Tải bản đầy đủ (.pdf) (19 trang)

bài giảng phân tich kỹ thuật trong chứng khoán

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (462.18 KB, 19 trang )

1
XÁC ĐỊNH THỜI ĐIỂM MUA
BÁN CHỨNG KHOÁN
Báo cáo viên:
TS. Đoàn Thanh Hà
Trưởng Bộ môn Chứng khoán
Tài liệuthamkhảo
TS. Lý Hoàng Ánh & TS. Đoàn Thanh Hà, Thị
trường chứng khoán, NXBTK, 2005
Martin L. Pring, How to Select Stock Using
Technical Analysis, McGraw-Hill
Steven B. Achelis, Technical Analysis from A to Z
2
Phân tích kỹ thuật-TA
Tìm tương lai trong quá khứ
Phân tích kỹ thuậtlàviệc nghiên cứugiáchứng khoán,
trong đó các biểu đồ đượcsử dụng như một công cụ
chính, để được đầutư tốthơn.
Phân tích kỹ thuật là quá trình phân tích giá chứng
khoán trong quá khứđểcố gắng dự báo tương lai. Một
số ngườigọi đólàviệc“lịch sử tự lặplại”, người khác lại
nói “cầnhọc trong quá khứ”.
Sir Arthur Wing Pinero (1893): “Tôi tin rằng, tương lai
vẫnchỉ là quá khứ mà thôi nhưng bướcvàobằng một
cánh cửa khác”.
Các dạng đồ thịđểphân tích
Đồ thịđường cong (Line Chart)
Đồ thị hình cột (Bar Chart)
Đồ thịđiểm (Point and Figure Charts)
Đồ thị cây đèn cầy (Candlesticks Charts)
3


Đồ thịđường cong (Line Chart)
M
arch April May June July August September October November December 2005 February March
5000
10000
15000
20000
25000
30000
5000
10000
15000
20000
25000
30000
19.0
19.5
20.0
20.5
21.0
21.5
22.0
22.5
23.0
23.5
24.0
24.5
25.0
25.5
26.0

26.5
27.0
27.5
28.0
28.5
29.0
29.5
30.0
30.5
19.0
19.5
20.0
20.5
21.0
21.5
22.0
22.5
23.0
23.5
24.0
24.5
25.0
25.5
26.0
26.5
27.0
27.5
28.0
28.5
29.0

29.5
30.0
30.5
REE (23.6000, 23.6000, 23.6000, 23.6000, +0.000)
Đồ thị hình cột (Bar Chart)
4
February March April May June July August September October November December 2005 February April May
18.5
19.0
19.5
20.0
20.5
21.0
21.5
22.0
22.5
23.0
23.5
24.0
24.5
25.0
25.5
26.0
26.5
27.0
27.5
28.0
28.5
29.0
29.5

30.0
30.5
18.5
19.0
19.5
20.0
20.5
21.0
21.5
22.0
22.5
23.0
23.5
24.0
24.5
25.0
25.5
26.0
26.5
27.0
27.5
28.0
28.5
29.0
29.5
30.0
30.5
REE (23.6000, 23.6000, 23.5000, 23.6000, +0.000)
4
Đồ thịđiểm (Point and Figure Charts)

2000 2002 2004 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015
5
10
15
20
25
30
35
40
45
50
55
60
65
70
75
80
85
90
95
100
5
10
15
20
25
30
35
40
45

50
55
60
65
70
75
80
85
90
95
100
REE (3.416x10.248-H/L) (23.8000, 24.6000, 23.4000, 23.6000, -0.20000)
Đồ thị cây đèn cầy (Candlesticks Charts)
Đồ thò dạng này cũng được căn cứ vào bốn tham số giá
mở cửa, giá đóng cửa, giá cao nhất, giá thấp nhất. Tính
trực quan của đồ thò này rất lớn bởi vì tại mỗi thời điểm
có thể thấy được sự biến động của giá. Nếu giá đóng
cửa cao hơn giá mở cửa thì thân cây đèn cây có màu
trắng, ngược lại thân cây đèn cầy có màu đen.
5
Đồ thị cây đèn cầy (Candlesticks Charts)
Đây là mô hình ngôi sao doji thể hiệngiáđóng cửa
bằng giá mở cửa. Doji ngụ ý mộtsự lưỡng lự củacác
nhà đầutư thể hiệnhaimứcgiánàybằng nhau. Doji
xuấthiệnlàmộtmẫuhìnhquantrọng thể hiệnsựđảo
chiếucủacổ phiếu.
Giá cao nhất
Giá mở cửa
Thân cây nếnmàuđen nếugiáđóng cửathấphơngiámở cửa
Thân cây nếnmàutrắng nếugiáđóng cửa cao hơngíamở cửa

