Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

Thực trạng phân tích tài chính tại Công ty TNHH Xây dựng Đại Dương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (257.56 KB, 24 trang )

Báo cáo thực tập Chuyên ngành Kế toán tổng hợp
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT BÁO CÁO THỰC TẬP
Tên đề tài:
Thực trạng phân tích tài chính tại Công ty TNHH Xây dựng Đại Dương
LỜI MỞ ĐẦU
Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế từ một nước có nền kinh tế dựa vào
nông nghiệp là chủ yếu sang một nền kinh tế có tỷ trọng công nghiệp và
dịch vụ cao, dựa trên nền tảng của kinh tế tri thức đã tạo cơ hội và điều kiện
thuận lợi cho nhiều ngành kinh tế phát triển. Song cũng làm phát sinh nhiều
vấn đề phức tạp đặt ra cho các doanh nghiệp những yêu cầu và thách thức
mới, đòi hỏi các doanh nghiệp phải tự vận động, vươn lên để vượt qua những
thử thách, tránh nguy cơ bị đào thải bởi quy luật cạnh tranh khắc nghiệt của
cơ chế thị trường.
Trong bối cảnh kinh tế như thế, các doanh nghiệp muốn đứng vững
trên thương trường cần phải nhanh chóng đổi mới, trong đó đổi mới về quản
lý tài chính là một trong các vấn đề được quan tâm hàng đầu và có ảnh hưởng
trực tiếp đến sự sống còn đối với nhiều doanh nghiệp Việt Nam. Muốn vậy,
doanh nghiệp cần nắm được những nhân tố ảnh hưởng, mức độ và xu hướng
tác động của từng nhân tố đến tình hình tài chính doanh nghiệp. Điều này
chỉ thực hiện được trên cơ sở phân tích tài chính. Nhận thức được tầm quan
trọng của phân tích tình hình tài chính, trong thời gian thực tập tại Công ty,
em đã quyết định nghiên cứu đề tài: “Phân tích tình hình tài chính tại Công
ty TNHH Xây dựng Đại Dương”.
Báo cáo thực tập về phân tích tình hình tài chính tại Công ty không
tránh khỏi những sai sót. Em rất mong được sự đóng góp ý kiến của các thầy
cô và anh chị trong phòng Kế toán của Công ty để em hoàn thiện hơn nữa báo
cáo tốt nghiệp này.
Em xin gửi lời cám ơn sâu sắc đến cô hướng dẫn Đỗ Thị Thu Hằng và
Sinh viên: Vũ Quỳnh Trang Lớp: TN07-KTTH
Báo cáo thực tập Chuyên ngành Kế toán tổng hợp
tập thể cán bộ nhân viên trong phòng Kế toán đã nhiệt tình giúp đỡ em hoàn


thành báo cáo thực tập.
CHƯƠNG I
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG ĐẠI DƯƠNG
1. Tổng quan về Công ty TNHH Xây dựng Đại Dương
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển Công ty TNHH Xây dựng Đại Dương
Công ty TNHH Xây dựng Đại Dương được thành lập vào năm… Ban
đầu có tên gọi là Công ty Xây dựng Đại Dương.
Tên gọi: Công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên Xây dựng Đại Dương.
Địa chỉ: Đồng Tiến – Phổ Yên – Thái Nguyên.
Tel: Fax:
Mã số thuế:
Lĩnh vực kinh doanh: - Xây dựng.
- San lấp mặt bằng giao thông thủy lợi.
- Vận tải hàng hóa.
- Kinh doanh chế biến gỗ, vật liệu xây dựng.
Tổng số nhân công và người lao động: 82 người.
1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh
Công ty TNHH Xây dựng Đại Dương hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực
xây dựng, do đó các sản phẩm của công ty có giá trị cao, mang tính chất đơn
chiếc, thời gian sản xuất sản phẩm xây lắp lâu dài Do đó, việc tổ chức quản
lý và hạch toán sản phẩm xây lắp phải lập dự toán (dự toán thiết kế, dự toán
thi công), lấy dự toán làm thước đo, đồng thời để giảm bớt rủi ro phải mua
bảo hiểm cho công trình xây lắp. Sản phẩm xây lắp được tiêu thụ theo giá dự
toán hoặc giá thỏa thuận với chủ đầu tư (giá đấu thầu), do đó tính chất hàng
hóa của sản phẩm xây lắp không thể hiện rõ.
Sinh viên: Vũ Quỳnh Trang Lớp: TN07-KTTH
Báo cáo thực tập Chuyên ngành Kế toán tổng hợp
Sản phẩm xây lắp cố định tại nơi sản xuất còn các điều kiện sản xuất
(xe máy, thiết bị thi công, người lao động ) phải di chuyển theo địa điểm đặt
sản phẩm. Đặc điểm này làm cho công tác quản lý sử dụng, hạch toán tài sản,

vật tư rất phức tạp do ảnh hưởng của điều kiện thiên nhiên, thời tiết và dễ mất
mát hư hỏng…
Bên cạnh lĩnh vực xây dựng, Công ty còn chú trọng hoạt động trong
lĩnh vực giao thông vận tải. Có thể nói giao thông vận tải là một ngành dịch
vụ, là cầu nối trung chuyển người cũng như hàng hóa. Đặc điểm của giao
thông vận tải luôn gắn liền với nhu cầu vận chuyển người và hàng, do vậy,
đòi hỏi Công ty phải năng động, tìm kiếm nhiều đối tác, tiết kiệm chi phí
xăng dầu, thường xuyên bảo dưỡng xe cộ…
1.3. Đặc điểm cơ cấu tổ chức của bộ máy quản lý và tổ chức sản xuất
Để phục vụ tốt công tác sản xuất cũng như hạch toán, Công ty đã xây
dựng một bộ máy quản lý gọn nhẹ và khoa học. Thông qua bộ máy quản lý,
cấp trên có thể nắm bắt được tình hình hoạt động của Công ty để đưa ra
những quyết định kịp thời và hiệu quả.
Sơ đồ 1: SƠ ĐỒ BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY TNHH XÂY
DỰNG ĐẠI DƯƠNG
Sinh viên: Vũ Quỳnh Trang Lớp: TN07-KTTH
GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
Phòng Kế toán Phòng Kế
hoạch
Phòng Kỹ
thuật
Phòng Tổ
chức
Các tổ, đội công
trình
Các tổ, đội công
trình
Ban Bảo
vệ

