Tải bản đầy đủ (.pdf) (185 trang)

Đồ án tốt nghiệp thiết kế hệ thống thoát nước cho Thành phố Lào Cai đến năm 2025

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.83 MB, 185 trang )



Nhiệm vụ: Thiết kế hệ thống thoát nước cho Thành phố LC đến năm 2025
Đồ án Tốt nghiệp chuyên ngành Cấp Thoát Nước  Trường Đại học Xây dựng, năm học 20132014SVTH :
Trần Đức Minh – MSSV : 10598.53 – Lớp 54MN3GVHD: TS. Trần Thị Việt Nga
LỜI NÓI ĐẦU
Bên cạnh tốc độ phát triển Kinh tế  Xã hội, một mặt đem lại mức sống cao cho
người dân, mặt khác gây tác động nặng nề đến chất lượng môi trường. Trong đó, ô
nhiễm do nước thải sinh hoạt và công nghiệp là một trong những vấn đề nhức nhối
nhất hiện nay ở các đô thị Việt Nam, phần lớn nước thải được xả trực tiếp ra môi
trường, gây ô nhiễm nghiêm trọng tới môi trường nước. Năng lực xử lý nước thải của
Việt nam hiện nay đáp ứng ở mức rất thấp so với nhu cầu thực tế.Vì vậy lĩnh vực xử lý
nước thải là vấn đề hết sức nóng bỏng hiện nay rất cần được quan tâm tới để góp phần
nâng cao chất lượng môi trường sống của Việt Nam nói riêng và của toàn nhân loại nói
chung.
Thành phố LC là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa, khoa học và du lịch của
tỉnh Lào Cai. Thành phố nằm cách thủ đô Hà Nội 297 km theo đường sắt và 345 km
theo đường bộ.Phía Bắc giáp Hà Khẩu tỉnh Vân Nam Trung Quốc với đường biên giới
là sông Hồng và sông Nậm Thi; Phía Nam giáp huyện Bảo Thắng và Sa Pa; phía Tây
giáp huyện Bát Xát và Sa Pa; phía Đông và Đông Bắc giáp huyện Bảo Thắng .Theo
quy hoạch đô thị, thành phố LC đang được xây dựng trở thành một trung tâm dịch vụ,
du lịch cấp quốc gia và là đô thị đầu mối giao thông ở cửa ngõ của miền Bắc.Tuy
nhiên sự lạc hậu về điều kiện cơ sở hạ tầng, nhất là đối với hệ thống thoát nước, xử lý
nước thải đã ảnh hưởng lớn đến sức khỏe của người dân, cản trở sự phát triển kinh tế
xã hội của thành phố. Trước các yêu cầu về phát triển kinh tế xã hội, thu hút đầu tư,
phát triển du lịch, cùng với yêu cầu chính đáng của người dân thành phố về một môi
trường sống trong sạch và an toàn, việc xây dựng hệ thống thoát nước mưa, thu gom
và xử lý nước thải, chất thải rắn là một yêu cầu hết sức cần thiết và cấp bách.
Với mục đích hệ thống hóa lại kiến thức, nắm vững và sử dụng để giải quyết tốt
vấn đề Thoát và xử lý nước thải trong các đô thị, được sự gợi ý của giáo viên hướng
dẫn TS. Trần Thị Việt Nga, em đã nhận đề tài đồ án tốt nghiệp : “ Thiết kế hệ thống


thoát nước cho thành phố LC”.
Trong quá trình thực hiện đồ án em đã nhận được sự giúp đỡ tận tình của các
thầy cô trong bộ môn Cấp thoát nướcViện Khoa học và Kỹ thuật Môi trường, đặc biệt
là cô giáo TS. Trần Thị Việt Nga Em xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn đến các thầy
cô đã giúp đỡ em hoàn thành đồ án tốt nghiệp này.
Do kiến thức, thời gian và kinh nghiệm có hạn nên không tránh khỏi thiếu sót, vì
vậy em mong nhận được sự chỉ bảo, góp ý của các thầy cô giáo và các bạn.
Hà Nội, ngày 2 tháng 4 năm 2014
Sinh viên thực hiện
Trần đức Minh


Nhiệm vụ: Thiết kế hệ thống thoát nước cho Thành phố LC đến năm 2025
Đồ án Tốt nghiệp chuyên ngành Cấp Thoát Nước  Trường Đại học Xây dựng, năm học 20132014SVTH :
Trần Đức Minh – MSSV : 10598.53 – Lớp 54MN3GVHD: TS. Trần Thị Việt Nga






Nhiệm vụ: Thiết kế hệ thống thoát nước cho Thành phố LC đến năm 2025
Đồ án Tốt nghiệp chuyên ngành Cấp Thoát Nước  Trường Đại học Xây dựng, năm học 20132014 SVTH :
Trần Đức Minh – MSSV : 10598.53 – Lớp 54MN3GVHD: TS. Trần Thị Việt Nga
1

CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ XÃ
HỘI VÀ QUY HOẠCH CỦA THÀNH PHỐ LC
1.1 TỔNG QUAN VỀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN

1.1.1 Vị trí địalý
Thành phố LCnằm ở phía tây của tỉnh Lào Cai, giáp biên giới Việt Nam 
Trung Quốc, có vị trí tiếp giáp như sau: phía Bắc giáp Hà Khẩu tỉnh Vân Nam
Trung Quốc với đường biên giới là sông Hồng và sông Nậm Thi; Phía Nam giáp
huyện Bảo Thắng và Sa Pa; phía Tây giáp huyện Bát Xát và Sa Pa; phía Đông và
Đông Bắc giáp huyện Bảo Thắng.

Hình 1.1 vị trí địa lý thành phố LC



Nhiệm vụ: Thiết kế hệ thống thoát nước cho Thành phố LC đến năm 2025
Đồ án Tốt nghiệp chuyên ngành Cấp Thoát Nước  Trường Đại học Xây dựng, năm học 20132014 SVTH :
Trần Đức Minh – MSSV : 10598.53 – Lớp 54MN3GVHD: TS. Trần Thị Việt Nga
2
1.1.2 Đặc điểm về địa hình
Thành phố LC nằm trong khu vực thung lũng sông Hồng, được tạo bởi hai
dãy núi Con Voi và Hoàng Liên Sơn. Địa hình có xu thế dốc dần từ Tây Bắc  Đông
Nam và bị chia cắt nhỏ bởi các sông suối, khe tụ thuỷ, đồi núi Ranh giới thành
phố nằm ở cả hai bên bờ sông Hồng, xung quanh có các dãy đồi núi bao bọc. Thành
phố Lào Cai nằm ở vị trí khá cao, độ cao từ 6876 m so với mực nước biển.
1.1.3 Đặc điểm khí hậu
Khí hậu Lào Cai là khí hậu gió mùa chí tuyến, á nhiệt đới có mùa đông lạnh và
khô. Khí hậu chia làm hai mùa rõ rệt, mùa mưa từ tháng 4 đến tháng 10, mùa khô từ
tháng 10 đến tháng 3 năm sau. Nhiệt độ trung bình 22,8
0
C và lượng mưa 1592 mm.
Sự phân hoá về nhiệt độ, lượng mưa và độ ẩm trên địa bàn thành phố không lớn.
Nhiệt độ trung bình tháng lạnh nhất cũng chỉ là 16
0

C, biên độ dao động nhiệt năm là
11
0
C, trong năm có trung bình 1 ngày có sương muối.
a. Lượng mưa, bão
Lượng mưa trung bình của thành phố LC từ 1.400mm  1.700mm.Lượng
mưa phân bổ không đều trong năm, 85% lượng mưa tập trung vào những tháng mùa
mưa (tháng 4 đến 10) Những tháng còn lại là mùa khô, mưa ít, lượng mưa chiến
15% tổng lượng mưa cả năm
b. Nắng, gió
Số giờ nắng trung bình trong năm 2630 giờ.Khí hậu LC là khí hậu gió mùa
chí tuyến, á nhiệt đới có mùa đông lạnh và khô. Tuy không có những hiện tượng
thời tiết khắc nghiệt như tuyết, sương muối, mưa đá nhưng khí hậu LC có thể chịu
ảnh hưởng của các gió địa phương như gió Ô Quy Hồ khô và nóng hoặc mưa lớn
kèm với dòng chảy mạnh của các con sông lớn vào mùa lũ, làm gia tăng các hoạt
động xâm thực bào mòn, ảnh hưởng đến các hoạt động sản xuất nông nghiệp, du
lịch và sinh hoạt của nhân dân.
1.1.4 Đặc điểm về địa chất công trình
Theo số liệu khảo sát địa chất công trình có được thì đất của LC được chia
làm 5 loại đất chính gồm : đất trồng trọt, đất á cát, đất á sét,đất sét, đất cát .


