đề tài: Phân tích tình hình cho vay ngắn hạn và dư báo doanh số cho vay ngắn
hạn tại ngân hàng Công Thương chi nhánh Kiên Giang
NỘI DUNG NHẬN XÉT
1. Tính phù hợp của đề tài với chuyên ngành đào tạo:

2. Về hình thức:


3. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn và tính cấp thiết của đề tài:

4. Độ tin cậy của số liệu và tính hiện đại của luận văn:

5. Nội dung và các kết quả đạt được:

6. Các nhận xét khác:

7. Kết luận:

Cần Thơ, ngày … tháng … năm 2009
NGƯỜI NHẬN XÉT



Lê Khương Ninh
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN

























Cần Thơ, ngày tháng năm 2009
NGƯỜI NHẬN XÉT




Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu

i

MỤC LỤC

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU 1
1.1 ðẶT VẤN ðỀ NGHIÊN CỨU ……………………………………………. 1
1.1.1 Sự cần thiết của ñề tài………………………………………………… 1
1.1.2 Cơ sở khoa học ……………………………………………………… 2
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 2

1.2.1. Mục tiêu chung 2
1.2.2 . Mục tiêu cụ thể 3
1.3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 3
1.3.1 Phương pháp thu thập số liệu 3
1.4 PHẠM VI NGHIÊN CỨU 3
1.4.1 Không gian 3
1.4.2 Thời gian 3
1.4.3 ðối tượng nghiên cứu 4
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN 5

2.1. KHÁI NIỆM TÍN DỤNG 5
2.1.1. Những ñặc trưng của quan hệ tín dụng 5
2.1.2 Các hình thức tín dụng 5
2.2. CÁC CHỈ TIÊU DÙNG ðỂ PHÂN TÍCH VÀ ðÁNH GIÁ HOẠT
ðỘNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG 8
2.2.1. Doanh số cho vay 8
2.2.2 Doanh số thu nợ 8
2.2.3 Tình hình dư nợ 9
2.2.4 Tình hình nợ quá hạn 9
2.2.5. Tình hình vốn huy ñộng trên tổng dư nợ 10
2.2.6. Tình hình thu nợ trên doanh số cho vay (hệ số thu nợ) 10
2.2.7. Tình hình nợ quá hạn trên tổng dư nợ 10
2.3. PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH DÃY SỐ THỜI GIAN VÀ DỰ BÁO 11
2.3.1 Khái niệm dãy số thời gian 11
2.3.2 Các yếu tố ảnh hưởng ñến biến ñộng của dãy số thời gian 11
2.3.3. Phân tích xu hướng biến ñộng của dãy số thời gian
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu

ii


(Trend analysis) 13
CHƯƠNG 3: TỔNG QUAN NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG CHI
NHANH KIÊN GIANG 15
3.1. SƠ LƯỢC VỀ NGÂN HÀNG 15
3.1.1 Lịch sử hình thành ngân hàng VietinBank 15
3.1.2 Tổng quan về Kiên Giang và chi nhánh Kiên Giang Ngân hàng
Công Thương (VietinBank) 16
3.2. CƠ CẤU TỔ CHỨC 18
3.2.1 Sơ ñồ bộ máy tổ chức 19
3.2.2 Nhân sự 19
3.2.3 Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban 20
3.2.4 Sản phẩm dịch vụ 22
3.3 KHÁI QUÁT VỀ KẾT QUẢ HOẠT ðỘNG KINH DOANH CỦA
NHCT KIÊN GIANG QUA 3 NĂM (2006-2008) 23
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH HOẠT ðỘNG CHO VAY NGẮN HẠN VÀ
DỰ BÁO 26
4.1. PHÂN TÍCH HOẠT ðỘNG TÍN DỤNG NGẮN HẠN CỦA
NGÂN HÀNG 26
4.1.1. Phân tích tình hình huy ñộng vốn tại ngân hàng Công thương
chi nhánh Kiên Giang (2006-2008) 26
4.1.2. Phân tích doanh số cho vay ngắn hạn tại ngân hàng VietinBank
chi nhánh Kiên Giang từ năm 2006-2008 29
4.1.3 Phân tích doanh số thu nợ ngắn hạn tại ngân hàng VietinBank
chi nhánh Kiên Giang từ năm 2006-2008 36
4.1.4. Phân tích tình hình dư nợ ngắn hạn tại ngân hàng VietinBank
chi nhánh Kiên Giang từ năm 2006-2008 43
4.1.5 Tình hình nợ quá hạn 49
4.2 MỘT SỐ CHỈ TIÊU ðÁNH GIÁ KẾT QUẢ HOẠT ðỘNG
TÍN DỤNG 52
4.2.1 ðánh giá kết quả sử dụng nguồn vốn trong hoạt ñộng

tín dụng ngắn hạn 52
4.2.2 ðánh giá kết quả hoạt ñộng tín dụng ngắn hạn 53
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu

iii

4.3. DỰ BÁO NHU CẦU CHO VAY NH TRONG NĂM 2010 55
4.3.1. Sử dụng hàm ñường thẳng: Y^ = b
0
+ b
1
t 57
4.3.2 Sử dụng hàm parabol: Y^ = b
0
+ b
1
t + b
2
t
2
59
CHƯƠNG 5: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ðỘNG CHO
VAY NH TẠI VIETINBANK CHI NHÁNH KIÊN GIANG 63
5.1. MỘT SỐ HẠN CHẾ, VƯỚNG MẮC TRONG CÔNG TÁC CHO
VAY NH CỦA NGÂN HÀNG 63
5.2 NHỮNG GIẢI PHÁP MỞ RỘNG VÀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ
CHO VAY NH 65
5.2.1 Những giải pháp cụ thể tại chi nhánh VietinBank Kiên Giang 65
5.2.2 Những biện pháp hỗ trợ của NN và các Ban ngành có liên quan 71
5.2.3 Các biện pháp khác 72

CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 73
6.1. KẾT LUẬN 73
6.2. KIẾN NGHỊ 74
















Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu

iv

MỤC LỤC BẢNG

Bảng 1: KẾT QUẢ HOẠT ðỘNG KINH DOANH QUA 3 NĂM
2006-2008 23
Bảng 2: TÌNH HÌNH HUY ðỘNG NGUỒN VỐN CỦA CHI NHÁNH
QUA 3 NĂM 2006 – 2008 26
Bảng 3: DOANH SỐ CHO VAY NH PHÂN THEO THỜI HẠN

CHO VAY 29
Bảng 4: DOANH SỐ CHO VAY NH PHÂN THEO NGÀNH KINH TẾ
VIETINBANK CHI NHÁNH KIÊN GIANG 2006-2008 32
Bảng 5: DOANH SỐ CHO VAY NH PHÂN THEO THÀNH PHẦN
KINH TẾ TẠI VIETINBANK CHI NHÁNH KIÊN GIANG 34
Bảng 6 : DOANH SỐ THU NỢ NH PHÂN THEO THỜI HẠN CHO VAY
TẠI VIETINBANK CHI NHÁNH KIÊN GIANG 2006-2008 37
Bảng 7: DOANH SỐ THU NỢ NH PHÂN THEO NGÀNH KINH TẾ
TẠI VIETINBANK CHI NHÁNH KIÊN GIANG 2006-2008 39
Bảng 8: DOANH SỐ THU NỢ NH PHÂN THEO THÀNH PHẦN
KINH TẾ TẠI VIETINBANK CHI NHÁNH KIÊN GIANG 2006-2008 41
Bảng 9: DƯ NỢ NGẮN HẠN PHÂN THEO THỜI HẠN TẠI
VIETINBANK CHI NHÁNH KIÊN GIANG 2006-2008 43
Bảng 10: DƯ NỢ NGẮN HẠN PHÂN THEO NGÀNH KINH TẾ TẠI
VIETINBANK CHI NHÁNH KIÊN GIANG 2006-2008 45
Bảng 11: DƯ NỢ NGẮN HẠN PHÂN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ
TẠI VIETINBANK CHI NHÁNH KIÊN GIANG 2006-2008 47
Bảng 12: TỔNG HỢP TÌNH HÌNH CHO VAY NGẮN HẠN 49
Bảng 13: CƠ CẤU DƯ NỢ THEO NHÓM TẠI VIETINBANK
CHI NHÁNH KIÊN GIANG TỪ 2006 – 2008 50
Bảng 14 : CÁC CHỈ TIÊU ðÁNH GIÁ KẾT QUẢ SỬ DỤNG VỐN TẠI
VIETINBANK CHI NHÁNH KIÊN GIANG TỪ 2006-2008 53
Bảng 15: CÁC CHỈ TIÊU ðÁNH GIÁ KẾT QUẢ HOẠT ðỘNG TÍN DỤNG
TẠI VIETINBANK CHI NHÁNH KIÊN GIANG TỪ 2006-2008 54
BẢNG 16: DOANH SỐ CHO VAY NH PHÂN THEO QUÍ TẠI NGÂN
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu

v

HÀNG CÔNG THƯƠNG CHI NHÁNH KIÊN GIANG 55

BảNG 17: CHỈ SỐ THỜI VỤ TRUNG BÌNH TRONG CHO VAY NH TẠI
VIETINBANK CHI NHÁNH KIÊN GIANG 56
Bảng 18: DOANH SỐ CHO VAY LOẠI BỎ CÁC YẾU TỐ THỜI VỤ 57
Bảng 19: XÁC ðỊNH HÀM SỐ ðƯỜNG THẲNG 58
BẢng 20: DỰ BÁO NHU CẦU VAY VỐN NGẮN HẠN NĂM 2010 THEO
HÀM ðƯỜNG THẲNG NĂM 2010 58
Bảng 21: DOANH SỐ DỰ BÁO QUÁ KHỨ THEO HÀM ðƯỜNG 59
Bảng 22: XÁC ðỊNH HÀM SỐ PARAPOL 60
Bảng 23: DỰ BÁO NHU CẦU VAY VỐN NGẮN HẠN NĂM 2010
THEO HÀM PARAPOL 60
Bảng 24: DOANH SỐ DỰ BÁO QUÁ KHỨ (Yd)VAY VỐN NH THEO HÀM
PARAPOL TẠI VIETINBANK CHI NHÁNH KIÊN GIANG 61






























Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu

vi

MỤC LỤC HÌNH

Hình 1: Thị phần cho vay và ñầu tư của NHCT Việt Nam 15
Hình 2. Bản ñồ kiên Giang và hệ thống Ngân hàng Công Thương (VietinBank)
chi nhánh Kiên Giang 18
Hình 3: Kết quả hoạt ñộng của ngân hàng VietinBank qua 3 năm 25
Hình 4: Biểu ñồ tổng hợp nguồn vốn huy ñộng và vốn luân chuyển 27
Hình 5. Biểu ñồ doanh số cho vay theo thời hạn cho vay 31
Hình 6. Biểu ñồ doanh số cho vay theo ngành nghề 34
Hình 7. Biểu ñồ doanh số cho vay theo thành phần kinh tế 36
Hình 8: Doanh số thu nợ ngắn hạn phân theo thời hạn cho vay
từ năm 2006-2008 38
Hình 9. Doanh số thu nợ ngắn hạn phân theo ngành nghề
từ năm 2006-2008 41
Hình 10. Doanh số thu nợ NH phân theo thành phần kinh tế

từ năm 2006-2008 42
Hình 11. Dư nợ ngắn hạn phân theo thời hạn năm 2006-2008 44
Hình 12. Dư nợ ngắn hạn phân theo ngành nghề năm 2006-2008 47
Hình 13. Dư nợ ngắn hạn phân theo thành phần kinh tế năm 2006-2008 49
Hình 14. Cơ cấu dư nợ tại Chi nhánh Kiên Giang năm 2006-2008 51
Hình 15. Doanh số cho vay ngắn hạn dự báo vào năm 2010 theo hai hàm 62


















Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu

vii

TỪ VIẾT TẮT


NHTM : Ngân hàng thương mại
TNHH : Trách nhiệm hữu hạn
KCN : Khu công nghiệp
PGD : Phòng giao dịch
Gð : Giám ñốc
PGð : Phó giám ñốc
TT : Thị trấn
TX : Thị xã
VNð : Việt Nam ñồng
DPRR : Dự phòng rủi ro
C-nghiệp : Công nghiệp

