Tải bản đầy đủ (.doc) (72 trang)

Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần kiến trúc IDIC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (503.34 KB, 72 trang )

Trường Đại học Kinh tế Quốc dân KHoa: Kế toán
LỜI NÓI ĐẦU
Hiện nay chúng ta đang được sống trong thế kỉ 21, thế kỉ của công
nghiệp hoá, hiện đại hoá. Quá trình đổi mới cơ chế kinh tế từ kế hoạch hoá
tập trung bao cấp sang cơ chế thị trường có sự quản lý của nhà nước theo định
hướng xã hội chủ nghĩa là động lực thúc đẩy nền kinh tế Việt Nam phát triển,
hội nhập với các nước trong khu vực và thế giới nhất là sự kiện Việt Nam gia
nhập WTO. Có thể thấy rõ rằng đất nước ta đang ngày một thay đổi, nền kinh
tế không ngừng hội nhập và phát triển trong đó ngành kế toán cũng đã góp
phần vào công cuộc xây dựng và phát triển của đất nước. Kế toán có vai trò
quan trọng đối với tài sản, điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh trong
từng doanh nghiệp, là nguồn thông số tin cậy để Nhà nước điều hành nền kinh
tế vĩ mô..
Trong guồng máy của sự đổi mới đó các doanh nghiệp xây lắp đã có sự
chuyển biến đổi mới phương thức sản xuất kinh doanh, phương thức quản lý,
không ngừng phát triển và khẳng định vị trí, vai trò quan trọng trong nền kinh
tế quốc dân. Tuy nhiên trong các doanh nghiệp xây lắp hiện nay, công tác kế
toán nói chung và kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp
nói riêng còn bộc lộ những tồn tại chưa đáp ứng yêu cầu quản lý và quy trình
hội nhập. Do đó việc hoàn thiện công tác kế toán nói chung và kế toán chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp nói riêng nhằm phản ánh đúng
chi phí, làm cơ sở cho việc tính toán chính xác giá thành sản phẩm xây lắp,
cung cấp thông tin cho điều hành, kiểm tra chi tiết và hoạch định chiến lược
của doanh nghiệp là nhu cầu cần thiết.
Nhận thức được vấn đề nêu trên, sau thời gian thực tập tại Công ty Cổ
phần Kiến trúc IDIC, được sự tận tình giúp đỡ của chị Nguyễn Thị Hương
cùng cán bộ phòng Tài chính - kế toán và sự hướng dẫn của thầy giáo Th.s
Trương Anh Dũng kết hợp với những kiến thức đã học ở trường em xin trình
bày giai đoạn 2 của quá trình khảo sát tại Công ty Cổ phần Kiến trúc IDIC.
Nguyễn Thị Huyền Trang - KT3 - K8 Chuyên đề thực tập
1


Trng i hc Kinh t Quc dõn KHoa: K toỏn
Ngoi phn M u v Kt lun Chuyên đề đợc chia thành 3 phần:
Phần 1: Tổng quan về công ty Cổ phần Kiến trúc IDIC
Phần 2: Thực trạng kế toán Chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm xây lắp tại công ty Cổ phần Kiến trúc IDIC
Phần 3: Hoàn thiện kế toánChi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm xây lắp tại công ty Cổ phần Kiến trúc IDIC.
Em xin chõn thnh cm n Ban Giỏm c Cụng ty C phn Kin trỳc
IDIC, Phũng k toỏn cụng ty C phn Kin trỳc IDIC. Th.s Trng Anh Dng
ó hng dn v giỳp em rt nhiu trong quỏ trỡnh thc tp, giỳp em hon
thnh tt chuyên đề ny.
Em xin chân thành cảm ơn !
Nguyn Th Huyn Trang - KT3 - K8 Chuyờn thc tp
2
Trng i hc Kinh t Quc dõn KHoa: K toỏn
CHNG 1
TNG QUAN V CễNG TY C PHN KIN TRC IDIC
1.1.QU TRèNH HèNH THNH V PHT TRIN CA CễNG TY
C PHN KIN TRC IDIC
* Tờn y : Cụng ty C phn Kin trỳc IDIC
* Loi hỡnh doanh nghip : Cụng ty c phn
* Tng s cụng nhõn viờn: 1500
* Tr s chớnh t ti: 22/522 Trng Chinh - H Ni
Công ty C phn Kin trỳc IDIC là một doanh nghiệp xây dựng hạch toán
kinh tế độc lập, có t cách pháp nhân .
Cụng ty C phn Kin trỳc IDIC c thnh lp ngy 3/1/2002, giy phộp
ng ký kinh doanh s 0103010520, với vốn pháp định là 3.932,4 triệu đồng.
Công ty đợc Bộ Giao thông vận tải, Bộ Xây dựng, B Kin trỳc cấp giấy
phép hành nghề, hình thành t cách pháp nhân, đợc phép ký kết hợp đồng kinh tế
trong cả nớc. Phơng pháp hạch toán của công ty là các xí nghiệp tự hạch toán,

lập báo cáo rồi nộp cho công ty. Các xí nghiệp tự tìm việc, công ty ký duyệt
hoặc ủy quyền cho xí nghiệp ký sau đó xí nghiệp nộp lại lợi nhuận cho công ty
theo tỷ lệ quy định trớc.
Thi k công ty ra đời là thời kỳ kinh tế ở nớc ta ang phỏt trin, cải tạo
xã hội chủ nghĩa và phát triển kinh tế, văn hoá. Đáp ứng nhiệm vụ này công ty
có hơn 200 cán bộ, nhân viên quản lý, hơn 1.000 công nhân trực tiếp sản xuất
và đã xây dựng đợc nhiều công trình cho đất nớc. Trong ú cú Vn phũng
ụng Anh, khu ch bin ht ging ngụ Súc Sn, tr s nh lm vic UBND
huyn Súc Sn, ci to nõng cp tng kho c Giang Long Biờn HN,
Trng mm non Tõn Dõn Súc Sn, D ỏn u t xõy dng Bnh vin a
khoa Ph Ni cỏc khu nh Liờn Kờ, chung c CT4 - M
ỡnh.
Nguyn Th Huyn Trang - KT3 - K8 Chuyờn thc tp
3
Trng i hc Kinh t Quc dõn KHoa: K toỏn
Một trong những nguyên nhân dẫn tới thành công của công ty là nhạy bén
với cái mới, cạnh tranh bằng chất lợng và tiến độ thi công, áp dụng công nghệ
và các thiết bị thi công tiên tiến,... Công ty ngày càng có uy tín trên thị trờng và
đã góp một phần không nhỏ vào ngân sách Nhà nớc, tạo đợc nhiều công việc
cho ngời lao động, chăm lo đến điều kiện sống và làm việc của công nhân viên
chức toàn công ty.
1.2. C IM T CHC HOT NG SN XUT KINH
DOANH CA CễNG TY C PHN KIN TRC IDIC
* Hình thức hoạt động : Thit k và thi công các công trình công nghiệp, dân
dụng, giao thông, các công trình ngầm, sân bay, cảng biển, t vấn xây dựng và
khảo sát thiết kế.
* Lnh vc ngnh ngh kinh doanh:
Nhiệm vụ sản xuất kinh doanh, cơ cấu ngành nghề của công ty là nhận thầu
quy hoạch khảo sát thiết kế, xây dựng, thi công các công trình ngầm, sân bay,
cầu đờng, xây dựng nhà xởng công nghiệp dân dụng, sản xuất thiết bị, làm dịch

