Tải bản đầy đủ (.doc) (82 trang)

Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần sản xuất và thương mại Khánh An

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (527.41 KB, 82 trang )

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
MỤC LỤC

Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề trên qua quá trình học tập và sau
thời gian nghiên cứu thực tập tại Công ty cổ phần sản xuất và thương mại khánh
An em đã chọn chuyên đề thực tập tốt nghiệp của mình là: “ Hoàn thiện kế toán
tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm”. Ngoài phần mở đầu và kết
luận chuyên đề thực t
ng mại Khánh An
Trong quá trình nghiên cứu, tìm hiểu về lý luận và thực tiễn để thực hiện chuyên
đề này, mặc dù đã nhận được sự giúp đỡ tận tình của cô giáo Th.sĩ Nguyễn Thị
Mỹ và các anh chị phòng Tài chính – kế toán, song do inh nghiệm và kh ả năng
còn hạn chế nên chuyên đề của em không tránh khỏi những khỏi những thiếu
sót. Em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của các thầy cô giáo, bạn
bè, các anh chị trong phòng kế toán của Công ty để chuyên đề được hoàn thiện
hơn nữa, đồng thời giúp em nâng cao kiến thức để phục vụ tốt hơn cho quá trình
học tập và công
SV: Vũ Thị Trang - Lớp: KTB - MSV: LT112817
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
DANH MỤC KÍ HIỆU, CHỮ
TẮT
SX & TM : sản xuất và th
ng ại
NVL : Nguyên
t li u
CCDC : Công cụ
ụng ụ
CPSX : Chi phí
n xu t
SXKD : sản xuất ki
d anh


VL :
t l ệu
VLC : vật li
chín NVLTT : nguyên vật liệu trự
tiếp
CPSXC : Chi phí sản xuất
hu g
TK : Tài
hoản
SV: Vũ Thị Trang - Lớp: KTB - MSV: LT112817
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
G.trị : G
trị
GTGT : giá trị gi
tăng
BHXH : Bảo hiểm
hội
KPCĐ : Kinh phí cô
đoà BHYT : Bảo hiểm
t PX : phiếu x
t
XK : phiếu xuất
SV: Vũ Thị Trang - Lớp: KTB - MSV: LT112817
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
DANH MỤC BẢNG, SƠ

Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề trên qua quá trình học tập và sau
thời gian nghiên cứu thực tập tại Công ty cổ phần sản xuất và thương mại khánh
An em đã chọn chuyên đề thực tập tốt nghiệp của mình là: “ Hoàn thiện kế toán
tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm”. Ngoài phần mở đầu và kết

luận chuyên đề thực t
ng mại Khánh An
Trong quá trình nghiên cứu, tìm hiểu về lý luận và thực tiễn để thực hiện chuyên
đề này, mặc dù đã nhận được sự giúp đỡ tận tình của cô giáo Th.sĩ Nguyễn Thị
Mỹ và các anh chị phòng Tài chính – kế toán, song do inh nghiệm và kh ả năng
còn hạn chế nên chuyên đề của em không tránh khỏi những khỏi những thiếu
sót. Em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của các thầy cô giáo, bạn
bè, các anh chị trong phòng kế toán của Công ty để chuyên đề được hoàn thiện
hơn nữa, đồng thời giúp em nâng cao kiến thức để phục vụ tốt hơn cho quá trình
học tập và công

Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề trên qua quá trình học tập và sau
thời gian nghiên cứu thực tập tại Công ty cổ phần sản xuất và thương mại khánh
An em đã chọn chuyên đề thực tập tốt nghiệp của mình là: “ Hoàn thiện kế toán
tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm”. Ngoài phần mở đầu và kết
luận chuyên đề thực t
ng mại Khánh An
Trong quá trình nghiên cứu, tìm hiểu về lý luận và thực tiễn để thực hiện chuyên
đề này, mặc dù đã nhận được sự giúp đỡ tận tình của cô giáo Th.sĩ Nguyễn Thị
Mỹ và các anh chị phòng Tài chính – kế toán, song do inh nghiệm và kh ả năng
còn hạn chế nên chuyên đề của em không tránh khỏi những khỏi những thiếu
sót. Em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của các thầy cô giáo, bạn
bè, các anh chị trong phòng kế toán của Công ty để chuyên đề được hoàn thiện
hơn nữa, đồng thời giúp em nâng cao kiến thức để phục vụ tốt hơn cho quá trình
học tập và công
SV: Vũ Thị Trang - Lớp: KTB - MSV: LT112817
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Xuất 20
i kho : NL công ty – sản xu 20
SV: Vũ Thị Trang - Lớp: KTB - MSV: LT112817

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
LỜI MỞ Đ
Ngày nay trong điều kiện nền kinh tế thị trường, kế toán được nhiều
nhà kinh tế, quản lý, kinh doanh, chủ doanh nghiệp quan niệm như một "ngôn
ngữ kinh doanh", được coi như "nghệ thuật" để ghi chép, phân loại, tổng hợp
các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh trong hoạt động sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp nhằm cung cấp thông tin cần thiết cho việc ra quyết định
phù hợp với mục đích của từng đối tượng sử dụng thông tin. Xong dự có quan
niệm thế nào đi chăng nữa thì kế toán vẫn là công cụ quản lý và có vai trò đặc
biệt quan trọng không chỉ trong công tác quản lý vĩ mô mà cả ở tầm vi mô
Thông tin do kế toán cung cấp là bộ phận quan trọng trong toàn bộ hệ
thống thông tin kinh tế của doanh nghiệp. Trên cơ sở thông tin kế toán cung
cấp mà các đối tượng quan tâm, sử dụng thông tin khác nhau: chủ doanh
nghiệp, ban giám đốc, hội đồng quản trị, các nhà đầu tư, các chủ nợ, các cơ
quan quản lý chức năng có thể đưa ra những quyết định đúng đắn, thích
ợp.
Chúng ta đều biết rằng hoạt động của bất kỳ doanh nghiệp nào cũng
gắn liền với thị trường, hiện nay cơ chế thị trường đã tạo nên sự chủ động
thực sự của các doanh nghiệp, doanh nghiệp chủ động trong việc xây dựng
các phương án sản xuất, tiêu thụ sản phẩm, doanh nghiệp phải tự trang trải, bù
đắp chi phí, chịu rủi ro, chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động sản xuất kinh
doanh. Sự phát triển vững mạnh của một doanh nghiệp phụ thuộc vào nhiều
nhân tố trong đó có khả năng ứng xử giá linh hoạt, biết tính toán chi phí, biết
khai thác những tiềm năng sẵn có của mình để giảm chi phí tới mức thấp nhất
và đạt được lợi nhuận như mong
ốn.
SV: Vũ Thị Trang - Lớp: KTB - MSV: LT112817
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Tổ chức tốt công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm sẽ đảm bảo tính đúng, tính đủ giá thành sản phẩm. Trong nền kinh