Nhiệm vụ: Thiết kế hệ thống thoát nước cho Thành phố LC đến năm 2025
Đồ án Tốt nghiệp chuyên ngành Cấp Thoát Nước  Trường Đại học Xây dựng, năm học 20132014 SVTH :
Trần Đức Minh – MSSV : 10598.53 – Lớp 54MN3GVHD: TS. Trần Thị Việt Nga
3





Bảng 1.1. Điều kiện các lớp địa tầng của LC
Loại Đất Độ sâu (m)
Đất trồng trọt 0,0m  1,8m
Đất á cát 1,8m  4,0m
Đất á sét 4,0m  8,0m
Đất sét 8,0m  11,0m
Đất á sét 11,0m  14,0m
Cát 14,0m  18,0m

Bảng 1.2. Số liệu thủy văn của sông Ngòi Đun
Thuộc loại nguồn
A1
Lưu lượng nhỏ nhất ở điểm tính toán (m
3
/s)
32
Vận tốc trung bình ở cống xả (m/s)
1,8
Vận tốc trung bình dòng chảy (m/s)
1,2
Chiều sâu trung bình của nước trong nguồn (m) 3,1
Khoảng cách từ cống xả đến điểm tính toán
 Theo lạch sông (m) 1000
 Theo đường thẳng (m) 850
Hàm lượng chất lơ lửng (mg/l) 4
BOD
5
(mg/l) 3,2
Lượng oxy hòa tan (mg/l) 7,7
Nguồn: Theo nhiệm vụ thiết kế đồ án Tốt nghiệp năm 2013-2014

Nhận xét:
Thành phố LC nằm trong vùng đầu nguồn của lưu vực sông Hồng. Đây là con
sông có lòng sông rộng, sâu, độ dốc lớn, dòng chảy xiết, mạnh. Lưu lượng nước
sông không điều nên về mùa khô mực nước ngầm dưới tầng địa chất 4.5m so với
mặt đất, còn về mùa mưa là 2.2m so với mặt đất, nhìn chung địa chất công trình là
tốt có thể cho phép xây dựng các công trình có trải trọng lớn, hơn nữa cùng với đó
là sự tác động của nguồn nước mặt: sông, hồ đã tạo nên nguồn nước ngầm ở khu
vực rất dồi dào.


Nhiệm vụ: Thiết kế hệ thống thoát nước cho Thành phố LC đến năm 2025
Đồ án Tốt nghiệp chuyên ngành Cấp Thoát Nước  Trường Đại học Xây dựng, năm học 20132014 SVTH :
Trần Đức Minh – MSSV : 10598.53 – Lớp 54MN3GVHD: TS. Trần Thị Việt Nga
4
1.2 ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ XÃ HỘI
1.2.1 Điều kiện xã hội
Thành phố LC gồm 17 đơn vị hành chính trực thuộc. Đó là 12 phường Lào Cai,
Phố Mới, Duyên Hải, Cốc Lếu, Kim Tân, Pom Hán, Bắc Lệnh, Thống Nhất, Xuân
Tăng, Bắc Cường, Nam Cường, Bình Minh và 5 xã Vạn Hòa, Đồng Tuyển, Cam
Đường, Tả Phời, Hợp Thành.
Thành phố LC ra đời trên cơ sở hợp lại 2 thị xã là Lào Cai và Cam Đường,
Hai thị xã này vốn chỉ nằm cách nhau 7 km theo đường chim bay, mỗi thị xã có một
thế mạnh riêng: Thị xã Lào Cai có cửa khẩu quốc tế Lào Cai nối liền tuyến liên vận
quốc tế Hà Nội  Hải Phòng với các tỉnh phía Nam Trung Quốc, còn thị xã Cam
Đường có ngành công nghiệp khai thác quặng Apatit số 1 của Việt Nam. Hai thế
mạnh này càng củng cố sự phát triển của LC và đảm bảo một sự phát triển bền vững
cho một đô thị có đầy tiềm năng cất cánh trong một tương lai gần
1.2.2 Hiện trạng cơ sở hạ tầng của đô thị
a. Hiện trạng các công trình kiến trúc:
Với hơn 20 nhóm dân tộc cùng sinh sống, LC trở thành mảnh đất phong phú

về bản sắc văn hoá, về truyền thống lịch sử, di sản văn hoá, Theo kết quả điều tra,
hiện dân tộc Thái còn lưu trữ hơn 100 bộ sách bằng chữ Pali ra đời từ thế kỉ XIII;
dân tộc Tày, Dao, Giáy có hàng nghìn bản sách cổ bằng chữ Nôm. Đặc biệt tại
huyện Sa Pa có bãi đá cổ được chạm khắc hoa văn thể hiện các hình tượng, bản đồ,
chữ ký, ký hiệu, Hơn nữa, những biến động trong lịch sử đã để lại cho LC nhiều di
tích nổi tiếng như đền Bảo Hà, đền Thượng, kiến trúc nhà Hoàng A Tưởng,
Không chỉ nhiều di sản vật thể và phi vật thể được phát hiện, bảo tồn mà một kho
tàng văn học dân gian đồ sộ đến nay vẫn chưa được khám phá hết.
b. Hiện trạng giao thông
Thành phố LC cũng chính là ga cuối cùng của tuyến đường sắt Hà Nội – LC . Từ
đây người ta có thể chuyển tiếp sang Trung Quốc bằng đường bộ hoặc thậm chí
bằng đường sắt bằng các chuyến tàu liên vận quốc tế. Ở phía Bắc chỉ có 2 tỉnh duy
nhất có được điều kiện thuận lợi này là Lạng Sơn và Lào Cai.
Về đường bộ, Quốc lộ 4D nối thành phố LC với các huyện bên cạnh là Mường
Khương, Bát Xát, Sa Pa, với tỉnh Lai Châu và với Quốc lộ 32. Quốc lộ 4E và Quốc
lộ 70 nối thành phố với các huyện phía Đông Nam của tỉnh và với các tỉnh ở phía
Nam.
c. Hiện trạng cấp điện


Nhiệm vụ: Thiết kế hệ thống thoát nước cho Thành phố LC đến năm 2025
Đồ án Tốt nghiệp chuyên ngành Cấp Thoát Nước  Trường Đại học Xây dựng, năm học 20132014 SVTH :
Trần Đức Minh – MSSV : 10598.53 – Lớp 54MN3GVHD: TS. Trần Thị Việt Nga
5
Hệ thống điện lưới trên địa bàn thành phố tương đối hoàn chỉnh, cơ bản đáp
ứng nhu cầu sản xuất và tiêu dùng trên địa bàn với 1.552 km đường dây tải điện,
347 trạm biến áp các loại. Có 135 km đường dây 35 KV và 35km đường 10 KV;
đường 0,4 KV hiện có gần 100 km và đường 6 KV có 20km. Lượng tiêu thụ trên
đầu người là 776 KWh/ người/ năm.40 km lưới chiếu sáng cho các tuyến đường
trục đường chính: Hoàng Liên, Nhạc Sơn, Nguyễn Huệ, Phan Bội Châu, 4E khu

vực Pom Hán và một số đường nhánh thuộc khu trung tâm các phường Duyên Hải
Kim Tân  Phố Mới  Lào Cai  Cốc Lếu.
Nhìn chung nguồn cung cấp điện cơ bản đáp ứng đủ cho sản xuất và sinh hoạt
trên địa bàn. Tuy vậy khu vực đô thị mới Lào Cai  Cam Đường cần đầu tư lại hệ
thống tuyến cấp 10 KV, trạm biến áp và đường 0,4 KV theo quy hoạch mới. Mạng
đường dây 6 KV và 10 KV cần được nâng cấp thành đường dây 22 KV bằng hệ
thống cáp ngầm.
d. Hiện trạng cấp nước
Hiện có hai cơ sở cung cấp nước cho khoảng 10.000 hộ dân là:
+ Nhà máy nước Lào Cai cung cấp nước cho vực thị xã Lào Cai cũ sản xuất
theo công nghệ của Cộng hoà Pháp, lấy nước từ sông Nậm Thi. Công suất thiết kế
là 12.000 m3/ngày đêm, sản lượng 2,5 triệu m3/năm, đạt 60% công suất thiết kế.
Tổng chiều dài tuyến ống cung cấp chính loại F100 F250 là 38 km. Hệ số thất
thoát là 23% (mức trung bình cả nước là 30%).
+ Nhà máy nước Cam Đường cung cấp nước cho khu vực thị xã Cam Đường
cũ, lấy nước từ nguồn giếng khoan, sản lượng 324,1 ngàn m3, đạt 87,4% công suất
thiết kế. Tổng chiều dài tuyến ống cung cấp chính loại F100 F250 là 8 km, chất
lượng ống kém nên hệ số thất thoát cao hơn (thất thoát khoảng 3035 %).
e. Hiện trạng thoát nước
Hiện toàn thành phố có 121 km cống rãnh thoát nước các loại, đường kính từ
F400  F2.000 và 700 hố ga thu nước đảm bảo thoát nước mưa và nước bẩn cho
thành phố. Nhu cầu bê tông hoá hệ thống thoát nước trong thời gian tới khoảng 100
km. Mật độ đường cống thoát nước đạt khoảng 4,05 km/km
2
.
Hiện hệ thống thoát nước mặt và thoát nước sinh hoạt còn được sử dụng chung và
đổ ra các sông suối chảy qua thành phố gây ô nhiễm nghiêm trọng , cần được xem
xét có giải pháp tích cực giải quyết vấn đề này.
f. Hiện trạng thủy nông
Thành phố LC có 2 con sông chảy qua. Sông Nậm Thi chạy quanh phía Bắc

