Tải bản đầy đủ (.doc) (78 trang)

Báo cáo thực tập một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại nhà khách Tổng liên đoàn lao động Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (383.98 KB, 78 trang )

CHUYấN THC TP KHOA QUN TR KINH DOANH
TRNG
KHOA:
BO CO THC TP

Hon thin cụng tỏc xõy dng h thng ti liu
trong quỏ trỡnh ỏp dng ISO 9000 ti cụng ty ch
to in c
GVHD: NGUYN VN A
SVTH: V Th Thu Hin
LP: K45 QTKD
KHO: 2012-2015
C Mau, ngy 5 thỏng 9 nm 2014
Đặng Văn Mạnh Lớp quản trị chất lợng 42
1
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
LỜI MỞ ĐẦU
Trong thời đại ngày nay có nhiều xu thế xuất hiện trên thế giới trong đó
có xu thế hội nhập có ảnh hưởng mạnh mẽ nhất đến các doanh nghiệp đặc
biệt trong điều kiện nước ta mới mở cửa. Để tồn tại trong điều kiện hiện nay
các doanh nghiệp đã tìm nhiều phương thức tồn tại . Là một công ty hàng đầu
trong ngành chế tạo động cơ điện, Công ty chế tạo điện cơ Hà Nội đã tìm ra
cho mình một giải pháp để nâng cao chất lượng , giảm chi phí đó là áp dụng
hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc tế ISO 9001 2000. Để áp
dụng thành công hệ thống này thì công ty phải xây dựng cho mình một hệ
thống tài liệu phản ánh được thực tế công việc đang diễn ra tại công ty và phù
hợp với tiêu chuẩn.
Sau khi kết thúc giai đoạn thực tập đầu với sự giúp đỡ của cô giáo
hướng dẫn Phạm Thị Hồng Vinh và của cán bộ công nhân viên trong công ty.
Tôi đã quyết định chọn đề tài thực tập tốt nghiệp là: “Hoàn thiện công tác
xây dựng hệ thống tài liệu trong quá trình áp dụng ISO 9000 tại công ty


chế tạo điện cơ”.
Với mục đích của đề tài nghiên cứu thực trạng công tác xây dựng hệ
thống tài liệu tại công ty từ đó thấy được những mặt được và chưa được và
cuối cùng đưa ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác này.
Kết cấu của chuyên đề gồm 3 chương:
Chương 1: Giới thiệu chung về công ty chế tạo điện cơ Hà nội
Chương 2: Thực trạng xây dựng hệ thống tài liệu tại công ty
Chương 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác xây dựng hệ thống tài
liệu.
§Æng V¨n M¹nh Líp qu¶n trÞ chÊt lîng 42
2
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
Trong điều kiện thời gian thực tập có hạn và những hạn chế về mặt kiến
thức nên trong bài viết của em không khỏi có những thiếu sót. Em rất mong
được sự đóng góp ý kiến của cô giáo và quý công ty để chuyên đề thực tập
được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn cô giáo hướng dẫn Phạm Thị Hồng Vinh
cùng toàn thể cán bộ công nhân viên trong công ty đặc biệt phòng Quản lý
chất lượng đã giúp đỡ em tận tình để có thể hoàn thành được chuyên đề thực
tập này.
§Æng V¨n M¹nh Líp qu¶n trÞ chÊt lîng 42
3
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
CHƯƠNG I GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY
CHẾ TẠO ĐIỆN CƠ HÀ NỘI
I. Quá trình hình thành và phát triển của công ty.
Công ty Chế tạo Điện cơ Hà Nội là cơ sở chế tạo máy điện đầu tiên của
Việt Nam, được thành lập từ năm 1961. Công ty là thành viên của Tổng công
ty Thiết bị kỹ thuật – Bộ Công nghiệp.
Công ty có tên giao dịch quốc tế: Hanoi Electrical Engineering Company.