N-nghiệp : Nông nghiệp
TM-DV : Thương mại – dịch vụ
NHNN & PTNT : Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thông
DNQD : Doanh nghiệp quốc danh
DNNQD : Doanh nghiệp ngoài quốc danh
HGð,CN : Hộ gia ñình, cá nhân
NH : Ngắn hạn
T-DH : Trung và dài hạn
TCTD : Tổ chức tín dụng
NN : Nhà nước


Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
Phân tích tình hình cho vay ngắn hạn tại NH VietinBank chi nhánh Kiên Giang và dự báo…


GVHD: TS. Lê Khương Ninh 1 SVTH: Nguyễn Văn Tới
CHƯƠNG 1

GIỚI THIỆU
1.1 ðẶT VẤN ðỀ NGHIÊN CỨU
1.1.1 Sự cần thiết của ñề tài
Toàn cầu hoá và hội nhập kinh tế quốc tế hiện nay ñang là một xu hướng
tất yếu của chiến lược phát triển kinh tế xã hội của nhiều quốc gia với mong
muốn cải thiện và tăng trưởng kinh tế ñất nước. Việt Nam cũng không nằm ngoài
quỹ ñạo ñó vì ngay khi chuyển hướng sang nền kinh tế ñổi mới, chúng ta ñã chọn
con ñường mở rộng quan hệ kinh tế ñối ngoại với tinh thần ña phương hoá, ña
dạng hoá. Trên cơ sở ñó, chúng ta cũng tự ñặt ra cho mình con ñường hội nhập
kinh tế thế giới.
Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế như hiện nay, các lĩnh vực khác
nhau của nền kinh tế Việt nam ñều gặp phải những khó khăn nhất ñịnh trong việc
cạnh tranh với nền kinh tế thế giới vốn ñã phát triển mạnh mẽ và lâu ñời. ðặc
biệt là trong lĩnh vực tài chính - ngân hàng, các ngân hàng thương mại Việt Nam
sẽ phải nỗ lực rất nhiều trong việc cải thiện năng lực ñể có thể ñứng vững trong
bối cảnh khó khăn này.
ðầu tư tín dụng là hoạt ñộng chủ yếu của Ngân hàng, nó ñóng vai trò
quyết ñịnh hiệu quả kinh doanh, sự tồn tại của ngân hàng, trong ñó có hoạt ñộng
tín dụng ngắn hạn. Mặt dù tín dụng ngắn hạn chiếm tỷ trọng chưa cao trong lĩnh
vực ñầu tư vốn của Ngân hàng nhưng nó ñã ñáp ứng vốn phù hợp trong lĩnh
vực phát triển kinh tế công thương nghiệp, ñầu tư chủ yếu sản xuất kinh doanh,
dịch vụ có chu kỳ ngắn ngày giúp cho Ngân hàng thu hồi vốn nhanh có hiệu quả.
Hơn nữa, với chính sách kích cầu của Nhà nước như hiện nay thì tín dụng ngắn
hạn có xu hướng tăng nhanh ñáp ứng nhu càu vốn cho tiêu dùng và sản xuất.
Ngân hàng Công Thương Việt Nam hiện là một trong những ngân hàng
thương mại quốc doanh hàng ñầu Việt Nam. Hiện nay, Ngân hàng Công Thương
Việt Nam (VietinBank) có vai trò quan trọng trong sự nghiệp công nghiệp hóa,
hiện ñại hóa ñất nước, ñồng thời góp phần thực thi chính sách tiền tệ của nhà
nước, kiềm chế, ñẩy lùi lạm phát, thực hiện ổn ñịnh tiền tệ, thúc ñẩy phát triển
kinh tế. Ngân hàng VietinBank chi nhánh Kiên Giang không ngừng ñổi mới và

hoàn thiện cơ chế cho vay ngắn hạn - khách hàng vay vốn ñông ñảo và chiếm tỷ
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
Phân tích tình hình cho vay ngắn hạn tại NH VietinBank chi nhánh Kiên Giang và dự báo…


GVHD: TS. Lê Khương Ninh 2 SVTH: Nguyễn Văn Tới
trọng dư nợ vay vốn chủ yếu. ðể mở rộng và phát triển hoạt ñộng cho vay ngắn
hạn thì cần phải phân tích, ñánh giá hiệu quả sử dụng của ñồng vốn vay một
cách chính xác. Do ñó, việc thực hiện ñề tài “Phân tích tình hình cho vay ngắn
hạn và dự báo doanh số cho vay ngắn hạn tại ngân hàng VietinBank chi nhánh
Kiên Giang ” là hết sức cần thiết.
1.1.2 Cơ sở khoa học
Hiện nay, xu thế chung của thế giới là hội nhập kinh tế. Thật vậy, thực tế
ñã chứng minh ñiều này thông qua việc Việt Nam ñã gia nhập với những tổ chức
kinh tế thế giới như ASEAN, AFTA, APEC, WTO…ðiều này ñòi hỏi nền kinh
tế Việt Nam phải hòa nhập vào “luật chơi chung” của thế giới. Chính vì thế mà
áp lực cạnh tranh ngày càng gay gắt hơn cho các doanh nghiệp cũng như các
ngân hàng thương mại.
Trước ñây, các ngân hàng chỉ chịu sự cạnh tranh của chính các ngân hàng
trong nước hoặc liên doanh, thì càng về sau sự cạnh tranh càng ñược nâng cao
với sự xuất hiện của những ngân hàng cũng như tập ñoàn tài chính nước ngoài
với nguồn vốn hùng hậu và năng lực kinh doanh lâu ñời như: ANZ, Standard
Chartered và HSBC. ðiều này ñã cảnh báo nguy cơ bị thu hẹp thị trường ñối với
những ngân hàng thương mại Việt Nam. Thực trạng ñó ñòi hỏi ngân hàng Ngân
hàng VietinBank chi nhánh Kiên Giang phải có ñịnh hướng phát triển hoạt ñộng
kinh doanh cho riêng mình nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh. Có thể nói vốn
tín dụng của Ngân hàng VietinBank chi nhánh Kiên Giang ñã góp phần thúc
ñẩy quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế, phát triển kinh tế xã hội trên ñịa bàn.
Như vậy, hoạt ñộng tín dụng của hệ thống ngân hàng nói chung và Ngân hàng
VietinBank chi nhánh Kiên Giang nói riêng là hoạt ñộng chủ yếu nhất, vì vậy

