Tải bản đầy đủ (.doc) (64 trang)

Phân Tích Hệ Thống Web bán sách online

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.62 MB, 64 trang )

Mục lục
CHƯƠNG 1. KHẢO SÁT HỆ THỐNG 2
1.1 Khảo sát quy trình tác nghiệp 2
1.1.1 Quy trình thực hiện mua hàng của khách hàng 2
1.1.2 Quy trình thực hiện quản trị hệ thống của nhân viên quản trị 4
1.2 Các thông tin vào, ra của hệ thống 5
1.2.1 Các thông tin đầu vào 5
1.2.2 Các thông tin đầu ra 5
CHƯƠNG 2 PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG 7
2.1 Phân tích hệ thống 7
2.1.1 Biểu đồ Use Case 7
2.1.1.1 Nhận diện Tác nhân và Use Case 7
2.1.1.2 Đặc tả các Use Case 12
2.1.2 Biểu đồ Trình tự và Cộng tác 23
2.1.2.1 Phần giao dịch với khách hàng 23
2.1.2.2 Phần Quản trị hệ thống 38
2.1.3 Biểu đồ Lớp 50
2.1.4 Biểu đồ Activity 55
2.1.4.1 Biểu đồ Activity cho các tác vụ của khách hàng 55
2.1.4.2 Biểu đổ Activity cho các tác vụ của Quản trị viên 58
2.2 Thiết kế hệ thống 60
2.2.1 Danh sách các bảng dữ liệu 60
2.2.2 Chi tiết các bảng dữ liệu 60
2.2.3 Mô hình quan hệ cơ sở dữ liệu 63
1
Phân tích hệ thống quản lý bán sách qua mạng
Nhóm 3: Book Shop Online
CHƯƠNG 1. KHẢO SÁT HỆ THỐNG
1.1 Khảo sát quy trình tác nghiệp
Đối tượng khảo sát: Một số các Website bán sách trực tuyến và thanh toán trực
tuyến như:


- http:// www.amazon.com
- http:// www.minhkhai.com.vn
- http:// www.nhasachkienthuc.com
- http:// www.worldpay.com
Qua quá trình khảo sát thu được một số kết quả sau:
Mỗi hệ thống bán hàng trực tuyến thường gồm 2 phần chính:
 Phần thứ nhất là phần giao dịch với khách hàng trên Internet.
 Phần thứ hai dành cho nhân viên cửa hàng quản trị hệ thống.
Mỗi phần có các chức năng con khác nhau phục vụ cho mục đích kinh doanh
và quản lý của doanh nghiệp.
1.1.1 Quy trình thực hiện mua hàng của khách hàng
- Khách hàng duyệt ứng dụng trên trình duyệt Web.
- Trình duyệt sẽ hiển thị các sản phẩm và dịch vụ mà doanh nghiệp cung ứng.
Khách hàng có thể duyệt sản phẩm theo chủng loại được liệt kê sẵn hoặc có
thể sử dụng chức năng tìm kiếm để tìm kiếm theo tên sản phẩm.
- Sau khi tìm kiếm, tham khảo các thông tin về sản phẩm, khách hàng có thể đi
đến quyết định là mua sản phẩm nào đó. Để làm điều này khách hành cần
đưa sản phẩm đó vào trong giỏ hàng. Giỏ hàng là nơi chứa thông tin về các
sản phẩm mà khách hàng định đặt mua. Khách hàng có thể thay đổi số
lượng, thêm hoặc xoá sản phẩm trong giỏ hàng. Sau đó khách hàng có thể
tiếp tục xem các sản phẩm khác hoặc tiến hành đặt hàng.
2
- Để đặt hàng thì khách hàng phải đăng nhập hệ thống. Nếu khách hàng chưa
có tài khoản thì hệ thống sẽ chỉ đến trang đăng kí. Sau đó khách hàng sẽ
cung cấp các thông tin về việc giao hàng cũng như thanh toán với doanh
nghiệp. Nếu doanh nghiệp mà có liên kết với các Ngân hàng để xây dựng
một hệ thống thanh toán trực tuyến thì hệ thống đang hoạt động sẽ chỉ
người dùng đến trang thanh toán để người dùng cung cấp các thông tin về
tài khoản (hoặc thẻ) của họ ở Ngân hàng. Ngân hàng sẽ dựa vào thông tin
đó để thực hiện các nghiệp vụ thanh toán. Sau đó Ngân hàng sẽ gửi thông