Báo cáo thực tập Chuyên ngành Kế toán tổng hợp
Nhìn vào sơ đồ ta có thể thấy rõ sơ đồ tổ chức của Công ty, bộ máy
quản lý bao gồm một đồng chí Giám đốc, một đồng chí Phó Giám đốc, và 4
phòng ban: Phòng Tổ chức, phòng Kế toán, phòng Kỹ thuật và phòng Kế
hoạch. Bộ phận sản xuất bao gồm các tổ đội công trình thi công.
• Giám đốc
Giám đốc chịu trách nhiệm chỉ huy toàn bộ hoạt động sản xuất kinh
doanh của Công ty thông qua phòng Kế hoạch kinh tế phân phối điều động
sản xuất, xem xét duyệt các phương án sản xuất, các biện pháp kỹ thuật và chỉ
tiêu kinh tế kỹ thuật. Chịu trách nhiệm pháp lý với cơ quan nhà nước có nghĩa
vụ theo luật hiện hành.
• Phó giám đốc
Là trợ thủ cho Giám đốc, bao quát chung tình hình sản xuất của Công
ty, trực tiếp phân công tới các phòng ban và các phân xưởng sản xuất. Ngoài
ra còn trợ giúp cho Giám đốc giải quyết các công việc nội chính và các khâu
quản trị, y tế, bảo vệ an ninh trật tự, công tác BHXH, BHYT, KPCĐ. Đôn đốc
nhắc nhở các phòng ban hoàn thành công việc được giao.
• Các phòng hành chính:
- Phòng Tổ chức:
Là bộ phận làm nhiệm vụ tổ chức, bố trí các dây chuyền sản xuất, sắp
xếp nhân sự và tham mưu cho Giám đốc về công tác tổ chức cán bộ và nhân
sự, định mức tiền lương cho sản phẩm và công việc. Tính toán lương phải trả
cho các phòng ban, công nhân viên, phân xưởng và cung cấp số liệu về tiền
lương cho phòng Kế toán, làm công tác hành chính và tham mưu cho lãnh đạo
về tổ chức lao động trong Công ty.
- Phòng Kế hoạch:
Là bộ phận trung tâm điều hành sản xuất thường xuyên thay mặt Giám
đốc đôn đốc điều độ sản xuất theo đơn đặt hàng và các hợp đồng của khách
Sinh viên: Vũ Quỳnh Trang Lớp: TN07-KTTH
Báo cáo thực tập Chuyên ngành Kế toán tổng hợp

hàng. Tính giá thành sản phẩm theo kế hoạch và xác định giá thanh toán với
khách hàng về các vấn đề liên quan đến nhập nguyên vật liệu và công cụ dụng
cụ, mua vật tư phụ tùng quản lý kho hàng sản phẩm. Phòng Kế hoạch tham
mưu cho ban Giám đốc toàn bộ công tác kế hoạch sản xuất và nguồn tiêu thụ
sản phẩm.
- Phòng Kỹ thuật
Là bộ phận làm nhiệm vụ kiểm tra chất lượng sản phẩm, đối chiếu các
chỉ tiêu về mặt kỹ thuật đề ra cho từng sản phẩm cụ thể. Thiết kế, sao, in, can
bản vẽ hoặc chế tạo các sản phẩm mới. Theo dõi nghiệm thu sản phẩm hoàn
thành trong các giai đoạn. Kiểm tra hàng nhập về, các phụ tùng vật tư theo
đúng chủng loại tiêu chuẩn kỹ thuật, quản lý hồ sơ về tài sản cố định. Đây là
phòng tham mưu cho ban lãnh đạo về công tác kỹ thuật trong sản xuất, góp
phần giữ uy tín về chất lượng sản phẩm của Công ty.
- Phòng Kế toán
Là phòng làm công tác hạch toán thống kê và hạch toán kế toán của
Công ty, bao gồm các công việc sau: công tác thống kê và công tác kế toán.
Công tác thống kê có nhiệm vụ kiểm tra ngày giờ lao động, thống kê về
sản lượng hàng hoá, thành phẩm, theo dõi loại thành phẩm và chia lương trực
tiếp cho người lao động theo kết quả mà họ đạt được với định mức và phòng
Tổ chức đã xác nhận…
Công tác kế toán làm nhiệm vụ kiểm tra, kế toán, kiểm soát các chứng
từ ban đầu đối chiếu với chế độ quản lý của Nhà nước, giải quyết các vấn đề
về tiền lương, tiền thưởng, các khoản chi phí khác trong Công ty. Tính giá
thành và chi phí thực tế của công trình, thực hiện các khoản trích nộp và các
khoản thuế làm nghĩa vụ với nhà nước theo quy định của pháp luật. Kế toán
thường kỳ lập các báo cáo tài chính và các báo cáo kế toán xác định kết quả
kinh doanh của Công ty và các nghĩa vụ cùng ban lãnh đạo Công ty quản lý
việc bảo tồn và phát triển công tác tài chính của Công ty.
Sinh viên: Vũ Quỳnh Trang Lớp: TN07-KTTH
Báo cáo thực tập Chuyên ngành Kế toán tổng hợp