chúng ta cần tận dụng ñược ưu ñiểm này ñể mở rộng nó theo chiều hướng tốt
nhất cho cả người cho vay lẫn người ñi vay.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
ðề tài phân tích thực trạng hoạt ñộng tín dụng ñối với cho vay ngắn hạn
tại ngân hàng VietinBank chi nhánh Kiên Giang trong những năm qua ñể tổng
kết lại và rút ra những gì ñã ñạt ñược, ñồng thời ñưa ra những dự báo cho hoạt
ñộng vay vốn sắp tới trong vay ngắn hạn ngân hàng VietinBank chi nhánh Kiên
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
Phân tích tình hình cho vay ngắn hạn tại NH VietinBank chi nhánh Kiên Giang và dự báo…


GVHD: TS. Lê Khương Ninh 3 SVTH: Nguyễn Văn Tới
Giang. Trên cơ sở ñó, ñề tài ñề xuất giải pháp ñể nâng cao hơn nữa hiệu quả hoạt
ñộng tín dụng ở kiên giang của ngân hàng.
1.2.2 . Mục tiêu cụ thể
ðề tài có những mục tiêu cụ thể như sau:
- Phân tích và ñánh giá tình hình cho vay ngắn hạn qua các năm 2006, 2007,
2008.
- ðưa ra những dự báo về hoạt ñộng tín dụng trong lĩnh vực vay ngắn hạn của
ngân hàng trong năm 2010.
- ðưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt ñộng cho vay ngắn
hạn và một số biện pháp khắc phục những hạn chế mắc phải.
1.3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
1.3.1 Phương pháp thu thập số liệu
- ðề tài thu thập số liệu những số liệu thứ cấp từ các thông tin trên báo ñài,
Internet. Ngoài ra số liệu thứ cấp cũng ñược lấy từ các báo cáo quyết toán, bảng
cân ñối tài khoản chi tiết của từng năm, các báo cáo tài chính qua các năm 2006,
2007, 2008 ñược lưu trữ tại phòng hành chính, phòng tín dụng, phòng kế toán.
- ðề tài tổng hợp thông tin từ tạp chí Ngân hàng, những tư liệu, tài liệu về tín

dụng của chính phủ ban hành các văn bản chỉ ñạo, các quyết ñịnh, quy ñịnh, quy
chế của Ngân hàng Công thương Việt Nam, Ngân hàng Nhà nước ban hành về
các chỉ tiêu kế hoạch, phương hướng hoạt ñộng tại ngân hàng.
1.3.2 Phương pháp phân tích số liệu
- ðề tài sử dụng phương pháp phân tích thống kê, mô tả nhằm so sánh sự biến
ñộng số liệu qua các năm.
- ðề tài sử phương pháp phân tích dãy số thời gian ñể ñưa ra dự báo về
doanh số cho vay ngắn hạn tại Ngân hàng Công Thương chi nhánh Kiên Giang.
1.4 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.4.1 Không gian
- ðề tài ñược thực hiện tại ngân hàng VietinBank chi nhánh Kiên Giang.
1.4.2 Thời gian
• ðề tài thu thập số liệu về tình hình hoạt ñộng của ngân hàng qua 3 năm
2006, 2007, 2008.
• Thời gian hoàn thành ñề tài là 3 tháng.
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
Phân tích tình hình cho vay ngắn hạn tại NH VietinBank chi nhánh Kiên Giang và dự báo…


GVHD: TS. Lê Khương Ninh 4 SVTH: Nguyễn Văn Tới

1.4.3 ðối tượng nghiên cứu
ðối tượng nghiên cứu của ñề tài là tình hình cho vay ngắn hạn của
VietinBank qua 3 năm (2006-2008)



























Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
Phân tích tình hình cho vay ngắn hạn tại NH VietinBank chi nhánh Kiên Giang và dự báo…


GVHD: TS. Lê Khương Ninh 5 SVTH: Nguyễn Văn Tới

CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN

2.1. KHÁI NIỆM TÍN DỤNG

Tín dụng ra ñời cùng với sự xuất hiện tiền tệ. Khi một chủ thể kinh tế cần một
lượng hàng hoá cho nhu cầu tiêu dùng hoặc sản xuất trong khi chưa có tiền hoặc
số tiền không ñủ ñể ñáp ứng cho nhu cầu thì có thể sử dụng hình thức vay mượn
ñể ñáp ứng cho nhu cầu ñó. Có hai cách vay mượn: vay chính loại hàng hoá ñang
có nhu cầu hoặc vay tiền ñể mua loại hàng hoá ñó. Quan hệ vay mượn như vậy gọi
là quan hệ tín dụng.
Tín dụng là quan hệ vay mượn vốn lẫn nhau dựa trên sự tin tưởng, số vốn ñó sẽ
ñược hoàn lại vào một ngày xác ñịnh trong tương lai. Có thể ñịnh nghĩa quan hệ
tín dụng một cách ñầy ñủ như sau: Tín dụng là quan hệ chuyển nhượng tạm thời
một lượng giá trị từ người sở hữu sang người sử dụng ñể sau một thời gian nhất
ñịnh thu hồi về một lượng giá trị lớn hơn lượng giá trị ban ñầu.
2.1.1. Những ñặc trưng của quan hệ tín dụng
- Thứ nhất là quan hệ chuyển nhượng mang tính chất tạm thời.
- Thứ hai là tín dụng có tính hoàn trả.
- Thứ ba là quan hệ tín dụng dựa trên cơ sở tin tưởng giữa người ñi vay và
người cho vay.
2.1.2 Các hình thức tín dụng
2.1.2.1 Căn cứ vào thời hạn tín dụng
- Tín dụng ngắn hạn: là loại tín dụng có thời hạn dưới 12 tháng và thường ñược
sử dụng ñể cho vay thiếu hụt lưu ñộng tạm thời của các doanh nghiệp và cho vay
phục vụ nhu cầu sinh hoạt của cá nhân.
Trong nền kinh tế thị trường, NHTM có thể cho khách vay ngắn hạn dưới các
hình thức sau:
•) Cho vay bổ sung vốn lưu ñộng thiếu
Trong quá trình sản xuất kinh doanh, nếu khách hàng phát sinh nhu cầu bổ
sung vốn lưu ñộng thì ngân hàng sẽ giải quyết cho vay. Tiền vay phát sinh ra theo
ñúng ñối tượng theo phương án sản xuất – kinh doanh của khách hàng.

Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
Phân tích tình hình cho vay ngắn hạn tại NH VietinBank chi nhánh Kiên Giang và dự báo…



GVHD: TS. Lê Khương Ninh 6 SVTH: Nguyễn Văn Tới

•) Bảo lãnh
Bảo lãnh là sự cam kết của người nhận bảo lãnh sẽ thực hiện ñầy ñủ nghĩa
vụ và quyền lợi nếu người ñược bảo lãnh không thực hiện ñúng và ñủ những cam
kết ñối với bên yêu cầu bảo lãnh.
Trong nền kinh tế thị trường, hoạt ñộng bảo lãnh rất phong phú và ña
dạng. Nếu căn cứ vào chủ thể bảo lãnh thì có các loại bảo lãnh sau:
- Bảo lãnh của Nhà nước (chủ yếu là Bộ tài chính và Ngân hàng trung ương ñối
với các doanh nghiệp).
- Bảo lãnh của công ty mẹ với công ty con.
- Bảo lãnh của NHTM ñối với các khách hàng vay vốn.
•) ðồng bảo lãnh
Trong những thương vụ lớn, khả năng rủi ro vượt quá khả năng về vốn
của một ngân hàng, mặt khác ñể phân tán rủi ro thì nhiều ngân hàng ñứng ra bảo
lãnh.
Như vậy, ñồng bảo lãnh là việc bảo lãnh của một nhóm các tổ chức tín dụng (từ 2
trở lên) cho một dự án do một tổ chức tín dụng làm ñầu mối phối hợp với các bên
bảo lãnh ñể thực hiện, nhằm nâng cao năng lực và hiệu quả trong hoạt ñộng sản
xuất kinh doanh của khách hàng và của tổ chức tín dụng.
•) Cho vay chiết khấu chứng từ có giá
Chứng từ có giá là những phương tiện chuyển tải và dự trữ giá trị, do
những ñơn vị ñược phép phát hành hợp pháp như: Kỳ phiếu, trái phiếu, tín phiếu,
thương phiếu, … những chứng từ này ñược luật pháp thừa nhận. Chúng ñược coi
là tài sản của những người sở hữu. Khi chưa ñến hạn thanh toán, người sở hữu
chúng có thể mang chúng ñến bán tại NHTM. Việc mua các chứng từ chưa ñến
hạn thanh toán của khách hàng ñược gọi là nghiệp vụ chiết khấu.
Như vậy, chiết khấu chứng từ có giá là một nghiệp vụ tín dụng ngắn hạn

ñược thực hiện dưới hình thức chuyển nhượng quyền sở hữu chứng từ cho ngân
hàng ñể nhận một khoản tiền bằng mệnh giá trừ ñi mức triết khấu.
 ðiều kiện chiết khấu
- Chứng từ có giá phải do các ñơn vị ñược phép phát hành hợp pháp.
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
Phân tích tình hình cho vay ngắn hạn tại NH VietinBank chi nhánh Kiên Giang và dự báo…


GVHD: TS. Lê Khương Ninh 7 SVTH: Nguyễn Văn Tới
- Chứng từ có giá còn thời hạn thanh toán phù hợp với thời hạn chiết khấu
ngân hàng quy ñịnh.
- Chứng từ có giá phải ñược phép chuyển nhượng mua bán.
•) Nghiệp vụ thấu chi
Thấu chi là một nghiệp vụ cho vay ngắn hạn bổ sung vốn lưu ñộng nhằm
cân ñối ngân quỹ hàng ngày trên tài khoản vãng lai của khách hàng.
Nghiệp vụ thấu chi ñược thực hiện bằng cách cho phép khách hàng ñược
dư nợ tài khoản vãng lai một số lượng tiền nhất ñịnh và trong một thời gian nhất
ñịnh.
- Tín dụng dài hạn: Là loại tín dụng có thời hạn trên 60 tháng và ñược sử dụng
ñể cung cấp vốn cho các doanh nghiệp vào các vấn ñề như: xây dựng cơ bản, ñầu
tư xây dựng các xí nghiệp mới, các công trình thuộc cơ sở hạ tầng, cải tiến và mở
rộng sản xuất có quy mô lớn.
- Tín dụng trung hạn: là loại tín dụng có thời hạn giữa hai kỳ hạn trên, loại tín
dụng này ñược cung cấp ñể mua sắm tài sản cố ñịnh, cải tiến và ñổi mới kỹ thuật,
mở rộng và xây dựng các công trình nhỏ có thời gian thu hồi vốn nhanh.
(nguồn:
2.1.3.2. Căn cứ vào ñối tượng tín dụng
- Tín dụng vốn lưu ñộng: là loại tín dụng ñược dùng hình thành vốn lưu ñộng
của các tổ chức kinh tế như cho dự trữ hàng hoá ñối với các doanh nghiệp thương
nghiệp, cho vay ñể mua phân bón, giống, thuốc trừ sâu ñối với các hộ sản xuất

nông nghiệp. Tín dụng vốn lưu ñộng thường dùng ñể cho vay bù ñắp mức vốn lưu
ñộng thiếu hụt tạm thời, loại tín dụng này thường ñược chia ra làm các loại sau:
cho vay dự trữ hàng hoá, cho vay ñể thanh toán các khoản nợ hình thức chiết khấu
thương phiếu.
- Tín dụng vốn cố ñịnh: là loại tín dụng ñược dùng hình thành tài sản cố ñịnh,
loại tín dụng này thường dùng ñể ñầu tư mua sắm tài sản cố ñịnh, cải tiến và ñổi
mới kỹ thuật, mở rộng sản xuất, xây dựng các xí nghiệp và công trình mới, thời
hạn cho vay ñối với loại tín dụng này là trung hạn và dài hạn.



Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
Phân tích tình hình cho vay ngắn hạn tại NH VietinBank chi nhánh Kiên Giang và dự báo…


GVHD: TS. Lê Khương Ninh 8 SVTH: Nguyễn Văn Tới
2.1.3.3 Căn cứ vào mục ñích sử dụng
- Tín dụng sản xuất và lưu thông hàng hoá: là hình thức tín dụng dành cho các
doanh nghiệp và chủ thể kinh doanh khác ñể tiến hành sản xuất hàng hoá và lưu
thông hàng hoá.
- Tín dụng tiêu dùng: Là hình thức tín dụng dành cho cá nhân ñể ñáp ứng nhu
cầu tiêu dùng.
2.1.3.4. Căn cứ vào chủ thể trong quan hệ tín dụng
- Tín dụng thương mại: là quan hệ tín dụng giữa các doanh nghiệp, ñược biểu
hiện dưới hình thức mua bán chịu hàng hoá, trong ñó người cho vay là người bán
chịu hàng hoá vì ñã chuyển nhượng tạm thời quyền sử dụng lượng giá trị hàng hoá
bán chịu cho người mua.
- Tín dụng ngân hàng: là quan hệ tín dụng giữa ngân hàng, các tổ chức tín dụng
khác với các nhà doanh nghiệp và cá nhân, trong ñó ngân hàng là người giữ vai trò
vừa là người ñi vay vừa là người cho vay.

- Tín dụng nhà nước: là quan hệ tín dụng ñược thực hiện dưới hình thức tiền tệ
hoặc hiện vật giữa một bên là nhà nước và một bên là các chủ thể kinh tế khác
trong xã hội, trong ñó Nhà nước biểu hiện là người ñi vay.
- Tín dụng doanh nghiệp: là quan hệ tín dụng trực tiếp giữa các doanh nghiệp
và công chúng. Quan hệ vay mượn này ñược thể hiện dưới hai hình thức hoàn toàn
khác nhau: quan hệ tín dụng tiêu dùng và quan hệ tín dụng giữa doanh nghiệp và
công chúng với tư cách là người tiết kiệm.
2.2. CÁC CHỈ TIÊU DÙNG ðỂ PHÂN TÍCH VÀ ðÁNH GIÁ HOẠT
ðỘNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG
2.2.1. Doanh số cho vay
Hoạt ñộng cho vay là hoạt ñộng chính yếu và quan trọng nhất của bất cứ
một ngân hàng thương mại nào. Sự chuyển hoá từ vốn tiền sang vốn tín dụng ñể
bổ sung cho nhu cầu sản xuất kinh doanh trong nền kinh tế không chỉ có ý nghĩa
ñối với nền kinh tế mà cả ñối với bản thân ngân hàng. Bởi vì nhờ cho vay mà tạo
ra nguồn thu nhập chủ yếu cho ngân hàng ñể từ ñó bồi hoàn lại tiền gửi của
khách hàng, bù ñắp các chi phí kinh doanh và tạo ra lợi nhuận cho ngân hàng.
Tuy nhiên hoạt ñộng cho vay là hoạt ñộng mang tính rủi ro lớn, vì vậy cần phải
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
Phân tích tình hình cho vay ngắn hạn tại NH VietinBank chi nhánh Kiên Giang và dự báo…


GVHD: TS. Lê Khương Ninh 9 SVTH: Nguyễn Văn Tới
quản lý các khoản cho vay một cách chặt chẽ thì mới có thể ngăn ngừa hoặc giảm
thiểu rủi ro.
2.2.2 Doanh số thu nợ
Ngân hàng là tổ chức trung gian ñi vay ñể cho vay. Tiền ñi vay qua dân cư,
qua các tổ chức tín dụng, qua NHNN…ñều phải trả lãi. ðó là chi phí khi ngân
hàng sử dụng vốn của các chủ thể trong nền kinh tế. Hoạt ñộng của ngân hàng là
ñi vay ñể cho vay nên vốn của nó phải ñược bảo tồn và phát triển. Khi các chủ
thể trong nền kinh tế sử dụng vốn của ngân hàng thì họ phải trả lãi cho ngân

hàng. Phần lãi này phải bù ñắp phần lãi mà ngân hàng ñi vay, phần chi phí cho
hoạt ñộng của ngân hàng và ñảm bảo có lợi nhuận cho ngân hàng. Hoạt ñộng cho
vay là hoạt ñộng có nhiều rủi ro, ñồng vốn mà ngân hàng cho vay có thể ñược thu
hồi ñúng hạn, trễ hạn hoặc có thể không thu hồi ñược. Vì vậy công tác thu hồi nợ
ñược ngân hàng ñặt lên hàng ñầu, bởi một ngân hàng muốn hoạt ñộng tốt, không
phải chỉ nâng cao doanh số cho vay mà còn chú trọng ñến công tác thu nợ làm
sao ñể ñảm bảo ñồng vốn bỏ ra và thu hồi lại ñúng hạn, tránh thất thoát và có
hiệu quả cao.
Mặc dù việc thu nợ là yếu tố chưa nói lên hiệu quả hoạt ñộng của ngân hàng
một cách trực tiếp, nhưng nó là yếu tố chủ yếu thể hiện khả năng phân tích, ñánh
giá, kiểm tra khách hàng, của ngân hàng là thành công hay không. Việc thu hồi
một khoản nợ ñúng với các ñiều kiện ñã cam kết trong hợp ñồng tín dụng là một
thành công rất lớn trong hoạt ñộng cấp tín dụng của ngân hàng. Vì ñã cho vay
ñúng ñối tượng, người sử dụng vốn vay ñúng mục ñích có hiệu quả và người vay
ñã tạo ra lợi nhuận cho ngân hàng qua việc họ trả nợ và lãi ñúng hạn cho ngân
hàng.
2.2.3 Tình hình dư nợ
Dư nợ phản ánh thực trạng hoạt ñộng của một ngân hàng tại một thời ñiểm
nhất ñịnh. Mức dư nợ ngắn hạn cũng như trung và dài hạn phụ thuộc vào mức ñộ
huy ñộng vốn của ngân hàng. Nếu nguồn vốn huy ñộng tăng thì mức dư nợ sẽ
tăng và ngược lại. Bất cứ một ngân hàng nào cũng vậy, ñể hoạt ñộng tốt thì
không chỉ nâng cao doanh số cho vay mà còn phải nâng cao mức dư nợ.
2.2.4 Tình hình nợ quá hạn
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
Phân tích tình hình cho vay ngắn hạn tại NH VietinBank chi nhánh Kiên Giang và dự báo…


