Tải bản đầy đủ (.doc) (43 trang)

Thưc trạng tổ chức kế toán tại Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Đầu tư Tổng hợp (CICO)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (220.63 KB, 43 trang )

CHUYÊN ĐỀ KIẾN TẬP KẾ TOÁN 2011
MỤC LỤC
n 1
ẬN 1
1
DANH MỤC C 1
n ôg rất cụ thể và vẫn đảm bảo được mối quan hệ chặt chẽ với nhau 19
Sơ đồ 03 20
n
ẬN

DANH MỤC C
Chữ viết tắt Chữ viết đầy đủ
QĐ Quyết định
BTC Bộ tài chính
HĐQT Hội đồng quản trị
HKT Hàng tồn kho
PP Phương pháp
CBCNV Cán bộ công nhân viên
TSCĐ Tài sản cố định
DN Doanh nghiệp
DNTM Doanh nghiệp thương mại
QLDN Quản lý doanh nghiệp
KH Khẩu hao
Nguyễn Tiến Đạt – K50
1
CHUYÊN ĐỀ KIẾN TẬP KẾ TOÁN 2011
TSCĐ Tài sản cố định
BHXH Bảo hiểm xã hội
BHTN Bảo hiểm thất nghiệp
KPCĐ Kinh phí công đoàn


BHYT Bảo hiểm y tế
TK Tài khoản
Nguyễn Tiến Đạt – K50
2
CHUYÊN ĐỀ KIẾN TẬP KẾ TOÁN 2011
VIÊT TẮT
Nguyễn Tiến Đạt – K50
3
CHUYÊN ĐỀ KIẾN TẬP KẾ TOÁN 2011
DANH MỤC TÀI
U THAM KHẢO
1. Lý thuyết hạch toán kế toán - TS Nguyễn Thị Đông
Đại học KTQD Hà Nội
2. Kế toán tài chính trong các doanh nghiệp - TS Đặng Thị Loan
Đại học KTQD Hà nội
3. Giáo trình kế toán quản trị - TS Nguyễn Minh Phương
Đại học KTQD Hà nội
4. Giáo trình kế toán quản trị – chủ biên: PGS
S. Nguyễn Minh Phương.
5. Phân tích hoạt động kinh doanh - TS Nguyễn Năng Ph
- Đại học KTQD Hà Nội
6. Hệ thống kế toán doanh nghiệp theo chuẩn mực kế toán mới – Huỳnh M
h Nhị, Nguyễn Quang Huy.
7. Hệ thống kế toán doa
Nguyễn Tiến Đạt – K50
4
CHUYÊN ĐỀ KIẾN TẬP KẾ TOÁN 2011
nghiệp – Vụ chế độ kế toán.
Bài giảng kế toán tài chính
9. Hạch toán kế toán tro

các doanh nghiệp thương mại
(Chủ biên: TS Nguyễn Văn Công
Nhà xuất bản tài chính 2001)
10. Tạp c
kế toán Năm 2008, 2009, 2010
11. Chuẩn mực kế toán Namquố
oán Việt .
Nguyễn Tiến Đạt – K50
5
CHUYÊN ĐỀ KIẾN TẬP KẾ TOÁN 2011
LỜI MỞ ĐẦU
Ngày nay khi xu thế hội nhập đang ngày một mở rộng và cũng là yêu
cầu mang tính khách quan đã mang đến cho các doanh nghiệp những thời cơ
và những thách thức trở ngại lớn. Một trong những trở ngại đó là cạnh tranh
và lạm phát. Cạnh tranh và lạm phát ngày càng cao đã dẫn đến lợi nhuận cho
các doanh nghiệp ngày càng khan hiếm. Thách thức đó buộc các doanh
nghiệp phải vươn lên và tìm ra con đường cho chính mình bởi trong cạnh
tranh thường không có khái niệm tồn tại
ng hành giữa các doanh nghiệp.
Mỗi học sinh, sinh viên phải luôn phấn đấu học tập. rèn luyện theo lời
Bác Hồ dạy: “Học đi đôi với hành”, “Lý thuyết phải gắn liền với thực tế”…Vì
vậy việc đi thực tập là rất cần thiết, nó không những củng cố thêm kiến thức
đã học mà còn tiếp thu được những điều có trong thực tế. Là một sinh viên
kiểm toán, em đã lựa chọn cho mình một địa điểm để nắm bắt thực tế công tác
kế toán, đó là Công ty Cổ phần Tư vấ
Xây dựng & Đầu tư Tổng hợp (CICO)
Trong quá trình kiến tập nhờ những kiến thức đã tích lũy được trong quá
trình học tập cộng với sự giúp đỡ tận tình của PGS–TS Nguyễn Minh Phương
và các anh chị trong phòng tài chính – kế toán của Công ty, em đã hoàn thành
công việc nghiên cứu của mình về Công ty để viết bài. Trong bài viết c

