MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC BẢNG 3
DANH MỤC CÁC HÌNH 3
LỜI NI ĐẦU 5
CHƯƠNG I: TNG QUAN V TECHCOMBANK HẢI PHNG 7
1.1 QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN 7
1.2 CHỨC NĂNG VÀ NHIỆM VỤ CỦA TECHCOMBANK HẢI PHÒNG 8
1.2.1 Tầm nhìn và sứ mệnh của Techcombank 8
1.2.2 Chức năng, nhiệm vụ của Techcombank Hải Phòng 9
1.3 CƠ CẤU T CHỨC CỦA TECHCOMBANK HẢI PHÒNG 10
1.4 CÁC SẢN PHẨM DỊCH VỤ 12
1.4.1 Dch vụ ngân hàng doanh nghiệp và tài chnh c nhân 12
1.4.2 Huy đng vn 14
1.4.3 Hot đng tn dụng 15
1.4.4 Hot đng kinh doanh ngoi tệ và thanh ton 15
1.5 KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 15
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN QUỐC TẾ
CỦA TECHCOMBANK HẢI PHÒNG…………………………… …… 20
2.1 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN QUỐC TẾ TẠI
TECHCOMBANK HẢI PHÒNG 18
2.1.1 Phương thức Chuyển tiền 20
2.1.2 Phương thức Nhờ thu 23
2.1.3 Phương thức Tn dụng chứng từ 26
2.2 ĐÁNH GIÁ CHUNG V HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN QUỐC TẾ TẠI
TECHCOMBANK HẢI PHÒNG 33
2.2.1 Những kết quả đt được và nguyên nhân thành công 33
2.2.2 Những hn chế 34
2.2.3 Nguyên nhân của những hn chế 34
CHƯƠNG III: ĐỊNH HƯNG V GIẢI PHÁP NHẰM TĂNG CƯỜNG
HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN QUỐC TẾ TẠI TECHCOMBANK HẢI
PHNG…………………………………………………………………… 40
3.1 ĐỊNH HƯNG HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN QUỐC TẾ TẠI
TECHCOMBANK HẢI PHÒNG 38
3.2 GIẢI PHÁP NHẰM TĂNG CƯỜNG HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN
QUỐC TẾ TẠI TECHCOMBANK HẢI PHÒNG 38
3.2.1. Đa dng ho và nâng cao chất lượng cc sản phẩm dch vụ TTQT 38
3.2.2. Đẩy mnh hot đng Marketing 39
3.2.3. Nâng cao năng lực, trình đ chuyên môn của cn b TTQT ti
Techcombank Hải Phòng 40
3.2.4. Đổi mới và hoàn thiện công nghệ thanh ton 41
3.2.5. Mở rng cc mi quan hệ với cc ngân hàng khc đặc biệt là trong
hot đng thanh ton quc tế 42
3.2.6. Tăng cường cc hot đng h trợ TTQT 43
3.3 MỘT SỐ KIẾN NGHỊ 43
3.3.1. Kiến ngh đi với Chnh Phủ 43
3.3.2. Kiến ngh đi với Ngân hàng nhà nước 44
KẾT LUẬN………………………………………………………………… 47
DANH MỤC TI LIỆU THAM KHẢO 46
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của Techcombank Hải Phng .18
Bảng 2.1 Doanh s hoạt động TTQT tại Techcombank Hải Phng …… 20
Bảng 2.2 Tnh hnh chuyn tin đi tại Techcombank Hải Phng 23
Bảng 2.3 Tnh hnh chuyn tin đến tại Techcombank Hải Phng …… 24
Bảng 2.4 Doanh s nh thu XK tại Techcombank Hải Phng………… 25
Bảng 2.5 Doanh s nh thu NK tại Techcombank Hải Phng ………… 27
Bảng 2.6 Doanh s thanh ton L/C NK tại Techcombank Hải Phng … 30
Bảng 2.7 Doanh s thanh ton L/C XK tại Techcombank Hải Phng … 34
DANH MỤC CÁC HÌNH
Sơ đ 1.1 Sơ đ cơ cu t chc Techcombank Hải Phng ……………… 12
Biu đ 2.1 Biu đ doanh s TTQT tại Techcombank Hải Phng…… 20
Biu đ 2.2 T trng của từng phương thc trong tng doanh s TTQT tại
Techcombank Hải Phng ………………………………………………… 21
Biu đ 2.3 Doanh s chuyn tin đi tại Techcombank Hải Phng …… 23
Biu đ 2.4 Doanh s chuyn tin đến tại Techcombank Hải Phng ……24
Biu đ 2.5 Doanh s nh thu XK tại Techcombank Hải Phng……… 26
Biu đ 2.6 Doanh s nh thu NK tại Techcombank Hải Phng ……… 27
Sơ đ 2.1 Sơ đ thanh ton L/C NK tại Techcombank Hải Phng …… 29
Biu đ 2.7 Doanh s L/C NK tại Techcombank Hải Phng …………….30
Sơ đ 2.2 Sơ đ thanh ton L/C XK tại Techcombank Hải Phng …… 32
Biu đ 2.8 Doanh s L/C XK tại Techcombank Hải Phng………… 33
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Viết tắt
Tiếng Anh
Tiếng Việt
L/C
Letter of Credit
Thư tn dng
NHNN
Ngân hng nh nưc
NHTM
Ngân hng thương mi
Techcombank
Ngân hng thương mi cổ
phần Kỹ thương
NK
Nhập khẩu
SWIFT
Society for Worldwide Interbank
Financial Telecommunication
Hội viễn thông ti chnh
liên ngân hàng thế gii.
TTQT
Thanh ton quc tế
USD
United States Dollar
Đôla Mỹ
XK
Xut khẩu
XNK
Xut nhập khẩu
WTO
World Trade Organization
Tổ chc thương mi thế
gii
LỜI NI ĐẦU
1. Tnh cp thiết của đ ti
Tuy nền kinh tế thế gii đang trải qua một thời kỳ khó khăn bởi hậu quả
ca cuộc khng hoảng kinh tế thế gii v khng hoảng tài chính châu Âu nhưng
qu trình hội nhập kinh tế thế gii ca Việt Nam không vì thế m dừng li. Sau
5 năm gia nhập Tổ chc thương mi thế gii (WTO), Việt Nam đã thực sự mở
rộng cnh cửa thị trường để thu hút cc nh đầu tư nưc ngoi, quan hệ hợp tc,
ngoi giao ca nưc ta vi thế gii vì thế m không ngừng được mở rộng, vị thế
v vai trò ca Việt Nam ngy một nâng cao trên trường quc tế. Nhờ vậy, hot
động kinh doanh xut nhập khẩu (XNK) ca cc doanh nghiệp Việt Nam trở
nên sôi động hơn bao giờ hết.
Trong xu thế đó, ngnh ngân hng – ti chnh l một trong những ngnh
ngnh kinh tế huyết mch ca đt nưc đang có được những cơ hội ln để pht
triển. Đóng vai trò trung gian không thể thiếu trong hot động ngoi thương, cc
ngân hng l cầu ni thanh ton, sự tham gia ca cc ngân hng vo cc quan hệ
kinh tế, thương mi giữa cc tổ chc, c nhân trong nưc vi cc tổ chc, c
nhân nưc ngoi l đặc biệt quan trọng, góp phần giúp cc tổ chc kinh doanh
xut nhập khẩu đt được cc chỉ tiêu về hiệu quả kinh doanh.