điệp thông báo tới doanh nghiệp.
- Sau khi đã cung cấp đầy đủ thông tin, khách hàng có thể xem lại, chỉnh sửa
lại đơn hàng rồi gửi đơn hàng. Hệ thống sẽ phản hồi thông báo cho Khách
hàng biết là đơn hàng đã được gửi và cửa hàng sẽ liên hệ lại với khách hàng
về việc thanh toán và giao hàng. Nếu khách hàng chấp nhận thì thanh toán
với cửa hàng và cửa hàng giao hàng đến khách hàng. Quá trình mua hàng
kết thúc.
- Ngoài ra khách hàng còn có thể thực hiện các công việc khác như: Gửi yêu
cầu, góp ý, Download tài liệu điện tử miễn phí, tham khảo cước phí vận
chuyển, thay đổi thông tin tài khoản
- Các thông tin cần hiển thị trên trang chủ của ứng dụng: Danh mục loại sách
mà cửa hàng cung cấp, sách mới phát hành, sách bán chạy, một vài chức
năng như: tìm kiếm, đăng ký, đăng nhập, xem giỏ hàng Hoặc có thể cho
cho phép đăng các quảng cáo để tăng thu nhập
- Các thông tin về tài khoản của khách hàng bao gồm: Điạ chỉ email, mật khẩu
truy nhập, tên khách hàng, địa chỉ nơi ở, tỉnh/thành, quốc gia, điện thoại
liên hệ.
- Mỗi cuốn sách có các thông tin sau: Tên sách, sách thuộc loại sách nào, giá
bìa, giá bán, thông tin khuyến mại, hình ảnh minh hoạ, số lượng trong kho,
3
tên tác giả, năm xuất bản, nhà xuất bản, nội dung tóm tắt, kích thước, trọng
lượng sách (phục vụ cho việc tính giá thành vận chuyển).
- Giỏ hàng lưu các thông tin về sản phẩm khách hàng chọn mua: Tên sản
phẩm, số lượng đặt mua, đơn giá và tổng trị giá các sản phẩm trong giỏ
hàng. Ngoài ra gồm các chức thêm, xoá, cập nhật sản phẩm trong giỏ hàng.
- Đơn đặt hàng gồm các thông tin về khách hàng: Email của khách hàng, địa
chỉ giao hàng, số điện thoại và phương thức thanh toán. Các thông tin về
sản phẩm đặt mua: tên sản phẩm, số lượng, đơn giá và tổng trị giá đơn
hàng.
- Về phương thức thanh toán thì hệ thống hỗ trợ các phương thức thanh toán:

Trực tiếp, chuyển khoản qua ngân hàng, chuyển qua đường bưu điện.
Thông tin về số tài khoản của doanh nghiệp được cung cấp cho khách hàng
để khách hàng thanh toán trước khi giao hàng.
1.1.2 Quy trình thực hiện quản trị hệ thống của nhân viên quản trị
Để truy cập vào chức năng quản trị hệ thống, Quản trị viên cần có một tài
khoản để truy nhập. Sau khi truy nhập quản trị viên có thể thực hiện các chức năng
sau:
- Quản trị danh mục loại sách: Bao gồm các công việc thêm, xoá, cập nhật
thông tin về các loại sách.
- Quản trị sách: Thêm, xóa và cập nhật thông tin về mỗi cuốn sách.
- Quản trị người dùng: Thêm, xoá, cập nhật thông tin về nhân viên.
- Quản trị đơn hàng: Xử lý các đơn đặt hàng của khách hàng, thanh toán và
giao hàng với khách hàng.
- Quản trị các phương thức thanh toán: Thêm, xoá, cập nhật thông tin về các
phương thức thanh toán.
- Quản trị danh mục Tỉnh/Thành phố: Thêm, xóa, cập nhật Tỉnh/Thành.
- Quản trị khách hàng: Theo dõi thông tin về khách hàng, xóa khách hàng khỏi
danh sách thành viên khi cần.
4
- Quản trị yêu cầu của khách hàng: Xử lý và phản hồi các yêu cầu mà khách
hàng đã gửi.
- Quản lý tài chính: Sử dụng các thông tin về các hóa đơn đã thanh toán với
khách hàng để có thể thống kê tài chính từng tháng, từng quý.
1.2 Các thông tin vào, ra của hệ thống
1.2.1 Các thông tin đầu vào
Người quản trị nhập thông tin về sách, loại sách mà doanh nghiệp đang bán,
các tin tức cập nhật thường xuyên. Còn khách hàng cung cấp thông tin cá nhân, gửi
bài viết góp ý cho doanh nghiệp giúp doanh nghiệp ngày càng hoàn thiện hơn. Cụ
thể gồm các thông tin sau:
- Các thông tin giới thiệu về hệ thống.

