Tải bản đầy đủ (.doc) (118 trang)

Luận văn nâng cao hiệu quả bảo vệ môi trường

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.68 MB, 118 trang )

LỜI CẢM ƠN
Đầu tiên, tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu trường đại học Kiến
Trúc Hà Nội, Khoa Sau đại học trường đại học Kiến Trúc Hà Nội đã tạo điều
kiện cho tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu tại nhà trường.
Tiếp đó, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới các thầy cô giáo của
khoa Sau đại học đã truyền đạt, chia sẻ cho tôi những kiến thức và kinh
nghiệm quý báu trong suốt thời gian học tập.
Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến người hướng dẫn khoa
học PGS.TS. Trần Thị Hường đã luôn động viên và tận tình hướng dẫn tôi
trong suốt quá trình thực hiện Luận văn này.
Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn gia đình, người thân và bạn bè đã
luôn khuyến khích và tạo điều kiện cho tôi trong quá trình học tập và thực
hiện luận văn tốt nghiệp.
Dù đã rất cố gắng trong quá trình thực hiện song Luận văn sẽ không
tránh khỏi những hạn chế, tác giả rất mong nhận được sự góp ý của các thầy
cô và đồng nghiệp để những giải pháp, kiến nghị, đề xuất trong Luận văn có
thể được áp dụng ngoài thực tiễn đạt kết quả cao.
TÁC GIẢ LUẬN VĂN
Nguyễn Ngọc Ánh
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn thạc sĩ là công trình nghiên cứu khoa học
độc lập của tôi. Các số liệu khoa học, kết quả nghiên cứu của Luận văn là
trung thực và có nguồn gốc rõ ràng.
TÁC GIẢ LUẬN VĂN
Nguyễn Ngọc Ánh
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN i
LỜI CAM ĐOAN ii
MỤC LỤC iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT viii
DANH MỤC BẢNG, BIỂU ix


DANH MỤC HÌNH MINH HỌA xi
DANH MỤC SƠ ĐỒ xii
MỞ ĐẦU 1
Lý do lựa chọn đề tài 1
Mục đích và nội dung nghiên cứu 2
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 2
Phương pháp nghiên cứu 2
Ý nghĩa khoa học và thực tiễn 2
Thuật ngữ và khái niệm 3
Cấu trúc luận văn 4
NỘI DUNG 5
CHƯƠNG 1. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG TẠI
KHU XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN THÀNH PHỐ THÁI BÌNH, TỈNH THÁI
BÌNH 5
1.1. Hiện trạng khu xử lý chất thải rắn thành phố Thái Bình, tỉnh Thái Bình 5
1.1.1. Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên khu xử lý chất thải rắn thành phố Thái
Bình, tỉnh Thái Bình 5
1.1.2. Hệ thống hạ tầng khu xử lý chất thải rắn thành phố Thái Bình, tỉnh Thái
Bình [27] 8
Sơ đồ 1.1. Quy trình xử lý chất thải rắn tại khu xử lý chất thải rắn thành phố
Thái Bình, tỉnh Thái Bình [17] 11
1.2. Thực trạng công tác quản lý môi trường tại khu xử lý chất thải rắn thành
phố Thái Bình, tỉnh Thái Bình 16
1.2.1. Hiện trạng môi trường tại khu xử lý chất thải rắn thành phố Thái Bình,
tỉnh Thái Bình [17] 17
1.2.2. Thực trạng tổ chức bộ máy quản lý trong lĩnh vực quản lý môi trường
tại khu xử lý chất thải rắn thành phố Thái Bình [17] 24
Sơ đồ 1.2. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty TNHH MTV Môi trường và công
trình đô thị Thái Bình [17] 25
Sơ đồ 1.3. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của xí nghiệp môi trường đô thị [17] 27

