Tải bản đầy đủ (.docx) (39 trang)

ĐáNH GIá CHUNG TìNH HìNH Tổ CHứC TậP HợP CHI PHí SảN XUấT Và TíNH GIá THàNH SảN PHẩM tại CÔNG TY cổ phần thực phẩm xuất khẩu đồng giao

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (235.9 KB, 39 trang )

ĐáNH GIá CHUNG TìNH HìNH Tổ CHứC TậP HợP CHI PHí SảN
XUấT Và TíNH GIá THàNH SảN PHẩM tại CÔNG TY cổ phần
thực phẩm xuất khẩu đồng giao
1. Ưu điểm
- Bộ phận kế toán của Công ty không những nắm vững về chuyên môn và
nghiệp vụ mà còn không ngừng nâng cao và cập nhật thông tin, quy định mới nhất
của các bên hữu quan nhằm hoàn thiện hơn nữa công tác kế toán tại Công ty.
- Công ty đã tổ chức kế toán phù hợp với quy định hiện hành, theo đúng quy
định chung của nhà nớc về hệ thống kế toán của doanh nghiệp 206/2003/QĐ -
BTC ngày 12 tháng 12 năm 2003 của Bộ trởng BTC. Hiện nay, Công ty áp dụng
hình thức chứng từ ghi sổ, kế toán hàng tồn kho theo phơng pháp kê khai thờng
xuyên. Đây là hình thức sổ đang tỏ ra thích hợp với điều kiện cụ thể của Công ty,
phù hợp với trình độ nghiệp vụ của cán bộ kế toán.
- Công ty dã tổ chức bộ máy kế toán gọn nhẹ, hợp lý, các phòng ban
- Công ty đã áp dụng hình thức trả lơng theo sản phẩm cho công nhân sản
xuất trực tiếp, điều đó đã khuyến khích đợc công nhân. Việc trả lơng theo sản
phẩm đem lại công bằng cho ngời lao động.
Đối với chi phí sản xuất chung : Chiếm một phần trong tổng chi phí sản xuất.
Đây khoản chi phí mà Công ty luôn tìm cách giảm tối đa.
- Đối với việc quản lý vật liệu, Công ty áp dụng nhiều phơng pháp quản lý
triệt để, để tiết kiệm nguyên vật liệu, tại các kho nguyên vật liệu đợc sắp xếp
khoa học, bảo quản tốt.
- Công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm nhìn chung đã
đi vào nề nếp. Đối tợng tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm hoàn toàn hợp lý,
có căn cứ phù hợp với điều kiện sản xuất của Công ty, giúp cho lãnh đạo Công ty chỉ
đạo sản xuất, quản lý giá thành trong quá trình sản xuất.
2. Những hạn chế
1
Bên cạnh những kết quả đạt đợc Công ty còn tồn tại một số vấn đề:
- Công ty cha áp dụng trích trớc tiền lơng nghỉ phép của công nhân sản
xuất trực tiếp. Nếu trong kỳ công nhân nghỉ nhiều sẽ ảnh hởng tới chi phí và giá


