Tải bản đầy đủ (.doc) (89 trang)

Hoàn thiện kế toán NVL tại công ty cổ phần thực phẩm xuất khẩu Trung Sơn Hưng Yên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (586.05 KB, 89 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
KHOA KẾ TOÁN
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP
CHUYÊN NGÀNH
Đề tài: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM XUẤT KHẨU TRUNG SƠN
HƯNG YÊN
Sinh viên thực hiện: Phùng Thị Hồng
Lớp: Kế toán C
Khóa: 11B
Giảng viên hướng dẫn: TS. Phạm Xuân Kiên
Hưng Yên, tháng 03 năm 2012
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
MỤC LỤC
XII IV
P HỤ LỤC 04 IV
VI
TK VI
VI
DANH MỤC BẢNG BIỂU VI
KHOẢN 621 IX
45 IX
IX
ÁP KKTX VII
3 VII
TOÁN C 1
CÔNG TY ĐÃ GIÚP TÔI HOÀN THÀNH CÔNG VIỆC CỦA MÌNH! 1
PHẦN 1 1
ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ NGUYÊN VẬT LI 1
N TPXK TRUNG SƠN HƯNG YÊN 1
Phùng Thị Hồng KTCLT K11B. Như Quỳnh


i
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
1.1.1. DANH MỤC NGUYÊN VẬ 1
11
I 12
TH 12
HIỆN CÁC NHIỆM VỤ KHÁC ĐƯỢC GIAO 12
PHẦN 2 13
THỰC TRẠNG KẾ T 13
LIỆU VỀ SỐ LƯỢNG, CH 22
HỒI ĐƯỢC VẬN CHUYỂN ĐẾN BAN KI 23
25
UA ĐỐI CHIẾU TRẢ NỢ) 26
- 26
NGHIỆP VỤ XUẤT KHO PHÁT SINH KHI 27
ĐOẠN SẢN XUẤT, SỐ VẬT LIU 31
N CỨ VÀO PHIẾU NH 33
BI 35
TÍNH GIÁ CỦA VẬT LIỆU TRÊN CÁC PHIẾU XU 36
Phùng Thị Hồng KTCLT K11B. Như Quỳnh
ii
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
CỨ VÀO PHIẾU NHẬP KHO, KẾ TOÁN NHẬP BẢ 37
ẰNG CÁCH LẤY TỔNG SỐ VẬT LIỆU XUẤT NHÂ 30
THÁNG CỦA 32
TỪNG NHÓM NVL TRÊN BẢNG ĐƯỢC SỬ DỤNG Đ 32
CÔNG TY ÁP DỤNG HÌ 36
Ý CHUNG THEO ĐÓ CÁC NGHIỆP VỤ N 39
, XUẤT VẬT LIỆU SẼ ĐƯỢC KẾ TOÁN 41
ĐÓ TỪ SỔ NHẬT KÝ CHUNG KẾ TOÁN 42

HUYỂN SỐ LIỆU VÀO SỔ CÁI TK 152 43
BIỂU 2.12. SỔ NHẬT KÍ CHUNG 44
IỂU 2.13. SỔ CÁI TÀI KHOẢN 152 46
BIỂU 2.14. SỔ CÁI TÀI KHOẢN 112 46
DÕI CHẶT VIII
T ĐỊNH. VÌ VẬY T ÔI RẤT MON IX
B ĐẠI HỌC X
TẾ QUỐC D X
HNN & PTNT VĂN LÂM XIII
Phùng Thị Hồng KTCLT K11B. Như Quỳnh
iii
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
HÌNH THỨC THANH TOÁN: XIII
ĐỊA CHỈ: XIII
MÃ XIII
H UẾ: XIV
Phùng Thị Hồng KTCLT K11B. Như Quỳnh
iv
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
xii
P HỤ LỤC 04
iii
DAN Viết đầy đủ
MỤC CÁ Cổ phần thực phẩm xuất khẩu
KÝ Đơn vị tính
ỆU V Thuế giá trị gia tăng
T TẮT
Ký hiệu viết tắt
CP Hưng Yên
XK