tế thị trường có sự cạnh tranh gay gắt như hiện nay, các doanh nghiệp luôn
phấn đấu hạ giá thành, nâng cao chất lượng sản phẩm nhằm cạnh tranh với
các doanh nghiệp khác. Thông tin chi phí, giá thành có ý nghĩa sâu sắc với
công tác quản trị doanh nghiệp bởi vì trên cơ sở đó người quản lý mới xây
dựng được cơ cấu chi phí sản xuất, cơ cấu sản phẩm sao cho h
lý.
Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề trên qua quá trình học tập và
sau thời gian nghiên cứu thực tập tại Công ty cổ phần sản xuất và thương mại
khánh An em đã chọn chuyên đề thực tập tốt nghiệp của mình là: “ Hoàn
thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm”. Ngoài
phần mở đầu và kết luận chuyên đề thực t
bao gồm:
Chương 1: Đặc điểm sản phẩm, tổ chức sản xuất và quản lý chi phí tại
Công ty Cổ phần sản xuất và thương m
Khánh An
Chương 2: Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại Công ty cổ phần sản xuất và thương
ại Khánh An
Chương 3: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại Công ty cổ phần sản xuất và th
SV: Vũ Thị Trang - Lớp: KTB - MSV: LT112817
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
ng mại Khánh An
Trong quá trình nghiên cứu, tìm hiểu về lý luận và thực tiễn để thực hiện
chuyên đề này, mặc dù đã nhận được sự giúp đỡ tận tình của cô giáo Th.sĩ
Nguyễn Thị Mỹ và các anh chị phòng Tài chính – kế toán, song do inh
nghiệm và kh ả năng còn hạn chế nên chuyên đề của em không tránh khỏi
những khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp
của các thầy cô giáo, bạn bè, các anh chị trong phòng kế toán của Công ty để
chuyên đề được hoàn thiện hơn nữa, đồng thời giúp em nâng cao kiến thức để

phục vụ tốt hơn cho quá trình học tập và công
ác thực tế sau này.
Em xi
thành cảm ơn !
CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM ( DỊCH VỤ ). TỔ CHỨC
SẢN XUẤT VÀ QUẢN LÝ CHI PHÍ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN
XUẤT VÀ
ƠNG MẠI KHÁNH AN.
1. 1. Đặc điểm sản phẩm của công ty cổ phần sản xuất v
thương mại Khánh An
- Danh mục sản phẩm ( ký,
hiệu, đơn vị tính)
SV: Vũ Thị Trang - Lớp: KTB - MSV: LT112817
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Công ty sản xuất thức ăn với quy trình công nghệ sản xuất giản đơn, sản
phẩm sản xuất trong cùng một dây chuyền sản xuất, Sản phẩm cuối cùng
được đóng bao và nhập kho thành phẩm.mỗi bao có khố
lượng tịnh là2kg.
Bảng số 1.1. B ảng thành
TT Thành phẩm TT Thành phẩm
1 AF 119 15 AG 118
2 AF 119 TT 16 AG 220
3 AS 218 17 AG 218
4 AS 218 TT 18 AG 206
5 AS 316 19 AG 5160
6 AS 316 TT 20 AN 19
7 AS 34 21 AN 16
8 AS 317 TT 22 AV 518f4B40
9 AF 117 23 AV 518f2.5 B240
10 AF 215 24 AG 945

11 AF 313 24 AB 13
12 AF 116B (F2.5) 26 AB 516
13 AF 116 27 AG 5165
14 AF 116 B 28 AS 122
công ty
n xuất
SV: Vũ Thị Trang - Lớp: KTB - MSV: LT112817
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Trong đó:
AB: Dùng cho Bị AN: Dùng cho ngan
AC: Dùng cho chim AG: Dùng cho gà
AV: Dùng cho vịt AF: Dùng cho lợn



AS:
ng cho lợn siêu nạc
Đơn vị tính sản phẩ
của công ty là: Bao
- Tiêu chuẩn chất lượng: là hỗn hợp của nhiều nguyên liệu thức ăn được phối
chế theo công thức nhằm đảm bảo có đủ các chất dinh dưỡng để duy trì đới
sống và khả năng sản xuất của vật nuôi theo từng giai đoạn sinh trưởng hoặc
chu kì sản xuất mà không cần them bất cứ một loại thức ăn nào
hác ngoài nước uống.
- Tính chất
a sản phẩm: Đơn nhất
- Loại hình sản x
t:heo đơn đặt hàng
SV: Vũ Thị Trang - Lớp: KTB - MSV: LT112817
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

