Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

Luyện thi HSG hóa học 8 ( chương phi kim)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (209.66 KB, 26 trang )

Chương 3
PHI KIM
SƠ LƯỢC BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC
A - MỘT SỐ KIẾN THỨC CẦN NHỚ
I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ CỦA PHI KIM
Ở điều kiện thường các phi kim tồn tại ở cả ba trạng thái:
+ Một số phi kim tồn tại ở trạng thái rắn như: cacbon, silic, lưu huỳnh, photpho …
+ Có phi kim tồn tại ở trạng thái lỏng như brom
+ Một số phi kim tồn tại ở trạng thái khí như: oxi, clo, flo, nitơ …
- Phần lớn các phi kim không dẫn điện.
- Các phi kim đều dẫn nhiệt kém.
- Một số phi kim độc như clo, brom, iot …
II. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CHUNG CỦA PHI KIM
1. Tác dụng với kim loại
- Oxi tác dụng với hầu hết các kim loại tạo thành oxit.
Thí dụ 1: Kali phản ứng với oxi tạo thành kali oxit:
4K + O
2

2K
2
O
Thí dụ 2: Nhôm cháy trong oxi tạo thành nhôm oxit:
4Al + 3O
2
→
o
t
Al
2
O


3
Thí dụ 3: Đồng cháy trong oxi tạo thành đồng (II) oxit:
2Cu + O
2
→
o
t
2CuO
- Các phi kim khác tác dụng với các kim loại tạo thành muối.
Thí dụ 1: Magie phản ứng với khí clo tạo thành muối magiê clorua tinh thể:
Mg + Cl
2
→
o
t
MgCl
2
Thí dụ 2: Sắt phản ứng với lưu huỳnh ở nhiệt độ cao tạo thành sắt sunfua:
Fe

+ S
→
o
t
FeS
2. Tác dụng với hidro
- Oxi tác dụng với hidro tạo thành hơi nước.
2H
2
+ O

2
→
o
t
2H
2
O
- Một số phi kim khác tác dụng với hidro tạo thành hợp chất khí.
H
2
+ Cl
2
→
o
t
2HCl
H
2
+ S

→
o
t
H
2
S
3. Tác dụng với oxi
Nhiều phi kim tác dụng với oxi tạo thành oxit axit
C + O
2

→
o
t
CO
2
S + O
2
→
o
t
SO
2
65
4P + 5O
2
→
o
t
2P
2
O
5
4. Mức độ hoạt động hoá học của phi kim
Mức độ hoạt động hoá học mạnh hay yếu của các phi kim được xét dựa trên khả năng và
mức độ phản ứng của chúng với kim loại và hidro. Flo, oxi và clo là những phi kim hoạt động
mạnh, còn lưu huỳnh, photpho, cacbon là những phi kim hoạt động yếu hơn.
III. CLO
Clo là chất khí màu vàng lục, mùi hắc, tan một phần trong nước. Clo là khí độc.
1. Tính chất hoá học
a. Tác dụng với kim loại

Clo tác dụng với hầu hết các kim loại tạo thành muối clorua.
Mg + Cl
2
→
o
t
MgCl
2
2Fe + 3Cl
2
→
o
t
2FeCl
3
Cu + Cl
2
→
o
t
CuCl
2
b. Tác dụng với hidro
Clo tác dụng với hidro tạo thành khí hidroclorua, khí này tan trong nước tạo thành dung dịch
axit clohidric.
H
2
+ Cl
2
→

o
t
2HCl
c. Tác dụng với nước
Khi tan trong nước một phần khí clo tác dụng với nước tạo thành axit clohidric và axit
hipoclorơ:
H
2
O + Cl
2
 HCl + HClO
d. Tác dụng với dung dịch kiềm
2NaOH + Cl
2
→ NaCl + NaClO + H
2
O
Clo tác dụng với dung dịch NaOH tạo thành muối natri clorua và muối natri hipoclorit (hỗn hợp
muối NaCl và NaClO trong nước gọi là nước Gia-ven).
6KOH + 3Cl
2
→
o
t
5KCl + KClO
3
+ 3H
2
O
Chú ý: Clo không tác dụng trực tiếp với oxi tạo thành oxit.

2. Ứng dụng và điều chế
a. Ứng dụng
Clo có nhiều ứng dụng trong đời sống và trong sản suất như: khử trùng nước sinh hoạt, tẩy
trắng vải, sợi, bột giấy và được sử dụng nhiều trong công nghiệp cao su, chất dẻo …
b. Điều chế
- Trong phòng thí nghiệm: Cho axit clohidric đặc tác dụng với chất oxi hoá mạnh.
4HCl
(dd đặc)
+ MnO
2

→
o
t
MnCl
2
+ Cl
2
+ 2H
2
O
16HCl
(dd đặc)
+ 2KMnO
2

→
o
t
2MnCl

2
+ 2KCl + 5Cl
2
+ 8H
2
O
- Trong công nghiệp: Điện phân dung dịch NaCl bão hoà có màng ngăn xốp.
2NaCl
(dd bão hoà)
+ 2H
2
O 2NaOH + Cl
2
+ H
2
66
Điện phân có màng ngăn
IV. CACBON
1. Đơn chất
a. Tính chất vật lí của cacbon
- Dạng thù hình: " Dạng thù hình của nguyên tố là dạng tồn tại của những đơn chất khác nhau do
cùng một nguyên tố hoá học tạo nên". Cacbon có ba dạng thù hình chính:
+ Kim cương: là chất rắn trong suốt, cứng và không có khả năng dẫn điện. Kim cương thường
được dùng làm đồ trang sức, mũi khoan, dao cắt kính …
+ Than chì: là chất rắn mềm, có khả năng dẫn điện. Than chì thường được dùng làm điện cực,
chất bôi trơn, ruột bút chì …
+ Cacbon vô định hình: là chất rắn, xốp không có khả năng dẫn điện. Thường được sử dụng làm
nhiên liệu trong đời sống và trong sản suất.
- Tính chất hấp phụ: Một số dạng cacbon vô định hình như than gỗ, than xương mới điều chế có
khả năng hấp phụ các chất khí, chất màu … trên bề mặt của chúng (gọi là than hoạt tính).

b. Tính chất hoá học
Cacbon là một phi kim hoạt động hoá học yếu.
- Cacbon tác dụng với oxi: Cacbon cháy trong oxi tạo thành cacbon đioxit và toả nhiều nhiệt.
C + O
2
→
o
t
CO
2
+ Q
- Cacbon tác dụng với oxit kim loại: Cacbon có tính khử nên ở nhiệt độ cao có thể khử một số oxit
kim loại:
C + 2CuO

→
o
t
CO
2
+ 2Cu
C + 2ZnO

→
o
t
CO
2
+ 2Zn
2. Một số hợp chất của cacbon

a. Các oxit của cacbon
- Cacbon oxit: CO là chất khí không màu rất độc không tan trong nước. Cacbon oxit là oxit trung
tính không tác dụng với axit và kiềm.
Cacbon oxit có tính khử mạnh, ở nhiệt độ cao có thể khử được nhiều oxit kim loại:
CO + CuO

→
o
t
CO
2
+ Cu
3CO + Fe
2
O
3
→
o
t
3CO
2
+ 2Fe
Cacbon oxit cháy trong không khí hoặc trong oxi toả nhiều nhiệt:
2CO + O
2
→
o
t
2CO
2

+ Q
- Cacbon đioxit: CO
2
là chất khí không màu, không mùi, nặng hơn không khí, khi bị nén và làm
lạnh bị hoá rắn thành nước đá khô (tuyết cacbonic) dùng để bảo quản thực phẩm.
Cacbon đioxit là oxit axit.
+ Tác dụng với nước
Cacbon đioxit tác dụng với nước tạo thành dung dịch axit cacbonic là axit yếu không bền, lầm
quỳ tím chuyển sang màu đỏ.
H
2
O + CO
2
 H
2
CO
3
+ Tác dụng với dung dịch bazơ: Tuỳ theo tỉ lệ số mol giữa CO
2
và bazơ mà tạo thành muối trung
hoà, muối axit hoặc hỗn hợp hai muối:
67
NaOH + CO
2
→ NaHCO
3
2NaOH + CO
2
→ Na
2

CO
3
+ H
2
O
+ Tác dụng với oxit bazơ:
CaO + CO
2
→ CaCO
3
b. Axit cacbonic và muối cacbonat
* Axit cacbonic (H
2
CO
3
) tạo thành khi hoà tan CO
2
vào nước. H
2
CO
3
là một axit yếu không bền dễ
bị phân tích thành CO
2
và nước, dung dịch H
2
CO
3
làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ.
* Muối cacbonat: có hai loại muối cacbonat trung hoà và muối cacbonat axit (hidrocacbonat).