Nguyên vật liệu
VT
Phùng Thị Hồng KTCLT K11B. Như Quỳnh
iv
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
GTGT
H.Y Phiếu nhập kho

NVL
PNK Phiếu xuất kho

PXK Quyết định
Tài khoản
Phùng Thị Hồng KTCLT K11B. Như Quỳnh
v
Chuyên đề thực tập chuyên ngành

TK
DANH MỤC BẢNG BIỂU
N TPXK TRUNG SƠN HƯNG YÊN 1
1.1.1. DANH MỤC NGUYÊN VẬ 1
LIỆU VỀ SỐ LƯỢNG, CH 22
HỒI ĐƯỢC VẬN CHUYỂN ĐẾN BAN KI 23
Phùng Thị Hồng KTCLT K11B. Như Quỳnh
vi
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
25
UA ĐỐI CHIẾU TRẢ NỢ) 26
- 26
NGHIỆP VỤ XUẤT KHO PHÁT SINH KHI 27

ĐOẠN SẢN XUẤT, SỐ VẬT LIU 31
N CỨ VÀO PHIẾU NH 33
BI 35
TÍNH GIÁ CỦA VẬT LIỆU TRÊN CÁC PHIẾU XU 36
CỨ VÀO PHIẾU NHẬP KHO, KẾ TOÁN NHẬP BẢ 37
ẰNG CÁCH LẤY TỔNG SỐ VẬT LIỆU XUẤT NHÂ 30
THÁNG CỦA 32
TỪNG NHÓM NVL TRÊN BẢNG ĐƯỢC SỬ DỤNG Đ 32
CÔNG TY ÁP DỤNG HÌ 36
Ý CHUNG THEO ĐÓ CÁC NGHIỆP VỤ N 39
, XUẤT VẬT LIỆU SẼ ĐƯỢC KẾ TOÁN 41
ĐÓ TỪ SỔ NHẬT KÝ CHUNG KẾ TOÁN 42
HUYỂN SỐ LIỆU VÀO SỔ CÁI TK 152 43
Phùng Thị Hồng KTCLT K11B. Như Quỳnh
vii
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
BIỂU 2.12. SỔ NHẬT KÍ CHUNG 44
Phùng Thị Hồng KTCLT K11B. Như Quỳnh
viii
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
khoản 621
45
NG ĐỂ TÍNH RA SỐ DƯ CUỐI THÁNG CỦA TỪNG NHÓM VẬT TƯ. SỐ DƯ
NÀY ĐƯỢC ĐỐI 19
BÁN HÀNG VÀ CHO QUẢN LÝ DN, 36
36
Phùng Thị Hồng KTCLT K11B. Như Quỳnh
ix
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
áp KKTX

3
LỜI NÓI ĐẦU
Đất nước ta đã có sự đổi mới sâu sắc và toàn diện về cơ chế quản lý
kinh tế cũng như mọi đường lối chính sách xã hội. Hiện nay nền kinh tế thị
trường đã có sự điều tiết của nhà nước, hệ thống kế toán Việt Nam đã có
những bước đổi mới, tiến bộ và nhảy vọt về chất lượng để phù hợp với sự đổi
mới của nền kinh tế cũng như sự phát triển chung của đất nước.Với hơn nửa
thế kỷ và củng cố để lớn mạnh, kế toán đã khẳng định được vai trò của mình
trong công tác quản lý tài chính của các đ
vị cũng như quản lý vĩ mô của nền kinh tế.
Phùng Thị Hồng KTCLT K11B. Như Quỳnh
vii
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Để tiến hành sản xuất kinh doanh, một trong những điều kiện cần thiết không
thể thiếu được là đỗi tượng lao động, đây là một trong ba yếu tố cơ bản của
sản xuất mà biểu hiện cụ thể của nó
các loại nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu.
Để đảm bảo cho hoạt động xản xuất kinh doanh của đơn vị được tiến hành
thường xuyên, liên tục, không bị gián đoạn, đơn vị cần phải có một lượng
nguyên vật liệu, hàng hoá dự trữ nhất định. Lượng nguyên vật liệu, hàng hoá
dự trữ này thường xuyên biến động trong quá trình hoạt động thu
ua và hoạt động sản xuất, tiêu thụ, bán hàng.
Sự tăng lên của nguyên vật liệu hàng hoá phải đáp ứng yêu cầu của hoạt động
sản xuất, muốn vậy việc nhập, xuất vật tư hàng hoá phải được tiến hành theo
kế hoạch trong đó quy định cụ thể về chủng loại, số
ợng, chất lượng, quy cách, giá cả, thời hạn …
Với mục tiêu tối đa hoá lợi nhuận, tức là phải đạt mức doanh thu cao
nhất, cùng với mức chi phí bỏ ra thấp nhất. Muốn đạt được điều đó, đòi hỏi
công tác kế toán phải tập hợp một cách hợp lí, chính xác, kịp thời các khoản
chi phí trong và ngoài sản xuất. Đặc biệt là đối với công ty sản xuất, nguồn