Ngân hàng Techcombank Hải Phòng trực thuộc Ngân hng Techcombank
Việt Nam được thnh lập năm 2002. Vi những bưc đi c thể cùng chiến lược
pht triển hợp l, Techcombank Hải Phòng đã không ngừng đt được những
thnh công rực rỡ, góp phần to nên uy tn v thương hiệu ca riêng mình cũng
như ca ngân hng Techcombank.
Trong thời gian qua, hot động thanh ton quc tế (TTQT) l một trong
những hot động pht triển sôi động nht ca Techcombank Hải Phòng. Cht
lượng dịch v cũng như s lượng khch hng sử dng dịch v ca ngân hng
không ngừng được nâng cao qua cc năm. Tuy nhiên, đng trưc xu thế hội
nhập cũng như p lực cnh tranh gay gắt giữa cc ngân hng thì hot động cung
ng dịch v thanh ton quc tế ca Techcombank vẫn chưa khai thc được hết
thế mnh nội lực ca mình, bên cnh đó còn bộc lộ một s hn chế nht định
cần khắc phc. Trên ý nghĩa đó, việc nghiên cu đề ti “Tăng cường hot động
thanh ton quc tế ca Ngân hng Techcombank Hải Phòng” góp phần giúp
ngân hng có thể nâng cao hơn nữa dịch v ca mình, cũng như tăng tnh cnh
tranh ca ngân hng trong thời kỳ hội nhập ton cầu sâu rộng như hiện nay.
2. Mc đch nghiên cu
Mc đch nghiên cu ca đề ti l trên cơ sở phân tch, đnh gi hot động
TTQT ca Ngân hng Techcombank Hải Phòng để đề xut cc giải php giúp
ngân hng tiếp tc tăng cường hot động TTQT trên thị trường Hải Phòng.
3, Đi tưng v phạm vi nghiên cu
3.1 Đối tượng nghiên cứu
Đi tượng nghiên cu ca đề ti l hot động thanh ton quc tế ca ngân hàng
thương mi.
3.2 Phạm vi nghiên cứu
Về không gian: hot động thanh ton quc tế ti ngân hng
Techcombank Hải Phòng.
Về thời gian: Từ năm 2007 đến năm 2012 v tầm nhìn đến năm 2015.
4, Phương php nghiên cu
4.1 Thu thp số liu
Tham khảo cc s liệu, ti liệu liên quan về hot động thanh ton quc tế
ca ngân hng Techcombank từ năm 2008 đến nay.
4.2 Phân tch số liu
Chuyên đề sử dng các phương php nghiên cu như phương php tổng
hợp, phân tch, so snh v thng kê để đt được mc tiêu nghiên cu.
5, Kết cu của chuyên đ
Ngoi phần lời nói đầu, mc lc, kết luận, ti liệu tham khảo, nội dung
ca chuyên đề được chia lm 3 chương
Chương I: Tổng quan về Techcombank Hải Phòng
Chương II: Thực trng hot động thanh ton quc tế ca Techcombank
Hải Phòng
Chương III: Định hưng v giải php nhằm tăng cường hot động thanh
toán quc tế ti Techcombank Hải Phòng
CHƯƠNG I: TNG QUAN V TECHCOMBANK HẢI PHNG
1.1 QUÁ TRÌNH HÌNH THNH V PHÁT TRIỂN
Ngân hng l tổ chc ti chnh quan trọng ca nền kinh tế, l nguồn cung
cp vn ln nht cho cc hot động ca nền kinh tế, góp phần quan trọng vo
qu trình tăng trưởng ca đt nưc. Từ khi đt nưc ta chuyển sang nền kinh tế
thị trường, hng ho được tự do sản xut v lưu thông, dẫn đến sự cần thiết ra
đời ca hng lot cc ngân hng thương mi (NHTM) để đp ng yêu cầu tch
t, tập trung v khơi dậy cc nguồn lực cho sự pht triển kinh tế. Xut pht từ
bi cảnh đó, Ngân hng Thương mi Cổ phần Kỹ thương Việt Nam
Techcombank được Ngân hng nh nưc Việt Nam (NHNN) cp giy php
hot động s 004/09/1993 có hiệu lực từ ngy 06/08/1993, trong thời hn 20
năm v vào ngày 27/09/1993 Ngân hàng chính thc đi vo hot động vi s vn
ban đầu 20 tỷ. Đến ngy 08/10/1997, NHNN ra quyết định s 330/GD – NH5
cho php ngân hng ko di thời gian hot động lên 99 năm.
Kể từ khi ra đời đến nay, Techcombank đã không ngừng pht triển, ln
mnh về mng lưi chi nhnh, vn điều lệ cũng như cht lượng hot động v trở
thnh một trong những Ngân hàng thương mi cổ phần ln nht nưc ta. Nhận
thc được xu hưng pht triển ca nền kinh tế v để thch ng vi môi trường
cnh tranh gay gắt ca cc Ngân hng trong v ngoi nưc khi hội nhập kinh tế,
Techcombank đã tập trung vo đầu tư công nghệ mi to ra những bưc pht
triển nhảy vọt cho Ngân hng. Sự kiện quan trọng l vo năm 2001, Ngân hàng
ký hợp đồng vi nh cung cp phần mềm hng đầu, Temenos Holding NV, lắp
đặt phần mềm Globus trong hệ thng ngân hng. Cùng vi sự giúp đỡ ca phần
mềm ny, Ngân hng đã cho ra đời hng lot cc sản phẩm dịch v mi, có cht
lượng cao, giúp cho hot động thanh ton được tiến hnh nhanh chóng, chnh
xc, tiết kiệm thời gian v chi ph. Hiện nay, Techcombank đã trở thnh một
trong những Ngân hng cổ phần đi đầu về công nghệ vi s vn điều lệ l hơn
7000 tỷ đồng (tnh đến cui năm 2011). Chi nhnh Techcombank Hải Phòng,
được thnh lập ngày 13/07/2002 đặt tr sở ti s 5 Lý Tự Trọng, quận Hồng
Bng, thnh ph Hải Phòng, l chi nhnh đầu tiên v cũng là chi nhánh đầu mi
cho ton bộ cc chi nhnh ca Techcombank đặt ti Hải Phòng. Trải qua gần 10
năm, chi nhnh đã pht triển mnh mẽ v đt được nhiều thnh tch xut sắc, l
đầu tu cho sự pht triển ca Techcombank ti Hải Phòng. Được ra đời trong
hon cảnh nền kinh tế lúc by giờ đang trong qu trình pht triển mnh,
Techcombank Hải Phòng đã từng bưc to lập được hình ảnh v uy tn trên thị
trường. Cùng vi đó l một vị tr hết sc thuận lợi ngay ti trung tâm ca thnh
ph, nơi tập trung nhiều cơ quan, doanh nghiệp, gần cảng Hải Phòng v nằm
trong khu vực dân cư đông đúc vi thu nhập cao… Đó l những điều kiện hết
sc thuận lợi cho hot động ca Ngân hng.