- T hời g
n sản xuất: liên tục
- Đặc điểm sản phẩm dở dang: Tại Công ty Cổ Phần SX & TM Khánh An sản
phẩm làm dở được đánh giá theo phương pháp chi phí nguyên vật liệu trực
tiếp, sản phẩm làm dở cuối kỳ chỉ tính cho nguyên vật liệu trực tiếp còn các
chi phí khác thì tính hết cho sản phẩ
hoàn thành trong kỳ.
Trong kỳ khôg
SV: Vũ Thị Trang - Lớp: KTB - MSV: LT112817
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
sản phẩm dở dang .
1. 2. Đặc điểm tổ chức sản xuất sản phẩm của Công ty cổ phần sản
xuất
thương mại Khánh An
-
utrnh công nghệ:
S ơ đ ồ 1.1 : Đặc điểm quy tr
SV: Vũ Thị Trang - Lớp: KTB - MSV: LT112817
Nguyên liệu dạng
hạt
Nguyên liệu dạng
hạt
Thăng chứa Máy nghiền
Thùng chứa bột
Máy trộnĐóng bao
Thùng chứa các thành
phần vi lượng
Thăng cân Lò hơi
(sấy)
Thùng chứa

(ép viên)
Thùng chứa
Thăng cân
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Đầu tiên phân xưởng sản xuất nhận NVL từkho NVL của công ty ,
NVL này là loại phù hợp với loại cám công ty định sản xuất. Sau đó công
nhân ở phân xưởng sẽ trực tiếp đưa NVL vào máy. Tổ vận hành sẽ trực tiếp
điều hành máy, máy tự động cân các loại NVL theo một tỷ lệ nhất định, sau
đó tự động nghiền và trộn. Khi trộn sẽ được đổ thêm chất
ụ gia và phun dầu.
Sau khi trộn sẽ cho ra một trong hai dạng cám tùy theo kế hoạch s
xuất của nhà máy:
- Dạng bột: Sau khi trộn máy sẽ chuyển toàn bộ NVL vào các thùng chứa, sau
đó sẽ cho ra cám bột và tổ đóng bao sẽ đúng hàn
các bao khác nh au.
- Dạng viên: Sau khi trộn máy sẽ chuyển toàn bộ NVLvào thăng để xông hơi
( sấy) làm cho NVL chín, sau đó ép viên và làm nguội. Máy sẽ tự động sàng.
Các viên đủ tiêu chuẩn sẽ được chuyển xuống thùng chứa để ra bao, các viên
không đủ tiêu chuẩn sẽ được chuyể
trở lại để xông hơi.
Cám sau khi được đóng bao sẽ chờ được bán ra ngoài hoặ
ập kho chờ tiêu thụ.
-Cơ cấu tổ chức sản xuất :
phân xưn sản xuất
Sơ đồ 1. 2 . Mô hình sản xuất kinh doanh của C
g ty cổ phần sản xuất v
SV: Vũ Thị Trang - Lớp: KTB - MSV: LT112817
Phân Xưởng Sản Xuất
Xưởng sản xuất
chính

Tổ vận hành máy
Tổ cơ khí
Tổ bốc hàng
Bộ phận KCS
Phòng MIX
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
SV: Vũ Thị Trang - Lớp: KTB - MSV: LT112817
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Chức năng,
iệm vụ các bộ phận
- PXSX : Đứng đầu là quản đốc, có nhiệm vụ phân công và lập thời
gian biểu cho các hoạt động của nhân viên. Theo dõi tiến trình, chấm công
công nhân, xem xét gi
uyết các vấn đề.
Xưởng sản xuất chí nh : Là nơi sử dụng trực tiếp các yếu tố sản xuất
như máy móc. NVL và sức lao động. Những công nhân sẽ được giao từng
phần việc tương ứng trong từng khâu sản xuất và họ phải chịu trách nh
m về phàn việc đó.
- Tổ vận hành máy : Gồm có 5 thợ máy, chuyên phụ trách công việc và
vận hành máy sao cho đúng thời gian, đúng qui trình nhào, trộn, đổ liệu đảm
bảo sản phẩm
àm ra đạt yêu cầu.
- Bộ phận KCS : Bao gồm những nhân viên chuyên kiểm tra chất lượng
sản phẩm, đảm bảo quản lý khâu cuối cùng của sản phẩm theo đúng tiêu
chuẩn đề ra trước khi đưa sản phẩm
ngoài thị trường.
- Phòng MIX : Gồm trưởng phòng MIX và 3 công nhân, chuyên chịu
trách nhiệm hoá chất, các loại phụ gia công nghiệp, lên danh sách các hoá
chất cần dùng cho sản phẩm và đưa chúng vào đúng
êu chuẩn quy định.