vụ đầu t xây dựng. Ngoài nhiệm vụ SXKD trên công ty còn tham gia xây dựng
các công trình điện hạ thế, kinh doanh bất động sản, đợc cấp đầy đủ giấy phép
đăng ký hành nghề kinh doanh.
Sau 6 nm thnh lp Cụng ty C phn Kin trỳc IDIC ang ngy cng ln
mnh v khng nh v th ca mỡnh trờn th trng Vit Nam
Tỡnh hỡnh kinh doanh nm 2007:
Nguyn Th Huyn Trang - KT3 - K8 Chuyờn thc tp
4
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân KHoa: Kế toán
Biểu 1.1 : Bảng cân đối kế toán năm 2007 của Công ty Cổ phần Kiến trúc
IDIC
CÔNG TY CỔ PHẦN KIẾN TRÚC IDIC
Báo cáo tài chính
22/522 Trường Chinh - Hà Nội
cho năm tài chính kết thúc ngày
31/12/2007
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
(Tại ngày 31/12/2007)
Đơn vị tính: VND
Mã số
TÀI SẢN
TM Số cuối năm Số đầu năm


100 A. TÀI SẢN NGẮN HẠN 16.310.466.056 17.560.404.458

110 I. Tiền và các khoản tương đương tiền V.1 981.341.007 521.695.864
111 1. Tiền 888.544.357 521.695.864
112 2. Các khoản tương đương tiền 92.796.650 -


120 II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn - -

130 III. Các khoản phải thu ngắn hạn 4.539.827.711 2.750.148.313
131 1. Phải thu của khách hàng 2.332.676.256 1.436.492.224
132 2. Trả trước cho người bán 1.511.130.549 488.728.745
133 3. Phải thu nội bộ - -
134 4. Phải thu theo tiến độ HĐXD - -
135 5. Các khoản phải thu khác V.3 750.822.362 905.197.820
139 6. Dự phòng các khoản phải thu khó đòi (*) (54.801.456
)
(80.270.476)

140 IV. Hàng tồn kho V.4 10.705.193.842 14.290.286.523
141 1. Hàng tồn kho 10.705.193.842 14.290.286.523
149 2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (*) - -

150 V. Tài sản ngắn hạn khác 84.103.496 (1.726.242)
154 3. Thuế và các khoản phải thu nhà nước V.5 19.621.520 -
158 4. Tài sản ngắn hạn khác 64.481.976 (1.726.242)

200 B. TÀI SẢN DÀI HẠN 20.249.804.506 22.213.291.586

210 I. Các khoản phải thu dài hạn - -

220
221
II. Tài sản cố định
1. Tài sản cố định hữu hình

V.8

15.638.502.813
14.821.638.459
19.177.043.230
18.526.379.192
222 - Nguyên giá 49.576.125.494 49.448.435.337
223 - Giá trị hao mòn lũy kế (34.754.487.035
)
(30.922.056.145)
227 3. Tài sản cố định vô hình V.10 628.869.229 650.664.038
Nguyễn Thị Huyền Trang - KT3 - K8 Chuyên đề thực tập
5
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân KHoa: Kế toán
228 - Nguyên giá 697.789.514 684.909.514
229 - Giá trị hao mòn lũy kế (68.920.285
)
(34.245.476)
230 4. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang V.11 187.995.125 -

240 III. Bất động sản đầu tư V.12 222.043.933 244.248.356
241
242
- Nguyên giá
- Giá trị hao mòn lũy kế (*)


269.525.085
(47.481.152
)
269.525.085
(25.276.729)


250 IV. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 2.389.257.760 124.000.000

252 1. Đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh - -
258 2. Đầu tư dài hạn khác 2.457.877.760 124.000.000
259 3. Dự phòng giảm giá chứng khoán
đầu tư dài hạn (*)
(68.620.000
)
-

260 V. Tài sản dài hạn khác 2.000.000.000 2.668.000.000
261 1. Chi phí trả trước dài hạn V.14 2,000,000,000 2.668.000.000

270 TỔNG CỘNG TÀI SẢN 36.560.270.562 39.773.696.044
Mã số
NGUỒN VỐN
TM Số cuối năm Số đầu năm

300 A. NỢ PHẢI TRẢ 19.661.816.474 24.711.936.680

310 I. Nợ ngắn hạn 18.107.495.847 22.196.423.820
311 1. Vay và nợ ngắn hạn V.15 8.811.035.835 13.383.554.237
312 2. Phải trả người bán 1.781.438.348 1.680.028.817
313 3. Người mua trả tiền trước 609.198 5.193.324
314 4. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước V.16 391.842.075 361,790,714
315 5. Phải trả người lao động 1.977.447.863 1.134.883.146
316 6. Chi phí phải trả V.17 28.709.071 58.627.230
317 7. Phải trả nội bộ - -
318 8. Phải trả theo kế hoạch tiến độ HĐXD - -

319 9. Các khoản phải trả, phải nộp khác V.18 5.116.413.457 5.572.346.352
320 10. Dự phòng phải trả ngắn hạn - -

330 II. Nợ dài hạn 1.554.320.627 2.515.512.860
331 1. Phải trả dài hạn người bán - -
332 2. Phải trả dài hạn nội bộ - -
333 3. Phải trả dài hạn khác - -
334 4. Vay và nợ dài hạn V.20 1.318.135.285 2.410.067.076
335 5. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả V.21 38.970.908 -
336 6. Dự phòng trợ cấp mất việc làm 197.214.434 105.445.784
337 7. Dự phòng phải trả dài hạn - -
Nguyễn Thị Huyền Trang - KT3 - K8 Chuyên đề thực tập
6
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân KHoa: Kế toán