nguyên vật liệu và chi phí nguyên vật liệu là loại chi phí chiếm tỉ trọng lớn
nhất thì việc quản lí và tổ chức chi phí NVL là một giải pháp được quan tâm
hàng đầu. Trong những năm gần đây, tình hình cung cấp và sử dụng NVL của
các công ty có nhiều biến động. Do có sự cạnh tranh về thị trường tiêu thụ
cũng như tìm kiếm NVL cho sản xuất càng trở nên phức tạp và khó khăn. Do
vậy, tăng cường công tác quản lý và hạch toán NVL đảm bảo sử dụng hiệu
quả tiết kiệm nhằm hạ thấp chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm có ý nghĩa
quan trọng và là việc làm cần thiết trong giai đoạn hiện nay đối với các công
ty. Tuy vậy, quản lý như thế nào cho tốt? Sử dụng nguyên vật liệu ra sao cho
hiệu quả? Nên chọn loại nguyên
Phùng Thị Hồng KTCLT K11B. Như Quỳnh
viii
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
ệu nào phù đúng và phù hợp với điều kiện công ty?…
Chính vì những lý do trên tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Hoàn thiện kế
toán NVL tại c
g ty cổ phần thực phẩm xuất khẩu Trung Sơn Hưng Yên”
Chu
n đề thực tập chuyên ngành được chia ra làm 3 phần :
Phần 1: Đặc điểm và tổ chức quản lý nguyên vật liệu tại
ng ty Cổ phần thực phẩm xuất khẩu Trung Sơn Hưng Yên
Phần 2: Thực trạng kế toán nguyên vật liệu tại C
g ty cổ phần thực phẩm xuất khẩu Trung Sơn Hưng Yên.
Phần 3: Hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu, ở Công ty cố
ần thực phẩm xuất khẩu Trung Sơn Hưng Yên.
Tôi chân thành cảm ơn sự hướng dẫn tận tình của giảng viên hướng dẫn,
TS Phạm Xuân Kiên, đồng thời cũng chân thành cảm ơn sự tạo điều kiện của
ban Giám đốc và bộ phận k
Phùng Thị Hồng KTCLT K11B. Như Quỳnh
ix

Chuyên đề thực tập chuyên ngành
toán c
công ty đã giúp tôi hoàn thành công việc của mình!
PHẦN 1
ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ NGUYÊN VẬT LI
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM XUẤT KHẨU TRUNG SƠN
HƯNG YÊN
1.1 Đặc điểm
uyên vật liệu tại công ty Cổ p
n TPXK Trung Sơn Hưng Yên
1.1.1. Danh mục Nguyên vậ
Mã số Tên NVL Đơn vị tính
Nhóm
Danh điểm
NVL
152 - 1 01 Cá Hồi Kg
152 - 1 01 Cá Sa Ba Kg
152 - 1 01 Cua Kg
152 - 1 01 Bào Ngư Kg
152 - 2 02 Giấm Kg
152 - 2 02 Muối Kg
152 - 2 03 Hương liệu Kg
152 - 2 03 Phẩm màu Kg
Phùng Thị Hồng KTCLT K11B. Như Quỳnh
1
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
u
Bảng 1.1. Sổ d
h điểm Nguyên vật liệu
1.1.2. Phân loại nguyên vật liệu Tại công ty Cổ phần thực phẩm xuất

