Tải bản đầy đủ (.doc) (29 trang)

Giáo án môn Tập làm văn lớp 2 - hk I

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (189.43 KB, 29 trang )

Trng tiu hc Thanh Trỡ Ngày:
Kế hoạch bài dạy
Tên bài dạy: Tự giới thiệu. Câu và bài
Lớp: 2A2 Tuần: 1
Môn: Tập làm văn Bài số: 1
1. Mục đích yêu cầu :
- HS biết nghe và trả lời đúng những câu hỏi về bản thân (BT1); nói lại một vài thông tin đã
biết về một bạn (BT2);
- HS khá, giỏi bớc đầu kể lại nội dung của 4 bức tranh (BT3) thành một câu chuyện ngắn.
- Các KNS: Tự nhận thức về bản thân.Giao tiếp cởi mở, tự tin, biết lắng nghe ý kiến ngời
khác.
- Các phơng pháp: Làm việc nhóm, chia sẻ thông tin. Đóng vai
2. Đồ dùng dạy học:
Giáo viên
o SGK, SGV, Phấn màu,bảng phụ, tranh ảnh trong sách giáo khoa.
Học sinh: SGK
3. Các hoạt động lên lớp:
Thời
gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
2
2
8
5
16
A. Mở đầu
GV giới thiệu chơng trình lớp 2
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài:
2. Hớng dẫn làm bài tập:


Bài tập 1 (miệng):Trả lời câu hỏi
-GV nêu lại yêu cầu
-HS làm việc nhóm 2
Bài tập 2: Nghe những điều các bạn đã trả lời
trong câu hỏi ở bài 1, nói lại những điều em
biết về một bạn.
Bài tập 3: Kể lại nội dung mỗi tranh sau bằng
1, 2 câu để tạo thành một câu chuyện.
Gv giúp Hs nhớ lại nội dung tranh 1, 2
- 1 Hs nêu yêu cầu bài 1.
- HS làm việc theo nhóm 2.
- 4 nhóm lên trình bày hỏi đáp.

- 1 Hs nêu yêu cầu bài 2.
- 3-4 Hs nói lại về những điều
mà em biết khi nghe bạn tự giới
thiệu.
- 1 Hs nêu yêu cầu bài 3.

GV: Nguyn Th Thu Hng
2’
- Gv hái: C©u chuyÖn khuyªn ta ®iÒu g×?
C©u chuyÖn khuyªn ta nªn b¶o vÖ vµ gi÷ g×n
cña c«ng.
C. Cñng cè - dÆn dß
- ViÕt l¹i néi dung tranh 3, 4 vµo vë BTTV.
4) Rót kinh nghiÖm bæ sung:





GV: Nguyễn Thị Thu Hường
Trng tiu hc Thanh Trỡ Ngày:
Kế hoạch bài dạy
Tên bài dạy: Chào hỏi, tự thuật
Lớp: 2A2 Tuần: 2
Môn: Tập làm văn Bài số: 2
1. Mục đích yêu cầu :
- HS dựa vào gợi ý và tranh vẽ, thực hiện đúng nghi thức chào hỏi và tự giới thiệu về bản
thân (BT1, BT2).
- HS viết đợc một bản tự thuật ngắn (BT3);
- Giáo viên nhắc HS hỏi gia đình để nắm một vài thông tin ở BT3 (ngày sinh, nơi sinh, quê
quán).
- Các KNS: Tự nhận thức về bản thân.Giao tiếp cởi mở, tự tin, biết lắng nghe ý kiến ngời
khác.
- Các phơng pháp: Làm việc nhóm, chia sẻ thông tin. Đóng vai. Trải nghiệm
2. Đồ dùng dạy học:
Giáo viên
o SGK, SGV, Phấn màu, tranh BT2.
Học sinh: SGK
3. Các hoạt động lên lớp:
Thời
gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5
1
8
A. Kiểm tra bài cũ
Gv gọi 2 Hs lên nói lại nội dung BT1 và 2Hs nhắc

lại thông tin về bạn đó
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài:
2. Hớng dẫn làm bài tập:
Bài tập 1 (miệng):
Gv hớng dẫn: Hai bạn trong một bàn cùng nhau
sắm vai, dựng lại tình huống
Nói lời của bé:
* Chào bố, mẹ để đi học.
* Chào thầy, cô khi đến trờng.
- Cả lớp nghe và nhận xét.
- 1 Hs nêu yêu cầu bài 1.
- HS làm việc theo nhóm 2.
- 4 nhóm lên trình bày hỏi
đáp. Các nhóm còn lại chú ý
nghe để nhận xét về: tính hồn
nhiên, nhanh nhẹn, vui tơi khi
chào hỏi của mỗi nhóm.

GV: Nguyn Th Thu Hng
10
10
1
* Chào bạn khi gặp nhau ở trờng.
GV nhận xétvà chốt ý.
Khi chào hỏi cần nói đủ to, nét mặt tơi vui.Khi
chào ngời lớn tuổi nên chú ý chào sao cho lịch sự,
lễ phép. Chào bạn thân mật, cởi mở.
Bài tập 2: Nhắc lại lời các bạn trong tranh.
*Quan sát tranh.