1.2.3. Thực trạng tài chính trong công tác quản lý môi trường khu xử lý chất
thải rắn thành phố Thái Bình 32
1.2.4. Thực trạng sự tham gia của cộng đồng dân cư trong quản lý môi trường
khu xử lý chất thải rắn thành phố Thái Bình 34
1.3. Đánh giá thực trạng quản lý môi trường tại khu xử lý chất thải rắn thành
phố Thái Bình 34
1.3.1. Ưu điểm trong công tác quản lý môi trường tại khu xử lý chất thải rắn
thành phố Thái Bình 35
1.3.2. Những tồn tại trong công tác quản lý môi trường tại khu xử lý chất thải
rắn thành phố Thái Bình 35
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN NÂNG CAO HIỆU
QUẢ CÔNG TÁC QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG TẠI KHU XỬ LÝ CHẤT
THẢI RẮN THÀNH PHỐ THÁI BÌNH, TỈNH THÁI BÌNH 37
2.1. Cơ sở lý luận về quản lý môi trường tại khu xử lý chất thải rắn 37
2.1.1. Nguồn gốc, thành phần, tính chất chất thải rắn 37
2.1.2. Tác động khu xử lý chất thải rắn đối với sức khỏe con người, môi
trường đô thị và sự phát triển của đô thị [22] 41
2.1.3. Các nguyên tắc cơ bản trong tổ chức quản lý môi trường [20] 43
Sơ đồ 2.1. Quan hệ giữa nhiệm vụ, trách nhiệm, quyền hạn và lợi ích [20] 44
2.1.4. Các mục tiêu chủ yếu của công tác quản lý nhà nước về môi trường[19]
45
2.1.5. Các nguyên tắc quản lý môi trường [19] 47
2.1.6. Các công cụ quản lý môi trường [20] 49
2.1.7. Nội dung và yêu cầu công tác quản lý môi trường tại khu xử lý chất thải
rắn 51
2.1.8. Huy động sự tham gia của cộng đồng trong lĩnh vực quản lý môi trường
[18] 55
2.2. Cơ sở pháp lý quản lý môi trường tại khu xử lý chất thải rắn 56
2.2.1. Văn bản pháp lý 56
2.2.2. Định hướng các nội dung và biện pháp bảo vệ môi trường [24] 56

2.3. Kinh nghiệm trong và ngoài nước về nâng cao hiệu quả công tác quản lý
môi trường khu xử lý chất thải rắn 59
2.3.1. Kinh nghiệm nước ngoài 59
2.3.2. Kinh nghiệm trong nước 61
CHƯƠNG 3. ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC
QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG KHU XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN THÀNH PHỐ
THÁI BÌNH, TỈNH THÁI BÌNH 65
3.1. Đề xuất bổ sung cơ chế chính sách và nâng cao vai trò quản lý nhà nước
đối với công tác quản lý môi trường khu xử lý chất thải rắn 65
3.1.1. Đề xuất bổ sung cơ chế chính sách đối với công tác quản lý môi trường
khu xử lý chất thải rắn thành phố Thái Bình 65
3.1.2. Nâng cao vai trò quản lý nước đối với công tác quản lý môi trường khu
xử lý thải rắn 68
3.2. Đề xuất thành lập, hoàn thiện bộ phận quản lý môi trường trong xí nghiệp
môi trường đô thị 69
3.2.1. Đề xuất cải tiến cơ cấu tổ chức và nhân sự cho Xí nghiệp môi trường đô
thị thuộc công ty TNHH MTV môi trường và công trình đô thị Thái Bình 69
Sơ đồ 3.1. Sơ đồ hoàn thiện cơ cấu tổ chức của xí nghiệp môi trường đô thị 71
3.2.2. Bồi dưỡng, nâng cao năng lực của cho cán bộ xí nghiệp môi trường đô
thị thuộc công ty TNHH MTV môi trường và công trình đô thị Thái Bình 73
3.3. Đề xuất một số giải pháp kỹ thuật nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản
lý môi trường khu xử lý chất thải rắn thành phố Thái Bình 74
3.3.1. Hoàn thiện công nghệ xử lý chất thải rắn trong khu xử lý 74
3.3.2. Biện pháp kiểm soát giảm thiểu ô nhiễm môi trường trong khu xử lý
chất thải rắn thành phố Thái Bình 78
3.3.3. Hoàn thiện hệ thống hạ tầng kỹ thuật trong khu xử lý 83
3.3.4. Biện pháp quan trắc và giám sát chất lượng môi trường trong khu xử lý
chất thải rắn thành phố Thái Bình 84
3.3.5. Trồng cây xanh cách ly 87
3.4. Giải pháp tài chính cho công tác quản lý môi trường khu xử lý chất thải

rắn thành phố Thái Bình 87
3.4.1. Phí vệ sinh môi trường đối chất thải rắn 87
3.4.2. Ngân sách địa phương trong công tác quản lý môi trường 88
3.4.3. Tự chủ tài chính trong hoạt động sản xuất kinh doanh và bảo vệ môi
trường 88
3.4.4. Tăng cường và đa dạng hoá nguồn đầu tư tài chính 89
3.5. Tăng cường sự tham gia của cộng đồng trong công tác quản lý và giám
sát môi trường khu xử lý chất thải rắn thành phố Thái Bình 89
3.5.1. Đề xuất thành lập Ban giám sát công đồng trong hoạt động của khu xử
lý chất thải rắn thành phố Thái Bình 90
Sơ đồ 3.2. Sơ đồ tổ chức của Ban giám sát cộng đồng 92
3.5.2. Nâng cao nhận thức của cộng đồng về quản lý môi trường khu xử lý
chất thải rắn 95
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 96
Kết luận 96
Kiến nghị 98
TÀI LIỆU THAM KHẢO 1
PHỤ LỤC: Các văn bản pháp lý 4
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Viết tắt Cụm từ viết tắt
BVMT Bảo vệ môi trường
CHXHCN Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
CTR Chất thải rắn
FDI Đầu tư trực tiếp nước ngoài
GSCĐ Giám sát cộng đồng
HĐND Hội đồng nhân dân
HT Hệ thống
KXL Khu xử lý
NĐ-CP Nghị định - Chính phủ
ODA Hỗ trợ phát triển chính thức

