Tải bản đầy đủ (.doc) (84 trang)

Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Dược Phẩm Nam Sơn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (388.92 KB, 84 trang )

Trường Đại học KTQD Báo cáo thực tập chuyên đề
MỤC LỤC
SV:Nguyễn Thị Thu Hà Lớp: KTC-K11B
Trường Đại học KTQD Báo cáo thực tập chuyên đề
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮ
GTG : Giá trị gia tăng.
Q : Quyết định.
BT : Bộ tài chính.
T : Tài khoản.
TNH : Trách nhiệm hữu hạn.
C : Chuyển khoản.
K/ : Kết chuyển.
CKT : Chiết khấu thương mại.
H : HàngH hóa
T : Thứ tự.
ĐV : Đơn vị tính.
KQK : Kết quả kinh doanh.
C : Chi phí.
TND : Thu nhập doanh nghiệp.
XĐK : Xác định kết quả.
SV:Nguyễn Thị Thu Hà Lớp: KTC-K11B
Trường Đại học KTQD Báo cáo thực tập chuyên đề
DANH MỤC SƠ Đ
SV:Nguyễn Thị Thu Hà Lớp: KTC-K11B
Trường Đại học KTQD Báo cáo thực tập chuyên đề
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1. Danh mục các loai dược phẩm Error: Reference source not found
Bảng 2a: Hóa đơn GTGT bán ra Error: Reference source not found
Bảng 2b: Hóa đơn GTGT bán ra Error: Reference source not found
Bảng 3: Sổ nhật ký chung Error: Reference source not found
Bảng 4. Sổ cái TK 511 Error: Reference source not found


Bảng 5: Sổ chi tiết TK 511 Error: Reference source not found
Bảng 6. Sổ cái TK 531 Error: Reference source not found
Bảng 8: Hóa đơn GTGT mua vào Error: Reference source not found
Bảng 7. Sổ cái TK 532 Error: Reference source not found
Bảng 9: Phiếu nhập kho Error: Reference source not found
Bảng10: Phiếu xuất kho 34
Bảng 11: Trích thẻ kho hàng hoá klocedim. Error: Reference source not found
Bảng 12. Sổ cái TK 632 Error: Reference source not found
Bảng 13. Sổ cái TK 156 Error: Reference source not found
Bảng 14 : Giấy đề nghị thanh toán Error: Reference source not found
Bảng 15: Phiếu chi Error: Reference source not found
Bảng 16: Bảng chi tiết TK 641 Error: Reference source not found
Bảng 17: Sổ cái TK 641 Error: Reference source not found
Bảng 18. Phiếu chi thanh toán tiền điện Error: Reference source not found
Bảng 19: Sổ chi tiết TK 642 Error: Reference source not found
Bảng 20: Sổ cái TK 642 Error: Reference source not found
Bảng 21: Sổ cái TK 911 Error: Reference source not found
SV:Nguyễn Thị Thu Hà Lớp: KTC-K11B
Trường Đại học KTQD Báo cáo thực tập chuyên đề
LỜI NÓI ĐẦU
Kế toán là một công cụ quan trọng trong hệ thống quản lý kinh tế, bất kỳ
một doanh nghiệp nào khi đi vào hoạt động đều cần thiết phải có một bộ máy
kế toán. Hoạt động của bộ máy kế toán hiệu quả hay không hiệu quả đều
mang lại những tác động tích cực, tiêu cực đối với sự phát triển của công ty.
Nếu không có kế toán thì mọi hoạt động kinh doanh, hoạt động tài chính sẽ
không được theo dõi và phản ánh trung thực. Với chức năng quản lý tài chính
kế toán đã góp phần thúc đẩy sự phát triển của các doanh nghiệp, đồng thời
với các chuẩn mực, chế độ kế toán giúp công cụ này thực hiện việc tuân thủ
pháp luật của nhà nước đồng thời quản lý tài sản của công.
Cơng ty TNHH Dược Phẩm Nam Sơn hoạt động với chức năng chính là

cung cấp dược phẩm và các dịch vụ liên quan cho những khách hàng có nhu
cầu, là một công ty thương mại do đó công tác kế toán nghiệp vụ bán hàng
đóng vai trị quan trọng. Kế toán với nhiệm vụ là ghi chép và phản ánh trung
thực những nghiệp vụ phát sinh cung cấp thông tin kịp thời và chính xác cho
nhà quản lý đồng thời đề xuất ý kiến tham mưu cho giám đốc để công ty ngày
càng phát triển.
Kết quản bán hàng không những duy trì hoạt động sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp mà còn là nguồn sống của doanh nghiệp, để tạo được công
ăn việc làm cho người lao động, đóng góp vào sự phát triển chung của xã hội
và cũng để duy trì sự sống còn của doanh nghiệp thì các doanh nghiệp luôn
tìm mọi cách để hoạt động tiêu thụ đạt mức doanh số cao nhất, để cạnh tranh
được với những nhà cung cấp khác trên thị trường và cũng là do sản phẩm mà
công ty kinh doanh là dược phẩm, mỹ phẩm chất lượng của loại sản phẩm
này ảnh hưởng rất lớn đến sức khỏe và quan trọng hơn là tính mạng của con
người chính vì thế công ty luôn luôn coi chất lượng của sản phẩm là yếu tố
quan trọng hàng đầu, ngoài ra công ty còn có những chính sách để nâng cao
khả năng cạnh tranh trên thị trường.
SV:Nguyễn Thị Thu Hà Lớp: KTC-K11B
1
Trường Đại học KTQD Báo cáo thực tập chuyên đề
Sau thời gian tìm hiểu thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh cũng như
bộ máy quản lý của công ty, em nhận thấy kế toán nói chung và kế toán bán
hàng và xác định kết quả bán hàng của công ty nói riêng là một bộ phận quan
trọng và là hoạt động chủ yếu của cơng ty. Vỡ vậy em quyết định đi sâu
nghiên cứu công tác kế toán của công ty với đề tài.
“Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại
Công ty TNHH Dược Phẩm Nam Sơn " để viết chuyên đề báo cáo của
mình.
Bài viết này được hoàn thành dưới sự giúp đỡ của thầy giáo Ths nguyễn
Hưu Đồng và các cơ chú anh chị trong công ty TNHH Dược Phẩm Nam Sơn.