*Phân tích nội dung tranh.
- GV treo tranh.
+ Tranh vẽ những ai
+ Mít đã chào và tự giới thiệu về mình nh thế nào?
+ Bóng Nhựa và Bút Thép chào Mít và tự giới
thiệu ntn
-Gv hỏi: Ba bạn tự giới thiệu nh thế có thân mật
và lịch sự không? Ngoài lời chào hỏi và tự giới
thiệu, ba bạn còn làm gì?

Bài tập 3: Viết bản tự thuật theo mẫu :
- Họ và tên: Lê Vũ Hà Minh
- Nam, nữ: nữ
- Ngày sinh: 18-9-1997
- Quê quán: Hà Nội
- Nơi ở hiện nay: 125 phờng Thanh Trì- Hà Nội
- Học sinh lớp: 2D
- Trờng: Trờng TH Thanh Trì
C. Củng cố - dặn dò
- Viết lại bản tự thuật vào vở BTTV
- 1 Hs đọc yêu cầu.
- HS quan sát tranh và trả lời
câu hỏi.
3 HS nói lai lời của 3 bạn.
- 3 HS đóng lai lời chào và
giới thiệu của 3 bạn.
- 1 Hs nêu yêu cầu bài 3.
- HS tự làm vào vở BT.
- HS trình bày miệng.
- Cả lớp lắng nghe và nhận

xét.
- Chú ý cách viết tên riêng.
1-2 Hs nhắc lại những điều mà
mình biết đợc qua bản tự thuật
của bạn.
4) Rút kinh nghiệm bổ sung:






GV: Nguyn Th Thu Hng
Trng tiu hc Thanh Trỡ Ngày:
Kế hoạch bài dạy
Tên bài dạy: Sắp xếp câu trong bài.
Lập danh sách học sinh.
Lớp: 2A2 Tuần: 3
Môn: Tập làm văn Bài số: 3
1. Mục đích yêu cầu :
- HS sắp xếp đúng thứ tự các tranh; kể đợc nối tiếp từng đoạn câu chuyện Gọi bạn (BT1).
- HS xếp đúng thứ tự các câu trong chuyện Kiến và Chim Gáy (BT2); lập đợc danh sách từ
3 đến 5 HS theo mẫu (BT3).
- GV nhắc HS đọc lại bài Danh sách học sinh tổ 1, lớp 2A trớc khi làm (BT3).
- Các KNS: T duy sáng tạo, khám phá và kết nối các sự việc, độc lập suy nghĩ. Hợp tác.
Tìm kiếm và sử lý thông tin.
- Các phơng pháp: Làm việc nhóm, chia sẻ thông tin. Đóng vai. Động não
2. Đồ dùng dạy học:
Giáo viên
o Tranh vẽ phóng to minh hoạ bài tập 1.

o bộ băng giấy ghi 4 câu văn ở bài tập 2 để hs thi sắp xếp câu.
o Vở BTTV in.
Học sinh: SGK
3. Các hoạt động lên lớp:
Thời
gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5
1
10
A. Kiểm tra bài cũ
- Gv gọi 2 Hs lên nói lại nội dung BT1 và 2Hs
nhắc lại thông tin về bạn đó.
-
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài:
2. Hớng dẫn làm bài tập
Bài tập 1 (miệng): Sắp xếp lại đúng thứ tự 4
bức tranh và kể lại câu chuyện Gọi bạn.
* Sắp xếp lại 4 bức tranh:
1-4-3-2
- Cả lớp nghe và nhận xét.
1 Hs nêu yêu cầu bài 1.
+ Hs quan sát tranh vẽ, sắp
xếp lại các bức tranh.
+ Hs lên sắp xếp tranh trên

GV: Nguyn Th Thu Hng
10

8
1
- Gv hớng dẫn hs thực hiện yêu cầu sắp xếp
thứ tự tranh:
* Kể lại câu chuyện:
Bài 2:Sắp xếp các câu cho đúng thứ tự
- Gv gợi ý: Các em đọc kĩ từng câu văn, suy
nghĩ, sắp xếp lại các câu cho đúng thứ tự các
sự việc xảy ra.
- Gv phát băng giấy rời cho1 hs dán nhanh lên
bảng.( b- d- a- c). GV chốt lời giảI đúng
b, Một hôm Kiến khát quá bèn bò xuống suối
uống nớc.
d, Chẳng may trợt ngã Kiến bị dòng nớc cuốn
đi.
a, Chim Gáy đậu trên cây thấy Kiến bị nạn, vội
bay đi gắp một cành khô thả xuống dòng suối
để cứu.
c, Kiến bám vào cành cây thoát chết
- GV gọi HS lên kể
Bài tập 3( Viết): Lập danh sách một nhóm từ
3 đến 5 bạn trong tổ học tập của em theo
mẫu:

C. Củng cố - dặn dò
- Viết lại bản tự thuật vào vở BTTV
- Gv nhận xét tiết học.
- Về nhà tập kể lại câu chuyện: Gọi bạn cho
ngời thân.
- Gv nhận xét giờ học.

bảng.
+ hs chữa bài, nhận xét.
- 1 hs giỏi kể mẫu.
- Kể trong nhóm.
- Đại diện nhóm thi kể lại câu
chuyện
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Thảo luận nhóm.1 HS lên
bảng
- 4,5 hs đọc lại câu chuyện.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Các nhóm thảo luận và viết
vào giấy khổ to
- Đại diện nhóm lên trình bày.
- Các nhóm nhận xét.
- Học sinh viết vào vở BT.
Tiếp tục hoàn thành bài 3 vào vở
bài tập.
4) Rút kinh nghiệm bổ sung:




GV: Nguyn Th Thu Hng
Trng tiu hc Thanh Trỡ Ngày:

Kế hoạch bài dạy
Tên bài dạy: Cảm ơn, xin lỗi
Lớp: 2A2 Tuần: 4
Môn: Tập làm văn Bài số: 4

1. Mục đích yêu cầu :
- HS biết nói lời cảm ơn, xin lỗi phù hợp với tình huống giao tiếp đơn giản (BT1, BT2).
- HS nói đợc 2, 3 câu ngắn về nội dung bức tranh, trong đó có dùng lời cảm ơn, xin lỗi
(BT3).
- HS khá, giỏi làm đợc BT4 (viết lại những câu đã nói ở (BT3).
- Các KNS: Tự nhận thức về bản thân.Giao tiếp cởi mở, tự tin, biết lắng nghe ý kiến ngời
khác.
- Các phơng pháp: Làm việc nhóm, chia sẻ thông tin. Đóng vai
2. Đồ dùng dạy học:
Giáo viên
o SGK, SGV, Phấn màu, tranh BT2.
Học sinh: SGK
3. Các hoạt động lên lớp:
Thời
gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5
1
5
A. Kiểm tra bài cũ
-Kể lại câu chuyện: Gọi bạn
-Đọc danh sách nhóm học sinh trong tổ.
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài:
2. Hớng dẫn làm bài tập:
- Bài tập 1 (miệng):Nói lời cảm ơn trong
những tình huống sau:
Gv nêu tình huống
- Tình huống 1: Bạn cho em đi chung áo ma:

- Tình huống 2: Cô giáo cho em mợn sách.
- Tình huống 3: Em bé nhặt hộ chiếc bút chì.
* Gv lu ý lời cảm ơn với từng đối tợng.
- Bạn bè: Thân mật, chân thành.
- 3 Hs lên kể
- 2 Hs đọc bản danh sách
- 1 Hs nêu yêu cầu bài 1.
- Học sinh trao đổi nhóm.

GV: Nguyn Th Thu Hng
5
8
10
1
- Ngời lớn: Lễ phép
- Em nhỏ: thân ái.
Bài tập 2(miệng): Nói lời xin lỗi.
- GV treo tranh.
- Tình huống 1: Em lỡ giẫm vào chân bạn
- Tình huống 2: Em mải chơi nên quên lời
mẹ dặn
- Tình huống 3: Em va phải một cụ già
* Giáo viên lu ý khi xin lỗi phải thành thực
hối lỗi.
Bài tập 3(miệng): Nói 3,4 câu về nội dung bức
tranh trong đó có dùng lời cảm ơn, xin lỗi.
Bài tập 4(viết): Chọn 1 trong hai bức tranh để
viết một đoạn văn ngắn từ 3-4 câu, có dùng lời
cảm ơn, xin lỗi.


C. Củng cố - dặn dò
- Viết lại bài 4 vào vở BTTV in.
- Học sinh đọc yêu cầu.
- Học sinh trao đổi nhóm đôi.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Hs quan sát tranh .
- Hs nói theo nội dung từng
tranh.
- 1 Hs nêu yêu cầu bài 4.
- Học sinh chọn cách diễn đạt
cho tình huống mình thích nhất
để viết vào vở BT.
4) Rút kinh nghiệm bổ sung:




GV: Nguyn Th Thu Hng
Trng tiu hc Thanh Trỡ Ngày:
Kế hoạch bài dạy
Tên bài dạy: Trả lời câu hỏi
Đặt tên cho bài Luyện tập về mục lục sách
Lớp: 2A2 Tuần: 5
Môn: Tập làm văn Bài số: 5
1. Mục đích yêu cầu :
- HS dựa vào tranh vẽ trả lời đợc câu hỏi rõ ràng, đúng ý (BT1); bớc đầu biết tổ chức câu
thành bài và đặc tên cho bài (BT2).
- HS biết đọc mục lục một tuần học, ghi (hoặc nói) đợc tên các bài tập đọc trong tuần đó
(BT3).
- Các KNS: Giao tiếp . Hợp tác. T duy sáng tạo, độc lập, suy nghĩ. Tìm kiếm thông tin

- Các phơng pháp: Làm việc nhóm, chia sẻ thông tin. Đóng vai. Động não.
2. Đồ dùng dạy học:
Giáo viên
- SGK, SGV, phấn màu, tranh BT1, mục lục sách
Học sinh: SGK
3. Các hoạt động lên lớp:
Thời
gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5
1
15
A. Kiểm tra bài cũ
-
Từng cặp 2 HS lên bảng kể lại câu chuyện: Bím
tóc đuôi sam.
-
Tuấn nói một vài câu xin lỗi Hà.
-
Kể chuyện: Chiếc bút mực
- Lan nói một vài câu cảm ơn Mai.
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài:
2. Hớng dẫn làm bài tập:
Bài tập 1 (miệng): Dựa vào tranh, trả lời câu
hỏi:
- Từng cặp HS lên bảng
- 1 Hs nêu yêu cầu bài 1.
- 8 nhóm. Mỗi nhóm 1 tranh

-HS quan sát từng tranh, trả
lời các câu hỏi dới mỗi tranh.