GVHD: TS. Lê Khương Ninh 10 SVTH: Nguyễn Văn Tới
ðối với khoản cho vay khi ñến kỳ hạn trả nợ mà khách hàng không trả ñược
nợ ñúng hạn thì có thể chuyển sang nợ quá hạn. Nếu khách hàng vì những

nguyên nhân khách quan không trả ñược nợ ñúng hạn thì có thể làm ñơn xin gia
hạn hoặc ñiều chỉnh kỳ hạn nợ nếu ñược ngân hàng ñồng ý. Sau khi hết thời gian
gia hạn hoặc ñiều chỉnh kỳ hạn trả nợ mà khách hàng vẫn không trả ñược nợ cho
ngân hàng thì nợ ñó ñược chuyển sang nợ quá hạn. Còn nếu khách hàng không
có ñơn xin gia hạn hoặc ñiều chỉnh kỳ hạn nợ tất yếu ngân hàng cũng chuyển nợ
ñó sang nợ quá hạn ngay sau khi hết hạn.
Nợ quá hạn, nợ khó ñòi là những biểu hiện rõ nét của chất lượng tín dụng.
Khi phát sinh nợ quá hạn cũng ñồng nghĩa với các khoản vay của ngân hàng ñã
bị rủi ro. Vì vậy ngân hàng cần tìm ra các nguyên nhân phát sinh nợ quá hạn,
ñồng thời tìm ra các giải pháp ñể hạn chế nợ quá hạn, nhằm giảm thiểu rủi ro cho
ngân hàng cũng ñồng nghĩa với việc nâng cao chất lượng hoạt ñộng cho ngân
hàng.
2.2.5. Tình hình vốn huy ñộng trên tổng dư nợ
Chỉ tiêu này cho ta biết khả năng sử dụng vốn huy ñộng của ngân hàng vào
việc cho vay vốn. Thông thường khi nguồn vốn ở ngân hàng chiếm tỷ lệ thấp so
với nguồn vốn sử dụng thì dư nợ sẽ càng cao hơn vốn huy ñộng rất nhiều. Nếu
ngân hàng sử dụng vốn cho vay phần lớn từ nguồn vốn cấp trên thì không hiệu
quả bằng việc sử dụng nguồn vốn huy ñộng. Và ñược tính bằng công thức:
Vốn huy ñộng trên tổng dư nợ = số dư vốn huy ñộng / tổng dư nợ (%)
Vì vậy, nếu chỉ tiêu này trên 50% thì hiệu quả hoạt ñộng của ngân hàng
càng cao, tính tự chủ của ngân hàng cao trong hoạt ñộng tín dụng, vì ñã sử dụng
ñồng vốn huy ñộng ñược có hiệu quả.
2.2.6. Tình hình thu nợ trên doanh số cho vay (hệ số thu nợ)
Hệ số thu nợ = doanh số thu nợ / doanh số cho vay (%)
Chỉ tiêu này cho biết khả năng thu hồi nợ của ngân hàng khi cho khách
hàng vay, ngân hàng sẽ thu lại ñược bao nhiêu phần trăm khi sử dụng chính số
tiền cho vay của mình. Nếu tỷ lệ này càng cao cho thấy khả năng thu hồi nợ của
ngân hàng là rất tốt, ngân hàng hoạt ñộng có hiệu quả.
2.2.7. Tình hình nợ quá hạn trên tổng dư nợ
Nợ quá hạn trên tổng dư nợ = nợ quá hạn / tổng dư nợ (%)

Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
Phân tích tình hình cho vay ngắn hạn tại NH VietinBank chi nhánh Kiên Giang và dự báo…


GVHD: TS. Lê Khương Ninh 11 SVTH: Nguyễn Văn Tới
ðây là chỉ tiêu thể hiện trực tiếp công tác thẩm ñịnh phương án sản xuất
kinh doanh của cán bộ tín dụng. ðồng thời phản ánh khả năng thu hồi vốn của
ngân hàng ñối với khách hàng cũng như uy tín của khách hàng ñối với ngân
hàng. Nói cách khác, chỉ tiêu này phản ánh chất lượng tín dụng của ngân hàng.
Hiện nay theo mức ñộ cho phép của ngân hàng nhà nước thì tỷ lệ nợ quá hạn trên
tổng dư nợ là dưới 5%, trong ñó tỷ lệ nợ khó ñòi trong tổng nợ quá hạn thấp thì
ñược coi là tín dụng có chất lượng tốt. Nếu nợ quá hạn chiếm tỷ trọng lớn trong
tổng dư nợ thì chất lượng tín dụng của ngân hàng kém, và rủi ro tín dụng kèm
theo là rất cao, và ngược lại.
Nguồn: giáo trình “Nghiệp vụ ngân hàng chương VII “ Thái Văn ðại


2.3. PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH DÃY SỐ THỜI GIAN VÀ DỰ BÁO
2.3.1 Khái niệm dãy số thời gian
Các hiện tượng kinh tế - xã hội luôn luôn biến ñộng theo thời gian. ðể
nghiên cứu sự biến ñộng này người ta dùng phương pháp biến ñộng thời gian.
Dãy số thời gian là dãy các giá trị số của một chỉ tiêu nào ñó ñược sắp xếp theo
thứ tự thời gian, căn cứ vào ñặc ñiểm về mặt thời gian người ta chia dãy số thời
gian thành hai loại:
 Dãy số thời kỳ
 Dãy số thời ñiểm
2.3.2 Các yếu tố ảnh hưởng ñến biến ñộng của dãy số thời gian
2.3.2.1 Tính xu hướng (Trend component)
Quan sát số liệu thực tế của hiện tượng trong một thời gian dài (thường là
nhiều năm), ta thấy biến ñộng của hiện tượng theo một chiều hướng (tăng hoặc

giam) rõ rệt. nguyên nhân của loại sự biến ñộng này là sự biến ñộng trong công
nghệ sản xuất, gia tăng dân số, biến ñộng về tài sản,….
2.3.2.2 Tính chu kỳ (Cyclical component)
Biến ñộng theo chu kỳ là do tác ñộng tổng hợp của nhiều yếu tố khác
nhau. Chẳng hạn như trong chu kỳ kinh doanh thì chu kỳ ñời sống sản phẩm ảnh
lớn ñến doanh thu của công ty qua bốn giai ñoạn của nó.


Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
Phân tích tình hình cho vay ngắn hạn tại NH VietinBank chi nhánh Kiên Giang và dự báo…


GVHD: TS. Lê Khương Ninh 12 SVTH: Nguyễn Văn Tới
2.3.2.3 Tính thời vụ (Seasonal component)
Biến ñộng của một hiện tượng kinh tế - xã hội mang tính thời vụ, nghĩa là
hàng năm vào những thời ñiểm nhất ñịnh (tháng, quý), biết ñộng của hiện tượng
ñược lặp ñi lặp lại. Nguyên nhân gây ra biến ñộng thời vụ là các ñiều kiện thời
tiết, khí hậu, tập quán xã hội, tín ngưỡng của dân cư,
2.3.2.4 Tính ngẫu nhiên hay bất thường (Irregular component)
Biết ñộng không có quy luật là không thể dự ñoán ñược. Loại biến ñộng
này thường xảy ra trong một thời gian ngắn và không lặp lại, do ảnh hưởng của
các biến cố chính trị, thiên tai, chiến tranh,….
Một cách tổng quát, giá trị X
i
trong dãy số thời gian X
1
, X
2
,…, X
n

ñược
diễn tả bằng công thức sau:
X
i
= T
i
*C
i
*S
i
*I
i
X
i
: Giá trị dãy số thời gian của dãy số thời gian
T
i
: Giá trị của yếu tố xu hường
C
i
: Giá trị các yếu tố chu kỳ
S
i
: Giá trị của yếu tố thời vụ
I
i
: Giá trị của yếu tố ngẫu nhiên (bất thường)
ðề tài giới hạn nghiên cứu yếu tố thời vụ, nên ta sẽ loại bỏ yếu tố thời vụ (S
i
)

trước hết ta sẽ tính trung bình di ñộng 4 mức ñộ (D4).
D4
i
=
4
211 ++−
+
+
+
iiii
yyyy

yi: là giá trị thực tế tại ở thời ñiểm i (i=
n;1
)
Nếu thiếu một trong các giá trị của yi thì D4 không tồn tại.
Nếu nhóm số trung bình di ñộng là lẻ thì ta không tính thêm trung bình di
ñộng hai mức ñộ (D2) vì khi nhóm lẻ các mức ñộ cho ta các mức ñộ của dãy số
mới ñã ở vị trí trung tâm. D2 ñược xác ñịnh như sau:
D2
i
=
(
)
2
D4D4
i1-i
+

Tiếp theo chúng ta sẽ xác ñịnh chỉ số thời vụ (SI) ñể làm phẳng các giá trị

thực tế (y
i
)
SI
i
=
i
i
D
y
2

Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
Phân tích tình hình cho vay ngắn hạn tại NH VietinBank chi nhánh Kiên Giang và dự báo…


GVHD: TS. Lê Khương Ninh 13 SVTH: Nguyễn Văn Tới
Sau ñó ta tính chỉ số thời vụ trung bình, ví dụ nếu xác ñịnh yếu tố thời vụ
theo quí trong năm ta có chỉ số thời vụ trung bình như sau:
SI
I
trung bình =
e
SISISI
kiii 44

++
+
+
+


SI
I
: chỉ số thời vụ trung bình quí I.
e: số lần xuất hiện SI
i
qua các năm.
Từ chỉ số thời vụ trung bình ta tính chỉ số thời vụ trung bình ñiều chỉnh
ñiều chỉnh (S) cho từng quí bằng lấy chỉ số trung bình ở quí cần tính chia cho
trung bình tổng chỉ số thời vụ trung bình cách ñể loại bỏ các yếu tố thời vụ.
S
I
=

=
4
1
I
I
SI
4
1
SI
I

S
I
: chỉ số thời vụ trung bình ñiều chỉnh ở quí I
ðến ñây ta có thể xác ñịnh giá trị thực ñã loại bỏ các yếu tố thời vụ (TCI)
bằng cách lấy giá trị thực tế ở quí ñó (y

I
) chia cho chỉ số thời vụ ñiều chỉnh tương
ứng với quí ñó (S
I
)
TCI
I
=
I
I
S
y

Từ các giá trị TCI ta có thể tìm ñược những hằng số trong các hàm số dự
báo.
2.3.3. Phân tích xu hướng biến ñộng của dãy số thời gian (Trend analysis)
Nghiên cứu xu hướng chủ yếu phục vụ cho mục ñích dự ñoán ngắn hạn và
dài hạn về một chi tiêu kinh tế nào ñó. Nội dung cơ bản của phân tích xu hướng
ñối với dãy số thời gian là khái quát hóa xu hướng biến ñộng của dãy số bằng
một hàm số biến ñộng thực tế của hiện tượng. Có rất nhiều dạng hàm số biểu
hiện tính xu hướng ñể ñơn giản, ta có thể sử dụng hai hàm số (Hàm ñường thẳng
và hàm Parabol) sau ñó so sánh ñộ tin cậy bằng ñộ lệch chuẩn của mỗi hàm số, ta
chọn hàm có ñộ chệch chuẩn nhỏ ñể ứng dụng dự ñoán.
Phân tích xu hướng trải qua hai bước:
Bước 1: Xác ñịnh hàm số toán học mô tả biến ñộng của hiện tượng bằng
cách quan sát ñồ thị biến ñộng thực tế của hiện tượng kết hợp với kinh nghiệm
thực tế.
Hàm ñường thẳng: Y^ = b
0
+ b

1
t

×