- Các thông tin về loại sách và từng cuốn sách.
- Các thông tin về khách hàng
- Các thông tin về đơn hàng
- Các bài viết, tin tức, thông tin khuyến mại
- Các bài góp ý, ý kiến, hỏi đáp của khách hàng; bài trả lời,
1.2.2 Các thông tin đầu ra
Đưa ra các thông tin cần thiết cho khách hàng ở mọi khía cạnh mà khách hàng
quan tâm đến sản phẩm của công ty, đồng thời kiểm soát được hoạt động của công
ty.
Đưa ra sản phẩm, tin tức khách hàng yêu cầu tìm kiếm, đưa ra sản phẩm mới
nhất.
Cụ thể bao gồm:
- Cho phép tra cứu, xem thông tin về từng cuốn sách.
- Cho phép khách hàng lựa chọn hàng, lựa chọn hình thức thanh toán và thanh
toán qua đơn hàng.
- Đưa ra các hóa đơn thanh toán, khi giao hàng cho khách hàng.
5
- Cho phép tra cứu, tìm kiếm các thông tin về thành viên.
- Cho phép khách hàng đóng góp ý kiến, bình luận, đánh giá chất lượng của
sản phẩm
- Cho phép khách hàng đăng ký thành viên của website
- Cho phép ban quản trị cập nhật các tin tức, bài viết, thông tin khuyến mại, trả
lời các ý kiến hỏi đáp của khách hàng
- Cho phép ban quản trị cập nhật thông tin loại sách và mỗi cuốn sách.
- Cho phép ban quản trị theo dõi thành viên, …
6
CHƯƠNG 2 PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG
2.1 Phân tích hệ thống
2.1.1 Biểu đồ Use Case
2.1.1.1 Nhận diện Tác nhân và Use Case

Hệ thống được chia làm hai phần: Một phần dành cho khách mua hàng, một
phần dành cho nhân viên quản trị quản lý và cập nhật thông tin cho website.
Danh sách các tác nhân và Use Case:
Tác nhân Use Case
Customer(Khách hàng)
Register
Login
Update account
Restore Password
Search Book
View Detail of Book
Add Item to Order
Remove Item From Order
Update Quantity From Order
View Order
Send Request
Bank System Order
Adminitrator(Người quản trị)
Login
Manage User
Manage Category
Manage Book
Manage Bill
Manage Payment
Manage Customer
Manage Request
Manage Province
7
Trong phần dành cho khách hàng gồm có Tác nhân Customer và Bank System,
2 Tác nhân này sẽ tham gia vào các Use Case sau :