Viết tắt là: CTAMAD.
Thực hiện chủ trương đẩy mạnh công cuộc xây dựng XHCN ở miền Bắc
làm hậu phương vững chắc cho cuộc cách mạng dân tộc giải phóng miền
Nam. Ngày 15/01/1961, Bộ Công nghiệp đã triệu tập hội nghị hiệp thương
giữa 3 cơ sở:
Phân xưởng cơ điện I thuộc trường Kỹ thuật I .
Phân xưởng đồ điện thuộc tập đoàn sản xuất Thống Nhất.
Phân xưởng cơ khí công tư hợp doanh Tự Lực .
Khi thành lập nhà xưởng là các xưởng trường, xưởng sản xuất ở 22 Ngô
Quyền, 2F Quang Trung và 44 Lý Thường Kiệt với 571 cán bộ nhân viên. Nhà
máy đã mất nhiều công sức để vượt qua nhiều khó khăn bắt tay vào tổ chức
sản xuất. Sản phẩm ban đầu là động cơ có công suất từ 0,1KW đến 10KW và
các thiết bị phụ tùng sản xuất khác.
Năm 1968 Công ty tiếp nhận và quản lý cơ sở đúc gang của nhà máy
công cụ số 1 (nay là Công ty cơ khí Hà Nội) tại Đông Ngạc, Hà Nội.
§Æng V¨n M¹nh Líp qu¶n trÞ chÊt lîng 42
4
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
Đầu thập niên chính phủ Việt Nam tiếp nhận viện trợ của chính phủ
Hungary đề xây dựng một dây truyền sản xuất đồng bộ để sản động cơ điện có
công suất từ 40 KW trở xuống. Đến năm 1997 hoàn thành việc xây dựng và
giao cho nhà máy quản lý.
Ngày 4/12/1977 cơ sở này tách khỏi nhà máy để thành lập nhà máy chế
tạo điện Việt Nam – Hungary.
Giai đoạn những năm 80 và đầu thập niên 90:
Do nhu cầu về sản phẩm thiết bị điện làm nguồn động lực trong các
ngành kinh tế quốc dân và dân dụng ngày càng tăng làm cho nhà máy phải mở
rộng mặt bằng nhà xưởng sản xuất, trang thiết bị chuyên dùng để có thể đáp
ứng được nhu cầu này. Trong giai đoạn này, nhà máy đã có thêm một số sản
phẩm mới như quạt trần sải cánh φ 1400, quạt trần sải cánh φ 1200, quạt bàn φ

400, chấn lưu đèn ống. Trong giai đoạn này nhà máy cũng xây dựng thêm
xưởng cơ khí 2, xây dựng mới nhà 3 tầng làm văn phòng làm việc cho bộ phận
quản lý nhà máy tại 44B Lý Thường Kiệt. Chuyển toàn bộ cơ sở 22 Ngô
Quyền cho tổng công ty Dầu khí để lấy tiền bổ xung cho nguồn vốn lưu động
và mua sắm trang thiết bị mới tăng cường năng lực sản xuất.
Giai đoạn đổi mới để phát triển.
Những năm đầu thập niên 90, đứng trước thách thức to lớn đó là:
1) Nhu cầu về sản phẩm điện cơ có đột biến đặc biệt là các động cơ có
công suất lớn, điện áp cao dùng trong ngành sản xuất xi măng, thép, phân
bón đòi hỏi nhà máy phải đầu tư về nhà xưởng, thiết bị chuyên dùng, công
nghệ tiên tiến để có sản phẩm đáp ứng nhu cầu về cả số lượng và chất lượng.
§Æng V¨n M¹nh Líp qu¶n trÞ chÊt lîng 42
5
CHUYấN THC TP KHOA QUN TR KINH DOANH
2) Yờu cu v mụi trng ca thnh ph v xó hi ngy cng cao. Vic
mt nh mỏy c khớ vi rỏc thi cụng nghip v n cao trung tõm
thnh ph l khụng th chp nhn c.
T hai lý do trờn ũi hi nh mỏy phi tỡm gii phỏp gi chuyn khi trung
tõm thnh ph cng sm cng tt trc khi b chớnh quyn buc phi gi
chuyn.
Cui cựng nh mỏy ó chn gii phỏp liờn doanh vi nc ngoi: ú l
cụng ty SAS TRADING ca Thỏi Lan xõy dng 44 Lý Thng Kit thnh
t hp khỏch sn v vn phũng cú 35% vn gúp, to thờm ngnh kinh doanh mi.
T nm 1995 1998, nh mỏy hon thnh hai vic:
Hon tt vic xõy dng t hp khỏch sn v vn phũng ti 44 Lý Thng
Kit.
Hon tt vic xõy dng nh mỏy mi ti Cu Din T Liờm H Ni vi
tng din tớch 40900 m2 (gp 4 ln nh mỏy c). Vic xõy dng c tin
hnh theo phng thc va xõy dng va di chuyn va duy trỡ sn xut .
n ngy 31 thỏng 12 nm 1998 c xõy dng xong v i vo sn xut.