Giá đóng cửa
Giá thấpnhất
Đồ thị cây đèn cầy (Candlesticks Charts)
Đây là mô hình đầucơ giá xuống sự xuấthiện
của cây nếnthânđen dài gấpbalần cây nến
trắng xác nhận điều đó, sựđầucơ này rất
mạnh mẽ thể hiệngiásẽ xuống mạnh trong
những phiên tới.
Đây là mô hình ngôi sao ban mai (morning
star). Ngôi sao ban mai chính là cây nếnthứ
hai. Mô hình này thể hiệnsựđầucơ giá lên và
ngôi sao ban mai xác nhận điều đó. Ngôi sao
có thểđen hoặctrắng.
6
Đồ thị cây đèn cầy (Candlesticks Charts)
Cây đèn cầy đen dài (long black line) thể
hiệnngượclạimẫuhìnhcâynếntrắng
dài.
Cây đèn trắng dài (long white line) thể hiệnsự
lạc quan, đầucơ giá lên. Xẩy ra khi giá mở
cửagầnsátvớithấpnhất. Giá đóng cửarất cao
gầnsátvới giá cao nhất.
Trung bình trượt – Moving Average (MA)
Trung bình trượtlàgiátrị trung bình tại
từng thời điểmnhất định
Ý nghĩacủa đường trung bình trượt
–Nếu đường giá ở phía trên đường MA & MA
chuyển động đilênthìthị trường ở trạng thái
giá lên
–Nếu đường giá ở phía dưới đường MA & MA

chuyển động đixuống thì thị trường ở thạng
thái đixuống.
7
Trung bình trượt – Moving Average (MA)
ecember 2004 February March April May June July August September October November December 2005 February March
12.0
12.5
13.0
13.5
14.0
14.5
15.0
15.5
16.0
16.5
17.0
17.5
18.0
18.5
19.0
19.5
20.0
20.5
21.0
21.5
22.0
22.5
23.0
23.5
24.0

24.5
25.0
25.5
26.0
26.5
27.0
27.5
28.0
28.5
29.0
29.5
30.0
30.5
31.0
12.0
12.5
13.0
13.5
14.0
14.5
15.0
15.5
16.0
16.5
17.0
17.5
18.0
18.5
19.0
19.5

20.0
20.5
21.0
21.5
22.0
22.5
23.0
23.5
24.0
24.5
25.0
25.5
26.0
26.5
27.0
27.5
28.0
28.5
29.0
29.5
30.0
30.5
31.0
REE (23.6000, 23.6000, 23.6000, 23.6000, +0.000)
Chuẩn MACD – Moving Average
Convergence divergence
Chuẩn MACD – Moving Average
Convergence divergence là đường đượckết
hợpcủa hai đường trung bình của 12 phiên
với trung bình 26 phiên hoặc9 phiênvới 12

phiên hay 26 phiên.
Chuẩn MACD nói lên điềugì?
Chuẩn MACD thể hiện độ lệch kỳ vọng gần đây
so vớitrướckia. MACD dương thị trường kỳ
vọng giá lên và âm thì ngượclại
8
Chuẩn MACD – Moving Average
Convergence divergence
ecember 2004 February March April May June July August September October November December 2005 February March
-1.1
-1.0
-0.9
-0.8
-0.7
-0.6
-0.5
-0.4
-0.3
-0.2
-0.1
0.0
0.1
0.2
0.3
0.4
0.5
0.6
0.7
0.8
0.9