1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán – tài chính của công ty
Có thể nói hiện nay công tác kế toán trong mỗi doanh nghiệp rất quan
trọng, nhờ có số liệu do kế toán mà các doanh nghiệp có thể tổng hợp, phân
tích hiệu quả nguồn vốn phục vụ cho sản xuất kịp thời. Nhưng dù là bất kì
trong đơn vị nào kế toán phải đảm bảo sự hợp lý, khoa học, dễ hạch toán và
quản lý, thực hiện được đầy đủ chức năng, nhiệm vụ của mình. Là đơn vị
hạch toán độc lập, phòng Kế toán - Thống kê Công ty được giao nhiệm vụ và
quyền hạn như sau:
- Lập kế hoạch tài chính trong kỳ kế hoạch đồng thời có biện pháp lo nguồn
vốn trong khâu mua sắm phục vụ nhu cầu sản xuất.
- Lập sổ kế hoạch theo dõi của quá trình hoạt động SXKD, tổ chức hạch toán
theo đúng nguyên tắc, theo pháp lệnh kế toán thống kê.
- Theo dõi chế độ thanh toán, tìm mọi biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng,
bảo toàn và phát triển vốn.
- Theo dõi quản lý vốn bằng tài sản cố định, vốn lưu động. Lập chứng từ theo
dõi diễn biến hoạt động SXKD của Công ty.
- Cùng với phòng Kế hoạch và phòng Kỹ thuật làm tốt công tác thanh toán,
quyết toán sản phẩm, tổng hợp theo yêu cầu của từng sản phẩm và tính giá
thành sản xuất, phân tích hiệu quả sử dụng vốn.
- Có quyền dừng mọi khoản chi sai nguyên tắc, gây tổn thất cho Công ty. Khi
xảy ra các tình huống trên cần báo ngay cho Giám đốc để xin ý kiến chỉ đạo
của cấp trên nhằm giải quyết công việc một cách nhanh chóng, kịp thời, đúng
đắn nhất đảm bảo không vi phạm nguyên tắc, đồng thời mang lại hiệu quả
kinh tế cao cho Công ty và lợi ích chung của cả xã hội.
Cơ cấu tổ chức bộ máy Kế toán của Công ty được tổ chức theo sơ đồ sau:
Sơ đồ 4: CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN
Sinh viên: Vũ Quỳnh Trang Lớp: TN07-KTTH
Báo cáo thực tập Chuyên ngành Kế toán tổng hợp
1.5. Hiện trạng của công ty
1.5.1. Nguồn nhân lực

Bảng 1: TÌNH HÌNH SỬ DỤNG LAO ĐỘNG CỦA
CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG ĐẠI DƯƠNG
Chỉ tiêu
Năm 2008 Năm 2009
So sánh
2009/2008
Số
lượng
(người)
Cơ cấu
(%)
Số
lượng
(người)
Cơ cấu
(%)
Số
lượng
(người)
Cơ cấu
(%)
I- Tổng lao
động
78 100 82 100 +4 +5,12
- Trực tiếp
68 87,18 71 86,58 +3 +4,41
- Gián tiếp
10 12,82 11 13,42 +1 +10
II- Trình độ
- Đại học

10 12,82 11 13,42 +1 +10
- Cao đẳng
7 8,97 7 8,54 0 0
- Trung cấp
11 14,1 12 14,63 +1 +9,09
- Công nhân,
Phổ thông
50 64,11 52 63,41 +2 +4
(Nguồn: Phòng Tổ chức)
Sinh viên: Vũ Quỳnh Trang Lớp: TN07-KTTH
TRƯỞNG PHÒNG KẾ TOÁN
(Phụ trách kế toán tổng hợp, kế toán tài sản cố định, kế toán
tập hợp chi phí tính giá thành và tiêu thụ, phân tích kinh
doanh)
NHÂN VIÊN KẾ TOÁN 1
(Phụ trách kế toán tiền
lương. Kế toán thanh toán)
NHÂN VIÊN KẾ
TOÁN 2
( Kế toán NVL,
CCDC…)
THỦ QUỸ
Báo cáo thực tập Chuyên ngành Kế toán tổng hợp
Hiện nay Công ty có 82 cán bộ công nhân viên, làm việc trong các lĩnh
vực khác nhau bao gồm: các viên chức chuyên môn, nhân viên thừa hành,
công nhân lành nghề, nhân viên phục vụ có hợp đồng lao đồng có thời hạn và
không có thời hạn lao động xác định. Trình độ chuyên môn như sau:
Như vậy năm 2009 Công ty đã tăng số lượng người lao động so với
năm 2008 là 4 người, trong đó trực tiếp tăng 3 người, gián tiếp tăng 1 người.
Điều này phù hợp với yêu cầu phát triển sản xuất, số lao động gián tiếp tăng

chậm hơn số lao động trực tiếp. Xét về trình độ, năm 2009 trình độ đại học
tăng hơn so với năm 2008 là 10%, nguyên nhân là do Công ty cử thêm một
đồng chí đi học nâng cao lên trình độ.
1.5.2. Tình hình hoạt động kinh doanh những năm qua
Chỉ tiêu Năm 2008 Năm 2009
1. Doanh thu bán hàng
và cung cấp dịch vụ
2. Giá vốn hàng bán
3. Doanh thu thuần
4. Chi phí bán hàng
5. Chi phí quản lý doanh
nghiệp
6. Thu nhập khác
7. Lợi nhuận trước thuế
1.6. Định hướng hoạt động của công ty cho những năm sau
Trong những năm tới, Công ty vẫn hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực
xây lắp, thi công các công trình thủy lợi.
Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ công nhân viên, nhằm nâng cao
tay nghề người lao động.
1.7. Đặc điểm, nội dung phân tích tình hình tài chính của Công ty
1.7.1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của Công ty có ảnh hưởng đến nội
dung phân tích
Sinh viên: Vũ Quỳnh Trang Lớp: TN07-KTTH
Báo cáo thực tập Chuyên ngành Kế toán tổng hợp
* Đặc điểm về sản phẩm
Như đã nói ở trên, do Công ty hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực xây
dựng, nên sản phẩm của Công ty mang tính chất đơn chiếc, có giá trị lớn, giá
bán sản phẩm thường được xác định trước thông qua hợp đồng công trình
hoặc giá dự toán, thời gian hoàn thành sản phẩm thường kéo dài… Thông
thường khoản tiền phải thu của khách hàng chiếm giá trị cao. Chính vì đặc