phự hp vi ngnh kinh doanh vo ngy 15 thỏng 01 nm 1996 nh
mỏy i tờn thnh cụng ty ch to in c H Ni . Nm 2002 cụnh ty ó tin
hnh c phn hoỏ thnh cụng phõn xng ỳc gang v tỏch thnh Cụng ty c
phn iờn c H Ni (HAMEC) t ti Chốm ụng Ngc T Liờm H Ni
Cụgn ty HEMEC chớnh thc i vo hot ng v hoch toỏn c lp vo thỏng
5 nm 2002.
Hin nay Cụng ty cú hai c s sn xut:
C s I: km 12 quc l 32 Phỳ Din, T Liờm, H Ni.
Đặng Văn Mạnh Lớp quản trị chất lợng 42
6
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
Cơ sở II: Nhà máy tại khu công nghiệp Lê Minh Xuân, TP. Hồ Chí Minh.
II. Những đặc điểm kinh tế kỹ thuật của Công ty
1. Đặc điểm về sản phẩm
Công ty CTAMAD chuyên sản xuất các loại động cơ điện, máy biến áp
phân phối, máy phát điện và các thiết bị điện khác bao gồm:
Động cơ điện, máy phát điện một chiều và xoay chiều.
Động cơ diện một pha
Động cơ điện ba pha nhiều tốc độ.
Máy phát tàu hoả.
Động cơ thang áy.
Quạt công nghiệp.
Bộ ly hợp điện từ, phanh điện từ.
Các thiết bị điện.
Máy biến áp phân phối.
Các loại tụ và bảng điện.
Công suất cuả máy có từ loại 0,12 KW – 2500 KW.
Sản phảm của công ty đạt chất lượng cao, hiệu quả trong sử dụng, giao
hàng đúng hẹn, hình thức đẹp.
Các loại sản phẩm của Công ty sản xuất thì có tới 70 % sản phẩm có công

suất từ 15 KW trở xuốn. Riêng các loaị động cơ có công suất 3 KW, 7,5 KW,
11KW chiếm tới 60 % tổng sản phẩm.
§Æng V¨n M¹nh Líp qu¶n trÞ chÊt lîng 42
7
CHUYấN THC TP KHOA QUN TR KINH DOANH
Ni dung c bn ca quy trỡnh sn xut trong cụng ty cú th khớa quỏt
nh sau: T nguyờn liu ch yu l tụn silic, dõy in t, nhụm, thộp, tụn tm
v cỏc bỏn thnh phm mua ngoi thụng qua bc gia cụng nh :
Dp phụi, dp hoa to, stato, dp v ộpa cỏnh giú, lp giú, ỳc nhụm to
stato.
Gia cụng c khớ, tin, tin ngui, phay, gũ hn.
Sau ú sn phm ng c din c bo v trang trớ b mt, lps giỏp
thnh phm, KCS sn phm xut xng, bao gúi v nhp kho.
2. c im v th trng
Khỏch hng ca Cụng ty STAMAD l cỏc Cụng ty ch to bm, Tụng
cụng ty thộp, Tng cụng ty xi mng, Tng cụng ty phõn bún v hoỏ cht. Tng
cụng ty mớa ng, Tng cụng ty in lc Vit Nam v ngi tiờu dựng
trong c nc.
Nhu cu th trng trong nc a dng v phc tp vi nhiu loi nhu
cu t ng c cú cụng sut 0,12 KW trng lng 3 kg/chic n loi ng c
cú cụng sut 2500 KW trng lng 23 tn/ chic.
Trong cựng loi ng c cụng sut ging nhau cú th cú tỏm loi vi
nhiu cp vũng bi khỏc nhau, kiu lp t khỏc nhau.
Nhu cu tng loi khỏc nhau khụng ng u cú nhng loi ch cú mt
chic.
Th trng ca Cụng ty gm:
Th trng u vo, nguyờn vt liu chớnh ca Cụng ty l cỏc sn phm
ca ngnh c khớ, luyn kim nh st, thộp, nhụm, gangv mt s vt t ph.
u vo ca Cụng ty ch yu mua trong nc.
Đặng Văn Mạnh Lớp quản trị chất lợng 42

8
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
Thị trường đầu ra: Hiện nay Công ty có mạng lưới tiêu thụ phân bố ở 61
tỉnh, thành phố thông qua các cửa hàng bán lẻ, cửa hàng giới thiệu sản phẩm.
Nhìn chunh thị trường của Công ty chủ yếu là nội địa nhưng hiện nay Công ty
đangcó xu hướng xuất sang một số thị trường nước ngoài như Lào,
Campuchia.
Đối thủ cạnh tranh của Công ty: Hiện nay đối thủ cạnh tranh lớn nhất của
Công ty là Công ty chế tạo máy Việt Nam – Hungary sản xuất và kinh doanh
các loại sản phẩm tương đối giống sản phẩm của Công ty. Ở miền Nam là
Công ty thiết bị điện 4 sản xuất động cơ trung bình và nhỏ.
3. Đặc điểm về cơ cấu tổ chức
Bộ máy sản xuất kinh doanh của Công ty bao gồm một Giám đốc và hai
phó giám đốc Công ty trực tiếp phụ trách hai lĩnh vực sản xuất và kinh doanh.
Dưới Ban giám đốc là các phòng ban, các trung tâm, các xưởng sản xuất.
Sơ đồ tổ chức của Công ty ( Sơ đồ 1)
§Æng V¨n M¹nh Líp qu¶n trÞ chÊt lîng 42
9
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

§Æng V¨n M¹nh Líp qu¶n trÞ chÊt lîng 42
10
Giám đốc
Kỹ sư trưởng
Kế
toán
trưởng
P. GĐ
kinh
doanh