- Đa số muối cacbonat không tan trong nước (trừ các muối cacbonat của kim loại kiềm: Na
2
CO
3
,
K
2
CO
3
… Hầu hết các muối hidrocacbonat tan tốt trong nước như: Ca(HCO
3
)
2
, Ba(HCO
3
)
2
,
Mg(HCO
3
)
2

- Tính chất hoá học của muối cacbonat
+ Tác dụng với dung dịch axit
Na
2
CO
3
+ H

2
SO
4
→ Na
2
SO
4
+ CO
2
+ H
2
O
2NaHCO
3
+ H
2
SO
4
→ Na
2
SO
4
+ 2CO
2
+ 2H
2
O
+ Tác dụng với dung dịch bazơ
K
2

CO
3
+ Ca(OH)
2
→ 2KOH

+ CaCO
3

NaHCO
3
+ NaOH → Na
2
CO
3
+ H
2
O
+ Tác dụng với dung dịch muối tạo thành hai muối, trong đó ít nhất có một muối ít tan
K
2
CO
3
+ CaCl
2
→ 2KCl

+ CaCO
3


+ Muối cacbonat dễ bị nhiệt phân huỷ: Hầu hết các muối cacbonat đều dễ bị nhiệt phân huỷ
(trừ các muối cacbonat của kim loại kiềm)
CaCO
3
→
o
t
CaO + CO
2
2NaHCO
3
→
o
t
Na
2
CO
3
+ CO
2
+ H
2
O
V - SILIC VÀ CÔNG NGHIỆP SILICAT
1. Silic
Là nguyên tố phổ biến thứ 2 (sau oxi) trong thiên nhiên, silic chiếm 1/4 khối lượng vỏ trái
đất, silic tồn tại chủ yếu dưới dạng hợp chất trong cát trắng và đất sét. Silic là chất rắn màu xám,
tinh thể tinh khiết có tính bán dẫn nên có nhiều ứng dụng trong công nghệ điện tử, pin mặt trời …
Ở nhiệt độ cao silic phản ứng với oxi tạo thành silic đioxit:
Si + O

2
→
o
t
SiO
2
2. Silic đioxit (SiO
2
)
Silic đioxit là oxit axit không tan trong nước, tác dụng với kiềm và oxit bazơ ở nhiệt độ cao
tạo thành muối silicat:
2NaOH
(r)
+ SiO
2 (r)
→
o
t
Na
2
SiO
3
+ H
2
O
CaO
(r)
+ SiO
2 (r)
→

o
t
CaSiO
3
3. Công nghiệp silicat
a. Sản xuất gốm, sứ
68
- Đồ gốm, sứ: gạch, ngói, gạch chịu lửa sành, sứ …
- Từ nguyên liệu chính là đất sét, thạch anh, fenspat được trộn với nước để hoá dẻo sau đó tạo
hình, sấy khô và cuối cùng là nung ở nhiệt độ thích hợp.
b. Sản xuất xi măng
Xi măng là chất kết dính trong xây dựng có thành phần chính là canxi silicat và canxi
aluminat.
Các công đoạn chính để sản xuất xi măng:
- Nghiền nhỏ nguyên liệu: đá vôi, đất sét, quặng sắt … sau đó trộn với nước tạo dạng bùn.
- Nung hỗn hợp trên trong lò quay hay lò đứng ở nhiệt độ 1400
o
C

- 1500
o
C thu được clanhke.
- Nghiền clanhke thành bột mịn (xi măng).
c. Sản xuất thuỷ tinh
Thành phần chính của thuỷ tinh là hỗn hợp canxi silicat (CaSiO
3
) và Natri silicat
(Na
2
SiO

3
).
Các công đoạn chính để sản xuất thuỷ tinh:
- Trộn hỗn hợp cát (SiO
2
), đá vôi (CaCO
3
) và xôđa (Na
2
CO
3
) theo tỉ lệ thích hợp.
- Nung hỗn hợp trên trong lò nung ở nhiệt độ khoảng 900
o
C thu được thuỷ tinh:
CaO
(r)
+ SiO
2 (r)
→
o
t
CaSiO
3
Na
2
CO
3(r)
+ SiO
2 (r)

→
o
t
Na
2
SiO
3
+ CO
2
- Làm nguội thuỷ tinh đến dẻo rồi tạo hình thành các đồ vật.
VI - SƠ LƯỢC VỀ BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC
1. Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn
Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử.
2. Cấu tạo bảng tuần hoàn
a. Ô nguyên tố
Ô nguyên tố cho biết: Số hiệu nguyên tử, kí hiệu hoá học, tên nguyên tố, nguyên tử khối
của nguyên tố đó.
- Số hiệu nguyên tử còn gọi là số thứ tự của nguyên tố trong bảng tuần hoàn. Số hiệu nguyên tử có
số trị bằng số đơn vị điện tích hạt nhân và bằng số electron trong nguyên tử.

b. Chu kì
- Chu kì là dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron và được xếp theo
chiều điện tích hạt nhân tăng dần.
- Số thứ tự của chu kì bằng số lớp electron.
- Có 7 chu kì trong đó các chu kì 1, 2, 3 được gọi là chu kì nhỏ, các chu kì 4, 5, 6, 7 là các chu kì
lớn.
69
12
Mg
Magie

24
Số hiệu nguyên tử
Tên nguyên tố
Kí hiệu hoá học
Nguyên tử khối
Thí dụ: Chu kì 2 gồm 8 nguyên tố có 2 lớp electron trong nguyên tử. Điện tích hạt nhân tăng từ Li
là 3+ đến Ne là 10+.
c. Nhóm
Nhóm gồm các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có số electron lớp ngoài cùng bằng nhau và
được xếp thành cột theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử.
Thí dụ: Nhóm I gồm các nguyên tố kim loại mạnh, chúng đều có 1 electron ở lớp ngoài cùng. Điện
tích hạt nhân tăng từ Li là 3+ đến Fr là 87+.
3. Sự biến đổi tính chất của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn
a. Trong một chu kì
Trong các chu kì nhỏ: Đi từ đầu chu kì đến cuối chu kì theo chiều tăng dần điện tích hạt
nhân:
- Số electron lớp ngoài cùng tăng dần từ 1 đến 8 electron.
- Tính kim loại của các nguyên tố giảm dần, đồng thời tính phi kim của các nguyên tố tăng dần.
- Đầu chu kì là một kim loại kiềm, cuối chu kì là halogen và kết thúc là một khí hiếm.
b. Trong một nhóm
Trong một nhóm: Đi từ trên xuống dưới theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân:
- Số lớp electron tăng dần.
- Tính kim loại của các nguyên tố tăng dần, đồng thời tính phi kim của các nguyên tố giảm dần.
4. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học
a. Biết vị trí nguyên tố ta có thể suy đoán cấu tạo nguyên tử và tính chất của nguyên tố.
Thí dụ: Nguyên tố A ở ô số 9, nhóm V chu kì II trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học. Nêu
cấu tạo nguyên tử và dự đoán tính chất của nguyên tố A.
Nguyên tố A (Flo) ở ô thứ 9 nên có số hiệu nguyên tử là 9, có điện tích hạt nhân bằng 9+
và có 9 electron và có hai lớp electron. Nguyên tố A ở cuối chu kì II nên là phi kim hoạt động
mạnh hơn oxi ở ô số 8 và nguyên tố A ở đầu nhóm VII nên tính phi kim mạnh hơn clo ở ô 17.