điểm này, trong báo cáo tài chính của công ty,
Đặc điểm về tổ chức sản xuất và tiêu thụ
Đặc điểm về cơ chế quản lý tài chính
1.7.2. Đặc điểm về nội dung phân tích tài chính trong các doanh nghiệp
thuộc lĩnh vực kinh doanh của Công ty TNHH Xây dựng Đại Dương
- Khi phân tích vốn
- Khi phân tích Báo cáo kết quả kết quả hoạt động kinh doanh.
Sinh viên: Vũ Quỳnh Trang Lớp: TN07-KTTH
Báo cáo thực tập Chuyên ngành Kế toán tổng hợp
CHƯƠNG II
THỰC TRẠNG PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH
XÂY DỰNG ĐẠI DƯƠNG
2.1. Thực trạng phân tích tài chính tại công ty
2.1.1. Nguồn thông tin phục vụ công tác phân tích
Nguồn thông tin phục vụ cho công tác phân tích chủ yếu là các số liệu,
thông tin kinh tế, tài chính lấy từ phòng Kế toán của Công ty.
Bảng 3: Bảng cân đối kế toán
Tại ngày 31 tháng 12 năm 2010
Đơn vị tính: VNĐ
TÀI SẢN

số
Thuyết
minh
Số đầu năm Số cuối năm
A- TÀI SẢN NGẮN HẠN 100 6.252.424.119 6.854.467.134
I. Tiền và các khoản tương
đương tiền
110 1.916.764.449 1.198.042.114
1. Tiền 111 4 1.916.764.449 1.198.042.114

2. Các khoản tương đương
tiền
112 - -
II. Các khoản đầu tư tài
chính ngắn hạn
120 - -
1. Đầu tư ngắn hạn 121 - -
2. Dự phòng giảm giá đầu tư
ngắn hạn (*)
129 - -
III. Các khoản phải thu ngắn
hạn
130 978.251.460 1.525.945.620
1. Phải thu khách hàng 131 978.251.460 1.525.945.620
2. Trả trước cho người bán 132
3. Phải thu nội bộ ngắn hạn 133
4. Phải thu theo tiến độ kế
hoạch hợp đồng XD
134 - -
5. Các khoản phải thu khác 135
6. Dự phòng phải thu ngắn
hạn khó đòi (*)
139 - -
IV. Hàng tồn kho 140 3.357.408.210 4.130.479.400
1. Hàng tồn kho 141 5 3.357.408.210 4.130.479.400
2. Dự phòng giảm gía hàng 149 - -
Sinh viên: Vũ Quỳnh Trang Lớp: TN07-KTTH
Báo cáo thực tập Chuyên ngành Kế toán tổng hợp
tồn kho (*)
V. Tài sản ngắn hạn khác 150 - -

1. Chi phí trả trước ngắn hạn 151 - -
2. Thuế GTGT được khấu trừ 152 - -
3. Thuế và các khoản phải thu
của Nhà nước
154 - -
4. Tài sản ngắn hạn khác 158 - -
B. TÀI SẢN DÀI HẠN 200 473.610.008 342.397.031
I. Các khoản phải thu dài
hạn
210 - -
1. Phải thu dài hạn của khách
hàng
211 - -
2. Vốn kinh doanh ở đơn vị
trực thuộc
212 - -
3. Phải thu dài hạn nội bộ 213 - -
4. Phải thu dài hạn khác 218 - -
5. Dự phòng phải thu dài hạn
khó đòi (*)
219 - -
II. Tài sản cố định 220 3.991.182.905 3.914.949.905
1. Tài sản cố định hữu hình 221 6 3.991.182.905 3.914.949.905
- Nguyên giá 222 4.037.142.905 4.037.142.905
- Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 223 (45.960.000) (122.193.000)
2. Tài sản cố định thuê tài
chính
224 7 - -
- Nguyên giá 225 - -
- Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 226 - -

3. Tài sản cố định vô hình 227 8 - -
- Nguyên gía 228 - -
- Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 229 - -
4. Chí phí xây dựng vơ bản dở
dang
230 9 - -
III. Bất động sản đầu tư 240 10 - -
- Nguyên gía 241 - -
- Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 242 - -
IV. Các khoản đầu tư tài
chính dài hạn
250 11 - -
1. Đầu tư vào công ty con 251 - -
2. Đầu tư vào công ty liên kết,
liên doanh
252 - -
3. Đầu tư dài hạn khác 258 - -
Sinh viên: Vũ Quỳnh Trang Lớp: TN07-KTTH
Báo cáo thực tập Chuyên ngành Kế toán tổng hợp
4. Dự phòng giảm giá đầu tư
tài chính dài hạn (*)
259 - -
V. Tài sản dài hạn khác 260 - -
1. Chí phí trả trước dài hạn 261 12 - -
2. Tài sản thuế thu nhập hoãn
lại
262 13 - -
3. Tài sản dài hạn khác 268 - -
Tổng cộng tài sản 270 10.243.607.024 10.769.417.039
NGUỒN VỐN