P. GĐ
sản xuất
động cơ
P. GĐ sản
xuất MBA &
DV
Phòng
quản
lý chất
lượng

cơ sở
2
Đại diện
chất
lượng
Phòng
kỹ
thuật
Nhà
máy
tại
TP.
Hồ
Chí
MInh
Xưởng
biến
thế
Phòng

tổ chức
Trung
tâm
khuôn
mẫu

thiết
bị
Xưởng
lắp
giáp
Xưởng
đúc
dập
Xưởng
cơ khí
Phòng
kinh
doanh
Phòng
tài
chính
kế toán
Phòng
kế
hoạch
P. GĐ
kinh
doanh
CHUYấN THC TP KHOA QUN TR KINH DOANH

3.1 Giỏm c.
+Chi trỏch nhim chung v cỏc mt hot ng ca cụng ty.
+Chuyờn sõu.
-Chin lc phỏt trin chung cu cụng ty.
-B chớ nhõn s.
-Cụng tỏc ti chớnh.
-Cụng tỏc k hoch.
-Ch o cỏc phú G, cỏc k s trng , i din cht lng.
3.2 Cỏc phú giỏm c.
+Phú giỏm c sn xut :Duyt k hoch tỏc nghip cho cỏc n v iu
hnh sn xut,t chc b chớ gi lm vic m bo k hoch ó c phờ
duyt, ụn c giỏm sỏt cỏc n v thc hin cỏc quy nh v v sih mụi
trng ,an ton cho ngi lao ng, thc hin trỏch nhim quyn hn c
phõn cụng.
+Phú giỏm c kinh doanh:
-Trỏch nhim ch o cụng tỏc kinh doanh gm bao gm tỡm cỏc bin
phỏp tng cng doanh thu, mua vt t m bo k thut, tiờu th sn
phm ,bo hnh sn phm, tip nhn ý kin khỏch hng, ch o k hoch sn
xut sn phm , ph trỏch phũng kinh doanh.
-Quyn hn:Khai thỏc cỏc hp ng dch v cho cụng ty ,m phỏn vi
cỏc nh cung ng, xoỏt xột cỏc hp ng mua vt t, bỏn thnh phm ch to
sn phm v cỏc hp ng c giỏm c ký duyt.
Đặng Văn Mạnh Lớp quản trị chất lợng 42
11
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
+Kỹ sư trưởng.
-Trách nhiệm chỉ đạo công tác trang thiết bị đổi mới công nghệ , phương
án tổ chức mặt bằng sản xuất, chỉ đạo công tác kỹ thuật của công ty.
+Quyền hạn : Đề xuất kế hoạch trang thiết bị, đổi mới công nghệ , tổ
chức mắt bằng sản xuất , tổ chức các dơn vị liên quan giải quyết các vướng

mắc liên quan đế kỹ thuật , lập kế hoạch chất lượng cho các phương án công
nghệ khi được giám đốc phân công.
3.3 Trưởng phòng kế hoạch.
+Trách nhiệm : Xây dựng kế hoạch sản xuất cho các đơn vị trong công
ty, điều độ để đảm bảo kế hoạc đồng bộ cho sản xuất và cung cấp đủ sản
phẩm theo yêu cầu kế hoạch của phòng kinh doanh, thống kê bảo quản bán
thnhf phẩm.
+ Quyền hạn: dựa vào kế hoạch được duyệt xây dựng tác nghiệp cho các
đơn vị trong công ty trình giám đốc , theo dõi tính đồng bộ của các khâu trong
quá trình sản xuất , kịp thời điều chỉnh , nhắc nhỏ thủ trưởng của các đơn vị
thực hiện sản xuất đồng bộ , tổ chức thống kê và bảo quản bán thành phẩm
trong sản xuất koa học và hợp lý.
3.4 Giám đốc cơ sở II.
-Ngoài trách nhiệm và quyền hạn như giám đốc các xưởng giám đốc cơ
sở II có các trách nhiệm và quyèen hạn sau:
Quyết định bổ nhiệm , miễm nhiệm khen thưởng kỷ luật các chức danh
quản lý từ tổ chức trở xuống. Dựa theo phương hướng nhiệm vụ , kinh phí
được thông qua tổ chức triển khai thực hiện.
3.5 Trưởng phòng quản lý chất lượng.
§Æng V¨n M¹nh Líp qu¶n trÞ chÊt lîng 42
12
CHUYấN THC TP KHOA QUN TR KINH DOANH
+Trỏch nhim l th ký ca cụng tỏc ISO, t chc cho n v thc hin
v duy trỡ h thng qun lý cht lng theo tiờu chun ISO 9001: 2000v qun
lý h thng ti liu ca h thng, m bo cỏc vt t , cỏc bỏn thnh phm ,
thnh phm m bo c cỏc yờu cu do phũng k thit a ra, m bo tớnh
hp lý ca sn phm a ra th trng.
+Quyn hn: xut vic t chc trin khai xõy dng v thc hin , duy
trỡ h thng cht lng ,cp phỏt thu hi bo qun cỏc ti liu ca h thng,
thay mt i din cht lng, thay mt i din cht lng thu thp cỏc bỏo