mình emchia thành 3 phần chính :
Chương I . Lịch sử hình thành và phát triển Công ty Cổ phần Tư vấn
y dựng & ầu tư Tổng hợp (CICO) .
Chương II . Thưc trạng tổ chức kế toán tại Công ty Cổ phần Tư
ấn Xây dựn & Đầu tư Tổng hợp (CICO)
Chương III . Đánh giá thực trạng tổ chức kế toán của Công ty Cổ phầ
Nguyễn Tiến Đạt – K50
6
CHUYÊN ĐỀ KIẾN TẬP KẾ TOÁN 2011
CHƯƠNG I. Xây dựng & Đầu tư Tổng hợp (CICO)
LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG T
PHẦN XÂY DỰNG VÀ ĐẦU TƯ TỔNG HỢP (CICO )
1.1 – Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty Cổ ph
Tư vấn Xây dựng & Đầu tư Tổng hợp (CICO)
Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng & Đầu tư Tổng hợp (CICO) được
thành lập trên cơ sở các cổ đông tự nguyện đóng góp vốn và thương hiệu để
thực hiện những công việc thuộc ngành, nghề đã đăng ký hoạt động với Sở
Kế hoạch và Đầu tư TP Hà Nội nhằm đóng góp vào sự phát triển chu
của đất nước và thu một phần lợi nhuận.
CICO sẽ chính thức đi vào hoạt động kinh doanh sau khi được cơ quan
có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Mọi hoạt động kinh
doanh của Công ty đềuNam tuân theo Lu
Doanh nghiệp, luật pháp Việt và quốc tế.
Điều lệ, các nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông và Hội đồng quản trị,
các quyết định, quy định, quy chế được xây dựng và ban hành một cách hợp
lệ, phù hợp với luật pháp Nhà nước Việt Nam sẽ là cơ sở p
p lý cho hoạt động kinh doanh của Công ty.
Bản Điều lệ này được xây dựng trên cơ sở Luật
anh nghiệp số 60/2005/QH11 ngày 29/11/2005.
Nguyễn Tiến Đạt – K50

7
CHUYÊN ĐỀ KIẾN TẬP KẾ TOÁN 2011
Mọi cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và các nghĩa vụ tài
sản khác của Côn
ty trong phạm vi số vốn đã góp vào Công ty.
Tân Công ty viết bằng tiếng Việt: CÔNG
Y CỔ PHẦN TƯ VẤN XÂY DỰNG & ĐẦU TƯ TỔNG HỢP
Tân Công ty viết bằng tiếng Anh: CONSULTANCY FOR GENERAL
NSTRUCTION & INVESTMENT JOINT STOCK
OMPANY
Tân Công ty viết tắt: CICO
Trụ sở chính của Công ty đặt tại: P024-I9, Ngõ 13 đường Khuất Duy
Tiến, phườn
Thanh Xuân Bắc, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội
1.2.
ặc điểm tổ chức sản xuất và hoạt động c
Cng ty
1.2.1. Chức năng hoạt động của Côn
ty:
Th ứ nhất: Tư vấn thiết kế, đầu tư xây dựng:
Lập dự án đầu tư, báo cáo nghiên cứu khả thi, báo cáo nghiên cứu tiền
khả thi các công trình dân dụng, công nghiệp, công tr
h biển, công trình hạ tầng, giao thông, thủy lợi.
Khảo sát đo đạc, thăm dò địa chất công trình, kiểm tra sức quá tải của
nền đất, kiểm tra xử
ý nền móng các công trình có sự cố trong xây dựng.
Thiết kế tổng mặt bằng, kiến trúc, nội ngoại thất, thiết kế cấu trúc công
trình dân dụng, công nghiệp, hạ tầng
giao thông, thủy lợi, công trình biển và ven biển.
Nguyễn Tiến Đạt – K50