khẩu Trung
ơn Hưng Yên nguyên vật liệu được chia thành các loại sau:
- Vật liệu chính: Bao gồm những loại vật liệu được sử dụng làm nguyên
liệu chính hình thành nên sản phẩm như Cá Hồi, Cá Ba Sa, Cua, Bào
Ngư Đây là những nguyên
ệu chủ yếu trong quy trình sản xuất sản phẩm của công ty.
- Vật liệu phụ: Bao gồm những loại nguyên vật liệu như hương liệu,
chất phụ gia, phẩm màu, muối, gia vị, ớt….đây là những nguyên vật liệu
không trực tiếp hình thành nên sản phẩm nhưng
ũng không thể thiếu trong quá trình sản xuất ra sản phẩm.
- Nhiên liệu: Bao gồm xăng, dầu mỡ, hơi đốt…đây là những loại vật
liệu được sử dụng
ằm cung cấp nhiệt năng trong quá trình chế biến sản phẩm.
- Vật liệu khác: Bao gồm những loại vật liệu không có trong các nhóm
kể trên như phế liệu thu hồi từ quá trình sản xuất, một s
loại tạp chất, phụ gia ít dùng trong quá trình sản xuất….
1.2. Đặc điểm luân huyển
uyên vật liệu tại Công ty Cổ phần TPXK Tru
Sơn Hư ng Yên
1.2.1. Phương thức thu mua nguyên vật liệu
Phùng Thị Hồng KTCLT K11B. Như Quỳnh
2
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Công ty Cổ phần TPXK Trung Sơn Hưng Yên có quy mô lớn, chuyên sản
xuất chế biến các loại thực phẩm như Cá Hồi, Cá Ba Sa, Cua, Bào Ngư Đây
là nguyên liệu chính hình thành nên sản phẩm. Sản phẩm của Công ty phục vụ
cho nhu cầu của nhiều ngành nghề khác nên vịêc sản xuất được diễn ra
thường xuyên, liên tục, không bị ngừng trệ. Vì vậy tình hình thu mua nguyên
liệu cũng đòi hỏi được tiến hành đều đặn, ổn định. Việc tổ chức quản lý tình
hình thu mua, sử dụng là tương đối khó khăn, phức tạp đối với cán bộ quản

lý, nhân viên kế toán NVL. Do công việc như vậy nên đòi hỏi đội ngũ cán bộ
quản lý kế toán NVL khôn
chỉ có trình độ mà còn phải có trách nhiệm trong công việc.
Tại công ty Cổ phần thực phẩm xuất khẩu Trung Sơn Hưng Yên nguyên vật
liệu chủ yếu được hình thành theo phương thức mua ngoài. Công ty thường
ký hợp đồng cung cấp nguyên vật liệu dài hạn với một số nhà cung cấp nhằm
đảm bảo nhu cầu sản xuất của công ty. Khi có nhu cầu về nguyên vật liệu, bộ
phận cung cấp vật tư căn cứ vào kế hoạch mua hàng và hợp đồng mua hàng
đã ký kết để tiến hành mua hàng. Nguyên vật liệu sẽ được vận chuyển về
công ty bằng các xe chở hàng chuyên dụng của công ty, trong hợp đồng mua
nguyên vật liệu mà công ty đã ký với nhà cung cấp không bao gồm chi phí
vận chuyển nguyên vật liệu vì vậy trong giá trị thực tế nhập kho nguyên vật
liệu có bao gồm cả chi phí vận chuyển bốc dỡ nguyên vật liệu nhập kho. Khi
hàng về đến nơi nếu xét thấy cần thiết như khối lượng nguyên vật liệu nhập
kho lớn, chất lượng nguyên vật liệu không được như mọi lần mua trước…
Công ty có thể lập ban kiểm nghiệm vật tư sau đó đánh giá hàng mua về các
mặt số lượng, chất lượng và quy cách. Căn cứ vào kết quả kiểm nghiểm ban
kiểm nghiệm lập “Biên bản kiểm nghiệm vật tư” sau đó bộ phận cung cấp
hàng lập phiếu nhập kho trên cơ sở hoá đơn và biên bản sẽ ghi số lượng thực
nhập vào phiếu nhập, giao cho chủ kho làm thủ tục nhập kho. Trường hợp
Phùng Thị Hồng KTCLT K11B. Như Quỳnh
3
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
phát hiện thừa thiếu sai quy cách phẩm chất thủ kho phải báo cáo cho bộ phận
cung cấp và cùng với người giao lập biên bản. Hàng ngày hoặc định kỳ thủ
kho chuyển g
o phiếu nhập cho kế toán vật tư làm căn cứ
ể ghi sổ kế toán.
1.2.2. Phương thức sử dụng nguyên vật liệu
Khi có nhu cầu sử dụng nguyên vật liệu cho sản xuất sản phẩm, bộ phận sản