cỏo v chun b cho cuc hp xem xột ca lónh o.
3.6 i din lónh o v cht lng:
Chu trỏch nhim trc giỏm c v hot ng ca h thng m bo
cht lng .
3.7 Giỏm c cỏc xng chi trỏch nhim vi cp trờn v cỏc vn
liờn quan n n v mỡnh.
3.8 Cỏc phũng ban.
- Phũng ti chớnh k toỏn cú nhim v hoch toỏn cỏc nghip
vphỏt sinh trong cụng ty, cung cp thụng tin cn thit cho ban giỏm c,
qun lý ngun vn tin mt.
- Phũng t chc ph trỏch qun lý cỏn b , tuyn dng, o to
nhõn lc , lp k hoch tin lng , phõn phi tin lng ,tin thng, gii
quyt cụng vic hnh chớh vn th.
- Phũng kinh doanh cú nhim v lp k hoch sn xut , k hoch
cung ng vt t, m bo vic mua sm bo qun cung cỏp vt t theo yờu
cu.
Đặng Văn Mạnh Lớp quản trị chất lợng 42
13
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
- Phòng quản lý chất lượng : Phụ trách theo dõi , kiểm tra chất
lượng sản phẩm , theo dõi thực hiện hệ thống tiêu chuẩn chất lượng ISO
9001 2000 , chịu trách nhiệm đăng ký chất lượng sản phẩm với nhà nước.
- Trung tâm khuôn mẫu và thiết bị quản lý sửa chữa đột xuất trang
đại tu máy móc thiết bị, nhà xưởng chế tạo khuôn mẫu.
4. Đặc điểm về lao động.
Đến năm 2002 tổng số cán bộ công nhân viên trong công ty là 630 người
trong đó:
-Nữ là 190 người .
-Nam là 440 người.
Trình độ cán bộ công nhân viên trong công ty là từ trung cấp trở nên

trong đó có 150 người có trinhf độ đại học.
5. Đặc điểm về máy móc thiết bị và công nghệ.
Thiết bị máy móc trong công ty chủ yếu là được đưa vào sử dụng từ
những năm 60- 70 có nguồn gốc từ các nước như : Đức , Trung Quốc, Việt
Nam cho đến nay đã tương đối lạc hậu và năng xuất thấp.
Tuổi thọ trung bình của máy móc trong công ty là 30 năm.
Tình hình máy móc thiết bị trong công ty được thể hiện qua bảng sau:
§Æng V¨n M¹nh Líp qu¶n trÞ chÊt lîng 42
14
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
Bảng số lượng máy móc thiết bị công ty Chế tạo Điện cơ.
S
TT
Tên thiết bị Số
lượng
STT Tên
thiết bị
Số
lượng
1 Nhóm máy
động lực
14 11 Khoan
bàn
17
2 Nhóm máy
tiện
46 12 Máy
dập
10
3 Nhóm máy

tiện
9 13 Máy
uốn
2
4 Nhóm máy
phay
8 14 Máy
cắt
3
5 Máy bào 8 15 Máy
búa
2
6 Máy mài 10 16 Nhóm

7
7 Máy mài 2 đá 2 17 Các
thiết bị khác
18
8 Máy mài bavia 1 18 Máy
thử nghiệm
biến áp
7
9 Máy doa 5 19 Thiết
bị nông la
28
1
0
Khoan uốn 7 20 Máy
nghiền
2

Bảng 1
§Æng V¨n M¹nh Líp qu¶n trÞ chÊt lîng 42
15
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
Trong những năm gần đây công ty đã có nhiều thay đổi đầu tư nhiều cho
máy móc thiết bị vì vậy mà tình hình về máy móc thiết bị trong công ty đã có
những thay đổi đáng kể :
+Trang bị máy mới thay thế máy cũ làm việc gây ồn.
+ Cải tiến làm bảo dưỡng sửa chữa, sơn mới máy móc.
+ Tăng cường sử dụng phun nước áp lựccao làm sạch vạt đúc và nơi làm
việc.
+Thiết kế kỹ thuật luôn được cải tiến để tiết kiệm nguyên liệu qua đó
giảm phế thải.
+ Áp dụng công nghệ đúc phay bằng nhôm.
6. Đặc điểm về nguyên liệu.
Nguyên vật liệu chiếm tỷ trọng lớn trong giá thành từ 70%- 75% nên chi
phí nguyên vật liệu có ảnh hưởng lớn nhất đến giá thành sản phẩm.
Năm 2001 chi phí nguyên vật liệu là 32 tỷ.
Năm 2002 chi phí nguyên vật liệu là 37 tỷ trong đó :
+Nguyên vật liệu chính 33,3 tỷ
+ Nguyên vật liệu phụ là 3,7 tỷ.
Nguyên vật liệu chính gồm có: Thép, gang, đồng, nhôm , vòng bi…
Nguyên vật liệu phụ gồm có : Sơn , dầu cách điện, nhựa thiếc
Mức tiêu hao nguyên vật liệu thông thường cho một động cơ được sản
xuất tại công ty là : Thép 35%, Nhôm 5%, vòng bi (2 vòng bi) 10%, gang 20
%, nguyên vật liệu phụ 10%.
Nguồn cung cấp nguyên vật liệu cho công ty :
§Æng V¨n M¹nh Líp qu¶n trÞ chÊt lîng 42
16
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

