Tải bản đầy đủ (.doc) (73 trang)

giáo án giáo dục công dân 9 chuẩn kiến thức

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (658.18 KB, 73 trang )

Tr n Th H nh Tr ng THCs C nh H ng
Ngày soạn: / 9/ 2013
Ngày giảng: /9 9A, /9 9B
Tiết1. Chí công vô t
A- Phần chuẩn bị:
I- Mục tiêu bài dạy:
1- Kiến thức:
- Giúp HS hiểu thế nào là chí công vô t; những biểu hện của chí công vô t; vì sao phải chí công vô
t.
2- Kĩ năng:
- HS biết phân biệt các hành vi thể hiện chí công vô t hoặc không chí công vô t; biết tự kiểm tra
hành vi của mìnhvà rèn luyện để trở thành ngời có phẩm chất chí công vô t.
3- Thái độ:
- Biết quý trọng và ủng hộnhững việc làm thể hiện chí công vô t; biết phê phán, phản đối những
hành vi tự t, tự lợi thiếu chí công vô t.
II- ph ơng pháp:
- Kể chuyện, phân tích, thuyết trình, đàm thoại.
- Tạo tình huống, giải quyết, nêu gơng.
III- Tài liệu và ph ơng tiện:
1- Thầy:
- SGK + SGV lớp 9.
- Chuyện kể, ca dao, tục ngữ, bảng phụ.
2- Trò:
- SGK + vở ghi.
- Chuẩn bị bài mới.
B- Phần thể hiện trên lớp:
*/ ổn định tổ chức.
I- Kiểm tra bài cũ: (5)
- Kiểm tra sự chuẩn bị sách vở và bài mới của HS.
II- Bài mới:
*/ Giới thiệu bài: (4)


Chuyện kể về Một ông già lẩm cẩm gánh trên vai 86 tuổi đời với khoản lơng hu hai ngời
cả thảy 440.000đ/tháng. Nuôi thêm cô cháu ngoại 7 tuổi, nhng vẫn đèo bòng dạy học miến phí cho
trẻ nghèo, ông giáo làng Bùi văn Hiền nhà ở thôn Thái bình, xã Đông Thái, huyện Ba Vì- Hà Tây
? Câu chuyện trên nói lên đức tính gì của ông giáo làng?
- HS trả lời.
- GV: Để hiểu đợc thế nào là chí công vô t? chí công vô t có ý nghĩa nh thế nào chúng ta cùng đi
tìm hiểu bài 1: Chí công vô t
*/ Nội dung bài:
GV
?
GV
?
?
GV
?
?
?
HS đọc phần đặt vấn đề trong SGK.
*/ Thảo luận:
Nêu việc làm của Vũ Tán Đờng và Trần Trung
Tá?
Vì sao Tô Hiến Thành lại chọn Trần Trung Tá
thay thế ông lo việc nớc nhà?
Việc làm của Tô Hiến Thành biểu hiện điều
gì?
Mong muốn của Bác Hồ là gì?
Mục đích mà bác theo đuổi là gì?
Em có suy nghĩ gì về cuộc đời và sự nghiệp
cách mạng của CTHCM?
I- Đặt vấn đề:

1- Khi Tô Hiến Thành ốm:
+ Vũ Tán Đờng ngày đêm hầu hạ bên giờng
bệnh rất chu đáo.
+ Trần Trung Tá mải việc chống giặc nơi biên c-
ơng.
- Tô Hiến Thành dùng ngời hoàn toàn chỉ căn cứ
vào việc ai là ngời có khả năng gánh vác công
việc chung của đất nớc.
- việc làm của THT là xuất phát từ lợi ích chung,
là ngời công bằng không thiên vị, giải quyết
công việc theo lẽ phải.
2- Bác Hồ:
- Mong muốn Tổ quốc đợc giải phóng, nhân đân
đợc ấm no, hạnh phúc.
- Mục đích sống: làm cho ích quốc, lợi dân
- Là tấm gơng sáng tuyệt vời của một con ngời
đã chọn đời mình cho quyền lợi của DT, của đất
nớc và hạnh phúc của ND.
Giỏo ỏn Giỏo dc cụng dõn 9
1
Tr n Th H nh Tr ng THCs C nh H ng
GV
?
?
GV
?
GV
?
?
GV

?
?
GV
GV
GV
GV
Việc làm của Tô Hiến Thành và Chủ tịch
HCM của đức tính gì?
Qua phần tìm hiểu trên em hiểu thế nào là chí
công vô t?
Chí công vô t là phẩm chất tốt đẹp, trong sáng
và cần thiêt cho tất cả mọi ngời thể hiện sự
công bằng
Lấy VD việc làm thể hiện chí công vô t?
Quay lại câu chuyện:
Sự nghiệp và cuộc đời của bác đã tác động tới
tình cảm của ND ta nh thế nào?
Sống và làm việc nh tô hiến Thành và Chủ tịch
HCM sẽ có lợi gì cho tập thể và cho XH?
Sẽ đợc mọi ngời yêu quý, tin cậy, đen lại lợi
ích cho tập thể và XH
Các bạn trong lớp chúng ta đã biết xử sự chí
công vô t cha? Vì sao?
Là HS cần rèn luyện phẩm chất chí công vô t
NTN?
Phải nhận thức đúng để phân biệt giữa chí
công vô t và không chí công vô t
- HS đọc câu danh ngôn trong SGK.
HS đọc yêu cầu BT trong SGK.
- HS làm BT HS nhận xét GV bổ xung.

HS đọc yêu cầu BT trong SGK.
- HS làm BT HS nhận xét GV bổ xung.
-> Chí công vô t.
II- Bài học:
1- Khái niệm:
Chí công vô t là phẩm chất đạo đức của con
ngời, thể hiện sự công bằng, không thiên vị,
giải quyết công việc theo lẽ phải, xuất phát từ
lợi ích chung và đặt lợi ích chung lên trên lợi
ích cá nhân.
VD: Luôn cố gắng làm việc bằng tài năng, sức
lực của mình
- Nhờ phẩm chất cao đẹp đó Bác đã nhận đợc
trọn vẹn tình cảm của ND ta đối với Bác. Đó là
sự tin yêu kính trọng, sự khâm phậc, lòng tự hào
và sự gắn bó, gần gũi, thân thiết.
2- ý nghĩa:
Chí công vô t đem lại lợi ích cho tập thể và
cộng đồng XH, góp phần làm cho đất nớc giàu
mạnh, XH công bằng,dân chủ, văn minh. Đợc
mọi ngời kính trọng, tin cậy.
3-Rèn luyện chí công vô t :
- Có thái độ ủng hộ ngời chí công vô t.
- Phê phán hành vi vụ lợi cá nhân, thiếu công
bằng.
III- Luyện tập:
*/ Bài 1 tr 5:
- Hành vi thể hiện phẩm chất chí công vô t: d, e.
Vì giải quyết công việc công bằng, hợp lý, xuất
phát từ lợi ích chung.

- Hành vi không chí công vô t: a, b ,c, đ.
*/ Bài 2 tr 5:
- Tán thành với ý kiến: d, đ.
- Không tán thành ý kiến: a, b, c.
a- Vì chí công vô t là phẩm chất tốt đẹp cần
thiết cho tất cả mọi ngời
*/ Củng cố:
? Thế nào là chí công vô t?
? Chí công vô t có ý nghĩa nh thế nào?
? Để có đức tính chí công vô t HS cần phải rèn luyện nh thhế nào?
III- H ớng dẫn HS học và làm bài tập ở nhà:
- Học thuộc nội dung bài học trong SGK.
- Làm bài tập 3, 4 trang 6.
- Đọc trớc phần đặt vấn đề trong SGK và trả lời phần gợi ý câu hỏi.
Giỏo ỏn Giỏo dc cụng dõn 9
2
Tr n Th H nh Tr ng THCs C nh H ng
Ngày soạn: / 9/ 2013
Ngày giảng: /9 9A, /9 9B
Tit 2: Tự chủ
A- Phần chuẩn bị:
I- Mục tiêu bài dạy:
1- Kiến thức:
- Giúp H/S hiểu thế nào là tự chủ, ý nghĩa của tính tự chủ trong cuộc sống cá nhân và xã hội. Sự
cần thiết phải rèn luyện về cách rèn luyện để trở thành ngời có tự chủ.
2- Kĩ năng:
- Nhận biết đợc những biểu hiện của tính tự chủ, đánh giá bản thân và ngời khác về tính tự chủ.
3- Thái độ:
- Tôn trọng những ngời biết sống tự chủ, có ý thức rèn luyện tính tự chủ trong quan hệ với mọi ng-
ời và trong công việc của bản thân.

II- Ph ơng pháp:
- Thảo luận, liên hệ bản thân, tập thể, xã hội.
- Xây dựng kế hoạch rèn luyện.
III- Tài liệu và ph ơng tiện:
1- Thầy:
- SGK + SGV, nghiên cứu soạn bài.
- Tìm những tấm gơng, ví dụ về tính tự chủ.
2- Trò:
- Học, làm bài tập ở bài cũ, chuẩn bị bài mới.
B- Phần thể hiện trên lớp:
*/ ổn định tổ chức.
I- Kiểm tra bài cũ: (5)
- Hỏi: Thế nào là chí công vô t? Biểu hiện của chí công vô t?
- Đáp: Là phẩm chất đặc điểm của con ngời, thể hiện sự công bằng, không thiên vị, giải quyết công
việc theo lẽ phải.
II- Bài mới:
*/ Giới thiệu bài:
Giỏo ỏn Giỏo dc cụng dõn 9
3
Tr n Th H nh Tr ng THCs C nh H ng
Trong cuộc sống chúng ta thờng gặp rất nhiều khó khăn, vất vả nhng chúng ta không bi quan, chán
nản. Vẫn tiếp tục khắc phục những khó khăn đó để học tập và làm việc tốt đó chính là ng ời có tính tự chủ.
Vậy để hiểu thế nào là tự chủ, ý nghĩa
*/ Nội dung bài:
GV
?
GV
?
?
GV