QCVN/BTNMT Quy chuẩn Việt Nam/ Bộ tài nguyên môi trường
QCXDVN Quy chuẩn xây dựng Việt Nam
QĐ-BXD Quyết định - Bộ xây dựng
QĐ-TTg Quyết định - Thủ tướng chính phủ
QĐ-UB Quyết định- Ủy ban
QLMT Quản lý môi trường
TCVN Tiêu chuẩn Việt Nam
TCXDVN Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam
TNHH MTV Trách nhiệm hữu hạn một thành viên
Tp Thành phố
TT-BTC Thông tư - Bộ tài chính
TT-BXD Thông tư - Bộ xây dựng
UBND Ủy ban nhân dân
XNMT Xí nghiệp môi trường
DANH MỤC BẢNG, BIỂU
Số hiệu
bảng, biểu
Tên bảng, biểu Trang
Bảng 1.1 Nhiệt độ bình quân của không khí 6
Bảng 1.2
Độ hao hụt bão hoà của độ ẩm trong khu vực
thành phố Thái Bình, tỉnh Thái Bình
6
Bảng 1.3 Lượng mưa trung bình tháng nhiều năm 6
Bảng 1.4 Mực nước trên sông Trà Lý tại một số điểm đo 7
Bảng 1.5
Hiện trạng các hạng mục trong khu xử lý chất thải rắn
thành phố Thái Bình, tỉnh Thái Bình
9
Bảng 1.6

Khối lượng và thành phần chất thải rắn trung bình
hàng ngày đưa về khu xử lý chất thải rắn thành phố
Thái Bình, tỉnh Thái Bình
10
Bảng 1.7 Các hạng mục công trình trong khu sản xuất phân hữu cơ 12
Bảng 1.8
Kết quả phân tích chất lượng môi trường không khí tại
khu xử lý chất thải rắn thành phố Thái Bình,
tỉnh Thái Bình
20
Bảng 1.9
Kết quả chất lượng môi trường nước thải sinh hoạt
khu xử lý chất thải rắn thành phố Thái Bình, tỉnh Thái
Bình
21
Bảng 1.10
Bảng kết quả chất lượng môi trường nước rỉ rác khu xử lý
chất thải rắn thành phố Thái Bình, tỉnh Thái Bình
23
Bảng 1.11
Bảng năng lực, chuyên môn nghiệp vụ của Xí nghiệp
môi trường
29
Số hiệu
bảng, biểu
Tên bảng, biểu Trang
Bảng 1.12
Bảng kê khai năng lực phương tiện, máy móc, thiết bị,
dụng phục vụ sản xuất của Xí nghiệp Môi trường
30

Bảng 2.1 Nguồn gốc phát sinh các loại chất thải rắn 37
Bảng 2.2 Tổng hợp thành phần chất thải rắn 38
Bảng 2.3 Tổng hợp thành phần hoá học chất thải rắn 40
Bảng 2.4 Các thông số kỹ thuật cơ bản của lò đốt chất thải 53
DANH MỤC HÌNH MINH HỌA
Số hiệu
hình
Tên hình Trang
Hình 1.1
Vị trí khu xử lý chất thải rắn thành phố Thái Bình,
tỉnh Thái Bình
5
Hình 1.2
Hiện trạng môi trường không khí trong khu xử lý chất
thải rắn thành phố Thái Bình, tỉnh Thái Bình
17
Hình 1.3
Hiện trạng môi trường không khí tại khu sản xuất
phân phân compost khu xử lý chất thải rắn thành phố
Thái Bình, tỉnh Thái Bình
18
Hình 1.4
Hiện trạng môi trường không khí tại khu chôn lấp, khu
xử lý chất thải rắn thành phố Thái Bình, tỉnh Thái Bình
19
Hình 1.5
Hiện trạng môi trường nước tại khu chôn lấp, khu xử lý
chất thải rắn thành phố Thái Bình, tỉnh Thái Bình
22
Hình 2.1