1.0
1.1
1.2
1.3
1.4
1.5
1.6
1.7
1.8
1.9
2.0
2.1
2.2
2.3
2.4
2.5
2.6
13.0
13.5
14.0
14.5
15.0
15.5
16.0
16.5
17.0
17.5
18.0
18.5
19.0

19.5
20.0
20.5
21.0
21.5
22.0
22.5
23.0
23.5
24.0
24.5
25.0
25.5
26.0
26.5
27.0
27.5
28.0
28.5
29.0
29.5
30.0
30.5
31.0
REE (23.6000, 23.6000, 23.6000, 23.6000, +0.000), MACD (-0.09801)
Ý nghĩacủaMACD
Nhận định xu thế thị trường
Các giá liên tiếp cao nhấthoặcthấpnhất
củathị trường tương ứng vớicácđiểm
cao nhấthoặcthấpnhấtcủaMACD

Sự khác biệtgiữaMACD vàgiácả thị
trường đượccoilàdấuhiệuchosự biến
động đảochiềucủachứng khoán
9
Chỉ số sứcmạnh tương đối (Relative Strenght Index – RSI)
Chỉ số này do welles Wilder công bố vào tháng
7/1978, và được tính bằng công thứcsau:
Trong đó: U là tổng số ngày lên giá trong tổng số phiên giao dịch lựa
chọn.
D là tổng số ngày xuống giá trong tổng số phiên giao dịch lựachọn.
Khi đưaracôngthứctácgiảđưaracon số tổng số phiên giao dịch là
14 ngày. Ta tính tổng số ngày lên giá và tổng số ngày xuống giá trong
14 ngày này. Sau này các nhà phân tích kỹ thuậtsử dụng nhiều ngày
khác như 9, 25, ngày.



















+
−=
D
U
CT
1
100
100
Chỉ số sứcmạnh tương đối (Relative Strenght Index – RSI)
2003 Apr May Jun Jul Aug Sep Oct Nov Dec 2004 Mar Apr May Jun Jul Aug Sep Oct Nov Dec 2005 Feb Mar
1000
2000
3000
4000
5000
6000
7000
8000
9000
1000
2000
3000
4000
5000
6000
7000
8000
9000

5
10
15
20
25
30
35
40
45
50
55
60
65
70
75
80
85
90
95
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31

32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
AGF (33.1000, 33.2000, 33.1000, 33.2000, +0.10000), Relative Strength Index (42.0613)
10
Chỉ số sứcmạnh tương đối (Relative Strenght Index – RSI)
Dấuhiệu mua bán:
Tác giả khi công bố trên tạp chí hàng hoá tháng
7/1978 đã đưara5 dấuhiệu, nhưng các nhà phân tích
kỹ thuậtchỉ sử dụng mộtdấuhiệu đólàđỉnh và đáy
thể hiệnsự mua bán quá mức.
Nếu đường RSI này vượttrên70 thìthị trường đang
mua quá mức. Giá tương lai sẽ giảm.
Nếu đường RSI nằmdưới 30 thì thị trường đang bán
quá mức. Giá tương lai sẽ tăng.
HƯỚNG DẪN CÀI ĐẶT CHƯƠNG TRÌNH
Yêu cầu máy tính
Có đĩachương trình
Tạodữ liệudạng Meta (nhập hàng ngày
hoặc đượccungcấpbởicáccôngty

chứng khoán)
Xử lý dữ liệu
Tiếnhànhvẽđồthịđểphân tích
11
Các bướccàiđặtchương trình
Có đĩaCD chương trình “MetaStock 8.0”
Bỏđĩa CD vào máy tính => Next => chọn “I accept
this agreement” => Next => xuấthiệnhộpthoại
Khai tên vào hộpthoạivàNhậpmãKey “YPHQ-
3ED6-ZJW71” (13 ký tự) => Next => Yes => Next
=> Next => chọn “No Real-time Vendor” => Next
=> Next => OK…
Mở MetaStock Professonal/Open “file .Metastock”
Tạodữ liệuMeta
Nhậpdữ liệu hàng ngày
Tảidữ liệutừ www.bsc.com.vn
Tải file StockData.dat và MarketData.dat
vào thư mục D:\data tạimáytrạmcủabạn
Tiếnhànhxử lý dữ liệu(convert dữ liệu)
12
www.bsc.com.vn
13
Convert StockData
Bước1: Trongthư mụccủamáytrạmcàiđặt
phầnmềm MetaStock Professional có thư
mục MetaStock Data. Trong thư mụcnàyhãy
tạothư mục con StockData.
Bước2: Chạy Meta Professional. Chạy
The Downloader. Vào menu Tools -
>Converts. Nhấn nút B

