Tải bản đầy đủ (.doc) (58 trang)

Thực trạng kế toán về nguyên vật liệu tại công ty TNHH NGUYỄN SƠN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (327.71 KB, 58 trang )

Báo cáo thực tập chuyên ngành Trường Đại Học Kinh Tế Quôc Dân
MỤC LỤC
Bảng 1.1:Một số kết quả công ty đạt được trong những năm gần đây 6
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
TNHH: Trách Nhiệm Hữu Hạn
CCDC: Công cụ dụng cụ
NVL: Nguyên vật liệu
PX : Phân xưởng
PXSX : Phân xưởng sản xuất
SX: Sản Xuất
TSCĐ : Tài sản cố định
TK : Tài khoản
VT : Vật tư
GVHD:PGS.TS NGUYỄN THỊ LỜI SVTH: NGUYỄN MAI
PHƯƠNG
Báo cáo thực tập chuyên ngành Trường Đại Học Kinh Tế Quôc Dân
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Sơ đồ sản xuất sản phẩm bánh quy khô của công ty Error:
Reference source not found
Sơ đồ 1.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy công
ty……………………………… Error: Reference source not found
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty TNHH Nguyễn
Sơn……………………………………………………………………….14
Sơ đồ 1.4: Trình tự hạch toán theo hình thức nhật ký chung tại Công ty
TNHH Nguyễn Sơn………………………………………………………
Error: Reference source not found
GVHD:PGS.TS NGUYỄN THỊ LỜI SVTH: NGUYỄN MAI
PHƯƠNG
Báo cáo thực tập chuyên ngành Trường Đại Học Kinh Tế Quôc Dân
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1:Một số kết quả công ty đạt được trong những năm gần đây


Error: Reference source not found
Bảng 1.2.Bảng phân tích hiệu quả sử dụng vốn của công ty Error:
Reference source not found
Biểu số 1: Hóa đơn bán hàng Error: Reference source not found
Biểu số 2: Phiếu kiểm tra chất lượng hàng hóa Error: Reference source
not found
Biểu số 3:phiếu nhập kho Error: Reference source not found
Biểu số 4:phiếu lĩnh vật tư Error: Reference source not found
Biểu số 05 : Lệnh xuất kho Error: Reference source not found
Biểu số 06 : Phiếu xuất kho Error: Reference source not found
Biểu số 7: thẻ kho Error: Reference source not found
Biểu số 10 : Bảng tổng hợp nhập – xuất – tồn Error: Reference source
not found
Biểu số 09 : sổ chi tiết xuất vật tư Error: Reference source not found
GVHD:PGS.TS NGUYỄN THỊ LỜI SVTH: NGUYỄN MAI
PHƯƠNG
Báo cáo thực tập chuyên ngành Trường Đại Học Kinh Tế Quôc Dân
Biểu số 08 : sổ chi tiết nhập vật tư Error: Reference source not found
Biểu số 11 : sổ nhật ký chung Error: Reference source not found
Biểu số 12 : sổ cái TK 152 Error: Reference source not found
Biểu số 13: Sổ kế toán chi tiết NVL Error: Reference source not found
Biểu số 14 : sổ danh điểm nguyên vật liệu Error: Reference source not
found
GVHD:PGS.TS NGUYỄN THỊ LỜI SVTH: NGUYỄN MAI
PHƯƠNG
Báo cáo thực tập chuyên ngành Trường Đại Học Kinh Tế Quôc Dân
LỜI NÓI ĐẦU
Cùng với sự phát triển của nền kinh tế quốc dân thì sự phát triển của các
doanh nghiệp sản xuất là nhân quan trọng tố thúc đẩy sự phát triển chung của
nền kinh tế. Để tồn tại và phát triển trong nền kinh tinh tế thị trường, các doanh

nghiệp đã không ngừng cải tiến và áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật và công
nghệ mới vào sản xuất nhằm tăng năng suất lao động, nâng cao chất lượng sản
phẩm. Cùng với việc đưa tiến bộ khoa học vào sản xuất, các doanh nghiệp còn
phải chú trọng trong công tác quản lý kinh tế, trong đó công tác tế toán với tư
cách là công cụ quản lý kinh tế ngày càng được củng cố và nâng cao nhằm khai
thác tối đa sức mạnh và sự hoàn thiện của nó.
Trong các doanh nghiệp, sản xuất nguyên vật liệu là cơ sở vật chất chủ
yếu để hình thành nên sản phẩm mới. Vì vậy, chất lượng của sản phẩm sẽ phụ
thuộc phần lớn vào nguyên vật liệu chính sẽ sản xuất sản phẩm. Hơn nữa,
nguyên vật liệu là một trong những yếu tố không thể thiếu được trong bất kỳ quá
trình sản xuất nào, chúng đóng một vai trò rất quan trọng, chiếm tỉ lệ lớn trong
toàn bộ chi phí của doanh nghiệp. Chính vì vậy, nghiên cứu để hợp lý hóa công
tác kế toán nguyên vật liệu là một trong những nhiệm vụ quan trọng hàng đầu
của doanh nghiệp sản xuất và của những người làm công tác kế toán.
GVHD:PGS.TS NGUYỄN THỊ LỜI SVTH: NGUYỄN MAI
PHƯƠNG
1
Báo cáo thực tập chuyên ngành Trường Đại Học Kinh Tế Quôc Dân
Xuất phát từ ý nghĩa trên, là một sinh viên thực tập tại Công ty TNHH
Nguyễn Sơn , nhận thức vai trò của kế toán đặc biệt là kế toán nguyên vật liệu
đối với doanh nghiệp sản xuất nói chung và của Công ty nói riêng, với những
kiến thức đã được trang bị ở nhà trường và tình hình thực tiễn của Công ty cùng
với sự hướng dẫn tận tình của cô giáo PGS.TS NGUYỄN THỊ LỜI hướng dẫn
và sự giúp đỡ của các cô, chú, anh chị trong phòng kế toán của Công ty TNHH
Nguyễn Sơn , em đã chọn chuyên đề tốt nghiệp:
"Hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại Công ty TNHH NGUYỄN
SƠN".
Nội dung đề tài gồm 3 chương:
- Chương 1: Khái quát chung về công ty TNHH NGUYỄN SƠN
- Chương 2: Thực trạng kế toán về nguyên vật liệu tại Công ty TNHH