Hình 2.1: Biểu đồ Use Case cho Tác nhân Customer.
8
Trong phần dành cho nhân viên quản trị có Tác nhân Adminitrator, Tác nhân này sẽ
tham gia vào các Use Case sau :
Hình 2.2: Biểu đồ Use Case cho Tác nhân Adminitrator
Hình 2.3: Biểu đồ Use Case cho chức năng Quản lý loại sách
9
Hình 2.4: Biểu đồ Use Case cho chức năng Quản lý sách
Hình 2.5: Biểu đồ Use Case cho chức năng Quản lý người sử dụng
Hình 2.6: Biểu đồ Use Case cho chức năng Quản lý Hóa đơn
10
Hình 2.7: Biểu đồ Use Case cho chức năng Quản lý yêu cầu của khách hàng
Hình 2.8: Biểu đồ Use Case cho chức năng Quản lý Tỉnh/Thành phố
Hình 2.9: Biểu đồ Use Case cho chức năng Quản lý phương thức thanh toán
11
2.1.1.2 Đặc tả các Use Case
 Use Case Register:
Use Case này mô tả cách thức khách hàng đăng ký trở thành thành viên chính
thức của website.
 Luồng sự kiện chính:
- Use Case này bắt đầu khi khách hàng chọn chức năng đăng ký.
- Hệ thống hiển thị trang đăng ký.
- Khách hàng nhập các thông tin tài khoản bao gồm: email, mật khẩu
(không phải mật khẩu thực sự của email), họ tên, địa chỉ, tỉnh/thành,
điện thoại.
- Khách hàng nhấn vào nút đăng ký.
- Hệ thống lưu thông tin vào cơ sở dữ liệu và hiển thị thông báo đăng
ký thành công.
 Luồng sự kiện phụ:
- Đăng ký bị lỗi do trùng thông tin tài khoản hay nhập thông tin cá

nhân thiếu hoặc không hợp lệ, khi đó:
- Hệ thống hiển thị thông báo lỗi. Khách hàng có thể trở về đầu của
dòng sự kiện chính hay hủy bỏ việc đăng ký, lúc này Use Case kết
thúc.
 Use Case Login:
Use Case này mô tả cách thức khách hàng là thành viên đăng nhập vào
website.
 Luồng sự kiện chính:
- Từ trang web, khách hàng nhập email và mật khẩu và nhấn nút đăng
nhập.
- Hệ thống kiểm tra việc đăng nhập và hiển thị ra trang khách hàng đã
đăng nhập thành công vào hệ thống.
 Luồng sự kiện phụ:
12
- Nếu khách hàng nhập sai email hoặc mật khẩu, hệ thống sẽ hiển thị
một thông báo lỗi. Khách hàng có thể chọn trở về đầu của dòng sự
kiện chính hay hủy bỏ việc đăng nhập, lúc này Use Case kết thúc.
 Use Case Update Account:
Use Case này mô tả khách hàng thành viên của website cập nhật lại thông tin
cá nhân đã đăng ký.
 Luồng sự kiện chính:
- Từ trang khách hàng đã đăng nhập. Khách hàng nhấn vào nút cập
nhật thông tin cá nhân.
- Hệ thống hiện thị trang thông tin cá nhân của khách hàng.
- Khách hàng nhập thông tin mới cần cập nhật và nhấn nút cập nhật.
- Hệ thống sẽ kiểm tra thông tin nhập vào và thực hiện cập nhật.
- Hệ thống sẽ hiển thị thông báo cập nhật thành công.
 Luồng sự kiện phụ:
- Nếu khách hàng nhập thông tin cập nhật không đúng thì hệ thống sẽ
hiển thị thông báo lỗi. Người dùng có thể chọn trở về đầu của dòng

sự kiện chính hay hủy bỏ việc cập nhật thông tin, lúc này Use Case
kết thúc.
 Tiền điều kiện: khách hàng phải đăng nhập thành công vào hệ thống.
 Use Case Restore Password:
Use Case này mô tả khách hàng thành viên của website lấy khôi phục mật khẩu
khi quên.
 Luồng sự kiện chính:
- Từ trang web khách hàng nhấn vào nút quên mật khẩu.
- Hệ thống sẽ hiển thị trang quên mật khẩu.
- Khách hàng nhập vào địa chỉ email và nhấn nút gửi.
- Hệ thống truy vấn thông tin khách hàng tin và gửi đến địa chỉ email
của khách hàng. Sau đó hiển thị thông báo thành công.
13
 Luồng sự kiện phụ:
Nếu khách hàng nhập email không đúng hoặc lỗi trong quá trình gửi
mail thì hệ thống sẽ hiển thị một thông báo lỗi. Khách hàng có thể
chọn trở về dòng sự kiện chính hoặc hủy bỏ lấy lại mật khẩu, lúc này
Use Case kết thúc.
 Use Case Send Request:
Use Case này mô tả khách hàng gửi yêu cầu, ý kiến của mình.
 Luồng sự kiện chính:
- Từ trang web khách hàng nhấn vào nút liên hệ.
- Hệ thống sẽ hiển thị ra trang liên hệ.
- Khách hàng nhập thông tin mà hệ thống yêu cầu và nhấn nút gửi.
- Hệ thống lưu yêu cầu vào cơ sở dữ liệu và hiển thị thông báo gửi
thành công.
 Luồng sự kiện phụ:
Nếu khách hàng nhập thông tin không hợp lệ thì hệ thống sẽ hiển thị
một thông báo lỗi. Khách hàng có thể chọn trở về dòng sự kiện chính
hoặc hủy bỏ , lúc này Use Case kết thúc.