tỉnh, đồng thời là ranh giới tự nhiên với Trung Quốc. Nước sông quanh năm trong


Nhiệm vụ: Thiết kế hệ thống thoát nước cho Thành phố LC đến năm 2025
Đồ án Tốt nghiệp chuyên ngành Cấp Thoát Nước  Trường Đại học Xây dựng, năm học 20132014 SVTH :
Trần Đức Minh – MSSV : 10598.53 – Lớp 54MN3GVHD: TS. Trần Thị Việt Nga
6
xanh, là nguồn cung cấp nước sinh hoạt cho nhà máy nước của thành phố. Sông
Nậm Thi hợp lưu với sông Hồng ngay tại biên giới giữa thành phố LC và Trung
Quốc. Sông Hồng sau khi được Nậm Thi hợp lưu thì chảy hẳn vào lãnh thổ Việt
Nam, mang lại nguồn phù sa màu mỡ cho đồng bằng sông Hồng. Thành phố LC
nằm hai bên bờ sông Hồng. Các cây cầu Cốc Lếu, Phố Mới, bắc qua sông nối hai
phần của thành phố.
1.2.3 Định hướng quy hoạch chung và phát triển không gian thành phố LC đến
năm 2025
Định hướng quy hoạch chung của khu vực đến năm 2020 của Thủ tướng chính
phủ, tình hình về dân số và diện tích của khu vực.
Năm 2020: Dân số của toàn thành phố là 193752 người trong đó dân số khu
vực 1 là 145530 người, dân số khu vực 2 là 48222 người. Diện tích hiện tại thành
phốLC: 640 ha.Tỷ lệ tăng dân số là 6,1%, bao gồm tăng tự nhiên 1,1%, tăng cơ học
5,0 %.
a. Quy hoạch sử dụng đất
Phạm vi lập điều chỉnh quy hoạch chung thành phố LC bao gồm toàn bộ thành phố
LC cũ và mở rộng về các khu vực như sau: Phía Đông Bắc: giữ nguyên ranh giới
hiện trạng của thành phố; Phía Tây: đến hết cầu Cốc San  xã Cốc San; Phía Tây
Bắc: đến suối Quang Kim, nối liền vào khu kinh tế cửa khẩu liên hoàn với khucông
nghiệp Kim Thành;Phía Nam: đến suối Ngòi Bộ xã Gia Phú huyện Bảo Thắng;Diện
tích toàn thành phố sau khi mở rộng là 1.395 ha gồm các khu vực như sau:khu vực
1 bên trái sông Hồng, diện tích 797 ha; khu vực 2 bên phải sông Hồng, diện tích
598 ha.

1.3 TỔ CHỨC VÀ LỰA CHỌN HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC
1.3.1 Đánh giá hệ thống thoát nước
Dân số hiện tại của LC vào khoảng 153600. Dân số của thành phố LC đến năm
2025 vào khoảng 193752 người với tiêu chuẩn thải nước như trên thì thành phố
LC cần có một hệ thống thoát nước hoàn chỉnh và đồng bộ.Hiện tại hệ thống thoát
nước mặt và thoát nước sinh hoạt còn được sử dụng chung và đổ ra các sông suối
chảy qua thành phố, ảnh hưởng nghiêm trọng đến môi trường.Do đó ta cần xem
xét xây dựng hệ thống thoát nước mới để tránh gây ô nhiễm môi trường cũng như
phù hợp với quy hoạch thành phố Lào Cai đến năm 2025.
1.3.2 Tổ chức thoát nước và xử lý nước thải
Căn cứ vào địa hình thành phố LC (mặt bằng) ta thấy rõ sông Hồng chảy
qua thành phố, chia thành phố tương ứng thành hai khu vực và thoát nước theo hai
lưu vực này :


Nhiệm vụ: Thiết kế hệ thống thoát nước cho Thành phố LC đến năm 2025
Đồ án Tốt nghiệp chuyên ngành Cấp Thoát Nước  Trường Đại học Xây dựng, năm học 20132014 SVTH :
Trần Đức Minh – MSSV : 10598.53 – Lớp 54MN3GVHD: TS. Trần Thị Việt Nga
7
Lưu vực 1: thu gom nước thải ở phía Tây sông Hồng về trạm xử lý rồi xả
ra sông Hồng
Lưu vực 2: thu gom nước thải ở phía Đông sông Hồng về trạm xử lý rồi
xả ra sông Hồng
Nước thải sinh hoạt được xử lý sơ bộ ngay tại từng hộ dân trước khi đổ trực
tiếp ra các MLTN thành phố, nước thải công nghiệp được xử lý tại các khu CN rồi
đổ vào MLTNTP, nước thải bệnh viện được xử lý sơ bộ và khử trùng trước khi đổ
ra MLTNTP, toàn bộ nước thải được tập chung lại và xử lý tại TXL trước khi thoát
ra nguồn là sông Hồng.
♦ Thoát nước mưa :
Các tuyến cống lưu vực vuông góc với hướng chảy sông Hồng. Nước mưa sau khi

thu gom được xã thẳng ra sông Hồng hoặc hồ nước mà không cần xử lý.

1.3.3 Lựa chọn hệ thống thoát nước
Với điều kiện tự nhiên như:
Địa hình thành phố LC tương đối dốc, sông Hồng chia thành phố thành hai
khu vực, địa hình có xu thế dốc dần từ Tây Bắc  Đông Nam, cao độ trung bình +
68 ÷ 76 m.
Khí hậu gió mùa chí tuyến, á nhiệt đới có mùa đông lạnh và khô. Nhiệt độ
trung bình 22,8
0
C và lượng mưa 1592 mm. Sự phân hoá về nhiệt độ, lượng mưa và
độ ẩm trên địa bàn thành phố không lớn. Nhiệt độ trung bình tháng lạnh nhất cũng
chỉ là 16
0
C, biên độ dao động nhiệt năm là 11
0
C.
Do có địa hình tương đối thuận lợi thấp dần từ tây bắc xuống đông nam, ta
lợi dụng triệt để địa hình thu gom toàn bộ nước thải về phía thấp của khu đô thị để
xử lý, tránh phải xây dựng nhiều trạm bơm cục bộ, gây khó khăn cho công tác quản
lý và không kinh tế.
Có 3 hệ thống thoát nước ta có thể lựa chọn để áp dụng vào thành phố LC là:
Bảng 1.4.Bảng tổng hợp các loại hệ thống thoát nước.
Loại hệ
thống
Đặc điểm Ưu điểm Nhược điểm
1.Hệ thống
thoát nước
chung
Tất cả các loại nước

thảivận chuyển trong
cùng một hệ thống
MLTNTXL. Hệ thống
phù hợp đô thị hoặc khu
nhà cao tầng, và giai đoạn
đầu xây dựng của hệ thống
riêng, điều kiện địa hình
thuận cho TN, hạn chế
Đảm bảo tốt nhất về
phương diện vệ
sinh. Đạt giá trị
kinh tế đối với
mạng lưới thoát
nước vì tổng chiều
dài ML giảm 30
40% so với HTTN
riêng, đồng thời chi
Đối với khu vực nhà thấp
tầng thì chế độ thủy lực
không ổn định trong mùa
mưa và mùa khô lưu
lượng chênh lệch lớn gần
lên hiện tượng ngập úng
hay lắng đọng. Chất
lượng nước thảiTXL
không điều hòa về chất


Nhiệm vụ: Thiết kế hệ thống thoát nước cho Thành phố LC đến năm 2025
Đồ án Tốt nghiệp chuyên ngành Cấp Thoát Nước  Trường Đại học Xây dựng, năm học 20132014 SVTH :