GV: Nguyn Th Thu Hng
4
8
1
- GV lần lợt hỏi từng bức tranh, HS trả lời
-
Tranh 1:Bạn trai đang vẽ ở đâu ?
-
Tranh 2: Bạn trai nói gì với bạn gái?
-
Tranh 3: Bạn gái nhận xét nh thế nào?
-
Tranh 4:Hai bạn đang làm gì?
* Kể lại thành câu chuyện:
Bài tập 2(miệng): Đặt tên cho câu chuyện ở BT 1
-Bức vẽ trên tờng.
-Đẹp mà không đẹp.
-Bảo vệ của công.
Bài tập 3(viết): Đọc mục lục các bài tập đọc tuần
6. Viết tên các bài tâp đọc trong tuần ấy.
- Yêu cầuHS mở mục lục sách TV để tìm tuần 6
3. Củng cố - dặn dò
- 1 HS khá kể
-
HS đọc yêu cầu.
-
Hs tự chọn tên cho phù hợp

với nội dung câu chuyện.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
-4, 5 HS đọc toàn bộ nội dung
tuần 6 theo hàng ngang.
-2 HS đọc các bài tập đọc tuần
6.
4) Rút kinh nghiệm bổ sung:




GV: Nguyn Th Thu Hng
Trng tiu hc Thanh Trỡ Ngày:
Kế hoạch bài dạy
Tên bài dạy: Khẳng định, phủ định
luyện tập về mục lục sách
Lớp: 2A2 Tuần: 6
Môn: Tập làm văn Bài số: 6
1. Mục đích yêu cầu :
-HS biết trả lời và đặt câu theo mẫu khẳng định và phủ định (BT1, BT2).
-HS biết đọc và biết ghi thông tin từ mục lục sách (BT3);
-HS thực hiện BT3 nh ở SGK hoặc thay bằng yêu cầu : Đọc mục lục các bài của tuần 7,
ghi lại tên hai bài tập đọc và số trang.
- Các KNS: Giao tiếp . Thể hiện sự tự tin. Tìm kiếm thông tin.
- Các phơng pháp: Trải nghiệm, thảo luận nhóm, trình bày ý kiến cá nhân, phản hồi tích
cực. Đóng vai
2. Đồ dùng dạy học:
Giáo viên
Bảng phụ.
Học sinh: SGK

3. Các hoạt động lên lớp:
Thời
gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5
1
10
A. Kiểm tra bài cũ
- Kể lại câu chuyện Bức vẽ trên tờng
- Gv nhận xét
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài:
2. Hớng dẫn làm bài tập:
Bài tập 1 (miệng): Trả lời câu hỏi bằng hai
cách theo mẫu.
Mẫu:
-Em có thích đọc thơ không ?
-Có, em rất thích đọc thơ.
-Không, em không thích đọc thơ.
- 2 HS kể
- Cả lớp nghe và nhận xét.
1 Hs nêu yêu cầu bài 1
- Hs làm việc theo nhóm 3:
1hs hỏi, 2 hs trả lời theo 2 cách.

GV: Nguyn Th Thu Hng
10
8
1

a. Em có thích đi xem phim không?
b. Mẹ có mua báo không?.
c. Em có ăn cơm bây giờ không?
- Gv nhận xét.
Bài tập 2: Đặt câu theo mẫu sau, mỗi mẫu
một câu.
a. Trờng em không xa đâu!
-Nhà em không xa đâu!
-Vờn bách thú không xa đâu!
b. Trờng em có xa đâu!
-Nhà em có xa đâu!
-Vờn bách thú có xa đâu!
c. Trờng em đâu có xa!
-Nhà em đâu có xa!
-Vờn bách thú đâu có xa!
Bài tập 3( Viết): Ghi lại tên 2 truyện, tác
giả và số trang theo thứ tự trong mục lục
sách.
- Gv chia thành các nhóm học tập
C. Củng cố - dặn dò
Về nhà xem lại bài
Các nhóm lên trả lời.
- Hs tự đặt câu và chỉ định một
bạn bất kỳ trả lời.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Hs làm việc nhóm 2.
- Các nhóm trả lời.
- Hs nhận xét
1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Các nhóm thảo luận và viết

vào giấy khổ to
- Đại diện nhóm lên trình bày.
Các nhóm nhận xét.
4) Rút kinh nghiệm bổ sung:




GV: Nguyn Th Thu Hng
Trng tiu hc Thanh Trỡ Ngày:
Kế hoạch bài dạy
Tên bài dạy: Kể ngắn theo tranh
Luyện tập về thời khoá biểu
Lớp: 2A2 Tuần: 7
Môn: Tập làm văn Bài số: 7
1. Mục đích yêu cầu :
- HS dựa vào 4 tranh minh họa kể đợc chuyện ngắn có tên là Bút của cô giáo.
- HS dựa vào thời khóa biểu hôm sau của lớp để trả lời các CH ở (BT3).
- GV nhắc HS chuẩn bị thời khóa biểu của lớp để thực hiện yêu cầu của (BT3).
- Các KNS: Thể hiện sự tự tin khi tham gia các hoạt động học tập. Lắng nghe tích cực.
Quản lý thời gian.
- Các phơng pháp: Làm việc nhóm, chia sẻ thông tin. Đóng vai. Đóng vai
2. Đồ dùng dạy học:
Giáo viên
-SGK, SGV, Phấn màu,bảng phụ, tranh ảnh trong sách giáo khoa.
Học sinh: SGK
3. Các hoạt động lên lớp:
Thời
gian
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh
5
1
18
A. Kiểm tra bài cũ
1. Đặt câu theo mẫu sau:
a Trờng em không xa đâu.
b Trờng em có xa đâu.
c Trờng em đâu có xa.
- Gv đánh giá, cho điểm
B . Dạy bài mới
1 .Giới thiệu bài:
2. Hớng dẫn làm bài tập:
Bài tập 1 (miệng): Dựa vào tranh vẽ, kể lại câu
chuyện có tên là Bút của cô giáo.
*Gv HD kể mẫu tranh theo gợi ý:
- Tranh vẽ hai bạn Hs làm gì?
- Bạn trai nói gì?
- 3-5 Hs lần lợt trả lời.
1 Hs nêu yêu cầu bài 1.
- Hs trả lời câu hỏi gợi ý,
cả lớp nghe và bổ sung ý

GV: Nguyn Th Thu Hng
5
5
1
- Bạn kia trả lời ra sao?
*Gv HD kể mẫu tranh 2 băng một số câu hỏi gợi
ý:

- Tranh 2 vẽ cảnh gì?
- Bạn nói gì với cô giáo?
*Gv hớng dẫn kể mẫu tranh 3 băng một số câu
hỏi gợi ý:
- Tranh 3 vẽ cảnh gì?
- Hai bạn Hs nh thế nào?
*Gv hớng dẫn kể mẫu tranh 4 băng một số câu
hỏi gợi ý:
- Tranh 3 vẽ cảnh gì?
- Mẹ bạn nói gì?
Thái độ của mẹ và bạn nhỏ nh thế nào?
Bài tập 2: Viết lại thời khoá biểu ngày hôm
sau của lớp em.
Bài tập 3: Dựa vào TKB ở BT2, trả lời câu
hỏi:
- Gv hỏi: TKB thứ hai có mấy tiết? Đó là những
tiết nào? Em cần mang những sách gì?
- Gv hỏi thêm: Tại sao lại cần dùng đến TKB?
Gv nhận xét
C. Củng cố - dặn dò
- Ôn bài và chuẩn bị bài sau
kiến.
- Hs kể lại thứ tự 4 tranh.
Bình chọn Hs kể giỏi nhất.
- 1 Hs nêu yêu cầu
- 2 Hs đọc to TKB ngày
hôm sau
- Các nhóm cùng viết lại
TKB ra giấy nháp. 2 nhóm
lên bảng viết ra giấy khổ to

rồi dán lên bảng lớp.
- Cả lớp cùng đọc đồng
thanh TKB.
- 1 Hs nêu yêu cầu bài 3.
- Hs nêu ý kiến.
4) Rút kinh nghiệm bổ sung:




GV: Nguyn Th Thu Hng
Trng tiu hc Thanh Trỡ Ngày:
Kế hoạch bài dạy
Tên bài dạy: Mời, nhờ , yêu cầu, đề nghị
Kể ngắn theo câu hỏi
Lớp: 2A2 Tuần: 8
Môn: Tập làm văn Bài số: 8
1. Mục đích yêu cầu :
- HS biết nói lời mời, yêu cầu, đề nghị phù hợp với tình huống giao tiếp đơn giản (BT1).
- HS trả lời đợc câu hỏi về thầy giáo (cô giáo) lớp 1 của em (BT1); viết đợc 4, 5 câu hỏi về
thầy giáo (cô giáo) lớp 1 của em (BT3).
- Các KNS: Tự nhận thức về bản thân.Giao tiếp cởi mở, tự tin, biết lắng nghe ý kiến ngời
khác.Hợp tác. Ra quyết định. Lắng nghe phản hồi tích cực.
- Các phơng pháp: Trải nghiệm, thảo luận nhóm, trình bày ý kiến cá nhân, phản hồi tích
cực. Động não.
2. Đồ dùng dạy học:
Giáo viên
o Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 2.
Học sinh: SGK
3. Các hoạt động lên lớp:

Thời
gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5
2
10
A Kiểm tra bài cũ :
- Thời khoá biểu có tác dụng gì?Con có thờng
xuyên soạn sách vở theo đúng thời khoá biểu
không?
- Gv nhận xét, đánh giá, cho điểm.
B. Bài mới :
1 Giới thiệu bài :
2. Hớng dẫn học sinh làm bài tập.
Bài tập 1 : Tập nói những câu mời, nhờ, yêu cầu,
đề nghị đối với bạn :
- GV cho HS đối thoại theo mẫu 1HS nêu tình
huống, 1 HS nói câu mời, đề nghịvà ngợc lại
3 4 HS trả lời câu hỏi:
- 1 HS nắm đọc yêu cầu
bài 1
- 2-3 nhóm lên thực
hành.