thành của Công ty.
- Trong quá trình hạch toán chi phí sản xuất, toàn bộ công tác kế toán của
Công ty chủ yếu là đợc tính toán ghi chép trên sổ sách.
- Công ty cha tổ chức kế toán các khoản thiệt hại trong sản xuất, vì thực tế
khi mất điện, mất nớc đột xuất sẽ làm sản xuất bị ngừng. Do đó, làm phát sinh
thiệt hại do ngừng sản xuất để phục vụ công tác quản lý.
2
Kết luận
Trong điều kiện nền kinh tế thị trờng nh hiện nay, chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là khâu quan trọng
của công tác kế toán, dặc biệt là đối với các doanh nghiệp. Do đó, việc tập hợp chính xác và hạch toán đầy đủ các chi
phí sản xuất , tính đủ, tính đúng giá thành là điều kiện cần thiết để cung cấp những thông tin trung thực, nhanh chóng
về nội bộ . Trong đó, tiết kiệm chi phí sản xuất và hạ giá thành sản phẩm, là mục tiêu mà doanh nghiệp luôn h ớng tới.
Chính vì vậy, việc tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm, Đòi hỏi phải tốn nhiều công sức cũng nh trình độ
chuyên môn nghiệp vụ. Sau thời gian thực tập ở Công ty, đã giúp em nhận thức đợc tầm quan trong của giai đoạn tìm
hiểu thực tế, và em đã hoàn thành báo cáo tôt nghiệp. Báo cáo này đề cập đến công tác tập hợp chi phí và tính giá thành
sản phẩm ngô ngọt 15- OZ của công ty thực phẩm xuất khẩu Đồng Giao. Qua đó nêu lên những u điểm, hạn chế, những cố
gắng của công ty trong bớc hoàn thiện công tác kế toán để đáp ứng yêu cầu ngày càng cao nh hiện nay, đồng thời em đã
mạnh dạn nêu lên những ý kiến và đề xuất một số phơng hớng, mong góp phần nhỏ bé của mình nhằm hoàn thiện hơn nữa
tình hình tổ chức công tác kế toán tại công ty.
Do kiến thức, và thời gian có hạn nên báo cáo này em không tránh khỏi những thiếu sót nhất định kính mong sự
thông cảm và đóng góp ý kiến của các Thầy, Cô để báo cáo của em đợc hoàn thiện hơn.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn các Cô trong phòng Tài chính- Kế toán của Công ty, các Thầy, Cô trong khoa
Tài chính Kế toán và đặc biệt là thầy Th.Sỹ nguyễn huyền quân đã trực tiếp hớng dẫn, giúp đỡ em hoàn
thiện luận văn này.

Giám đốc
p.giám đốc phụ trách c. nghiệp
p.giám đốc phụ trách n. nghiệp
P. công nghiệp
P. kinh doanh xuất nhập khẩuPhòng tài chính kế toánPhòng nông nghiệp

P. tổ chức hành chính bảo vệ
Xưởng đồ hộp Xưởng nước quả 13 đội sản xuất 3 trạm nông vụ
Hội đồng quản trị
Xưỏngcô đặc
Phụ lục
sơ đồ 01
Sơ đồ tổ chức bộ máy của Công ty

Kế toán trưởng
Phó trưởng phòng kế toán
Kế toán vật tư
Kế toán tài sản cố định và vốnKế toán tiền lươngKế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩmKế toán tiêu thụ thành phẩm
Kế toán công nợ
Thủ quỹ
sơ đồ 02
Sơ đồ bộ máy kế toán của Công ty

Sổ thẻ chi tiết Bảng tổng hợp chi tiết
Chứng từ gốc Chứng từ ghi sổ Sổ cái Bảng cân đối Báo cáo tài chính
Sổ quỹ Sổ đăng kí chứng từ ghi sổ
Sơ đồ 03
Trình tự ghi sổ và luân chuyển chứng từ đợc thực hiện qua sơ đồ sau:
Ghi chú :
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu
Sơ đồ 04 :
Kế toán chi tiết vật liệu, công cụ dụng cụ theo phơng pháp thẻ song song
Thẻ kho
Chứng từ

xuất
Chứng
từ nhập
Ghi chó
Ghi hµng ngµy
§èi chiÕu, kiÓm tra
Ghi cuèi th¸ng
Sæ kÕ to¸n chi
tiÕt
B¶ng kª tæng
hîp nhËp –
xuÊt – tån
Biểu01
Chỉ tiêu về tình hình kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công ty
(Nguồn
báo cáo
tài chính
năm
2006 -
2007 )
Biểu 02.
Bảng
chấm
công
Tháng
6/2007
Bộ phận
sản xuất
ngô bao
STT Chỉ tiêu Năm 2006 Năm 2007 Chênh lệch