Trần Đức Minh – MSSV : 10598.53 – Lớp 54MN3GVHD: TS. Trần Thị Việt Nga
8
được số lượng TB & áp
lực bơm. Cường độ mưa
nhỏ.
phí quản lý ML
giảm 1520%.
lượng và lưu lượng. Vốn
xây dựng ban đầu cao.
2.Hệ thống
thoát nước
riêng
HT có 2 hay nhiều ML,
một ML để v/chuyển nước
thải bẩnTXL, một ML
để v/chuyển nước thải quy
ước sạchNguồn tiếp
nhận. HTTN riêng hoàn
toàn và HTTN riêng
không hoàn toàn. HT này
phù hợp trong giai đoạn
trung gian trong qt xây
dựng HTTN tiêng hoàn
toàn
So với HTTN
chung thì có lợi hơn
về mặt xây dựng và
quản lý, giảm được
vốn đầu tư và xây
dựng ban đầu. Chế

độ làm việc của hệ
thống ổn định.
Công tác quản lý
duy trì hiệu quả.
Lượng nước mưa đầu
mùa mưa rất bẩn, không
được xử lý triệt để mà xả
thẳng ra nguồn dễ làm
cho nguồn quá tải bởi
chất bẩn. Tồn tại một lúc
nhiều hệ thống công
trình, ML trong đô thị.
Tổng giá thành xây dựng
và quản lý cao.
3.Hệ thống
thoát nước
nửa riêng
Là HT mà trong đó những
điểm giao nhau giữa 2 ML
độc lập xây dựng giếng
tràn tách nước mưa. Phù
hợp với đô thị có
ds<50.000 người, nguồn
tiếp nhận có Q nhỏ
Theo quan điểm vệ
sinh tốt hơn hệ
thống riêng vì trong
thời gian mưa các
chất bẩn không trực
tiếp xả vào nguồn

tiếp nhận.
Vốn đầu tư xây dựng ban
đầu cao, giếng tràn tách
nước mưa tại các chỗ
giao nhau thường không
đạt hiệu quả cao.

♦ Cơ sở thiết kế :
Cơ sở thiết kế dựa vào các số liệu do UBND thành phố, viện quy hoạch đô thị và
nông thôn thuộc Bộ Xây Dựng. Thực trạng phát triển của thành phố LC. Điều chỉnh
quy hoạch chung đến năm 2020. Đặc điểm điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội.
 Đặc điểm, địa hình, địa mạo.
 Đặc điểm địa chất, thuỷ văn, địa chất công trình, khí tượng.
 Đặc điểm hiện trạng cấp thoát nước, vệ sinh môi trường.
 Đặc điểm kinh tế xã hội của thành Phố.
 Nghị định 88/2007/NĐCP về thoát nước đô thị và Khu công nghiệp
♦ Nhận xét, đánh giá và kết luận
Chế độ thủy lực làm việc và chi phí quản lý của hệ thống. Ở khu vực này
lượng mưa chênh lệch nhau rất rõ rệt giữa mùa mưa và mùa khô, mùa mưa lưu
lượng rất lớn nước mưa chảy đầy cống, có thể gây ngập lụt, còn mùa khô lưu lượng
nhỏ chỉ có nước thải sinh hoạt và sản xuất thì độ đầy tốc độ dòng chảy nhỏ không
đảm bảo điều kiện kỹ thuật, gây nên lắng đọng cặn, làm giảm khả năng chuyền tải
phải tăng số lần nạo vét, thau rửa cống. Ngoài ra do nước thải chảy tới trạm bơm,
trạm xử lý không điều hòa về lưu lượng và chất lượng, nên công tác quản lý trở nên
phức tạp, khó đạt hiệu quả mong muốn.


Nhiệm vụ: Thiết kế hệ thống thoát nước cho Thành phố LC đến năm 2025
Đồ án Tốt nghiệp chuyên ngành Cấp Thoát Nước  Trường Đại học Xây dựng, năm học 20132014 SVTH :
Trần Đức Minh – MSSV : 10598.53 – Lớp 54MN3GVHD: TS. Trần Thị Việt Nga

9
Chi phí xây dựng: Hệ thống thoát nước chung không có sự ưu tiên trong đầu
tư xây dựng vì chỉ có một hệ thống thoát nước duy nhất vận chuyển cả nước thải
sinh hoạt lẫn nước mưa nên làm cho vốn đầu tư xây dựng ban đầu cao.
Dựa trên các điều kiện khác như địa hình, khí hậu, các điều kiện địa chất
thủy văn. Do đó ta lựa chọn hệ thống thoát nước cho thành phố LC đến năm 2025
là hệ thống thoát nước riêng hoàn toàn
1.4 các văn bản pháp lý và kỹ thuật về thiết kế mạng lưới thoát nước.
 TCVN 7957:2008  Tiêu chuẩn thiết kế thoát nước  Mạng lưới bên ngoài và công
trình.
 QCVN 40:2011/BTNMT  Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp.
 QCVN 08:2008/BTNMT  Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt.
 QCVN 09:2008/BTNMT  Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước ngầm.















Nhiệm vụ: Thiết kế hệ thống thoát nước cho Thành phố LC đến năm 2025
Đồ án Tốt nghiệp chuyên ngành Cấp Thoát Nước  Trường Đại học Xây dựng, năm học 20132014 SVTH :

Trần Đức Minh – MSSV : 10598.53 – Lớp 54MN3GVHD: TS. Trần Thị Việt Nga
10

CHƯƠNG 2
THIẾT KẾ MẠNG LƯỚI THOÁT NƯỚC THẢI
2.1 CÁC SỐ LIỆU CƠ BẢN ĐỂ TÍNH TOÁN
2.1.1 Nước thải sinh hoạt
a. Số liệu tính toán
Dựa vào số liệu được giao và quy hoạch củathành phố LC đến năm 2020 ta có bảng
số liệu sau:
Bảng 2.1 Bảng số liệu tính toán
Khu vực
Diện tích
F (ha)
Mật độ dân số
(người/ha)
Tiêu chuẩn thải
nước (l/
ng.ngđ
)
I 490 330 130
II 188 285 160
Nguồn : Theo nhiệm vụthiết kế đồ án Tốt nghiệp năm 2012-2013
b. Dân số tính toán
Dân số tính toán là số người sử dụng hệ thống thoát nước tính đến cuối năm
2020 và được tính theo công thức:
N = F n (người)
Trong đó:
 : Hệ số kể đến việc xây dựng xen kẽ các công trình công cộng :
+ Khu vực I: =0,9

+ Khu vực II: =0,9
 F
i
: Diện tích của các khu vực tính toán, theo số liệu đo được thì:
+ Diện tích của khu vực I là F
I
=490(ha)
+ Diện tích của khu vực II là F
II
=188(ha)
 n
i
: Mật độ dân số của các khu vực tính toán
Từ công thức trên ta có dân số tính toán của các khu vực là:
 Khu vực I: N
1
= 490.330.0,9=145530(người)
 Khu vực II: N
2
= 188.285.0,9 =48222 (người)
Vậy tổng dân số của cả thành phố Lào Cai là: N = N
1
+ N
2
=193752(người)
c. Xácđịnh lưu lượng nước thải sinh hoạt
Lưu lượng trung bình ngày(Q
ngđ
)
Lưu lượng trung bình ngày Q

ngđ
được tính theo công thức:
Q
tb
ngđ
=
1000
.Nq
0
i
(m
3
/ngđ)
Trong đó:
 q
i
0
tiêu chuẩn thải nước của khu vực dân cư I (l/ng/ngđ).
 N: Dân số tính toán (người).


Nhiệm vụ: Thiết kế hệ thống thoát nước cho Thành phố LC đến năm 2025
Đồ án Tốt nghiệp chuyên ngành Cấp Thoát Nước  Trường Đại học Xây dựng, năm học 20132014 SVTH :
Trần Đức Minh – MSSV : 10598.53 – Lớp 54MN3GVHD: TS. Trần Thị Việt Nga
11

Khu vực I : Q
tbngđ
1
=

1000
.Nq
1
0
1
=
18919
1000
130.145530
(m
3
/ngđ)
Khu vực II: Q
tbngđ
2
=
1000
.Nq
2
0
2
=
7716
1000
160.48222
(m
3
/ngđ)
Vậy, tổng lưu lượng nước thải sinh hoạt thải ra tại thành phố LC trong một ngày
đêm là:

Q
shtp
= Q
tbngày
1
+ Q
tbngày
2
=26635 (m
3
/ngđ)
Lưu lượng thải trung bình giây (q
s
tb
)
Lưu lượng thải trung bình giây được tính theo công thức:
q
i
tb
= (l/s)
 Khu vực I: q
tbs
1
= =
6,3.24
18919
=218,97 (l/s) .
 Khu vực II: q
tbs
2