400 B. VỐN CHỦ SỞ HỮU 16.898.454.088 15.061.759.364

410 I. Nguồn vốn, Quỹ V.22 16.376.638.218 14.777.024.060
411 1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu 11.100.000.000 10.000.000.000
412 2. Thặng dư vốn cổ phần - -
413 3. Vốn khác của chủ sở hữu - 111.580.000
414 4. Cổ phiếu ngân quỹ (*) - -
415 5. Chênh lệch đánh giá lại tài sản - -
416 6. Chênh lệch tỷ giá hối đoái - -
417 7. Quỹ đầu tư phát triển 1.824.460.000 73.880.000
418 8. Quỹ dự phòng tài chính 663.160.000

223.160.000

419 9. Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu - -

420 10. Lợi nhuận chưa phân phối 2.789.018.218 4.368.404.060
421 11. Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản - -

430 II. Nguồn kinh phí và các quỹ khác 521.815.870 284.735.304
431 1. Quỹ khen thưởng, phúc lợi 521.815.870 284.735.304
432 2. Nguồn kinh phí - -
433 3. Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ - -

510 TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 36.560.270.562 39.773.696.044
(Các chỉ tiêu ngoài bảng cân đối kế toán)
Mã số Chỉ tiêu TM Số cuối năm Số đầu năm

001 1. Tài sản thuê ngoài - -
002 2. Vật tư, hàng hóa nhận giữ hộ,
nhận gia công
- 141.000.000
003 3. Hàng hóa nhận bán hộ, nhận ký gửi - -
004 4. Nợ khó đòi đã xử lý - -
006 5. Ngoại tệ các loại
007 6. Dự toán chi hoạt động - -

Ngày 8/02/2008
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
(đã kí) (đã kí) (đã kí)
Trần Hoàng Anh Nguyễn Thị Hương
Lê Quang Hoàn
Nguyễn Thị Huyền Trang - KT3 - K8 Chuyên đề thực tập
7
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân KHoa: Kế toán
Biểu 1.2: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2007 của Công ty Cổ phần

Kiến trúc IDIC
CÔNG TY CỔ PHẦN KIẾN TRÚC IDIC
22/522 Trường Chinh - Hà Nội

Báo cáo tài chính
cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2007
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Năm 2007
Đơn vị tính: VND

số Chỉ tiêu TM
Năm nay Năm trước


01
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (*) VI.25 41.503.359.837 33.241.779.793
02
2. Các khoản giảm trừ - -
10
3. Doanh thu thuần về bán hàng & cung cấp DV VI.27 41.503.359.837 33.241.779.793
11
4. Giá vốn hàng bán (*) VI.28 31.450.033.560 26.536.306.742
20
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 10.053.326.277 6.705.473.051


21
6. Doanh thu hoạt động tài chính VI.29 380.412.486 3.758.567
22
7. Chi phí tài chính VI.30 1.900.183.508 1.858.697.311

23
Trong đó: Chi phí lãi vay 1.725.548.909 1.858.697.311
24
8. Chi phí bán hàng 2.279.441.055 1.420.847.919
25
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 3.169.599,271 1.888.070.605


30
10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 3.084.514.929 1.541.615.783
31
11. Thu nhập khác 270.273.086 2.826.788.277
32
12. Chi phí khác 67.234.883 -
40
13. Lợi nhuận khác 203.038.203 2.826.788.277


50
14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 3.287.553.132 4.368.404.060
51
15. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành VI.31 425.318.530 -
52
16. Chi phí thuế thu nhập hoãn lại VI.32 38.970.908 -
60
17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 2.823.263.694 4.368.404.060
Lập ngày 08 tháng 02 năm 2008
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
(Đã ký) (Đã ký) (Đã ký)
Trần Hoàng Anh Nguyễn Thị Hương Lê Quang Hoàn

Nguyễn Thị Huyền Trang - KT3 - K8 Chuyên đề thực tập
8
Trng i hc Kinh t Quc dõn KHoa: K toỏn
1.3.C IM T CHC B MY QUN Lí CA CễNG TY C
PHN KIN TRC IDIC
Để quá trình thi công xây lắp có thể tiến hành đúng tiến độ đặt ra và đạt đ-
ợc hiệu quả kinh tế mong muốn đòi hỏi các doanh nghiệp xây dựng phải có bộ
máy quản lý đủ năng lực điều hành sản xuất.
Hiện nay ở Công ty C phn kin trỳc IDIC bộ máy quản lý đợc tổ chức
nh sau:
* Ban giám đốc: Giám đốc là ngời có thẩm quyền cao nhất, có trách
nhiệm quản lý, điều hành toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
Giúp việc cho giám đốc là 3 phó giám đốc: phó giám đốc kinh tế, phó giám đốc
kỹ thuật thi công, phó giám đốc kế hoạch tiếp thị.
- Phó giám đốc phụ trách kỹ thuật thi công: là ngời chịu trách nhiệm trớc
giám đốc về kỹ thuật thi công của các công trình, chỉ đạo các đội, các công
trình, các bộ phận kỹ thuật, thiết kế biện pháp thi công theo biện pháp kỹ thuật
an toàn cho các máy móc, thiết bị, bộ phận công trình, xét duyệt cho phép thi
công theo các biện phép đó và yêu cầu thực hiện nghiêm chỉnh các biện pháp đã
đợc phê duyệt.
- Phó giám đốc phụ trách kế hoạch đầu t tiếp thị: là ngời đợc giám đốc
công ty giao trách nhiệm về kế hoạch đã xây dựng của công ty và là ngời thay
mặt giám đốc phụ trách công tác kỹ thuật và an toàn lao động.
- Phó giám đốc kinh tế: phụ trách các vấn đề kinh tế nh việc sử dụng nguồn
vốn có hiệu quả (nhất là về vấn đề tiền mặt) trên cơ sở các dự án đã có của công ty.
* Các bộ phận chức năng:
- Phòng tài chính - kế toán - thống kê: có nhiệm vụ tham mu về tài chính
cho giám đốc, triển khai thực hiện công tác tài chính kế toán, thống kê và hạch
toán cho các công trình và toàn công ty,... kiểm tra, giám sát hoạt động tài chính
theo pháp luật nhằm phục vụ sản xuất kinh doanh kịp thời có hiệu quả.