?
?
?
GV
?
?
GV
GV
?
GV
?
GV
?
- H/S đọc phần đặt vấn đề.
- GV nhận xét.
Bà Tâm đã làm gì trớc nỗi bất hạnh to lớn của
gia đình?
Qua những việc làm đó theo em bà Tâm là ng-
ời nh thế nào?
N đã từ một H/S ngoan đi đến chỗ nghiện ngập
và trộm cắp nh thế nào?
Vì sao N lại có kết cục nh vậy?
Bà Tâm và N ai là ngời có tính tự chủ?
Vậy qua tìm hiểu em hiểu thế nào là tự chủ?
Trớc mọi sự việc ngời có tính tự chủ thờng
bình tĩnh không nóng nảy, không vội vàng, gặp
khó khăn không sợ hãi, không chán nản. Trong
c sử thờng ôn tồn, mềm mỏng, lịch sự luôn
biết tự kiểm tra đánh giá hành vi của mình.
Em hãy cho cô biết vì sao chúng ta cần có tính

tự chủ?
Vậy tự chủ có ý nghĩa nh thế nào?
Có tính tự chủ sẽ giúp chúng ta
- H/S chơi trò chơi tiếp sức:
Tìm những biểu hiện tự chủ và thiếu tự chủ?
Bổ xung.
Lấy ví dụ cụ thể trong HT, lao động
*/ Tình huống:
Hà là H/S lớp 9 hoàn cảnh gia điình rất khó
khăn, mẹ đau ốm liên tục nhng Hà vẫn quyết
tâm học. Cuối năm Hà đạt H/S giỏi
Em có nhận xét gì về bạn Hà?
Hà vợt qua đợc những khó khăn đó là vì bạn
Hà có tính tự chủ.
Khi có ngời làm điều gì đó khiến bạn không
hài lòng bạn sẽ xử sự nh thế nào?
I- Đặt vấn đề: (13)
1- Một ngời mẹ:
- Nén chặt nỗi đau để chăm sóc con.
- Tích cực giúp đỡ những ngời nhiễm
HIV/AIDS.
- Vận động mọi ngời không xa lánh họ.
-> Làm chủ đợc tính cảm, hành vi của mình nên
vợt qua đợc đau khổ, sống có ích cho con và ng-
ời khác.
2- Chuyện của N:
- Bạn bè rủ rê hút thuốc
- Thi trợt buồn chán, tuyệt vọng hút thử
- Tham gia trộm cắp
-> Vì không làm chủ đợc bản thân suy nghĩ và

hành vi thiếu cân nhắc.
-> Bà Tâm là ngời có tính tự chủ.
II- Bài học: (15)
1- Khái niệm:
Tự chủ là làm chủ bản thân. Ngời biết tự chủ
là ngời làm chủ đợc suy nghĩ, tình cảm, hành
vi của mình trong mọi hoàn cảnh, tình huống,
luôn có thái độ bình tĩnh, tự tin biết điều chỉnh
hành vi của mình.
- Tự chủ vợt qua mọi th thách, khó khăn và sự
cám dỗ
2- ý nghĩa:
Tự chủ giúp chúng ta biết sống đúng đắn, c xử
có đạo lý, có văn hoá. Đứng vững trớc những
tình huống khó khăn, thử thách, cám dỗ.
- Tự chủ: Không nóng nảy, không vội vàng. Chín
chắn, tự tin, ôn hoà, kiềm chế, bình tĩnh, mềm
mỏng
- Thiếu tự chủ: Vội vàng, nóng nảy, sợ hãi, chán
nản, không vững vàng, cáu gắt, hoang mang, gây
gổ
- Không làm những việc xấu khi bạn rủ
- Vợt qua mọi khó khăn để đạt đợc kết quả tốt
trong học tập.
Giỏo ỏn Giỏo dc cụng dõn 9
4
Tr n Th H nh Tr ng THCs C nh H ng
GV
?
?

?
GV
?
GV
?
GV
?
?
GV
Khi có ngời rủ em làm điều gì đó sai trái em sẽ
làm gì?
Chúng ta cần rèn luyện tính tự chủ nh thế nào?
Nhất là H/S cần phải rèn luyện
Có ý kiến cho rằng ngời có tính tự chủ luôn
hành động theo ý mình, không cần quan tâm
đến hoàn cảnh và ngời giao tiếp. Em có đồng ý
với ý kiến đó không? Vì sao?
Cần tìm ra cách ứng xử tự điều chỉnh hành vi
của mình.

Em hãygiải thích câu ca dao trong SGK?
- H/S đọc yêu cầu bài tập.
- H/S làm bài tập- H/S nhận xét -> GV.
Đồng ý với ý kiến nào? Vì sao?
Em có nhận xét gì về việc làm của Hằng? Em
sẽ khuyên Hằng nh thế nào?
Một bạn đang học bài, một bạn đến rủ đi
chơi không đi
- Cần phải suy nghĩ trớc khi hành động nói với
bạn để bạn thông cảm. Khuyên bạn

- Từ chối, phân tích cho bạn, khuyên bạn.
3- Rèn luyện tính tự chủ:
- Suy nghĩ trớc khi hành động.
- Tự kiểm tra, điều chỉnh việc làm, thải độ, lời
nói, hành động của mình.
-Không tán thành.
-> Đã có quyết tâm dù bị ngời khác cản trở vẫn
vững vàng.
III- Luyện tập: (8)
*/ Bài 1:
- Đồng ý với những ý: a, b, d, e.
Vì đó chính là những biểu hiện của tự chủ, thể
hiện sự tự tin, suy nghĩ chín chắn.
Bài 2:
- Phải suy nghĩ khi hành động phải phù hợp với
điều kiện, hoàn cảnh.
*/ Sắm vai:
- H/S lên thể hiện.
*/ Củng cố:
?- Thế nào là tự chủ?
?- ý nghĩa, cách rèn luyện tính tự chủ?
III- H ớng dẫn H/S đọc và làm bài tập ở nhà: (2)
- Học thuộc nội dung bài học.
- Làm bài tập 4 trang 8.
- Chuẩn bị bài 3.

Ngày soạn: / 9/ 2013
Ngày giảng: /9 9A, /9 9B
Giỏo ỏn Giỏo dc cụng dõn 9
5

Tr n Th H nh Tr ng THCs C nh H ng
Tit 3: dân chủ và kỉ luật
A- Phần chuẩn bị:
I- Mục tiêu bài dạy:
1- Kiến thức:
- Giúp H/S hiểu thế nào là dân chủ, kỉ luật; những biểu hiện của dân chủ, kỉ luật trong nhà trờng và
trong đời sống xã hội; ý nghĩa của việc tự giác thực hiện dân chủ, kỉ luật.
2- Kĩ năng:
- Biết giao tiếp, ứng xử và phát huy đợc vai trò của công dân, thực hiện tốt dân chủ, kỉ luật. Biết
phân tích, đánh giá các tình huống trong cuộc sống xã hội tốt hay cha tốt. Biết tự đánh giá bản thân, xây
dựng kế hoạch rèn luyện tính kỉ luật.
3- Thái độ:
- Có ý thức tự giác rèn luyện tính kỉ luật, phát huy tính dân chủ trong học tập, hoạt động xã hội,
trong lao động ủng hộ, thực hiện tốt dân chủ, kỉ luật. Góp ý, phê phán những hành vi vi phạm dân chủ, kỉ
luật.
II- Ph ơng pháp:
- Thảo luận, phân tích, đóng vai, giải quyết tình huống.
- Kích thích, gợi ý các em tìm những ví dụ cụ thể về tính phát huy dân chủ và kỉ luật.
III- Tài liệu và ph ơng tiện:
1- Thầy:
- SGK + SGV, nghiên cứu soạn bài.
- Tìm các sự kiện, tính huống về dân chủ, kỉ luật và không dân chủ, kỉ luật.
2- Trò:
- Học và làm bài tập ở bài cũ, chuẩn bị bài mới.
B- Phần thể hiện trên lớp:
*/ ổn định tổ chức.
I- Kiểm tra bài cũ: (5)
- Hỏi: Thế nào là tự chủ? Nêu biểu hiện của ngời có tính tự chủ?
- Đáp: Tự chủ là làm chủ bản thân. Ngời biết tự chủ là ngời làm chủ đợc bản thân suy nghĩ, tính
cảm, hành vi của mình trong mọi hoàn cảnh, tình huống, luôn bình tĩnh, tự tin biết tự điều chỉnh hành vi

của mình.
II- Bài mới:
*/ Giới thiệu bài: (2)
Trong mọi việc nếu phát huy dân chủ của mọi ngời thì phát huy đợc trí tuệ của quần chúng, tạo ra
sức mạnh trong hoạt động chung, khắc phục đợc những khó khăn gặp phải
*/ Nội dung bài:
GV
?
GV
?
GV
?
?
- H/S đọc truyện- GV nhận xét.
Vào đầu năm học lớp 9A đã làm những việc
gì?
Ông giám đốc công ty đã có những việc làm
nh thế nào?
Qua quá trình triển khai công việc ông giám
đốc cho ta thấy ông là ngời nh thế nào?
Em có nhận xét gì về việc làm của lớp 9A?
Chuyện của lớp 9A thể hiện tính dân chủ,
chuyện ở một công ty cha có tính dân chủ.
I- Đặt vấn đề: (12)
1- Chuyện lớp 9A:
- Triệu tập cán bộ lớp
- Họp bàn xây dựng kế hoạch hoạt động.
- Các bạn sôi nổi thảo luận về các biện pháp
thực hiện những vấn đề chung.
- Đề xuất các chỉ tiêu cụ thể.

- Thành lập đội thanh niên cờ đỏ.
- Tình nguyện tham gia các hoạt động.
2- c huyện ở một công ty:
- Ông giám đốc:
+ Cử một đốc công theo dõi công việc hàng
ngày.
+Không chấp nhận ý kiến đóng góp của công
dân.
-> Tự giải quyết công việc, độc đoán, chuyên
quyền, gia trởng,không có tính dân chủ.
- Mọi thành viên trong lớp đều đợc tham gia
đóng góp ý kiến vào công việc chung của lớp.
-> Thể hiện tính dân chủ.
II- Bài học: (15)
Giỏo ỏn Giỏo dc cụng dõn 9
6
Tr n Th H nh Tr ng THCs C nh H ng
GV
?
GV
?
GV
?
?
GV
?
GV
?
?
GV

?
?
GV
?
GV
Vậy em hiểu thế nào là dân chủ?
Trong quá trình bàn luận, lớp 9A có xảy ra sự
lộn xộn, xung đột không? Tại sao?
Không lộn xộn đó chính là có kỉ luật.
Vậy em hiểu thế nào là kỉ luật?
( H/S đi học muộn là vi phạm kỉ luật.)
Trong chơng trình lớp 8 chúng ta đã đợc học
ở bài nào có đề cập đến tính kỉ luật?
*/ Thảo luận: ( Trò chơi tiếp sức)
Những biểu hiện cả tính dân chủ và kỉ luật;
những biểu hiện trái với dân chủ và kỉ luật?
Nhận xét.
Nếu các bạn lớp 9A không có ý thức xây
dựng kế hoạch của lớp và không tuân theo qui
định chung của tập thể thì việc xây dựng kế
hoạch có thành công không?
Vậy dân chủ và kỉ luật có mối quan hệ nh thế
nào?
Việc phát huy tính dân chủ và thực hiện kỉ
luật của lớp 9A đã đạt đợc kết quả nh thế
nào?
Không có tính dân chủ và kỉ luật nh Chuyện
ở một công ty thì kết quả sẽ ra sao?
Qua hai câu chuyện
Theo em dân chủ và kỉ luật có ý nghĩa nh thế

nào trong cuộc sống?
Khi ngồi trên ghế nhà trờng bản thân em sẽ
làm gì để thực hiện tính dân chủ và kỉ luật?
Lấy ví dụ cụ thể?
( Tham gia phòng chống tệ nạn xã hội )
Ai sẽ là ngời thể hiện tính dân chủ và kỉ luật?
Vì sao trong cuộc sống chúng ta cần phải có
tính dân chủ, kỉ luật?
Cần rèn luyện tính dân chủ, kỉ luật nh thế
1- Khái niệm:
a- Dân chủ:
- Là mọi ngời đợc làm chủ công việc của tập
thể, xã hội, đợc biết, đợc tham gia bàn bạc,
góp phần, giám sát những công việc chung
của tập thể, của xã hội.
-> Không lộn xộn, không xung đột, có nề
nếp, tuân theo qui định.
b- Kỉ luật là tuân theo những qui định
chung của cộng đồng, tổ chức xã hội.
Nhằm tạo ra sự thống nhất hành động để
đạt đợc chất lợng, hiệu quả trong công việc.
-> Pháp luật và kỉ luật.
Dân chủ- kỉ luật Trái với dc- kl
- Cả lớp thảo luận.
- Mọi ngời cùng bàn
bạc, cùng quyết.
- Mọi ngời đều đợc
phát biểu ý kiến.
-Lớp trởng quyết
định mọi việc.