= =
24.3,6
7716
=89,31 (l/s) .
Lưu lượng trung bình giây của toàn bộ thành phố LC là:
q
S
tb
= q
tbs
1
+ q
tbs
2
=218,97 +89,31 =308,28(l/s).
Từ lưu lượng trung bình giây tra bảng 2.5 – Thoát nước tập 1 – nhà xuất bản
khoa học kỹ thuật 2001, ta có hệ số không điều hoà K
ch
:
q
tbs
1
=218,97 (l/s)  k
1
ch
= 1,39
q
tbs
2
=89,31( l/s)  k

2
ch
= 1,64
q
S
tb
=308,28(l/s) K
ch
= 1,35
Lưu lượng nước thải giây lớn nhất
Lưu lượng tính toán là lưu lượng giây max:
q
1
0max
= q
tbs
1
. k
1
ch
= 218,97 . 1,39=304,4(l/s)
q
2
0max
= q
tbs
2
. k
2
ch

= 89,31 . 1,64 =146,5(l/s)
Lưu lượng trung bình lớn nhất của toàn thành phố LC là:
q
max
= q
S
tb
.k
ch
= 308,28 . 1,35 = 416,2(l/s)
Ta có kết quả tổng hợp lưu lượng nước thải từ các khu nhà ở trong bảng 2.2.
Bảng 2.2. Bảng tổng hợp lưu lượng nước thải từ các khu nhà ở
Khu
vực
Diện
tích
(ha)
Mật độ
(người/ha
)

Số dân
(người)
T/chuẩn
thải
nước: q
0
(l/ng.ngđ)
Q
(m

3
/ngđ
)
q
(l/s)
k
ch

q
max
(l/s)
I 490 330
0,9
145530 130 18919 218,97 1,39 304,4
II 188 285
0,9
48222 160 7716 89,31 1,64 146,5
Tổng
g
678 - - 193752 -
26635 308,28
1,35 416,2

24.3,6
Q
ngµy
tb
24.3,6
Q
ngµy

1tb
24.3,6
Q
ngµy
2tb


Nhiệm vụ: Thiết kế hệ thống thoát nước cho Thành phố LC đến năm 2025
Đồ án Tốt nghiệp chuyên ngành Cấp Thoát Nước  Trường Đại học Xây dựng, năm học 20132014 SVTH :
Trần Đức Minh – MSSV : 10598.53 – Lớp 54MN3GVHD: TS. Trần Thị Việt Nga
12

Ta có hệ số không điều hoà chung toàn thành phố K
ch
= 1,35 từ đó xác định
được lưu lượng nước thải ra trong các giờ trong ngày. (Trong bảng 2.8 – Bảng tổng
hợp lưu lượng nước thải toàn thành phố).
2.1.2 Nước thải các công trình công cộng
a. Nước thải bệnh viện
Số giường bệnh nhân lấy theo quy phạm là 0,5 % dân số toàn thành phố LC
B =
193752x
100
0,5
= 969(người)
Lấy số giường bệnh: 1000 người
 Thành phố có 5bệnh viện.Quy mô mỗi bệnh viện 200 giường
 Tiêu chuẩn thải nước là: 500 (l/ng.ngđ)
 Hệ số không điều hoà giờ: K
h

= 2,5
 Bệnh viện làm việc 24/24 giờ trong ngày.
Do vậy ta tính được các số liệu cơ bản đối với 1 bệnh viện như sau:
 Lưu lượng nước thải trung bình ngày của một bệnh viện:
Q
tb
ngày
=
1000
500200

=100(m
3
/ngày).
 Lưu lượng thải trung bình giờ là:
Q
tb
giờ
= =
24
100
= 4,17(m
3
/h).
 Lưu lượng Max giờ là:
Q
h
max
= k
h

. Q
tb
giờ
= 2,5× 4,17= 10,43(m
3
/h).
 Lưu lượng Max giây là:
q
s
max
= = 2,9(l/s).
b. Nước thải trường học
Số học sinh bằng 13% dân số toàn thành phố Lào Cai
H =
100
13 N

=
100
19375213

=25188(học sinh).
Lấy số học sinh là25200 người.
 Thành phố có 21 trường học, mỗi trường có 1200 học sinh.
 Tiêu chuẩn thải nước: q
th
0
= 25(l/ng.ngđ).
 Hệ số không điều hòa giờ k
h

= 1,8
 Trường học làm việc 12 giờ trong ngày.
Do vậy ta tính được các số liệu cơ bản đối với 1 trường học như sau:
 Lưu lượng thải trung bình ngày là:
Q
tb
ngày
=
1000
120025

= 30(m
3
/ngày).
 Lưu lượng thải trung bình giờ là:
24
Q
ngµy
tb
3,6
Q
max
h


Nhiệm vụ: Thiết kế hệ thống thoát nước cho Thành phố LC đến năm 2025
Đồ án Tốt nghiệp chuyên ngành Cấp Thoát Nước  Trường Đại học Xây dựng, năm học 20132014 SVTH :
Trần Đức Minh – MSSV : 10598.53 – Lớp 54MN3GVHD: TS. Trần Thị Việt Nga
13


Q
tb
giờ
=
12
tb
ngày
Q
=2,5(m
3
/h).
 Lưu lượng Max giờ là:
Q
h
max
=k
h
. Q
tb
giờ
= 1,8×2,5=4,5(m
3
/h)
 Lưu lượng Max giây là:
q
s
max
= =
6,3
5,4

=1,25 (l/s).
Ta có bảng tổng hợp nước thải tập trung từ các công trình công cộng như sau
Bảng 2.3:Bảng lưu lượng tập trung từ các công trình công cộng
Lưu lượng tập chung của các công trình công cộng
Nơi thoát nước
Quy

thoát
nước
Số
giờ
làm
việc
Tiêu
chuẩn
thoát
nước
K(h)
Lưu lượng
TB(ngày)
(m
3
/ngđ)
TB(h)
(m
3
/h)
Max(h)
(m
3

/h)
Max(s)
(l/s)
1 Bệnh viện 200
24
500
2,5
100 4,17 10,43 2,9
5 Bệnh viện 1000 500 500 20,85 52,15 14,5
1 Trường học 1200
12
25
1,8
30 2,5 4,5 1,25
21Trường học 25200 25 630 52,5 94,5 26,25

2.1.3 Lưu lượng nước thải từ các nhà máy xí nghiệp
Thành phố Lào Caicó 2 khu công nghiệp chính đềuthuộc khu vực I : Khu
công nghiệp Icó diện tích 27 ha và khu công nghiệp IIcó diện tích 16ha.
a. Nước thải sản xuất
Lưu lượng nước thải sản xuất chiếm 10% lưu lượng nước thải của khu dân cư được
xác định theo công thức:
Q
sx
=
26635
.
100
10
= 2663,5(m

3
/ng.đ)
Lưu lượng nước thải của các khu Nhà máy:
Nhà máy I:
Lưu lượng nước thải nhà máy I chiếm 45% lưu lượng nước thải sản suấtQ
sx
:
Q
sx1
=
Qsx
.
100
45
=
.2663,5
100
45
=1198,6(m
3
/ng.đ)
Trong đó có 80% nước thải bẩn phải xử lý (tức Q
ngày
=80% Q
sx1
= 958,8m
3
/ng.đ) và
20% nước thải quy ước sạch không cần phải xử lý.
Nhà máy làm việc 2 ca, mỗi ca 12 giờ.

Lưu lượng ngày Q
ngày
= 958,8(m
3
/ng.đ), phân phối theo các ca như sau:
Ca I: 50% tức
479,4(m
3
/ca)
Ca II: 50% tức 479,4(m
3
/ca)

Hệ số không điều hoà trong mỗi ca là k
h
=1, như vậy lưu lượng giờ là :
3,6
Q
max
h


Nhiệm vụ: Thiết kế hệ thống thoát nước cho Thành phố LC đến năm 2025
Đồ án Tốt nghiệp chuyên ngành Cấp Thoát Nước  Trường Đại học Xây dựng, năm học 20132014 SVTH :
Trần Đức Minh – MSSV : 10598.53 – Lớp 54MN3GVHD: TS. Trần Thị Việt Nga
14

Ca I: Q
I
giờ

=
8
479,4
=59,93(m
3
/h)
Ca II: Q
II
giờ
=
8
479,4
=59,93(m
3
/h)
Do đó, lưu lượng giây lớn nhất là: q
s
maxXNI
=
65,16
3,6
59,93
(l/s)
Nhà máy II:
Lưu lượng nước thải nhà máy I chiếm 55% lưu lượng nước thải sản suấtQ
sx
:
Q
sx1
=