 Use Case Search by Category:
Use Case này mô tả cách thức khách hàng yêu cầu hệ thống thực hiện tìm kiếm
theo loại sách.
 Luồng sự kiện chính:
- Từ giao diện chính của hệ thống, khách hàng nhấn vào tên loại sách
cần tìm. Danh sách các loại sách được liệt kê trong menu trái của
màn hình.
- Hệ thống hiển thị danh sách các cuốn sách thuộc loại sách mà khách
hàng.
 Luồng sự kiện phụ: không có.
14
 Use Case Search by Book:
Use Case này mô tả cách thức khách hàng tìm kiếm theo tên sách.
 Luồng sự kiện chính:
- Từ trang web, khách hàng chọn loại sách và nhập tên sách vào Form
tìm kiếm và nhấn nút tìm.
- Hệ thống thực hiện tìm kiếm và hiển thị trang thông tin các sản
phẩm tương ứng với tên sản phẩm người dùng đã nhập.
 Luồng sự kiện phụ: không có.
 Use Case Get Detail Of Book:
Use Case này mô tả cách thức khách hàng xem thông tin chi tiết về mỗi cuốn
sách.
 Luồng sự kiện chính:
- Từ trang liệt kê danh sách các cuốn sách, khách hàng nhấn vào nút
"chi tiết".
- Hệ thống hiển thị trang thông tin chi tiết về cuốn sách.
 Luồng sự kiện phụ: không có.
 Use Case Add Item To Order ( Shopping cart)
Use Case này mô tả cách thức khách hàng thêm 1 cuốn sách vào giỏ mua hàng.
 Luồng sự kiện chính:

- Từ trang liệt kê danh sách các cuốn sách hoặc trang chi tiết về cuốn
sách, khách nhấn vào nút thêm vào giỏ hàng.
- Hệ thống thêm sản phẩm vào trong giỏ hàng với số lượng là 1 và
hiển thị giỏ hàng.
 Luồng sự kiện phụ:
- Nếu số lượng sản phẩm trong kho bằng 0 thì hệ thống hiển thị thông
báo là hết hàng. Khách hàng có thể chọn mua sản phẩm khác hoặc
kết thúc phiên giao dịch.
15
 Use Case Remove Item From Order :
Use Case này mô tả cách thức khách hàng bỏ 1 cuốn sách đã chọn ra khỏi giỏ
hàng.
 Luồng sự kiện chính:
- Từ trang giỏ hàng khách hàng chọn cuốn sách và nhấn nút xóa.
- Hệ thống cập nhật lại giỏ hàng.
 Luồng sự kiện phụ: không có.
 Use Case Update Quantity From Order:
Use Case này mô tả khách hàng cập nhật số lượng 1 cuốn sách trong giỏ hàng.
 Luồng sự kiện chính:
- Từ trang giỏ hàng khách hàng chọn cuốn sách và nhập vào số lượng
sản phẩm cần cập nhật. Sau đó nhấn vào nút cập nhật.
- Hệ thống sẽ cập nhật lại số lượng sách trong giỏ hàng.
 Luồng sự kiện phụ:
- Nếu khách hàng nhập vào số lượng lớn hơn số sách còn trong kho thì
hệ thống sẽ thông báo lỗi. Khách hàng có thể chọn trở về dòng sự
kiện chính hoặc hủy bỏ cập nhật, lúc này Use Case kết thúc.
 Use Case View Oder:
Use Case này mô tả cách thức người mua xem giỏ hàng của mình mỗi khi cần.
 Luồng sự kiện chính:
- Từ trang web khách hàng nhấn vào nút giỏ hàng.

