Tải bản đầy đủ (.ppt) (40 trang)

Tổng quan về kinh tế học và chuyên ngành kinh tế học vi mô

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (434.81 KB, 40 trang )

Biên soạn: Trần Minh Trí -
2011
Chương I
Tổng quan về kinh tế học
và chuyên ngành
kinh tế học vi mô
Biên soạn: Trần Minh Trí -
2011
Nội dung của chương
Gồm các nội dung sau:

Sự ra đời và các bước phát triển của kinh
tế học

Đối tượng, nội dung và phương pháp
nghiên cứu kinh tế học

Lý thuyết lựa chọn kinh tế

Sự khác biệt giữa kinh tế vi mô và các
chuyên ngành kinh tế khác
Biên soạn: Trần Minh Trí -
2011
Sự ra đời và các bước phát triển
của kinh tế học
Khi tế học đã ra đời và trải qua các trường phái lý
thuyết chính dưới đây:

Adam Smith và sự ra đời của kinh tế học

Trường phái kinh tế cổ điển



Trường phái kinh tế tân cổ điển

Lý thuyết của K. H. Marx về kinh tế

J.M. Keynes (1883-1946) và trường phái Keynes
về kinh tế học

Lý thuyết tăng trưởng kinh tế hiện đại
(P.A. Samualson -1948)
Biên soạn: Trần Minh Trí -
2011
Adam Smith –cha đẻ của
Kinh tế học
(1723-1790)

Là người đầu tiên tách kinh tế ra khỏi chính trị
và các ngành liên quan khác, dù trước đó
những ý tưởng về kinh tế đã có (Turgot-triết
gia)

Tác phẩm để đời: “An Inquiry to the Nature
and Causes of the Wealth of Nations”, hay
được viết tắt “The Wealth of Nations”, 1776

Giá trị luận điển chính trong tác phẩm:
-
Phân công lao động (4800/20 chiếc đinh
ghim)
-

Bàn tay vô hình
Biên soạn: Trần Minh Trí -
2011
Trường phái kinh tế cổ điển
(David Ricardo 1772-1823)

Nông nghiệp là ngành kinh tế quan trọng nhất

Ba yếu tố chính của tăng trưởng kinh tế gồm:
đất đai, lao động và vốn

Đất đai là yếu tố quan trọng nhất vì: đất đai ->
chi phí XS -> lợi nhuận -> tích luỹ -> đầu tư ->
tăng trưởng

Xã hội chia làm 3 nhóm người: địa chủ, tư
bản và công nhân. Trong đó, tư bản chủ động
trong phân phối thu nhập. ĐỊa chủ-địa tô, tư
bản-lợi nhuận, lao động-tiền công.
Biên soạn: Trần Minh Trí -
2011
Trường phái kinh tế cổ điển
(David Ricardo 1772-1823) tt

Tư bản tích lũy -> phát triển
-> tiền công tăng (cạnh tranh)

Không cần chính sách vì “bàn tay vô hình” của thị
trường tạo nên sự cân đối về lao động và tiền công


Sự tồn tại của nhà nước hạn chế khả năng phát triển
vì gánh nặng của những “lao động không sinh lời”,
chia sẽ sản lượng xã hội do “lao động sinh lời” tạo ra.

Thuyết lợi thế so sánh: tuyệt đối và tương đối (nghiên
cứu sâu trong kinh tế quốc tế)

Đường đồng lượng hình chữ L, ngụ ý “muốn tăng sản
lượng, phải tăng đồng thời các yếu tố sản xuất”
Biên soạn: Trần Minh Trí -
2011
Trường phái kinh tế tân cổ điển
(1900s - Marshall)
Luận điểm chính
- Vẫn ủng hộ quan điểm “bàn tay vô hình”
-
Kỹ thuật là yếu tố cơ bản thúc đẩy phát triển,
ngoài vốn, đất đai và lao động
-
Có nhiều cách thức kết hợp khác nhau giữa
các yếu tố
-
Tính cận biên –> đường đẳng lượng là đường
cong, hàm sản xuất Cobb –Douglas.
-
Đường đồng lượng là đường cong (do tác
động của yếu tố công nghệ)
Biên soạn: Trần Minh Trí -
2011
K.H. Marx (1818-1883)

Luận điểm chính
-
Bàn luận về các khái niệm: Giá trị thặng
dư, Giai cấp vô sản, Bốc lột lao động…
-
Cho rằng hệ thống kinh tế tư bản chủ
nghĩa sẽ rơi vào khủng hoảng và sụp
đổ, dù ông công nhận vai trong của tầng
lớp tư bản
-
Thành lập nên hệ thống chủ nghĩa xã
hội, cho rằng nên kinh tế sẽ không
khủng hoảng khi người vô sản nắm giữ
tư liệu SX
Biên soạn: Trần Minh Trí -
2011
J.M. Keynes (1883-1946) và trường
phái Keynes về kinh tế học
Luận điểm chính
-
Thị trường tự do không tự động vào thế cân bằng,
luôn tồn tại tỉ lệ thất nghiệp ->Cân bằng kinh tế đạt
được ở dưới mức sản lượng tiềm năng
-
Tổng cầu, gồm cầu tiêu dùng và cầu đầu tư, quyết
định sản lượng và tăng trưởng kinh tế. Đưa ra khái
niệm tổng cầu hữu hiệu.
-
Nhà nước phải can thiệp để khác phục mất cân đối
qua việc nâng cao cầu hữu hiệu nhằm tăng tỉ lệ sử