Qsx
.
100
55
=
.2663,5
100
55
=1464,9(m
3
/ng.đ)
Trong đó có 90% nước thải bẩn phải xử lý (tức Q
ngày
= 1318,4 m
3
/ng.đ) và 10%
nước thải quy ước sạch không cần phải xử lý.
Nhà máy làm việc 3 ca, mỗi ca 8 giờ.
Lưu lượng ngày Q
ngày
= 1318,4(m
3
/ng.đ), phân phối theo các ca như sau:
Ca I: 35% tức
461,4(m
3
/ca)
Ca II: 35% tức 461,4(m
3
/ca)

Ca III: 30% tức
395,6 (m
3
/ca)
Hệ số không điều hoà trong mỗi ca là k
h
=1, như vậy lưu lượng giờ đều bằng nhau.
Ca I: Q
I
giờ
=
8
461,4
=57,68(m
3
/h)
Ca II: Q
I
giờ
=
8
461,4
=57,68(m
3
/h)
Ca III: Q
III
giờ
=
8

6,395
= 49,45(m
3
/h)
Do đó, lưu lượng giây lớn nhất là: q
s
maxXNII
=
02,16
3,6
57,68
(l/s)
Từ các số liệu trên đây ta có bảng thống kê lưu lượng nước thải sản xuất cho các
nhà máy xí nghiệp như sau:













Nhiệm vụ: Thiết kế hệ thống thoát nước cho Thành phố LC đến năm 2025
Đồ án Tốt nghiệp chuyên ngành Cấp Thoát Nước  Trường Đại học Xây dựng, năm học 20132014 SVTH :
Trần Đức Minh – MSSV : 10598.53 – Lớp 54MN3GVHD: TS. Trần Thị Việt Nga

15

Bảng 2.4: Bảng lưu lượng nước thải sản xuất thải ra từ các nhà máy
Nhà
máy
Ca
Lưu lượng
Hệ số
không
điều hoà
k
h
Lưu lượng
Q
h
(m
3
/h)
q
tính toán
(l/s)
%Q m
3
/ca
I
I 50 479,4 1 59,93
II 50 479,4 1 59,93 16,65

Tổng
Nhà máy I

100 958,8

79,9

II
I 35 461,4 1 57,68
II 35 461,4 1 57,68 16,02
III 30 395,6 1 49,45
Tổng
Nhà máy II
100 1318,4

164,81


b. Nước thải sinh hoạt và nước tắm của công nhân
Tổng số lượng công nhân của 2 khu công nghiệp bằng 12% dân số thành phố:
N = 12% x N =
100
19375212x
= 23250 (người)
Số công nhân trong nhà máy I chiếm 40% tổng số công nhân trong toàn TP Lào
Cai :
N
1
=
.23250
40
100
= 9300(người)

Số công nhân trong nhà máy II chiếm 60% tổng số công nhân trong toàn Thành
phố:
N
2
=
.23250
60
100
=13950(người)
Tiêu chuẩn thải nước sinh hoạt của công nhân trong:
Phân xưởng nóng: q
0
= 45 (l/người- ca).Hệ số không điều hòa giờ K
h
=3
Phân xưởng nguội: q
0
= 25 (l/người- ca).Hệ số không điều hòa giờ K
h
=2,5
Tiêu chuẩn thải nước tắm của công nhân trong:
Phân xưởng nóng: q
0
= 60 (l/người- 1 lần tắm).
Phân xưởng nguội: q
0
= 40 (l/người- 1 lần tắm).
 Lưu lượng nước thải sinh hoạt của công nhân:
Lưu lượng nước thải của công nhân được xác định theo công thức:
Q

cn
sh
= (m
3
/ca).

Trong đó:
CN
1000
4525
21
NN 


Nhiệm vụ: Thiết kế hệ thống thoát nước cho Thành phố LC đến năm 2025
Đồ án Tốt nghiệp chuyên ngành Cấp Thoát Nước  Trường Đại học Xây dựng, năm học 20132014 SVTH :
Trần Đức Minh – MSSV : 10598.53 – Lớp 54MN3GVHD: TS. Trần Thị Việt Nga
16

N
1
và N
2
là số công nhân làm việc trong phân xưởng nguội và phân xưởng
nóng.
25; 45 tiêu chuẩn thải nước của công nhân trong phân xưởng nguội và phân
xưởng nóng.
 Lưu lượng nước thải tắm của công nhân:
Q
cn

t
= (m
3
/ca).
Trong đó:
N
3
và N
4
là số công nhân được tắm trong phân xưởng nguội và phân xưởng
nóng trong một ca.
40; 60 tiêu chuẩn thải nước của công nhân trong phân xưởng nguội và phân
xưởng nóng.
Theo các số liệu đã cho, ta có bảng xác định lưu lượng nước thải sinh hoạt và
nước tắm cho công nhân trong các nhà máy như sau:
Bảng 2.5 Bảng biên chế công nhân trong các nhà máy, xí nghiệp
Tên
nhà
máy

Trong
PX nóng

Trong
PX
nguội
Số người được tắm
trong các PX
Biên chế công nhân theo các
ca

PX nóng
PX
nguội
Ca I Ca II Ca III
%

Số
người

%

Số
người

%
Số
người

%

Số
người

%

Số
người

%


Số
người

%

Số
người

I
20

1860 80

7440 100

1860 60

4464 50

4650 50

4650
II
30

4185 70

9765 90 3766 60

5859 35


4882 35

4882 30

4186

Dưới đây là bảng xác định nước thải bẩn sinh hoạt và nước tắm cho công
nhâncùng bảng phân bố lưu lượng nước thải sinh hoạt trong các nhà máy - Bảng 2.6
và Bảng2.7.
1000
6040
43
NN 


Nhiệm vụ: Thiết kế hệ thống thoát nước cho Thành phố LC đến năm 2025
Đồ án Tốt nghiệp chuyên ngành Cấp Thoát Nước  Trường Đại học Xây dựng, năm học 20132014 SVTH :
Trần Đức Minh – MSSV : 10598.53 – Lớp 54MN3GVHD: TS. Trần Thị Việt Nga
17

Bảng 2.6 Tính toán lưu lượng nước thải sinh hoạt của các xí nghiệp công
nghiệp
Nhà
máy

Ca PX
Công nhân Nước thải sinh hoạt Nước tắm
%
Số

lượng

q
(l/ng.ca)

Q
(m
3
/ca)

K
h

%
Người
tắm
q
0
(l/ng)

Q
(m
3
)

k
I
1
Nóng 20 930 45 41.85 3 100 930 60 55.80 1
Lạnh 80 3720 25 93.00 2.5 60 2232 40 89.28

Tổng 100
4650
- 134.85 - - 3162 - 145.08

2
Nóng 20 930 45 41.85 3 100 930 60 55.80 1
Lạnh 80 3720 25 93.00 2.5 60 2232 40 89.28
Tổng 100
4650
- 134.85 - - 3162 - 145.08

II
1
Nóng 30 1465 45 65.91 3 90 1318 60 79.09 1
Lạnh 70 3417 25 85.44 2.5 60 2050 40 82.02
Tổng 100 4882 - 151.34 - - 3369 - 161.11

2
Nóng 30 1465 45 65.91 3 90 1318 60 79.09 1
Lạnh 70 3417 25 85.44 2.5 60 2050 40 82.02
Tổng 100 4882 - 151.34 - - 3369 - 161.11

3
Nóng 30 1256 45 56.51 3 90 1130 60 67.81 1
Lạnh 70 2930 25 73.26 2.5 60 1758 40 70.32
Tổng 100
4186
- 129.77 - - 2888 - 138.14



Dựa vào bảng 2.6 Sự dao động lưu lượng theo giờ và hệ số không điều hòa
chung – “Thoát nước” Tập 1 Mạng lưới thoát nước – Nhà xuất bản khoa học kỹ
thuật 2001 , ta thành lập bảng phân bố lưu lượng nước thải sinh hoạt của hai xí
nghiệp công nghiệp như sau



Nhiệm vụ: Thiết kế hệ thống thoát nước cho Thành phố LC đến năm 2025
Đồ án Tốt nghiệp chuyên ngành Cấp Thoát Nước  Trường Đại học Xây dựng, năm học 20132014 SVTH :
Trần Đức Minh – MSSV : 10598.53 – Lớp 54MN3GVHD: TS. Trần Thị Việt Nga
18

Bảng2.7 Bảng phân bố lưu lượng nước thải sinh hoạt từ các nhà máy
Giê
Ca
XÝ nghiÖp c«ng nghiÖp
I
XÝ nghiÖp c«ng nghiÖp
II
Tæng