NGUYỄN SƠN
- Chương 3: Hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại Công ty TNHH NGUYỄN
SƠN
Em xin chân thành cảm ơn cô Nguyễn Thị Lời cùng các cô chú và anh chị
trong Công ty TNHH Nguyễn Sơn đã giúp đỡ em hoàn thành bản báo cáo này.
Hà Nội, Ngày tháng năm
Sinh viên thực hiện
PHƯƠNG
NGUYỄN MAI PHƯƠNG

GVHD:PGS.TS NGUYỄN THỊ LỜI SVTH: NGUYỄN MAI
PHƯƠNG
2
Báo cáo thực tập chuyên ngành Trường Đại Học Kinh Tế Quôc Dân
CHƯƠNG 1 : KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH NGUYỄN SƠN
1.1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY TNHH
NGUYỄN SƠN
1.1.1.Thông tin sơ lược về Công ty TNHH Nguyễn sơn
Tên Công ty : Công ty TNHH Nguyễn Sơn
Tên giao dịch : Nguyen Sơn Company Limited
Tên viết tắt : Nguyen Sơn Co., LTD
Địa chỉ : Số 15 hẻm 76, ngách 51, ngõ Linh Quang, Phường
Văn Chương, Quận Đống Đa, Thành Phố Hà Nội, Việt Nam.
Điện thoại : 043 8222 228 Fax : 043 942 6590
Người đại diện theo pháp luật: Nguyễn Sơn
Chức danh: Giám Đốc
Công Ty TNHH Nguyễn Sơn được thành lập năm 2005 dựa trên nền móng
là cửa hàng Nguyễn Sơn Bakery cũ.
Đăng ký lần đầu: ngày 20 tháng 04 năm 2005 sở kế hoạch đầu tư thành
phố Hà Nội cấp.

Đăng ký thay đổi lần thứ 7: ngày 28 tháng 02 năm 2012 số 0101643085 sở
kế hoạch đầu tư thành phố Hà Nội cấp
Công Ty TNHH Nguyễn Sơn là công ty TNHH 2 thành viên góp vốn.với
số vốn điều lệ 1.800.000.000 đồng.

GVHD:PGS.TS NGUYỄN THỊ LỜI SVTH: NGUYỄN MAI
PHƯƠNG
3
Báo cáo thực tập chuyên ngành Trường Đại Học Kinh Tế Quôc Dân
Ngành, nghề kinh doanh
- Sản xuất, mua bán bánh kẹo, đường sữa, sôcôla, bánh ngọt, bánh gatô;
- Kinh doanh nhà hàng ăn uống;
- Kinh doanh rượu bia, nước giải khát, thuốc lá;
- Đại lý mua, đại lý bán, ký gửi hàng hoá;
- Mua bán hương liệu thực phẩm - công nghiệp;
- Sản xuất chế biến thực phẩm;
- Xuất nhập khẩu các mặt hàng công ty kinh doanh;
Công Ty TNHH Nguyễn Sơn thành lập và hoạt động theo luật doanh
nghiệp và các quy định hiện hành của Nhà nước Cộng Hoà Xã Hội Chủ
Nghĩa Việt Nam. Công ty hoạt động theo chế độ hạch toán kinh tế độc
lập, có tư cách pháp nhân, có tài khoản ngân hàng và có con dấu riêng
Tháng 02 năm 2002 doanh nghiệp bắt đầu hoạt động sản xuất trên mô nhỏ và
có địa điểm bán hàng đầu tiên tại 17A Phan Bội Châu, Phường Cửa Nam, Quận
Hoàn Kiếm, Thành Phố Hà Nội. Với khả năng quản lý tốt và kinh nghiệm kỹ
thuật vốn có của chính chủ doanh nghiệp là ông Nguyễn Sơn, doanh nghiệp đã
dần dần tạo dựng được thương hiệu để khẳng định chính mình.
Từ năm 2002 đến năm 2004: Dựa trên cơ sở sản xuất đã có, doanh nghiệp
đưa tình hình sản xuất đi vào ổn định, loại bỏ những sản phẩm sản xuất không có
hiệu quả tập trung đẩy mạnh sản xuất sản phẩm là thế mạnh ,nâng cao chất lượng
sản phẩm.