8
CHUYÊN ĐỀ KIẾN TẬP KẾ TOÁN 2011
Thiết kế đi
đối với các công trình mỏ, dân dụng, công nghiệp.
Thiết kế cấp, thoát nước đối với các công trình dân dụng, công nghiệp,
hạ tầng khu đô thị, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, cấp th
t nước, xử lý chất thải rắn, nuôi trồng thủy hải sản.
Thiết kế biện pháp khảo sát địa chất công trì
, thiết kế xử lý nền đối với các công trình xây dựng.
Thẩm định thiết kế kỹ thuật, kỹ thuật thi công và dự toán các công trình xây
dựng, công tr
h giao thông, công trình thủy lợi và công trình biển.
Lập hồ sơ mời thầu, phân tích đánh giá các
sơ dự thầu xây dựng, tư vấn đấu thầu trong xây dựng.
Giám sát kỹ thuất thi công, thí nghiệm vật liệu x
dựng, quản lý dự á
đầu tư các công trình xây dựng.
Tổng thầu xây dựng.
Xưởng Tư vấn thiết kế 1: Trực tiếp triển khai các công việc tư vấn thiết
kế quy hoạch đô thị, quy hoạch tổn
mặt bằng, kiến trúc, kết cấu các công trình dân dụng.
Xương Tư vấn thiết kế 2: Trực tiếp triển khai các công việc tư vấn thiết
kế quy hoạch tổng mặt bằng, kiến trúc, kết
u các công trình công nghiệp, giao thông và thủy lợi.
Xưởng Tư vấn thiết kế 3: Trực tiếp triển khai các công việc tư vấn lập
dự án, báo cáo đấu thầu, lập hồ sơ mời thầu, phân tích đánh giá cac
sơ dự thầu xây dựng, tư vấn đấu thầu trong xây dựng.
Thẩm định thiết lế kỹ thuật, kỹ thuật thi công và dự toán các công trình
y dựng dân dụng, c
g nghiệp, giao thông và thủy lợi.

Thứ hai: Thi công:
Nguyễn Tiến Đạt – K50
9
CHUYÊN ĐỀ KIẾN TẬP KẾ TOÁN 2011
Thi công xây lắp các công trình dân dụng và công
ghiệp, hạ tầng, c
g trình biển, giao thông thủy lợi.
San lấp mặt bằng.
Xí nghiệp Xây lắp Số 1: là đơn vị thi công xây l
trực tiếp hạ tầng, thi công các công trình dân dụng.
Xí nghiệp Xây lắp Số 2: Là đơn vị thi công xây lắp trực tiếp các côn
trình công nghiệp, g
o thông và công trình thủy lợi.
Thư ba: Thương mại:
Kinh doanh
ật liệu xây dựng, thiết bị, máy móc phục vụ x
dựng.
Đầu tư kinh doanh, phát triển nhà và hạ tầng.
Thực hiện đầu tư trong nước các dự áncông nghiệp, dân dụng, giao
thông, thủy lợi, các khu c ông nghiệp, các khu đô thị tập trung theo hình
hức hợp đồng xây dựng, kinh do
h, chuyển giao (BOT).
Môi giới, đầu tư bất đông sản.
Ki
doanh dịch vụ khách sạn, nhàhàng,ăn uống giả
khát…
1.2.2 Đặc điểm tổ chức kinh d oanh của Công ty
Công ty hoạt động tr
địa bàn cả nước, với các khách hàng vô cùng đa dạng.
Như chúng ta đã biết, trong những năm gần đây tình hình kinh tế khu vực