- Chống đối ngời
thi hành công vụ.
- Không nghe ý
kiến của mọi ngời
-> Không thành công.
2- Mối quan hệ giữa dân chủ và kỉ luật:
- Dân chủ để mọi ngời phát huy sự đóng
góp của mình vào công việc chung.
- kỉ luật là điều kiện đảm bảo cho dân chủ
đợc thực hiện có hiệu quả.
-> Tập thể lớp xuất sắc toàn diện.
-> Sản xuất giảm sút, công ty thua lỗ.
3- ý nghĩa:
Dân chủ và kỉ luật tạo ra sự thống nhất cao
về nhận thức, ý chí, hành động; tạo cơ hội
cho mọi ngời phát triển, có mối quan hệ xã
hội tốt đẹp, nâng cao hiệu quả, chất lợng
lao động, hoạt động xã hội.
- Chấp hành nội qui tích cực tham gia đóng
góp ý kiến trong việc xây dựng kế hoạch
lớp
-> Tất cả mọi ngời.
Giỏo ỏn Giỏo dc cụng dõn 9
7
Tr n Th H nh Tr ng THCs C nh H ng
?
?
?
?
?

nào?
- H/S đọc yêu cầu bài tập- H/s làm bài tập.
Nội dung nào thể hiện tính dân chủ? Vì sao?
Kể việc làm thể hiện tính dân chủ và tôn
trọng kỉ luật ở trờng, lớp?
4- Rèn luyện :
- Mọi ngời cần tự giác chấp hành tính dân chủ
và kỉ luật.
- Phát huy tính dân chủ.
III- Luyện tập: (7)
*/ Bài 1:
- Tính dân chủ: a, c, d.
- Hoạt động thiếu dân chủ: b.
- Hoạt động thiếu kỉ luật: đ.
*/ Bài 2:
- H/S kể -> GV nhận xét.
*/ Củng cố:
?- thế nào là dân chủ và kỉ luật?
?- Mối quan hệ giữa dân chủ và kỉ luật?
?- ý nghĩa, trách nhiệm của công dân về dân chủ và kỉ luật?
III- H ớng dẫn H/S học và làm bài tập ở nhà: (2)
- Học thuộc nội dung bài học.
- Làm bài tập 3, 4 trang 11.
- chuẩn bị bài 4.

Ngày soạn: / 9/ 2013
Ngày giảng: /9 9A, /9 9B
Tiết 4. bảo vệ hoà bình
A- Phần chuẩn bị:
I- Mục tiêu bài dạy:

1- Kiến thức:
- Giúp H/S hiểu đợc giá trị của hoà bình, hậu quả tai hại của chiến tranh, từ đó thấy đợc trách
nhiệm bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh của toàn nhân loại.
2- Kĩ năng:
- Rèn cho H/S kĩ năng tích cực tham gia các hoạt động vì hòc bình chống chiến tranh do lớp, trờng,
địa phơng tổ chức. Biết c xử với bạn bè, mọi ngời hoà nhã, thân thiện.
3- Thái độ:
- Giáo dục cho H/S có lòng yêu hào bình và ghét chiến tranh.
II- Ph ơng pháp:
- Thảo luận nhóm, lớp.
- Liên hệ điều tra tìm hiểu thực tế.
III- Tài liệu và ph ơng tiện:
1- Thầy:
- SGK + SGV, nghiên cứu soạn bài.
- Su tầm sách báo, tranh ảnh, bài hát ngợi ca hào bình, ngăn chặn chiến tranh.
- Chuẩn bị bảng phụ.
2- Trò:
- Học và làm bài tập bài cũ.
- Chuẩn bị bài mới.
B- Phần thể hiện trên lớp:
*/ ổn định tổ chức.
I- Kiểm ra bài cũ: (5)
- Hỏi: Hãy nêu trách nhiệm của công dân đối với dân chủ và kỉ luật?
- Đáp:
+ Tự giác chấp hành kỉ luật.
+ Cán bộ lãnh đạo và các tổ chức xã hội có trách nhiệm tạo điều kiện để mọi ngời phát huy dân
chủ.
II- Bài mới:
*/ Giới thiệu bài: (2)
Chiến ranh thế giới đã trôi qua rất lâu nhng hậu quả của nó vẫn còn dai dẳng, nặng nề với bao mất

mát đau thơng, chết chóc, bệnh tật, thất học Do vậy nhân loại luôn đề ra mục tiêu ngăn chặn chiến tranh,
bảo vệ hào bình vì cuộc sống bình yên, ấm no, hạnh phúc của mọi ngời. Để giúp các em hiểu đợc về chiến
Giỏo ỏn Giỏo dc cụng dõn 9
8
Tr n Th H nh Tr ng THCs C nh H ng
tranh, hoà bình, vì sao phải bảo vệ hoà bình, trách nhiệm, hành động nh thế nào để bảo vệ hoà bình. Tiết
học
*/ Nội dung bài:
GV
?
GV
GV
?
GV
?
GV
?
GV
?
GV
?
GV
- H/S đọc thông tin trong phần I, quan sát tranh
trong SGK.
Qua thông tin em hãy nêu hậu quả do chiến
tranh để lại nh thế nào?
Qua những hậu quả của chiến tranh nhân dân
thế giới đã đứng lên bảo vệ hoà bình với những
hành động: Mít tinh, biểu tình, tiến hành phản
đối chiến tranh xâm lợc.

*/ Thảo luận:
Vì sao phải bảo vệ hoà bình, ngăn ngừa chiến
tranh? Chúng ta phải làm gì để bảo vệ hoà
bình, ngăn ngừa chiến tranh?
Em có suy nghĩ gì khi xem hai bức tranh trên?
Khẳng định lòng yêu hoà bình tinh thần đoàn
kết quốc tế. Nh vậy chúng ta đã thấy đợc sự
đối lập giữa hoà bình và chiến tranh. Hoà bình
đem lại cuộc sống bình yên Chiến tranh là
thảm hoạ đau thơng, chết chóc những thông tin
trên đã chứng tỏ điều đó.Những đau thơng mất
mát trên đã giúp chúng ta hiểu rõ hơn về giá trị
của hoà bình.
Vậy em hiểu thế nào là hoà bình?
Hoà bình có nghĩa là không có sự xâm lớc của
kẻ thù trong đất nớc, đất nớc bình yên nhân
dân đợc tự đi lại làm ăn, hợp tác với các quốc
gia, dân tộc. Đó là khát vọng của toàn nhân
loại
Theo em thế nào là bảo vệ hoà bình?
Bằng cách thơng lợng, đàm phán để giải quyết
mọi mâu thuẫn, xung đột giữa các dân tộc, tôn
giáo và quốc gia.
Nhân dân Hà Nội biểu tình nhằm mục đích gì?
Bởi chiến tranh là thảm hoạ nên mọi ngời
đều lên án , phản đối để bảo vệ hoà bình Tuy
nhiên có chiến tranh phi nghĩa và chiến tranh
chính nghĩa Phân biệt chiến tranh phi nghĩa
và chiến tranh chính nghĩa
Trớc những cuộc chiến tranh đối mỗi quốc gia,

dân tộc, nhân loại phải có trách nhiệm gì?
I- Đặt vấn đề: (13)
- CTTG I: 1 triệu ngời chết.
- CTTG II: Khoảng 60 triệu ngời chết.
- Từ năm 1900 đến năm 2000 chiến tranh
làm: 2 triệu trẻ em chết
6 triệu trẻ em bị thơng
20 triệu trẻ em sống bơ vơ
-> Vì:
+ Chiến tranh là hảm hoạ vô cùng tàn khốc
nó gây ra cho con ngời bao đau thơng, chết
chóc, mất mát.
+ Hoà bình là khát vọng đem lại cuộc sống
bình yên, ấm no, hạnh phúc.
-> Bảo vệ hoà bình cần xây dựng mối quan
hệ tôn trọng bình đẳng, thân thiện giữa con
ngời với con ngời. Thiết lập quan hệ hữu
nghị hợp tác giữa các dân tộc, các quốc gia
trên thế giới.
-> Nói lên sự tàn phá ghê gớm của chiến
tranh, ngay cả bệnh viện và trờng học đều bị
tàn phá.
- Hai bức tranh thể hiện sự phản đối, lên án
chiến tranh của nhân dân thủ đô Hà Nội ủng
hộ nhân dân Irắc.
II- Bài học: (16)
1- Khái niệm:
a- Hoà bình là tình trạng không có chiến
tranh hay xung đột vũ trang.
b- Bảo vệ hoà bình là gìn giữu cuộc sống

xã hội bình yên, không để sảy ra chiến
tranh hay xung đột vũ trang.
-> Phản đối chiến tranh bảo vệ hoà bình.
Tinh thần đoàn kết quốc tế, vì hoà bình thế
giới.
2- Trách nhiệm của nhân loại:
- Ngăn chặn chiến tranh bảo vệ hoà bình.
Giỏo ỏn Giỏo dc cụng dõn 9
9
Tr n Th H nh Tr ng THCs C nh H ng
?
GV
?
GV
GV
GV
?
GV
GV
?
GV
?
GV
Cho H/S chơi trò chơi tiếp sức.
Tìm những biểu hiện của lòng yêu hoà bình và
cha yêu hoà bình?
Vận động ngăn chặn chiến tranh bảo vệ hoà
bình, ổn định thế giới, không dùng vũ lực.
Đọc lời trích trong SGK. (tham khảo)
Đó là toàn nhân loại, còn riêng Việt Nam ta đ-