Chức năng của phòng là tổ chức công tác kế toán phù hợp với đặc điểm
Nguyn Th Huyn Trang - KT3 - K8 Chuyờn thc tp
9
Trng i hc Kinh t Quc dõn KHoa: K toỏn
sản xuất kinh doanh của công ty. Hớng dẫn các đơn vị trong toàn công ty mở sổ
sách, ghi chép số liệu ban đầu một cách chính xác, kịp thời đúng với chế độ kế
toán hiện hành. Tổng hợp kết quả sản xuất kinh doanh của công ty.
Hiện nay thực hiện cơ chế khoán gọn cho các xí nghiệp sản xuất trên cơ sở
ký hợp đồng với bên đầu t (Bên A) của công ty, phòng kế hoạch lên kế hoạch cụ
thể cho các công trình thi công chi tiết theo các khoản mục, điều kiện và khả
năng cụ thể của nội bộ. Công ty giao khoán cho xí nghiệp xây dựng và thống
nhất với các xí nghiệp về điều khoản cho việc thi công hoàn thành công trình
thông qua các hợp đồng làm khoán. ở các xí nghiệp: giám đốc xí nghiệp, chủ
nhiệm công trình căn cứ vào nhiệm vụ của đội trởng và khả năng điều kiện thực
tế của tổ, tiến hành phân công nhiệm vụ và khoán công việc cụ thể cho cán bộ
tổ chức sản xuất. Cuối tháng hoặc khi hoàn thành hợp đồng làm khoán, xí
nghiệp tiến hành tổng kết nghiệm thu đánh giá công việc về số lợng, chất lợng
đã hoàn thành của các tổ làm cơ sở thanh toán lơng cho từng tổ sản xuất theo
đơn giá trong hợp đồng quy định.
Ngoài ra vì công ty còn chia lực lợng lao động thành các xí nghiệp trực
thuộc, nên dới các xí nghiệp lại phân ra thành các bộ phận chức năng: kỹ thuật,
tài vụ, lao động tiền lơng, an toàn các đội sản xuất. Trong các đội sản xuất phân
thành các tổ sản xuất chuyên môn hoá nh: tổ sắt, tổ mộc, tổ nề, tổ lao động.
Đứng đầu các xí nghiệp là giám đốc điều hành chịu trách nhiệm trớc giám đốc
công ty về hoạt động sản xuất, kỷ luật của đơn vị mình.
- Phòng tổ chức hành chính: chịu sự chỉ đạo trực tiếp của giám đốc công
ty và hớng dẫn nghiệp vụ cho phòng tổ chức lao động tiền lơng và thanh tra bảo
vệ quân sự của công ty.
+ Chức năng: tham mu giúp cho giám đốc tổ chức và triển khai công tác tổ
chức cán bộ, lao động tiền lơng, hành chính.

+ Nhiệm vụ: theo dõi, tổ chức quản lý chặt chẽ cán bộ công nhân viên
công tác tại công ty, thực hiện chế độ chính sách lao động và đời sống, các chế
độ bảo hiểm xã hội. Phòng có quyền thanh tra, kiểm tra thực hiện nhiệm vụ kế
Nguyn Th Huyn Trang - KT3 - K8 Chuyờn thc tp
10
Trng i hc Kinh t Quc dõn KHoa: K toỏn
hoạch, chính sách pháp luật, lập kế hoạch mua sắm trang thiết bị hành chính và
văn phòng. Đồng thời có nhiệm vụ tổ chức khám sức khoẻ định kỳ cho cán bộ
công nhân viên trong công ty.
- Phòng kế hoạch đầu t, tiếp thị: tham mu giúp việc cho giám đốc trong
quản lý và điều hành công việc thuộc lĩnh vực đầu t tiếp thị.
Nhiệm vụ của phòng là xây dựng kế hoạch định lợng cho sản xuất kinh
doanh hàng quý, năm trình giám đốc xem xét quyết định. Chủ trì và triển khai
kế hoạch đầu t xây dựng cơ bản theo đúng trình tự và thủ tục quy định. Lập kế
hoạch mua sắm thiết bị phục vụ sản xuất kinh doanh theo định hớng của công
ty, tiếp cận thị trờng, thu thập những thông tin về giá cả thị trờng xây dựng để từ
đó có định hớng chính xác trong việc lập kế hoạch giá cả cho một công trình cụ
thể và đa ra các phơng án đấu thầu hợp lý.
- Phòng kỹ thuật: tham mu giúp việc cho giám đốc, phó giám đốc về kỹ
thuật thi công, an toàn lao động, điện máy và nhân sự cho thi công các công
trình thuộc công ty quản lý.
Nhiệm vụ của phòng là chịu trách nhiệm báo cáo trực tiếp mọi hoạt động
của phòng và chịu sự chỉ đạo trực tiếp của giám đốc, phó giám đốc, thiết kế mặt
bừng sản xuất thi công cho các công trình, xác định khối lợng công trình, lập
các hồ sơ kỹ thuật cho công việc đấu thầu công trình và an toàn tổng thể cho
các công trình.
Công tác tổ chức sản xuất kinh doanh và mô hình quản lý của công ty đợc
khái quát theo sơ đồ sau:
Nguyn Th Huyn Trang - KT3 - K8 Chuyờn thc tp
11

Trng i hc Kinh t Quc dõn KHoa: K toỏn
S 1.1: S mụ hỡnh qun lý ca cụng ty C phn Kin trỳc IDIC
1.4.C IM T CHC B MY K TON CA CễNG TY C
PHN KIN TRC IDIC
*Mô hình tổ chức
Hiện nay bộ máy kế toán của Công ty C phn Kin trỳc IDIC ợc tổ chức
tại phòng Tài chính Kế toán, chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Giám đốc công ty.
Trên cơ sở chế độ hiện hành về tổ chức công tác, phù hợp với tình hình thực tế
của công ty về tổ chức sản xuất và quản lý sản xuất, công ty thực hiện tổ cức
công tác kế toán theo hình thức nửa tập trung, nửa phân tán, ở công ty có phòng
kế toán của công ty, ở các xí nghiệp trực thuộc có phhòng kế toán của xí
nghiệp. Kế toán công trờng làm nhiệm vụ ghi chép và theo dõi tập trung từ ban
đầu (chứng từ gốc) về toàn bộ chi phí thi công phát sinh tại công trình để
chuyển về phòng tài vụ công ty. Phòng sẽ thực hiện tổng hợp tài liệu, lập số liệu
sổ sách để tính giỏ thành sản phẩm cuối cùng, chịu trách nhiệm thực hiện nghĩa
vụ của Nhà nc .
Nguyn Th Huyn Trang - KT3 - K8 Chuyờn thc tp
12
Kế toán trưởng
P. Giám đốc kinh
tế
P.Giám đốc tiếp
thị-kế hoạch
P. Giám đốc kinh
tế
Phòng tài chính-
kế toán
Phòng tổ chức
hành chính
Phòng kế hoạch

đầu tư
Phòng kỹ thuật
XNXD
101
XNXD
102
XNXD
103
XNXD
105
XNXD
106
XNXL
mộc nội
thất
XNXL
điện nư
ớc xây
dựng
XN gia
công cơ
khí
Các ban
chủ
nhiệm
công
trình
Giám đốc
Trng i hc Kinh t Quc dõn KHoa: K toỏn
* S 1.2:Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán ca cụng ty C phn Kin trỳc IDIC