Bắc Bộ có những thay đổi tích cực và luôn duy trì được tốc độ tăng trưởng cao,
ổn định. Mặt khác đây là khu vực tập trung nhiều nhà máy cộng với quy mô dân
số cao, đời sống nhân dân ổn định và ngày càng được nâng cao. Chính vì vậy,
Nguyễn Tiến Đạt – K50
10
CHUYÊN ĐỀ KIẾN TẬP KẾ TOÁN 2011
nhu cầu về xây dưng trụ sở, công trình dân dụng và công nghiệp trong nhưng
năm tới là rất lớn. Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng & Đầu tư Tổng hợp
(CICO) xác định rằng thị trường Bắc Bộ là thị trườn
mục tiêu, phù hợp với lĩnh vực hoạt động của Công ty.
Công ty đang tích cực mở rộng thị trường trong nước và ngoài nước, đặc
biệt là các vùng phía nam. Kết quả thu được là rất khả quan, một số hợp đồng
mới đã được ký kết Các hợp đồng nà
đều co giá trị lớn, mở ra những thị trường đầy triển vọng.
Toàn bộ nhân viên của Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng & Đầu tư
Tổng hợp (CICO) đều là các thạc sỹ, cử nhân kinh tế, kỹ sư và kiến trúc sư
tốt nghiệp từ các trường Đại học trong và ngoài nước. Tuy nhiên, Công ty vẫn
luôn chú trọng xây dựng và đào tạo mụt đội ngũ cán bộ trẻ, có trình độ
chuyên môn lành nghề, năng đông, dày dạn kinh nghiệm và hơn hết là sự tâm
huyết với công việc. Bên cạnh đó, Công ty luôn được sự quan tâm, giúp đỡ và
công tác nhiệt tình từ các chuyên gia, cố vấn có kinh nghiệm lâu năm trong
ngành. Với CICO nhân tố quan trọng để ph
triển là sự thống nhất, đoàn kết, tin tưởng và tôn trọng nhau.
Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng & Đầu tư Tổng hợp (CICO) có vốn
điều lệ là 19.800.000.000 vnd (Mười chín tỷ, tám trăm triệu đồng). Tuy nhiên,
khi cần thêm vốn để mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh Công ty có thể huy
động từ nguồn vốn tự có, vốn góp bổ sung từ các thành viên trong Công ty.
Ngoài ra, Công ty còn có khả năng
y vốn từ các ngân hàng thương mại và các tổ chức tài chính khác.
Công ty luôn luôn quan tâm đến việc nâng cao các trang thiết bị, phương

tiện kỹ thuât tiên tiến, hiện đại phục vụ cho công tác tư vấn cũng như hoạt
động kinh doanh của Công ty. Đồng thời, Công ty luôn tạo môi trường, điều
kiện làm việc tốt nhất cho cán bộ, nhân viên của Công ty để có thể phát
y sáng tạo, tập trung vào công việc chuyên môn đem lại kết quả cao.
Trong thời gian tới, Công ty chưa đặt yếu tố lợi nhuận lên hàng đầu, mà
Nguyễn Tiến Đạt – K50
11
CHUYÊN ĐỀ KIẾN TẬP KẾ TOÁN 2011
Công ty đang cố gắng đặt nền móng vững chắc cho sự phát triển,đặt sự y tín,
chất lương công trình là số một - khẳng định thương hiệu CICO . Doanh thu
m 2010 khoảng 25 tỷ đồng và năm 2011 dự tính đạt kh
ng 30 tỷ đồng.
1.3. Đặc điểm về tổ chức bộ máy quản lý của Công ty
Để phù hợp với đặc điểm
ản xuất kinh doanh, bộ máy quản lý của Công ty được bố trí như sau:
Hội đồng quản trị và ban giám đốc: Giữ vai trò điều hành mọi hoạt động
của Công ty và chịu mọi tr
h nhiệm pháp lý trước các cơ quan chức năng. Hội đồng quản trị gồm:
Ông
guyễn Xuân Phương – Chủ tịch hội đông quản trị - giám đốc điều hành
Phó giám đốc: Ông Trần Văn Tuấn – Kiến trúc sư, chủ nhiệm dự án
có kinh nghiệm nhiều năm trong lĩnh vực tư vấn thiết kế và thi công.
Phó giám đốc là ngưới đề xuất những phương án trong việc quản lý chất
lương công nghệ và trang thiết bị kỹ thuật nhằm nâng cao chất lương sản
phẩm theo đúng dự toán. Đông thời lập kế ho
h dự toán các công trình, chuẩn bị các hợp đồng kinh tế trình giám đốc.
Kế toán trưởng: Có chức năng tham mưu cho giám đốc về các chiến lược
kinh tế tài chính của Công ty, là người
ỉ đạo trực tiếp công tác kế toán, thông kê, thông tin kinh tế của Công ty.
Phòng xây dựng cơ bản: Có nhiệm vụ quản lý, tổ chức, phân bổ nhiệm vụ v