Số tiền %
1 Doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ
22.482.491.539 24.511.597.534 2.029.105.995 9,02
2 Các khoản giảm trừ 863.941.250 1.699.147.500 835.206.250 ( 96,67)
3 Doanh thu thuần về bán hàng 21.218.550.289 22.812.450.034 1.593.899.745 7,51
4 Giá vốn hàng xuất bán 18.368.403.227 19.936.588.261 1.568.185.040 8,54
5 Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung
cấp dịch vụ
2.850.047.062 2.975.862.773 125.814.711 4,414
6 Chi phí bán hàng 116.207.655 120.318.160 4.110.550 3,54
7 Chi phí quản lý doanh nghiệp 1.151.173.290 1.178.316.005 27.142.765 2,35
8 Lợi nhuận trớc thuế 1.582.666.117 1677.277.558 94.561.441 5,97
9 Lợi nhuận hoạt động tài chính 39.188.792 41.925.275 2.736.483 6,98
10 Lợi nhuận hoạt động bất thờng - 21.310.250 21.310.250 -
11 Tổng lợi nhuận trớc thuế 1.621.854.909 11.710.212.833 88.357.924 5,44
12 Các khoản nộp ngân sách 917.830.314 923.652.539 5.822.225 0,63
13 Thu nhập bình quân/ngời/tháng 1.23.000 1.300.000 129.978 10,65
tử 15-OZ
Đvt : đ
STT Họ và tên Số ngày trong tháng Tổng số công Ghi chú
Thứ 2 Thứ 3 . 30
1 Trần thị Hằng
ì ì
30
2 Hoàng Công Hoà
ì ì
26
3 Trịnh Xuân Quyền
ì ì

27
4 Lê thị Huyền
ì ì
28
.. .. . . .. .. ..
Tổng
Ngày tháng năm
Ngời chấm công phụ trách bộ phận ngời duyệt
Biểu 03
Bảng thanh toán lơng
Tháng 6/2007
Bộ phận sản xuất ngô bao tử 15-OZ
Đvt : đ
ST
T
Họ

tên
Hệ số
lơng
Lơng sản phẩm Lơng thời
gian
Nghỉ
việc
hởng
lơng
100%
Phụ
cấp
Tổng Thu

ế
thu
nhậ
p
Các khoản
khấu trừ
Thực
lĩnh
Số
công
Số tiền Số
côn
g
Số tiền BHXH
5%
BHYT
1%
1
Trần
thị
Hằng
2,55 1.564.772 50.000 1.614.772 87.500 17.500 1.509.772
2
Hoàng
Công
Hoà
1,21 1.200.500 643.500 1.844.000 75.000 15.000 1.754.000
3
Trịnh
Xuân

Quyền
1,22 1.250.000 673.772 50.000 1.973.772 81.000 16.200 1.876.572
4
Lê thị
Huyền
1,2 1.035.000 687.272 50.000 1.772.272 82.500 16.500 1.673.272
.
..
. .. . .. .. .. .. . .. .. .. .
Tổng
134.640.00
0
37.720.500 1.590.500 2.225.00
0
760.000 189.700.00
0
Ngày tháng năm
Ngời lập Kế toán trởng
Biểu 04
Phiếu xác nhận sản phẩm hoàn thành
Ngày 30 tháng 06 năm 2007
Đơn vị (hoặc cá nhân ): xởng chế biến
STT Tên sản
phẩm
Đơn vị
tính
Số lợng Đơn
giá
Thành tiền Ghi chú
1 Gián nhãn đồng 17.350 400 6.9400.00

2 đóng nắp đồng 17.350 600 10.410.000
3 Sấy khô
hộp
đồng 20.360 250 5.090.000
. . .. ..
124.569.000 40.908.000
Ngày 30 tháng 06 năm 2007
Ngời chấm công Phụ trách bộ phận ngày duyệt

×