- Tổ cơ khí : Bao gồm những công nhân cơ khí, chuyên chịu trách
nhiệm thường xuyên kiểm tra cũng như sửa chữa máy móc khi gặp sự cố với
SV: Vũ Thị Trang - Lớp: KTB - MSV: LT112817
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
chi phí thấp nhất để đảm bảo công việc sản xuất được diễn ra liên tục và đạt
được
ông suất lớn nhất.
- Tổ bốc hàng : Bao gồm 5 công nhân bốc hàng, làm nhiệm vụ bốc dỡ
hàng từ t
kho lên xe tải.
1. 3. Quản lý chi phí sản xuất của công ty Cổ phần sản xuất và
hương mại Khánh An
- Chủ tịch hộ đồng quản trị và g iám đốc: Là người đại diện trước Pháp
luật và Nhà nước có nhiệm vụ điều hành toàn bộ các hoạt động sản xuất,
quyết định các phương án sản xuất kinh doanh cho phù hợp. Đặt ra hạn mức
chi phí sản xuất sản phẩm cho phù hợp để tiết kiệm chi p
cho doanh nghiệp.
- Phòng kinh doanh: Chỉ đạo thực hiện kế hoạch xây dựng, kế hoạch
hàng hóa, vật tư, tiêu thụ sản phẩm, đáp ứng nhu cầu đặt
ng của khách hàng.
- Phòng kế toán: Tổ chức công tác hạch toán, ghi chép tập hợp chi phí,
quyết toán và lập báo cáo quyết toán, xác định được nguồn vốn để cân đối và
khai thác nguồn vốn kịp thời đạt hiệu quả cao
rong sản xuất kinh doanh.
Việc thu, chi từ khâu mua vật tư đến khi sản xuất ra sản phẩm chính là
thức ăn chăn nuôi gia súc, gia cầm được tiêu thụ trên thị trường. Kế toán phải
SV: Vũ Thị Trang - Lớp: KTB - MSV: LT112817
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
ghi chép, phản ánh đầy đủ, kịp thời cung cấp số liệu, thông tin chính xác để
điều chỉnh cho phù hợp với thực tế và trước mắt. Kế toán phải quản lý, giám