1.2 CHỨC NĂNG V NHIỆM VỤ CỦA TECHCOMBANK HẢI PHNG
1.2.1 Tầm nhìn và sứ mệnh của Techcombank
Tầm nhìn: Trở thnh ngân hng tt nht v doanh nghiệp hng đầu Việt
Nam.
S mệnh:
- Trở thnh đi tc ti chnh được lựa chọn v đng tin cậy nht ca
khách hàng nhờ khả năng cung cp đầy đ cc sản phẩm v dịch v
ti chnh đa dng v dựa trên cơ sở luôn coi khch hng lm trọng
tâm.
- To dựng cho cn bộ nhân viên một môi trường lm việc tt nht
vi nhiều cơ hội để pht triển năng lực, đóng góp gi trị v to
dựng sự nghiệp thnh đt.
- Mang li cho cổ đông những lợi ch hp dẫn, lâu di thông qua việc
triển khai một chiến lược pht triển kinh doanh nhanh mnh song
song vi việc p dng cc thông lệ quản trị doanh nghiệp v quản
lý ri ro chặt chẽ theo tiêu chuẩn quc tế.
5 gi trị ct lõi ca ngân hng:
- Khch hng l trên hết nhn mnh rằng Techcombank trân trọng
từng khch hng v luôn nỗ lực mang đến những sản phẩm, dịch
v đp ng tt nht nhu cầu ca khch hng.
- Liên tc cải tiến có nghĩa l Techcombank dù đã tt nhưng luôn có
thể tt hơn , vì vậy Techcombank sẽ không ngừng đặt mc tiêu học
hỏi v cải thiện hơn nữa cht lượng dịch v ca mình.
- Tinh thần phi hợp có nghĩa l Techcombank tin tưởng vo đồng
nghiệp ca mình v hợp tc để cùng mang li điều tt nht cho
ngân hàng.
- Pht triển nhân lực có nghĩa l Techcombank luôn to điều kiện
cn bộ nhân viên có thể pht huy ti đa năng lực ca mỗi c nhân
v khen thưởng xng đng cho những người đt thnh tch.
- Cam kết hnh động có nghĩa l Techcombank luôn đảm bảo rằng
công việc đã được cam kết sẽ phải được hon thnh.
1.2.2 Chức năng, nhiệm vụ của Techcombank Hải Phòng
Techcombank Hải Phòng thực hiện cc nhiệm v c thể sau:
+ Dịch vụ tiền gửi:
- Techcombank Hải Phòng thực hiện huy động tiền gửi tiết kiệm, pht
hnh kỳ phiếu, tri phiếu, cc giy tờ có gi bằng đồng Việt Nam v
ngoi tệ.
- Nhận tiền gửi bằng đồng Việt Nam v ngoi tệ đi vi cc tổ chc, c
nhân trong v ngoi nưc dưi nhiều hình thc, kỳ hn phong phú, lãi
sut hp dẫn.
+ Dịch vụ tn dụng:
- Cho vay ngắn, trung v di hn tt cả cc thnh phần kinh tế.
- Cho vay vn theo dự n, đồng ti trợ, nhận lm dịch v y thc - đầu
tư cc dự n trong nưc v quc tế.
- Cho vay cầm c đi vi cc c nhân, hộ gia đình, tổ hợp tc, doanh
nghiệp tư nhân, sản xut kinh doanh dịch v trên cc lĩnh vực.
- Cho vay tiêu dùng bằng đồng Việt Nam phc v nhu cầu đời sng đi
vi cn bộ, công nhân viên v cc đi tượng khc.
+ Dịch vụ thanh toán trong nước:
- Nhận thanh ton bằng đồng Việt Nam v ngoi tệ cho cc c nhân v
tổ chc kinh tế.
- Chuyển tiền điện tử, thanh ton trong nưc, chi trả lương qua ti
khoản, ngân hng phc v giải ngân cc dự n. Thu, chi hộ đơn vị.
+ Dịch vụ kinh doanh ngoại hối:
- Thanh ton xut nhập khẩu(XNK) theo cc hình thc: Thư tn dng
(L/C), nhờ thu (D/A, DP, CAD), chuyển tiền (TTR).
- Mua bn ngoi tệ, thanh ton phi mậu dịch, chi trả kiều hi v
Western Union, chi trả cho người lao động xut khẩu (XK).
- Thanh ton, chuyển tiền biên gii, thực hiện cc nghiệp v bảo lãnh
trong nưc v quc tế, thu đổi ngoi tệ.
+ Các sản phẩm dịch vụ khác: Cung cp dịch v chi trả lương cho Cn bộ công
nhân viên chc ca cc doanh nghiệp, tổ chc.
Ngoi ra, Techcombank Hải Phòng còn có vai trò l chi nhnh đầu mi
ca hệ thng Techcombank ti thnh ph Hải Phòng, chịu trch nhiệm về sự
pht triển ca ton bộ hệ thng trên ton thnh ph.
1.3 CƠ CẤU T CHỨC CỦA TECHCOMBANK HẢI PHNG
Techcombank Hải Phòng l một ngân hng trực thuộc hệ thng
Techcombank Việt Nam, cc bộ phận, phòng ban được tổ chc theo đúng
những yêu cầu v quy định ca ton bộ hệ thng.
Sau đây l sơ đồ 1.1 mô tả cơ cu tổ chc ca Techcombank Hải Phòng:
Sơ đ 1.1 Sơ đ cơ cu t chc Techcombank Hải Phng
(Nguồn: Báo cáo nhân sự của Techcombank Hải Phòng năm 2011)
C thể chc năng ca từng bộ phận như sau
Ban Gim đc: Gồm 01 Gim đc v 01 phó Gim đc
+ Gim đc: có chc năng tổ chc, điều hnh hot động kinh doanh ca
Chi nhnh; thực hiện nhiệm v v quyền theo quyền hn ca mình theo uỷ
quyền ca Tổng gim đc Ngân hng Ngân hng Techcombank.
Techcombank
Việt Nam
Techcombank
Hải Phòng
Ban Gim Đc
Phòng
Giao
Dịch
Phòng
Kế Ton
Phòng
Kinh
Doanh
Phòng
Kế Ton
Giao Dịch
Phòng
Kế Ton
Ngân Quỹ
Phòng
Khch hng
doanh
nghiệp
Phòng
Khch hng
c nhân
Phòng
Hỗ Trợ
Kinh
Doanh
+ Phó gim đc: Thực hiện cc nhiệm v theo phân công, uỷ quyền ca
Gim đc; thay mặt gim đc điều hnh công việc ca Chi nhnh khi Gim
đc đi vắng.
Phòng kinh doanh có nhiệm v chnh sau:
+ Thực hiện giao dịch thanh ton xut nhập khẩu cho khch hng; đồng
thời tiến hnh mua v bn ngoi tệ.
+ Nghiên cu pht triển cc sản phẩm mi, tổ chc bn lẻ sản phẩm.
+ Tiến hnh phân tch kinh tế theo ngnh, nghề kinh tế, theo danh mc
khch hng v qua đó lựa chọn cc biện php cho vay an ton v hiệu quả; thực
hiện thu hồi nợ v phân loi nợ, trch lập dự phòng.