rowse và chọn All
Files(*.*) sẽ xuấthiệnhộpthoạisau:
14
Sau khi xuấthiệnhộpthoạisẽ mở file StockData
để tiếptụcvàxuấthiệnhộpthoại sau:
15
Bước3: Trongphần Destination chọnFolder
C:\MetaStock Data\StockData
Bước4: Ấn OK để chương trình chạytiếpvàkết
thúc.
Convert dữ liệuvề thông tin thị trường
(MarketData.dat)
Bước1: Trongthư mụccủamáytrạmcàiđặt
phầnmềm MetaStock Professional có thư
mục MetaStock Data. Trong thư mụcnàyhãy
tạothư mụccon MarketData.
Bước2: Chạy Meta Professional. ChạyThe
Downloader. Vào menu Tools -> Converts.
16
Bước3: Trongphần Destination chọnFolder
C:\MetaStock Data\MarketData.
Bước4: Ấn OK để chương trình chạytiếpvà
kếtthúc.
Sau khi cài đặtxongchương trình và tạo được
cơ sở dữ liệuthìbướcquantrọng là chạy
chương trình vẽ các đồ thị và tiếnhànhphân
tích các chỉ tiêu để dựđoánxuhướng giá
chứng khoán trong tương lai.
Khởi động chương trình
Start -> programs -> Equis Internationl ->

metaStock Professional -> Open -> ổđĩachứa
file CSDL -> MetaStock Data -> file tên là
StockData và MarketData (file of style ở dạng
Smart Charts) -> Hiện lên các loạicổ phiếu->
chọnmộtloạicổ phiếunàođó(vídụ cổ phiếu
REE) -> đánh chữ REE vào mục symbol ->
Click Open
MànhìnhMetaStock: biểu đồ cổ phiếuREE
17
Phía dướibiểu đồ có ký hiệunhư D (hoặcW,
M, Q, Y): chophépvẽ biểu đồ theo ngày, theo
tuần, tháng, hay năm. Zoom out, zoom in: để
phóng to hay thu nhỏ biểu đồ khi muốnin ra
trên khổ giấyA4.
Muốnchọndạng biểu đồ: di chuyển chuột đến
biểu đồ rồinhấnchuộtphải. Trên thanh công
cụ sẽ hiệnlêndạng biểu đồ như Line, Bars,
Candlesticks, Candlevolume, Kagi,…
18
Biểu đồ giávàkhốilượng cổ phiếuREE
February March April May June July August September October November December 2005 February March
1000
2000
3000
4000
5000
6000
7000
8000
9000

10000
11000
12000
13000
14000
15000
16000
17000
18000
19000
20000
21000
22000
23000
24000
25000
26000
27000
28000
29000
30000
31000
32000
33000
34000
35000
36000
37000
38000
39000

40000
41000
42000
43000
44000
45000
46000
47000
18.5
19.0
19.5
20.0
20.5
21.0
21.5
22.0
22.5
23.0
23.5
24.0
24.5
25.0
25.5
26.0
26.5
27.0
27.5
28.0
28.5
29.0

29.5
30.0
30.5
REE (23.6000, 23.6000, 23.6000, 23.6000, +0.000), Volume (2,743)
19
Muốn đặttênchobiểu đồ: File -> Page Setup -
> Header/Footer -> đặttênchobiểu đồ -> vào
Paper -> chọn in theo chiềudọc hay chiều
ngang.
Chúc quý vị thành công
XIN CHÂN THÀNH CÁM ƠN

×