Sau thời gian hoạt động ban đầu, trải qua nhiều khó khăn doanh nghiệp
cũng đã để lại uy tín trong lòng khách hàng. Chính bởi vậy đến ngày 20/04/2005
doanh nghiệp chính thức thành lập công ty lấy tên là : “ Công ty TNHH Nguyễn
Sơn “.
GVHD:PGS.TS NGUYỄN THỊ LỜI SVTH: NGUYỄN MAI
PHƯƠNG
4
Báo cáo thực tập chuyên ngành Trường Đại Học Kinh Tế Quôc Dân
Trong năm 2005 doanh nghiệp đã mở rộng quy mô của mình tại các điểm
trên địa bàn Hà Nội như: Cửa hàng 543 Kim Mã, Cửa hàng 196 Trần Duy
Hưng.
Từ năm 2006 đến năm 2007 : Bên cạnh chiến lược sản xuất cải tiến mẫu
mã, nâng cao chất lượng sản phẩm và mở rộng quy mô sản xuất ở Xã Đàn (nay
là Kim Liên mới) thì doanh nghiệp còn đầu tư về kỹ thuật và trang thiết bị sản
xuất. Mua mới dây chuyền sản xuất thay thế những thứ đã lạc hậu về kỹ thuật
cũng như kém về năng suất sản xuất sản phẩm.
Từ năm 2007 đến năm 2009: Nhiệm vụ của công ty là mở rộng thị trường tiêu
thụ sản phẩm, và điều quan trọng hơn là quan tâm nhiều đến chiều sâu của mình
với phương trâm đa dạng hoá sản phẩm và phục vụ tốt khách hàng.
Từ năm 2010 công ty đã mở thêm một địa điểm nữa tại 51 Thái Hà, 94
Xuân Diệu.
Năm 2013 công ty mở rộng thêm hai cửa hàng tại địa chỉ Số 8 đường Hoa
Phượng ,Sài Đồng,Long Biên và cửa hàng trong TTTM Vincom Mega Mall
Royal City – 72 Nguyễn Trãi- Hà Nội.
Từ đầu năm 2014 công ty có phát triển thêm một chuỗi các cửa hàng nằm
dải khắp thành phố Hà Nội đó là:cửa hàng 117 Nguyễn Văn Cừ ,419 Bạch
Mai,144 Nguyễn Xiển
Giờ đây trong năm 2014 Công ty đã và đang phát triển với quy mô
lớn là hệ thống 11cửa hàng trên địa bàn thành phố Hà Nội. Công ty có đội ngũ
công nhân viên lành nghề và có kinh nghiệm, tạo điều kiện cho công ty ngày một

phát triển hơn nữa
GVHD:PGS.TS NGUYỄN THỊ LỜI SVTH: NGUYỄN MAI
PHƯƠNG
5
Báo cáo thực tập chuyên ngành Trường Đại Học Kinh Tế Quôc Dân
Bảng 1.1:Một số kết quả công ty đạt được trong những năm gần đây
Đơn vị tính:Đồng
STT Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
1. Doanh thu bán hàng
và cung cấp dịch vụ
6.038.400.227 6.294.869.420 6.703.950.635
2. Giá vốn bán hàng 5.352.622.948. 5.452.187.213 5.698.765.175
3 Lợi nhuận kinh
doanh
685.777.279 842.682.207 1.005.185.460
4 Tổng tài sản 4.171.577.279 5.211.875.454 5.786.047.629
5. Nợ phải thu 994.904.786 1.117.654.929 1.264.092.341
6 Nợ phải trả 3.244.853.030 2.658.936.000 1.637.498.406
7 Thuế và các khoản
phải nộp nhà nước
218.818.780 224.767.719 226.547.145
8 Tổng số lao động
( người)
55 60 63
9 Thu nhập bình quân
(đồng/người/tháng)
3.000.000 3.200.000 3.500.000
( Nguồn phòng kế toán công ty TNHH Nguyễn Sơn )
Qua bảng kết quả tình hình kinh doanh của công ty trong những năm gần
đây ta thấy : Tổng doanh thu và lợi nhuận sau thuế của công ty tăng ổn định qua