Hoạt động phân loại rác tại khu xử lý chất thải rắn
thành phố Thái Bình
42
Hình 2.2
Thu hồi nước rỉ rác, cung cấp không khí qua đường ống
cho các vi sinh vật phân hủy rác
62
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Số hiệu
Sơ đồ, đồ thị
Tên sơ đồ, đồ thị Trang
Sơ đồ 1.1
Quy trình xử lý chất thải rắn tại khu xử lý chất thải rắn
thành phố Thái Bình, tỉnh Thái Bình
11
Sơ đồ 1.2
Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty TNHH MTV
Môi trường và công trình đô thị Thái Bình
25
Sơ đồ 1.3
Sơ đồ cơ cấu tổ chức của xí nghiệp môi trường
đô thị
27
Sơ đồ 2.1
Quan hệ giữa nhiệm vụ, trách nhiệm, quyền hạn
và lợi ích
44
Sơ đồ 3.1
Sơ đồ hoàn thiện cơ cấu tổ chức của xí nghiệp
môi trường đô thị

71
Sơ đồ 3.2 Sơ đồ tổ chức Ban giám sát cộng đồng 92
1
MỞ ĐẦU
Lý do lựa chọn đề tài
Trong xu thế đổi mới và hội nhập, những năm qua đất nước ta đã đạt
được nhiều thành tựu kinh tế - xã hội quan trọng, tỷ lệ tăng trưởng kinh tế
hàng năm cao, bình quân 7,2%/năm, bảo đảm an sinh xã hội. Năm 2010 đã
đánh dấu một mốc quan trọng: Nước ta đã vượt qua ngưỡng nước nghèo,
bước vào nhóm nước có mức thu nhập trung bình và đang đi vào thời kỳ của
những chiến lược phát triển mới. Tuy nhiên, nước ta vẫn đang phải đối mặt
với rất nhiều thách thức, trong đó có vấn đề ô nhiễm môi trường, sự cố môi
trường, suy thoái tài nguyên thiên nhiên và biến đổi khí hậu.
Sau hòa bình lập lại, thành phố Thái Bình được tập trung khôi phục và
phát triển đạt được nhiều thành tựu to lớn. Cùng với quá trình phát triển kinh
tế xã hội thành phố Thái Bình lần lượt trải qua 4 lần điều chỉnh quy hoạch vào
các năm 1973, 1996, 2003 và gần đây nhất là năm 2011. Hiện tại, thành phố
đã xây dựng được khu xử lý chất thải rắn tại Phường Tiền Phong với diện tích
2,5ha bao gồm nhiều hạng mục công trình như khu vực phân loại, sản xuất
phân compost, khu vực chôn lấp, đốt rác và các công trình phụ trợ đã đi vào
hoạt động từ năm 2006. Tuy nhiên, quá trình vận hành khu xử lý không hiệu
quả, tồn tại nhiều bất cập đã gây ô nhiễm môi trường, ảnh hưởng đến sức
khỏe người dân, gây bức xúc trong dư luận và mất mỹ quan đô thị. Do đó,
việc nâng cao hiệu quả công tác quản lý môi trường khu xử lý chất thải rắn
thành phố Thái Bình, tỉnh Thái Bình trong giai đoạn vận hành là rất cần thiết
nhằm nâng cao chất lượng môi trường sống, đảm bảo sức khỏe cộng đồng và
giải quyết bức xúc trong dư luận, tạo điều kiện cho người dân ổn định cuộc
sống, tham gia sản xuất, phát triển kinh tế, văn hóa xã hội.
Chính vì vậy, đề tài “Nâng cao hiệu quả công tác quản lý môi trường
tại khu xử lý chất thải rắn thành phố Thái Bình, tỉnh Thái Bình” là thực sự cần

thiết, có ý nghĩa khoa học và thực tiễn.
2
Mục đích và nội dung nghiên cứu
- Mục đích nghiên cứu:
Nghiên cứu hiện trạng và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả công tác
quản lý môi trường khu xử lý chất thải rắn thành phố Thái Bình, tỉnh Thái Bình.
- Nội dung nghiên cứu:
+ Đánh giá thực trạng công tác quản lý môi trường khu xử lý chất thải
rắn thành phố Thái Bình, tỉnh Thái Bình.
+ Nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn nâng cao hiệu quả công tác quản
lý môi trường khu xử lý chất thải rắn thành phố Thái Bình, tỉnh Thái Bình.
+ Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý môi trường khu
xử lý chất thải rắn thành phố Thái Bình, tỉnh Thái Bình.
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Công tác quản lý môi trường khu xử lý chất
thải rắn giai đoạn vận hành.
- Phạm vi nghiên cứu: Thành phố Thái Bình, tỉnh Thái Bình.
Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp điều tra, khảo sát thực địa, thu thập tài liệu;
- Phương pháp kế thừa;
- Phương pháp hệ thống hoá, phân tích, tổng hợp;
- Phương pháp so sánh, đối chiếu.
Ý nghĩa khoa học và thực tiễn
- Ý nghĩa khoa học:
Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý môi trường
khu xử lý chất thải rắn tại thành phố Thái Bình, tỉnh Thái Bình.
- Ý nghĩa thực tiễn:
Áp dụng các giải pháp đã đề xuất để nâng cao hiệu quả công tác quản lý
môi trường khu xử lý chất thải rắn thành phố Thái Bình, tỉnh Thái Bình nói
riêng và có thể áp dụng cho các đô thị khác có điều kiện tương đồng nói chung.