xuất căn cứ vào khối lượng sản phẩm sản xuất ra để xác định khối lượng
nguyên vật liệu cần thiết sau đó thông báo với phòng cung ứng vật tư để
phòng cung ứng thông báo xuống kho cho thủ kho lập phiếu xuất kho nguyên
vật liệu,căn cứ vào phiếu xuất kho thủ kho xuất vật tư và ghi số thực xuất vào
phiếu xuất sau đó ghi số lượng xuất và tồn kho của từng thứ vật tư vào thẻ
kho. Hàng ngày hoặc định kỳ thủ kho chuyển phiếu xuất cho kế toán vật tư
toán tính giá hoàn chỉnh phiếu
uất để lấy số liệu ghi vào sổ .
1.2.3. Bảo quản nguyên vật liệu
Sau khi thu mua nguyên vật liệu điều quan trọng chính là phải bảo đảm
được chất lượng của nguyên vật liệu. Vì vậy tại công ty Cổ phần thực phẩm
xuất khẩu Trung Sơn Hưng Yên, nguyên vật liệu sau khi được thu mua về nếu
chưa được sử dụng ngay thì sẽ được bảo quản trong các kho lạnh để có thể
giữ được chất lượng của nguyên vật liệu không bị giảm sút. Với hệ thống kho
lưu trữ tương đối rộng, có thể bảo quản được 10 tấn nguyên vật liệu các loại,
công ty luôn thu mua kịp thời nguyên vật liệu phục vụ cho nhu cầu sản xuất
đảm bảo quá cho quá trình sản xuất không bị gián đoạn. Vì nguyên vật liệu
phục vụ cho quá trình sản xuất của công ty là hàng thực phẩm tươi, rất dễ bị
Phùng Thị Hồng KTCLT K11B. Như Quỳnh
4
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
hỏng trong quá trình vận chuyển, bảo quản nên công ty thường ít dự trữ
nguyên vật liệu nhiều, thay vào đó công ty luôn tìm được những nhà
ng cấp lâu dài đáp ứng được nhu cầu nguyên vật liệu cho công ty.
Nguyên vật liệu được sử dụng trong quy trình sản xuất ở công ty là các loại
nguyên vật liệu phục vụ cho ngành chế biến như Cá, Cua, Bào Ngư Đây là
nguyên vật liệu chính chiếm tỷ trọng 80% giá trị sản phẩm và cũng dễ bị giảm
phẩm chất nếu không bảo quản tốt, thường xuyên
ể nơi thoáng mát và phải có khay đựng, tránh bị nấm mốc làm hỏng
1.3. Tổ chức quản lý nguy