ợc thể hiện nh thế nào ta tìm hiểu
Dân tộc ta đã có thái độ nh thế nào đối với
chiến tranh và bảo vệ hoà bình?
Trải qua và chịu đựng bao nhiêu mất mát, đau
thơng nhân dân ta càng thấu hiểu giá trị của
hoà bình
- H/S đọc t liệu tham khảo Văn kiện đai hội
ĐCSVN
Để bảo vệ hoà bình chúng ta phải làm gì?
Là H/S em sẽ làm gì để thể hiện lòng yêu hoà
bình và bảo vệ hoà bình?
Tích cực học tập, tham gia đầy đủ, nhiệt tình
các hoạt động vì hào bình, chống chiến tranh
do nhà trờng, lớp địa phơng tổ chức
- H/S đọc yêu cầu bài tập trong SGK.
Hành vi nào biểu hiện lòng yêu hoà bình?
Tìm một số biểu hiện hành động bảo vệ hoà
bình chống chiến tranh do trờng, lớp, nhân đại
phơng tổ chức?
- Thể hiện ở mọi lúc, mọi nơi, trong mối
quan hệ giao tiếp hàng ngày.
Yêu hoà bình Cha yêu hoà bình
-Đoàn kết các dân
tộc.
-Biểu tình chống
chiến tranh.
-Lắng nghe, tôn
trọng ý kiến ngời
khác.
-Tham gia các hoạt

động vì hoà bình.
-Thờ ơ với ngời gặp
nạn.
-Bắt mọi ngời phải
phục tùng.
-Phân biệt đối xử
giàu nghèo, dân
tộc.
-Không tham gia
bảo vệ hoà bình.
3- Thái độ của nhân dân ta:
- Yêu chuộng hoà bình.
- Tích cực tham gia vào sự nghiệp đấu
tranh vì hoà bình và công lý trên thế giới.
4- Hoạt động bảo vệ hoà bình:
- Xây dựng mối quan hệ tôn trọng bình
đẳng thân thiện giữa ngời với ngời.
- Thiết lập mối quan hệ hữu nghị, hợp tác
giữa các dân tộc, quốc gia trên thế giới.
III- Luyện tập: (7)
*/ Bài 1:
- Lòng yêu hoà bình: a, b, d, e.
*/ Bài 2:
- Chữ kí ủng hộ những ngời bị nhiễm chất
độc màu da cam đòi công lí.
- NDVN tổ chức mít tinh phản đối chiến
tranh.
*/ Củng cố:
- Khái quát nội dung chính của bài.
III- H ớng dẫn H/S học và làm bài tập ở nhà: (2)

- Học thuộc nội dung bài học.
- Làm bài tập 3, 4 trang 19.
- Chuẩn bị bài 5.

Ngày soạn: 20/ 9/ 2013
Ngày giảng: 24 /9 9A, 27/9 9B
Tiết 5: tình hữu nghị
giữa các dân tộc trên thế giới
A- Phần chuẩn bị:
I- Mục tiêu bài dạy:
1- Kiến thức:
Giỏo ỏn Giỏo dc cụng dõn 9
10
Tr n Th H nh Tr ng THCs C nh H ng
- Giúp H/S hiểu đợc thế nào là tình hữu nghị giữa các dân tộc, ý nghĩa, biết thể hiện tình hữu nghị
giữa các dân tộc.
2- Kiến thức:
- Biết thể hiện tình đoàn kết, hữu nghị với thiếu nhi và nhân dân các nớc.
3- Thái độ:
- Có thái độ ủng hộ chính sách hoà bình, hữu nghị của Đảng và nhà nớc ta.
II- Ph ơng pháp:
- Thảo luận, điều tra thực tiễn.
- Xây dựng đề án.
III- Tài liệu và ph ơng tiện:
1- Thầy:
- SGK + SGV, nghiên cứu soạn bài.
- Su tập báo, câu chuyện về tình đoàn kết hữu nghị.
2- Trò:
- Học bài cũ, chuẩn bị bài mới.
B- Phần thể hiện trên lớp:

*/ ổn định tổ chức.
I- Kiểm tra bài cũ: (5)
- Hỏi: Thế nào là bảo vệ hoà bình? Tìm hai ví dụ thể hiện lòng yêu hào bình của bản thân em? Thái
độ của nhân dân ta về bảo vệ hoà bình?
- Đáp: Là gìn giữ cuộc sống xã hội bình yên không để xảy ra chiến tranh, hay xung đột vũ trang.
VD: Đoàn kết với bạn bè các dân tộc.
Thái độ yêu chuộng hoà bình, tích cực
II- Bài mới:
*/ Giới thiệu bài: (2)
Để hiểu đợc thế nào là tình hữu nghị giữa các dân tộc, tình hữu nghị giữa các dân tộc có ý nghĩa
nh thế nào đối với chúng ta. Tiết học hôm nay chúng ta cùng
*/ Nội dung bài:
GV
?
GV
GV
?
?
GV
?
GV
?
GV
- H/s đọc thông tin, sự kiện trong SGK.
- H/S quan sát ảnh.
Qua thông tin em có nhận xét gì về số liệu Việt
Nam tổ chức hữu nghị và quan hệ ngoại giao
với các nớc?
*/ Thảo luận:
Quan sát ảnh và số liệu trên thông tin em có

suy nghĩ gì về tình hữu nghị giữa nhân dân ta
với các nớc trên thế giới?
Em hiểu thế nào là tình hữu nghị giữa các dân
tộc trên thế giới?
Lấy ví dụ?
Việt Nam- Lào là 2 nớc anh em cùng kề vai sát
cánh núi liền núi, sông bên sông
Đảng và nhà nớc ta quan hệ với các nớc nhằm
mục đích gì? Có lợi ích gì?
Hiểu biết lẫn nhau tránh đợc nguy cơ sảy ra
chiến tranh, xung đột giữu các nớc với nhau.
(Thêm bạn, bớt thù)
I- Đặt vấn đề: (12)
*/ Việt Nam:
- Tháng 10 năm 2002: có 47 tổ chức hữu
nghị với các nớc.
- Tháng 3 năm 2003: Quan hệ ngoại giao
với 167 quốc gia-> Quan hệ với các nớc
ngày càng nhiều.
=> Quan hệ ngoại giao với 167 quốc gia.
- Mở rộng quan hệ với nhiều nớc.
- Mối quan hệ tốt đẹp, thân thiện.
II- Bài học: (15)
1- Tình hữu nghị giữa các dân tộc trên thế
giới:
- Là quan hệ tình bạn bè thân thiện giữa
nớc này với nớc khác.
VD: Việt Nam- Lào
Việt Nam- Campuchia
-> Tạo điều kiện, cơ hội để các nớc, các dân

tộc cùng hợp tác, phát triển nhiều mặt.
2- Lợi ích của quan hệ hữu nghị giữa các
dân tộc:
- Tạo điều kiện, cơ hội để các nớc, các dân
tộc cung hợp tác, phát triển về nhiều mặt.
- Tạo sự hiểu biết lẫn nhau tránh mâu
thuẫn.
Giỏo ỏn Giỏo dc cụng dõn 9
11
Tr n Th H nh Tr ng THCs C nh H ng
GV
?
GV
GV
?
GV
?
GV
?
?
GV
- H/S đọc t liệu tham khảo hiến pháp 1992.
Qua các sự kiện trên em có suy nghĩ gì về việc
thực hiện chính sách đối ngoại, hoà bình, hữu
nghị của Đảng và nhà nớc ta?
Chính quan hệ đó dã làm cho thế giới hiểu rõ
hơn về đất nớc, con ngời về đờng lối của Đảng
và nhà nớc ta
- H/s quan sát ảnh.
Em có suy nghĩ gì sau khi quan sát bức ảnh

trên?
Song phơng là hai bên cùng bàn bạc. Đa phơng
là nhiều nớc cùng bàn bạc.
Là H/S đang ngồi trên ghế nhà trờng chúng ta
cần phải làm gì để thể hiện tình hữu nghị của
mình với bạn bè và với ngời nớc ngoài?
Niềm nở tiếp đón bạn bè các nớc
Nêu một số việc làm thể hiện tình hữu nghị với
bạn bè và ngời nớc ngoài trong cuộc sống hàng
ngày?
Xây dựng kế hoạch hoạt động hữu nghị với các
trờng hoắc các địa phơng khác? Nớc khác?
Hớng dẫn: Giữa vùng 1 với vùng 3
- H/S thảo luận xây dựng kế hoạch.
- Đại diện nhóm lên trình bày.
- H/S nhận xét, bổ xung.
- GV nhận xét, bổ xung.
-> Việt Nam luôn sẵn sàng làm bạn với các
nớc.
3- Chính sách đối ngoại hoà bình, hữu
nghị với các dân tộc, các quốc gia trên
toàn thế giới.
-> Thể hiện đợc tình đoàn kết giữa các dân
tộc trên thế giới với nớc ta.
-> Đoàn kết với bạn bè các nớc, các dân tộc
tơng trợ giúp đỡ lẫn nhau trong học tập, hoạt
động
4- Trách nhiệm của công dân- H/S: Đoàn
kết, hữu nghị với bạn bè và ngời nớc
ngoài

III- Luyện tập: (7)
*/ Bài 1:
- Tham gia giao lu với các bạn trờng khác.
(Văn nghệ, TDTT)
- Niềm nở, chào đón bạn bè nứoc ngoài.
*/ Bài 2:
- Tên hoạt động.
- Nội dung biện pháp hoạt động.
- Thời gian địa điểm tiến hành.
- Ngời phụ trách, ngời tham gia.
*/ Củng cố: (2)
?Thế nào là tình hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới?
?Quan hệ hữu nghị với các nớc có tác dụng gì?
?Là công dân VN chúng ta cần phải làm gì để có mối quan hệ tốt đẹp với các nớc trên thế giới?
III- H ớng dẫn H/S học và làm bài tập ở nhà: (2)
- Học thuộc nội dung bài học.
- Làm bài tập: 2, 3, 4.
- Chuẩn bị bài 6