3
Thuật ngữ và khái niệm
- Chất thải rắn: Là chất thải ở thể rắn, được thải ra từ sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ, sinh hoạt hoặc các hoạt động khác [12].
- Xử lý chất thải rắn là quá trình sử dụng các giải pháp công nghệ, kỹ
thuật làm giảm, loại bỏ, tiêu hủy các thành phần có hại hoặc không có ích
trong chất thải rắn; thu hồi, tái chế, tái sử dụng lại các thành phần có ích trong
chất thải rắn [12].
- Cơ sở xử lý chất thải rắn là các cơ sở vật chất, dây chuyền công nghệ,
trang thiết bị và các hạng mục công trình phụ trợ sử dụng cho hoạt động xử lý
chất thải rắn [12].
- Khu liên hợp xử lý chất rắn là tổ hợp của một hoặc nhiều hạng mục công
trình xử lý, tái chế, tái sử dụng chất thải rắn và bãi chôn lấp chất thải rắn [12].
- Quản lý chất thải: Là hoạt động phân loại, thu gom, vận chuyển, giảm
thiểu, tái sử dụng, tái chế, xử lý, tiêu hủy, thải loại chất thải [23].
- Quản lý môi trường: Là tổng hợp các biện pháp luật pháp, chính sách,
kinh tế công nghệ, kỹ thuật, xã hội thích hợp nhằm bảo vệ chất lượng môi
trường sống và phát triển bền vững kính tế xã hội. Việc quản lý môi trường
được thực hiện ở mọi quy mô: Toàn cầu, quốc gia, khu vực, tỉnh, huyện, cơ sở
sản xuất, hộ gia đình, [32].
- Quản lý môi trường tại khu xử lý chất thải rắn: Là tổng hợp các biện
pháp, chính sách, kinh tế, kỹ thuật, xã hội thích hợp nhằm bảo vệ chất lượng
môi trường sống và phát triển bền vững kính tế xã hội đối với khu xử lý chất
thải rắn [20].
- Sự tham gia của cộng đồng: Sự tham gia cộng đồng là một quá trình
mà cả chính quyền và cộng đồng có trách nhiệm cụ thể và thực hiện các hoạt
động để tạo ra dịch vụ cho tất cả mọi người [18].
4
Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và kiến nghị, tài liệu tham khảo, nội dung

chính của luận văn có 3 chương:
+ Chương 1: Thực trạng công tác quản lý môi trường khu xử lý chất
thải rắn thành phố Thái Bình, tỉnh Thái Bình.
+ Chương 2: Cơ sở khoa học và thực tiễn nâng cao hiệu quả công tác
quản lý môi trường khu xử lý chất thải rắn thành phố Thái Bình, tỉnh Thái Bình.
+ Chương 3: Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý môi
trường khu xử lý chất thải rắn thành phố Thái Bình, tỉnh Thái Bình.
5
NỘI DUNG
CHƯƠNG 1. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ MÔI
TRƯỜNG TẠI KHU XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN THÀNH PHỐ
THÁI BÌNH,
TỈNH THÁI BÌNH
1.1. Hiện trạng khu xử lý chất thải rắn thành phố Thái Bình, tỉnh Thái Bình
1.1.1. Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên khu xử lý chất thải rắn thành phố Thái Bình,
tỉnh Thái Bình
a. Vị trí địa lý
Khu liên hợp xử lý chất thải rắn có diện tích khoảng 2,5 ha nằm ở phía
Bắc của thành phố, cách trung tâm thành phố khoảng 9km, nằm trên địa bàn
phường Tiền Phong, thành phố Thái Bình. Khu xử lý đã đưa vào hoạt động từ
năm 2006 và được quy hoạch sử dụng đến năm 2025. [25]
B
Vị trí khu xử lý
chất thải rắn thành
phố Thái Bình,
tỉnh Thái Bình
6
Hình 1.1: Vị trí khu xử lý chất thải rắn thành phố Thái Bình, tỉnh Thái Bình [25]
b. Điều kiện khí hậu, khí tượng [26]
Khu vực khu xử lý chất thải rắn thành phố Thái Bình nằm trong khu