Tuy nhiên do trình độ lý luân cùng kinh nghiêm thực tế còn hạn chế nên bài
viết của em không thể tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự
góp ý của thầy cô giáo để bài viết của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn thầy giáo hướng dẫn Ths Nguyễn Hữu
Đồng cùng các cơ chú anh chị trong công ty TNHH Dược Phẩm Nam Sơn đã
tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tạo điều kiện cho em hoàn thành bài viết này!
Hà Nội, Ngày…… Tháng…… Năm 2012
Sinh viên: Nguyễn Thị Thu Hà
Báo cáo gồm các nội dung sau:
Chương 1: Đặc điểm và tổ chức quản lý hoạt động bán hàng của Cơng
ty TNHH Dược Phẩm Nam Sơn.
Chương 2: Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết bán hàng
tại Cơng ty TNHH Dược Phẩm Nam Sơn.
Chương 3: Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán
hàng tại Cơng ty TNHH Dược Phẩm Nam Sơn.

SV:Nguyễn Thị Thu Hà Lớp: KTC-K11B
2
Trường Đại học KTQD Báo cáo thực tập chuyên đề
CHƯƠNG 1
ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BÁN
HÀNG CỦA CÔNG TY TNHH DƯỢC PHẨM NAM SƠN
1.1.Đặc điểm hoạt động bán hàng của Cơng ty TNHH Dược Phẩm
Nam Sơn.
1.1.1.Danh mục hàng hóa, dịch vụ của Cơng ty TNHH Dược Phẩm
Nam Sơn.
Quan trọng nhất quyết định đến sự thành công hay thất bại của một
doanh nghiệp trên thương trường có lẽ là việc chọn lựa và quyết định xem
doanh nghiệp của mình sẽ kinh doanh loại mặt hàng nào.
Đúng là như vậy, trên thị trườn hiên nay có hàng ngàn loại sản phẩm và

dịch vụ đang sẵn sàng phục vụ cho người tiêu dùng. Và có vô vàn cơ hội để
bạn bước vào thị trường và cạnh tranh một cách có hiệu quả bằng một sản
phẩm hay dịch vụ mới có phương diện tiến bộ hơn so với sản phẩm hay dịch
vụ cùng loại của các đối thủ khác. Hãy nhỡ rằng kĩ năng lựa chọn loại sản
phẩm hay dịch vụ sẽ là yếu tố quyết định tới thành công.
Trong tình hình đó, công ty đã tìm kiếm và quyết định lựa chọn các sản
phẩm như sau:
- Mua bán mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc sắc đẹp( trừ loại mỹ
phẩm có hai cho sức khỏe con người
- Mua bán các nguyên liệu làm thuốc
- Kinh doanh thực phẩm dinh dưỡng, thược phẩm chước năng và các
loại dược phẩm khác
- Muan bán thiết bị y tế, vật tư tiêu hao
SV:Nguyễn Thị Thu Hà Lớp: KTC-K11B
3
Trường Đại học KTQD Báo cáo thực tập chuyên đề
- Kinh doanh dược phẩm :
Bảng 1. Danh mục các loai dược phẩm
Số tt Mã vật tư Tên vật tư đvt
Tong cong
1 CARTISAFE01 CARTISAFE (1 lộ *30 viên) Lọ
2 CIATIC01
Thuốc Ciatic 20mg ( hộp 1vir * 2
viên) Hộp
2 DOLNAPAN01 Dolnapan (1 thăng* 40 chai) Lọ
3 GOMPENEM01 Meropenem ( hộp 10 lọ) Lọ
3 HACIP01 Hacip (hộp 10 vỉ* 10 viên) Hộp
4 HELTAN01 Heltan (H/10 ống* 5ml) ống
4 ILSELO01 Ilselo ((hộp 10 vỉ* 10 viên) Hộp
5 KLOCEDIM01 Klocedim Lọ