kiểm tr, đôn đốc các phòng ban, xí nghiệp và các xưởng thiết kế bên
dưới.
Phòng K inh doanh: Có nhiệm vụ thu thập, tìm kiếm thông tin, nghiên
cứu thị trường, tổ chức đàm phán, ký kết các hợp đồng kinh tế đồng thời quản
lý các hoạt kinh doanh của Công ty. Phòng kinh doanh có trách nhiệm báo
cáo hoạt động của mình định kỳ mỗi tháng một lần, tổ chức kinh doanh có
hiệu quả theo đúng luật pháp quy địnhvà phù
Nguyễn Tiến Đạt – K50
12
CHUYÊN ĐỀ KIẾN TẬP KẾ TOÁN 2011
ợp vớihủ trương,đường lối và kế hoạch sản xuất kinh doanh của Cơ ng
ty.
Phòng T ài chính K ế toán: Có chức năng, nhiệm vụ tham mưu cho lãnh
đạo Công ty các vấn đề liên quan đến công tác tài chính kế toán, giúp quản lý
và sử dụng nguồn vốn một cách hiệu quả, cung cấp các số liệu về kế toán tài
chính, quyết toán tổng hợp báo cáo tài chính cho hội đồng quản trị và ban
giám đốc, đồng thời kiểm tra tình hình tài chính trong Công ty, phản ánh kịp
thời, đúng nghiệp vụ kế toán phát sinh, quản lý quỹ tiền mặt
ng như tiền gửi để đáp ứng và có kế hoạch cho hoạt động kinh doanh của
Công ty.
Ngoài
a Công ty
òn có ban cố vấn chuyên nghành, ba
Nguyễn Tiến Đạt – K50
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
PHÓ GIÁM ĐỐC
KỸ THUẬT
PHÒNG XÂY
DỰNG CƠ BẢN
PHÒNG KINH

DOANH
BAN TV
GIÁM
SÁT
BAN
QUẢN
LÝ D.A
BAN GIÁM ĐỐC
XN XÂY
LẮP
SỐ1,2
XƯỞNG
THIẾT
KẾ 1,2,3
PHÒNG TÀI
CÍNH KẾ TOÁN
BAN CỐ
VẤN
13
CHUYÊN ĐỀ KIẾN TẬP KẾ TOÁN 2011
Sơ đồ 01:
Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty
CHƯƠN II
ỰC RẠN TỔ CHỨC KẾ TOÁN CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN XÂ
Nguyễn Tiến Đạt – K50
14
CHUYÊN ĐỀ KIẾN TẬP KẾ TOÁN 2011
DỰN & ĐẦU TƯ TỔNG HỢP (CI CO)
2.1 . Đ ặc điểm c
ng về tổ chức kế toán của

ng ty
2.1 .1. Hình thức Tổ chức công tác kế toán tại Công ty:
Hệ thống chứng từ kế toán:
Công ty đã sử dụng các loại chứng từ kế toán theo đúng quy định hiện
hành như các loại phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, thẻ kho, phiếu thu, phiếu
chi, hóa đơn bán hàng…Cách ghi chép và luân chuyển chứng từ hợp lý, thuận
lợi c
việc ghi sổ kế toán, tổng hợp số liệu đồng thời đáp ứng được nhu cầu
của công tác quản lý.
Đối với các chứng từ về lao động tiền lương bao gồm: Bảng thanh toán
lương và bảng theo dõi chấm công. Trong đó bao gồm bảng thanh toán lương
là căn cứ để thanh toán lương và các khoản phụ cấp cho người lao động và
đồng thời là căn cứ để thống kê tiền lương và lao động trong Công ty. Còn
bảng chấm công dựng để theo dõi thời gian lao động, nghỉ việc, nghỉ BHXH,
BHYT, làm căn cứ để tr
lương và đúng BHXH, BHYT theo đúng quy ị
hiện hành của nhà nước cho cán bộ công nhân viên.
Hình thức kế toán Công ty đang áp dụng :
Để phù hợp với quy mô cũng như điều kiện thực tế, Công ty đang áp
dụng hình thức hạch toán Nhật ký chung và các loại sổ của hình thức này
gồm: Các sổ, thẻ chi tiết (sổ chi tiết theo dõi công nợ, chi tiết bán hàng, sổ
chi tiết
iền vay ), sổ nhật ký đặc biệt; Sổ kế toán tổng hợp (Sổ nhật ký chung, sổ
cái các tài khoản).
Trình tự luân chuyển chứng từ và ghi chép số liệu trên các sổ kế
Nguyễn Tiến Đạt – K50
15
CHUYÊN ĐỀ KIẾN TẬP KẾ TOÁN 2011
được máy thực hiện tự động theo trình t
được cà