vực khí hậu nhiệt đới gió mùa, có 4 mùa Xuân, Hạ, Thu, Đông với 2 mùa rõ
rệt. Mùa nóng từ cuối tháng 4 đến giữa tháng 10: nóng ẩm, mưa nhiều. Nhiệt
độ trung bình 28
o
C – 29
o
C, thấp nhất 23,0
o
C, cao nhất 34,5
o
C. Độ ẩm không
khí trung bình 85% - 90%. Hướng gió chính là Đông Nam, tốc độ gió 2 - 4
m/s. Mùa này thường hay có bão, bão kèm theo mưa to, gió mạnh, lượng mưa
1.400mm đến 1.800mm, chiếm 80% lượng mưa cả năm. Số giờ nắng trong
năm 1.600 - 1.800 giờ. Mùa lạnh từ giữa tháng 10 đến cuối tháng 3 năm sau,
khí hậu lạnh, ít mưa. Nhiệt độ trung bình 17
o
C – 19
o
C, thấp nhất 15,1
o
C, cao
nhất 22,8
o
C. Độ ẩm không khí trung bình 60% - 80%. Hướng gió thịnh hành
là gió Đông Bắc. Nhiệt độ khu xử lý chất thải rắn thể hiện tại bảng 1.1.
Bảng 1.1 Nhiệt độ bình quân của không khí [26]
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
T
0

15,1 16,8 18,8 23,0 26,0 27,3 30,1 34,5 27,6 24,1 21,4 18,0
- Tổng nhiệt lượng 8500
0
C/năm. Nhiệt độ trung bình 23
o
C – 24
o
C, cao
nhất là 38
o
C - 39
o
C, thấp nhất 4
o
C - 5
o
C.
- Độ hụt ẩm bão hòa được thể hiện bảng 1.2.
Bảng 1.2 Độ hao hụt bão hoà của độ ẩm trong khu vực khu xử lý [26]
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
T
0
2,5 2,12 2,0 2,8 5,7 6,7 7,57 5,6 4,76 4,85 5,0 3,38
- Lượng mưa trung bình được thể hiện tại bảng 1.3.
Bảng 1.3 Lượng mưa trung bình tháng nhiều năm [26]
Thá
g
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
7
mm 23,3 28,3 42,4 88,5 181,5 192,6 222,3 350 344 222 34,8 27,3

- Gió: Vận tốc gió trung bình của các tháng tương đối đồng đều: V
gió
=
2-2,5m/s. Riêng 2 tháng cuối năm V
gió
= 9-10(m/s), có lúc mạnh tới 16m/s.
- Bốc hơi:
+ Bốc hơi cao nhất trong ngày: 13,8 (mm);
+ Bốc hơi thấp nhất trong ngày: 0,1 (mm);
+ Trung bình năm: 770 mm.
c. Điều kiện địa chất [36]
Địa chất khu vực là vùng trầm tích sông biển.
Trên cùng là lớp đất nhân tạo gồm các chất hữu cơ và gạch ngói vỡ, có
chiều dày 0,6 - 1,0 m. Các lớp tiếp theo có:
+ Lớp sét dẻo mỏng màu vàng dày 0,3 - 0,4m.
+ Lớp bùn á cát hoặc á sét dày 1,5 - 3,0m.
+ Lớp cát hạt mịn dày 5,0m - 7,0m.
+ Lớp bùn dày 5m
Như vậy, địa chất của khu vực thuộc loại trung bình, cường độ R
=1kG/cm
2
, nhìn chung thuận lợi cho xây dựng, mực nước ngầm trong khu vực
là 2,5m - 3,5m.
d. Điều kiện thuỷ văn [26]
Khu vực khu xử lý có sông Trà Lý chảy qua, đoạn dài 1,5 km, chiều
rộng từ 150 – 200m. Cao độ đáy sông -6,5m. Cao độ mặt đê +5,2m. Mực
nước trung bình +2,8m, thấp nhất +0,48m, lớn nhất +4,8m. Lưu lượng dòng
chảy trung bình 896m
3
/s, nhỏ nhất 542m

3
/s, lượng phù sa lớn. Chế độ thuỷ
văn của khu vực phụ thuộc vào chế độ thuỷ văn của sông Hồng thông qua
sông Trà Lý.
Tài liệu mưa tại Thái Bình do trạm khí tượng thủy văn Thái Bình cấp:
Tài liệu được đo liên tục từ năm 2007-2009. Thời điểm đo từ tháng 7 đến
8
tháng 9 hàng năm. Thống kê lưu lượng mưa ≤5h, ≤9h, ≤12h. Tần xuất mưa:
P=1%, 3%, 5%. Lượng mưa lấy theo tài liệu đo mưa tại sông Trà Lý được thể
hiện bảng 1.4
Bảng 1.4. Mực nước trên sông Trà lý tại một số điểm đo [26]
Năm 2003 2004 2005
Mực nước
Điểm đo
H
max
(m)
H
min
(m)
H
max
(m)
H
min
(m)
H
max
(m)
H