5 KLOTACEF01 Klotacef Lọ
6 LEVOTAB01 Levotab 500mg( hộp 1 vỉ* 10 viên) Hộp
6 MABUXIME01 Mabuxime H/1 lọ + 1 lọ nước cất Hộp
7 NALOCIF01 Cefepime 1000mg (1 hộp* 45 lọ Lọ
7 NAROFIL01 Narofil 500mg (H/25 lọ) Lọ
8 NAROFIL02 Narofil (H/25 lọ 1000mg) Lọ
8 NEFIADOX01 thuốc nefiadox 100mg( 1vir* 10 viên)
Hộp
10v
9 PANTODOM01 Pantodom40 ( 1 hộp 1 lọ) Lọ
9 PIPTAZ01 Piptaz (H/lọ)4.5 Hộp
10 PIPTAZ02 Piptaz (H/lọ) 2.25 Hộp
10 SIRONA01 Sirona (1 hộp =10 ống: Netimicin Hộp
11 VIFEPIME01 Vifepime Lọ
1.1.2.Thị trường của Cơng ty TNHH Dược Phẩm Nam Sơn
Tiêu thụ sản phẩm là một nhiệm vụ rất quan trọng, nó quyết định đến sự
tồn tại, phát triển hay suy vong của một doanh nghiệp. Một trong những
doanh nghiệp có hiệu quả sản xuất kinh doanh tốt phải là một doanh nghiệp
có khả năng tiêu thụ sản phẩm tốt và có thị trường tiêu thụ tốt. Nhất là
trong giai đoạn hiện nay, khi tất cả các doanh nghiệp hoạt động theo quy
luật cơ chế thị trường thì các biện pháp và chính sách tiêu thụ sản phẩm đặt
ra cho các doanh nghiệp càng phức tạp và cần cụ thể tăng cường thường
xuyên hơn thì mới có thể có được chỗ đứng trên thị trường và mở rộng thị
phần.
SV:Nguyễn Thị Thu Hà Lớp: KTC-K11B
4
Trường Đại học KTQD Báo cáo thực tập chuyên đề
Công ty TNHH Dược Phẩm Nam Sơn chuyên cung cấp các loại thuốc
chữa bệnh và các dịch vụ chăm sóc sắc đẹp, vật tư tiêu hao y tế chính vì thế
thị trường của công ty là các nhà thuốc của các bệnh viện và tất cả các nhà

thuốc trên khắp đất nước. Tuy nhiên công ty cũng tập trung vào những thị
trường mà nhu cầu sử dụng thuốc rất lớn như nhà thuốc của bệnh viên Bạch
Mai, nhà thuôc của bệnh viên Sanh pon, Nhà thuốc của bênh viên Nhi trung
ương, nhà thuốc của bện viên Việt Đức và rất nhiều các quầy thuốc tư nhân
trên khắp các tỉnh thành trong cả nước.
Với các chính sách chiến lược như không ngừng nâng cao, đảm bảo chât
lượng của sản phẩm, chính sách phục vụ khách hàng tận tình, chính sách
đãi ngộ đối với khách hàng công ty đã tạo được niềm tin cho khách hàng
của mình. Chính vì thế công ty TNHH Dược Phẩm Nam Sơn đã không
ngừng mở rộng thị phần của mình và đứng vững trên thị trường cạnh tranh
đầy khốc liệt.
1.1.3. Phương thức bán hàng của Công ty TNHH Dược Phẩm Nam Sơn.
Phương thức bán hàng ảnh hưởng không nhỏ đến doanh số bán hàng của
doanh nghiệp, đông thời nó cũng ảnh hưởng đến thị phần và sức cạnh tranh
trên thị trường. Nếu doanh nghiệp không xây dựng được phương thức bán
hàng phù hợp thì sẽ ảnh hương đến tính cạnh tranh của công ty, ảnh hưởng
đến uy tin của công ty Mặt khác công ty hoạt động kinh doanh với mặt
hàng là dược phẩm vì thế lựa chọn phương thức bán hàng sao cho phù hợp
với đặc điểm kinh doanh của công ty và phải tăng khả năng cạng tranh để
đạt được mục tiêu cuối cùng của doanh nghiệp đó là không ngừng gia tăng
doanh thu,tiết kiệm chi phí gia tăng lợi nhuận. Chính vì thế công ty TNHH
Dược Phẩm Nam Sơn đã chọn phương thức bán hàng trực tiếp. theo
phương thức này, khi đã hoàn thành thủ tục thì hàng sẽ được giao tận tay
khách hàng.
1.2. Tổ chức hoạt động bán hàng của Công ty TNHH Dược Phẩm Nam
SV:Nguyễn Thị Thu Hà Lớp: KTC-K11B
5
Trường Đại học KTQD Báo cáo thực tập chuyên đề
Sơn.
1.2.1 Yêu cầu quản lý quá trình bán hàng và kết quả bán hàng.

Quy trình thống nhất phương pháp quản lý và kiểm soát trong khâu bán
hàng của công ty nhằm đảm bảo tối đa hóa lợi ích hợp pháp của công ty
phù hợp với các quy định quả lý của Nhà nước trong lĩnh vực dược.
Quản lý quá trình bán hàng và kết quả bán hàng là một yêu cầu thực tế, nó
xuất phát từ mục tiêu của doanh nghiệp. Nếu doanh nghiệp quản lý tốt khâu
bán hàng thì mới đảm bảo được chỉ tiêu hoàn thành kế hoạch tiêu thụ và
đánh giá chính xác hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đó. Đặt
biệt hơn với nhưng công ty kinh doanh dược phẩm như công ty TNHH
Dược Phẩm Nam Sơn thì việc quản lý quá trình bán hàng không những lợi
ích hợp pháp của công ty được đảm bảo mà nó còn đảm bảo giúp đỡ các cơ
quan có trách nhiệm quản lý được thị trường dược phẩm, tránh sự hoạt
động lưu thông quá tràn lan của dược phẩm trên thị trường, giúp kiểm soát
chặt chẽ thị trương dược, ngăn chặn các loại dược phẩm kém chất
lượng,làm giả làm nhái lưu thông trên thị trường. Để tuân thủ đúng theo
pháp luật trong lĩnh vực kinh doanh dược phẩm thì công ty TNHH Dược
Phẩm Nam Sơn đã hoạt động theo những quy định của pháp luật như sau:
- Quy chế quản lý thuốc của Bộ y tế ban hành kèm theo quyết định
24/2/ BYT-QĐ ngày 15/9/1989
- Quy chế quản lý thuốc gây nghiện của Bộ y tế ban hành kèm theo
quyết định 2033/1999/QĐ-BYT ngày 9/7/1999.
- Quy chế quả lý thuốc hướng thần và tiền chất của Bộ y tế ban hành
kèm theo quyết định 3047/QĐ-BYT ngày 12/7/2001.
- Quy chế quản lý thuốc độc A,B của Bộ trưởng Bộ y tế ban hành
kèm theo quyết định số 2032/1999/QĐ-BYT ngày 9/7/1999
- Quy trình nhận,vận chuyển hàng, quy trình giao nhận vận chuyển,
SV:Nguyễn Thị Thu Hà Lớp: KTC-K11B
6
Trường Đại học KTQD Báo cáo thực tập chuyên đề
quy trình cấp phát hàng hóa.
Ngoài ra công ty phải quản lý quá trình bán hàng và thu tiền một cách thật