Phng hỗ tr kinh doanh v ban thẩm định: có chc năng hỗ trợ cho
phòng kinh doanh để phòng trnh ri ro tn dng, c thể như sau:
+ Thẩm định cc hồ sơ xin vay, hồ sơ bảo lãnh, mở thư tn dng v tiến
hành theo dõi tình hình ti chnh ca khch hng.
+ Thẩm định hn mc cho vay v đnh gi ti sản đảm bảo.
+ Thực hiện kiểm sot việc trả nợ, cc khoản vay qu hn, gi trị ti sản
đảm bảo.
Phng kế ton gm: Tổ kế ton giao dịch v tổ kế ton về tiền tệ, ngân
quỹ:
+ Tổ kế ton giao dịch có nhiệm v: nghiên cu, phân tch tình hình kinh
tế, thị trường để đề xut những hình thc v công c huy động vn, đp ng yêu
cầu về vn đồng thời đề xut lãi sut huy động v cho vay hợp lý vi thị trường;
Ngoi ra phòng thực hiện chc năng mở ti khoản giao dịch ATM.
+ Tổ kế ton về tiền tệ v ngân quỹ có nhiệm v thực hiện hch ton kế
ton, hch ton thng kê v thanh ton theo quy định; thực hiện cc nghiệp v
thu v chi tiền mặt, cc giy tờ có gi; đồng thời có nhiệm v chuyển tiền giải
ngân cho khch hng cũng như thu gc v lãi vay…
Phng giao dịch có nhiệm v chnh l tiếp xúc trực tiếp vi khch hng
v xử lý cc nghiệp v pht sinh theo thẩm quyền: gửi, rút tiền, thanh ton trong
nưc…
1.4 CÁC SẢN PHẨM DỊCH VỤ
1.4.1 Dch vụ ngân hàng doanh nghiệp và tài chnh c nhân
1.4.1.1 Dịch vụ ngân hng doanh nghip
Dịch v ngân hng doanh nghiệp v ngân hng thương mi luôn l nòng
ct ca hot động kinh doanh ca Techcombank, đặc biệt l hot động tn dng
vi khoảng hơn 50.000 khch hng doanh nghiệp tnh đến ngy 31 thng 12
năm 2011. Techcombank cung cp một lot sản phẩm v dịch v ngân hng
doanh nghiệp cho cc doanh nghiệp v tổ chc khc, kể cả SME, doanh nghiệp
nh nưc v doanh nghiệp tư nhân vi cp độ v quy mô khc nhau. Sản phẩm
v dịch v ngân hng ca Techcombank bao gồm cho vay, nhận tiền gửi, dịch
v thanh ton, bảo lãnh, ti trợ thương mi cho khch hng doanh nghiệp v ch
yếu cung cp bởi Khi dịch v khch hng doanh nghiệp ca Techcombank.
Một s sản phẩm khc như giao dịch hi đoi v sản phẩm phi sinh sẽ do
Trung tâm Nguồn vn ca Techcombank cung cp.
Cc sản phẩm ch yếu:
a. Nhận tiền gửi cho khch hng, cc sản phẩm ny nhìn chung gồm tiền gửi
không kỳ hn v tiền gửi có kỳ hn:
- Tiền gửi không kỳ hn: Cc khoản tiền ny được hưởng lãi v người
gửi có thể rút tiền ti bt c thời điểm no m không bị pht. Lãi
sut p dng cho tiền gửi không kỳ hn l lãi sut thả nổi, khch
hng có thể gửi tiền bằng VND hoặc USD.
- Tiền gửi có kỳ hn: Ti khoản tiền gửi có kỳ hn c định từ 1 đến 60
thng v lãi sut p dng có thể l thả nổi hoặc c định. Khch hng
gửi tiền có thể rút tiền trưc thời hn, tuy nhiên trong trường hợp ny
khoản tiền gửi chỉ được hưởng lãi sut không kỳ hn. Tiền gửi có kỳ
hn thông thường được tự động quay vòng khi đo hn.
Hiện nay, tiền gửi ca khch hng doanh nghiệp chiếm khoảng hơn 30%
tổng s tiền gửi ti Techcombank, s còn li thuộc về khi khch hng c nhân.
b. Sản phẩm cho vay khch hng doanh nghiệp
Sản phẩm cho vay khch hng doanh nghiệp luôn chiếm tỷ trọng ln nht
trong danh mc tn dng ca Techcombank, Ngân hng cung cp cho khch
hng cc khoản vay ngắn hn trung hn v di hn
- Khoản vay ngắn hn: kỳ hn ti đa l 1 năm, đa s l cc khoản vay ti
trợ vn lưu động. Ngoi ra, Techcombank cũng cung cp cc sản phẩm
bao thanh ton, ti trợ xut nhập khẩu, ti trợ kho vận tải v sản phẩm
thu chi. Nhìn chung cc khoản vay ngắn hn ca Techcombank được
bảo đảm bằng ti sản c định v tỷ lệ ti trợ ph thuộc vo loi sản
phẩm cho vay v ti sản được ti trợ bởi vn vay.
- Khoản vay trung v di hn: Cc khoản vay ny nhìn chung có thời
hn từ 1 đến 10 năm, ch yếu gồm vay ti trợ dự n, vay ti sản c
dịnh v vay ti trợ đầu tư kinh doanh bt động sản. Xt về đi tượng
cho vay thì cc khoản vay ny tập trung vo cc tập đon kinh tế ln.
Lãi sut p dng đi vi khoản vay ny thường l lãi sut thả nổi v
cc khoản vay phải được bảo đảm bằng ti sản đảm bảo vi tỷ lệ ti trợ
không vượt qu 70% gi trị ti sản.
c. Cc dịch v ngân hng doanh nghiệp khc
Dịch v thanh ton trong nưc v quc tế.
Dịch v ngoi hi bao gồm giao dịch hi đoi giao ngay, giao dịch hi
đoi kỳ hn, giao dịch hi đoi hon đổi v giao dịch quyền lựa chọn tiền tệ.
Dịch v bảo lãnh bao gồm: bảo lãnh dự thầu, bảo lãnh thực hiện hợp
đồng, bảo lãnh thanh ton thư tn dng, bảo lãnh đi ng v cc loi bảo lãnh
khc.
Pht hnh thư tn dng dưi tt cả cc loi bao gồm thanh ton L/C có thời
hn có xc nhận hay không xc nhận, thanh ton L/C hỗn hợp có xc nhận hay
không xc nhận.
Dịch v ngân quỹ thị trường tiền gửi v mua bn, bảo đảm chng khon
v sản phẩm phi sinh.
1.4.1.2 Dịch vụ ngân hng ti chnh cá nhân
Khi dịch v Ngân hng v Ti chnh c nhân (PFS) ca Techcombank
tập trung vo việc đp ng nhu cầu ca lượng khch hng c nhân lên ti hơn
730.000 khch hng vi tổng s tiền gửi chiếm hơn 44% tổng ti sản ca
Techcombank tnh đến ngy 31/12/2011. Techcombank cung cp cho khch
hng c nhân một s loi sản phẩm sau đây:
Ti khoản tiền gửi không kỳ hn;
Ti khoản tiết kiệm;
Cho vay mua nh;
Cc khoản cho vay để mua ô tô;
Cc khoản cho vay du học, học ph;
Cc khoản cho vay gia đình trẻ;
Cc khoản cho vay tiêu dùng;
Thẻ tn dng v thẻ ghi nợ;
Đầu tư v cho thuê t kt.