min
(m)
Cự Lâm 2,45 0,5 2,05 0,52 1,85 0,5
Phú Khánh 2,09 0,48 1,52 0,45 1,30 0,42
Lân 1,10 0,1-0,3 1,12 0,1-0,35 1,02 0,1-0,4
e. Đặc điểm địa hình
Địa hình khu vực nhìn chung bằng phẳng. Cao độ trung bình +3,0m.
1.1.2. Hệ thống hạ tầng khu xử lý chất thải rắn thành phố Thái Bình,
tỉnh Thái Bình [27]
- Quy mô của khu xử lý:
Khu xử lý chất thải rắn tại Tp.Thái Bình có diện tích khoảng 2,5 ha
gồm các hạng mục công trình là: Khu vực tập trung chất thải, khu vực sản
xuất phân compost, khu vực phân loại chất thải tái chế và tiêu hủy, khu vực
đặt lò đốt chất thải nguy hại, khu vực bãi chôn lấp, khu điều hành. Cụ thể, quy
mô các hạng mục công trình của khu xử lý được thể hiện ở bảng 1.5.
- Công suất của khu xử lý:
Lượng chất thải được vận chuyển hàng ngày về khu xử lý khoảng 206,6
tấn/ngày. Trong đó, chỉ có lượng chất thải rắn có thể tái chế được của các khu
công nghiệp, chất thải hữu cơ từ các hộ dân ngoại thành là không chở về khu
xử lý, còn lại toàn bộ chất thải được tập trung đưa về khu xử lý. Chi tiết các
loại chất thải được thể hiện trong bảng 1.6.
9
Bảng 1.5. Hiện trạng các hạng mục trong khu xử lý chất thải rắn
thành phố Thái Bình, tỉnh Thái Bình [17]
Khu vực Hạng mục công trình Kí hiệu
Diện tích
(m
2
)
A

Khu, phân loại và sản xuất phân
hữu cơ

2.000
Khu tập kết và phân loại rác hữu cơ 1 900
Khu sản xuất phân hữu cơ 2 800
Khu chứa thành phẩm hữu cơ 3 300
B Bãi chôn lấp chất thải 18-1, 18 -2, 18-3 18.000
C Khu lò đốt 4 500
D
Khu hành chính

435
Nhà làm việc cán bộ 5 360
Nhà nghỉ công nhân 6 75
E
Khu phụ trợ

323
Trạm cân 7 90
Nhà để xe công nhân 8 100
Cầu rửa xe 9 90
Nhà bảo vệ 10 40
Công viên cây xanh 11 3
F
Khu kỹ thuật

3.742
Hệ thống giao thông 12 2.477
Khu chứa vật tư 13 50

Trạm biến thế 14 35
Hệ thống thu nước rác 15 200
Hồ điều hoà 16 900
Công trình cấp nước 17 80
Tổng 25.000
10
Bảng 1.6: Khối lượng và thành phần chất thải rắn trung bình hàng ngày
đưa về khu xử lý chất thải rắn thành phố Thái Bình, tỉnh Thái Bình [17]
TT
Nguồn
phát sinh
Quy

Tổng
lượng
CTR
phát
sinh
(T/ngày)
Tổng
lượng
CTR tái
chế
(T/ngày)
Tổng lượng CTR cần xử
lý(T/ngày)
SX
compost
(T/ngày)
Chôn

lấp
(T/ngày)
Thiêu
đốt
(T/ngày)
1 Sinh hoạt
170.000
người
272 111,5 48,15 48,15 64,2
2
Công
nghiệp
458
104,4 59,472 13,478 13,478 17,971
ha
3 Bệnh viện
2120
giường
4,66 1,864 0,8388 0,2516 0,1007
Tổng 381,06 172,84 62,467 61,88 82,272
Tổng: 206,6 tấn/ngày
- Công nghệ xử lý chất thải rắn tại tại khu xử lý chất thải rắn
thành phố Thái Bình bao gồm: Sản xuất phân compost, thiêu đốt, chôn lấp
hợp vệ sinh. Cụ thể, quy trình xử lý được thể hiện sơ đồ 1.1.
Các hạng mục công trình chính trong khu xử lý chất thải rắn thành phố
Thái Bình bao gồm:
a. Khu sản xuất phân compost
Hệ thống sản xuất phân compost được thiết kế như sau:
- Khu tiếp nhận chất thải rắn hữu cơ: Khu này gồm nhà tiếp nhận chất
thải rắn hữu cơ và điểm tiếp nhận chất thải để đưa lên băng chuyền. Kích