PX nãng
PX
nguéi
Tæng

PX nãng
PX
nguéi
Tæng



%Q
ca

m
3
%Q
ca

m
3
m
3
%Q
ca

m
3
%Q
ca

m
3
m
3

m
3


67
1
12.50 5.23 12.50 11.63 16.86 12.50 8.24 12.50 10.68 18.92 35.77
78 8.12 3.40 6.25 5.81 9.21 8.12 5.35 6.25 5.34 10.69 19.90
89 8.12 3.40 6.25 5.81 9.21 8.12 5.35 6.25 5.34 10.69 19.90
910 8.12 3.40 6.25 5.81 9.21 8.12 5.35 6.25 5.34 10.69 19.90
1011 15.65 6.55 18.75 17.44 23.99 15.65 10.31 18.75 16.02 26.33 50.32
1112 31.25 13.08 37.50 34.88 47.95 31.25 20.60 37.50 32.04 52.63 100.59
1213 8.12 3.40 6.25 5.81 9.21 8.12 5.35 6.25 5.34 10.69 19.90
1314 8.12 3.40 6.25 5.81 9.21 8.12 5.35 6.25 5.34 10.69 19.90
Tæng
100.00 41.85 100.00 93.00
134.85
100.00 65.91 100.00 85.44
151.34 286.19
1415
2
12.50 5.23 12.50 11.63 16.86 12.50 8.24 12.50 10.68 18.92 35.77
1516 8.12 3.40 6.25 5.81 9.21 8.12 5.35 6.25 5.34 10.69 19.90
1617 8.12 3.40 6.25 5.81 9.21 8.12 5.35 6.25 5.34 10.69 19.90
1718 8.12 3.40 6.25 5.81 9.21 8.12 5.35 6.25 5.34 10.69 19.90
1819 15.65 6.55 18.75 17.44 23.99 15.65 10.31 18.75 16.02 26.33 50.32
1920 31.25 13.08 37.50 34.88 47.95 31.25 20.60 37.50 32.04 52.63 100.59
2021 8.12 3.40 6.25 5.81 9.21 8.12 5.35 6.25 5.34 10.69 19.90
2122 8.12 3.40 6.25 5.81 9.21 8.12 5.35 6.25 5.34 10.69 19.90
Tæng
100.00 41.85 100.00 93.00
134.85
100.00 65.91 100.00 85.44
151.34 286.19

2223
3
12.50 7.06 12.50 9.16 16.22 16.22
230 8.12 4.59 6.25 4.58 9.17 9.17
01 8.12 4.59 6.25 4.58 9.17 9.17
12 8.12 4.59 6.25 4.58 9.17 9.17
23 15.65 8.84 18.75 13.74 22.58 22.58
34 31.25 17.66 37.50 27.47 45.13 45.13
45 8.12 4.59 6.25 4.58 9.17 9.17
56 8.12 4.59 6.25 4.58 9.17 9.17
Tæng


100.00 56.51 100.00 73.26
129.77 129.77




Nhiệm vụ: Thiết kế hệ thống thoát nước cho Thành phố LC đến năm 2025
Đồ án Tốt nghiệp chuyên ngành Cấp Thoát Nước  Trường Đại học Xây dựng, năm học 20132014 SVTH :
Trần Đức Minh – MSSV : 10598.53 – Lớp 54MN3GVHD: TS. Trần Thị Việt Nga
19

2.1.4 Bảng tổng hợp lưu lượng nước thải 2 khu vựccủa thành phố Lào Cai
a. Nước thải sinh hoạt khu dân cư
Căn cứ vào hệ số không điều hoà chung K
1
ch
= 1,39,K

2
ch
= 1,64 ta xác định
được sự phân bố nước thải theo các giờ trong ngày (Xem Bảng 2.8. Bảng tổng hợp
lưu lượng nước thải khu vực 1 của thành phố Lào Cai;Bảng 2.9. Bảng tổng hợp lưu
lượng nước thải khu vực 2 của thành phố Lào Cai ), Bảng 2.8; Bảng 2.9 – Cột 3
b. Nước thải từ bệnh viện
Từ hệ số không điều hoà giờ K
h
= 2,5 ta được sự phân bố lưu lượng nước
thải củabệnh viện theo các giờ trong ngày (cột 5  Bảng 2.8; Bảng 2.9).
c. Nước thải từ trường học
Từ hệ số không điều hoà giờ K
h
= 1,8 ta được sự phân bố lưu lượng nước
thải của từng trường học theo các giờ trong ngày (cột 7  Bảng 2.8; Bảng 2.9).
d. Nước thải từ khu công nghiệp
Nước thải sản xuất từ các khu công nghiệp được xử lý sơ bộ từ các khu công
nghiệp đạt tiêu chuẩn cho phép xả vào mạng lưới thoát nước bẩn thành phố. Nước
thải sản xuất coi như xảđiều hoà theo các giờ cùng ca sản xuất (cột 8  Bảng 2.8;
Bảng 2.9).
e. Nước thải sinh hoạt của công nhân trong ca sản xuất của khu công nghiệp
Từ bảng II.6, ta được sự phân bố lưu lượng nước thải sinh hoạt của công
nhân trong ca sản xuất của các khu công nghiệp theo các giờ trong ngày (cột 9 
bảng 2.8; Bảng 2.9).
f. Nước tắm của công nhân theo ca
Nước tắm của công nhân ca trước được đổ vào mạng lưới thoát nước vào giờ
đầu của ca tiếp sau đó (cột 10 – Bảng 2.8; Bảng 2.9).
Từ bảng tổng hợp lưu lượng nước thải của thành phố Lào Cai ( cột 15 bảng 2.8;
Bảng 2.9) ta có:











Nhiệm vụ: Thiết kế hệ thống thoát nước cho Thành phố LC đến năm 2025
Đồ án Tốt nghiệp chuyên ngành Cấp Thoát Nước  Trường Đại học Xây dựng, năm học 20132014.SVTH : Trần Đức Minh – MSSV :10598.53 – Lớp 54MN3GVHD: TS. Trần
Thị Việt Nga
20
BẢNG 2.8 BẢNG TỔNG HỢP LƯU LƯỢNG NƯỚC THẢI KHU VỰC 1 THÀNH PHỐ LÀO CAI
Giờ
trong
ngày
Nước thải sinh
hoạt
Bệnh viện Trường học Xí nghiệp công nghiệp I Xí nghiệp công nghiệp II Tổng cộng
k
ch
= 1,39 k
h
= 2,5 k
h
=1,8
Nước
SX

Nước
SH
Nước
tắm
Nước
SX
Nước
SH
Nước
tắm
Lưu
lượng
Lưu
lượng
% m
3
% m
3
% m
3
m
3
m
3
m
3
m
3
m
3

m
3
m
3
%Q
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15
01
1.65 312.16 0.2 0.80 49.45 9.17 371.58 1.58
12
1.65 312.16 0.2 0.80 49.45 9.17 371.58 1.58
23 1.65 312.16 0.2 0.80 49.45 22.58 384.99 1.64
34 1.65 312.16 0.2 0.80 49.45 45.13 407.54 1.74
45
1.65 312.16 0.5 2.00 49.45 9.17 372.78 1.59
56
4.20 794.60 0.5 2.00 49.45 9.17 855.22 3.64
67
5.80 1097.30 3.0 12.00

8.42 35.36

59.93 16.86

57.68 18.92
138.1

1436.19 6.12
78 5.80 1097.30 5.0 20.00

7.55 31.71


59.93 9.21 57.68 10.69 1286.52 5.48
89
5.85 1106.76 8.0 32.00

7.55 31.71

59.93 9.21

57.68 10.69 1307.98 5.57
910 5.85 1106.76 10.4 41.60

7.55 31.71

59.93 9.21

57.68 10.69 1317.58 5.62
1011
5.85 1106.76 6.0 24.00

7.55 31.71

59.93 23.99 57.68 26.33 1330.40 5.67
1112
5.05 955.41 9.6 38.40

7.55 31.71

59.93 47.95 57.68 52.63 1243.72 5.30
1213

4.20 794.60 9.4 37.60

15.2 63.84

59.93 9.21 57.68 10.69 1033.55 4.40
1314
5.80 1097.30 6.0 24.00

7.55 31.71

59.93 9.21 57.68 10.69

1290.52 5.50
14-15
5.80
1097.30 5.0 20.00

7.55 31.71

59.93
16.86 145.1
57.68
18.92 161.1 1608.59 6.86
1516
5.80 1097.30 8.1 32.40

7.55 31.71

59.93 9.21 57.68 10.69


1298.92 5.54
1617
5.80 1097.30 5.5 22.00

7.55 31.71

59.93 9.21 57.68 10.69 1288.52 5.49
1718
5.75 1087.84 5.0 20.00

8.43 35.41

59.93 9.21 57.68 10.69 1280.76 5.46
1819
5.20 983.79 5.0 20.00

59.93 23.99 57.68 26.33 1171.72 4.99
1920
4.72 892.98 5.0 20.00

59.93 47.95 57.68 52.63 1131.17 4.82
2021
4.10 775.68 3.7 14.80

59.93 9.21 57.68 10.69 927.99 3.96
2122
2.85 539.19 2.0 8.00 59.93 9.21 57.68 10.69