sát việc sử dụng chi phí đưa vào hoạt động sản xuất sao cho
ệu qả và tiết kim nhất.
- Ph òng kỹ thuật : Trực tiếp sửa chữa máy móc sử dụng để tạo ra thành
phẩm. Ở tại xưởng có chức năng trực tiếp điều hành máy móc sao cho ộ chính
xác phải
uyệt đối . Và có nhiệm vụ
+ Xây dựng tiêu chuẩn chất lượng cho sản phẩm, xây dựng quy trình
sản xuất, chế biến và các quy trình kiểm tra chất lượng sản phẩm, quy định về
an toàn lao động và vệ sinh công nghiệp đối với máy móc, thiết bị và người
lao động. Nghiên cứu tao mẫu dang thương hiệu cho sản phẩm t
o yêu cầu của thị trường.
+ Quản lý và cung ứng vật tư kỹ thuật phục vụ sản xuất theo kế
ạch sản xuất của công ty.
- Phân xưởng sản xuất: : Là nơi sử dụng trực tiếp các yếu tố sản xuất
như máy móc. NVL và sức lao động. Những công nhân sẽ được giao từng
phần việc tương ứng trong từng khâu sản xuất và họ phải chịu trách nhiệm về
phàn việc đó. Đây là nơi trực tiếp tạo ra sản phẩm cho doanh nghi
theo kế hoạch đã đề ra.
- Phòng kinh doanh
có chức năng và nhiệm vụ:
+ Xây dựng kế hoạch SXKD ngắn hạn và dài hạn của công ty trên cơ
sở kế hoạch của các phòng. Tổng hợp và xây dựng kế hoạch tổng thể cho
công t
SV: Vũ Thị Trang - Lớp: KTB - MSV: LT112817
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
đẻ phân bổ kế hoạch SXKD.
+ Tổ chức mạng lưới bán hàng, tiếp nhận đơn đặt hàng, kiểm
a việc xuất bán hàng hoá.
+ Dự báo thường xuyên về cung cầu giá cả hàng hoá thị trường phục vụ
SXKD của công ty. Điều hồ hợp lý trong sản xuất và lưu thông góp phần bình

ổn thị trường đạt hiệu quả cao tro
kinh doanh của công ty.
+ Đảm bảo bí mật các thông tin kinh tế đối với những người không có
trách nhiệm để tránh thiệt hại cho h
t động SXKD của công ty.
- Nhìn chung, công ty có một đội ngũ quản lý tương đối gọn nhẹ, phù
hợp với xu thế của các doanh nghiệp sản xuất hiện nay, tuy còn vừa làm vừa
nghiên cứu vẫn gặp nhiều khó khăn nhưng từ
SV: Vũ Thị Trang - Lớp: KTB - MSV: LT112817
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
g bước đã được khắc phục. CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN
CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN XUẤT TẠI CÔNG
TY CỔ PHẦN SẢN X
VÀ THƯƠG MẠI KHÁNH AN
2. 1. K ế toán chi phí sản xuất tại Công ty cổ phần sản
ất và thương mại Khánh An
2. 1. 1. Kế toán chi ph
nguyên vật liệu trực
iếp
2. 1. 1. 1. Nội dung
Đối với Công ty sản xuất thức ăn chăn nuôi, nguyên vật liệu được theo
dõi trên TK 152 và được mở chi tiết ra
- tài khoản cấp 2 như sau
-
TK 1521: vật liệu chí
- .
TK 1522: vật liệu
hụ.
TK 1523: nhiên liệu.
Các loại nguyên vật liệu được sắp xếp riêng thành 3 kho: kho nguyên vật

liệu chính, kho nguyên vậ
liệu phụ, kho nhiên liệu.
- Vật liệu chính bao gồm: Ngô hạt, cám gạo, cám mỳ, khô đậu tư
g,bột xương, bột cá,
SV: Vũ Thị Trang - Lớp: KTB - MSV: LT112817
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
-Vật liệu phụ là loại vật liệu tham gia vào quá trình sản xuất sản phẩm
ở giai đoạn sau khi đã chế biến xong nguyên vật liệu chính. Nguyên vật liệu
phụ như: bột ngọt, men, sinh tố tỏi, muối, bột chống mốc, bột màu….Việc
quản lý và ghi sổ theo dõi vật liệu phụ tư
g tự như vật liệu chính.
Phòng kinh doanh căn cứ vào kế hoạch sản xuất sản phẩm trong tháng
báo cáo tổ kỹ thuật kiểm nghiệm xem xét chất lượng nguyên vật liệu trong
kho. Kiểm tra cân đối lên định mức nếu thiếu báo cho phòng kinh doanh cung
ứng ngay để đáp ứng cho nhu cầu sản xuất, tổ kiểm nghiệm có nhiệm vụ căn
cứ vào đó lập ph
u xuất kho theo định mức.
Phiếu xu
kho được lập làm 3 liên:
- 01 liên thủ kho giữ làm căn cứ ghi vào thẻ kho về số lượng và chuyển cho
phòng kế t
n theo dõi nguyên vật liệu.
- 01 liên giao cho quản đốc phân xưởng hoặc tổ trưởng bộ phận có nhu cầu để
theo dõi đối chiếu số lượng, chủng loại nguy
vật liệu đưa vào
ản xuất.
- 01 lưu tại gốc.
Tưng ứng với kế hoạch sản xuất trong tháng và quá trình chế biến
nguyên vật liệu chính, phòng kỹ thuật lập phiếu xuất kho vật liệu phụ thích
hợp phục vụ kịp thờ