b. Biết cấu tạo nguyên tử có thể suy đoán vị trí và tính chất của nguyên tố.
Thí dụ: Nguyên tố B có điện tích hạt nhân là 12+ có 3 lớp electron và có 2 electron ở lớp ngoài
cùng. Xác định vị trí của B và dự đoán tính chât hoá học cơ bản của nó.
Nguyên tố B (Magie) có 3 lớp electron và 2 electron lớp ngoài cùng nên nguyên tố B ở chu
kì III nhóm II. Mg đứng ở gần đầu chu kì II nên nó là một kim loại. Tính kim loại của Mg yếu hơn
Na đứng trước nó trong cùng chu kì và Ca đứng dưới nó trong cùng nhóm. Tính kim loại của Mg
mạnh hơn Al đứng sau nó trong cùng chu kì và Be đứng trên nó trong cùng nhóm.
B - BÀI TẬP
3.1 Trong các nhóm chất sau, nhóm nào toàn là phi kim.
a. Cl
2
, O
2
, N
2
, Pb, C b. O
2
, N
2
, S, P, I
2
c. Br
2
, S, Ni, N
2
, P d. Cl
2
, O
2
, N

2
, Pb, C
Đáp án: b đúng.
3.2 Trong các nhóm chất phi kim sau, nhóm nào toàn là phi kim tồn tại ở trạng thái khí trong điều
kiện thường:
a. Cl
2
, O
2
, N
2
, Br
2
, C b. O
2
, N
2
, Cl
2
, Br
2
, I
2
c. Br
2
, S, F
2
, N
2
, P d. Cl

2
, O
2
, N
2
, F
2
70
Đáp án: d đúng.
3.3 Trong không khí thành phần chính là O
2
và N
2
có lẫn một số khí độc là Cl
2
và H
2
S. Có thể cho
hỗn hợp khí này lội qua dung dịch nào trong các dung dịch sau để loại bỏ các khí độc.
a. Dung dịch NaOH b. Dung dịch H
2
SO
4
c. Nước d. Dung dịch CuSO
4

Đáp án: a đúng.
3.4 Khí O
2
có lẫn một số khí là CO

2
và SO
2
. Có thể cho hỗn hợp khí này lội qua dung dịch nào
trong các dung dịch sau để loại bỏ các khí độc.
a. Dung dịch CaCl
2
b. Dung dịch Ca(OH)
2
c. Dung dịch Ca(NO
3
)
2
d. Nước
Đáp án: b đúng.
3.5 Khi điều chế khí SO
3
bằng phản ứng:
Na
2
SO
3
+ H
2
SO
4
→ Na
2
SO
4

+ SO
2
+ H
2
O
có thể thu khí SO
2
bằng phương pháp:
a. Dời chỗ nước b. Dời chỗ dung dịch Ca(OH)
2

c. Dời chỗ không khí d. Cả a và c đều đúng
Đáp án: d đúng.
3.6 O
3
(ozon) là:
a. Một dạng thù hình của oxi b. Là hợp chất của oxi
c. Cách viết khác của O
2
d. Cả a và c đều đúng
Đáp án: d đúng.
3.7 Cho sơ đồ các phản ứng sau:
A + O
2

→
Ct
o
B
B + O

2

 →
t¸cxóc,Ct
o
C
C + H
2
O → D
D + BaCl
2
→ E↓ + F
A là chất nào trong số các chất sau:
a. C b. S c. Cl
2
d. Br
2

Đáp án: b đúng.
3.8 Có ba lọ đựng ba khí riêng biệt là clo, hiđroclorua và O
2
. Có thể dùng một chất nào trong số
các chất sau để đồng thời nhận biết được cả ba khí:
a. Giấy quỳ tím tẩm ướt b. Dung dich NaOH
c. Dung dịch CaCl
2
d. Dung dich H
2
SO
4


Đáp án: a đúng.
3.9 Có ba lọ đựng ba dung dịch riêng biệt là BaCl
2
, Ca(HCO
3
)
2
và MgSO
4
bị mất nhãn. Có thể
dùng một chất nào trong số các chất sau để đồng thời nhận biết được cả ba dung dịch:
a. Dung dịch Ba(OH)
2
b. Dung dich NaOH
c. Dung dịch FeCl
3
d. Dung dich H
2
SO
4

Đáp án: d đúng.
3.10 Trong những cặp chất sau
71
1. H
2
SO
4
và Na

2
CO
3
2. Na
2
CO
3
và NaCl
3. MgCO
3
và CaCl
2
4. Na
2
CO
3
và BaCl
2
những cặp chất nào có thể phản ứng được với nhau:
a. Cặp (1) và cặp (2) b. Cặp (3) và cặp (4)
c. Cặp (2) và cặp (3) d. Cặp (1) và cặp (4)
Đáp án: d đúng.
3.11 Trong những cặp chất sau
1. Cl
2
và O
2
2. Cl
2
và Cu

3. S và O
2
4. Cl
2
và Br
2
những cặp chất nào có thể phản ứng được với nhau:
a. Cặp (1) và cặp (2) b. Cặp (3) và cặp (4)
c. Cặp (2) và cặp (3) d. Cặp (1) và cặp (4)
Đáp án: c đúng.
3.12 Hoàn thành phương trình sơ đồ phản ứng sau:
A + O
2

→
Ct
o
B
B + O
2

 →
t¸cxóc,Ct
o
C
C + H
2
O → D
D + NaOH → E + H
2

O
E + BaCl
2
→ G↓ + F
Trong đó B, C là các oxit axit, E là một muối tan.
Giải
Các phương trình phản ứng:
S + O
2

→
Ct
o
SO
2
2SO
2
+ O
2

 →
t¸cxóc,Ct
o
2SO
3
SO
3
+ H
2
O → H

2
SO
4
H
2
SO
4
+ 2NaOH → Na
2
SO
4
+ 2H
2
O
Na
2
SO
4
+ BaCl
2
→ BaSO
4
↓ + 2NaCl
3.13 Một chất khí có công thức phân tử là X
2
. Khí đó là khí gì? Biết rằng 1,0 lít khí đó ở điều kiện
tiêu chuẩn cân nặng 3,1696 gam. Viết các phương trình phản ứng (nếu có) của khí X
2
với các chất
sau: H

2
, O
2
, Cu, dung dịch NaOH và nước.
Giải:
- Một mol khí ở điều kiện tiêu chuẩn chiếm thể tích là 22,4 lít, nên khối lượng mol phân tử của khí
đó là:
M = 2M
X
= 22,4. 3,1696 = 71
⇒ M
X
= 35,5 vậy nguyên tố X là Clo và khí X có công thức phân tử là Cl
2
.
- Các phương trình phản ứng của Cl
2
với các chất đã cho:
+ Cl
2
+ H
2
→ 2HCl
+ Cl
2
+ O
2
→ không phản ứng
+ Cl
2

+ Cu → CuCl
2
72
+ Cl
2
+ 2NaOH → NaCl + NaClO + H
2
O
+ Cl
2
+ H
2
O → HCl + HClO
3.14 Cho 1,12 lít khí Cl
2
(đo ở đktc) tác dụng với H
2
dư, hấp thụ toàn bộ sản phẩm vào nước thu
được 100,0 ml dung dịch A. Tính nồng độ mol/l của dung dịch A.
Giải
- Số mol khí Cl
2
là:
2
Cl
n
=
422
121
,

,
=0,05 mol
- Phản ứng với khí H
2
dư:
Cl
2
+ H
2
→ 2HCl (1)
Theo phương trình phản ứng (1) H
2
dư nên số mol khí HCl sinh ra:
n
HCl
= 2
2
Cl
n
= 2.0,05 = 0,1 mol
- Khí HCl tan hoàn toàn vào nước tạo thành dung dịch axit HCl.
- Nồng độ dung dịch HCl thu được:
C
HCl
=
lÝt
mol
10
10
,

,
=1,0 mol/l (hay 1,0 M)
3.15 Cho 3,36 lít khí Cl
2
(đo ở đktc) tác dụng với H
2
dư, hấp thụ toàn bộ sản phẩm vào 100,0 gam
nước thu được dung dịch B. Tính nồng độ % của dung dịch B.
Giải
- Số mol khí Cl
2
là:
2
Cl
n
=
422
363
,
,
= 0,15 mol
- Phản ứng với khí H
2
dư:
Cl
2
+ H
2
→ 2HCl (1)
Theo phương trình phản ứng (1) H

2
dư nên số mol khí HCl sinh ra:
n
HCl
= 2
2
Cl
n
= 2.0,15 = 0,3 mol
- Khí HCl tan hoàn toàn vào nước tạo thành dung dịch axit HCl.
- Khối lượng dung dịch axit HCl thu được:
m
dung dịch HCl
= m
HCl
+
OH
2
m
= 36,5.0,3 + 100,0 = 110,95 gam
- N ồng độ % HCl trong dung dịch B là:
C%
HCl
=
%.
,
,.,
100
95110
30536