chặt chẽ và khoa học đảm bảo lợi ích cho công ty cụ thể như sau
+ Quản lý kế hoạch và tình hình thực hiện kế hoạch tiêu thụ đối với từng
thời kỳ, từng khách hàng, từng hoạt động kinh tế.
+ Quản lý chất lượng, cải tiến mẫu mã và xây dựng thương hiệu sản phẩm
là mục tiêu cho sự phát triển bền vững của doanh nghiệp.
+ Quản lý theo dõi từng phương thức bán hàng, từng khách hàng, tình hình
thanh toán của khách hàng, yêu cầu thanh toán đúng hình thức, đúng hạn
để tránh hiện tượng mất mát, thất thoát, ứ đọng vốn. Doanh nghiệp phải lựa
chọn hình thức tiêu thụ sản phẩm đối với từng đơn vị, từng thị trường, từng
khách hàng nhằm thúc đẩy nhanh quá trình tiêu thụ đồng thời phải tiến
hành thăm dò, nghiên cứu thị trường, mở rộng quan hệ buôn bán trong và
ngoài nước.
+ Quản lý chặt chẽ vốn của thành phẩm đem tiêu thụ, giám sát chặt chẽ các
khoản chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, kiểm tra tính hợp
pháp, hợp lý của các số liệu, đồng thời phân bổ cho hàng tiêu thụ, đảm bảo
cho việc xác định tiêu thụ được chính xác, hợp lý.
+ Đối với việc hạch toán tiêu thụ phải tổ chức chặt chẽ, khoa học đảm bảo
việc xác định kết quả cuối cùng của quá trình tiêu thụ, phản ánh và giám
đốc tình hình thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước đầy đủ, kịp thời.
- Chức năng, nhiệm vụ của bộ phận kế toán bán hàng, kết quả bán hàng.
Chức năng kế toán bán hàng hỗ trợ theo dõi, cập nhật kịp thời các giao
dịch bán hàng trong toàn hệ thống phân phối; kiểm soát doanh thu và thu tiền
mặt của các điểm bán, cửa hàng, đại lý; theo dõi công nợ nội bộ, công nợ
khách hàng; giám sát thu tiền khách hàng đúng hạn.
Hợp đồng bán - Chức năng quản lý các hợp đồng bán hàng, theo dõi giá
SV:Nguyễn Thị Thu Hà Lớp: KTC-K11B
7
Trường Đại học KTQD Báo cáo thực tập chuyên đề
trị hợp đồng, các lần đặt hàng và giao hàng, các điều khoản thanh toán, hạn
mức tín dụng, theo dõi công nợ theo hợp đồng (đã giao hàng, đã thanh toán,

còn nợ) và hỗ trợ thanh lý hợp đồng.
Phiếu bán hàng - Quản lý chứng từ bán hàng gồm các phiếu đặt mua
của khách hàng (các đơn hàng bán), phiếu giao hàng, hóa đơn bán hàng, các
hóa đơn điều chỉnh, hàng bán bị trả lại Phiếu bán hàng còn hỗ trợ import số
liệu online/offline để cập nhật các báo cáo-bảng kê bán hàng của cửa hàng và
các đại lý.
Nợ phải thu - Quản lý chi tiết thanh toán các hóa đơn bán hàng, sắp xếp
phân loại hóa đơn theo hạn thanh toán, hỗ trợ lập phiếu Yêu cầu thu (kế hoạch
thu tiền) theo từng hóa đơn. Cùng với các hóa đơn bán hàng, chức năng này
còn quản lý các khoản trả trước, đặt cọc, đồng thời hỗ trợ đầy đủ các nghiệp
vụ điều chỉnh nợ (bút toán âm và bút toán đảo), cấn trừ, đối trừ công nợ.
Yêu cầu thu - Chức năng theo dõi tình hình thực hiện các phiếu yêu cầu
thu - là chức năng mở rộng phục vụ cho quản lý thu tiền bán hàng theo quy
trình chủ động: lập kế hoạch thu - in giấy nhắc nợ, giấy đề nghị thanh toán -
theo dõi thực hiện. Yêu cầu thu liên kết số liệu công nợ phải thu chi tiết theo
hóa đơn và các khoản thu của kế toán thanh toán, giúp cho việc ghi nhận các
khoản thu của kế toán thanh toán được kịp thời và đầy đủ thông tin chi tiết.
Báo cáo - Các báo cáo quản trị bán hàng
Nhìn trên phạm vi Doanh nghiệp tiêu thụ thành phẩm hay bán hàng là
nhân tố quyết định đến sự thành công hay thất bại của doanh nghiệp. Tiêu thụ
thể hiện sức cạnh tranh và uy tín của doanh nghiệp trên thị trường. Nó là cơ
sở để đánh giá trình độ tổ chức quản lý, hiệu quả sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp. Mặt khác nó cũng gián tiếp phản ánh trình độ tổ chức các khâu
cung ứng, sản xuất cũng như công tác dự trữ. Bảo quản thành phẩm.
Trên phạm vi toàn bộ nền kinh tế, bán hàng có một vai trò đặc biệt , nó
SV:Nguyễn Thị Thu Hà Lớp: KTC-K11B
8
Trường Đại học KTQD Báo cáo thực tập chuyên đề
vừa là điều kiện để tiến hành tái sản xuất xã hội vừa là cầu nối giữa nhà sản
xuất với người tiêu dùng, phản ánh sự gặp nhau giữa cung và cầu về hàng