* Kế toán tr ởng: là ngời phụ trách chung công tác kế toán toàn công ty, là
ngời chịu trách nhiệm tổ chức chỉ đạo trực tiếp bộ máy kế toán toàn công ty, tổ
chức hớng dẫn các nghiệp vụ cũng nh việc nghiên cứu triển khai chế độ kế toán
hiện hành. Chịu trách nhiệm trớc giám đốc công ty và Nhà nớc về tổ chức công
tác kế toán tài chính, hớng dẫn, kiểm tra tình hình thực hiện các chế độ kế toán
của Nhà nớc, lập báo cáo tài chính, xét duyệt các báo cáo kế toán của công ty
trớc khi gửi tới cơ quan chức năng, tham gia góp ý kiến với lãnh đạo về hoạt
động tài chính để có biện pháp quản lý, đầu t kịp thời, có hiệu quả.
* Kế toán vật t : chấp hành đầy đủ các nguyên tắc, thủ tục về chứng từ, sổ
sách nhập - xuất vật liệu, tính toán và phản ánh kịp thời, chính xác những
nghiệp vụ phát sinh. Tăng cờng công tác quản lý vật liệu để đảm bảo vật liệu đ-
ợc an toàn, đầy đủ, không tham ô lãng phí. Giải quyết kịp thời những vấn đề ứ
đọng vốn, giám sát việc chấp hành kế hoạch thu mua, cấp phát, dự trữ vật liệu,
cung cấp những số liệu cần thiết làm báo cáo thống kê và phân tích kinh tế, kế
toán vật t kiêm kế toán công cụ, dụng cụ, thủ quỹ.
* Kế toán tiền l ơng : tổ chức hạch toán ban đầu về lao động tiền lơng, tổ chức
Nguyn Th Huyn Trang - KT3 - K8 Chuyờn thc tp
13
Kế toán tiền lư
ơng và các khoản
phải thu
Kế toán tiền gửi
ngân hàng theo
dõi các khoản
phải trả
Thủ quỹ kiêm kế
toán tổng hợp vật

Kế toán tài sản
cố định

Kế toán trưởng
Phụ trách thống kê,
thu hồi vốn và
theo dõi thanh toán
với người bán
Kế toán chi tiền
mặt
Kế toán hợp
Kế toán tiền gửi ngân
hàng theo dõi các khoản
phải trả
Trng i hc Kinh t Quc dõn KHoa: K toỏn
ghi chép ban đầu, ghi sổ kế toán, báo cáo phân tích các thông tin về lao động tiền
lơng về văn phòng giám đốc. Trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế trong chi phí, từ
đó tính lơng phải trả cho các bộ phận, cho các đối tợng. Đánh giá kịp thời, đầy đủ,
chính xác làm cơ sở hạch toán chi phí sản xuất và giá thành. Lựa chọn các hình
thức thanh toán hợp lý với đặc điểm yêu cầu quản lý của doanh nghiệp đồng thời
cung cấp tài liệu cho việc phân tích hoạt động kinh doanh, tình hình quản lý và sử
dụng quỹ lơng, kiêm kế toán các khoản phải thu.
* Kế toán tài sản cố định: có nhiệm vụ quản lý chặt chẽ và sử dụng hợp lý
đầy đủ công suất của tài sản cố định, đặt ra công tác hạch toán tài sản cố định
phản ánh đầy đủ, kịp thời và chính xác số lợng tài sản cố định phân bổ chính xác,
hợp lý số tiền khấu hao tài sản cố định kiểm tra và sử dụng quỹ khấu hao cơ bản;
tính đúng chi phí sửa chữa và giá trị các trang thiết bị thêm để cải tiến kỹ thuật,
đổi mới tài sản cố định; tính đúng nguyên giá tài sản cố định.
* Kế toán ngân hàng: phản ánh chính xác, kịp thời đầy đủ số liệu và tình hình
biến động, giám sát chặt chẽ thu - chi quản lý tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, ngoại tệ.
* Kế toán tổng hợp: tập hợp các loại chứng từ, tập hợp các chi phí để tính
giá thành cho từng công trình, hạng mục công trình và kế toán nguồn vốn đầu t
xây dựng cơ bản.

Về bộ máy tổ chức của công ty còn phân ra thành các xí nghiệp và ban chủ
nhiệm công trình lại có một bộ phận kế toán riêng. Mỗi bộ phận kế toán này có
một nhiệm vụ riêng.
- Bộ phận kế toán ở các ban chủ nhiệm công trình: thu thập và xử lý
chứng từ ban đầu, ghi chép, theo dõi một số sổ chi tiết nh sổ chi tiết vật t, sổ chi
tiết tài khoản 131, 331,... Định kỳ nộp chứng từ về công ty để kiểm tra, định
khoản, nạp vào máy tính.
- Bộ phận kế toán các xí nghiệp trực thuộc: tiến hành mọi công việc kế
toán từ việc tập hợp, xử lý chứng từ ban đầu đến việc tập hợp các báo cáo kế
toán gửi về công ty.
* Bộ phận kế toán công ty: trên cơ sở báo cáo do xí nghiệp gửi lên và
chứng từ của ban chủ nhiệm công trình, phòng kế toán công ty tổng hợp số liệu,
Nguyn Th Huyn Trang - KT3 - K8 Chuyờn thc tp
14
Trng i hc Kinh t Quc dõn KHoa: K toỏn
lập báo cáo chung toàn công ty.
1.5.C IM T CHC CễNG TC K TON CA CễNG TY C
PHN KIN TRC IDIC
1.5.1.Chớnh sỏch k toỏn ỏp dng ti Cụng ty C phn Kin trỳc IDIC
- Chế độ kế toán áp dụng cho các doanh nghiệp xây lắp theo Ch k toỏn
mi ban hnh Quyết định số 482006/QĐ/ BTC ngày 14/09/2006 do BTC hành.
- Niên độ: 1 năm dơng lịch
- Kỳ kế toán : từ 1/1 đến 31/12
- Đơn vị tiền tệ: VNĐ
- Phơng pháp hạch toán, tổng hợp hàng tồn kho: theo phơng pháp bình
quân gia quyền.
- Phơng pháp khấu hao TSCĐ: khấu hao theo phơng pháp đờng thẳng.
1.5.2.H thng chng t k toỏn
Hệ thống chứng từ đợc sử dụng tại Công ty C phn Kin trỳc IDIC bao gồm:
- Chứng từ lao động và tiền lơng gồm có:

Sổ lơng, Bảng chấm công, Bảng tính lơng và thanh toán tiền lơng.
- Chứng từ về tài sản cố định gồm có: Thẻ tài sản cố định...
- Chứng từ sử dụng theo dõi các nghiệp vụ liên quan đến tiền tệ gồm có:
Phiếu thu ( Mẫu 01- TT- BB )
Phiếu chi ( Mẫu 02- TT- BB )
Giấy báo nợ, có của Ngân hàng
Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng ( Mẫu 03- TT- HD )
Giấy thanh toán tiền tạm ứng ( Mẫu 04- TT- BB )
Biên lai thu tiền ( Mẫu 05- TT- HD )
Bảng kê thu chi tiền mặt, tiền gửi ngân hàng.
- Chứng từ về hàng tồn kho gồm có:
Phiếu nhập kho ( Mẫu số 01/VT)
Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ.
Nguyn Th Huyn Trang - KT3 - K8 Chuyờn thc tp
15
Trng i hc Kinh t Quc dõn KHoa: K toỏn
- Chứng từ về bán hàng gồm có: Hoá đơn giá trị gia tăng ( Mẫu số B1
GTGT- 3LL) đợc lập thành 3 liên:
Liên 1 lu giữ tại phòng kế toán
Liên 2 giao cho khách hàng
Liên 3 dùng để thanh toán.
Hoá đơn giá trị gia tăng đợc lập ở mỗi phòng ban và mỗi phòng ban có
trách nhiệm tổng hợp và theo dõi trên mỗi bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá
dịch vụ bán ra, mỗi khách hàng đợc giữ trên một dòng. Sau đó gửi về phòng kế
toán, phòng kế toán có trách nhiệm tổng hợp bảng kê hoá đơn, chứng từ dịch vụ
bán ra.
Chất lợng công tác hạch toán ban đầu có ý nghĩa quan trọng đối với chất
lợng công tác kế hoạch sau này. Chính vì vậy Công ty luôn chấp hành đúng hệ
thống chứng từ và sổ sách của Bộ Tài Chính.
Hàng ngày, căn cứ vào chứng từ đợc dùng làm căn cứ ghi sổ, trớc hết

nhập số liệu nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung trên máy, sau đó căn cứ
vào số liệu ghi sổ Nhật ký chung máy sẽ tự động lên các nghiệp vụ phát sinh
vào sổ kế toán chi tiết liên quan.
1.5.3.H thng ti khon k toỏn
Hiện nay công ty đang áp dụng hệ thống tài khoản kê toán thống nhất thực
hiện theo chế độ kế toán Việt Nam hiện hành chế độ kê toán áp dụng cho các
doanh nghiệp xây lắp theo quyết định số 48/2006/QĐ/BTC ngày 14/09/2006 do
BTC ban hành. Đồng thời công ty đã mở chi tiết một số tài khoản nhằm quản lý
cụ thể cụ thể và phục vụ yêu cầu quản trị của công ty.
1.5.4.H thng s k toỏn .
ghi chộp cỏc nghip v kinh t phỏt sinh, Công ty ỏp dng hỡnh thc s
Nht ký chung. S k toỏn bao gm s k toỏn chi tit v s k toỏn tng hp.
S k toỏn chi tit
Nguyn Th Huyn Trang - KT3 - K8 Chuyờn thc tp
16
Trng i hc Kinh t Quc dõn KHoa: K toỏn
Cỏc s chi tit m Công ty s dng bao gm:
1. S qu tin mt
2. S kho
3. S chi tit vt liu, cụng c, sn phm, hng hoỏ
4. Bng tng hp chi tit vt liu, cụng c, sn phm, hng hoỏ
5. S chi tit thanh toỏn vi ngi mua
6. S chi tit bỏn hng
7. S chi phớ sn xut kinh doanh
8. S theo dừi thu giỏ trị gia tăng
9. Sổ lơng
10.Bảng tính giá thành sản phẩm
Nhng s k toỏn chi tit trờn s dng theo mu ca B Ti chớnh ban
hnh theo Quyt nh 48/2006 BTC ngày 14 tháng 09 năm 2006
S k toỏn tng hp

phự hp vi cỏc nghip v kinh t thng xuyờn phỏt sinh ti Công
ty v tin cho vic theo dừi chớnh xỏc cỏc ti khon thng xuyờn cú bin
ng, Công ty ó la chn hỡnh thc s k toỏn Nht ký chung. Vi hỡnh thc
s k toỏn ny, Công ty ó s dng s Nht ký c bit, ú l Nht ký thu
tin, Nht ký chi tin. Nh vy, vi s k toỏn tng hp, Công ty s dng 4 s
k toỏn : Nht ký chung, Nht ký thu tin, Nht ký chi tin, s Cỏi.
Trỡnh t ghi s k toỏn t i Công ty C phn Kin trỳc IDIC
Khi cú mt nghip v kinh t phỏt sinh, mt chng t k toỏn c lp,
k toỏn cn c vo s Nht ký chi tin, Nht ký thu tin. Nu cú liờn quan n
cỏc s k toỏn chi tit khác thỡ ngoi vic vào s nht ký, k toỏn ng thi
vo cỏc s k toỏn chi tit. Nghip v thu tin, chi tin ch c ghi chộp vo
s Nht ký thu tin, Nht ký chi tin, khụng ghi chộp vo Nht ký chung na.
Cụng vic ny c k toỏn thc hin t mt n hai ngy mt ln. Sau ú c
5 ngy mt ln, k toỏn cn c vo s liu ó ghi trong s nht ký c bit
Nguyn Th Huyn Trang - KT3 - K8 Chuyờn thc tp
17
Trng i hc Kinh t Quc dõn KHoa: K toỏn
ghi vo s Cỏi cỏc ti khon cú liờn quan n cỏc nghip v phỏt sinh trong
k k toỏn.
Cui mi quý, k toỏn cng s liu trờn s cỏi cỏc ti khon. Đồng thi,
cn c vo cỏc s, th k toỏn chi tit, k toỏn lp bng tng hp chi tit. Cn
c vo bng tng hp chi tit, s Cỏi, k toỏn tin hnh i chiu cỏc s liu
trờn 2 h thng s (s tng hp v s chi tit). Cn c vo s Nht ký, s Cỏi
cỏc ti khon, k toỏn tin hnh lp cỏc bỏo cỏo ti chớnh cho tng quý.
Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung đợc thể hiện qua sơ
đồ sau:
Nguyn Th Huyn Trang - KT3 - K8 Chuyờn thc tp
18
Trng i hc Kinh t Quc dõn KHoa: K toỏn
S 1.3: Sơ đồ hạch toán theo hình thức Nhật ký chung