= 9,87%
3.16 Cho 2,40 gam Mg kim loại phản ứng hoàn toàn với V lít khí X
2
(đo ở đktc) theo phương trình
phản ứng sau: X
2
+ Mg → MgX
2
Khối lượng MgX
2
thu được là 9,50 gam. Hãy cho biết X
2
là khí gì? và tính thể tích V của khí X
2
đã
phản ứng với Mg ở trên.
Giải
- Số mol của Mg kim loại:
73
n
HCl
=
24
402,
= 0,10 mol
- Phương trình phản ứng:
X
2
+ Mg → MgX
2

(1)
Theo phương trình phản ứng (1):
n
Mg
=
2
X
n
=
2
MgX
n
= 0,10 mol
- Khối lượng mol phân tử của MgX
2
:
2
MgX
M
=
100
509
,
,
= 95
2
MgX
M
= M
Mg

+2M
X
= 95
⇒ M
X
= 35,5 vậy nguyên tố X là Clo và khí X có công thức phân tử là Cl
2
.
- Thể tích khí Cl
2
đã phản ứng với Mg:

2
Cl
V
= 22,4.0,10 = 2,24 lít
3.17 Một muối clorua kim loại chứa 79,78% clo theo khối lượng. Xác định công thức phân tử của
muối.
Giải
- Trong các hợp chất muối clorua, clo có hoá trị I.
- Gọi công thức phân tử của muối là MCl
n
, trong đó n là hoá trị của kim loại M.
- % khối lượng của M trong hợp chất là: 100% - 79,78% = 20,22%
Ta có:
%,
%,
M
n,
m%

m%
M
Cl
2220
7879535
==
⇒ M = 9n
Chỉ có cặp n = 3 và M = 27 (Al) là phù hợp.
Vậy công thức phân tử của muối là AlCl
3
.
3.18 Một muối có công thức phân tử là FeX
2
trong đó Fe chiếm 44,1% theo khối lượng. Xác định
công thức phân tử của muối và viết 3 phương trình phản ứng trực tiếp tạo thành muối FeX
2
.
Giải
- % khối lượng của X trong hợp chất là: 100% - 44,1% = 55,9%
Ta có:
%,
%,
M.
M
M.
m%
m%
X
Fe
X

Fe
X
144
955
56
22
===
⇒ M
X
= 35,5
Vậy X là nguyên tố Clo, công thức phân tử của muối là FeCl
2
.
- Ba phương trình phản ứng trực tiếp tạo thành FeCl
2
là:
Fe + 2HCl → FeCl
2
+ H
2
(1)
Fe + CuCl
2
→ FeCl
2
+ Cu (2)
FeSO
4
+ BaCl
2

→ FeCl
2
+ BaSO
4
↓ (3)
3.19 Một muối có công thức phân tử là FeX
3
. Cho dung dịch chứa 1,30 gam FeX
3
tác dụng với
lượng dư dung dịch AgNO
3
thu được 3,444 gam kết tủa. Xác định công thức phân tử của muối và
viết 2 phương trình phản ứng trực tiếp tạo thành muối FeX
3
.
74
Giải
- Phương trình phản ứng:
FeX
3
+ 3AgNO
3
→ Fe(NO
3
)
3
+ 3AgX↓ (1)
- Gọi x là số mol của FeX
3

, theo phương trình phản ứng (1) thì số mol của AgX là 3x mol.
- Ta có hệ phương trình:
3
FeX
m
= (56 + 3M
X
).x = 1,30 gam
AgX
m
= (108 + M
X
) .3x = 3,444 gam
⇒ M
X
= 35,5 và x = 0,008 mol. Vậy nguyên tố X là Clo và muối là FeCl
3
.
- Hai phương trình phản ứng trực tiếp tạo thành FeCl
3
là:
2Fe + 3Cl
2
→ 2FeCl
3
(1)
Fe
2
(SO
4

)
3
+ 3BaCl
2
→ 2FeCl
3
+ 3BaSO
4
↓ (2)
3.20 Hoà tan 18,4 gam hỗn hợp hai kim loại hoá trị II và III bằng dung dịch axit HCl dư thu được
dung dịch A và khí B. Chia khí B làm hai phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn một phần thu được
4,5 gam nước.
a. Hỏi khi cô cạn dung dịch A thu được bao nhiêu gam muối khan?
b. Đem phần 2 cho phản ứng hoàn toàn với khí clo rồi cho sản phẩm hấp thụ vào 200,0 ml dung
dịch NaOH 20% (d = 1,20 gam/ml). Tính nồng độ % của các chất trong dung dịch thu được.
Giải:
Gọi kim loại hoá trị II là X có số mol trong 18,4 gam hỗn hợp là x mol.
Gọi kim loại hoá trị III là Y có số mol trong 18,4 gam hỗn hợp là y mol.
Phương trình phản ứng:
X + 2HCl → XCl
2
+ H
2
(1)
2Y + 6HCl → 2YCl
3
+ 3H
2
(2)
Dung dịch A chứa XCl

2
, YCl
3
và HCl có thể dư, khí B là H
2
.
Đốt cháy một nửa khí B;
2H
2
+ O
2
→
o
t
2H
2
O (3)
a. Theo các phương trình phản ứng từ (1) - (3):
mol,yxn
,
yxnn
HHOH
50
2
3
18
54
2
3
2

1
2
1
222
=






+=⇒=






+==
Số mol HCl tham gia phản ứng:
molnn 01
2
3
22
2
,yx
HHCl
=







+==
Theo định luật bảo toàn khối lượng, khi cô cạn dung dịch A lượng muối thu được là:
gammmm 95350201536418
32
khanmuèi
,,.,.,,
YClXCl
=−+=+=
b. Phần 2 tác dụng với clo:
H
2
+ Cl
2
→
o
t
2HCl (4)
Hấp thụ HCl vào dung dịch NaOH:
HCl + NaOH → NaCl + H
2
O (5)
75
Số mol HCl:
mol,yx
n
n

H
HCl
50
2
3
2
2
2
=






+==

Số mol NaOH:
mol,
%.
%.,.,
n
NaOH
21
10040
20210200
==
n
HCl
< n

NaOH
⇒ NaOH dư
Trong dung dịch thu được gồm NaOH dư và NaCl có số mol:
n
NaOH dư
= 1,2 - 0,5 = 0,7 mol và n
NaCl
= n
HCl
= 0,5 mol
Khối lượng dung dịch thu được:
m
dd
= 200,0.1,2 + 36,5.0,5 = 258,25 gam
Nồng độ các chất trong dung dịch:
%,%.
,
,.
%C
%,%.
,
,.,
%C
NaOH
NaCl
8410100
25258
7040
3311100
25258

50558
==
==

3.21 Tính thể tích khí clo thu được ở điều kiện tiêu chuẩn khi đun nóng nhẹ 1,58 gam KMnO
4
với
dung dịch axit clohiđric đặc dư.
Giải
- Số mol của KMnO
4
:
4
KMnO
n
=
158
581,
= 0,010 mol
- Phương trình phản ứng:
2KMnO
4
+ 16HCl
→
o
t
2KCl + 2MnCl
2
+ 5Cl
2

+ 8H
2
O (1)
- Theo phương trình phản ứng (1) số mol của Cl
2
sinh ra:
2
Cl
n
=
2
5
4
KMnO
n
= 0,025 mol
- Thể tích khí Cl
2
thu được:
2
Cl
V
= 22,4.0,025 = 0,56 lít
3.22 Tính thể tích khí clo thu được ở điều kiện tiêu chuẩn khi đun nóng nhẹ 2,61 gam MnO
2
với
dung dịch axit clohiđric đặc dư. Lượng clo này phản ứng hết bao nhiêu gam sắt kim loại.
Giải
- Số mol của MnO
2

:
2
MnO
n
=
87
612,
= 0,030 mol
- Phương trình phản ứng:
MnO
2
+ 4HCl
→
o
t
MnCl
2
+ Cl
2
+ 2H
2
O (1)
- Theo phương trình phản ứng (1) số mol của Cl
2
sinh ra:
2
Cl
n
=
2