từng năm. Kết quả này là do, trong những năm gần đây, công ty mở rộng thêm
các chi nhánh, đẩy mạnh việc tiêu thụ hàng hóa. Đồng thời việc mở rộng mạng
lưới kinh doanh làm cho tổng tài sản của công ty tăng lên, khả năng tài chính của
công ty tốt lên, thể hiện ở các khoản nợ phải trả của công ty giảm xuống. Tuy
nhiên, những năm gần đây, kinh tế còn khó khăn, các công ty tăng khả năng
chiếm dụng vốn, điều này làm cho nợ phải thu của công ty không giảm mà tăng
lên
GVHD:PGS.TS NGUYỄN THỊ LỜI SVTH: NGUYỄN MAI
PHƯƠNG
6
Báo cáo thực tập chuyên ngành Trường Đại Học Kinh Tế Quôc Dân
1.2.ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA
CÔNG TY TNHH NGUYỄN SƠN
1.2.1.Chức năng nhiệm vụ của Công ty TNHH Nguyễn Sơn
- Chức năng, nhiệm vụ của Công ty.
Tuy mới thành lập nhưng Công Ty TNHH Nguyễn Sơn đã xác định cho
mình một số chức năng và nhiệm vụ chủ yếu như sau:
+ Tăng cường chiều sâu với mục đích đa dạng hoá chủng loại, giá cả hợp
lý, đi sâu nghiên cứu thị trường nhằm mở rộng thị trường.
+ Bảo toàn, phát triển vốn.
+ Thực hiện tốt nghĩa vụ đối với nhà nước.
+ Thực hiện phân phối theo lao động.
- Phương hướng hoạt động của Công ty trong thời gian tiếp theo là.
+ Hàng hoá nhập vào hay bán ra phải thông qua các khâu kiểm tra chất
lượng nghiêm ngặt theo đúng nguyên tắc cho mỗi mặt hàng để giữ uy tín và thu
hút khách hàng.
+Tìm kiếm các bạn hàng lâu dài với quy mô lớn (các đại lý, trường
học, )
+ Quan tâm đến việc mở rộng địa bàn kinh doanh.
1.2.2.Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Nguyễn

Sơn
Công ty có cơ cấu tổ chức tương đối phù hợp với công nghệ sản xuất sản
phẩm, từng phân xưởng có nhiệm vụ sản xuất theo công nghệ sản xuất của sản
phẩm .Các phân xuởng đều có mối quan hệ mật thiết với nhau.
GVHD:PGS.TS NGUYỄN THỊ LỜI SVTH: NGUYỄN MAI
PHƯƠNG
7
Báo cáo thực tập chuyên ngành Trường Đại Học Kinh Tế Quôc Dân
Do cơ cấu sản xuất đơn giản,nên Công ty đã tổ chức bộ máy sản xuất đơn giản.
Với 2 Tổ chính là Tổ nướng và Tổ đóng gói. trong đó:
+ Tổ nướng
- Số lượng: 30 công nhân
- Chức năng: Chuyên nhận các nguyên liệu như bột mỳ, hạnh nhân , phối trộn,
tạo mẫu và cho vào lò nướng.
+ Tổ đóng gói:
- Số lượng: 6 công nhân
- Chức năng: đóng gói các loại sản phẩm
Ngoài ra, Công ty còn tổ chức 1 bộ phận chuyên kiểm tra chất lượng sản phẩm
sản xuất
- Với Số lượng: 4 người
- Chức năng: Kiểm định chất lượng và vệ sinh an toàn thực phẩm tại Công ty.
GVHD:PGS.TS NGUYỄN THỊ LỜI SVTH: NGUYỄN MAI
PHƯƠNG
8
Báo cáo thực tập chuyên ngành Trường Đại Học Kinh Tế Quôc Dân
1.2.3. Đặc điếm quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm của Công ty TNHH
Nguyễn Sơn
Sơ đồ 1.1. sơ đồ sản xuất sản phẩm bánh quy khô của công ty
Giải thích sơ đồ
Sau khi chuẩn bị NVL làm bánh ( bột mỳ, bột nở ), NVL được cân định lượng

để khớp với số lượng bánh sản xuất. NVL sau khi được định lượng sẽ đem đi
nhào bôt. Bột sau khi nhào sẽ được để lên men, sau đó công nhân tiến hành tạo
hình bánh từ bột được lên men . Bánh được tạo hình xong sẽ được xếp vào khay
đưa vào lò nướng. Bánh nướng xong sẽ được để nguội, đem đóng gói hoàn thành
quá trình sản xuất sản phẩm.
GVHD:PGS.TS NGUYỄN THỊ LỜI SVTH: NGUYỄN MAI
PHƯƠNG
Chuẩn bị NVL ( bột
mỳ,bột nở…)
Định lượng NVL
Nhào bộtChia bột
Lên men bột Tạo hình bánh
9
Nướng bánhĐể nguội , đóng
gói
Báo cáo thực tập chuyên ngành Trường Đại Học Kinh Tế Quôc Dân
1.3.TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT – KINH
DOANH CỦA CÔNG TY TNHH NGUYỄN SƠN
1.3.1.Mô hình tổ chức bộ máy của Công ty TNHH Nguyễn Sơn
Mỗi loại hình công ty tuỳ theo đặc điểm hoạt động, chức năng và nhiệm vụ của
mình mà có một cơ cấu tổ chức quản lý thích hợp ở Công Ty TNHH Nguyễn
Sơn.
1.3.2.Sơ đồ tổ chức bộ máy của Công ty TNHH Nguyễn Sơn
Sơ đồ 1.2. sơ đồ tổ chức bộ máy công ty
1.3.3.Chức năng, nhiệm vụ của từng phòng ban, bộ phận và mối quan hệ
giữa các phòng ban, bộ phận trong Công ty TNHH Nguyễn Sơn
Giám đốc Công ty: Có nhiệm vụ điều hành và quản lý mọi sự hoạt động
kinh doanh của công ty. Giám đốc là người đại diện toàn quyền của công ty
trong mọi lĩnh vực và là người ra quyết định cuối cùng. Giám đốc phải lập kế
hoạch kinh doanh, thực hiện kế hoạch mua và ký hợp đồng mua – bán hàng hoá,