Ngoi cc sản phẩm truyền thng kể trên, Techcombank còn gii thiệu
một s sản phẩm sng to để gia tăng cht lượng dịch v, đp ng nhu cầu đa
dng ca khch hng v giúp Techcombank trở nên cnh tranh hơn trên phân
khúc thị trường ny, cc sản phẩm ny bao gồm:
Ti khoản thanh ton tt cả trong một được p dng cho thẻ ghi nợ, tiền
gửi tiết kiệm v thu chi;
F@st saving: Ti khoản tiết kiệm liên kết vi ti khoản vãng lai;
F@st advance: Khch hng có thể chi tiêu vượt s tiền có trên ti khoản
tiền gửi được bảo đảm bằng ti sản đảm bảo hoặc uy tn ca khch hng (thông
qua việc xc nhận thu nhập ca khch hng c nhân).
1.4.2 Huy đng vn
Techcombank tiến hnh hot động huy động vn theo nhiều phương thc
vi nhiều loi sản phẩm khc nhau thch hợp vi nhiều đi tượng khch hng.
Cc khoản tiền gửi ca khch hng, tùy theo thời hn v mc độ thân thiết ca
khch hng m được hưởng cc ưu đãi khc nhau.
Theo đi tượng khch hng:
- Huy động vn từ khch hng doanh nghiệp.
- Huy động vn từ khch hng c nhân.
Theo thời hn:
- Huy động vn ngắn hn.
- Huy động vn trung v di hn.
Theo mc độ thân thiết ca khch hng:
- Huy động vn từ khch hng ưu tiên.
- Huy động vn từ khch hng không ưu tiên.
Điểm sng trong công tc huy động vn cho thy Techcombank đã to
lập được uy tn v vị thế trong cộng đồng khch hng doanh nghiệp v c nhân,
l địa chỉ tin cậy để khch hng đặt niềm tin, qua đó không chỉ duy trì m còn
chuyển nhiều hơn cc khoản huy động, doanh thu về vi ngân hng. Đây cũng
l một trong những lý do giúp Techcombank luôn duy trì được trng thi thanh
khoản tt, từ đó sn sng đp ng cc nhu cầu vay vn ca khch hng, ngay cả
trong thời điểm thị trường có những khó khăn về thanh khoản, khi hầu hết cc
NHTM thậm ch phải tm ngừng giải ngân vn vay cho khch hng.
1.4.3 Hot đng tn dụng
Tương thch vi huy động vn, hot động tn dng ca Techcombank
cũng được phân loi dựa trên đi tượng khch hng, thời hn cho vay v mc
đch vay vn nhằm ti đa hóa cơ hội cũng như lợi nhuận ca hot động tn dng
ca Ngân hng.
Tuy nhiên, trong bi cảnh biến động ca ton bộ nền kinh tế xã hội nói
chung cũng như ca thị trường vn v thị trường trong nưc nói riêng,
Techcombank đã không ngừng nâng cao năng lực ti cơ cu v hon thiện bộ
my hot động, sửa đổi quy chế v quy trình nghiệp v tn dng nhằm thch ng
vi điều kiện từng vùng, miền, ngnh nghề kinh doanh. Đưa ra cc sản phẩm
dịch v cho vay hp dẫn, linh hot đến từng đi tượng khch hng. Ngoi ra,
Techcombank luôn kiểm sot chặt chẽ cht lượng tn dng, tập trung đầu tư vn
trên cơ sở thận trọng an ton. Nhờ đó, hot động tn dng ca Techcombank đã
v đang đt được sự tăng trưởng v bền vững.
1.4.4 Hot đng kinh doanh ngoi tệ và thanh ton
Hot động kinh doanh ngoi hi ca Techcombank tuy không chiếm tỷ
trọng ln trong tổng thu nhập ca Ngân hng nhưng có mc tăng trưởng rt n
tượng qua cc năm. Mc tăng trưởng trung bình năm sau gắp đôi năm trưc.
Tuy nhiên hot động ny chịu nhiều ảnh hưởng ca biến động khó lường ca thị
trường thế gii nên tổng gi trị thực hiện thường có sự biến động ln qua cc
năm.
Techcombank cũng cung cp dịch v thanh ton đa dng v phong phú
đến khch hng trong nưc v quc tế. Đặc biệt, dịch v Ngân hng Internet đã
cung cp một phương tiện giao dịch hiện đi vi độ bảo mật cao, giúp
Techcombank khng định v giữ vững vị thế l người đi đầu trong công nghệ
dịch v ngân hng. Vi mng lưi đi lý ph khắp ton quc cũng như ti hơn
200 quc gia v vùng lãnh thổ trên thế gii, hệ thng h tầng công nghệ tiên
tiến hng đầu Việt Nam v đội ngũ nhân sự cht lượng, Techcombank tiếp tc
khng định vị thế l ngân hng cung cp dịch v thanh ton quc tế v ti trợ
thương mi hng đầu ca Việt Nam. Cht lượng ca dịch v thanh ton quc tế
ti Techcombank có uy tn cao, mang li nhiều tiện tch, thời gian xử lý nhanh,
cht lượng dịch v hon hảo, bởi vậy luôn có sự tn nhiệm từ cc khch hng.
1.5 KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Chi nhnh Techcombank Hải Phòng ra đời trong thời điểm Ngân hng
Techcombank đang trong thời kỳ pht triển v xây dựng hệ thng trên ton
quc. Trải qua qu trình pht triển lâu di, chi nhnh đã khng định được uy tn
v chỗ đng trên thị trường Hải Phòng, đặt nền móng cho sự pht triển ca
Techcombank Việt Nam ti Hải Phòng. Ngoi ra, chi nhnh có một vị tr kh
thuận lợi cùng vi một đội ngũ cn bộ trẻ có năng lực, năng động, sng to, có
cơ sở vật cht kỹ thuật hiện đi. Vì thế chi nhnh đã đt được những sự tăng
trưởng kh n tượng ngang tầm vi cc chi nhnh ln khc ca ton bộ hệ thng
Techcombank Việt Nam.