GV: Nguyn Th Thu Hng
20
TH a: Bạn đến thăm nhà em, em mở cửa mời bạn
vào chơi.
TH b: Em thích 1 bài hát và em nhờ bạn chép hộ

cho mình:
THc: Bạn nói chuyện trong giờ học, em đề nghị bạn
giữ trật tự:
Bài tập 2: Trả lời câu hỏi
.
Bài tập 3 : Viết 1 đoạn văn 3,4 câu kể về cô giáo
cũ.
- GV treo bảng phụ ghi sẵn câu hỏi lên bảng.
- Gv sửa câu văn cho Hs. Gv gợi ý cho HS nói câu
văn có hình ảnh.
- Lu ý HS diễn đạt trôi chảy, câu văn liên kết với
nhau và dùng từ đúng có hình ảnh.
- Chấm điểm những bài viết tốt.
3. Củng cố - dặn dò
- - Thực hành nói lời mời, nhờ, yêu cầu, đề
nghị phù hợp với tình huống giao tiếp.khi cần
thiết.
- Hoàn thành bài tập 3 vào vở BT TV (nếu cha
viết xong)
- Các nhóm khác nghe
và bổ sung ý kiến.
- Hs đọc câu hỏi
- Hs trả lời theo ý kiến
riêng của mình.
- Hs nhận xét
- Hs tổng hợp những câu
trả lời để nói thành bài văn
ngắn.
- HS viết lại những câu
trả lời ở bài tập 2 thành 1

đoạn văn
4) Rút kinh nghiệm bổ sung:




GV: Nguyn Th Thu Hng
Trng tiu hc Thanh Trỡ Ngày:
Kế hoạch bài dạy
Tên bài dạy: Kể về ngời thân
Lớp: 2A2 Tuần: 10
Môn: Tập làm văn Bài số: 10
1. Mục đích yêu cầu :
- HS biết kể về ông, bà hoặc một ngời thân, dựa theo câu hỏi gợi (BT1).
- HS viết đợc đoạn văn ngắn từ 3 đến 5 câu về ông bà hoặc ngời thân (BT2).
- Các KNS: Tự nhận thức về bản thân.Xác định giá trị.Lắng nghe tích cực.Thể hiện sự cảm
thông
- Các phơng pháp: Trải nghiệm. Trình bày một phút. Đóng vai
2. Đồ dùng dạy học:
Giáo viên
o SGK, SGV, Phấn màu.
Học sinh: SGK
3. Các hoạt động lên lớp:
Thời
gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1
15
A. Dạy bài mới

1 .Giới thiệu bài:

2. Hớng dẫn làm bài tập:
Bài tập 1 (miệng): Kể về ông, bà (hoặc một ngời
thân) của em.
Gợi ý:
a. Ông, bà (hoặc một ngời thân) của em bao nhiêu
tuổi?
b. Ông, bà (hoặc một ngời thân) của em làm nghề
gì?
c. Ông, bà (hoặc một ngời thân) của em yêu quý,
chăm sóc em nh thế nào?
- Kể sát theo gợi ý: Bà em năm nay đã 60 tuổi.
Trớc khi nghỉ hu, bà dạy ở trờng tiểu học. Bà rất
yêu thơng, chăm sóc và chiều chuộn chúng em.
- Kế chi tiết hơn:Bà em năm nay đã 60 tuổi nhng
tóc bà vẫn còn đen.
- Hs chuẩn bị đồ dùng học
tập.
- 1 Hs nêu yêu cầu bài 1.
+ 1-2 HS khá kể mẫu trớc lớp.
+ Cả lớp nghe và nhận xét.
+ Gv cho hs thực hiện từng câu
,chỉnh sửa từng câu, cho học
sinh tìm từ hay, thay từ của
bạn.

GV: Nguyn Th Thu Hng
18
1

Trớc khi nghỉ hu, bà là một cô giáo giỏi ở trờng tiểu
học. Em yêu bà vì bà rất hìên hậu, chiều chuộng
chúng em. Có thức ăn gì ngon bà cũng phần cho
em. Em làm gì sai, bà không mắng mà khuyên bảo
rất nhẹ nhàng.
Bài tập 2: Viết đoạn văn ngắn kể về ông, bà
(hoặc một ngời thân) của em.
- GV lu ý học sinh tập nói cả bài trớc khi viết
- Khi viết cần:
+ Viết câu phải hiểu đợc rõ ý của câu, không
dài dòng, dùng từ chính xác.
+ Các ý câu sắp xếp theo trình tự hợp lí. (giới
thiệu tả hình dáng- kể hoạt động, sở thích, việc
hay làm-tình cảm dành cho mình)
- Gv chấm 1-3 bài để nhận xét.
C. Củng cố - dặn dò
- Xem lại bài.
- Khen HS học tốt, kể tốt
+ HS kể trong nhóm.
+ Một số nhóm cử đại diện
xung phong lên kể lại.
- 1 Hs nêu yêu cầu bài 2.
- Học sinh làm bài vào vở.
- Làm bài xong cho cần soát
lỗi.
4) Rút kinh nghiệm bổ sung:





GV: Nguyn Th Thu Hng
Trng tiu hc Thanh Trỡ Ngày:
Kế hoạch bài dạy
Tên bài dạy: Chia buồn, an ủi
Lớp: 2A2 Tuần: 11
Môn: Tập làm văn Bài số: 11
1. Mục đích yêu cầu :
- HS biết nói lời chia buồn, an ủi đơn giản với ông bà trong những tình huống cụ thể (BT1,
BT2).
- HS viết đợc một tấm bu thiếp ngắn thăm hỏi ông bà khi biết tin quê nhà bị bão (BT3).
- Các KNS: Tự nhận thức về bản thân.Cởi mở, tự tin trong giao tiếp, biết lắng nghe ý kiến
ngời khác.Thể hiện sự cảm thông
- Các phơng pháp: Trải nghiệm, thảo luận nhóm, trình bày ý kiến cá nhân, phản hồi tích
cực. Đóng vai
2. Đồ dùng dạy học:
Giáo viên
o SGK, SGV, Phấn màu, một tấm bu thiếp mẫu, một phong bì th mẫu.
Học sinh: SGK
3. Các hoạt động lên lớp:
Thời
gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5
1
8
8
A. Kiểm tra bài cũ
Kể ngắn về ông, bà hoặc một ngời thân trong gd
.