số
Thuyết
minh
Đầu năm Cuối năm
A. NỢ PHẢI TRẢ 300 177.736.981 243.572.374
I. Nợ ngắn hạn
310
177.736.981 243.572.374
1. Vay và nợ ngắn hạn 311 - -
2. Phải trả người bán 312 125.780.300 90.247.500
3. Người mua trả tiền trước 313
4. Thuế và các khoản phải nộp
nhà nước
314 7 51.956.681 153.324.874
5. Phải trả người lao động 315 - -
6. Chi phí phải trả 316 - -
7. Phải trả nội bộ 317 - -
8. Phải trả theo tiến độ hợp
đồng xây dựng
318 - -
9. Các khoản phải trả, phải nộp
khác
319 - -
10. Dự phòng phải trả ngắn hạn 320 - -
II. Nợ dài hạn 330 - -
1. Phải trả dài hạn người bán 331 - -
2. Phải trả dài hạn nội bộ 332 - -
3. Phải trả dài hạn khác 333 - -
4. Vay và nợ dài hạn 334 - -

5. Thuế thu nhập hoãn lại phải
trả
335 - -
6. Dự phòng trợ cấp thất
nghiệp
336 - -
7. Dự phòng phải trả dài hạn 337 - -
B. VỐN CHỦ SỞ HỮU 400 10.065.870.043 10.525.844.665
I. Vốn chủ sở hữu 410 10.065.870.043 10.525.844.665
1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu 411 9.910.000.000 10.065.870.043
2. Thặng dư vốn cổ phần 412 - -
3. Vốn khác của chủ sở hữu 413 - -
Sinh viên: Vũ Quỳnh Trang Lớp: TN07-KTTH
Báo cáo thực tập Chuyên ngành Kế toán tổng hợp
4. Cổ phiếu quỹ 414 - -
5. Chênh lệch đánh giá lại tài
sản
415 - -
6. Chênh lệch tỷ giá hối đoái 416 - -
7. Quỹ đầu tư phát triển 417 - -
8. Quỹ dự phòng tài chính 418 - -
9. Quỹ khác thuộc vốn chủ sở
hữu
419 - -
10. Lợi nhuận sau thuế chưa
phân phối
420 155.870.043 459.974.622
11. Nguồn vốn đầu tư XDCB 421 - -
II. Nguồn kinh phí và quỹ
khác

430 - -
1. Quỹ khen thưởng phúc lợi 431 - -
2. Nguồn kính phí 432 - -
3. Nguồn kinh phí đã hình
thành TSCĐ
433 - -
Tổng cộng nguồn vốn 440 10.243.607.024 10.769.417.039
(Nguồn: Phòng Kế toán)
Bảng 16: Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2010
ĐVT: VNĐ
Chỉ tiêu Mã Kỳ này Kỳ trước
Sinh viên: Vũ Quỳnh Trang Lớp: TN07-KTTH
Báo cáo thực tập Chuyên ngành Kế toán tổng hợp
số
1. Doanh thu BH và cung cấp dịch vụ 01 4.446.427.200 1.943.485.753
2. Các khoản giảm trừ doanh thu 02 -
3. DT thuần về BH và cung cấp dịch vụ 10 4.446.427.200 1.943.485.753
4. Giá vốn hàng bán 11 3.546.780.100 1.580.452.086
5.Lợi nhuận gộp về BH và cung cấp dịch vụ 20 899.647.100 363.033.667
6. Doanh thu hoạt động tài chính 21 3.326.716 1.046.258
7. Chi phí tài chính 22
-
-
- Trong đó: Chi phí lãi vay 23
-
-
8. Chi phí bán hàng 24 -
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 24 289.674.320 156.253.201
10. Lợi nhuận thuần về hoạt động KD 30 613.299.496 207.826.724
11. Thu nhập khác 31 -

12. Chi phí khác 32 -
13. Lợi nhuận khác 40 -
14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 50 613.299.496 207.826.724
15. Chi phí thuế TNDN hiện hành 51 153.324.874 51.956.681
16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại 52
17. Lợi nhuận sau thuế TNDN 60 459.974.622 155.870.043
18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu 70 - -
(Nguồn: Phòng Kế toán)
2.1.2. Quy trình thực hiện phân tích
2.1.3. Phương pháp thực hiện phân tích
- Phương pháp so sánh.
- Biểu diễn mối quan hệ giữa các số liệu, thông tin thu thập được bằng
phương pháp đồ thị.
- Thiết kế thông tin liên quan dưới dạng bảng biểu, để từ đó rút ra được nhận
xét về tình hình biến động các loại tài sản, nguồn vốn trong Công ty.
-
Sinh viên: Vũ Quỳnh Trang Lớp: TN07-KTTH
Báo cáo thực tập Chuyên ngành Kế toán tổng hợp
2.1.4. Nội dung phân tích tài chính
2.1.4.1. Đánh giá khái quát tình hình tài chính tại Công ty
a. Đánh giá khái quát sự biến động của tài sản và nguồn vốn
Thông qua Bảng Cân đối kế toán trên đây ta có thể xem xét sự biến
động của tài sản và nguồn vốn của Công ty TNHH Xây dựng Đại Dương
thông qua bảng phân tích sau:
Bảng 4: Bảng đánh giá khái quát tổng tài sản
và nguồn vốn sở hữu của Công ty TNHH Xây dựng Đại Dương năm 2010
Đơn vị tính: VNĐ
Năm 2010
Chỉ tiêu
Đầu năm Cuối năm