hoá, qua đó định hướng cho sản xuất, tiêu dùng và khả năng thanh toán.
Với một doanh nghiệp việc tăng nhanh quá trình bán hàng tức là tăng
vòng quay của vốn, tiết kiệm vốn và trực tiếp làm tăng lợi nhuận của doanh
nghiệp. Từ đó sẽ nâng cao đời sống, thu nhập cho cán bộ công nhân viên
trong doanh nghiệp và thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với nhà nước.
Trong doanh nghiệp kế toán là công cụ quan trọng để quản lý sản xuất và
tiêu thụ, thông qua số liệu của kế toán nói chung, kế toán bán hàng và kết quả
bán hàng nói riêng giúp cho doanh nghiệp và cấp có thẩm quyền đánh giá
được mức độ hoàn thành của doanh nghiệp về sản xuất, giá thành, tiêu thụ và
lợi nhuận.
Để thực sự là công cụ cho quá trình quản lý, kế toán bán hàng và kết quả
bán hàng phải thực hiện tốt, đầy đủ các nhiệm vụ sau:
* Tổ chức theo dõi, phản ánh chính xác, đầy đủ, kịp thời giám sát chặt
chẽ tình hình hiện có và sự biến động của từng loại sản phẩm.
* phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác các khoản doanh thu,
các khoản giảm trừ doanh thu và chi phí của từng hoạt động trong doanh
nghiệp.
* Phản ánh và tính toán chính xác kết quả của từng hoạt động, giám sát
tình hình thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nước.
* Cung cấp thông tin kế toán phục vụ cho việc lập báo cáo tài chính và
định kỳ phân tích hoạt động kinh tế liên quan đến quá trình bán hàng , xác
định và phân phối kết quả. Nhiệm vụ kế toán bán hàng và kết quả bán hàng
phải luôn gắn liền với nhau.
SV:Nguyễn Thị Thu Hà Lớp: KTC-K11B
9
Trường Đại học KTQD Báo cáo thực tập chuyên đề
1.2.2 Nhiệm vụ của các bộ phận trong quả lý bộ phận bán hàng
Công ty tổ chức bán hàng chủ yếu theo phương thức bán buôn, thực hiện
giao hàng trực tiếp cho khách hàng mà không mở các cửa hàng, quầy hàng
điều này phần nào sẽ làm giảm bớt chi phí . Hoạt động bán hàng tại công ty

đã phân chia chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn rõ ràng cho từng phòng ban,
cá nhân có liên quan. Cụ thể:
Việc tìm hiểu giá bán trên thị trường, phòng Kinh doanh có chức năng
tìm hiểu giá, cân đối hợp lý giữa giá bán với giá vốn , giữa chi phí và giá cả
cạnh tranh trên thị trường từ đó tư vấn cho ban giám đốc ra quyết định giá cả
cuối cùng. Đồng thời tìm hiểu khả năng trả nợ và tài chính của khách hàng.
Trên cơ sở đó phòng kinh doanh soạn thảo đưa ra thời hạn thanh toán, điều
kiện thanh toán toàn bộ hoặc từng phần. Cùng với các điều khoản trong
trường hợp quá hạn hợp đồng hoặc có những ưu đãi khi thanh toán trước hạn,
mua số lượng lớn, khách hàng tiềm năng trình lên ban giám đốc để xem xét
và đưa ra quyết định hợp lý.
Dựa trên sự tính toán, tư vấn của phòng kinh doanh Ban giám đốc đưa ra
mức giá bán phù hợp. Việc ra quyết định giá bán phải cân nhắc để có thể cạnh
tranh trên thị trường và mang lại lợi nhuận cho đơn vị. Nắm bắt khả năng
thanh toán của khách hàng, chấp nhận bán chịu cho những khách hàng nào,
để tạo điều kiện cho khách hàng thuận tiện hơn trong công tác làm ăn và tạo
dựng mối quan hệ lâu dài. Đối với khoản nợ của khách hàng, Ban giám đốc
kiểm tra va ký duyệt nội dung do phòng Kế toán trình lên theo yêu cầu.
Phòng Kế toán có nhiệm vụ tính toán công nợ hàng hóa, lãi vay quá
hạn , đối chiếu sổ sách liên quan và của khách hàng sau đó trình lên ban
giám đốc để ký duyệt.
Kho có nhiệm vụ giao nhận hàng hóa. Sắp xếp hàng hóa trong kho đảm
bảo kho hàng luôn gọn gàng, dễ dàng trong việc nhập- xuất hàng hóa. Điều
SV:Nguyễn Thị Thu Hà Lớp: KTC-K11B
10
Trường Đại học KTQD Báo cáo thực tập chuyên đề
hành công tác vận chuyển hàng hóa. Một yếu tố quan trọng góp phần không
nhỏ trong quá trình cạnh tranh của công ty đó là quá trình giao hành đến tận
tay khách hang một cách nhanh chóng, chính xác. Ngay sau khi nhận được
đơn hàng, hoàn thành các thủ tục thì hàng hóa sẽ được xuất kho và các nhân