MnO
n
= 0,030 mol
- Thể tích khí Cl
2
thu được:
76
2
Cl
V
= 22,4.0,030 = 0,672 lít
- Phản ứng với Fe:
3Cl
2
+ 2Fe → 2FeCl
3
(2)
n
Fe
=
3
2
2
Cl
n
= 0,02 mol
- Khối lượng sắt đã tham gia phản ứng:
m
Fe
= 56.0,02 = 1,12 gam

3.23 Điện phân có màng ngăn dung dịch NaCl bão hoà bằng dòng điện một chiều thu được 33,6 lít
khí clo ở điều kiện tiêu chuẩn. Tính khối lượng muối dung dịch nước Gia - ven thu được khi cho
lượng khí clo này phản ứng hoàn toàn với 200,0 gam dung dịch NaOH 60%.
Giải
- Phương trình phản ứng điện phân:
2NaCl
(dd bão hoà)
+ 2H
2
O 2NaOH + Cl
2
+ H
2
(1)
- Số mol của Cl
2
thu được:
2
Cl
n
=
422
633
,
,
= 1,5 mol
- Số mol của NaOH có trong 200,0 gam dung dịch:
n
NaOH
=

%.
%.,
10040
600200
= 3,0 mol
- Phản ứng của clo với NaOH:
Cl
2
+ 2NaOH → NaCl + NaClO + H
2
O (2)
- Số mol NaOH gấp hai lần số mol Cl
2
nên phản ứng vừa đủ .
- Khối lượng dung dịch nước Gia - ven thu được:
m = m
dung dịch NaOH
+
2
Cl
m
= 200,0 + 71.0,15 = 3,6,5 gam
3.24 Tiến hành điện phân có màng ngăn dung dịch NaCl bão hoà bằng dòng điện một chiều thu
được 33,6 m
3
khí clo ở điều kiện tiêu chuẩn. Tính khối lượng muối NaCl đã đem điện phân, và tính
khối lượng NaOH thu được trong quá trình điện phân. Biết hiệu suất thu hồi khí clo là 95%.
Giải
- Số mol của Cl
2

thu được:
2
Cl
n
=
422
633
,
,
.10
3
= 1,5.10
3
mol
- Phương trình phản ứng điện phân:
2NaCl
(dd bão hoà)
+ 2H
2
O 2NaOH + Cl
2
+ H
2
(1)
- Số mol của NaCl đem điện phân và số mol NaOH thu được:
n
NaCl
= n
NaOH
= 2

2
Cl
n
= 1.1,5.10
3
= 3.10
3
mol
- Khối lượng NaCl cần dùng:
m
NaCl
= 3.10
3
.58,5.
%
%
95
100
=184,74.10
3
gam = 184,74 kg
77
Điện phân có màng ngăn
Điện phân có màng ngăn
- Khối lượng NaOH tác dụng:
m
NaOH
= 3.10
3
.40.

%
%
95
100
=126,32.10
3
gam = 126,32 kg
3.25 Hoàn thành các phương trình phản ứng theo sơ đồ biến hoá sau:
Cl
2

→
2
H
HCl
 →
2
)OH(Ca
CaCl
2
NaCl → NaCl → NaCl CaCO
3
Na
→
OH
2
NaOH
→
2
CO

Na
2
CO
3
Giải
Các phương trình phản ứng:
2NaCl 2Na + Cl
2
(1)
2Na + Cl
2
→ 2NaCl (2)
H
2
+ Cl
2
→
o
t
2HCl (3)
2Na + 2H
2
O → 2NaOH + H
2
(4)
HCl + NaOH → NaCl + H
2
O (5)
2HCl + Ca(OH)
2

→ CaCl
2
+ 2H
2
O (6)
CO
2
+ 2NaOH → Na
2
CO
3
+ H
2
O (7)
Na
2
CO
3
+ CaCl
2
→ CaCO
3
+ 2NaCl (8)
3.26 Kim cương là:
a. Hợp chất của cacbon với kim loại
b. Là hợp chất của cacbon với phi kim
c. Một dạng thù hình của cacbon
d. Cả a và b đều đúng
Đáp án: c đúng.
3.27 Chọn câu đúng trong các câu sau:

a. Các dạng thù hình đúng của cacbon là: kim cương, than chì và than gỗ.
b. Các dạng thù hình đúng của cacbon là: kim cương, than chì và cacbon vô định hình.
c. Các dạng thù hình đúng của cacbon là: kim cương, than chì và than hoạt tính.
d. Các dạng thù hình đúng của cacbon là: kim cương, than chì và than đá.
Đáp án: b đúng.
3.28 Khả năng hấp phụ cao là đặc tính của:
a. Than đá b. Kim cương
c. Than chì d. Than hoạt tính
Đáp án: d đúng.
3.29 Trong các phản ứng hoá học sau:
C + O
2
→
o
t
CO
2
+ Q (1)
C + 2CuO
→
o
t
CO
2
+ 2Cu (2)
cacbon luôn là:
78
Điện phân nóng chảy
a. Chất oxi hoá b. Chất khử
c. Là chất oxi hoá và chất khử d. Không là chất oxi hoá và chất khử Đáp án: b

đúng.
3.30 Cacbon oxit (CO) là:
a. Oxit axit b. Oxit bazơ
c. Oxit trung tính d. Oxit lưỡng tính
Đáp án: c đúng.
3.31 Trong các phản ứng hoá học sau:
2CO + O
2
→
o
t
2CO
2
+ Q (1)
CO + CuO
→
o
t
CO
2
+ Cu (2)
cacbon oxit luôn là:
a. Chất oxi hoá b. Không là chất oxi hoá và chất khử
c. Là chất oxi hoá và chất khử d. Chất khử
Đáp án: d đúng.
3.32 Cacbon đioxit (hay còn gọi là anhiđrit cacbonic, khí cacbonic: CO
2
) là:
a. Oxit axit b. Oxit bazơ
c. Oxit trung tính d. Oxit lưỡng tính

Đáp án: a đúng.
3.33 Nguyên tố R tạo thành với hiđro một hợp chất có công thức phân tử RH
4
. R là nguyên tố nào
trong các nguyên tố sau:
a. S b. Si c. C d. P
Đáp án: a đúng.
3.34 Hấp thụ toàn bộ 2,24 lít khí CO
2
(đo ở đktc) vào 100,0 ml dung dịch NaOH 1,5 M. Dung dịch
thu được chứa những muối nào?
a. NaHCO
3
b. Na
2
CO
3
c. NaHCO
3
và Na
2
CO
3
d. Phản ứng không tạo muối
Đáp án: c đúng.
3.35 Một viên than tổ ong có khối lượng 350,0 gam chứa 60% cacbon theo khối lượng. Tính nhiệt
lượng toả ra khi đốt cháy hoàn toàn một viên than này. Biết khi
đốt cháy 1 mol cacbon sinh ra lượng nhiệt là 394 kJ.
Giải
- Phản ứng cháy:

C + O
2
→
o
t
CO
2
+ Q
- Số mol cacbon có trong một viên than tổ ong là:
n
C
=
%.
%.
10012
60350
= 17,5 mol
- Lượng nhiệt toả ra khi đốt cháy hoàn toàn một viên than tổ ong là:
Q = 17,5.394 = 6895 kJ
3.36 Tính thể tích khí CO cần lấy ở điều kiện tiêu chuẩn để khử hết 8,0 gam CuO. Biết rằng hiệu
suất phản ứng khử là 80%.
79
Giải
- Số mol CuO:
n
CuO
=
80
08,
= 0,10 mol

- Phản ứng khử CuO
CO + CuO
→
o
t
CO
2
+ Cu
- Theo phương trình phản ứng số mol CO bằng số mol CuO:
n
CO
= n
CuO
= 0,10 mol
- Thể tích CO cần lấy:
n
CO
=
%
%.,.,
80
100422100
= 2,80 lít
3.37 Dẫn 22,4 lít hỗn hợp khí A gồm CO và CO
2
qua dung dịch NaOH dư thấy có 1,12 lít khí
thoát ra. Tính % theo thể tích và % theo khối lượng của hỗn hợp khí A. Biết các thể tích đều đo ở
điều kiện tiêu chuẩn.
Giải
- Gọi số mol khí CO trong hỗn hợp A là x mol.