Chênh lệch cuối năm
với đầu năm
Giá trị %
1. Tổng tài sản
(Tổng nguồn
vốn)
10.243.607.024 10.769.417.039 525.810.015 (5)
2. Nguồn vốn
sở hữu
9.910.000.000 10.065.870.043 155.870.043 (2)
(Nguồn: Phòng Kế toán)
b. Đánh giá tính cân đối giữa tài sản và nguồn vốn
Trong Bảng Cân đối kế toán được chia thành 2 khoản mục lớn đó là tài
sản và nguồn hình thành tài sản (hay còn gọi là nguồn vốn). Phân lớn tài sản
trong Doanh nghiệp bao gồm cả tài sản lưu động và tài sản cố định đều được
hình thành chủ yếu từ nguồn vốn chủ hữu, giữa nguồn vốn và tài sản có mối
quan hệ mật thiết với nhau, có thể vận động cùng chiều hoặc trái chiều. Để
phân tích mối quan hệ giữa các khoản mục ta xét tài sản của Doanh nghiệp
được hình thành chủ yếu do nguồn vốn nào thông qua các biểu phân tích sau:
Sinh viên: Vũ Quỳnh Trang Lớp: TN07-KTTH
Báo cáo thực tập Chuyên ngành Kế toán tổng hợp
* Phân tích mối quan hệ cân đối 1: Giữa Nguồn vốn mục B với Tài sản mục
A. [ I + II + IV(2,3) + V ] + B. TS [ I+ II + III ]
Bảng 9: Bảng phân tích mối quan hệ cân đối 1
ĐVT: VNĐ
Năm
2008
B. Nguồn
vốn
( a )

A. TS [ I + II + IV(2,3) + V ] + B.
TS [ I+ II + III ] ( b )
Chênh lệch
( a-b )
Đầu
năm
622.462.966 317.731.215 + 0 + 6.866.393.823 +
22.366.425 = 7.206.491.463
(6.584.028.497)
Cuối
năm
423.816.421 111.401.513 + 0 + 3.502.996.103 +
15.450.283 = 3.629.847.899
(3.206.031.478)
(Nguồn: Phòng Kế toán)
* Phân tích quan hệ cân đối 2: Giữa Nguồn vốn A. [I(1,2)+II] + B. [I+II] và
Tài sản A. [ I + II + IV + V(2,3) ] + B. [I + II + III ]
Bảng 10: Phân tích quan hệ cân đối 2
ĐVT: VNĐ
Chỉ tiêu
A. Nguồn vốn
[I(1,2)+II] +
B. Nguồn vốn
[I+II]
(a)
A. TS [ I + II + IV + V(2,3) ] +
B. TS [I + II + III ]
(b)
Chênh lệch
(a-b)

Đầu 1.809.469.586 317.731.215 + 0 + 6.866.393.823 (5.397.021.877)
Sinh viên: Vũ Quỳnh Trang Lớp: TN07-KTTH
Báo cáo thực tập Chuyên ngành Kế toán tổng hợp
năm + 22.366.425 = 7.206.491.463
Cuối
năm
2.056.657.459
111.401.513 + 0 + 3.502.996.103
+ 15.450.283 = 3.629.847.899
(1.573.190.440)
(Nguồn: Phòng Kế toán)
* Phân tích quan hệ cân đối 3: Giữa Tài sản lưu động với Nợ ngắn hạn, giữa
Tài sản cố định và Nợ dài hạn
Bảng 11: Phân tích quan hệ cân đối 3
ĐVT: VNĐ
Chỉ tiêu Đầu năm 2008 Cuối năm 2008
Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn 8.002.444.304 4.362.510.810
Nợ ngắn hạn 7.853.591.346 4.281.091.420
Chênh lệch 148.852.958 81.419.390
Tài sản cố định và đầu tư dài hạn 473.610.008 342.397.031
Nợ dài hạn - -
Chênh lệch 473.610.008 342.397.031
(Nguồn: Phòng Kế toán)
2.1.4.2. Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn và tài sản
a. Đánh giá hiệu quả sử dụng TSCĐ và VCĐ
Để tiến hành kiểm tra tài chính đối với hiệu quả sử dụng vốn cố định
cần xác định đúng đắn các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định và
tài sản cố định trong doanh nghiệp. Các chỉ tiêu thường xuyên được sử dụng
bao gồm:
* Hiệu quả sử dụng vốn cố định (Số vòng quay vốn cố định)

( )


  
 !"
Trong đó:
#
 !"
$
Sinh viên: Vũ Quỳnh Trang Lớp: TN07-KTTH
Báo cáo thực tập Chuyên ngành Kế toán tổng hợp
* Kỳ luân chuyển vốn cố định:
( )
%&'()*&'
+,"'- + 
%.'
* Số ngày 1 vòng quay vốn cố định
()*
%&'/.'

Dựa vào số liệu trong Bảng Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh và
Bảng cân đối kế toán, ta có thể tính được các chỉ tiêu như trên.
b. Đánh giá hiệu quả sử dụng TSLĐ và VLĐ
Trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, vốn lưu động
không ngừng vận động. Nó lần lượt mang nhiều hình thái khác nhau, như:
tiền, nguyên vật liệu, sản phẩm dở dang, thành phẩm và qua tiêu thụ sản phẩm
nó lại trở thành hình thái tiền tệ nhằm đảm bảo cho nhu cầu sản xuất kinh
doanh hàng ngày của doanh nghiệp. Khả năng luân chuyển vốn lưu động chi
phối trực tiếp đến vốn dự trữ và vốn trong thanh toán của doanh nghiệp. Khả
năng luân chuyển được thể hiện qua các chỉ tiêu sau:

* Số lần luân chuyển vốn lưu động (số vòng quay vốn lưu động): V
vlđ

%,'-,01
,01 !"
* Kỳ luân chuyển bình quân vốn lưu động : K
vlđ
%&'
+,"'-,01
%,'-,01
* Mức vốn lưu động tiết kiệm được:
Mối liên hệ giữa tốc độ luân chuyển
vốn với tiết kiệm vốn được thể
hiện qua công thức sau:
Mức vốn lưu động tiết kiệm được: M
vlđ
( )
× −
/ *
2345
67,0143 + +
%&'
Sinh viên: Vũ Quỳnh Trang Lớp: TN07-KTTH
Báo cáo thực tập Chuyên ngành Kế toán tổng hợp
Trong đó: K
1
: Kỳ luân chuyển vốn năm kế hoạch
K
0
: Kỳ luân chuyển vốn năm báo cáo