viên vận chuyển hàng hóa sẽ có trách nhiệm giao hàng đến tận tay người mua
mà người mua không phải trả bất khì một khoản phí vận chuyển nào. Thủ kho
có trách nhiệm kiểm kê hang hóa về số lượng và chủng loại trước khi giao
cho nhân viên vận chuyển sau đó thủ kho có trách nhiệm ghi chép số lượng và
chủng loại thuốc đã xuất kho để đối chiếu số lượng với kế toán bán hang vào
cuối mỗi ngày.

SV:Nguyễn Thị Thu Hà Lớp: KTC-K11B
11
Trường Đại học KTQD Báo cáo thực tập chuyên đề
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐINH KẾT QUẢ
BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH DƯỢC PHẨM NAM SƠN
2.1. Kế toán doanh thu bán hàng tại công ty TNHH Dược Phẩm Nam Sơn
2.1.1. Chứng từ và thủ tục kế toán.
Chứng từ bán hàng là chứng từ chứng minh cho nghiệp vụ bán hàng hóa
tại công ty. Theo quyết định 48/2006/QĐ – BTC đã quy định các việc sử dụng
chứng từ bán hàng tại các đơn vị kinh doanh thương mại, và công ty áp dụng
có thay đổi trong quá trình thực hiện công tác kế toán bán hàng để phù hợp
với đặc điểm tổ chức kinh soanh của công ty mà vẫn đảm bảo không vi phạm
các quy định đã được nhà nước ban hành.
Cụ thể chứng từ kế toán bán hàng được sử dụng tại công ty gồm: Hóa
đơn thuế GTGT(mẫu bán lẻ, mẫu khấu trừ), hóa đơn bán hàng thông thường,
bảng kê hóa đơn bán hàng theo từng loại dược phẩm, bảng kê khai thuế liên
quan bán hàng, đối với các chứng từ liên quan đến thanh toán thì đơn vị sử
dụng chứng từ phiếu thu, phiếu chi, ủy nhiệm thu, chứng từ kho bạc, chứng từ
tạm ứng, hoá đơn bán hàng có giá trị như tờ lệnh xuất kho, đồng thời là cơ sở
để kế toán theo dõi, ghi chép, phản ánh doanh thu bán hàng, theo dõi công nợ
cũng như việc xuất tồn kho trên thẻ kho kế tốn.
2.1.2. Kế toán chi tiết doanh thu.

2.1.2.1. Tài khoản sử dụng.
Công ty sử dụng tài khoản cấp 1 theo hệ thống tài khoản theo quyết định
15/QĐ- BTC ban hành ngày 20/3/2006 của Bộ tài chính ban hành, được chi
tiết thành tài khoản cấp 2, 3 riêng theo quy định của công ty.
TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịc vụ”: Dựng để ghi nhận
doanh thu hàng hóa, và dịch vụ bán ra. TK này được chi tiết thành TK cấp 2.
SV:Nguyễn Thị Thu Hà Lớp: KTC-K11B
12
Trường Đại học KTQD Báo cáo thực tập chuyên đề
- Doanh thu bán hàng TK5111
- Doanh thu bán hàng hóa đơn thương mại TK51111
- Doanh thu cung cấp dịch vụ TK5112
* TK 3331 “ Thuế GTGT đầu ra phải nộp” : Phản ánh số thuế GTGT của
công ty phải nộp của hàng hóa bán ra trong kỳ. kết toán sử dụng tài khoản chi
tiết TK33311: Thuế GTGT đầu ra phải nộp.
* TK 131 “ Phải thu khách hàng”: Dựng để theo dõi tình hình công nợ và
thanh toán của khách hàng. TK này được chi tiết theo khách hàng: TK 131- X.
* Các TK liên quan TK111, TK 112, TK 151, TK 521, TK531, TK 515,
TK635…
2.1.2.2. Quy trình kế toán doanh thu.
Như đã trình bày ở “ Báo cáo tổng hợp ” kế toán tổ chức hạch tốn kế
toán theo hình thức Nhật ký chung. Do đó vào từng phần hành hình thức sổ
được cụ thể, chi tiết theo từng loại tài khoản. Đối với kế toán doanh thu hình
thức sổ được thực hiện theo sơ đồ sau:
SV:Nguyễn Thị Thu Hà Lớp: KTC-K11B
13
Trường Đại học KTQD Báo cáo thực tập chuyên đề
Sơ đồ a: sơ đồ hạch toán kế toán theo hình thức nhật ký chung
Ghi chú:
Ghi hàng ngày:

Ghi cuối tháng
Quan hệ đối chiếu
Hàng ngày kế toán căn cứ vào HĐGTGT, phiếu xuất, phiếu thu, giấy báo
có vào sổ nhật ký chung, nhật ký bán hàng, sổ chi tiết tài khoản
156,157,632,,641,642,131,511,531,532,911. Từ sổ nhật ký chung kế toán lấy
số liệu để vào sổ cái các TK có liên quan. Cuối tháng kế toán căn cứ vào sổ
nhật ký bán hàng để phản ánh vào sổ cái các TK kể trên từ đó làm căn cứ vào
bảng cân đối số phát sinh và và báo cáo kế toán. Từ sổ chi tiết tiến hành vào
bảng tổng hợp và là căn cứ vào báo cáo kế toán. Kế toán cũng cần đối chiếu
giữa bảng tổng hợp và bảng cân đối số phát sinh. Đối với hóa đơn thuế
SV:Nguyễn Thị Thu Hà Lớp: KTC-K11B
14
Hóa đơn GTGT
Phiếu thu
Báo có
Các chứng từ khác
Báo cáo tài chính
Bảng cân đối số
phát sinh
Sổ Cái TK 156,
632, 131, 511, 641,
642, 911
Bảng tổng hợp TK
511, 632, 642, 641,
421
Sổ chi tiết TK 156,
157,632, 641, 642,
511,
911,131,531,532…
Nhật ký chung

Nhật ký bán hàng
Nhật ký thu tiền
Trường Đại học KTQD Báo cáo thực tập chuyên đề
GTGT, đơn vị giữ lại liên 1, liên 2 giao cho khách hàng và liên 3 lưu tại kho
VD1a: Ngày 06/12/2011 công ty xuất bán 50 hộp levotab500mg cho nhà
thuốc BV Bạch Mai. Theo hoá đơn GTGT số 45692.
hoá đơn (gtgt) Mẫu sổ: 01 GTGT - 03LL
liên 1 (Lưu) No 45692
Ngày 06/12/2011
Đơn vị bán hàng : Công ty TNHH Dược Phẩm Nam Sơn
Địa chỉ : Số25/80/69B Hồng Văn Thái- Thanh Xuân- Hà Nơi
Điên thoại : MST 0102198775
Họ tên người mua hàng: Ông Nguyễn Văn Nhật
Đơn vị : Nhà Thuốc BV Bạch Mai
Địa chỉ : 78 Đường Giải Phóng- Phương Mai Hà Nội
Hình thức thanh toán: CK
STT Tên hàng hoá, dịch vụ Đơn vị tính số lượng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3=1*2
Levotab hộp 50 250.000 12.500.000

Cộng thành tiền 12.500.000
Thuế suất: 5% Tiền thuế GTGT: 625.000
Tổng cộng tiền thanh toán: 13.125.000
Số tiền viết bằng chữ: Mười ba triệu một trăm hai lăm nghìn đồng chẵn
Người mua ký Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
( ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, đóng dấu, họ
tên)
Bảng 2a: Hóa đơn GTGT bán ra
VD1b: Ngày 15/12/2011 công ty xuất bán 100 thăng( 1 thăng *40 lọ)
Dolnapan cho công ty TNHH Dược Phẩm Đài Liệu. Theo hoá đơn GTGT số

SV:Nguyễn Thị Thu Hà Lớp: KTC-K11B
15
Trường Đại học KTQD Báo cáo thực tập chuyên đề
77706.
hoá đơn (gtgt) Mẫu sổ: 01 GTGT - 03LL
liên 1 (Lưu) No 77706
Ngày 15/12/2011
Đơn vị bán hàng : Công ty TNHH Dược Phẩm Nam Sơn
Địa chỉ : Số25/80/69B Hoàng Văn Thái- Thanh Xuân- Hà Nôi
Điên thoại : MST 0102198775
Họ tên người mua hàng: Ông Nguyễn Văn Tăng
Đơn vị : Công ty TNHH Dược Phẩm Đài Liệu
Địa chỉ : Số 63 Khương Thượng-Trung Liệt-Đống Đa-Hà Nội
Hình thức thanh toán: CK
STT Tên hàng hoá, dịch vụ Đơn vị tính số lượng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3=1*2
dolnapan lọ 4000 37.000 148.000.000

Cộng thành tiền 148.000.000
Thuế suất: 5% Tiền thuế GTGT: 7.400.000
Tổng cộng tiền thanh toán: 155.400.000
Số tiền viết bằng chữ: Một trăm năm mươi lăm triệu bốn trăm nghìn đồng chẵn
Người mua ký Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
( ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, đóng dấu, họ
tên)
Bảng 2b: Hóa đơn GTGT bán ra
Đơn vị báo cáo: Nam Sơn Mẫu số S03b-DNN
Địa chỉ:số 25 ngõ 96B Hồng văn
Thai- Khương Trung- Thanh
Xuân-Hà Nội

Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-
BTC ngày 14/9/2006 của Bộ
Trưởng BTC
SV:Nguyễn Thị Thu Hà Lớp: KTC-K11B
16
Trường Đại học KTQD Báo cáo thực tập chuyên đề
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Từ ngày 01/1/2011 đến ngày 31/12/2011
Chứng từ Diễn giải Tài
khoản
Số phát sinh
Ngày Số Nợ có