Giỏo ỏn Giỏo dc cụng dõn 9
12
Tr n Th H nh Tr ng THCs C nh H ng
Ngày soạn:. Ngày giảng:
Tiết 6.
Bài 6: hợp tác cùng phát triển
A- Phần chuẩn bị:
I- Mục tiêu bài dạy:
1- Kiến thức:
- Giúp H/S hiểu thế nào là hợp tác; các nguyên tắc hợp tác; sự cần thiết phải hợp tác. Chủ ch ơng
chính sách của Đảng và nhà nớc ta về vấn đề hợp tác với các nớc. Trách nhiệm của H/S trong việc rèn

luyện tinh thần hợp tác.
2- Kĩ năng:
- Biết hợp tác với bạn bè và mọi ngời khác trong các hoạt động chung.
3- Thái độ:
- Có thái độ ủng hộ chính sách hợp tác hào bình, hữu nghị của Đảng và nhà nớc ta.
II- Ph ơng pháp:
- Thảo luận nhóm.
- Điều tra thực tiễn, liên hệ, tự liên hệ.
III- Tài liệu và ph ơng tiện:
1- Thầy:
- SGK + SGV, nghiên cứu bài soạn.
- Su tập tranh ảnh, báo, câu chuyện
2- Trò:
- Học và làm bài tập bài cũ, chuẩn bị bài mới.
B- Phần thể hiện trên lớp:
*/ ổn định tổ chức.
I- Kiểm tra bài cũ: (5)
- Hỏi: Em hãy cho biết chính sách đối ngoại của Đảng và nhà nớc ta? Là H/S em sẽ làm gì để thể
hiện tình hữu nghị của em đối với bạn bè và ngời nớc ngoài?
- Đáp:
+ Luôn thực hiện chính sách đối ngoại hoà bình, hữu nghị với các nớc, các dân tộc và các quốc gia
trên thế giới.
+ Đoàn kết, hữu nghị với các bạn bè và ngời nớc ngoài
II - Bài mới:
*/ Giới thiệu bài: (2)
Để hiểu thế nào là hợp tác, nguyên tắc của hợp tác, sự cần thiếtcủa hợp tác, chủ chơng, chính sách
của Đảng và nhà nớc ta về vấn đề hợp tác với các nớc nh thế nào trong sự nghiệp phát triển kinh tế đất nớc
để hiểu đợc vấn đề trên chúng ta cùng nhau đi tìm hiểu bài 6.
*/ Nội dung bài:
? Qua thông tin Việt Nam đã tham gia vào các tổ

chức quốc tế nh thế nào? Cụ thể?
I- Đặt vấn đề: (10)
*/ Việt Nam:
- Là thành viên của nhiểu tổ chức:
+ Liên hợp quốc, hiệp hội các nớc đông
Nam á.
Giỏo ỏn Giỏo dc cụng dõn 9
13
Tr n Th H nh Tr ng THCs C nh H ng
GV
?
GV
?
GV
?
GV
?
GV
?
GV
?
GV
?
GV
Tính đến tháng 12- 2002 Việt Nam có quan hệ
thơng mại với bao nhiêu nớc?
H/S quan sát ảnh trong SGK.
Qua các ảnh và thông tin trên em có nhận xét
gì về quan hệ giữa Việt Nam với các nớc trong
khu vực và trên thế giới?

Việt Nam quan hệ với các nớc vì mục đích
chung phát triển văn hoá, khoa học, kĩ thuật.
Quan hệ làm việc, giúp đỡ, hỗ trợ lẫn nhau gọi
là gì? -> Hợp tác.
H/S lấy ví dụ?
Nhà nớc ta hợp tác với các nớc dựa trên cơ sở
nào?
*/ Thảo luận:
Sự hợp tác với các nớc đem lại lợi ích gì cho
đất nớc ta và các nớc khác?
Là vấn đề quan trọng trong sự phát triển kinh
tế đất nớc
Theo em để hợp tác có hiệu quả cần phải dựa
trên những nguyên tắc nào?
Đảng và nhà nớc ta tăng cờng hựop tác với các
nớc XHCN, các nớc trong khu vực và các nớc
trên thế giớ theo nguyên tắc hợp tác trên
nhiều lĩnh vực: Kinh tế, chính trị, giáo dục, y
tế, môi trờng
Là H/S đang ngồi trên ghế nhà trờng XHCN
em sẽ là gì để rèn luyện tinh thần hợp tác với
bạn bè và mọi ngời xung quanh?
Chăm chỉ học tập, cùng giupó bạn trong học
tập, hăng say lao động, nhiệt tình tham gia các
hoạt động tập thể, hoạt động xã hội ở mọi lúc
mọi nơi.
- H/S đọc yêu cầu bài tập.
- H/S làm bài tập- H/S nhận xét -> GV.
+ Chơng tình phát triển Liên hợp quốc.
+ Tổ chức lơng thức và nông nghiệp

+ Tổ chức giáo dục, văn hoá- khoa học Liên
hợp quốc.
+ Quĩ nhi đồng Liên hợp quốc.
Đến tháng 12- 2002 quan hệ thơng mại với
hon 200 quốc gia.
=> Việt Nam quan hệ với nhiều nớc trên thế
giới cùng làm việc, giúp đỡ, hỗ trợ lẫn nhau
trong nhiều lĩnh vực
II- Bài học: (17)
1- Khái niệm:
- Hợp tác là cùng chung sức làm việc, giúp
đỡ, hỗ trợ lẫn nhau trong công việc, lĩnh
vực nào đó vì mục đích chung.
- Hợp tác dựa trên cơ sở bình đẳng, hai bên
cùng có lợi không hãm hại đến lợi ích của
ngời khác.
2- Lợi ích của sự hợp tác với các n ớc:
- Bảo vệ môi trờng.
- Hạn chế sự bùng nổ dân số, khắc phục
đói nghèo, đẩy lùi bệnh hiểm nghèo.
3- Nguyên tắc hợp tác của nhà n ớc ta:
- Tôn trọng độc lập chủ quyền toàn vẹn
lãnh thổ, không cân thiệp vào nội bộ của
nhau, không dùng vũ lực hoặc đe doạ
dùng vũ lực.
- Bình đẳng cùng có lợi.
- Giải quyết các bất đồng và tranh chấp
bằng thơng lợng hào bình.
- Phản đối mọi âm ma, hành động gây sức
ép, áp đặt và cờng quyền.

4- Trách nhiệm của H/S:
- Rèn luyện tinh thần hợp tác với bạn bè,
với mọi ngời xung quanh trong học tập,
lao động, các hoạt động tập thể và hoạt
động xã hội.
II- Luyện tập: (8)
*/ Bài 1:
- Việt Nam với Lào: Sinh viên Lào sang
Việt Nam học
- Nhân dân Hà Nội biểu tình chống chiến
tranh ở Irắc
*/ Bài 2:
Giỏo ỏn Giỏo dc cụng dõn 9
14
Tr n Th H nh Tr ng THCs C nh H ng
GV
GV
- H/S làm bài tập- H/S nhận xét -> GV
- Cùng giúp đỡ nhau, trao đổi
- Kết quả tốt.
*/ Củng cố:
- Khái quát lại nội dung cần nắm: Hợp tác là gì, ý nghĩa nguyên tắc, trách nhiệm của H/S.
III- H ớng dẫn H/S học và làm bài tập ở nhà: (2)
- Học thuộc nội dung bài học.
- Làm bài tập 3, 4 trang 23.
- Chuẩn bị bài 7.

Ngày soạn:. Ngày giảng:
Tiết 7.
Bài 7: kế thừa và phát huy

truyền thống tốt đẹp của dân tộc
(Tiết 1)
A- Phần chuẩn bị:
I- Mục tiêu bài dạy:
1- Kiến thức:
- Giúp H/S hiểu thế nào là truyền thống tốt đẹp của dân tộc và một số truyền thống tiêu biểu của
dân tộc Việt Nam, ý nghĩa, sự cần thiết phải kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc, bổn
phận của công dân và H/S.
2- Kĩ năng:
- Phân biệt truyền thống tốt đẹp với phong tục, tập quán, thói quen lạc hậu, có kĩ năng phân tích,
đánh giá quan niệm, thái độ, cách ứng sử khác nhau đến các giá trị truyền thống. Tích cực học tập, hoạt
động tuyên truyền bảo vệ truyền thống.
3- Thái độ:
- Có thái độ tôn trọng, bảo vệ, giữ gìn; biết phê phán thái độ việc làm thiếu tôn trọng, phủ định, xa
rời truyền thống dân tộc.
II- Ph ơng pháp:
- Thảo luận nhóm, lớp; liên hệ thực tế.
- Phân tích tính huống, sắm vai.
III- Tài liệu và ph ơng tiện:
1- Thầy:
- SGK + SGV; nghiên cứu bài soạn, tính huống.
2- Trò:
- Học và làm bài cũ, chuẩn bị bài mới.
B- Phần thể hiện trên lớp:
*/ ổn định tổ chức.
I- Kiểm tra bài cũ: (5)
- Hỏi: Thế nào là hợp tác? Hợp tác với các nớc có lợi ích nh thế nào?
- Đáp: Hợp tác là cùng chung sức làm việc, giúp đỡ, hỗ trợ lẫn nhau trong công việc, lĩnh vực vì
mục đích chung.
Lợi ích của sự hợp tác: Bảo vệ môi trờng, hạn chế sự bùng nổ dân số, khắc phục đói nghèo,

đẩy lùi bệnh tật.
II- Bài mới:
*/ Giới thiệu bài: (2)
Mỗi dân tộc muốn phát triển phải có sự giao lu với các dân tộc khác, với các nền văn hoá khác.
Vậy để hiểu đợc thế nào là kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc, ý nghĩa và bổn phận của
phát huy truyền thống tốt đẹp nh thế nào chúng ta cùng
*/ Nội dung bài:
GV
GV
?
- H/S đọc phần đặt vấn đề trong SGK.
Nhận xét
*/ Thảo luận nhóm:
Truyền thống yêu nớc của dân tộc ta thể hiện
nh thế nào qua lời nói của Bác Hồ?
I- Đặt vấn đề: (13)
1- Lòng yêu n ớc của dân tộc ta đ ợc thể hiện:
-Sôi nổi kết thành làn sóngmạnh mẽ.
- Nhấn chím tất cả lũ bán nớc, cớp nớc.
- Ghi nhớ công lao các vị anh hùng
Giỏo ỏn Giỏo dc cụng dõn 9
15
Tr n Th H nh Tr ng THCs C nh H ng
GV
?
GV
?
GV
?
?

?
?
GV
?
GV
GV
?
GV
Tình cảm và việc làm trên thể hiện truyền
thống gì?
Thể hiện ở nhiều mặt, những lĩnh vực về giá
trị tinh thần nh t tởng, đạo đức, lối sống
những tình cảm việc làm đó tuy khác nhau
nhng đều giống nhau ở lòng yêu nớc nồng
nàn .
Cụ Chu Văn An là ngời nh thế nào?
Phạm S Mạnh là học trò của cụ Chu Văn An,
Giữ chức hành khiển, một chức quan to.
Em có nhận xét gì về cách c xử của học trò
cũ với thầy giáo Chu Văn An ?
Cách c xử đó thể hiện truyền thống gì của
dân tộc ta?
Qua hai câu chuyện trên em có suy nghĩ gì?
Em hiểu thế nào là truyền thống tốt đẹp của
dân tộc?
Lấy ví dụ cụ thể thể hiện truyền thống tốt đẹp
của dân tộc ta?
Truyền thống tốt đẹp của dân tộc Việt Nam
thể hiện trên nhiều mặt đều đáng tự hào nh
yêu nớc, bất khuất

*/ thảo luận:
Việt Nam có những truyền thống tốt đẹp nào?
( Kể các truyền thống tốt đẹp của dân tộc
Việt Nam).
HSđọc yêu cầu BT trong SGK.
-H/S làm bài tập 1 trong SGK- H/S làm bài
tập. ( Treo bảng phụ).
Cho H/S trình bày các làn điệu dân ca của
quê hơng mình và của mọi miền đất nớc.
- Hậu phơng nhịn ăn để ủng hộ bộ đội.
- Phụ nữ khuyên chồng con đi tòng quân.
- Nông dân, công nhân thi đua sản xuất góp
phần vào kháng chiến.
-> Lòng yêu nớc nồng nàn và biết phát huy
truyền thống yêu nớc.
2- Chuyện về một ng ời thầy:
* Cụ Chu Văn An là một nhà giáo nổi tiếng
thời Trần.
* Cụ có công đào tạo nhiều nhân tài cho đất
nớc.
* Học trò của cụ nhiều ngời là những nhân
vật nổi tiếng.
- H/S cũ biết ơn công lao dạy dỗ của thầy,
kính trọng và luôn nhớ ơn thầy -> Là truyền
thống tốt đẹp, vô cùng quí giá.
->Cách c xử của học trò cụ Chu Văn An thể
hiện truyền thống tôn s trọng đạo của dân
tộc ta.
- Lòng yêu nớc của nhân dân ta là truyền
thống quý báu. Đó là truyền thống yêu nớc.