cho việc sản xuất sản phẩm.
SV: Vũ Thị Trang - Lớp: KTB - MSV: LT112817
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Trên phiếu xuất kho nguyên vật liệu chỉ phản ánh số lượng từng loại vật tư
theo định mức, phần cột đơn giá và cột thành tiền là do kế toán tính toán viết
sau. Giá nguyên vật liệu xuất dùn
Giá thực tế
vật liệu xuất
dựng
=
Giá trị thực tế VL tồn kho đầu kỳ +
Giá trị thực tế VL nhập trong kỳ
x
số lượng vật
liệu thực tế
xuất dựng
số lượng vật liệu tồn đầu kỳ + số
lượng vật liệu nhập trong kỳ
được tính theo công thức sau:
Chi phí nguyên vật liệu chính xuất phục vụ sản xuất tính vào giá thành
sản
Chi phí
NVLCTT
trong kỳ
=
Trị giá NVLC
xuất đưa vào
sản xuất
-
Trị giá NVLC còn

lại cuối kỳ chưa
sử dụng hết
-
Trị giá
phế liệu
thu hồi
m được tính theo công thức:
Đối với những vật liệu khi xuất dựng có liên quan trực tiếp đến từng
đối tượng tập hợp chi phí riêng biệt (phân xưởng, bộ phận sản xuất hoặc sản
phẩm ) thì tập hợp trực tiếp cho đối tượng đó. Trường hợp vật liệu xuất dựng
có liên quan đến nhiều đối tượng tập hợp chi phí, không thể tổ chức hạch toán
riêng được thì phải áp dụng phương pháp phân bổ gián tiếp để phân bổ chi phí
cho các đối tượng có liên quan. Tiêu thức phân bổ thường được sử dụng là
phân bổ theo định mức tiêu hao, theo hệ số, theo trọng lượng, số lượng sản p
Chi phí vật liệu phân bổ
cho từng đối tượng
=
Tổng tiêu thức phân
bổ cho từng đối tượng
x
Tỷ lệ (hay hệ
số) phân bổ
Công th
SV: Vũ Thị Trang - Lớp: KTB - MSV: LT112817
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Tỷ lệ (hay hệ số)
phân bổ
=
Tổng chi phí vật liệu cần phân bổ
Tổng tiêu thức phân bổ của tất cả các đối tượng

phân bổ như sau:
Trong đó:
Để theo dõi các khoản chi phí nguyên, vật liệu trực tiếp, kế toán sử dụng tài
khoản 621 “Ci p
nguyên, vật liệu trực tiếp ”
2. 1. 1. 2. Tài khoản sử dụng
Để tập hợp và phân bổ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp kế toán doanh nghiệp
sử dụng TK 621:Chi
hí nguyên vật liệu trực tiếp.
Kết cấu TK 621:Chi
hí nguyên vật liệu trực tiếp.
Bên nợ:Trị giá thực tế nguyên vật liệu xuất dùng trực tiếp
o sản xuất sản phẩm trong kỳ.
Bên có:-Trị giá thực tế nguyên vật liệu
dụng không hết nhập lại kho.