dụng lao động, bằng chính sách tài chính, tiền tệ
Biên soạn: Trần Minh Trí -
2011
Lý thuyết tăng trưởng kinh tế
hiện đại (P.A. Samualson -1948)
- Bối cảnh: Sự can thiệt quá nhiều của
nhà nước làm hạn chế mức độ tự
điều chỉnh của thị trường -> trường
phái mới ra đời
Trường phái này ủng hộ việc xây dựng
nền kinh tế hỗn hợp, trong đó thị
trường xác định những vấn đề cơ
bản của tổ chức kinh tế và nhà nước
tham gia điều tiết có mức độ nhằm
hạn chế những mặt tiêu cực của thị
trường.
Biên soạn: Trần Minh Trí -
2011
Lý thuyết tăng trưởng kinh tế
hiện đại (P.A. Samualson -1948)
Luận điểm chính:
-
Quan niệm về cân bằng kinh tế và các yếu tố tác động
đến tổng cầu giống mô hình Keynes
-
Thống nhất với kiểu phân tích các yếu tố tác động đến
tăng trưởng của Cobb-Douglas Y = f(K,L,R,T) và
g=t+a*k+b*l+c*r
-
Thống nhất với Harrod-Domar về vai trò của vốn đối với

tăng trưởng
-
Thị trường là yếu tố cơ bản điều tiết hoạt động kinh tế, và
chính phủ có vai trò can thiệt để giải quyết khuyết tật thị
trường và vấn đề xã hội
-
Bốn chức năng cơ bản của nhà nước: thiết lập khuôn
khổ pháp luật, xác định chính sách ổn định kinh tế vĩ mô,
tác động vào việc phân bổ tài nguyên để sử dụng hiệu
quả, và thiết lập các chương trình tác động đến phân
phối thu nhập
Biên soạn: Trần Minh Trí -
2011
Đối tượng, nội dung và phương
pháp nghiên cứu

Các yếu tố nào cấu thành Nền Kinh tế?

Đối tượng của Kinh tế học vi mô

Nội dung của Kinh tế học vi mô

Phương pháp nghiên cứu KT học
Biên soạn: Trần Minh Trí -
2011
Các yếu tố nào cấu thành Nền
Kinh tế?
Thị trường
các yếu tố
sản xuất

Thị trường
Hàng hóa
và Dịch vụ
Chi tiêuDoanh thu
Lương, tiền
thuê, Chi phí
Thu nhập
Hàng hóa &
dịch vụ được
bán
Hàng hóa &
dịch vụ được
mua
Lao động, đất
đai, vốn
Đầu vào
cho sản xuất
Doanh nghiệp
Hộ gia đình
Chính phủ
Tr ợ
c pấ
Thuế
Thuế
Tr ợ
c pấ
Biên soạn: Trần Minh Trí -
2011
Đối tượng của
Kinh tế học vi mô


Tính quy luật và xu thế vận động tất yếu
của các hoạt động KT Vi Mô,
Chẳng hạn: giá tăng thì lượng cầu giảm,
giá sản phẩm thay thế tăng-> lượng cầu 1
hàng hóa tăng…, sử dụng càng nhiều, hữu
dụng biên càng thấp…

Những khuyết tật của thị trường và vai
trò điều tiết của chính phủ
Cụ thể: vai trò và tác động của các chính
sách giá sàn/giá trần, thuế/trợ cấp
Biên soạn: Trần Minh Trí -
2011
Nội dung của
Kinh tế học vi mô

Xem trong đề cương và các mục lục
chương trong sách
Biên soạn: Trần Minh Trí -
2011
Phương pháp nghiên cứu
KT học

Phương pháp mô hình hoá
Từ những hiện tượng được khảo sát, các
nhà kinh tế dùng pp này để xây dựng các
phương trình tương quan giữa các đại lượng
kinh tế (chẳng hạn giữa lượng và giá, lượng
cầu và thu nhập…)


Phương pháp so sánh tĩnh
Khi khảo sát mối quan hệ giữa hai yếu tố,
các nhà kinh tế học giả định mối quan hệ đó
trong điều kiện các yếu tố khác không đổi.
Biên soạn: Trần Minh Trí -
2011
II. Lý thuyết lựa chọn kinh tế
1. Ai lựa chọn?
2. Tại sao lựa chọn?
3. Tại sao có thể lựa chọn?
4. Mục tiêu của sự lựa chọn là gì?
5. Bản chất của sự lựa chọn là gì?
6. Phương pháp nào được sử dụng trong
lựa chọn kinh tế?
Biên soạn: Trần Minh Trí -
2011
Ai lựa chọn?
Các
thành viên
kinh tế
Ng i ườ
tiêu dùng
Chính phủ
Ng i ườ
s n xu tả ấ
Biên soạn: Trần Minh Trí -
2011
Người tiêu dùng lựa chọn gì?
Ng i ườ

Mua s mắ
Nhà
G i ti n ở ề
ngân hàng
Xe h iơ
Biên soạn: Trần Minh Trí -
2011
Người tiêu dùng lựa chọn gì?
Ng i đi chườ ợ
Tôm
Th tị

Biên soạn: Trần Minh Trí -
2011
Người tiêu dùng lựa chọn gì?
Sinh viên
chi cu i tu nố ầ
Xem phim
r pở ạ
U ng ố
Cà phê
Đi mua sách
Biên soạn: Trần Minh Trí -
2011
Ai lựa chọn?
Các
thành viên
kinh tế
Ng i ườ
tiêu dùng

Chính phủ
Ng i ườ
s n xu tả ấ
Biên soạn: Trần Minh Trí -
2011
Người sản xuất lựa chọn gì?
Hãng SX
Bàn
Ghế
Biên soạn: Trần Minh Trí -
2011
Người sản xuất lựa chọn gì?
Nông dân
Biên soạn: Trần Minh Trí -
2011
Ai lựa chọn?
Các
thành viên
kinh tế
Ng i ườ
tiêu dùng
Chính phủ
Ng i ườ
s n xu tả ấ

×