+Thép chủ yếu do công ty thép Thái Nguyên cung cấp.
+ Gang cũng cung cấp từ công ty thép Thái Nguên .
+ Vòng bi công ty cơ khí.
Nguên vật liệu phụ được mua trên thị trường nội địa.
Công ty lựa chọn nguồn cung ứng chủ yếu trong nước. Đối với nguyên
vật liệu chính thường chọn người cung ứng cố định để đạt giá cả hạ và chất
lượng ổn định
7.Về tổ chức sản xuất.
Về tổ chức sản xuất trong công ty được thể hiện qua bảng sau(Sơ đồ 2)

§Æng V¨n M¹nh Líp qu¶n trÞ chÊt lîng 42
17
Biến thế
Kho NVL
SP gang
Đúc dập
TT
KM- TB
Cơ khí
Lắp ráp Kho TP
Cửa hàng
Bảo hành
DV sửa chữa
TQT
CHUYấN THC TP KHOA QUN TR KINH DOANH
8. c im v vn ca Cụng ty.
Cú bng s liu v tỡnh hỡnh vn ca cụng ty nh sau
Nm 2000 2001 2002 2003
Tng vn 152 180 189 212
Vn c nh 97 112 121 142

Vn lu ng 55 68 65 70
Bng 2
III. Tỡnh hỡnh sn xut kinh doanh ca Cụng ty trong mt s nm
gn õy
K t khi thnh lp n nay vic sn xut kinh doanh ca Cụng ty khụng
khi cú nhng thng trm nhng núi chung nú khụng ngng phỏt trin, t vic
sn phm Cụng ty ch phc v cho th trng min Bc n nay ó vn rng
qua khp c nc.
Ta cú th thy c hin trng sn xut kinh doanh ca Cụng ty qua bng
sau:
Nm 1998 1999 2000 2001 2002 2003
Sn lng 23142 23250 25292 28210 35000 37000
Doanh thu(tr.) 37269 38250 46250 54600 62000 68000
% tng sn
lng
0.467% 8.78% 11.54% 24.06% 5.71%
% tng doanh
thu
2.63% 20.91% 18.05% 13.55% 9.67%
Bảng 3
Qua bảng trên ta thấy rằng doanh thu của Công ty qua các năm đều tăng,
tuy các năm tăng có khác nhau, tăng cao nhất năm 2000 là 20.91%, thấp nhất
là năm 1998/1999 là 2.63%.
Đặng Văn Mạnh Lớp quản trị chất lợng 42
18
CHUYấN THC TP KHOA QUN TR KINH DOANH
Còn sản lợng qua các năm của Công ty cũng đều tăng, tăng cao nhất là
năm 2002/2001 là 24.06%, thấp nhất là năm 99/98 là 0.67%. Nói chung tốc
độ tăng sản lợng thấp hơn tăng doanh thu.
Bảng một số chỉ tiêu tài chính của Công ty:

Năm 2000 2001 Tốc độ 2002 Tốc độ
Doanh thu 46,,25 54,6 17,39 62 14,81
Thu nhập bình
quân/t
1,5 1,6 6,67% 1,65 3,13%
Lợi nhuận TT 1,8 2,1 16,67% 2,5 19,05%
Thuế phải nộp 2,878 3,372 17,25% 3,9 4,64%
Khấu hao 120,28 125,92 4,69% 138,61 10%
Tài sản lu động
và đầu t ngắn hạn
4,38 4,55 3,9% 5,0 9,9%
Bảng 4
Từ số liệu trên ta thấy các chỉ số tài chính của công ty qua các năm
đều tăng nh năm 2002: doanh thu tăng 14,81% thu nhập bình quân đầu ng-
ời tăng 3,13 %, lợi nhuận trớc thuế 19,05%, thuế phải nộp 4,64% ,khấu
hao10% so với năm 2001.
Về tình hình sử dụng vốn của công ty ta có bảng số liệu sau đây:
Chỉ tiêu Đơn vị 2001 2002
LNTT/ST % 4,73 4,97
LNST/DT % 3,55 4,83
LNTT/TS
% 3,18 3,16
LNST/TS
% 2,93 3,08
LNST/NVCSH % 3,12 3,84
Bảng 5
Đặng Văn Mạnh Lớp quản trị chất lợng 42
19
CHUYấN THC TP KHOA QUN TR KINH DOANH
Qua bảng số liệu trên ta thấy hiệu quả sử dụng vốn của công ty tơng đối