vật liệu của Công ty Cổ phần thực phẩm xuất khẩu Trung Sơn Hưng
Yên
Quản lý nguyên vật liệu ở mỗi công ty là công việc rất phức tạp, đòi hỏi bộ
máy quản lý của công ty phải biết sắp xếp, tổ chức cán bộ thu mua, xây dựng
định mức sử dụng, quản lý chặt chẽ từ khâu thu mua đến khâu sử dụng. Tại
công ty Cổ phần thực phẩm xuất khẩu Trung Sơn Hưng Yên việc quản lý
nguyên vật liệu được giao cho phòng cung ứng vật tư, việc xác định định mức
sử dụng do ban lãnh đạo công ty đưa ra có tham kh
thêm ý kiến của các phòng ban và cá
chuyên gia trong lĩnh vực này.
Chức năng của Phòng cung ứng vật tư
Phòng cung ứng vật tư có chức năng tham mưu cho ban lãnh đạo công ty về
ông tác quản lý, thu mua, xây dựng ị
mức sử dụng nguyên vật liệu.
Nhiệm vụ của Phòng cung ứng vật tư .
-
p kế hoạch sử dụng nguyên vật liệu hàng năm, hàng quý và hàng tháng.
- Liê
Phùng Thị Hồng KTCLT K11B. Như Quỳnh
5
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
hệ với các nhà cung cấp nhằm đảm bảo tình hình sản xuất của công ty.
- Theo dõi tình hình sử dụng nguyên vật liệu thực tế so với định mức đ
được đề ra nhằm xác định mức tiết kiệm hay lãng phí nguyên vật liệu.
- Quản lý theo dõi tình hình biến động nguy
vật liệu như nhập kho, xuất kho, tiến hành kiểm kê nguyên vật liệu.
+ Ở khâu thu mua: Đòi hỏi phải quản lý về số lượng, khối lượng, quy cách,
chủng loại, giá mua và chi phí thu mua cung cấp như kế hoạch thu mua theo
đúng tiến đ
thời gian phù hợp với kế hoạch sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.

+ Ở khâu bảo quản: Cần tổ chức kho tàng bến bãi bằng cách trang bị đầy đủ ở
các phương tiện cân đối thự
hiện đúng chế độ bảo quản đối với từng loại vật liệu, tránh hư hỏng.
+ Ở khâu sử dụng: Đòi hỏi phải sử dụng hợp lý, tiết kiệm trên cơ sở các định
mức tiêu hao
L trong giá thành sản phẩm, tăng thu nhập tích luỹ cho doanh ngiệp.
Do vậy trong khâu này cần tổ chức tốt việc ghi
hép, phản ánh tình hình xuất dựng vật liệu trong giá thành sản xuất.
+ Ở khâu dự trữ: Phòng cung ứng vật tư phải xác định mức dự trữ tối đa, tối
thiểu cho từng loại vật liệu để đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh đư
bình thường, không bị ngừng trệ, ứđ
g vốn do dự trữ vốn quá nh
u.
Chức năng, nhiệm vụ của các cá nhân :
Trưởng – Phó phòng
t tư:
- Đề xuất các phương án kinh doanh và phá
Phùng Thị Hồng KTCLT K11B. Như Quỳnh
6
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
triển thị trường.
- Tổ chức hoạt động của phòng một cách hiệu quả.
- Dự báo và xây dựng các kế hoạch sản xuất kinh doanh
ịnh kỳ, phù hợp với tình hình, tốc độ phát triển thực tế của công ty.
- Lập các báo cáo phâ
tích, đánh giá tình hình kinh doanh, tình hình phát triển thị tr
ng.
- Quản lý cơ sở dữ liệu phục vụ hoạt động tiếp thị kinh do
h.
- Hỗ trợ tham gia công tác nghiên cứu thị trường, m