Sau đây l bảng tổng hợp kết quả hot động kinh doanh ca
Techcombank Hải Phòng trong 3 năm gần đây:
Bảng 1.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của Chi nhnh
Techcombank Hải Phng
(Đơn vị : T đồng)
Chỉ tiêu
31/12/2009
31/12/2010
31/12/2011
1.Tổng thu nhập
-Thu nhập từ hot động tn dng
-Thu nhập từ hot động dịch v
+Thu nhập từ dịch v TT
+ Thu từ nghiệp v bảo lãnh
+ Thu từ nghiệp v ngân quỹ
+ Thu từ nghiệp v uỷ thc v đi lý
+ Thu dịch v khc
- Thu nhập khác
13.395
12.572
819
698
48
14
0
59
4
28.311
26.548
1.756
1.494
115
20
2
125
7
67.588
63.335
4.240
3.512
426
53
6
243
13
2.Tổng chi phí
-Chi ph hot động tn dng
-Chi phí hot động dịch v
- Chi phí khác
9.568
8.328
1.238
2
22.068
20.530
1.534
4
58.385
52.258
6.119
8
3.Lợi nhuận
3.827
6.243
9.203
(Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh Techcombank Hải Phòng năm 2010,2011)
Qua bảng trên, ta có thể dễ dng nhận thy trong vòng 3 năm, doanh
thu ca ngân hng liên tc tăng vi tc độ cao, từ 13.395 tỷ đồng năm 2009
tăng lên hơn 67.500 tỷ đồng vo năm 2011, tc l tc độ tăng trung bình
khoảng 130%/ năm. Trong đó, thu nhập từ hot động tn dng luôn chiếm tỷ
lệ cao nht, năm 2011, doanh thu ca hot động tn dng đt 63.335 tỷ đồng,
chiếm trên 90% tổng thu nhập, khng định vai trò tuyệt đi ca lĩnh vực tn
dng trong kết quả kinh doanh ca ngân hng. Thu nhập hng năm từ cc
hot động dịch v tuy chỉ chiếm khoảng 10% tổng thu nhập nhưng cc khoản
ny đang có mc tăng trưởng rt cao trên 100%/năm v đặc biệt l cc hot
động ny hiện có rt nhiều tiềm năng pht triển v cơ hội để nâng cao s
lượng khch hng trong tương lai.
Cũng tương tự vi doanh thu, chi ph cho hot động kinh doanh ca ngân
hng cũng tăng nhanh trong thời gian từ năm 2009 đến năm 2011 do ngân hng
không ngừng đẩy mnh, tăng cường cc hot động kinh doanh ca mình. C
thể, chi ph hot động ca ngân hng tăng lên hơn 6 lần trong 3 năm, từ 9.568 tỷ
đồng năm 2009 lên 58.385 tỷ đồng năm 2011. Trong đó chi ph cho hot động
tn dng cũng chiếm tỷ lệ cao nht, khoảng 90% tổng chi ph. Tuy nhiên, chi phí
cho hot động dịch v ca ngân hng đang qu cao nếu so vi doanh thu từ dịch
v, nếu chỉ tnh riêng hot động dịch v thì ngân hng đang có kết quả kinh
doanh lỗ trong 3 năm liên tiếp gần đây. Do đó, trong thời gian ti, Ngân hng
cần đưa ra cc giải php cp thiết để giảm thiểu, dần dần giải quyết triệt để tình
trng ny, bởi lẽ, hot động dịch v l một hot động quan trọng, thiết yếu đi
vi mọi ngân hng thương mi.
Tuy hot động dịch v còn gặp nhiều khó khăn nhưng lợi nhuận ca ngân
hàng vẫn đang có xu hưng tăng nhanh vi tc độ khoảng hơn 60%/năm, đây l
một mc tăng trưởng cao m t có ngân hng, doanh nghiệp Việt Nam đt được.
Tuy nhiên, chưa thể đnh gi mc tăng trưởng ny l ổn định v hiệu quả, ngân
hng cần phải vừa chú trọng xây dựng chiến lược pht triển lâu di vừa lưu ý
đến cc biến động kinh tế v biến động thị trường để có những biện php, phản
ng kịp thời, nắm bắt xu thế để pht triển nhanh v bền vững hơn nữa.
Tóm lại trong những năm qua, dù gặp nhiều khó khăn v thch thc
nhưng Techcombank Hải Phòng đã không ngừng tăng trưởng v đt được
những kết quả hết sc quan trọng. Doanh thu ca hầu hết cc hot động đều
tăng, điều ny lm cho lợi nhuận ca ngân hàng cũng tăng theo. Tuy doanh
thu tăng nhanh nhưng đồng thời chi ph cho cc hot động cũng tăng nhanh
nên lợi nhuận chỉ tăng vi tc độ vừa phải. Điều ny phản nh thực tế sự tăng
trưởng trong my năm qua hầu hết l do tăng trưởng quy mô ca cc hot
động kinh doanh. Trong tương lai, một trong những hot động quan trọng
ngân hàng cần chú ý đó l xem xt cc phương php để giảm thiểu, tiết kiệm
chi ph hot động để năng cao hiệu quả hot động cũng như khả năng cnh
tranh ca ngân hng, đặc biệt l trong bi cảnh nền kinh tế vẫn đang gặp
nhiều khó khăn v nguy cơ lm pht gia tăng vẫn luôn rình rập.
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN
QUỐC TẾ CỦA TECHCOMBANK HẢI PHNG
2.1 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN QUỐC TẾ TẠI
TECHCOMBANK HẢI PHNG
Trong những năm qua, hot động thanh ton ti Techcombank Hải Phòng
đã chng kiến một sự tăng trưởng nhanh chóng một cch đng kể về mặt doanh
s. Dưi đây l một s bảng, biểu thng kê sự tăng trưởng đó ca hot động
TTQT ti Techcombank Hải Phòng:
Bảng 2.1 Doanh s hoạt động TTQT tại Techcombank Hải Phng
(đvt:triu đồng)
Chỉ tiêu
Năm 2007
Năm 2008
Năm 2009
Năm 2010
Năm 2011
Doanh s
315.151
388.522
434.405
502.774
585.121
Tăng trưng (%)
_
23%
12%
15.7%
16.4%
(Nguồn: Báo cáo tng hợp kết quả hoạt đng TTQT năm 2009,2010,2011)
Biu đ 2.1 Biu đ doanh s hoạt động TTQT tại Techcombank Hải
Phng
(Nguồn: Báo cáo tng hợp kết quả hoạt đng TTQT năm 2009,2010,2011)
Qua bảng 2.1 v cc biểu đồ 2.1, ta có thể thy doanh s hot động TTQT
ti Techcombank Hải Phòng từ năm 2007 đến năm 2011 đã tăng trưởng vi tc
độ tương đi cao, trung bình khoảng 17%/năm, dù cho thời gian đã qua chng
kiến sự suy thoi ca nền kinh tế thế gii, hot động XNK ca cc doanh nghiệp
trong v ngoi nưc cũng gặp nhiểu khó khăn. Năm 2008, doanh s hot động
TTQT tăng 23% so vi năm 2007, từ mc 315.151 triệu đồng lên mc 388.522
triệu đồng. Tuy trong thời gian ny thế gii đang lâm vo cuộc khng hoảng tài
chnh bắt nguồn từ Mỹ nhưng cc hot động XNK ca Việt Nam vẫn diễn ra
tương đi ổn định nên doanh s hot động TTQT vẫn có xu hưng tăng. Cc
năm tiếp theo, tc độ tăng trưởng hot động ny có sự st giảm mnh so vi
năm 2008, đây l hệ quả tt yếu ca việc khng hoảng ti chnh lan rộng trên
thế gii, đặc biệt ảnh hưởng nghiêm trọng đến thị trường Mỹ v EU l hai thị
trường XNK trọng điểm ca Việt Nam. Tuy nhiên, tc độ tăng trưởng ca hot
động TTQT đang có du hiệu tăng trở li do sự phc hồi ca cc nền kinh tế hậu
khng hoảng.