lập kế hoạch lâu dài cho sự phát triển của công ty.
GVHD:PGS.TS NGUYỄN THỊ LỜI SVTH: NGUYỄN MAI
PHƯƠNG
10
Phòng tổ chức
Phòng
Kinh doanh
Quản đốc Phòng
Kế toán
Các
cửa hàng
Ban Giám đốc
Tổ sản xuất
Báo cáo thực tập chuyên ngành Trường Đại Học Kinh Tế Quôc Dân
- Phòng tổ chức: Xây dựng và áp dụng các chế độ, quy định về quản lý, sử dụng
lao động trong toàn Công ty. Chịu trách nhiệm trước Giám đốc Công ty về mọi
diễn biến trong công tác quản lý nhân sự.
- Phòng kế toán tài vụ: Đảm nhiệm công tác ghi chép, tính toán, phản ánh
chính xác và kịp thời các hoạt động kinh doanh tại đơn vị theo từng nghiệp vụ
kinh tế phát sinh và có trình tự thời gian; lập báo cáo kế toán định kỳ để cung
cấp thông tin cho nhu cầu quản lý, cho việc đề ra các quyết định của giám đốc.
- Quản đốc : Có nhiệm vụ điều hành hoạt động sản xuất, theo dõi, kiểm tra và
báo cáo đầy đủ với giám đốc về tình hình sản xuất của Xí nghiệp, kịp thời giải
quyết các vấn đề trong bộ phận sản xuất.
- Tổ sản xuất: Đứng đầu mỗi tổ là các tổ trưởng, chịu trách nhiệm chung cho
toàn tổ.
- Phòng kinh doanh: Có nhiệm vụ tổ chức và thực hiện công tác kinh doanh của
công ty, lập phương án kinh doanh cụ thể cho từng loại hàng hoá. Ngoài ra
phòng kinh doanh còn là nơi tìm khách hàng, cùng Giám đốc ký kết các hợp
đồng mua bán với khách hàng, đối tác

- Phòng bán hàng: Đảm nhận công việc giao dịch với khách hàng, thực hiện
nghiệp vụ bán hàng hàng ngày của công ty. Trong đó bộ phận bán hàng đảm
nhiệm công việc chính này còn bộ phận giao nhận thì thực hiện công việc nhận
hàng (nếu nhận hàng tại nơi người bán) và giao hàng (nếu giao hàng tại địa điểm
người mua).
GVHD:PGS.TS NGUYỄN THỊ LỜI SVTH: NGUYỄN MAI
PHƯƠNG
11
Báo cáo thực tập chuyên ngành Trường Đại Học Kinh Tế Quôc Dân
1.4TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG
TY
Bảng 1.2.Bảng phân tích hiệu quả sử dụng vốn của công ty
Các chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ
6.294.869.420 6.038.400.227
6.703.950.635
Lợi nhuận kinh doanh 685.777.279 842.682.207
1.005.185.460
Vốn kinh doanh bình
quân
1.800.000.00
0
2.057.166.479 2.057.166.479
Hệ số doanh thu trên
VKD
3,49 2,93 3,25
Hệ số lợi nhuận trên
VKD
0,38 0,4 0,48

1.5.TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH NGUYỄN SƠN
1.5.1.Mô hình tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty TNHH Nguyễn Sơn
GVHD:PGS.TS NGUYỄN THỊ LỜI SVTH: NGUYỄN MAI
PHƯƠNG
12
Báo cáo thực tập chuyên ngành Trường Đại Học Kinh Tế Quôc Dân
Để tổ chức bộ máy kế toán hợp lý, gọn nhẹ, có hiệu quả, đảm bảo cung
cấp thông tin kịp thời, chính xác, công ty đã lựa chọn hình thức tổ chức bộ máy
kế toán tập trung để phù hợp với đặc điểm tổ chức và quy mô kinh doanh của
công ty. Hình thức này giúp việc kiểm tra, chỉ đạo các nghiệp vụ kế toán phát
sinh và đảm bảo sự lãnh đạo tập trung thống nhất của kế toán trưởng, cũng như
sự chỉ đạo kịp thời của ban lãnh đạo công ty đối với hoạt động kinh doanh nói
chung và công tác kế toán nói riêng. Đặc biệt mô hình này cho phép việc trang bị
các phương tiện, thiết bị xử lý thông tin tiên tiến, hiện đại đồng thời giúp cho
việc phân công và chuyên môn hoá công tác kế toán được dễ dàng
Hiện nay, công việc kế toán của công ty được xử lý trên máy vi tính. Do
vậy, ngoài chuyên môn nghiệp vụ kế toán còn đòi hỏi cán bộ kế toán của công ty
thành thạo máy vi tính. Ngoài ra mỗi nhân viên kế toán phải ý thức việc bảo mật
thông tin kế toán phần hành mình lắm giữ và các thông tin chung của phòng, chỉ
cung cấp thông tin khi có lệnh. Thực tế cho thấy cán bộ nhân viên phòng kế toán
của công ty đã làm tốt được điều này.
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty TNHH Nguyễn Sơn
GVHD:PGS.TS NGUYỄN THỊ LỜI SVTH: NGUYỄN MAI
PHƯƠNG
13
Kế toán trưởng kiêm
kế toán tổng hợp
Kế
Toán kho,chi
phí và giá