1.5.5.H thng bỏo cỏo k toỏn
- Theo quyết định của Nhà nớc: Hệ thống báo cáo gồm
1.Bảng cân đối kế toán
2.Báo cáo kết quả kinh doanh
3.Báo cáo luu chuyển tiền tệ
4.Thuyết minh báo cáo tài chính
Trong các báo cáo tài chính trên, báo cáo luu chuyển tiền tệ chỉ mang tính chất
hớng dẫn, Bộ tài chính không bắt buộc nhng khuyến khích các doanh nghiệp
lập.
- Theo quyết định của công ty:
Theo quyết định hạch toán tài chính của công ty, ngoài những báo cáo tài chính
trên công ty còn lập thêm một số báo cáo khác nh: Báo cáo công nợ, báo cáo
chi phí sản xuất và giá thành, báo cáo nhập xuất và tồn kho nhằm mục đích
phục vụ cho công việc kế toán và cung cấp thông tin cho việc quản trị trong
doanh nghiệp.
Nguyn Th Huyn Trang - KT3 - K8 Chuyờn thc tp
19
Ghi hàng ngày Ghi định kỳ (5 ngày)
Ghi cuối tháng Quan hệ đối chiếu
Chứng từ gốc
S nhật ký chung
Sổ cái
Bảng cân đối s
phỏt sinh
Sổ, th kế toán chi
tiết
Các sổ nhật ký đặc
biệt
Bảng tổng hợp chi
tiết

Báo cáo kế toán
Trng i hc Kinh t Quc dõn KHoa: K toỏn
CHNG 2
THC TRNG K TON CHI PH SN XUT V TNH
GI THNH SN PHM XY LP TI CễNG TY
C PHN KIN TRC IDIC
2.1. I TNG, PHNG PHP K TON CHI PH SN
XUT V TNH GI THNH SN PHM XY LP TI CễNG TY
C PHN KIN TRC IDIC
2.1.1. Đối tợng và phơng pháp k toỏn chi phí sản xuất tại Công ty
C phn Kin trỳc IDIC
Xuất phát từ đặc điểm riêng của ngành xây dựng và của các sản phẩm
xây lắp là có qui trình sản xuất phức tạp, thời gian xây dựng lâu dài, sản phẩm
sản xuất ra là đơn chiếc và có qui mô lớn lại cố định tại một thời điểm, nơi sản
xuất cũng là nơi tiêu thụ... cho nên để đáp ứng đợc nhu cầu của công tác quản
lý, công tác kế toán đối tợng tập hợp chi phí sản xuất đợc Công ty xác định là
từng công trình, hạng mục công trình.
Chi phí sản xuất đợc tập hợp theo khoản mục giá thành. Hiện nay Công
ty tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp theo khoản mục
sau:
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
- Chi phí nhân công trực tiếp
- Chi phí sử dụng máy thi công
- Chi phí sản xuất chung
Trong đó chi phí sản xuất chung bao gồm:
+ Chi phí nhân viên quản lý Xí nghiệp
Nguyn Th Huyn Trang - KT3 - K8 Chuyờn thc tp
20
Trng i hc Kinh t Quc dõn KHoa: K toỏn
+ Chi phí khấu hao máy móc thiết bị

+ Chi phí dụng cụ sản xuất
+ Chi phí dụng cụ mua ngoài
+ Chi phí bằng tiền khác.
Cuối mỗi quí, dựa trên các sổ chi tiết chi phí của từng tháng trong quí, kế
toán lập bảng tổng hợp chi phí sản xuất của quí làm cơ sở cho việc tính giá
thành và lập báo cáo chi phí sản xuất và tính giá thành mỗi quí.
2.1.2. Đối tợng và phơng pháp tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công
ty C phn Kin trỳc IDIC
ở Công ty C phn Kin trỳc IDIC đối tợng tính giá thành là khối lợng
công việc có tính dự toán riêng đã hoàn thành của từng công trình hạng mục
công trình. Nghĩa là khối lợng công việc đó có sự xác nhận của chủ đầu t trong
biên bản nghiệm thu khối lợng xây lắp.
Về phơng pháp tính giá thành, Công ty áp dụng phơng pháp tính giá
thành theo từng công trình, hạng mục công trình. Mỗi chi phí phát sinh ở công
trình nào thì hạch toán trực tiếp vào công trình đó. Còn những chi phí chung cần
đợc phân bổ thì đợc tập hợp vào cuối kỳ và tiến hành phân bổ theo tiêu thức
thích hợp cho từng giai đoạn quyết toán công trình.
2.2. K TON CHI PH SN XUT XY LP TI CễNG TY C
PHN KIN TRC IDIC
2.2.1. K toỏn chi phớ nguyờn vt liu trc tip
Năm 2008 Cụng ty C phn Kin trỳc IDIC đã thi công rất nhiều công
trình nh: Công ty may H T nh, Vn phũng ụng Anh, Khu ch bin ht ging
ngụ Súc Sn, Tng kho c Giang Long Biờn H Ni, Công trình nhà văn
hoá Hà Tĩnh,... Trong giới hạn bài viết này, tôi chỉ đề cập đến quá trình tập hợp
chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công trình: Công ty
Nguyn Th Huyn Trang - KT3 - K8 Chuyờn thc tp
21
Trng i hc Kinh t Quc dõn KHoa: K toỏn
may H T nh. Công trình đợc thực hiện theo hợp đồng số 08/HĐ2007 với tổng
giá trị hợp đồng là 15 tỷ đồng. Hợp đồng đợc ký kết vào tháng 10/2007 nhng

bắt đầu thi công từ tháng 01 đến tháng 09/2008. Công trình đợc thực hiện ngay
tại thnh ph H Tnh. Đối tợng tính giá thành sản phẩm là hạng mục công
trình, phơng pháp tính giá thành là theo phơng pháp trực tiếp. Hình thức thanh
toán là theo tiến độ thi công. Công ty may H Tnh hoàn thành sẽ đi vào gia
công may mặc và xuất khẩu.
2.2.1.1. Nội dung hạch toán
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là một chi phí chiếm tỷ trọng lớn trong
tổng giá thành sản phẩm, chiếm khoảng 70-75% tổng chi phí. Do đó việc hạch
toán chính xác, đầy đủ chi phí này có tầm quan trọng đặc biệt trong việc xác
định tiêu hao vật chất trong sản xuất thi công và đảm bảo tính chính xác của giá
thành xây dựng.
Chi phí nguyên vật liệu là loại chi phí trực tiếp nên nó đợc hạch toán trực
tiếp vào các đối tợng là các công trình, hạng mục công trình theo giá thực tế của
từng loại vật liệu xuất kho.
Chi phí nguyên vật liệu chính trong Công ty bao gồm giá trị vật liệu xây
dựng nh: gạch, xi măng, sắt, vôi, cát... dùng trực tiếp vào xây dựng công trình
hạng mục công trình.
Ngoài ra các loại vật liệu khác nh: ván, khuôn, giàn giáo, cốp pha sắt
thép... đợc sử dụng lâu dài, nhiều lần phục vụ cho nhiều công trình. Do đó cần
phải phân bổ giá trị của nó cho từng công trình;
Giá trị một lần phân
bổ
=
Giá trị vật liệu luân chuyển
Số lần ớc tính sử dụng
Giá trị phân bổ này chỉ bao gồm giá trị vật liệu còn công lắp đặt, tháo dỡ
cũng nh giá trị vật liệu khác nh đinh, dây buộc thì đợc thanh toán vào chi phí
trong kỳ của công trình có liên quan.
Nguyn Th Huyn Trang - KT3 - K8 Chuyờn thc tp
22