Sau đây l biểu đồ 2.2 phản nh tỷ trọng ca từng phương thc trong tổng
doanh s hot động TTQT ti Techcombank Hải Phòng:
Biu đ 2.2 T trng của từng phương thc trong tng doanh s TTQT tại
Techcombank Hải Phng năm 2011
(Nguồn: Báo cáo tng hợp kết quả kinh doanh hoạt đng TTQT năm 2011)
Qua biểu đồ trên, ta có thể thy phương thc thanh ton L/C chiếm tỷ
trọng cao nht trong tổng doanh s hot động TTQT ti Techcombank Hải
Phòng, hơn 66%, vượt xa hai phương thc chuyển tiền v nhờ thu, điều ny có
thể lý giải l do những ưu điểm nổi bật ca phương thc L/C so vi cc phương
thc thanh ton khc như: đảm bảo quyền lợi ca tt cả cc bên tham gia vo
qu trình thanh ton,… Phương thc chuyển tiền tuy chỉ chiếm 30% trong tổng
doanh s hot động TTQT nhưng đây vẫn l một mc tỷ trọng cao, thực tế hiện
nay ti cc nưc pht triển, doanh s ca phương thc ny chiếm một tỷ trọng
nhỏ hơn nhiều so vi ở Việt Nam. Con s ny phản nh thực tế ở Việt Nam
phương thc chuyển tiền vẫn còn được sử dng kh nhiều vì tnh đơn giản, chi
ph thp, t đòi hỏi trình độ chuyên môn v quản lý cao. Phương thc nhờ thu
chiếm tỷ trọng thp nht, chưa đến 5%, phản nh thực tế phương thc ny t
được sử dng trong cc giao dịch TTQT hiện nay.
Sau đây sẽ đi vo phân tch chi tiết hot động TTQT theo từng phương
thc:
2.1.1 Phương thức Chuyển tiền
Techcombank Hải Phòng thực hiện cả hot động chuyển tiền đi v
chuyển tiền đến để phc v cc nhu cầu thanh ton hng ho xut khẩu; chuyển
vn đầu tư, chuyển kiều hi,…v một s hot động thương mi mậu dịch khc.
Do tnh th động ca phương thc thanh ton ny nên t được sử dng trong
thanh toán xut nhập khẩu ca hng ho vì nó không đảm bảo quyền lợi ca
người bn, chỉ p dng trong trường hợp người bn tin tưởng người mua, hai
bên đã có quan hệ lâu di v thường xuyên…Tuy nhiên, đây l phương thc
thanh ton đơn giản, dễ thực hiện, th tc nhanh chóng, chi ph thp nên vẫn
được sử dng nhiều để chuyển tiền ra nưc ngoi phc v cho mc đch:
chuyển tiền du học, du lịch…
2.1.1.1 Chuyển tiền đi
Quy trình thanh toán được tiến hnh như sau:
Bưc 1: Tiếp nhận hồ sơ: Chuyên viên khch hng tiếp nhận hồ sơ
chuyển tiền đi ca khch hng, bao gồm hồ sơ php lý cùa khch hng v hồ sơ
yêu cầu giao dịch.
Bưc 2: Kiểm tra hồ sơ: Chuyên viên khch hng có trch nhiệm thực
hiện kiểm tra tnh hợp lệ ca bộ chng từ ca khch hng, kiểm tra s dư ti
khoản ca khch hng v ti khoản điều chuyển vn ca chi nhnh.
Bưc 3: Thông bo kết quả ti khch hng: Chuyên viên khch hng liên
hệ vi khch hng để thông bo yêu cầu chuyển tiền ca khch hng đã được
chp thuận.
Bưc 4: Tiến hnh th tc chuyển tiền: Chuyên viên khch hng chuyển
hồ sơ v yêu cầu đến chuyên viên TTQT, chuyên viên TTQT có trch nhiệm
dựa trên hồ sơ v yêu cầu đó pht điện gửi lên Trung tâm Dịch v giao dịch ti
Hội sở để thực hiện giao dịch ca khch hng.
Đến đây vai trò ca chuyên viên ti cc chi nhnh gần như kết thúc, cc
chuyên viên ti cc bộ phận TTQT, kế ton chỉ còn nhiệm v đi chiếu kết quả
giao dịch do Trung tâm Dịch v giao dịch thông bo li v sao lưu hồ sơ theo
quy định ca Ngân hng. Giao dịch chuyển tiền đi ca Khch hng sẽ được
Trung tâm Dịch v giao dịch ti Hội sở chính tiếp nhận, kiểm tra, hch ton v
pht điện trên hệ thng SWIFT. Nhân viên ca trung tâm có nhiệm v theo dõi
tình trng ca điện như: kiểm tra xem điện có được bắn lên hệ thng SWIFT
không, điện có bị lỗi hay không,… v thông bo cho chi nhnh khắc phc cc
lỗi nếu có.
Dưi đây l bảng 2.2 v biểu đồ 2.3 mô tả tình hình thanh ton chuyển
tiền đi ti Techcombank Hải Phòng từ năm 2007 đến năm 2011:
Bảng 2.2 Tình hình thanh ton chuyển tiền đi ti Techcombank Hải Phòng
Chỉ tiêu
2007
2008
2009
2010
2011
S giao dịch
996
1.467
1.688
2034
2328
Doanh s (USD)
56.114
87.382
100.493
121.687
138.576
(Nguồn: Báo cáo tng hợp kết quả hoạt đng TTQT năm 2009,2010,2011)
Biu đ 2.3 Doanh s chuyn tin đi tại Techcombank Hải Phng
(Nguồn: Báo cáo tng hợp kết quả hoạt đng TTQT năm 2009,2010,2011)
Từ bảng kết quả trên ta nhận thy hot động chuyển tiền đi có mc tăng
trưởng tương đi tt. S giao dịch v doanh s chuyển tiền đi đều tăng gần gp
3 lần từ năm 2007 đến năm 2011, trong khi s giao dịch tăng từ 996 giao dịch
năm 2007 lên đến 2328 giao dịch vo năm 2011 thì doanh s chuyển tiền đi
cũng có mc tăng n tượng từ 56.114 USD lên 138.576 USD cũng trong khoảng
thời gian đó. Nguyên nhân l do những năm gần đây đời sng ca dân cư ti
Hải Phòng không ngừng được nâng cao, họ có nhu cầu sử dng nhiều những
sản phẩm dịch v ca nưc ngoi, s lượng du học sinh cũng tăng lên nhanh
chóng, do đó, nhu cầu chuyển tiền đi nưc ngoi cũng tăng lên nhanh chóng.
Tuy nhiên, s tiền trong mỗi khoản giao dịch thường không cao do phương thc
thanh ton ny thường được sử dng nhằm phc v cho cc mc đch: chuyển
tiền đầu tư, chuyển kiều hi, du lịch, du học,…
2.1.1.2 Chuyển tiền đến
Quy trình thực hiện được tiến hnh như sau:
Khi nhận được lệnh chuyển tiền đến từ nưc ngoi do Hội sở chnh
chuyển đến, Chi nhnh thực hiện chi trả tiền cho người hưởng lợi bằng cch ghi
có ti khoản ca khch hng ti chi nhnh hoặc thực hiện theo yêu cầu khc ca
người hưởng lợi.