- Gọi số mol khí CO
2
trong hỗn hợp A là y mol.
- Khi cho hỗn hợp khí A qua dung dịch NaOH:
CO
2
+ 2NaOH → Na
2
CO
3
+ H
2
O
- Khí đi ra khỏi dung dịch là CO
- Ta có các phương trình:
n
A
= n
CO
+
2
CO
n
= x + y =
422
422
,
,
= 1,0 mol
n

CO
= x =
422
242
,
,
= 0,10 mol ⇒
2
CO
n
= y = 0,90 mol
- % theo thể tích các khí trong hỗn hợp A:
%%.
,
,
%.
CO
90100
01
90
100
2
==
+
=
yx
y
%n
%%.
,

,
%.
CO
10100
01
10
100 ==
+
=
yx
x
%n
- % theo khối lượng các khí trong hỗn hợp A:
%,%.
,.,.
,.
%.
CO
493100
90441028
9044
100
4428
44
2
=
+
=
+
=

yx
y
%m
%,%.
,.,.
,.
%.
CO
66100
90441028
1028
100
4428
28
=
+
=
+
=
yx
x
%m
3.38 Dẫn từ từ 16,8 lít khí CO
2
vào 600,0 ml dung dịch Ca(OH)
2
1,0 M. Tính khối lượng kết tủa
thu được.
Giải
- Số mol khí CO

2
:
80
2
CO
n
=
422
816
,
,
= 0,75 mol.
- Số mol Ca(OH)
2
trong dung dịch:
2
)OH(Ca
n
= 0,6.1,0 = 0,60 mol.
- Số mol khí CO
2
lớn hơn số mol Ca(OH)
2
nên tạo thành 2 muối:
CO
2
+ Ca(OH)
2
→ CaCO
3

↓ + H
2
O (1)
CO
2
+ CaCO
3
+ H
2
O → Ca(HCO
3
)
2
(2)
- Gọi số mol muối CaCO
3
là x mol.
- Gọi số mol muối Ca(HCO
3
)
2
y mol.
- Ta có các phương trình:

2
)OH(Ca
n
= x + y

= 0,60 mol

2
CO
n
= x + 2y = 0,75 mol.

3
CaCO
n
= x = 0,45 mol
- Khối lượng kết tủa CaCO
3
: m = 100.0,45 = 45,0 gam
3.39 Hỗn hợp khí A gồm CO và CO
2
và khí X. Xác định khí X có trong hỗn hợp biết rằng trong
hỗn hợp khí A khí CO có số mol gấp 3 lần số mol khí CO
2
và hỗn hợp khí A có khối lượng mol
trung bình là 32.
Giải
- Giả sử hỗn hợp A có tổng số mol khí là 1,0 mol. Gọi số mol CO
2
trong hỗn hợp là x mol, khi đó
số mol CO là 3x và số mol khí X là 1,0 - 4x.
- Khối lượng mol trung bình của hỗn hợp:

1
40132844 ),(.
A
xMxx

M
X
−++
=
= 32
32
401
40132
401
12832
=


=


=⇒
x
x
x
x
M
X
,
),(
,
X là khí có khối lượng mol là 32 chỉ có thể là O
2
.
3.40 Dẫn từ từ 6,72 lít khí CO

2
vào 300,0 ml dung dịch NaOH 1,20 M.
a. Tính tổng khối lượng các muối trong dung dịch thu được.
b. Tính khối lượng kết tủa khi cho BaCl
2
dư vào dung dịch sau lhi hấp thụ CO
2
.
Giải
a- Số mol khí CO
2
:
2
CO
n
=
422
726
,
,
= 0,30 mol.
- Số mol NaOH trong dung dịch:
n
NaOH
= 0,3.1,20 = 0,36 mol.
2
CO
n
< n
NaOH

< 2
2
CO
n
nên tạo thành 2 muối:
CO
2
+ 2NaOH → Na
2
CO
3
+ H
2
O (1)
CO
2
+ Na
2
CO
3
+ H
2
O → 2NaHCO
3
(2)
81
- Gọi số mol muối Na
2
CO
3

là x mol.
- Gọi số mol muối NaHCO
3
y mol.
- Ta có các phương trình:
n
NaOH
= 2x + y = 0,36 mol.
2
CO
n
= x + y = 0,30 mol.
⇒ x = 0,06 mol và y = 0,24 mol
- Khối lượng muối trong dung dịch thu được:
m =
332
NaHCOCONa
mm +
= 106.0,06 + 84.0,24 = 26,52 gam
b. Tính khối lượng kết tủa:
BaCl
2
+ Na
2
CO
3
→ 2NaCl + BaCO
3
↓ (3)


3
BaCO
m
= 197.0,06 = 11,82 gam
3.41 Cho 5,6 lít hỗn hợp khí N
2
và CO
2
(đo ở đktc) đi chậm qua 5,0 lít dung dịch nước vôi trong
chứa Ca(OH)
2
0,02 M, thu được 5,0 gam kết tủa. Tính thành phần % theo thể tích hỗn hợp khí.
Giải
- Gọi số mol CO
2
trong hỗn hợp khí là x mol.
- Gọi số mol N
2
trong hỗn hợp khí y mol.
n
hỗn hợp
= x + y =
422
65
,
,
= 0,25 mol (I)
- Số mol Ca(OH)
2
trong dung dịch:

2
)OH(Ca
n
= 0,02.5,0 = 0,10 mol.
- Phản ứng xảy ra khi cho hỗn hợp khí đi qua dung dịch Ca(OH)
2
:
CO
2
+ Ca(OH)
2
→ CaCO
3
↓ + H
2
O (1)
CO
2
+ CaCO
3
+ H
2
O → Ca(HCO
3
)
2
(2)
- Số mol muối CaCO
3
kết tủa:


3
CaCO
n
=
100
05,
= 0,05 mol <
2
)OH(Ca
n
nên có hai trường hợp.
* Trường hợp 1: CO
2
thiếu nên chỉ có phản ứng (1) xảy ra
2
CO
n
= x =
3
CaCO
n
= 0,05 mol ⇒
2
N
n
= y = 0,20 mol
%.
,
,

CO
100
250
050
2
=%V
= 20%
%.
,
,
N
100
250
200
2
=%V
= 80%
* Trường hợp 2: CO
2
dư nên có cả phản ứng (1) và phản ứng (2) xảy ra
2
CO
n
= x =
3
CaCO
n
+ 2
23
)HCO(Ca

n
mặt khác:
2
)OH(Ca
n
=
3
CaCO
n
+
23
)HCO(Ca
n
= 0,10 mol ⇒
2
N
n
= y = 0,20

2
CO
n
= x = 0,15 mol và
2
N
n
= y = 0,10 mol
82
%.
,

,
CO
100
250
150
2
=%V
= 60%
%.
,
,
N
100
250
100
2
=%V
= 40%
3.42 Khí CO
2
không duy trì sự cháy, nặng hơn không khí vì vậy có thể sử dụng làm khí chữa cháy.
Tính thể tích (đo ở đktc) khí CO
2
tạo ra được khi dung bình cứu hoả có dung dịch chứa 980,0 gam
H
2
SO
4
tác dụng với dung dịch NaHCO
3

dư.
Giải
- Phản ứng tạo khí CO
2
trong bình cứu hoả:
H
2
SO
4
+ 2NaHCO
3
→ Na
2
SO
4
+ 2CO
2
↑ + 2H
2
O
- Số mol H
2
SO
4
có trong bình cứu hoả:
42
SOH
n
=
98

980
= 10 mol
- Số mol khí CO
2
tạo ra:
2
CO
n
= 2
42
SOH
n
= 20,0 mol
- Thể tích khí CO
2
tạo ra:
2
CO
V
= 20.22,4 = 448 lít
3.43 Khí CO
2
là một trong các khí gây ra hiệu ứng nhà kính làm cho trái đất nóng dần lên ảnh
hưởng không tốt đến sức khoẻ của con người. Hãy tính khối lượng và thể tích (đo ở đktc) khí CO
2
thải ra môi trường khi sản suất một tấn vôi (CaO) từ đá vôi.
Giải
- Phản ứng nung vôi:
CaCO
3


→
o
t
CO
2
+ CaO
- Theo phương trình phản ứng số mol CO bằng số mol CuO:
2
CO
n
= n
CaO
=
56
01,
.10
6
= 1,7857.10
4
mol
- Khối lượng CO
2
thải ra môi trường:
2
CO
m
= 1,7857.10
4
.44 = 7,857.10