Trng i hc Kinh t Quc dõn KHoa: K toỏn
Tại Công ty kế toán lựa chọn giá thực tế để theo dõi tình hình luân
chuyển vật liệu, hạch toán hàng tồn kho theo phơng pháp kê khai thờng xuyên
và hạch toán chi tiết nguyên vật liệu theo phơng pháp thẻ song song.
Đối với vật liệu nhập kho, giá thực tế vật liệu mua vào là giá cha có thuế
GTGT cộng chi phí vận chuyển, thu mua nếu có.
Đối với vật liệu xuất từ kho của Công ty thì giá thực tế vật liệu xuất dùng
đợc tính theo phơng pháp nhập trớc xuất trớc.
2.2.1.2. Trình tự hạch toán
Trớc tiên Phòng kế hoạch kỹ thuật vật t xí nghiệp căn cứ vào nhiệm vụ
sản xuất của từng công trình, dự toán công trình và các yêu cầu tiến độ thi công,
kế hoạch các đơn vị đa theo các chỉ tiêu kinh tế sao phù hợp rồi đa vào thi công
cho các đội công trình và tổ sản xuất. Các đội công trình và tổ sản xuất căn cứ
vào nhiệm vụ để thi công kịp thời. Trong quá trình thi công, những vật t nào cần
sử dụng thì lập kế hoạch sau đó gửi lên Phòng kỹ thuật vật t xem xét, xác nhận
chuyển sang Phòng kế toán xin cấp vật t. Đối với công trình có lợng vật t tiêu
hao lớn thì căn cứ khối lợng hiện vật thực hiện trong tháng, cán bộ kỹ thuật sẽ
bóc tách lợng vật t tiêu hao theo định mức để ghi phiếu xuất vật t cho từng đối t-
ợng sử dụng.
Việc nhập kho tại công trình chỉ mang tính hình thức vì vật liệu đợc
chuyển tới công trình là đợc đa vào sản xuất kịp thời. Vì vậy sau khi lập phiếu
nhập kho, kế toán tiến hành ghi phiếu xuất kho vật liệu xuất dùng hết vật liệu
nhập kho cho thi công xây lắp công trình và ghi thẻ kho (thẻ kho chỉ theo dõi về
mặt số lợng).
Trên cơ sở các phiếu xuất kho cho từng công trình
Nguyn Th Huyn Trang - KT3 - K8 Chuyờn thc tp
23
Trng i hc Kinh t Quc dõn KHoa: K toỏn
Biểu 2.1 : Phiếu xuất kho
Đơn vị : Cụng ty C phn Kin trỳc IDIC

Địa chỉ: 22/522 Trng Chinh-HN
Mẫu số: 02 - VT
Ban hành theo QĐ số 48/2006 BTC
Ngày 14 tháng 09 năm 2006
Phiếu xuất kho
Ngày 01 tháng 09 năm 2008 Số : 01
Họ tên ngời nhận hàng: Trần Văn Sơn Nợ TK 621 : 9.591.500
Lý do xuất kho: Công ty may H T nh Có TK 152: 9.591.500
Xuất tại kho : S 1
TT
Tên, nhãn hiệu, qui
cách, phẩm chất vật
t (sản phẩm hàng
hoá)

số
ĐV
tính
Số lợng
Theo
CT
Thực
xuất
Đơn giá Thành tiền
A B C D 1 2 3 4
1 Gạch xây viên 5.000 2.000 339,5 1.697.500
2 Cát vàng m3 5 5 38.800 194.000
3 Xi măng Hoàng Thạch
K40
tấn 10 20 770.000 7.700.000

Cộng 9.591.500
Cộng thành tiền (bằng chữ): Chín triệu năm trăm chín mốt nghìn năm trăm đồng
Xuất, Ngày 01 tháng 09 năm 2008
Thủ trởng đơn
vị
(Ký, họ tên)
Kế toán
trởng
(Ký, họ tên)
Phụ trách
cung tiêu
(Ký,họ tên)
Ngời nhận
(Ký, họ tên)
Thủ kho
(Ký, họ tên)
Thủ kho ghi rõ số thực tế xuất lên phiếu xuất và ký giao cho nhân viên
vận chuyển phòng cung ứng hoặc của đội xây dựng. Sau khi vật liệu đợc chuyển
tới đội sản xuất xây lắp, thủ kho công trờng, chỉ huy công trờng và ngời giao
nhận kiểm tra số lợng xong ký lên phiếu và giữ phiếu làm chứng từ thanh toán.
Nguyn Th Huyn Trang - KT3 - K8 Chuyờn thc tp
24
Trng i hc Kinh t Quc dõn KHoa: K toỏn
Cuối kỳ thủ kho lập bảng tổng hợp xuất vật t đối chiếu với kế toán công trình :
Biểu 2.2: Bảng tổng hợp xuất vật t
Bảng tổng hợp xuất vật t
Tháng 09/2008
Số TT Tên quy cách Đơn vị
tính
Số lợng Đơn giá Thành tiền

1 Cát vàng M
3
285.000 42.857 12.214.280
2 Đá các loại M
3
380.000 95.000 36.100.000
3 Gạch lát M
2
877.920 59.091 51.877.082
... ... ... ... ... ...
Tổng 800.123.652
Trờng hợp nguyên vật liệu trực tiếp mua về không qua kho mà chuyển
thẳng đến chân công trình, lúc này kế toán căn cứ vào hợp đồng với nhà
thầu phụ, hoá đơn mua và các chứng từ thanh toán có liên quan để ghi
hạch toán trực tiếp trên chứng từ sau đó nhập số liệu vào máy:
Biểu 2.3 : Hoá đơn GTGT
Hóa đơn (Giá trị gia tăng)
Ngày 15 tháng 09 năm 2008
Đơn vị bán hàng : Xí nghiệp dịch vụ xăng dầu và cơ khí
Địa chỉ : TP H T nh SốTK : 01000061
Điện thoại : 0393.572.632
Nguyn Th Huyn Trang - KT3 - K8 Chuyờn thc tp
25

×