- Giá trị phế liệu thu hồi.
- Phân bổ chi phí nguyên vật l iệ trực tiếp cho các đối tượng c hịu chi
phí và
t chuyển vào TK có liên quan.
Tài khoản 621 không có số
.
Chứng từ kế t
n sử dụng :
SV: Vũ Thị Trang - Lớp: KTB - MSV: LT112817
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
- Phiếu xuất kho
Bảng kê xuất kho nguyên liệu
- Sỉ Chi
hí sản xuất kinh

anh TK 621
- Ch
từ ghi sổ
- Sổ cái TK 621.
2. 1. 1. 3
Quy trình ghi sổ kế toán chi tiết
Sơ đồ 2.1. Quy trình ghi sổ
toán chi tiết chi phí NVL trực tiếp
Căn cứ vào các chứng từ gốc kế toán ghi vào phát sinh Nợ TK621 trên
sổ chi tiết tổng số tiền phát sinh trong đó được chi tiết cho tng loại vật liệu.
Cuối tháng dựa vào cột t ổng phát sinh Nợ TK 621 trên sổ chi tiết để phân bổ
hoặc kết chuyển chi phí NVL trực tiếp cho từng loại sản phẩm trong kỳ sau
đó kết chuyển chi phí NVL sang TK
4 “ chi phí sản xuất kinh doanh dở dang”.
Công Cổ Phần Sản Xuất vàThương Mại Khánh An xuất kho vật
SV: Vũ Thị Trang - Lớp: KTB - MSV: LT112817
Bảng kê PX, PXK, Hóa đơn GTGT
( trường hợp mua NVL dựng ngay
cho hoạt động SXKD)…
Sổ chi tiết TK
621
Sổ cái TK 621
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Đơn giá bình
quân NVLi
=
G.trị NVLi tồn đầu kỳ +G.trị NVLi nhập trong kỳ
SL NVLi tồn đầu kỳ+SL NVLi nhập trong kỳ
h eo phương pháp bình quân gia quyền:
Giá trị xuất kho NVLi

SL NVLi xuất kho x Đơn giá bình quân NVLi
Trong kỳ, kế toán theo dõi số lượng xuất kho NL, cuối tháng khi đã
tổng hợp được số lượng NL nhập, kế toán tính ra giá trNL nhập kho và t
đơn giá xuất NL sau đ ú vào sổ kế toán.
Căn cứ vào
ệh xuất NLế toán lập ph
u xuất kho :
B ảng 2.1: P hiếu xuất kho
Đơn vị:
g ty Cổ phần SX & TM Khánh An.
ịa chỉ: Khánh
- Yên Khánh - Ninh Bìn.
hiếu xu
kho
Ngày 27 tháng 05 năm 20 11
Số : 42
SV: Vũ Thị Trang - Lớp: KTB - MSV: LT112817
Nợ TK: 621
Có TK: 152
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Họ tên người nh
hàng: Nguyễn Quang Sáng - Phân Xưởng S
STT
Tên, nhãn hiệu,
quy cách, phẩm
chất vật tư (sản
phẩm , hàng hoá)

số
Đơn vị

tính
Số lượng
Đơn
giá
Thành tiền
Theo
CT
Thực
xuất
A B C 1 2 3 4
1 Ngô hạt Kg 95.000
2 Cám mú Kg 2.900
3 Sắn lát Kg 3.200
4 Xương mảnh Kg 4.400
5 Bột đá Kg 5.000
6 Bột thịt xương Kg 500
7 Bột màu Kg 3.000
Cộng - - -
Xuất
i kho : NL công ty – sản xu
AF

- Tổng số tiền (Bằng chữ

- Số chứng từ gc è
Thủ trưởng
đơn vị
Kế toán
trưởng
Phụ trách

cung tiêu
Người giao
hàng
Thủ kho
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
SV: Vũ Thị Trang - Lớp: KTB - MSV: LT112817

×