5
gam = 0,7857 tấn
- Thể tích khí CO
2
thải ra môi trường:
2
CO
V
= 1,7857.10
4
.22,4 = 399996,8 lít ≈ 400 m
3
3.44 Hoàn thành các phương trình phản ứng theo sơ đồ biến hoá sau:
CO
2

 →
2
)OH(Ba
Ba(HCO
3
)
2

 →
NaOH
Na
2
CO
3

CaCO
3
→ CaCO
3
→ CaCO
3
CaCO
3
CaO
→
OH
2
Ca(OH)
2

→
HCl
CaCl
2
Giải
Các phương trình phản ứng:
83
CaCO
3

→
o
t
CO
2

+ CaO (1)
Ba(OH)
2
+ 2CO
2
→ Ba(HCO
3
)
2
(2)
Ba(HCO
3
)
2
+ 2NaOH → BaCO
3
↓ + Na
2
CO
3
+ 2H
2
O (3)
CaO + H
2
O → Ca(OH)
2
(4)
2HCl + Ca(OH)
2

→ CaCl
2
+ 2H
2
O (5)
CO
2
+ CaO → CaCO
3
(6)
Ba(HCO
3
)
2
+ Ca(OH)
2
→ BaCO
3
↓ + CaCO
3
↓ + 2H
2
O (7)
Na
2
CO
3
+ CaCl
2
→ CaCO

3
+ 2NaCl (8)
3.45 Câu nào sau đây hoàn toàn đúng:
a. Silic là nguyên tố phổ biến nhất trong thiên nhiên, có khả năng dẫn điện tốt, nó có tính phi kim
yếu hơn cacbon.
b. Silic là nguyên tố có nhiều nhất trong vỏ trái đất nhưng chỉ phổ biến thứ hai trong thiên nhiên,
có khả năng dẫn điện kém, nó có tính phi kim yếu hơn cacbon.
c. Silic là nguyên tố phổ biến nhất trong thiên nhiên, có khả năng dẫn điện tốt, nó có tính kim loại
yếu hơn cacbon.
d. Cả câu a và câu b đều đúng.
Đáp án: b đúng.
3.46 Thành phần chính trong xi măng là:
a. Canxi silicat và natri silicat
b. Nhôn silicat và kali silicat
c. Nhôm silicat và canxi silicat
d. Canxi silicat và canxi aluminat
Đáp án: d đúng.
3.47 Thành phần chính trong thuỷ tinh vô cơ:
a. Canxi silicat và natri silicat
b. Nhôn silicat và kali silicat
c. Kali silicat và natri silicat
d. Canxi silicat và canxi aluminat
Đáp án: a đúng.
3.48 Hoàn thành các phương trình phản ứng trong các giai đoạn chính của quá trình sản suất thuỷ
tinh:
a. CaCO
3

→
o

t

b. CaO + SiO
2

→
o
t

c. Na
2
CO
3
+ SiO
2

→
o
t

Giải
a. CaCO
3

→
o
t
CO
2
+ CaO

b. CaO + SiO
2

→
o
t
CaSiO
3
c. Na
2
CO
3
+ SiO
2

→
o
t
Na
2
SiO
3
+ CO
2
84
3.49 Khi nấu chảy NaOH khan với silic dioxit thấy thoát ra 4,5 gam hơi nước. Tính khối lượng
muối natri silicat tạo thành.
Giải
- Phương trình phản ứng xảy ra khi nấu chảy:
2NaOH + SiO

2

→
o
t
Na
2
SiO
3
+ H
2
O
- Số mol Na
2
SiO
3
tạo thành bằng số mol H
2
O sinh ra:
18
54
232
,
OHSiONa
== nn
= 0,25 mol
- Khối lượng Na
2
SiO
3

tạo thành:
=
32
SiONa
m
28.0,25 = 7,0 gam
3.50 Nguyên liệu thông thường để nấu thuỷ tinh là soda (Na
2
CO
3
), đá vôi và cát (SiO
2
). Tính khối
lượng cần thiết của các nguyên liệu để nấu được 0,239 tấn thuỷ tinh có thành phần ứng với công
thức Na
2
O.CaO.6SiO
2
.
Giải
- Thuỷ tinh có thành phần ứng với công thức Na
2
O.CaO.6SiO
2
có thể viết dưới dạng muối và oxit
như sau: Na
2
SiO
3
.CaSiO

3
.4SiO
2
.
- Số mol thuỷ tinh Na
2
O.CaO.6SiO
2
hay Na
2
SiO
3
.CaSiO
3
.4SiO
2
.
n =
478
2390,
.10
6
= 500 mol
- Các phản ứng xảy ra khi nấu thuỷ tinh:
CaCO
3

→
o
t

CO
2
+ CaO
CaO + SiO
2

→
o
t
CaSiO
3
Na
2
CO
3
+ SiO
2

→
o
t
Na
2
SiO
3
+ CO
2
- Khối lượng các nguyên liệu cần lấy:
=
32

CONa
m
500. 106 = 53000 gam = 53 kg
=
3
CaCO
m
500. 100 = 50000 gam = 50 kg
=
2
SiO
m
6.500. 60 = 180000 gam = 180 kg
3.51 Một loại thuỷ tinh pha lê có thành phần ứng với công thức:
120SiO
2
.Al
2
(SiO
3
)
3
.3CaSiO
3
.25PbSiO
3
.20Na
2
SiO
3

.22.K
2
SiO
3
.
Hãy tính thành phần phần trăm của Si có trong thuỷ tinh pha lê trên và % quy theo SiO
2
.
Giải
- Để dễ dàng cho tính khối lượng Si trong thuỷ tinh ta có thể viết:
120SiO
2
.Al
2
(SiO
3
)
3
.3CaSiO
3
.25PbSiO
3
.20Na
2
SiO
3
.22.K
2
SiO
3

gọn lại như sau:
Na
40
K
44
AlCa
3
Pb
25
Si
193
O
459
- Hàm lượng % của Si:
%m
Si
=
%.
.
100
20706
19328
=26,1%
- Hàm lượng % của SiO
2
:
85
%m
Si
=

%.
.
100
20706
19360
=55,9%
3.52 Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học hiện nay là:
a. Theo chiều khối lượng nguyên tử tăng dần.
b. Theo chiều điện tích hạt nhân nguyên tử tăng dần.
c. Theo chiều tính kim loại của các nguyên tố tăng dần.
d. Theo chiều tính phi kim của các nguyên tố tăng dần.
Đáp án: b đúng
3.53 Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học, ô nguyên tố cho biết:
a. Số hiệu nguyên tử của nguyên tố (số thứ tự của nguyên tố trong bảng tuần hoàn các nguyên tố
hoá học, hay điện tích hạt nhân nguyên tử của nguyên tố).
b. Kí hiệu nguyên tử nguyên tố hoá học.
c. Nguyên tử khối của nguyên tố.
d. Cả ba điều trên.
Đáp án: c đúng
3.54 Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học:
a. Chu kì là dãy các nguyên tố có cùng số lớp electron được sắp xếp theo chiều khối lượng
nguyên tử tăng dần.
b. Chu kì là dãy các nguyên tố có cùng số lớp electron được sắp xếp theo chiều điện tích hạt nhân
nguyên tử tăng dần.
c. Chu kì là dãy các nguyên tố có cùng số electron lớp ngoài cùng được sắp xếp theo chiều điện
tích hạt nhân nguyên tử tăng dần.
d. Chu kì là dãy các nguyên tố có cùng số electron lớp ngoài cùng được sắp xếp theo chiều khối
lượng nguyên tử tăng dần.
Đáp án: b đúng
3.55 Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học:

a. Nhóm là dãy các nguyên tố có cùng số lớp electron được sắp xếp theo chiều khối lượng
nguyên tử tăng dần.
b. Nhóm là dãy các nguyên tố có cùng số lớp electron được sắp xếp theo chiều điện tích hạt nhân
nguyên tử tăng dần.
c. Nhóm là dãy các nguyên tố có cùng số electron lớp ngoài cùng được sắp xếp theo chiều điện
tích hạt nhân nguyên tử tăng dần.
d. Nhóm là dãy các nguyên tố có cùng số electron lớp ngoài cùng được sắp xếp theo chiều khối
lượng nguyên tử tăng dần.
Đáp án: c đúng
3.56 Kết luận nào sau đây hoàn toàn đúng:
a. Trong một chu kì: số lớp electron tăng dần, tính kim loại giảm dần đồng thời tính phi kim tăng
dần.
b. Trong một chu kì: số lớp electron tăng dần, tính phi kim giảm dần đồng thời tính kim loại tăng
dần.
86
c. Trong một chu kì: số electron lớp ngoài cùng tăng dần, tính phi kim giảm dần đồng thời tính
kim loại tăng dần.
d. Trong một chu kì: số electron lớp ngoài cùng tăng dần, tính kim loại giảm dần đồng thời tính
phi kim tăng dần.
Đáp án: d đúng
3.57 Kết luận nào sau đây hoàn toàn đúng:
a. Trong một nhóm: số lớp electron tăng dần, tính kim loại giảm dần đồng thời tính phi kim tăng
dần.
b. Trong một nhóm: số lớp electron tăng dần, tính phi kim giảm dần đồng thời tính kim loại tăng
dần.
c. Trong một nhóm: số electron lớp ngoài cùng tăng dần, tính phi kim giảm dần đồng thời tính
kim loại tăng dần.
d. Trong một nhóm: số electron lớp ngoài cùng tăng dần, tính kim loại giảm dần đồng thời tính
phi kim tăng dần.
Đáp án: b đúng

3.58 Cho biết cách sắp xếp nào đúng theo chiều tính kim loại tăng dần trong các cách sắp xếp sau:
a. Na, K, Mg, Be b. K, Na, Mg, Be c. Be, Mg, K Na d. K, Na, Be, Mg
Đáp án: b đúng
3.59 Cho biết cách sắp xếp nào đúng theo chiều tính phi kim tăng dần trong các cách sắp xếp sau:
a. F
2
, P, S, Cl
2
b. P, S, F
2
, Cl
2
c. F
2
, Cl
2
, S, P d. F
2
, Cl
2
, P, S
Đáp án: c đúng
3.60 Kết luận nào sau đây hoàn toàn đúng:
a. Biết vị trí của một nguyên tố trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học có thể biết cấu tạo
nguyên tử và dự đoán tính chất hoá học của nó.
b. Chỉ cho biết kí hiệu hoá học của nguyên tố và khối lượng nguyên tử của nó.
c. Biết cấu tạo nguyên tử của một nguyên tố có thể biết vị trí của nó trong bảng tuần hoàn các
nguyên tố hoá học và có thể dự đoán tính chất hoá học của nó.
d. Kết luận a và c đúng.
Đáp án: d đúng

Đề kiểm tra chương 3
(Thời gian 45 phút)
Câu 1: (3 điểm)
Cho các phản ứng sau:
A
(k)
+ H
2 (k)
→ B
(k)
B
dd
+ X
→
o
t
A
(k)
+ Y + H
2
O
A + W → M + N + H
2
O
A là chất nào cho dưới đây:
a. S b. P c. N
2
d. Cl
2
Câu 2: (3 điểm)

1. Viết các phương trình phản ứng cho dãy biến hoá sau:
87
R
 →
+
o
t,O
2
Q
 →
+
2
)OH(Ca
D
→
o
t
CaCO
3
2. Nêu tính chất hoá học chung của phi kim. Lấy ví dụ minh hoạ
Câu 3: (4 điểm)
Tính thể tích khí clo thu được (đo ở đktc) khi cho 1,74 gam MnO
2
tác dụng với lượng dư
dung dịch HCl đặc, đun nóng nhẹ. Và tính thể tích dung dịch NaOH 0,10 M cần để phản ứng hoàn
toàn với lượng khí clo thu được ở trên.
Cho: Mn = 55, O = 16, K = 39, Cl = 35,5, H = 1
Đề kiểm tra chương 3
(Thời gian 45 phút)
Câu 1: (3 điểm)

Lượng clo thu được khi cho 24,5 gam KClO
3
phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch HCl đặc
(hiệu suất thu khí clo 95%) phản ứng được với bao nhiêu gam sắt?
a. 22,4 gam b. 33,6 gam c. 21,2 gam d. 31,92 gam
Biết rằng KClO
3
phản ứng với HCl theo phương trình phản ứng sau:
KClO
3
+ 6HCl → KCl + 3Cl
2
Câu 2: (3 điểm)
Viết các phương trình phản ứng cho dãy biến hoá sau:
CO
2

→
)(2
Ca(HCO
3
)
3
(1)
C (4) (5) CO
2
(6) (8)
CO
→
)(7

Na
2
CO
3
Câu 3: (4 điểm)
Nhiệt phân 31,6 gam KMnO
4
một thời gian thu được hỗn hợp rắn A có khối lượng nhỏ hơn
khối lượng KMnO
4
đã lấy là 0,8 gam. Tính thành phần % theo khối lượng hỗn hợp rắn A. và tính
hiệu suất phản ứng nhiệt phân. Nếu đem lượng KMnO
4
này cho tác dụng với dung dịch HCl đặc
dư thì thu được bao nhiêu lít khí clo (đo ở đktc).
Cho: Mn = 55, O = 16, K = 39, Cl = 35,5, H = 1

Đề kiểm tra chương 3
(Thời gian 45 phút)
Câu 1: (3 điểm)
Có ba lọ đựng ba khí riêng biệt là clo, hiđroclorua và N
2
. Có thể dùng một chất nào trong số các
chất sau để đồng thời nhận biết được cả ba khí:
a. Giấy quỳ tím tẩm ướt b. Dung dich NaOH
c. Dung dịch AgNO
3
d. Dung dich H
2
SO

4

Câu 2: (3 điểm)
Hoàn thành các phương trình phản ứng sau:
a. CO
2
+ … → Ba(HCO
3
)
2

88
(3)
b. MnO
2
+ HCl
đặc

→
o
t
….
c. FeS
2
+ O
2

→
o
t

SO
2
+ ….
d. Cu + … → CuSO
4
+ …
Câu 3: (4 điểm)
Nung nóng hỗn hợp A gồm bột than (cacbon) và bột đông oxit (không có không khí), người ta
thu được khí B và 2,2 gam chất rắn D. Dẫn khí B qua dung dịch Ba(OH)
2
dư thấy có 1,97 gam kết
tủa trắng tạo thành. Đem phần chất rắn D đốt cháy trong oxi dư thu được chất rắn E có khối lượng
2,4 gam.
- Viết các phương trình phản ứng.
- Tính % khối lượng các chất trong hỗn hợp A.
Đề kiểm tra học kì I
(Thời gian 60 phút)
Câu 1: (3 điểm)
Cho sơ đồ các phản ứng sau:
A + O
2

→
Ct
o
B
B + O
2

 →

t¸cxóc,Ct
o
C
C + H
2
O → D
D + BaCl
2
→ E↓ + F
A là chất nào trong số các chất sau:
a. P b. N
2
c. S d. Cl
2

Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
Câu 2: (3 điểm)
Từ các nguyên liệu ban đầu là: quặng sắt pyrit (FeS
2
), muối ăn, không khí, nước, các chất xúc tác
và các điều kiện cần thiết hãy viết các phương trình phản ứng điều chế FeCl
2
và Fe(OH)
3
, FeSO
4
.
Câu 3: (4 điểm)
Hoà tan hoàn toàn 1,37 gam hỗn hợp bột nhôm và sắt bằng lượng vừa đủ dung dịch A chứa
H

2
SO
4
0,45 M và HCl 0,2 M. Cho dung dịch thu được tác dụng với 100,0 ml dung dịch KOH 1,4
M. Lọc lấy kết tủa, nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn.
Tính m và % theo khối lượng kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
Cho: Al = 27, Fe = 56
Đề kiểm tra học kì I
(Thời gian 60 phút)
Câu 1: (3 điểm)
Có ba lọ đựng ba dung dịch riêng biệt là BaCl
2
, Ca(HCO
3
)
2
và MgSO
4
bị mất nhãn. Có thể dùng
một chất nào trong số các chất sau để đồng thời nhận biết được cả ba dung dịch:
a. Dung dịch Ba(OH)
2
b. Dung dich NaOH
c. Dung dịch FeCl
3
d. Dung dich H
2
SO
4


Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
89

×