hàng mới.
- Xây dựng các kế hoạch hoạt động chuyên môn của phòng.
- Phụ
ách các hoạt động quan hệ với các phòng ban chức năng trong công ty.
- Trực tiếp tham gi
giải quyết các tác nghiệp đòi hỏi trình độ nghiệp vụ chuyên môn cao.
- T
m gia tiếp xúc, thương
ượng giải quyết các vướng mắc với khách hàng.
- Theo dõi hợp
ng.
- Theo dõi số lượng đặt hàng, chi tit và th
gian giao hàng.
Phùng Thị Hồng KTCLT K11B. Như Quỳnh
7
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
- Chuyển thông tin q
các bộ phận có liê n quan.
- Theo
õi tiến độ thực hiện đơn hàng.
- Lậ
số liệu báo cáo Ban Giám Đốc
- Soạn thảo hợ
đồng xuất, nhập khẩu.
-
Theo dõi tiến độ thực hiện xuất nhập hàng.
Lập số liệu báo cáo.
- Tìm kiếm khác
hàng mới, mặt hàng mới.
- Trả lờ

thư của khách hàng, tiếp
ách.
- Tham gia các hội chợ, hội thảo
- Chăm sóc khách hàng.
- Theo dõi công nợ trong và ngoà
nước.
- Quản lý điều
Phùng Thị Hồng KTCLT K11B. Như Quỳnh
8
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
- nh mọi hoạt động thuộc chức năng của phòng.
Nhân viên kế hoạch vật tư
Căn cứ
- ào lịch tiến độ sản xuất lập kế hoạch mua vật tư đáp ứng cho sản xuất.
Tìm
- ếm nhà cung cấp, kiểm soát giá mua và tiếp cận, cập nhật công nghệ mới.
Tính toán thời gian và số lượng vật tư đ
- về đúng tiến độ phục vụ sản xuất, không làm gián
- oạn hoặc quá dư thừa.
Xây dựng mức tồn kho tối ưu cho từ
- loại vật tư.
Lập định mức vật tư kế hoạch cho từng mặt hàng sản xuất.
Cân đối định mức vật tư sử dụng thực tế tại các phân xưởng, bộ phận và báo
cáo khi vưt
- nh mức sử dụng, đề nghị biện pháp để kịp thời xử lý tránh tăng chi ph í.
Tham mưu cho Ban Giám Đốc về quản
- vật tư, quản lý tồn kho, tham gia giả
quyết hàng tồn kho, kiểm
- kho.
Thực hiện các nhiệm vụ khác được giao.

Nhân viên thốn
- kê vật tư
Phùng Thị Hồng KTCLT K11B. Như Quỳnh
9
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Theo dõi, báo cáo kịp thời tình hình biến động giá
- ả vật tư.
Tổng hợp chi phí vật tư phát sinh tại các chi nhánh (nếu
- ó).
Thống kê, tổng hợp xuất - nhập – tồ
- kho vật tư các nguồn gia công.
Theo dõi công nợ, lập thủ tục thanh toán.
Cung cấp số liệu về vật tư cho các
- hòng ban khác khi có yêu cầu nhằm mục đích phục vụ công việc cho công
ty.
Tham mưu cho Ban Giám Đốc về công tác quản lý tồ
- kho, hỗ trợ với Thủ kho trong việc gi
quyết hàng tồn kho, kiể
- kê kho.
Thực hiện các nhiệm vụ khác được giao.
Nhân viên thu mua vật tư
Mua hàng theo giấy đề nghị mua vật tư của tất cả
- ác bộ phận trong công ty đã được Ban Giám Đốc hoặc Trưởng phòng ký
duyệt.
Đảm bảo chất lượng, mẫu mã đạt yêu cầu mục đích sử dụng với giá bằng
hoặc thấp hơn giá mua hiện t
- . Nếu giá cao hơn phải báo cáo Ban Giám Đốc hoặc Trưởng phòng quyết
định.
Phùng Thị Hồng KTCLT K11B. Như Quỳnh
10

Chuyên đề thực tập chuyên ngành

- kiếm nguồn cung cấp mới giúp đảm bảo chất lượng và hạ giá thành sản
xuất.
Phục vụ hỗ trợ các phòng ban khác đáp ứng
- êu cầu sản xuất và công tác vận chuyển
Phùng Thị Hồng KTCLT K11B. Như Quỳnh
11

×