Biết ơn kính trọng thầy cô, đó là truyền thống
tôn s trọng đạo-> Đó chính là truyền thống
tốt đẹp của dân tộc ta.
II- Bài học: (16)
1- Khái niệm: Truyền thống tốt đẹp của dân
tộc là những giá trị tinh thần (t tởng, đạo
đức, lối sống, cách ứng xử tốt đẹp) hình
thành trong quá trình lịch sử lâu dài của
dân tộc, đợc truyền từ thế hệ này sang thế
hệ khác.
- Truyền thống văn hoá, nghệ thuật.
- Truyền thống yêu nớc.
- Truyền thống Tôn s trọng đạo.
- Truyền thống cần cù lao động
(Hát ca trù, trò chơi dân gian)
2- Các truyền thống tốt đẹp của dân tộc Việt
Nam:
Yêu nớc, bất khuất chống giặc ngoại xâm,
đoàn kết nhân nghĩa, cần cù lao động, hiếu
thoả, tôn s trọng đạo, hiếu thảo các truyền
thống về văn hoá, về nghệ thuật
*/ Bài tập 1: (SGK- tr 4)
- Đáp án đúng: a, c, e, g, h, i, l.
- > Đó là thái độ và việc làm thể hiện sự tích
cực tìm hiểu, tuyên truyền và thực hiện các
chuẩn mực giá trị truyền thống.
- H/S thực hiện trớc lớp.
Giỏo ỏn Giỏo dc cụng dõn 9
16
Tr n Th H nh Tr ng THCs C nh H ng

GV
*/ Củng cố: (3)
?- Thế nào là truyền thống tốt đẹp của dân tộc?
?- Việt Nam ta có những truyền thống tốt đẹp nào?
III- H ớng dẫn H/S học và làm bài tập ở nhà: (2)
- Học thuộc nội dung bài học 1, 2.
- Về nhà tìm hiểu nguồn gốc và ý nghĩa của một truyền thống tốt đẹp ở quê em (nghề truyền
thống, phong tục tập quán, lễ hội truyền thống, trò chơi dân gian, trang phục dân tộc)
- Tìm các biểu hiện trái với truyền thống tốt đẹp.

Ngày soạn:. Ngày giảng:
Tiết 8.
Ngày soạn: 10/10/2013
Ngày dạy: 15/10-9A, 18/10-9B
Tiết 8: kế thừa và phát huy
truyền thống tốt đẹp của dân tộc
(Tiết 2)
A- Phần chuẩn bị:
I- Mục tiêu bài dạy:
1- Kiến thức:
- Giúp H/S hiểu đợc ý nghĩa của truyền thống dân tộc, sự cần thiết phải có kế thừa, phát huy truyền
thống tốt đẹp; bổn phận của H/S và công dân.
2- Kĩ năng:
- Tích cực học tập và tham gia các hoạt động tuyên truyền, bảo vệ truyền thống.
3- Thái độ:
- Có thái độ tôn trọng, bảo vệ, giữ gìn truyền thống tốt đẹp của dân tộc.
II- Ph ơng pháp:
- Thảo luận nhóm, lớp; liên hệ thực tế.
- Phân tích tình huống, sắm vai.
III- Tài liệu và ph ơng tiện:

1- Thầy:
- SGK + SGV.
- Nghiên cứu soạn bài.
- Tình huống, những câu chuyện.
- Bảng phụ, bút dạ.
2- Trò:
- SGK + vở ghi.
- Học và làm bài cũ, chuẩn bị bài mới.
B- Phần thể hiện trên lớp:
*/ ổn định tổ chức.
I- Kiểm tra bài cũ: (5)
- Hỏi: Thế nào là truyền thống tốt đẹp của dân tộc? Lấy ví dụ?
II- Bài mới:
*/ Giới thiệu bài: (2)
*/ Nội dung bài:
GV
?
Treo bảng phụ.
- H/S thảo luận.
Em đồng ý với những ý kiến nào?
a- Truyền thống là những kinh nghiệm quí giá.
b- Nhờ có truyền thống mỗi dân tộc mới giữ đ-
ợc bản sắc riêng.
II- Bài học: (tiếp- 23)
Giỏo ỏn Giỏo dc cụng dõn 9
17
Tr n Th H nh Tr ng THCs C nh H ng
GV
GV
?

GV
?
?
?
GV
?
GV
GV
c- Dân tộc Việt Nam có nhiều truyền thống tốt
đẹp
d- Không có truyền thống mỗi dân tộc và cá
nhân vẫn phát triển.
e- Không để truyền thống bị mai một, lãng
quên.
Truyền thống tốt đẹp của dân tộc Việt Nam là
vô cùng quí giá
Biết phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc
sẽ có tác dụng gì?
Kế thừa và phát huy là tôn trọng, bảo vệ, tích
cực tìm hiểu, họctập cái hay, cái đẹp của truyền
thống tiếp tục phát triển toả sángMỗi dân tộc
muốn phát triển phải có sự giao lu với các dân
tộc khác, với các nền văn hoá khác, cần tiếp
thu tinh hoa của các dân tộc khác mà vẫn giữ
đợc bản sắc dân tộc riêng của mình
Chúng ta cần làm gì để phát huy truyền thống
tốt đẹp của dân tộc?
Chúng ta không nên làm những việc gì ảnh h-
ởng đến truyền thống tốt đẹp của dân tộc?
Theo em, bên cạnh truyền thống dân tộc mang

ý nghĩa tích cực, còn có truyền thống, thói
quen, lối sống tiêu cực không? Nêu một vài ví
dụ minh hoạ?
Chúng ta cần lên án phê phán những ngời có
thái độ, hành vi chê bai, phủ nhận truyền thống
tốt đẹp của dân tộc hoặc bảo thủ trì trệ, hoặc ca
ngợi chủ nghĩa T bản, thích hàng ngoại, đua
đòi
Mỗi công dân cần phải có trách nhiệm nh thế
nào đối với truyền thống tốt đẹp của dân tộc?
- H/S đọc yêu cầu bài tập.
- H/S làm bài tập -> H/S nhận xét.
-> GV
- H/S đọc yêu cầu bài tập trong SGK.
- H/S làm bài tập -> H/S nhận xét.
-> GV
Cho học sinh hát tự do.
- GV cùng hát.
- Đáp án đúng: a, b, c, e.
3- ý nghĩa:
- Truyền thống tốt đẹp của dân tộc Việt Nam
là vô cùng quí giá, góp phần tích cực vào quá
trình phát triển cảu dân tộc và mỗi cá nhân.
Vì vậy phải bảo vệ, kế thừa và phát huy để
góp phần giữ gìn bản sắc dân tộc Việt Nam.
- Tự hào.
- Giữ gìn, phát huy.
- Ngăn chăn những hành vi xấu
- Không chạy theo những cái mới lạ không phù
hợp.

- Không tiếp thu hoàn toàn những truyền thống
của các dân tộc khác
- Bên cạnh yếu tố tích cực còn có lối sống, thói
quen tiêu cực nh:
+ Tập quán lạc hậu.
+ Nếp nghĩ, lối sống tiều tuỵ.
+ Coi thờng pháp luật.
+ Tục lệ ma chay, mê tín dị đoan
4- Trách nhiệm của công dân:
Tự hào, giữ gìn, phát huy truyền thống tốt
đẹp của dân tộc.
Lên án, ngăn chặn những hành vi làm tổn
hại đến truyền thống tốt đẹp của dân tộc.
III- Luyện tập: (10)
*/ Bài 1: (2)
- Trò chơi dân gian: Ném còn,
- Trang phục: áo cóm, áo dài
- Phong tục: Lễ hội cầu mùa
- Lễ hội truyền thống: Hội lim
*/ Bài 2: (4)
- Học tập truyền thống của dân tộc: Thêu khăn
piêu, làm nón, đồ gốm, hiếu học đan lát, đồ
gỗ, mây, vàng bạc
*/ Thi hát về những làn điệu dân ca củ quê h-
ơng mình và mọi miền đất nớc.
*/ Củng cố: (3)
?- Vì sao phải bải vệ, kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc?
?- Trách nhiệm của công dân đối với việc giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc?
III- H ớng dẫn H/S học và làm bài tập ở nhà: (2)
- Học thuộc nội dung bài học.

Giỏo ỏn Giỏo dc cụng dõn 9
18
Tr n Th H nh Tr ng THCs C nh H ng
- Làm bài tập 5 trang 26, ghi ra giấy trình bày trớc lớp.
- Su tầm câu tục ngữ, ca dao, câu chuyện về truyền thống dân tộc.
Ngày soạn: 15/10/2013
Ngày dạy: 22/10-9A, 25/10-9B
Kiểm tra 1 tiết
A- Phần chuẩn bị:
I- Mục tiêu bài dạy:
1- Kiến thức:
- Giúp H/S tự đánh giá kết quả nhận thức của bản thân trong các phẩm chất đạo đức đã học.
2- Kĩ năng:
- Giáo dục ý thức tự giác, nghiêm túc trong giờ kiểm tra.
3- Thái độ:
- Rèn kĩ năng viết bài kiểm tra hoàn chỉnh.
II- Chuẩn bị:
1- Thầy:
- Ra câu hỏi, đáp án, biểu điểm.
2- Trò:
- Học bài, chuẩn bị giấy kiểm tra.
Ma trận.
Mức độ
Chủ đề
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
Tổng
TNKQ TNTL TNKQ TNTL TNKQ TNTL
Chí công vô t
1
0,25

1
3
2
3,25
Dân chủ và kỷ luật
1
0,25
1
0,25
Bảo vệ hoà bình
1
0,25
1
1
1
2
3
3,25
Tình hữu nghị giữa
1
1
1
1
Kế thừa và phát huy truyền
thống
1
0,25
1
2