đặt sẵn t
Đối chiếu:
o sơ đồ sau:
Sơ đồ 02: Tổ chức sổ kế toán của công ty
Ghi chú:
Hàng ngày
Ghi c. tháng
Nguyễn Tiến Đạt – K50
Chứng từ gốc hoặc bảng
tổng hợp chứng từ gốc
Sổ, thẻ chi tiết
Nhật Ký Chung
Sổ nhật ký đặc
biệt
Bảng tổng hợp chi
tiết
Bảng Cân đối tài
khoản
Báo cáo tài chính
Sổ Cái
16
CHUYÊN ĐỀ KIẾN TẬP KẾ TOÁN 2011
Các chứng từ gốc sau khi được phản ánh vào sổ kế toán thích hợp sẽ
được tổ chứ
lưu trữ vào các cặp tài liệu theo sự phân loại của Cng ty, để dễ kiểm tra,
đối chiếu khi cấn thiết.
Trình tự ghi sổ: Hàng ngày căn cứ vào chứng từ gốc h oặc bảng tổng hợp
chứng từ gốc để ghi vào sổ, thẻ kế toán chi tiếtà s nhật ký chuyên dung theo
trình tự thời gian. Sau đó căn cứ vào sổ Nhật ky chung lấy số liệuvào Sổ C ái
các tài khoản. Cối kỳ, từ sổ, thẻ chi tiết lập bảng tổng hợp chi tiết và từ sổ cái

lập B ảng C ân đối tài khoản. Sau k hi đã kiểm tra đối chi
khp đúng, số liệu ghi trên Sổ Cái và bảng tổng hợ
chi tiết được dung để lập các báo cáo tài chính.
2.1 .2. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty
Hiện nay, theo quy đinh của Bộ tài chính thì phòng kế toán của một
Công ty có thê tổ chức theo mụt trong ba mô hình là: Mô hình tổ chức bộ máy
ế toán tập trung, mô hình tổ chức kế toán phân tán và mô hình tổ chức kế
toán vừa tập trung vừa phân tán.
Một Công ty tùy theo lĩnh vực hoạt động, quy mô và phạm vi địa bàn
hoạt động, mức độ phân cấp quản lý tài chính cũng như trình độ sử dụng c
phương tiện kỹ thuật tính toán, trình độ của nhân viên kế toán mà lựa
chọn mô hình tổ chức kế toán phù hợp.
Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng & Đầu tư Tổng hợp (CICO) hiện
nay đang áp dụng mô hình tổ chức kế toán tập trung. Toàn Công ty chỉ có tổ
chức một phòng kế toán tâp trung còn các đơn vị trực thuộc đều không có
phòng kế toán riêng. Tại đơn vị trực thuộc chỉ có nhân viên kế toán làm
nhiêm vụ lập, thu nhận chứng từ, kiểm tra chứng từ sau đó chuyển về phòng
kế toán trung tâm. Phòng kế toán trung tâm trực tiếp xử lý các công việc kế
toán, tiếp nhận chứng từ do đơn vị
Nguyễn Tiến Đạt – K50
17
CHUYÊN ĐỀ KIẾN TẬP KẾ TOÁN 2011
ực thuộc gửi lên, phân loại, phản ánh vào các sổ sách thích hợp, tính
toán các chỉ tiêu và định kỳ lập báo cáo tài chính…
Đứng đầu Phòng Kế toán là kế toán trưởng, có nhiêm vụ giúp giám đốc
Công ty chỉ đạo thực hiện toàn bộ công tác kế toán, phân tích và kiểm tra số
liệu, kiểm soát việc thực hiện chế độ
i chính kế toán của nhà nước tại Công ty. Kế toán trưởng đồng thời là
người chịu trách nhiệm về mọi vấ
đề kế toán tại Công ty.