01/12 45687 Xuất bán hàng cho nhà
thuôc BV Bạch Mai
Phải thu KHBM 1311 8.000.000
Doanh thu bán hàng 51111 7.619.048
Thuế GTGT đầu ra phải nộp 33311 380.952
Giá vốn hàng bán 6321 4.532.656
Giá mua hàng hóa 1561 4.532.656
15/12 77706 Xuất bán hàng cho cty Dược
Phẩm Đài Liệu
Phải thu khách hàng Đài
Liệu
1311 155.400.000
Doanh thu bán hàng 51111 148.000.000
Thuế GTGT đầu ra phải nộp 33311 7.400.000
Giá vốn hàng bán 6321 75.000.000
Giá mua hàng hóa 1561 75.000.000
Cộng chuyển trang sau 242.932.656 242.932.656

SV:Nguyễn Thị Thu Hà Lớp: KTC-K11B
17
Trường Đại học KTQD Báo cáo thực tập chuyên đề
Đơn vị báo cáo: Nam Sơn Mẫu số S03b-DNN
Địa chỉ:số 25 ngõ 96B Hồng văn
Thai- Khương Trung- Thanh
Xuân-Hà Nội
Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-
BTC ngày 14/9/2006 của Bộ
Trưởng BTC
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
(Từ ngày 01/1/2011 đến ngày 31/12/2011)
Chứng từ
Diễn giải
Tài
khoản
Số phát sinh
Ngày Số Nơi có
Số trang trước
chuyển sang
242.932.656 242.932.656
30/12 63665 Mua hàng của công
ty dược phẩm Tân
Sơn
1561 72.180.000
Thuế GTGT đâu
vào được khấu trừ
13311 3.609.000
Phải trả người bán 3311 75.789.000


31/12 Doanh thu bán hàng 51111
Xác định kết quả
kinh doanh
911
31/12 DT bán hàng và cc
dịch vụ
511 28.631.426
Giảm giá hàng bán 532 28.631.426
Cộng phát sinh 70.592.796.531 70.592.796.531
Bảng 3: sổ nhật ký chung
SV:Nguyễn Thị Thu Hà Lớp: KTC-K11B
18
Trường Đại học KTQD Báo cáo thực tập chuyên đề
Hàng ngày căn cứ vào Sổ Nhật ký chung kế toán phản ánh vào sổ cái các tài
khoản.
Đơn vị báo cáo: Nam Sơn Mẫu số S03b-DNN
Địa chỉ:số 25 ngõ 96B Hồng văn Thai-
Khương Trung- Thanh Xuân-Hà Nội
Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/9/2006 của Bộ Trưởng BTC
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Tài khoản:511- doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Từ ngày 01/1/2011 đến ngày 31/12/2011
Chứng từ Diễn giải Tài
khoản
đ/ư
Số phát sinh
Ngày Số Nợ có
01/12 45687 Xuất bán hàng
cho khách

1311 7.619.084
15/12 77706 Xuất bán hàng
cho khách
1311 148.000.000
… … … … … …
31/12 k/c doanh thu
bán hàng thuần
vào KQKD
911 23.947.787.604
31/12 k/c khoản giảm
giá hàng bán
vào doanh thu
532 28.631.426
Cộng P/S 23.886.020.178 23.886.020.178
Ngày 31 tháng 12 năm 2009
Người lập Giám đốc
( ký, họ tên) ( ký,đóng dấu, họ tên)
Bảng 4. Sổ cái TK 511
Công ty cổ TNHH dược phẩm Nam Sơn
SỔ CHI TIẾT
TK 511: doanh thu bán hàng và cung cấp dịc vụ
SV:Nguyễn Thị Thu Hà Lớp: KTC-K11B
19
Trường Đại học KTQD Báo cáo thực tập chuyên đề
Từ ngày 01/01/2011 đến ngày 31/12/2011
STT Chứng từ
Ngày Số CT
… … … … … …
… 1/12
45687

Xuất bán hàng cho
khách
7.619.084
15/12
77706
Xuất bán hàng cho
khách
148.000.000
… … … … …
P/S luỹ kế đến
31/12/09
23.886.020.178
K/C 23.886.020.178
Bảng 5: Sổ chi tiết TK 511
SV:Nguyễn Thị Thu Hà Lớp: KTC-K11B
20
Trường Đại học KTQD Báo cáo thực tập chuyên đề
Với quy trình hạch toán tổng hợp trên, hạch toán tổng hợp kế toán doanh thu
được khái quát theo các sơ đồ sau:
TK111,112,331 TK632 TK911 TK511,512 TK111,112
(1) (5) (8) (6)

TK156 TK 531,532,521
(2) (4) (7)
TK 33311

TK133
(3)
Sơ đồ b: Kế toán bán hàng tại công ty.
(1) Giá vốn hàng tiêu thụ trực tiếp

(2) Hàng mua về nhập kho
(3) Thuế GTGT hàng mua về
(4) Giá vốn hàng xuất bán từ kho
(5) Kết chuyển giá vốn hàng bán
(6) Doanh thu bán hàng
(7) K/c các khoản giảm trừ doanh thu.
(8) Kết chuyển doanh thu bán hàng
2.1.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu.
Với chính sách bán hàng cởi mở để khuyến khích khách hàng, tạo sự tín
nhiệm, công ty cho phép khách hàng phản ánh, kiến nghị về chất lượng hàng
hoá của đơn vị, thực hiện giảm trừ cho khách hàng mua nhiều với giá trị lớn.
SV:Nguyễn Thị Thu Hà Lớp: KTC-K11B
21

×