thành
Kế
Toán bán
hàng, công
nợ
Kế toán tiền
lương,
NVL,TSCĐ
Báo cáo thực tập chuyên ngành Trường Đại Học Kinh Tế Quôc Dân
Nhân viên thống kê tại các cửa hàng
1.5.2.Chức năng nhiệm vụ của từng người, từng phần hành và quan hệ
tương tác trong bộ máy kế toán của Công ty TNHH Nguyễn Sơn
- Kế toán trưởng : là người đứng đầu bộ máy kế toán có nhiệm vụ phụ
trách chung, có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra các công việc do kế toán viên
thực hiện. Tổ chức và quản lý công tác lập báo cáo, các thống kê kế toán với cấp
trên và nhà nước. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về vấn đề trong phạm vi
quyền hạn được giao.
- Kế Toán kho,chi phí và giá thành: theo dõi quá trình giao dịch hàng
hoá,
quản lý hàng hoá, phản ánh các nghiệp vụ liên quan đến hàng hoá, lên sổ chi tiết
TK156, sổ chi tiết TK632.
GVHD:PGS.TS NGUYỄN THỊ LỜI SVTH: NGUYỄN MAI
PHƯƠNG
14
Báo cáo thực tập chuyên ngành Trường Đại Học Kinh Tế Quôc Dân
- Kế toán bán hàng, công nợ: quản lý đầy đủ, chính xác, kịp thời các
khoản công nợ phải thu và phải trả theo các nội dung công nợ (công nợ với
người mua, người cung cấp hàng hoá- dịch vụ, công nợ với ngân sách nhà nước,
với cán bộ công nhân viên trong công ty, công nợ khác, chi tiết theo từng đối
tượng công nợ, số tiền, thời hạn thanh toán theo hợp đồng và theo từng chứng từ

phát sinh công nợ như hoá đơn, phiếu nhập hàng , phiếu chi tiền ). Từ các
nguồn phát sinh công nợ, đôn đốc nhắc nhở việc thu hồi thanh toán công nợ đảm
bảo việc thanh toán công nợ nhanh chóng kịp thời và chính xác.
Kế toán tiền lương, TSCĐ:theo dõi tình hình tiền lương và thanh toán
lương cho cán bộ nhân viên công ty.tình hình tăng, giảm ,thanh lý tài sản cố
định.
- Mặc dù nhiệm vụ và chức năng của từng bộ phận được quy định riêng,
xong giữa các bộ phận vẫn có mối quan hệ chắt chẽ, thống nhất và cùng hỗ trợ
nhau để hoàn thành tốt nhiệm vụ kế toán của công ty.
1.6.TỔ CHỨC HỆ THỐNG KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH NGUYỄN
SƠN
1.6.1.Chính sách kế toán chung tại Công ty Cổ TNHH Nguyễn Sơn
- Công ty áp dụng hình thức kế toán nhật ký chung. Hệ thống chứng từ theo
quyết định số 15/2006/QĐ-BTC, ngày 20/3/2006. Quyết định này thay thế quyết
định số 1141TC/QĐ/CĐKT ngày 01/11/1995 của Bộ trưởng Bộ tài chính ban
hành “Chế độ kế toán doanh nghiêp”; Quyết định số 167/2000/QĐ-BTC ngày
25/10/2000 của Bộ trưởng Bộ tài chính ban hành ”Chế độ báo cáo tài chính
doanh nghiệp” và các thông tư hướng dẫn khác.
GVHD:PGS.TS NGUYỄN THỊ LỜI SVTH: NGUYỄN MAI
PHƯƠNG
15
Báo cáo thực tập chuyên ngành Trường Đại Học Kinh Tế Quôc Dân
- Công ty hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính
thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ.
+ Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán: Việt Nam Đồng
+ Phương pháp thay đổi ngoại tệ (USD) ra đồng Việt Nam theo nguyên tắc:
theo tỷ giá thực tế
Niên độ kế toán của công ty bắt đầu từ 1/1 đến ngày 31/12 hàng năm. Kỳ kế toán
của công ty là tháng , quý.
1.6.2.Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ trong Công ty TNHH Nguyễn