cao thể hiện cụ thể nh sau.
Năm 20001 lợi nhuận trớc thuế so với doanh thulà 4,73 %và đến năm
2002 lại tăng đến 4,97% còn các chỉ tiêu khác của công ty tăng ở mức trên 3%.
Năm 2002 đều tăng hơn so với năm 2001chỉ có lợi nhuận trớc thuế so với
tổng tài sản là giảmnhng không đáng kể từ 3,18% xuống còn 3,16%.
Về tình hình thực hiện kế hoạch tồn kho của công ty đợc thể hiện qua
bảng dới đây:
Chỉ tiêu Kế hoạch Thực hiện Chênh lệch
Lợng Chênh lệch
Số lợng sản phẩm
sản xuất
3600 cái 34500 -1500 -14,7%
Vật t tồn đầu kỳ 8 tỷ 7,5 tỷ -0,5 6,25%
Vật t tồn cuối kỳ 8,7 tỷ 8,1 tỷ -0,6 -6,9
Bảng 6
Qua bảng số liệu năm 2002 ta thấy công ty đã không hoàn thành kế
hoáchản xuát của mình giảm 1500 cái so với kế hoạch hay 4,17 %.
Về vật t tồn kho công ty đã giảm đợc lợng vật t tồn kho so với kế hoạch
0,5tỷ ( 6,25%).
Cũng nh vậy đối với vật t tồn cuối kỳ.
Đặng Văn Mạnh Lớp quản trị chất lợng 42
20
CHUYấN THC TP KHOA QUN TR KINH DOANH
Về tình hình thực hiện nghĩa vụ với nhà nớc ta có bảng sau:
(Bảng 7)
Ch tiờu
S cũn
phi
S phỏt sinh Lu k t u
Phi

np
ó np
Phi
np
ó np
I. Tng thu -0,0028
1.Thu GTGT ni a -0,0028 0,4466 0,4466 0,8069 0,8069
2.TGTGT bỏn hng
xut khu
0,0044 0,0044 0,05 0,05
3.THụNG TINB 0,231 0,231 0,19 0,19
4. Thu nhp khu 0,07 0,07 0.0081 0,0081
5. Thu TNDN 0,3567 0,8 0,7722 0,954 0,905 0,0672
6.Thu vn 1,430 0,15 0,15 0 0 1,430
7.Thu ti sn 0,08 0,08 0,1 0,1
8.Tin thu t 0,006 0,006 0,012 0,012
9.Cỏc loi khỏc 0,012 0,012 0,03 0,03
II. Cỏc khon phi np
khỏc
0,001 0,001
Tng cng 1,784 1,8 1,7728 2,142 2,102 1,495
Qua bảng số liệu trên ta thấy rằng công ty đã hoàn thành tơng đối đầy
đủ nghĩa vuh thuế của mình đối với nhà nớcmặc dù công ty đã gặp phải
một số khó khăn nhất định. Trong các loại thuế phải nộp của công ty thì
thuế vốn là lớn nhất 1,43 tỷ đồng còn các khoản thuế khác thì tơng đối nhỏ
dới 1tỷ.
Đặng Văn Mạnh Lớp quản trị chất lợng 42
21
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
CHƯƠNG II. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC XÂY DỰNG HỆ

THỐNG VĂN BẢN TRONG QUÁ TRÌNH ÁP DỤNG ISO 9001
TẠI CÔNG TY CHẾ TẠO ĐIỆN CƠ
I. Tình hình áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn iso 9001:
2000 tại công ty.
1. Lý do áp dụng
Là một công ty lâu đời nhất trong ngành chế tạo máy nó đã xác định cho
mình một số lý do để áp dụng hệ thống là:
- Càng tốt hơn nhu cầu của khách hàng. Thông qua tìm hiểu hệ thống này
công ty xuất phát từ mong muốn của bản thân công ty đó là không ngừng đáp
ứng ngày xác định việc áp dụng hệ thống này đã thoã mãn mong muón trên.
- Do chiến lược của công ty trong một số năm tới đó là việc xuất khẩu
sản phẩm của mình sang thị trường quốc tế mà ở đó có một số thị trường có
yêu cầu phải chứng nhận đã áp dụng được hệ thống trên. đây chính là một
bước đi trước chuẩn bị cho tương lai phát triển của mình.
- Do mong muốn bản thân công ty là luôn luôn học hỏi áp dụng những
phương pháp quản lý mới đã được chứng minh là tốt để cải tiến được hiểu quả
hoạt động của mình.
2. Tình hình áp dụng
Do những lý do trên công ty đã quyết định tiến hành xây dựng và áp dụng
hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn iso 9001: 2000 vào tháng 1 năm
2000 bắt đầu bằng công bố của giám đốc công ty về việc cam kết xây dựng
duy trì cải tiến công việc đảm bảo đủ nguồn lực để thực hiện việc này.
§Æng V¨n M¹nh Líp qu¶n trÞ chÊt lîng 42
22
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
Quá trình xây dựng và áp dụng hệ thống này tại công ty có thể tóm tắt
qua các giai đoạn sau:
-Giai đoạn 1: Phân tích tình hình và hoạch định bao gồm sự cam
kết của lãnh đạo.
Lập kế hoạch thực hiện, thành lập ban chỉ đạo nhóm công tác.