- Hệ thống hiển thị giỏ hàng của khách hàng.
 Luồng sự kiện phụ: không có.
 Use Case Order:
Use Case này mô tả cách thức khách hàng đặt mua hàng sau khi đã tìm được
những cuốn sách mình cần và thêm chúng vào giỏ hàng.
 Luồng sự kiện chính:
16
- Từ trang thông tin về giỏ hàng khách hàng nhấn vào nút thanh toán.
- Hệ thống hiển thị trang đơn hàng yêu cầu khách hàng nhập vào địa
chỉ giao hàng và chọn phương thức thanh toán.
- Hệ thống hiển thị thông tin hướng dẫn về phương thức thanh toán
mà khách hàng lựa chọn.
- Khách hàng nhấn nút đồng ý thanh toán.
- Hệ thống sẽ hiển thị trang thông báo đặt hàng thành công.
 Luồng sự kiện phụ:
- Nếu trong dòng sự kiện chính, khách hàng chưa đăng nhập thì khi
nhấn nút thanh toán, hệ thống sẽ hiển thị trang đăng ký làm thành
viên.
- Khách hàng đăng ký làm thành viên.
- Hệ thống hiển thị trang đơn hàng.
 Tiền điều kiện: Khách hàng phải đăng nhập thành công vào hệ thống.
 Use Case Review Order:
Use Case này mô tả cách thức người dùng xem lại các đơn đặt hàng mình đã
đặt.
 Luồng sự kiện chính:
- Từ trang Web khách hàng nhấn vào nút xem đơn đặt hàng.
- Hệ thống hiển thị danh sách các đơn đặt hàng mà khách hàng đã đặt
trước đó.
 Luồng sự kiện phụ: không có.
 Tiền điều kiện: Khách hàng phải đăng nhập vào hệ thống.

 Use Case Manage Category:
Use Case này mô tả cách thức người quản trị quản lý danh mục loại sách như:
thêm, xóa, cập nhật danh mục.
 Luồng sự kiện chính:
- Từ trang admin, quản trị viên nhấn nút quản lý danh mục sách.
17
- Hệ thống hiển thị trang quản lý loại sách. Quản trị viên chọn chức
năng phù hợp.
+ Chọn chức năng thêm loại sách: quản trị viên phải nhập mã và
tên loại sách và nhấn nút thêm.
+ Chọn chức năng xóa loại sách: quản trị viên chọn
loại sách cần xóa và nhấn nút xóa.
+ Chọn chức năng cập nhật loại sách: quản trị viên cập nhật thông
tin của một loại sách và nhấn nút cập nhật.
- Hệ thống hiển thị thông báo thành công tương ứng.
 Luồng sự kiện phụ:
Nếu người quản trị đưa thông tin vào không đúng thì hệ thống sẽ
thông báo lỗi tương ứng. Người quản trị có thể trở về bước 2 của
luồng sự kiện chính hoặc hủy bỏ quá trình thêm, xóa, cập nhật danh
mục, lúc này Use Case kết thúc.
 Tiền điều kiện: Quản trị viên phải đăng nhập thành công vào hệ thống.
 Use Case Manage Book:
Use Case này mô tả cách thức người quản trị quản lý sách như: thêm, xóa, cập
nhật thông tin về sách.
 Luồng sự kiện chính:
- Từ trang admin, quản trị viên nhấn vào nút quản lý sách.
- Hệ thống hiển thị trang quản lý sản phẩm. Quản trị viên chọn chức
năng phù hợp.
+ Chọn chức năng thêm sách: quản trị viên phải nhập đầy đủ
thông tin về cuốn sách và nhấn nút thêm.