* Hệ số đảm nhiệm vốn lưu động: H
vlđ
/
33,01
.',01
Hệ số này phản ánh để tạo ra một đồng doanh thu thuần bán hàng và
cung cấp dịch vụ trong kỳ phân tích cần bao nhiêu đồng vốn lưu động bình
quân dùng vào sản xuất trong kỳ.
2.1.4.3. Phân tích kết cấu tài sản và nguồn vốn
Bảng 12: Phân tích kết cấu tài sản
Chỉ tiêu
Cuối năm 2007 Cuối năm 2008 So sánh
Giá trị
(đồng)
Tỷ
trọng
(%)
Giá trị
(đồng)
Tỷ
trọng
(%)
Giá trị (đồng) ± (%)
A. Tài sản
ngắn hạn
8.002.444.304 94,41 4.362.510.810 92,72 (3.639.933.494) (45,49)
I. Tiền & khoản
tương đương
tiền
317.731.215 3,75 111.401.513 2,37 (206.329.702) (64,94)

II. Phải thu
ngắn hạn
795.952.841 9,39 732.662.911 15,57 (63.298.930) (7,95)
III. Hàng tồn
kho
6.866.393.823 81,01 3.502.996.103 74,45 (3.363.397.720) (48,98)
IV. Tài sản NH
khác
22.366.425 0,26 15.450.283 0,33 (6.916.142) (30,92)
Sinh viên: Vũ Quỳnh Trang Lớp: TN07-KTTH
Báo cáo thực tập Chuyên ngành Kế toán tổng hợp
B. Tài sản dài
hạn
473.610.008 5,59 342.397.031 7,28 (131.212.977) (27,7)
I. TSCĐ 473.610.008 5,59 342.397.031 7,28 (131.212.977) (27,7)
II.Đầu tư tài
chính dài hạn
- - - - - -
Tổng tài sản 8.476.054.312 100 4.704.907.841 100 (3.771.146.471) (44,49)
(Nguồn: Phòng Kế toán)
Nguồn vốn là vấn đề sống còn đối với bất kỳ một doanh nghiệp nào, có
nguồn vốn mới tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh. Mọi doanh nghiệp
đều luôn mong muốn sẽ bảo toàn, phát triển và sử dụng vốn hiệu quả nhất.
Khi tiến hành phân tích cơ cấu nguồn vốn ta thấy được nguồn vốn để trang
trải cho việc đầu tư, mua sắm các thiết bị mới được hình thành như thế nào,
sử dụng ra sao.
Bảng 13: Phân tích kết cấu nguồn vốn trong năm 2010
Chỉ tiêu
Đầu năm 2010 Cuối năm 2010
So sánh cuối

năm/đầu năm
Giá trị
(đồng)
Tỷ
trọng
(%)
Giá trị
(đồng)
Tỷ
trọng
(%)
Giá trị
(đồng)
±
(%)
A. Nợ phải
trả
7.853.591.346 92,66 4.281.091.420 90,99 (3.572.499.926) (45,49)
I.Nợ ngắn
hạn
7.853.591.346 92,66 4.281.091.420 90,99 (3.572.499.926) (45,49)
II. Nợ dài
hạn
- - - -
B. Nguồn
vốn CSH
622.462.966 7,34 423.816.421 9,01 (198.646.545) (31,91)
I.Vốn CSH
594.243.246 7,01 379.562.701 8,07 (214.680.545) (36,13)
II.Nguồn

kinh phí và
quỹ khác
28.219.720 0,33 44.253.720 0,94 16.030.000 56,82
Sinh viên: Vũ Quỳnh Trang Lớp: TN07-KTTH
Báo cáo thực tập Chuyên ngành Kế toán tổng hợp
Tổng nguồn
vốn
8.476.054.312 100 4.704.907.841 100 (3.771.146.471) (44,48)
(Nguồn: Phòng Kế toán)
2.1.4.4. Phân tích tình hình thanh toán và khả năng thanh toán
a. Phân tích tình hình thanh toán
Khi tiến hành phân tích tình hình thanh toán, ta phải xác định được các
khoản chiếm dụng vốn và các khoản bị chiếm dụng vốn hợp lý, đó là những
khoản nợ đang trong thời gian trả nợ và chưa hết hạn thanh toán. Sau đây ta
sẽ đi lập bảng phân tích tình hình thanh toán của Công ty.
Bảng 20: Phân tích tình hình công nợ của Nhà máy năm 2008
ĐVT: VNĐ
Chỉ tiêu Năm 2007 Năm 2008
So sánh
Giá trị %
I. Các khoản phải thu 795.952.841 732.662.911 -63.289.930 15,57
1. Phải thu khách hàng 510.348.948 401.050.151 -109.298.797 -21,42
2. Trả trước cho người
bán
194.420.227 174.983.571 -19.436.656 -10
3. Phải thu nội bộ ngắn
hạn
59.141.576 73.769.424 14.627.848 24,73
4. Các khoản phải thu
khác