2
2,25
Tổng
5
3
2
2
2
5
9
10
Đề bài
I. Trắc nghiệm khách quan: (3 điểm)
Khoanh tròn chữ cái đầu ý trả lời mà em cho là đúng. (Từ câu 1 đến câu 4)
Câu 1: (0,25 điểm). Em tán thành với ý kiến nào dới đây nói về chí công vô t:
A. Chỉ có những ngời có chức, có quyền mới cần phải chí công vô t.
B. Ngời sống chí công vô t chỉ thiệt cho mình.
C. Học sinh còn nhỏ không cần phải rèn luyện phẩm chất chí công vô t.
D. Chí công vô t thể hiện ở cả lời nói và việc làm.
Câu 2: (0,25 điểm). Những việc làm nào dới đây thể hiện tính dân chủ:
A. Lớp 9A bầu lớp trởng nhng các bạn không đợc tham gia mà dới sự chỉ đạo của thầy giáo chủ nhiệm.
Giỏo ỏn Giỏo dc cụng dõn 9
19
Tr n Th H nh Tr ng THCs C nh H ng
B. Trong một trận đấu bóng, các cầu thủ xô xát với nhau trên sân cỏ, không tuân theo quyết định của trọng
tài.
C. Trong gia đình tất cả phải tuân theo sự chỉ đạo của bố, không ai đợc có ý kiến riêng bao giờ.
D. Nhà trờng tổ chức cho học sinh học tập nội quy của trờng, học sinh đợc thảo luận và thống nhất thực
hiện nội quy.
Câu 3: (0,25 điểm). Hành vi nào sau đây biểu hiện lòng yêu hoà bình:

A. Luôn bắt mọi ngời làm theo ý của mình.
B. Tôn trọng nền văn hoá, các dân tộc, quốc gia.
C. Chỉ làm theo ý thức riêng mình.
D. Không tham gia các hoạt động văn hoá xã hội.
Câu 4: (0,25 điểm). Việc làm nào dới đây không phải là kế thừa và phát huy truyền thống của dân tộc:
A. Hay xem bói toán. B. Tham gia các lễ hội truyền thống.
C. Thờ cúng tổ tiên. D. Đi thăm di tích lịch sử văn hoá.
Câu 5: (1 điểm). Hãy điền những cụm từ còn thiếu vào chỗ (.) sao cho thích hợp:
Hoà bình là tình trạng không có (1). hay xung đột vũ trang; là mối quan
hệ hiểu biết (2) và hợp tác giữa các quốc gia, dân tộc, giữa (3)
là khát vọng của(4).
Câu 6: (1 điểm). Hãy nối các hành vi ở cột A với các chủ đề ở cột B sao cho phù hợp.
A. Các hành vi Nối B. Chủ đề
A. Là lớp trởng Quân không bỏ qua khuyết điểm bạn mình.
B. Anh Tân luôn biết tự làm chủ mọi hành động và suy nghĩ của
mình.
C. Hằng luôn tôn trọng bạn bè, lắng nghe và đối xử thân thiện với
mọi ngời.
D. Thầy chủ nhiệm giao cho Hùng điều khiển buổi sinh hoạt cuối
tuần mọi ngời đã tích cực phát biểu.
Đ. Bạn Lan có thái độ thiếu lịch sự với ngời nớc ngoài.
..+
..+
..+
..+
..+
1. Tự chủ
2 Yêu hoà bình
3. Chí công vô t
4. Dân chủ và kỉ luật

II. Phần tự luận: (7 điểm).
Câu 1: (2 điểm). Em hãy cho biết truyền thống là gì ? Hãy kể ít nhất 3 truyền thống tốt đẹp của dân tộc
ta.
Câu 2: (2 điểm). Để thể hiện lòng yêu hoà bình học sinh cần phải làm gì ?
Câu 3: (3 điểm). Nêu chính sách của Đảng ta đối với hoà bình hữu nghị ?
Đáp án - Biểu điểm
I. Phần trắc nghiệm khách quan.
Từ câu 1 đến câu 4: (3điểm).
Câu 1 2 3 4
Đáp án D D B A
Câu 5: (1 điểm). Điền vào chỗ trống
(1) chiến tranh; (2) tôn trọng bình đẳng; (3) con ngời với con ngời;
4) nhân loại.
Câu 6: Nối A + 3 B + 1 C + 2 D + 4
II. Phần trắc nghiệm tự luận.
Câu 1: (2 điểm).
Giỏo ỏn Giỏo dc cụng dõn 9
20
Tr n Th H nh Tr ng THCs C nh H ng
- Truyền thống tốt đẹp của dân tộc là những giá trị tinh thần (những t tởng, đức tính, lối sống, cách ứng xử
tốt đẹp) hình thành trong quá trình lịch sử lâu dài của dân tộc, đợc truyền từ thế hệ này sang thế hệ
khác.
- Việt Nam có những truyền thống tốt đẹp : yêu nớc, bất khuất chống giặc ngoại xâm, áo dài Việt Nam,
đoàn kết, cần cù lao động.
Câu 2: (2 điểm).
Để thể hiện lòng yêu hoà bình học sinh cần xây dựng mối quan hệ tôn trọng bình đẳng thân thiện con ng-
ời với con ngời, thiết lập quan hệ hiểu biết hữu nghị hợp tác giữa các dân tộc và quốc gia trên thế giới.
Câu 3: (3 điểm).
Đảng và nhà nớc ta luôn thực hiện chính sách đối ngoại hoà bình, hữu nghị với các dân tộc, các quốc gia
khác trong khu vực và trên thế giới.

Quan hệ hữu nghĩ đã làm cho thế giới hiểu rõ hơn về đất nớc, con ngời, công cuộc đổi mới của Việt Nam,
về đờng lối, chính sách của Đảng và Nhà nớc ta từ đó chúng ta tranh thủ đợc sự đồng tình, ủng hộ và hợp
tác ngày càng rộng rãi của thế giới đối với Việt Nam.
Ngày soạn: 22/10/2013
Ngày dạy: 29/10-9A, 1/11-9B
Bài 8: năng động, sáng tạo
A- Phần chuẩn bị:
I- Mục tiêu bài dạy:
1- Kiến thức:
- Giúp H/S hiểu thế nào là năng động, sáng tạo; vì sao phải năng động, sáng tạo.
2-Kĩ năng:
- Biết đánh giá hành vi của bản thân và ngời khác về những biểu hiện của năng động, sáng tạo. Có
ý thức học tập những tấm gơng năng động, sáng tạo.
3- Thái độ:
- Hình thành nhu cầu, ý thức rèn luyện tính năng động, sáng tạo ở bất cứ điều kiện, hoàn cảnh nào
trong cuộc sống.
II- Ph ơng pháp:
- Thảo luận nhóm, kết hợp giữa giảng giải, đàm thoại và nêu gơng.
- Nêu và giải quyết vấn đề.
III- Tài liệu và ph ơng tiện:
1- Thầy:
- SGK + SGV, nghiên cứu soạn bài.
- Su tầm chuyện kể về tính năng động, sáng tạo; tục ngữ, ca dao, danh ngôn, thơvề năng động,
sáng tạo.
2- Trò:
- SGK + vở ghi.
- Đọc truyện và trả lời phần gợi ý.
B- Phần thể hiện trên lớp:
*/ ổn định tổ chức.
I- Kiểm tra bài cũ: (5)

Giỏo ỏn Giỏo dc cụng dõn 9
21
Tr n Th H nh Tr ng THCs C nh H ng
- Kiểm tra sự chuẩn bị bài mới của H/S.
II- Bài mới:
*/ Giới thiệu bài: (2)
Trong cuộc sống con ngời luôn say mê tìm tòi phát hiện và xử lý linh hoạt các tình huống trong
học tập, lao động, công tác nhằm đạt kết quả cao đó chính là năng động, sáng tạo. Vậy để hiểu đợc thế
nào là năng động, sáng tạo
*/ Nội dung bài:
GV
?
?
GV
?
?
?
?
?
?
?
GV
?
?
GV
- H/S đọc truyện trong SGK.
- GV nhận xét.
*/ Cho H/S thảo luận:
Ê-đi-xơn đã làm gì khi không có đủ ánh sáng
để mổ cho mẹ? (Tìm những chi tiết cụ thể về

việc làm của Ê-đi-xơn).
Lê Thái Hoàng đạt đợc thành tích đáng tự hào
ấy là do đâu? (Để đạt đợc thành tích cao trong
học tập Lê Thái Hoàng đã học nh thế nào?).
Qua những việc làm trên em có nhận xét gì về
việc làm của Ê-đi-xơn và Lê Thái Hoàng?
Qua việc làm của Ê-đi-xơn thể hiện đức tính
gì?
Vậy em hiểu thế nào là năng động?
Trong chơng trình GDCD 8 có bài nào liên
quan đến vấn đề sáng tạo?
Vậy em hãy nhắc lại lao động sáng tạo có
nghĩa là gì?
Việc học tập của Lê Thái Hoàng thể hiện đức
tính gì?
Vậy em hiểu thế nào là sáng tạo?
Nh Lê thái Hoàng luôn tìm ra nhiều cách giải
mới cho một bài toán.
Em hãy tìm những biểu hiện của năng động,
sáng tạo trong học tập, lao động và trong cuộc
sống hàng ngày?
Tìm những biểu hiện thiếu năng động, sáng
tạo?
Thiếu năng động, sáng tạo hiệu quả công việc
kém
Qua đó em thấy ngời năng động, sáng tạo là
I- Đặt vấn đề: (15)
*/ Ê-đi-xơn:
- Đặt các tấm gơng xung quanh giờng mẹ và
đặt các ngọn nến, đèn dầu trớc gơng điều

h\chỉnh ánh sáng tập trung lại đúng chỗ để
thuận tiện mổ cho mẹ.
*/ Lê Thái Hoàng:
- Tìm tòi, nghiên cứu tìm ra cách giải toán mới
nhanh hơn.
- Đến th viện tìm những đề thi toán quốc tế
dịch ra tiếng Việt để làm.
- Kiên trì kàm toán.
- Gặp bài toán khó thức đến khi tìm đợc lời giải
mới thôi.
-> Ê-đi-xơn dám nghĩ, dám làm sáng tạo ra
ánh sáng
- Lê Thái Hoàng: Say mê nghiên cứu, tìm tòi
cách học mới có hiệu quả.
-> Năng động.
II- Bài học: (15)
1- Khái niệm:
a- Năng động là tích cực, chủ động, dám
nghĩ dám làm.
-> Bài Lao động sáng tạo.
-> Sáng tạo.
b- Sáng tạo là say mê nghiên cứu, tìm tòi để
tạo ra những giá trị mới về vật chất, tinh
thần, hoặc tìm ra các cách giải quyết mới mà
không bị gò bó, phụ thuộc vào những cái đã
có.
*/ Biểu hiện:
- Luôn cải tiến công cụ lao động.
- Tìm tòi, học hổi cách mới trong lao động,
công tác.