+ Chọn chức năng xóa 1 cuốn sách: quản trị viên
chọn sách cần xóa và nhấn nút xóa.
+ Chọn chức năng cập nhật thông tin sách: quản trị viên sửa
thông tin về sách và nhấn nút cập nhật.
18
- Hệ thống hiển thị thông báo thành công tương ứng.
 Luồng sự kiện phụ:
Nếu người quản trị đưa thông tin vào không đúng thì hệ thống sẽ
thông báo lỗi tương ứng. Người quản trị có thể trở về bước 2 của
luồng sự kiện chính hoặc hủy bỏ quá trình thêm, xóa, cập nhật thông
tin sách, lúc này Use Case kết thúc.
 Tiền điều kiện: Quản trị viên phải đăng nhập thành công vào hệ thống.
 Use Case Manage User:
Use Case này mô tả cách thức người quản trị quản lý người sử dụng như: thêm,
xóa, cập nhật thông tin User.
 Luồng sự kiện chính:
- Từ trang admin, quản trị viên nhấn vào nút quản lý User.
- Hệ thống hiển thị trang quản lý User. Quản trị viên chọn chức năng
phù hợp.
+ Chọn chức năng thêm User: quản trị viên phải nhập các thông
tin về người sử dụng và nhấn nút thêm.
+ Chọn chức năng xóa User: quản trị viên chọn User
cần xóa và nhấn nút xóa.
+ Chọn chức năng cập nhật User: quản trị viên sửa thông tin về
User và nhấn nút cập nhật.
- Hệ thống hiển thị thông báo thành công tương ứng.
 Luồng sự kiện phụ:
Nếu người quản trị đưa thông tin vào không đúng thì hệ thống sẽ
thông báo lỗi tương ứng. Người quản trị có thể trở về bước 2 của
luồng sự kiện chính hoặc hủy bỏ quá trình thêm, xóa, cập nhật User,

lúc này Use Case kết thúc.
 Tiền điều kiện: Quản trị viên phải đăng nhập thành công vào hệ thống.
19
 Use Case Manage Bill:
Use Case này mô tả cách thức người quản trị quản lý đơn hàng như: Thêm mới
hóa đơn, view các hóa đơn ra, người quản trị có thể dựa vào các hóa đơn này
để tổng kết tài chính.
 Luồng sự kiện chính:
- Từ trang admin, quản trị viên nhấn vào nút quản lý Bill.
- Hệ thống hiển thị trang quản lý Bill liệt kê danh sách các đơn hàng
của khách hàng.
- Quản trị viên có thể thêm mới Bill từ giao diện chính của trang quản
lý Bill
- Hệ thống hiển thị kết quả cập nhật.
 Luồng sự kiện phụ: không có
 Tiền điều kiện: Quản trị viên phải đăng nhập thành công vào hệ thống.
 Use Case Manage Request
Use Case này mô tả cách thức người quản trị quản lý các yêu cầu của khách
hàng như: xem và trả lời yêu cầu.
 Luồng sự kiện chính:
- Từ trang admin, quản trị viên nhấn vào nút quản lý Request.
- Hệ thống hiển thị trang quản lý Request liệt kê danh sách các yêu
cầu của khách hàng.
- Quản trị viên đọc yêu cầu, nhập vào thông tin trả lời và nhấn nút
Send để gửi câu trả lời tới email của khách hàng.
- Hệ thống hiển thị thông báo thành công.
 Luồng sự kiện phụ:
Nếu người quản trị đưa thông tin vào không đúng hoặc lỗi trong quá
trình gửi mail thì hệ thống sẽ thông báo lỗi tương ứng.
 Tiền điều kiện: Quản trị viên phải đăng nhập thành công vào hệ thống.

20
 Use Case Manage Province:
Use Case này mô tả cách thức người quản trị quản lý tỉnh thành như: thêm,
xóa, cập nhật Tỉnh/thành.
 Luồng sự kiện chính:
- Từ trang admin, quản trị viên nhấn vào nút quản lý Tỉnh/thành.
- Hệ thống hiển thị trang quản lý Tỉnh/thành. Quản trị viên chọn chức
năng phù hợp.
+ Chọn chức năng thêm Tỉnh/thành: quản trị viên nhập tên
Tỉnh/thành và nhấn nút thêm.
+ Chọn chức năng xóa tỉnh thành: quản trị viên chọn Tỉnh/thành
cần xóa và nhấn nút xóa.
+ Chọn chức năng cập nhật thành: quản trị viên sửa thông tin của
một Tỉnh/thành và nhấn nút cập nhật.
- Hệ thống hiển thị thông báo thành công tương ứng.
 Luồng sự kiện phụ: Nếu người quản trị đưa thông tin vào không đúng thì hệ
thống sẽ thông báo lỗi tương ứng.
 Tiền điều kiện: Quản trị viên phải đăng nhập thành công vào hệ thống.
 Use Case Manage Payment:
Use Case này mô tả cách thức người quản trị quản lý các phương thức thanh
toán mà hệ thống hỗ trợ như: thêm, xóa, cập nhật phương thức thanh toán.
 Luồng sự kiện chính:
- Từ trang admin, quản trị viên nhấn vào nút quản lý Payment.
- Hệ thống hiển thị trang quản lý Payment. Quản trị viên chọn chức
năng phù hợp.
+ Chọn chức năng thêm Payment: quản trị viên phải nhập thông
tin về phương thức thanh toán và nhấn nút thêm.
+ Chọn chức năng xóa Payment: quản trị viên chọn
Payment cần xóa và nhấn nút xóa.
21