Trong Phòng Kế toán của Công ty hiện tổ chức thành 5 bộ phận kế toán,
có mối quan hệ khăng khít với nhau.
Kế toán tổng hợp, tập hợp chi phí từ các bộ phận kế toán khác và tính
giá thành sản phẩm, tiêu thụ và xác định kết quả kinh
oanh, có trách nhiệm tập hợp chi phí sản xuất trong kỳ theo từng công
trình, hạng mục công trình để tính giá thành theo đúng quy định.
Kế toán công nợ, kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương có
nhiệm vụ theo dõi các khoản thu, phải trả căn c
vào bảng chấm công để tnh lương cho cn bộ các bộ phận. Căn cứ vào
bảng lương của từng dơn vị tiến hành trích lập và phân bổ tiền lương.
Kế toán thuế, vật tư, T ài sản cố định : Căn cứ vào các hóa đơn, phiếu
nhập, chứng từ tiền mặt, tiền gửi ngân hàng có liên quan… đưa vào bảng
thống kê, từ đó tính ra giá trị thực tế của tài sản, tính ra giá trị thực của vật
liệu xuất kho trong kỳ. Đồng thời căn cứ vào bẳng kết quả kinh doanh, bảng c
đối kế toán…xác định số thuế thu nhập Công ty phải nộp, thuế giá trị giá
tăng đầu vào được khấu trừ, được hoàn và lập báo cáo thuế theo quy định.
Kế toán thanh toán tiền mặt. tiền gửi ngân hàng: Căn cứ vào chứng từ
gốc b
đầu, có nhiệm vụ kiểm tra, kiểm soát, mở các sổ chi tiết các khoản thu,
chi tiền mặt, tiền gửi ngân hàng. Chịu trách nhiệm giao dịch với ngân hàng…
Thủ quỹ, thủ kho: Căn cứ vào chứng từ thu chi được duyệt, thủ quỹ tiến
hành phát và thu tiền. Cùng với kế toán thanh toán chịu trách nhiệm
uản lý tiền của Công ty. Thủ kho nên đồng thời phải chịu trách nhiệm
lưu trữ, xuất nhập vật tư, quản lý theo dõi các hợp đồng kinh tế trong Công ty.
Nhân viên kinh tế đội, xí n
Nguyễn Tiến Đạt – K50
18
CHUYÊN ĐỀ KIẾN TẬP KẾ TOÁN 2011
iệp, xưởng: Làm nhiệm vụ hạch toán ban đầu khi nhận, kiểm tra chứng
từ, thực hiện chấm công hàng ngày và chuyển số liệu lên phòng kế toán trung

tâm.
Trong Phòng Kế toán hiện nay của Công ty, hiện một số nhân viên kế toán
vẫn còn kiêm nhiệm cùng một lúc từ
hành kế
án. Nhưng công việc của mỗi bộ ph
n ôg rất cụ thể và vẫn đảm bảo được mối quan hệ chặt chẽ với nhau.
Nguyễn Tiến Đạt – K50
Nhân viên kinh tế
đội
Kế toán
Tổng
hợp
Kế toán
lương
và công
nợ
Kế toán
thanh
toán
Kế toán
thuế,
vật tư,
TSCĐ
Kế toán trưởng
Thủ
kho,
thủ
quỹ
19
CHUYÊN ĐỀ KIẾN TẬP KẾ TOÁN 2011