684.70 2.92
2223

1.65 312.16 1.0 4.00
145.1

49.45 16.22 161.11 688.02 2.93
2324
1.65 312.16 0.5 2.00 49.45 9.17 372.78 1.59
Tổng 100.0

18919
100.00

400
100.00

420
958.88 269.70 290.16 1318.5 432.5 460.4 23463.35 100.00


Nhiệm vụ: Thiết kế hệ thống thoát nước cho Thành phố LC đến năm 2025
Đồ án Tốt nghiệp chuyên ngành Cấp Thoát Nước  Trường Đại học Xây dựng, năm học 20132014SVTH : Trần Đức Minh – MSSV : 1598.53 – Lớp 54MN3GVHD: TS.
Trần Thị Việt Nga
21

BẢNG 2.9 BẢNG TỔNG HỢP LƯU LƯỢNG NƯỚC THẢI KHU VỰC 2 THÀNH PHỐ LÀO CAI
Giờ trong ngày
Nước thải sinh hoạt Bệnh viện Trường học Tổng cộng
k
ch
= 1,64 k
h

= 2,5 k
h
=1,8 Lưu lượng Lưu lượng
% m
3
% m
3
% m
3
m
3
%Q
1 2 3 4 5 6 7 14 15
01
1.55 119.60 0.2 0.20 119.80 1.49
12
1.55 119.60 0.2 0.20 119.80 1.49
23 1.55 119.60 0.2 0.20 119.80 1.49
34
1.55 119.60 0.2 0.20 119.80 1.49
45
1.55 119.60 0.5 0.50 120.10 1.50
56
4.35 335.65 0.5 0.50 336.15 4.19
67
5.95 459.10 3.0 3.00 8.42 17.68 479.78 5.98
78
5.80 447.53 5.0 5.00 7.55 15.86 468.38 5.84
89 6.70 516.97 8.0 8.00 7.55 15.86 540.83 6.74
9-10

6.70 516.97 10.4 10.40 7.55 15.86 543.23 6.77
1011
6.70 516.97 6.0 6.00 7.55 15.86 538.83 6.71
1112
4.80 370.37 9.6 9.60 7.55 15.86 395.82 4.93
1213
3.95 304.78 9.4 9.40 15.2 31.92 346.10 4.31
1314
5.55 428.24 6.0 6.00 7.55 15.86 450.09 5.61
1415 6.05 466.82
5.0
5.00
7.55
15.86 487.67 6.08
1516
6.05 466.82 8.1 8.10 7.55 15.86 490.77 6.11
1617
5.60 432.10 5.5 5.50 7.55 15.86 453.45 5.65
1718
5.60 432.10 5.0 5.00 8.43 17.70 454.80 5.67
1819
4.30 331.79 5.0 5.00 336.79 4.20
1920
4.35 335.65 5.0 5.00 340.65 4.24
2021 4.35 335.65 3.7 3.70 339.35 4.23
2122
2.35 181.33 2.0 2.00 183.33 2.28
2223
1.55 119.60 1.0 1.00 120.60 1.50
2324

1.55 119.60 0.5 0.50 120.10 1.50
Tổng 100.0 7716 100.00 100 100.00 210
8026.00 100.00


Nhiệm vụ: Thiết kế hệ thống thoát nước cho Thành phố LC đến năm 2025
Đồ án Tốt nghiệp chuyên ngành Cấp Thoát Nước  Trường Đại học Xây dựng, năm học 2013
2014SVTH : Trần Đức Minh – MSSV : 10598.53 – Lớp 54MN3. GVHD: TS. Trần Thị Việt Nga
26


Hình 2.1. Biểu đồ dao động nước thải khu vực 1thành phố Lào Cai


Hình 2.2. Biểu đồ dao động nước thải khu vực 2 thành phố Lào Cai

1.581.58
1.64
1.74
1.59
3.64
6.12
5.48
5.57
5.62
5.67
5.30
4.40
5.50
6.86

5.54
5.49
5.46
4.99
4.82
3.96
2.92
2.93
1.59
0.00
1.00
2.00
3.00
4.00
5.00
6.00
7.00
8.00
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24
%Qngđ
Giờ trong ngày
Biểu đồ dao động nước thải khu vực 1 thành phố
Lào Cai
1.491.491.491.491.50
4.19
5.98
5.84
6.74
6.77
6.71

4.93
4.31
5.61
6.08
6.11
5.65
5.67
4.20
4.24
4.23
2.28
1.50
1.50
0.00
1.00
2.00
3.00
4.00
5.00
6.00
7.00
8.00
1
2
3
4
5
6
7
8

9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
%Qngđ
Giờ trong ngày
Biểu đồ dao động nước thải khu vực 2 thành phố
Lào Cai


Nhiệm vụ: Thiết kế hệ thống thoát nước cho Thành phố LC đến năm 2025
Đồ án Tốt nghiệp chuyên ngành Cấp Thoát Nước  Trường Đại học Xây dựng, năm học 2013
2014SVTH : Trần Đức Minh – MSSV : 10598.53 – Lớp 54MN3. GVHD: TS. Trần Thị Việt Nga
27
2.2 CÁC PHƯƠNG ÁN THOÁT NƯỚC
Vạch tuyến mạng lưới thoát nước là một khâu vô cùng quan trọng trong công
tác thiết kế hệ thống thoát nước. Nó ảnh hưởng lớn đến khả năng thoát nước, hiệu
quả kinh tế hay giá thành của mạng lưới thoát nước

Công tác vạch tuyến được dựa trên các nguyên tắc sau:
 Triệt để lợi dụng địa hình để xây dựng hệ thống thoát nước tự chảy đảm bảo
thu được toàn bộ lượng nước thải nhanh nhất, tránh đặt nhiều trạm bơm.
 Vạch tuyến cống thật hợp lý để tổng chiều dài cống là nhỏ nhất, tránh trường
hợp nước chảy ngược và chảy vòng quanh.
 Hạn chế đặt đường ống thoát nước qua hồ, đường sắt, đê đập…
 Bao trùm mọi đối tượng thoát nước
 Đặt đường ống thoát nước thải phù hợp với điều kiện địa chất thuỷ văn. Tuân
theo các quy định về khoảng cách với các đường ống kĩ thuật và các công trình
ngầm khác.
 Phải giải quyết cho phù hợp với loại hệ thống thoát nước đã chọn chung hay
riêng và số mạng lưới thoát nước sinh hoạt, sản xuất, nước mưa trên cùng một địa
hình, phải chú ý đến khả năng mở rộng và tuần tự thi công mạng lưới thoát nước.
 Khi bố trí một vài đường ống áp lực đi song song với nhau thì phải đảm bảo
khả năng thi công và sửa chữa khi cần thiết.
 Trạm xử lý phải đặt ở vị trí thấp hơn so với địa hình nhưng không quá thấp
để tránh bị ngập lụt. Đặt trạm xử lý ở cuối nguồn nước, cuối hướng gió chính, đảm
bảo khoảng cách vệ sinh đối với khu dân cư và xí nghiệp công nghiệp.
2.2.1 Phương án 1
Do thành phố Lào Cai nằm hai bên bờ sông Hồng nên việc thoát nước cho thành
phốđược chia thành hai lưu vực theo hai khu vực bên bờ sông Hồngđể hạn chế việc
thoát nước qua sông. Các cống thoát nước lưu vực được vạch tuyến theo hướng
vuông góc với hướng chảy sông Hồng và tập trung nước thải về tuyến cống chính.
Tuyến cống chính lại song song với sông, vận chuyển nước thải về trạm xử lý.
Trạm xử lý nước thải số 1 xử lý nước thải của khu vực I được đặt ở phía thấp nhất
của khu vực I (phía Đông Nam của khu vực 1), xử lý nước thải đạt và trực tiếp xả ra
nguồn sông Hồng khi đạt QCVN 40/2011/BTNMT. Tương tự ở khu vực I thì việc
thu gom nước ở khu vực II ở lưu vực và đổ vào tuyến ống dọc theo đường ven bờ
sông Hồngchảy xuống tuyến ống chính ở phía thấp nhất (phía TâyNam của khu vực
2). Tại đây, nước thải được bơm lên trạm xử lý số 2, xử lý nước thải đạt QCVN

40/2011/BTNMT được xả trực tiếp vào nguồn sông Hồng.Nước thải của khu công
nghiệp sau khi được thu gom xử lý sơ bộ đạt tiêu chuẩn được đổ tập thung vào
mạng lưới thoát nước cùng với nước thải sinh hoạt đưa vể trạm xử lý.

×