Bảng 2.3 và biểu đồ 2.4 dưi đây cho thy tình hình thanh ton chuyển
tiền đến ti Techcombank Hải Phòng:
Bảng 2.3 Tình hình thanh ton chuyển tiền đến ti Techcombank Hải Phòng
Chỉ tiêu
2007
2008
2009
2010
2011
S giao dịch
128
313
458
423
548
Doanh s (USD)
9.932
18.934
21.774
24.562
35.656
(Nguồn: Báo cáo tng hợp kết quả hoạt đng TTQT năm 2009,2010,2011)
Biu đ 2.4 Doanh s chuyn tin tại Techcombank Hải Phng
(Nguồn: Báo cáo tng hợp kết quả hoạt đng TTQT năm 2009,2010,2011)
Cùng vi chuyển tiền đi, doanh s chuyển tiền đến ti Techcombank Hải
Phòng cũng chng kiến sự tăng trưởng nhảy vọt vi hơn 3,5 lần trong 5 năm, từ
mc 9.932 USD lên mc 35.656 USD; s giao dịch cũng tăng nhanh từ 128
giao dịch năm 2007 lên 548 giao dịch năm 2011. Có thể thy, tổng doanh s v
s giao dịch chuyển tiền đến tuy t hơn nhiều so vi chuyển tiền đi tuy nhiên giá
trị ca mỗi khoản giao dịch li ln hơn, điều ny l do cc khoản chuyển tiền đi
hầu hết l nhằm phc v nhu cầu thanh ton ca c nhân còn cc giao dịch
chuyển tiền đến ny ch yếu l phc v nhu cầu đầu tư, tiêu dùng ca người
nưc ngoi trên địa bn thnh ph, cùng vi đó, lượng kiều hi gửi về cũng
đóng vai trò quan trọng trong doanh s chuyển tiền đến ti Techcombank Hải
Phòng.
2.1.2 Phương thức Nhờ thu
2.1.2.1 Nh thu xut khẩu:
Hot động nhờ thu XK được tiến hnh theo quy trình sau:
Khi Techcombank Hải Phòng nhận được bộ chng từ yêu cầu nhờ thu
ca khch hng, bộ chng từ sẽ được chuyên viên nhờ thu chm duyệt. Sau khi
chp nhận yêu cầu nhờ thu, ngân hàng lập lệnh nhờ thu v chuyển lệnh nhờ thu
kèm bộ chng từ nhờ thu lên Trung tâm Ti trợ thương mi v TTQT ở Hội sở
chnh để từ đó chuyển ra Ngân hng phc v nh nhập khẩu. Khi Hội sở chnh
nhận được lệnh thanh ton hoặc chp nhận thanh ton ca nh nhập khẩu sẽ tiến
hành chuyển tiền về Techcombank Hải Phòng. V ngay khi nhận được điện từ
Hội sở chnh, ngân hàng sẽ thực hiện ghi có trị gi chng từ nhờ thu cho khch
hng. Còn nếu lệnh nhờ thu bị từ chi không thanh ton hoặc ký chp nhận hi
phiếu thì ngân hàng sẽ thông bo ngay cho khch hng v chuyển trả li bộ
chng từ cho khch hng v không chịu trch nhiệm gì về việc có thu được tiền
hay không. Hiện nay, ti Techcombank Hải Phòng chỉ p dng hình thc nhờ
thu xut khẩu kèm chng từ mà không sử dng phương thc nhờ thu trơn do
phương này có nhiều ri ro cho nh xut khẩu và t được sử dng trong TTQT.
Bảng 2.4 v biểu đồ 2.5 dưi đây thể hiện s giao dịch v doanh s ca
hot động nhờ thu XK ti Techcombank Hải Phòng:
Bảng 2.4 Doanh s hoạt động nh thu XK tại Techcombank Hải Phng
Chỉ tiêu
Năm 2007
Năm 2008
Năm 2009
Năm 2010
Năm 2011
1. S giao dịch
nh thu XK
5
16
31
83
102
2. Doanh s
( triu đồng)
1.073
3.680
6.771
14.561
21.435
(Nguồn: Báo cáo tng hợp kết quả hoạt đng TTQT năm 2009,2010,2011)
Biu đ 2.5 Doanh s hoạt động nh thu XK tại Techcombank Hải Phng
(Nguồn: Báo cáo tng hợp kết quả hoạt đng TTQT năm 2009,2010,2011)
Từ bảng trên ta thy s giao dịch v doanh s nhờ thu xut khẩu tăng kh
nhanh. Trong năm, doanh s nhờ thu XK đã tăng gần 21 lần từ 1.073 triệu đồng
năm 2007 lên ti 21.435 triệu đồng vo năm 2011. Trong 5 năm, tc độ tăng
trưởng hng năm ca doanh s nhờ thu XK đt từ 50 đến 100%/năm. Tuy nhiên
gi trị trung bình ca từng khoản giao dịch không ln do phương thc thanh
ton nhờ thu cha đựng nhiều ri ro, người bn không kiểm sot được khả năng
trả nợ ca nguời mua dẫn đến nguy cơ hng đã giao nhưng li không thể nhận
được tiền thanh ton, do đó hình thc ny thường chỉ được sử dng trong
trường hợp thanh ton hng xut khẩu có gi trị nhỏ vì th tc đơn giản hơn so
vi phương thc tn dng chng từ hoặc trong trường hợp nh NK có vị thế ln
v uy tn trên thị trường.
2.1.2.2 Nh thu nhp khẩu
Hot động nhờ thu nhập khẩu được tiến hnh như sau:
Khi ngân hàng nhận được bộ chng từ nhờ thu từ nưc ngoi, ngân hàng
sẽ có trch nhiệm gửi thông bo yêu cầu người mua trả tiền hoặc chp nhận trả
tiền. Nếu p dng điều kiện trả tiền D/P thì sau khi người mua trả tiền hi phiếu,
ngân hàng sẽ trao bộ chng từ gửi hng cho họ còn nếu p dng điều kiện trả
tiền D/A thì sau khi người mua chp nhận trả tiền thì ngân hàng sẽ trao bộ
chng từ cho họ. Trong trường hợp, người mua không chịu trả tiền hoặc chp
nhận thanh ton thì ngân hàng sẽ lập điện thông bo cho ngân hng nưc ngoi
v gửi trả li bộ chng từ. Phương thc ny dùng để thu bộ tiền hng cho nh
xut khẩu nưc ngoi nên nhìn chung t được sử dng do có nhiều bt lợi đi
vi nh xut khẩu nưc ngoi.
S giao dịch v doanh s nhờ thu NK ti Techcombank Hải Phòng được
thể hiện ở bảng 2.5 v biểu đồ 2.6 dưi đây:
Bảng 2.5 Doanh s nh thu nhp khẩu tại Techcombank Hải Phng
Chỉ tiêu
Năm 2007
Năm 2008
Năm 2009
Năm 2010
Năm 2011
S giao dịch
-
8
17
35
52
Doanh s
(triu đồng)
_
174
268
325
516
(Nguồn: Báo cáo tng hợp kết quả hoạt đng TTQT năm 2009,2010,2011)