B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài:
2. Hớng dẫn làm bài tập:
Bài tập 1 (miệng): Ông( hoặc bà em) bị mệt.
Hãy nói với ông ( hoặc bà) 2, 3 câu để tỏ rõ sự
quan tâm của mình.
- Gv hớng dẫn: Cần nói lời thăm hỏi ân cần, thể
hiện sự quan tâm và tình yêu thơng đối với ông bà.
Bài tập 2: Hãy nói lời an ủi của em với ông
(bà).
- Khi cây hoa của ông (bà) trồng bị chết.
- 3 Hs lần lợt kể.
- 1 Hs nêu yêu cầu bài 1.
- 1-2 HS khá nói trớc lớp.
- Cả lớp nghe và nhận xét.
- HS nói trong nhóm.
- Một số HS xung phong
nói lời của mình.
- 1 Hs nêu yêu cầu bài 2.

GV: Nguyn Th Thu Hng
9
1
Treo bức tranh 1 và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì?
Gv hỏi: Nếu em là em bé đó, em sẽ nói lời an ủi gì
với bà?
- Khi kính đeo mắt của ông bà bị vỡ.
Treo bức tranh 2 và hỏi: Chuyện gì xảy ra với
ông?
Gv hỏi: Nếu là bé trai trong tranh em sẽ nói gì

với ông?
Bài tập 3: Đợc tin quê em bị bão, bố mẹ em về
thăm ông bà. Em hãy viết một bức th ngắn (giống
nh viết bu thiếp) thăm hỏi ông bà.
Đọc 1 bu thiếp mẫu cho Hs
C. Củng cố - dặn dò
- Tập viết phần bên ngoài của phong bì.
- HS nói theo gợi ý của
giáo viên
- Nhận xét, tuyên dơng Hs
nói tốt.
- Gọi 1 hs đọc yêu cầu.
- Hs tự làm bài. Làm bài
xong cho cần soát lỗi.
- Nhận xét bài làm của Hs.
4) Rút kinh nghiệm bổ sung:




GV: Nguyn Th Thu Hng
Trng tiu hc Thanh Trỡ Ngày:

Kế hoạch bài dạy
Tên bài dạy: Điện thoại
Lớp: 2A2 Tuần: 12
Môn: Tập làm văn Bài số: 12
1. Mục đích yêu cầu :
- HS đọc hiểu bài Gọi điện, biết một số thao tác gọi điện thoại; trả lời đợc các câu hỏi về
thứ tự các việc cần làm khi gọi điện thoại, các giao tiếp qua diện thoại (BT1).

- HS viết đợc 3, 4 câu trao đổi qua điện thoại theo 1 trong 2 nội dung nêu ở (BT2).
- HS khá, giỏi làm đợc cả hai nội dung (BT2).
- Các KNS: Lắng nghe tích cực.Cởi mở, tự tin, lịch sự trong giao tiếp.
- Các phơng pháp: Xử lý tình huống. Đóng vai
2. Đồ dùng dạy học:
Giáo viên: - Máy điện thoại .
Học sinh: SGK
3. Các hoạt động lên lớp:
Thời
gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5
1
10
A.Kiểm tra bài cũ
- Nói lời an ủi khi bà bị hỏng chiếc áo mà bà rất
thích.
- Nói lời an ủi khi ông bị ốm không đi dự buổi gặp
mặt cảu các cụ cao tuổi .
- Đọc bức th ngắn thăm hỏi ông bà
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài :
2. Hớng dẫn làm bài tập:
Bài tập 1: ( miệng)
- Hớng dẫn HS trả lời từng câu hỏi:
- Con hãy nêu thứ tự các việc phải làm khi gọi
điện .
- Các tín hiệu hiệu tút ngắn liên tục, tút dài liên tục
- 3-5 Hs lần lợt trả lời.2

HS đọc bức th ngắn thăm
hỏi ông bà
- Hs ghi tên bài vào vở.
- 2 HS đọc bài Gọi điện
- Cả lớp đọc thầm và trả

GV: Nguyn Th Thu Hng
15
4
cho ta biết điều gì?
- Nếu bố mẹ của bạn cầm máy, em xin phép nói
chuyện với bạn thế nào?
a. Sắp xếp lại thứ tự các việc phải làm khi gọi điện .
b. Các tín hiệu hiệu đó cho ta biết:
c. Chào bố mẹ của bạn rồi tự giới thiệu:
Bài tập 2: (Viết)
- GV gợi ý để HS trả lời trớc khi viết.
- Bạn gọi điện cho con nói về chuyện gì?
- Bạn có thể nói với con thế nào?
- Con đồng ý và hẹn bạn ngày giờ cùng đi. Khi đó
con sẽ nói với bạn ntn?
- Bạn gọi điện cho con lúc con đang làm gì?
- Bạn rủ con đi đâu?
- Con hình dung bạn sẽ nói với con ntn?
- Con từ chối, vì bận học, con sẽ trả lời bạn ra
sao?
3. Củng cố- Dặn dò:
lời các câu hỏi a,b,c SGK.
- 1 HS đọc yêu cầu và 2
tình huống