32.042.090 82.859.765 50.817.675 158,6
I. Các khoản phải trả 7.853.591.346 4.281.091.420 -3.572.499.926 -45,59
1. Phải trả người bán 1.187.006.620 1.632.841.038 445.834.418 37,56
2. Người mua trả tiền 1.895.074.135 368.044.480 -1.527.029.655 -80,58
Sinh viên: Vũ Quỳnh Trang Lớp: TN07-KTTH
Báo cáo thực tập Chuyên ngành Kế toán tổng hợp
trước
3. Thuế và các khoản
phải nộp nhà nước
193.886.194 395.497.428 201.611.234 103,98
4. Phải trả người LĐ 727.236.516 367.731.482 -359.505.034 -49,43
6. Phải trả nội bộ 3.704.655.123 1.331.290.835 -2.373.364.288 -64,06
7. Phải trả theo HĐ 145.732.758 185.686.157 39.953.399 27,42
(Nguồn: Phòng Kế toán)
b. Phân tích khả năng thanh toán
Việc quản lý khả năng thanh toán bao gồm việc khớp các yêu cầu trả
nợ với thời hạn của tài sản và các nguồn tiền mặt khác nhằm tránh mất khả
năng thanh toán mang tính chất kỹ thuật. Do đó việc xác định khả năng thanh
toán là quan trọng. Dựa vào khoản mục tài sản và khoản mục về nợ phải trả ta
đi lập bảng phân tích nhu cầu và khả năng thanh toán như sau:
Bảng 21: Bảng phân tích nhu cầu và khả năng thanh toán của Công ty
năm 2010 ĐVT: VNĐ
NHU CẦU THANH TOÁN Năm 2009 Năm 2010
I. Các khoản cần thanh toán ngay
1. Vay và nợ ngắn hạn - -
2. Phải trả người bán 1.187.006.620 1.632.841.038
3. Người mua trả tiền trước 1.895.074.135 368.044.480
4. Thuế và các khoản phải nộp nhà nước 193.886.194 395.497.428
5. Phải trả người lao động 727.236.516 367.731.482
6. Chi phí phải trả - -

7. Phải trả nội bộ 3.704.655.123 1.331.290.835
8. Phải trả theo tiến độ hợp đồng xây dựng 145.732.758 185.686.157
9. Các khoản phải trả, phải nộp khác - -
10. Dự phòng phải trả ngắn hạn - -
II. Nợ dài hạn - -
Tổng cộng 7.853.591.346 4.281.091.420
KHẢ NĂNG THANH TOÁN
I. Các khoản có thể dùng thanh toán ngay 317.731.215 111.401.513
1. Tiền 317.731.215 111.401.513
II. Các khoản có thể dùng thanh toán 7.662.346.664 4.235.659.014
Sinh viên: Vũ Quỳnh Trang Lớp: TN07-KTTH
Báo cáo thực tập Chuyên ngành Kế toán tổng hợp
ngay trong thời gian tới
1. Các khoản phải thu 795.952.841 732.662.911
2. Hàng tồn kho 6.866.393.823 3.502.996.103
Tổng cộng 7.980.077.879 4.347.060.527
(Nguồn: Phòng Kế toán)
Sau đây chúng ta sẽ đi phân tích cụ thể một số hệ số thanh toán của
Công ty để hiểu rõ hơn về khả năng thanh toán của Công ty.
* Hệ số khả năng thanh toán tổng quát: H
tq
89&
:9:
89;

* Hệ số khả năng thanh toán hiện thời (Hệ số khả năng thanh toán hiện tại):
H
ht
89&<5
:=

89;<5
* Hệ số khả năng thanh toán nhanh: H
nh
89&<5>&?
2:
89;<5
2.1.4.5. Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Xây
dựng Đại Dương
Muốn đánh giá được tình hình tài chính của Nhà máy thông qua bảng Báo
cáo kết quả hoạt động kinh doanh, ta lập bảng phân tích kết quả hoạt động kinh
doanh để xem tình hình biến động của các khoản mục trên Báo cáo này.
Bảng 17: Bảng phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
ĐVT: VNĐ
Năm Năm 2007 Năm 2008 So sánh
Giá trị Giá trị Giá trị ± (%)
Doanh thu thuần 10.334.002.843 13.235.022.246 2.901.019.403 28,07
Giá vốn hàng bán 9.020.958.386 12.230.136.090 3.209.177.704 35,57
Lợi nhuận gộp 1.313.044.457 1.004.886.156 -308.158.301 -23,47
Doanh thu HĐTC 2.465.126 1.858.324 -606.802 -24,62
Sinh viên: Vũ Quỳnh Trang Lớp: TN07-KTTH
Báo cáo thực tập Chuyên ngành Kế toán tổng hợp
Chi phí HĐTC - - - -
Chi phí bán hàng 20.208.000 21.835.000 1.627.000 8,05
Chi phí QLDN 1.275.875.423 1.035.035.440 -240.839.983 -18,88
Lợi nhuận từ HĐKD 19.426.160 (50.125.960) -69.552.119,72 -358,03
Thu nhập khác - 148.693.500 148.693.500 -
Chi phí khác - - - -
Lợi nhuận khác - 148.693.500 148.693.500 -
Lợi nhuận trước thuế 19.426.160 98.567.540 79.141.380,28 407,4
Thuế TNDN 5.439.325 27.598.911 22.159.586,48 407,4

Lợi nhuận sau thuế 13.986.835 70.968.629 56.981.793 407,4
(Nguồn: Phòng Kế toán - Thống kê)
2.3. Đánh giá tình hình phân tích tài chính tại Công ty TNHH Xây dựng Đại
Dương
2.3.1. Những kết quả đạt được
2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân
2.3.2.1. Hạn chế
2.3.2.2. Nguyên nhân (nguyên nhân chủ quan, khách quan)
CHƯƠNG III: GIẢI PHÁP NÂNG CAO TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI
CÔNG TY
1. Định hướng phát triển và quản lý tài chính của Công ty trong thời gian tới
2. Giải pháp hoàn thiện nội dung phân tích tài chính tại Công ty
3. Kiến nghị
PHẦN KẾT LUẬN
Sinh viên: Vũ Quỳnh Trang Lớp: TN07-KTTH

×