Chọn tư vấn: Công ty chọn tư vấn bên ngoài.
Xây dựng nhận thức chung về ISO 9000 tại công ty.
Đào tạo về xây dựng hệ thống tài liệu.
Khảo sát hệ thống hiện có.
Lập kế hoạch thực hiện chi tiết.
-Giai đoạn 2: Viết hệ thống tài liệu: Đây là giai đoạn quan trọng
của việc xây dựng hệ thống công ty tiến hành các công việc viết tài
liệu.
Phổ biến và ban hành
- Giai đoạn 3: Thực hiện và cải tiến.
Công bố áp dụng.
Đánh giá chất lượng nội bộ.
- Giai đoạn 4: Chứng nhận
Tiếp xúc với tổ chức chứng nhận.
Đánh giá sơ bộ
Đánh giá chính thức
Quyết định chứng nhận
§Æng V¨n M¹nh Líp qu¶n trÞ chÊt lîng 42
23
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
Giám sát chứng nhận và đánh giá lại
Xây dựng mục tiêu chất lượng của đơn vị và triển khai.
3. Những kết quả đạt được và chưa đạt được trong việc áp dụng hệ
thống
a. Những kết quả đạt được
Công ty đã nhận được chứng chỉ về việc áp dụng thành công hệ thống
vào tháng 12/2000.
Nhận thức về iso 9000, về vai trò ý nghĩa của nó, nhận thức về chất lượng
và tầm quan trọng của việc tạo sản phẩm có chất lượng cao và phù hợp với
nhu cầu khách hàng đã được cải thiện. Nhân viên trong công ty cũng đã được

tiếp cận được với nhiều kiến thức mới đó là các công cụ thống kê trong quản
lý chất lượng, có cách tiếp cân theo quá trình, cách quyết định dựa trên thực tế
phân tích dữ liệu, về sự cần thiết phải định hướng theo khách hàng, sự tham
gia của mọi người…chính những hiểu biết này đã tạo ra cho công ty một
phong thái làm việc mới đó là làm việc theo khoa học.
Công ty đã xây dựng được một hệ thống tài liệu tương đối đầy đủ phản
ánh được những gì đã xẩy ra của công ty.
Mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty đã đi vào nề nếp, có kế
hoạch, có tính toán và đều được văn bản hóa.
Chất lượng sản phẩm của công ty không ngừng được nâng cao, chi phí
sản xuất ngày càng giảm, uy tín của công ty trên thị trường được khẳng định.
b. Những mặt chưa được
§Æng V¨n M¹nh Líp qu¶n trÞ chÊt lîng 42
24
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
Một số cán bộ công nhân viên còn có nhận thức sai lầm về iso do vậy họ
chưa được tích cực tham gia vào việc xây dựng và áp dụng nó. Nhiều người
nôn nóng trong việc xây dựng hệ thống cho nó là một việc hết sức tốn kém.
Có động cơ chưa đúng về ISO, coi đay chỉ là công cụ để quảng cáo
khuyếch trương giành thầu.
Trong giai đoạn đầu việc thực hiện iso kéo theo nhiều thay đổi cơ cấu tổ
chức quan trọng, giảm đặc quyền đặc lợi của một số ngưòi. Do có sự miễn
cưỡng thực hiện trong việc từ bỏ các hoạt động, tổ chức mà trong một thời
gian dài họ cho là tốt và phục vụ cho mục đích, lợi ích doanh nghiệp trong
nhiều năm.
Trong giai đoạn thực hiện thiếu cam kết của lãnh đạo cấp cao nhất, lập kế
hoạch chưa tốt, thiếu nhận thức và thiếu hiểu biết về các nguyên lý cơ bản của
hệ thống quản lý chất lượng, thiếu một đội ngũ thực thi mạnh, đại diện lãnh
đạo về chất lượng còn thiếu năng lực.
Đây cũng là những khó khăn hạn chế chung của các doanh nghiệp áp

dụng hệ thống này.
II. Thực trạng công tác xây dựng hệ thống tài liệu
1. Giới thiệu chung về hệ thống tài liệu của công ty
Hệ thống tài liệu của công ty được định nghĩa là những tài liệu bằng văn
bản được soạn thảo hoặc sử dụng cho việc áp dụng hệ thống quản lý chất
lượng của công ty. Hệ thống tài liệu của công ty bao gồm:
- Chính sách chất lượng: Là ý đồ định hướng chung của công ty có
liên quan đến chất lượng
§Æng V¨n M¹nh Líp qu¶n trÞ chÊt lîng 42
25

×