Sơn
* Chế độ chứng từ kế toán tại Công ty TNHH Nguyễn Sơn
Chứng từ sử dụng: Để theo dõi nghiệp vụ kế toán phát sinh trong doanh nghiệp
thì công ty sử dụng các loại chứng từ:
- Hóa đơn bán hàng thông thường (MS 02GTTT-3LL)
- Hóa đơn GTGT (MS 01GTKT-3LL), ký hiệu QT/11P
- Phiếu nhập kho (MS 01-VT)
- Phiếu xuất kho (MS 02-VT)
- Phiêú thu, phiếu chi
- Báo nợ, báo có của ngân hàng (sổ phụ)
- Phiếu nhập kho (MS 01-VT)
- Phiếu xuất kho (MS 02-VT)
- Hợp đồng kinh tế
- Biên bản kiểm nghiệm vật tư hàng hóa……
Quá trình luân chuyển chứng từ gồm 3 khâu:
- Kiểm tra tính hợp lệ hợp pháp chứng từ
- Sử dụng chứng từ để ghi chép nghiệp vụ kinh tế phát sinh
- Bảo quản và lưu trữ chứng từ: cuối kỳ báo cáo năm thì chứng từ được
đóng thành quyển và lưu trữ bảo đảm an toàn.
1.6.3.Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản tại Công ty TNHH Nguyễn Sơn
GVHD:PGS.TS NGUYỄN THỊ LỜI SVTH: NGUYỄN MAI
PHƯƠNG
16
Báo cáo thực tập chuyên ngành Trường Đại Học Kinh Tế Quôc Dân
Hệ thống tài khoản sử dụng: áp dụng theo chế độ kế toán, chuẩn mực kế
toán theo quyết định 15/2006/QĐ-BTC ban hành ngày 20-03-2006 của Bộ
trưởng BTC
Tài khoản được sử dụng trong công ty chủ yếu dùng
-Tài khoản loại 1 tiền mặt (111), Tiền gửi ngân hàng (112), phải thu của khách
hàng (131) – chi tiết từng đối tượng, tài khoản thuế GTGT được khấu trừ (133),

Phải thu khác (1381, 1388),tạm ứng (142), tài khoản hàng hóa (156)…
-Tài khoản loại 2: Tài sản cố định (2111 – TSCĐ hưu hình), hao mòn tàn sản cố
định (2141 – hao mòn TSCĐ hữu hình)
-Tài khoản loại 3: Vay ngắn hạn (311), thế và các khoản phải nộp nhà nước
(33311, 33312), phải trả người bán (331), phải trả người lao động (334), vay và
nợ dài hạn (3411)
-Tài khoản loại 4: Vốn chủ sở hữu (4111), lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
(421)
-Tài khoản loại 5: Doanh thu bán hàng và cung cấp Dịch vụ (5111, 5113), doanh
thu hoạt động tài chính (515)
-Tài khoản loại 6: Chí phí quản lý kinh doanh (6421, 6422), giá vốn hàng bán
(632)…
-Tài khoản loại 7: thu nhập khác (711)
-Tài khoản loại 8: Chi phí khác (811)
-Tài khoản loại 9: Xác định kết quả kinh doanh (911)
. Các tài khoản cần chi tiết thì chi tiết theo đối tượng cụ thể.
* Cách xây dựng tài khoản chi tiết : các tài khoản chi tiết được xây dựng
theo đối tượng cụ thể
- Nhóm tài khoản công nợ : các tài khoản chi tiết được xây dựng theo tên
từng nhà cung cấp .
Ví dụ :
GVHD:PGS.TS NGUYỄN THỊ LỜI SVTH: NGUYỄN MAI
PHƯƠNG
17
Báo cáo thực tập chuyên ngành Trường Đại Học Kinh Tế Quôc Dân
TK 3311 : Phải trả người bán - Công ty TNHH Liên Minh
TK 3312 : Phải trả người bán - Công ty CP-XNK Tổng hợp An Phước
TK 3313 : Phải trả người bán - Công ty TNHH TM Minh Anh
- Nhóm tài khoản về TSCĐ : các tài khoản chi tiết được xây dựng theo
từng loại tài sản cụ thể.

+ TK 211 : TSCĐ hữu hình
+ TK 214 : Hao mòn TSCĐ
- Nhóm tài khoản doanh thu : các tài khoản chi tiết được xây dựng theo
từng tên từng ngành hàng cụ thể.
Ví dụ :
TK 5111 : Doanh thu - nhà hàng ăn uống
TK5112 : Doanh thu - Xuất nhập khẩu các mặt hàng công ty kinh doanh
TK 5113 : Doanh thu – rượu bia, nước giải khát, thuốc lá

- Nhóm tài khoản chi phí : các tài khoản chi tiết được xây dựng theo
từng khoản mục chi phí cụ thể.
+ TK 621 – CPNVLTT : TK này được mở chi tiết cho từng sản phẩm.
+ TK 622 – CPNCTT : TK này được mở chi tiết cho từng sản phẩm.
+ TK 627 – CPSXC : TK này được chi tiết theo từng sản phẩm.
1.6.4.Tổ chức vận dụng hệ thống sổ kế toán tại Công ty TNHH Nguyễn Sơn
Theo đặc điểm công nghệ, đặc điểm tổ chức quản lý, tổ chức sản xuất
Công ty TNHH Nguyễn Sơn áp dụng hình thức kế toán “Nhật ký chung” để ghi
sổ kế toán, với hệ thống sổ sách phù hợp gồm: Sổ Nhật ký chung; sổ cái; các sổ
GVHD:PGS.TS NGUYỄN THỊ LỜI SVTH: NGUYỄN MAI
PHƯƠNG
18
Chứng từ kế toán
Sổ nhật ký chung
Sổ cái
Bảng cân đối số
phát sinh
Báo cáo tài chính
Sổ, thẻ kế toán chi
tiết
Bảng tổng hợp