thước của khu này là 29 x 32,5m; điểm tiếp nhận chất thải có kích thước 2 x
3m gồm có băng tải xích với kích thước 1,2 x 3m.
- Khu băm cắt và phân loại chất thải hữu cơ: Gồm hệ thống băng chuyền
tải, tang quay băm cắt vật liệu, phân loại từ tính, khu chứa chất thải có kích
thước lớn hơn 50mm. Kích thước các bộ phận được thể hiện trong bảng 1.7.
11
Sơ đồ 1.1. Quy trình xử lý chất thải rắn tại khu xử lý chất thải rắn
thành phố Thái Bình, tỉnh Thái Bình [17]
Đầu vào
Nước rác
Mùn thô
tạp chất
HT Lò
đốt rác
công
nghiệp
Mùn
tinh
Hệ
thống
lọc bụi
khí
Khí sạch
Chôn lấp
Đầu ra
Phân vi sinh
Sàn tập
kết rác
BT3BT2BT1
Sàng

phân loại
Hệ thống
bể ủ chín
Hệ thống
cung cấp
khí
VSV
Hệ thống
bể ủ tươi
Hệ thống
chứa
Tận dụng
phế liệu
12
Bảng 1.7: Các hạng mục công trình trong khu sản xuất phân hữu cơ [17]
TT Công trình Số lượng
Kích thước
(m)
1 Băng tải xích 01 2 x 3
2 Băng tải phân loại 01 1 x 11
3 Tang quay 01 2 x 6
4 Băng tải chất thải >50mm 01 1 x 4,5
5 Băng tải phân loại từ tính 01 1 x 7
6 Thùng đựng kim loại 01 1 x 1
7 Băng tải chất thải < 50mm 02 1 x 7,5; 1 x 4,5
8 Khu phối trộn 01 10 x 10
9 Bể ủ tươi 20 3 x 5 x 5
10 Bể ủ chín 20 3 x 5 x 5
11 Phễu nạp liệu 01 1 x 1
12 Sàng 01 3 x 3

13 Khu chứa chất vi lượng 01
14 Bộ phận phối trộn 01
15 Bộ phận đóng bao 01
16 Nhà điều hành 01 5 x 5
17 Băng chuyền chất trơ 01 1 x 17
18 Kho chứa phân hữu cơ 01 20 x 30
19
Băng chuyền phân compost đã
đóng bao
02 1,2 x 23; 1,2 x 25
20 Nhà thí nghiệm hữu cơ 01 5 x 7
21 Khu chứa chất trơ 01 7 x 20
22 Công trình tiếp nhận rác 01 20 x 30
23 Khu chứa chất thải >50mm 01 10 x 10
25 Bể thu gom nước rác 01 4 x 4
- Khu phối trộn và ủ:
13
Khu phối trộn là khu mà chất thải đã được phân loại, băm cắt có kích
thước nhỏ hơn 50mm được phối trộn các loại men hữu cơ trước khi được cho
vào bể ủ tươi.
Trong khu ủ tươi hiện tại có 20 bể ủ tươi, mỗi bể ủ có diện tích 14m
2
,
dung tích của mỗi bể ủ là 70m
3
có hệ thống kiểm tra nhiệt độ và độ ẩm. Thời
gian ủ tươi là 15 ngày.
Với hệ thống bể ủ chín dạng hở, thời gian ủ trong 10 ngày, bể ủ có kích
thước 15m
2

, và có 20 bể ủ.
- Khu đóng bao hoàn thiện sản phẩm: Gồm máy nghiền sàng, băng
chuyền, dây chuyền phối trộn các chất vi lượng, dây chuyền đóng bao và kho
chứa phân hữu cơ thành phẩm.
b. Khu vực lò đốt chất thải
- Hiện trạng khu xử lý đã xây dựng 3 lò đốt chất thải công nghiệp công
suất 500kg/h, 1000kg/h, 2000 kg/h do Trung tâm Nghiên cứu ứng dụng Công
nghệ mới và Môi trường (Envic) chế tạo và lắp đặt. Công nghệ Envic đã được
Bộ trưởng Bộ Xây dựng cấp chứng chỉ công nghệ hợp chuẩn và Bộ Khoa học
và Công nghệ thẩm định, đánh giá là công nghệ hiện đại khuyến khích phát
triển trên cả nước.
- Hiện tại, công ty đang trình UBND tỉnh phê duyệt xây dựng thêm một
lò đốt rác công nghiệp công suất 4000 kg/h.
c. Khu chôn lấp
Tính đến hết tháng 12/2013, khu vực chôn lấp chất thải rắn được chia
làm 3 ô chôn lấp nổi, theo quan sát cho thấy việc chôn lấp chất thải rắn không
đúng với quy định tại TCVN 6696:2000/BTNMT và TCXDVN
261:2001/BXD. Kết cấu thành và đáy ô chôn lấp không có lớp chông thấm;
khu vực bãi chôn lấp không có hệ thống thu gom nước mặt, hệ thống thu gom
nước rỉ rác, hệ thống thu gom khí rác. Hệ thống nước mặt và nước rỉ bãi rác

×