- áp dụng khoa học, kĩ thuật vào trong sản
xuất.
- Tìm nhiều cách để làm bài tập
- Sao chép bài bạn.
- Làm theo những gì đã có sẵn.
- Né tránh việc khó
Giỏo ỏn Giỏo dc cụng dõn 9
22
Tr n Th H nh Tr ng THCs C nh H ng
?
?
?
?
GV
?
GV
ngời làm việc nh thế nào?
Năng động, sáng tạo có cần thiết cho ngời lao
động không? Vì sao?
Trong thời đại công nghệ phát triển cao hiện
đại năng động, sáng tạo có tầm quan trọng nh
thế nào?
Theo em việc làm của Ê-đi-xơn, Lê Thái
Hoàng đã đem lại thành quả gì?
Nhờ có tính năng động, sáng tạo
Kể những tấm gơng về năng động, sáng tạo?
Treo bảng phụ HS đọc yêu cầu bài tập .
- HS lên bảng làm bài tập HS nhận xét ->
GVbổ xung.
*/ Ngời năng động, sáng tạo là ngời luôn say

mê, tìm tòi, phát hiện và linh hoạt xử lí tình
huống trong học tập, lao động, công tác
nhằm đạt kêt quả cao.
2- ý nghĩa:
+ Năng động, sáng tạo giúp con ngời vợt qua
khó khăn, rút ngắn thời gian để hoàn thành
công việc.
-> Đem lại niềm vinh quang cho bản thân, gia
đình và đất nớc.
- Ê-đi-xơn trở thành nhà phát minh vĩ đại. (Đã
cứu đợc mẹ)
- Lê Thái Hoàng: Đạt huy chơng đồng kì thi
toán quốc tế lần thứ 39, huy chơng vàng kì thi
toán quốc tế lần thứ 40.
+ Năng động, sáng tạo làm nên kì tích vẻ
vang, mang lại niềm vinh dự cho bản thân,
gia đình và đất nớc.
-> Bạn A tìm ra nhiều cách giải toán khác với
cách cô giáo dạy (Nhanh hơn, dễ hiểu hơn).
*/ Bài tập 1: (SGK)
- Năng động, sáng tạo: b, d, e, h.
GV
?
GV
?
GV
?
GV
?
Cho HS chơi trò chơi tiếp sức.

Tìm những biểu hiện năng động, sáng tạo và
không năng động, sáng tạo?
Cho HS viết lên bảng các biểu hiện theo thứ
tự, mỗi em chỉ đợc ghi một biểu hiện, tiếp
theo đến bạn khác.
Tìm một số tấm gơng về năng động, sáng
tạo? (trong học tập, lao động, khoa học kĩ
thuật)
Để có tính năng động, sáng tạo trớc hết phải
có đức tính gì? Vì sao?
Siêng năng, kiên trì chính là nền móng của
tính năng động, sáng tạo.
Để trở thành ngời năng động, sáng tạo chúng
ta cần phải làm nh thế nào? (Công dân nói
chung, H/S nói riêng)
Năng động, sáng tạo Không năng động,
sáng tạo
Chủ động dám nghĩ,
dám làm, say mê tìm
tòi, kiên trì, nhẫn nại
tìm ra cái mới, cách
làm mới, năng suốt,
hiệu quả cao.
Thụ động, do dự, lời
suy nghĩ, bảo thủ, trì
trệ, không dám nghĩ
dám làm, bằng lòng
với thực tại, không có
chí vơn lên, chỉ học
và làm theo ngời

khác.
- Nhà nông học: Lơng Đình Của nghiên cứu ra
giống lúa mới có năng suất cao
- Giáo s Tôn Thất Tùng: Thay thận
- Galilê nhà thiên văn học nổi tiếng ngời ý tiếp
tục nghiên cứu thuyết của Cô-péc-níc băng chiếc
kính thiên văn tự chế sáng
-> Phải siêng năng, kiên trì.
* năng động, sáng tạo là kết quả của quá trình
rèn luyện siêng năng, tích cực của mỗi ngời
trong học tập, lao động và cuộc sống.
- Công dân: Tích cực học tập, lao động, trong
mọi việc không ngại khó ngại khổ, giám nghĩ
giám làm, quyết tâm làm bằng đợc để tạo ra
nhiều sản phẩm mới đẹp, hiệu quả, rút ngắn thời
gian.
- H/s: Tìm ra nhiều cách học mới, không phụ
thuộc vào cái cũ, tìm ra nhiều cách giải bài so
với cách giải của thầy cô biết vận dụng kiến
thức đã học vào thực tế.
3- Rèn luyện tính năng động, sáng tao:
- H/S cần tìm ra cách học tốt nhất cho mình.
Giỏo ỏn Giỏo dc cụng dõn 9
23
Tr n Th H nh Tr ng THCs C nh H ng
GV
?
GV
GV
GV

?
?
Để trở thành ngời có tính năng động, sáng tạo
phải giám nghĩ giám làm, luôn tìm ra cái mới
hiêu quả chất lợng tốt hơn so với cái ban
đầu
H/S rèn luyện tính năng động, sáng tạo nh thế
nào?
H/S tìm ra nhiều cách học mới lạ, không dập
khuân máy móc, biết vận dụng điều đã học
vào thực tế.
- H/S đọc yêu cầu bài tập trong SGK.
- H/S làm bài tập -> H/S nhận xét.
-> GV.
Treo bảng phụ.
- HS đọc yêu cầu bà tập.
- H/S lên bảng đánh dấu.
Nêu những tấm gơng về năng động, sáng tạo?
Vì sao phải có tính năng động, sáng tạo? Để
rèn luyện tính năng động, sáng tạo cần phải
làm gì?
- HS nhận xét- GV nhận xét, bổ xung.
-Tích cực vận dụng điều đã biết vào cuộc sống.
III- Bài tập: (15)
*/ Bài 1: (2- SGK- tr 30)
- Tán thành với quan điểm: d, e.
- Vì ở thời đại nào cũng cần phải có tính năng
động, sáng tạo đất nớc mới phát triển nhanh, tiến
kịp với các nớc khác.
*/ Bài 2: (3- SGK- tr 30)

- Biểu hiện thể hiện tính năng động, sáng tạo: b,
c, d.
- Không năng động, sáng tạo: a, đ.
*/ Bài 3: (4- SGK- tr 30)
- H/S nêu những tấm gơng về năng động, sáng
tạo- Lên trình bày trớc lớp.
*/ Bài 4: (5- SGK- tr 30)
- Có năng động, sáng tạo: Hoàn thành tốt công
việc nhanh, hiệu quả chất lợng cao -> Cuộc sống
ấm no, hạnh phúc, xã hội phát triển mạnh.
- Phải tích cực tự giác, giám nghĩ giám làm, tìm
tòi ra những cái mới
*/ Củng cố: (2)
?- Vì sao phải năng động, sáng tạo?
?- Cách rèn luyện tính năng động, sáng tạo?
III- H ớng dẫn H/S học và làm bài tập ở nhà: (2)
- Học thuộc nội dung bài học.
- Làm bài 6, 7 trang 31.
- Chuẩn bị bài 9.
_________________________
Ngày soạn: 1/11/2013
Ngày dạy: 4/11-9A, /11-9B
Bài 9: làm việc có
năng suất, chất lợng, hiệu quả (p1)
A- Phần chuẩn bị:
I- Mục tiêu bài dạy:
1- Kiến thức:
- Giúp H/S hiểu thế nào là làm việc có năng suất, chất lợng, hiệu quả và vì sao phải làm việc nh
vậy.
2- Kĩ năng:

- Tự đánh giá hành vi của bản thân và ngời khác về kết quả công việc đã làm và học tập những tấm
gơng làm việc có năng suất
Giỏo ỏn Giỏo dc cụng dõn 9
24
Tr n Th H nh Tr ng THCs C nh H ng
3- Thái độ:
- H/S có nhu cầu và ý thức rèn luyện để có thể làm việc có năng suất, chát lợng và hiệu quả.
II- Ph ơng pháp:
- Phân tích, giải thích, nêu gơng.
- Giải quyết vấn đề, thảo luận.
III- Tài liệu và ph ơng tiện:
1- Thầy:
- SGK + SGV, nghiên cứu soạn bài.
- Su tầm tranh, chuyện, thơ, ca dao, tục ngữ.
2- Trò:
- SGK+ vở nghi.
- Học bài và làm bài tập bài cũ, chuẩn bị bài mới.
B- Phần thể hiện trên lớp:
*/ ổn định tổ chức.
I- Kiểm tra bài cũ: (5)
- Hỏi: Em sẽ làm gì để trở thành ngời năng động, sáng tạo?
- Đáp: Cần tích cực, chủ động, giám nghĩ giám làm, say mê tìm tòi, nghiên cứu để tạo ra cái mới,
tìm cách học, làm việc một cách có hiệu quả, chất lợng, vận dụng những điều đã biết vào thực tế cuọc
sống.
II- Bài mới:
*/ Giới thiệu bài: (2)
Để làm việc có năng suất, chất lợng, hiệu quả mỗi ngời lao động phải tích cực, say mê, nâng cao
tay nghề, rèn luyện sức khoẻ, lao động một cách tự giác, có kỉ luật và luôn năng động, sáng tạo Vậy
*/ Nội dung bài:
GV

?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
- H/S đọc phần đặt vấn đề trong SGK.
- GV nhận xét.
Phần đầu câu chuyện cho ta thấy bác sĩ là ngời
lao động nh thế nào?
Ông đã làm đợc những gì?
Hai cuốn sách bỏng đó có tác dụng gì?
Tất cả các loại thuốc trên có giá trị nh thế nào?
Kết quả cuối cùng bác sĩ đã đạt đợc nh thế
nào?
Qua câu chuyện, em thấy bác sĩ Lê Thế Trung
là ngời làm việc nh thế nào?
Vậy em hiểu thế nào là làm việc có năng suất,
chất lợng và hiệu quả?
Lấy ví dụ về làm việc có năng suất, chất lợng,
hiệu quả trong học tập?
Khi nói về năng suất tức là muốn nói về điều
gì?
Chất lợng có nghĩa là nh thế nào?

Em hiểu thế nào là hiệu quả?
- H/S đọc yêu cầu bài tập trong SGK.
- H/S nhận xét -> GV.
I- Đặt vấn đề: (12)
Chuyện về bác sĩ Lê Thế Trung
- Từ y tá trở thành Giáo s- Tiến sĩ.
- Có lòng quyết tâm say mê nghiên cứu.
- Hoàn thành hai cuốn sách bỏng
- Tìm da động vật thay thế cho da ngời
- Cứu sống hàng trăm ca bỏng nặng.
- Khi đất nớc hoà bình chế ra thuốc B76.
- Nghiên cứu thành công 50 loại thuốc
-> Có hiệu quả cao.
-> Tìm ra nhiều sản phẩm có giá trị.
-> Là ngời làm việc có năng suất, có hiệu quả.
II- Bài học: (15)
1- Làm việc có năng suất, chất lợng, hiệu quả
là tạo ra đợc nhiệu sản phẩm có giá trị cao về
cả nội dung và hình thức trong thời gian
nhất định.
- Tìm ra cách học, làm bài có kết quả nhanh
nhất, tốt nhất.
-> Năng suất là làm ra nhiều sản phẩm.
-> Chất lợng là sản phẩm tốt, bền và đẹp.
-> Hiệu quả là sản phẩm đó có giá trị.
->Không đợc. Vì sẽ gây ra tác hại cho ngời tiêu
dùng.
Giỏo ỏn Giỏo dc cụng dõn 9
25

×