+ Chọn chức năng cập nhật Payment: quản trị viên sửa thông tin
về Payment và nhấn nút cập nhật.
- Hệ thống hiển thị thông báo thành công tương ứng.
 Dòng sự kiện khác:
Nếu người quản trị đưa thông tin vào không đúng thì hệ thống sẽ
thông báo lỗi tương ứng. Người quản trị có thể trở về bước 2 của
luồng sự kiện chính hoặc hủy bỏ quá trình thêm, xóa, sửa Payment,
lúc này Use Case kết thúc.
 Tiền điều kiện: Quản trị viên phải đăng nhập thành công vào hệ thống.
 Use Case Manage Customer:
Use Case này mô tả cách thức người quản trị quản lý khách hàng của hệ thông
như: theo dõi và xóa Customer khi cần thiết.
 Dòng sự kiện chính:
- Từ trang admin, quản trị viên nhấn vào nút quản lý Customer.
- Hệ thống hiển thị trang quản lý Customer. Quản trị viên chọn chức
năng phù hợp.
+ Chọn chức năng theo dõi khách hàng: quản trị viên tìm kiếm
khách hàng theo dõi thông tin.
+ Chọn chức năng xóa khách hàng: quản trị viên
chọn khách hàng cần xóa và nhấn nút xóa.
- Hệ thống hiển thị thông báo thành công tương ứng.
 Dòng sự kiện khác:
Nếu người quản trị đưa thông tin vào không hợp lệ thì hệ thống sẽ
thông báo lỗi tương ứng.
 Tiền điều kiện: Quản trị viên phải đăng nhập thành công vào hệ thống.
22
2.1.2 Biểu đồ Trình tự và Cộng tác
2.1.2.1 Phần giao dịch với khách hàng
 Khách hàng đăng ký làm thành viên
: Customer

MainPage RegisterForm LoginSuccessP
age
DataController CustomerDB
1: Select Register
2: Load
3: Input Information
4: Press Register
5: Validate Input
6: Set Add Customer
7: Test Exits of Account
8: Add Customer
9: Load
Hình 2.1a: Biểu đồ Trình tự cho tác vụ đăng ký thành viên của KH
23
: Customer
MainPage
RegisterForm
LoginSuccessPage
DataController
CustomerDB
5: Validate Input 7: Test Exits of Account
1: Select Register
3: Input Information
4: Press Register
2: Load
6: Set Add Customer
9: Load
8: Add Customer
Hình 2.1b: Biểu đồ Cộng tác cho tác vụ đăng ký làm thành viên của KH
 Khách hàng đăng nhập hệ thống

: Customer
LogimForm LoginSuccessPage DataController CustomerDB
1: Input Email
2: Input Password
3: Press Login
4: Test Login
5: Customer
6: Validate
7: Success
8: Load
Hình 2.2a: Biểu đồ Trình tự cho tác vụ đăng nhập của KH
24
: Customer
LogimForm
LoginSuccessPage
DataController
CustomerDB
6: Validate
1: Input Email
2: Input Password
3: Press Login 4: Test Login
7: Success
8: Load
5: Customer
Hình 2.2b: Biểu đồ Cộng tác cho tác vụ đăng nhập của KH
 Khách hàng khôi phục mật khẩu
: Customer
MainPage RestorPassworForm DataController CustomerDB
1: Press Restore Password
2: Load

3: Input Email
4: Press Send
5: Get Customer
6: Get Customer Infor
7: Return Customer
8: Send Email
Hình 2.3a: Biểu đồ Trình tự cho tác vụ khôi phục mật khẩu của KH
25

×