Sơ đồ 03
chức bộ máy kế toán
a Công ty
2. 2 . Đặc điểm cơ bản của một số phần hành
ế toán cính tại Công ty 2. 2 .1. Đặc điểm

n TSCĐ
* Kế toán chi tiết TSCĐ
Hàng ngày khi nhận được chứng từ tăng,
iảm TSCĐ k
Nguyễn Tiến Đạt – K50
20
CHUYÊN ĐỀ KIẾN TẬP KẾ TOÁN 2011
toán hạch toán theo sơ đồ sau:

04 : Quy trình ghi sổ tăng, giảm TSCĐ

Chứng từ tăng TSCĐ Thẻ TSCĐ
Ghi chú:
Sổ chi tiết TSCĐ




Sổ cái
Chứng từ giảm TSCĐ

Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
* Kế toán tổng hợp tăng, giảm TSCĐ

a. Chứng từ kế toán sử dụng : Biên bản giao nhận TSCĐ, Thẻ TSCĐ (b
u số 04), Biên bản thanh lý TSCĐ, Biên bản giao
ận TSCĐ sửa chữa lớn hoàn thành, Biên bản đánh giá lại TSCĐ, Tờ k
chi tiết, Hóa đơn GTGT, Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ…
b. TK kế
án sử dụng : TK 211, T
212, TK 213,…
Sổ TSCĐ được theo dõi
Nguyên giá =
Giá
mua
+
Chi phí
thu mua
+
Thuế
(nếu có)
+
Phí trước
bạ (nếu
có)
-
Các
khoản
giảm trừ
Nguyễn Tiến Đạt – K50
21
CHUYÊN ĐỀ KIẾN TẬP KẾ TOÁN 2011
tiết cho từng bộ phận quản lý, sử
ng.

Sổ sách ghi ché = Nguyên giá TSCĐ - Số khấu hao lũy kế
tổng hợp: Nhật ký chuyên dùng, Nhật ký chung,
Giá trị còn lại
của TSCĐ sau
khi đánh giá lại
=
Giá trị còn lại
của TSCĐ trước
khi đánh giá lại
X
Nguyên giá sau khi đánh giá lại
Nguyên giá trước khi đánh giá lại
cái.
c. Phương ph
kế toán :
Đánh giá TSCĐ
c định theo giá mua:
Đánh giá TSCĐ theo giá trị còn lại:
G
Mức khấu hao (năm) = Nguyên giá x Tỷ lệ khấu hao (năm)
Tỷ lệ khấu hao (năm) = 1
Số năm sử dụng hữu ích của tài sản
còn lại TSCĐ
Giá t = Mức khấu hao (năm) : 12
còn lại của TSCĐ sau khi đán
Nguyễn Tiến Đạt – K50
TK
111,112,331,341
TK 152, 334,338
TK 211

TK 133
TK 241
22
CHUYÊN ĐỀ KIẾN TẬP KẾ TOÁN 2011
ao TSCĐ
Tài kh
n sử dụng: TK 214.
Côn
aoTCĐ theo phương pháp đường thẳng.
Mức khấu hao (tháng)
S
Nguyễn Tiến Đạt – K50
TK 214
TK 811,1381
TK 627,641,642
TK 211
23
CHUYÊN ĐỀ KIẾN TẬP KẾ TOÁN 2011
đồ 05 : Hạch toán tăng TSCĐ
Sơ đồ 06 : Hạch
toán giảm và khấu hao TSCĐ
Nguyễn Tiến Đạt – K50
24
CHUYÊN ĐỀ KIẾN TẬP KẾ TOÁN 2011
2. 2 .2. Đặc
iểm kế toán hạch toán tiền lương và các trích theo lương
a. Tài khoản kế toán sử dụng:
TK 334, TK 622, TK 627, TK 641, TK 642…và các TK liên quan khác như:
TK 111, TK 141
TK 138, TK 338…

b. Chứng từ kế toán sử dụng: Bảng chấm công, Phiếu xác nhận sản phẩm và
công việc hoàn thành, Các phiếu chi, Giấy báo nợ, Bảng thanh toán lương,
Bảng phân bổ tiền lương và BHXH
- Lương thờgian:
áp
dụng với
a
o đK
2ộ
ng
h
uộc
h
òng,
an
của công
y
à một số
h
n không đủ làm khoán như: phòng KCS, phòng bảo vệ
q
ân
sự. Khi đó lương thời gian được tín
Nguyễn Tiến Đạt – K50
25

×