chi tiết
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Quan hệ đối
chiếu
Ghi Chú
Báo cáo thực tập chuyên ngành Trường Đại Học Kinh Tế Quôc Dân
thẻ kế toán chi tiết. Đặc trưng cơ bản nhất của hình thức này là tất cả các nghiệp
vụ kinh tế phát sinh đều được ghi vào sổ theo trình tự thời gian phát sinh và có
phân tích theo tài khoản đối ứng sau đó lấy số liệu trên sổ nhật ký để ghi sổ cái
theo từng nghiệp vụ kinh tế. Việc áp dụng hình thức này đã mang lại cho Công
ty TNHH Nguyễn Sơn những thuận lợi trong công tác kế toán.

Việc ghi sổ được khái quát theo sơ đồ sau:
Sơ đồ 1.4: Trình tự hạch toán theo hình thức nhật ký chung tại Công ty TNHH
Nguyễn Sơn

GVHD:PGS.TS NGUYỄN THỊ LỜI SVTH: NGUYỄN MAI
PHƯƠNG
19
Báo cáo thực tập chuyên ngành Trường Đại Học Kinh Tế Quôc Dân
Trình tự ghi sổ: Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ gốc (phiếu xuất
kho)giá trị vật liệu xuất dùng cho từng đơn đặt hàng,từng bộ phận được phản ánh
vào bảng phân bổ nguyên vật liệu đã kiểm tra được làm căn cứ ghi sổ, kế toán
ghi nghiệp vụ phát sinh. Cuối tháng căn cứ vào chứng từ phát sinh trong tháng
như bảng thanh toán tiền lương,phiếu chi,bảng phân bổ tiền lương,và các khoản
trích trên lương vào sổ nhật ký chung, sau đó căn cứ vào số liệu đã ghi trên sổ
nhật ký chung ghi vào sổ cái tài khoản theo các tài khoản kế toán phù hợp. Đồng
thời ghi vào các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan cuối quý, cuối năm, cộng số
liệu trên sổ cái, lập bảng cân đối phát sinh. Sau khi kiểm tra số liệu khớp đúng,

số liệu ghi trên sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết (được lập từ các sổ kế toán chi
tiết), được dùng để lập báo cáo tài chính.
• Tổ chức lập báo cáo tài chính
Công ty áp dụng chế độ kế toán theo quyết định 15/2006/QĐ-BTC nên hệ thống
báo cáo Tài chính sẽ được dựa trên cơ sở đó.
Cuối năm tài chính sẽ khóa sổ kế toán, và báo cáo tài chính được lập theo đúng
quy định của chế độ và theo yêu cầu của cơ quan quản lý thuế. Hệ thống báo cáo
TC của năm bao gồm:
- Tờ khai quyết toán thuế TNDN (mẫu số 03/TNDN)
- Phụ lục kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp (Mẫu
số 03-1A/TNDN)
- Bảng Cân đối kế toán (Mấu số B-01/DNN)
- Báo cáo kết quả kinh doanh ( Mẫu số B-02/DNN)
GVHD:PGS.TS NGUYỄN THỊ LỜI SVTH: NGUYỄN MAI
PHƯƠNG
20
Báo cáo thực tập chuyên ngành Trường Đại Học Kinh Tế Quôc Dân
- Lưu chuyển tiền tệ -phương pháp trực tiếp (Mẫu số B-03/DNN)
- Bảng Cân đối tài khoản
- Thuyết minh báo cáo tài chính (Mẫu số B09-DN)
- Tình hình thực hiện ngân sách với nhà nước
CHƯƠNG 2 : THỰC TRẠNG KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI
CÔNG TY TNHH NGUYỄN SƠN
2.1. ĐẶC ĐIỂM VÀ PHÂN LOẠI NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY
2.1.1. Đặc điểm nguyên vật liệu tại công ty
Công ty TNHH NGUYỄN SƠN là một Công ty sản xuất sản phẩm chủ
yếu là bánh quy, bánh ga tô, kẹo các loại, nhằm đáp ứng nhu cầu thiết yếu của thị
trường trong và ngoài tỉnh vì thế phải sử dụng một lượng nguyên vật liệu tương
đối lớn. Nguyên vật liệu chính của Công ty chủ yếu là sản phẩm nông nghiệp và
công nghiệp chế biến chúng được mua từ nhiều nguồn khác nhau với khối lượng

khá lớn, tạo nên sự phong phú và đa dạng về chủng loại vật liệu của Công ty.
Nguyên vật liệu như đường, bột mỳ, phụ gia chủ yếu là mua từ các nhà máy,
hợp tác xã lương thực và những hộ nông dân.Vì thế cần phải quản lý chặt chẽ
trong quá trình vận chuyển để vật liệu đến kho của Công ty được an toàn, đảm
GVHD:PGS.TS NGUYỄN THỊ LỜI SVTH: NGUYỄN MAI
PHƯƠNG
21

×