- HS trả lời câu hỏi gợi ý
của giáo viên.
- HS làm bài vào vở
- Cả lớp nhận xét, rút kinh
nghiệm.
- Nêu những việc cần làm
khi khi gọi điện, cách giao
tiếp qua điện thoại.
4) Rút kinh nghiệm bổ sung:




GV: Nguyn Th Thu Hng
Trng tiu hc Thanh Trỡ Ngày:
Kế hoạch bài dạy
Tên bài dạy: Gia đình
Lớp: 2A2 Tuần: 13
Môn: Tập làm văn Bài số: 13
1. Mục đích yêu cầu :
- HS biết kể về gia đình của mình theo gợi ý cho trớc (BT1).
- HS viết đợc một đoạn văn ngắn (từ 3 đến 5 câu) theo nội dung (BT1).
- Các KNS: Tự nhận thức về bản thân.Xác định giá trị.T duy sáng tạo.Thể hiện sự cảm
thông.
- Các phơng pháp: Trình bày một phút. Đóng vai
2. Đồ dùng dạy học:
Giáo viên
o Tranh vẽ cảnh gia đình có ông bà, bố mẹ và con cái.
o Bảng phụ chép sẵn gợi ý ở bài tập 1.
Học sinh: SGK

3. Các hoạt động lên lớp:
Thời
gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5
3
10
A. Kiểm tra bài cũ:
- Làm lại bài tập 2 theo yêu cầu các nội dung.
II. Bài mới:
1 .Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta sẽ tập kể về
gia đình của mình.
hỏi: Trong tuần qua, chúng ta đã học những bài
nào nói về chủ đề gia đình
- Bức tranh vẽ cảnh ở đâu ?Trong bức tranh có
những ai ?
2. Hớng dẫn làm bài tập:
Bài tập 1 (miệng): Kể về gia dình em
- Hãy kể về gia đình của mình theo các gợi ý
sau:
- Gia đình còn có mấy ngời ?
- Là những ai ?
- 4 hs lên bảng làm.
Hs dới lớp nghe và
nhận xét
- Hs đọc yêu cầu bài 1:
- Hs làm bài theo nhóm
2.
- Hs trình bày miệng.


GV: Nguyn Th Thu Hng
16
1
- Bố (mẹ) làm nghề gì ?
- Anh chị học lớp mấy?Trờng nào ?
Con làm gì để thể hiện tình cảm với những ngời
thân trong gia đình ?

Bài tập 2: Viết đoạn văn ngắn từ 3 đến 5 câu kể
về gia đình em.
3. Củng cố dặn dò:
- Về nhà viết bài 2 vào vở bài tập làm văn.
- Cả lớp nghe, nhận xét,
bổ sung.
- Hs đọc yêu cầu của
bài 2.
- Hs làm bài vào vở Gọi
3 đến 5 hs đọc bài làm
của mình.
- Thu vở chấm chữa cho
từng hs.
- Gv nhận xét tiết học.
4) Rút kinh nghiệm bổ sung:




GV: Nguyn Th Thu Hng
Trng tiu hc Thanh Trỡ Ngày:

Kế hoạch bài dạy
Tên bài dạy: Quan sát tranh trả lời câu hỏi
Viết nhắn tin
Lớp: 2A2 Tuần: 14
Môn: Tập làm văn Bài số: 14
1. Mục đích yêu cầu :
- HS biết quan sát tranh và trả lời đúng câu hỏi về nội dung tranh (BT1).
- HS viết đợc một mẩu tin nhắn ngắn gọn, đủ ý (BT2).
2. Đồ dùng dạy học:
Giáo viên
Tranh, phấn màu.
Học sinh: SGK
3. Các hoạt động lên lớp:
Thời
gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5
2
15
12
A. Kiểm tra bài cũ:
- Kể về gia đình mình
- gv cho điểm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hớng dẫn làm bài tập
Bài tập 1: Quan sát tranh trả lời câu hỏi.
a. Bạn nhỏ đang làm gì?
b. Mắt bạn nhìn búp bê nh thế nào?

c. Tóc bạn nh thế nào?
d. Bạn mặc áo màu gì?
Bài tập 2: Viết nhắn tin:
- Gv giúp hs nắm yêu cầu của bài, lu ý hs nhớ
tình huống để viết lời nhắn tin ngắn, gọn, đủ ý.
3. Củng cố- dặn dò:
- Gv nhận xét tiết học.
- Về nhà viết lại bài 2 vào vở TLV.
- 2 học sinh kể về gia đình
mình
- Cả lớp nghe và nhận xét
- 1 hs đọc yêu cầu của bài.
- Hs quan sát từngtranh trả
lời từng câu hỏi.
- Hs nhận xét những câu nói
của bạn
- Hs viết vào vở.
- Hs đọc bài viết.
- Cả lớp bình chọn ngời viết
nhắn tin tốt nhất.

GV: Nguyn Th Thu Hng

×