Báo cáo thực tập trắc địa Nhóm II-3
MỤC LỤC
Nội dung Trang
Mở đầu 2
Phần I: Đo vẽ bình đồ khu vực
I. Xây dựng lưới khống chế đo vẽ 3
1.Thành lập lưới đường chuyền kinh vĩ
2.Đo đạc các yếu tố của đường chuyền 4
II.Tính và bình sai đường chuyền 7
1.Bình sai lưới mặt bằng
2.Bình sai lưới đo cao tổng quát 9
III. Đo các điểm chi tiết vẽ bình đồ 10
1.Đo các điểm chi tiết
2.Tính toán
IV. Vẽ bình đồ 11
Phần II: Bố trí điểm ra ngoài thực địa 11
I.Bố trí điểm A
II.Bố trí điểm B 12
- 1 -
Báo cáo thực tập trắc địa Nhóm II-3
MỞ ĐẦU
Trắc địa trong trong xây dựng công trình giao thông là môn học mang tính thực
tiễn rất lớn . Vì vậy ngoài việc nắm vững lý thuyết cơ bản còn phải vận dụng lý thuyết
cũng như tiến hành công việc đo ngoài thực địa một cách thành thạo . Thực tập trắc
địa được thực hiện sau khi sinh viên đã học xong phần Trắc địa đại cương và Trắc địa
công trình. Đây là khâu rất quan trọng nhằm củng cố cho sinh viên những kiến thức đã
học trên lớp. Sau đợt thực tập ngoài việc sử dụng thành thạo dụng cụ đo , đo đạc các
yếu tố cơ bản , thực hiện hầu hết các công tác trắc địa trong xây dựng công trình giao
thông , mặt khác sinh viên còn biết cách tổ chức một đội khảo sát để thực hiện và
hoàn thành nhiệm vụ được giao.
Thực hiện kế hoạch của bộ môn trắc địa , lớp Địa kỹ thuật công trình K50 đã tiến
hành đi thực tập ngoài hiện trường từ ngày 05/09/2011 đến 17/09/2011.
Nhóm III đã được giao nhiệm vụ khảo sát , đo vẽ bình đồ khu vực một đoạn đường
Mễ Trì ( gần tòa nhà Mobifone ) và bố trí điểm ra ngoài thực địa theo đề cương của bộ
môn trắc địa.
Nhóm II.3 gồm có :
STT Họ và Tên
1 xxx(Nhóm trưởng)
2 xxxx (Nhóm phó)
3 xxx
- 2 -
Báo cáo thực tập trắc địa Nhóm II-3
PHẦN I : ĐO VẼ BÌNH ĐỒ KHU VỰC
I. XÂY DỰNG LƯỚI KHỐNG CHẾ ĐO VẼ
Lưới khống chế đo vẽ dùng làm cơ sở để đo vẽ các điểm chi tiết trong quá trình
thành lập bình đồ . Tùy theo địa hình khu vực và số điểm gốc có trong khu vực mà
lưới khống chế đo vẽ có dạng đường chuyền phù hợp , đường chuyền khép kín … Ở
trong phần thực tập này lựa chọn xây dựng lưới khống chế đo vẽ dưới dạng đường
chuyền khép kín để định vị được lưới , giả định tọa độ , độ cao một điểm , và phương
vị một cạnh .
1. Thành lập lưới đường chuyền kinh vĩ
a.Phạm vi đo vẽ : Một đoạn đường Mễ Trì với độ dài từ 100 đến 150m và giới hạn
giữa hai bên vỉa hè đường .
b.Chọn các đỉnh đường chuyền : Trước tiên phải khảo sát toàn bộ khu vực cần phả
vẽ bình đồ để sau đó lựa chọn được nơi đặt đỉnh đường chuyền cho thích hợp thỏa
mãn các yêu cầu chính sau :
- Đỉnh đường chuyền phải đặt ở nới bằng phẳng ,đất cứng.
- Chiều dài mỗi cạnh từ 40 đến 100m.
- Đỉnh đường chuyền phải nhìn thấy đỉnh trước và đỉnh sau.
- Tại đo phải nhìn được bao quát địa hình , đo được nhiều điểm chi tiết.
Sau khi đã lựa chọn vị trí đặt các đỉnh dường chuyền dùng sơn để đánh dấu vị trí
các đỉnh đường chuyền.
Hình minh họa:
- 3 -
Báo cáo thực tập trắc địa Nhóm II-3
2. Đo đạc các yếu tố của đường chuyền
a.Đo các đỉnh đường chuyền
- Dụng cụ đo : Máy kinh vĩ , cọc tiêu.
- Phương pháp đo : Đo góc theo phương pháp đo đơn giản với máy kinh vĩ có độ
chính xác t = 30” ( máy kinh vĩ điện tử ) . Sai số cho phép giữa hai nửa lần đo là ±2t.
- Tiến hành : Đo tất cả các góc của đường chuyền , cụ thể tại góc (IVIII) như sau :
Tiến hành định tâm và cân máy kinh vĩ tại đỉnh I , dựng cọc tiêu tại đỉnh IV và II.
+ Vị trí thuận kính (TR) : Quay máy ngắm tiêu tại IV , reset máy , đưa giá trị trên
bàn độ ngang về 00
o
00’00” được giá trị trên bàn độ ngang (a
1
=00
o
00’00”) sau đó quay
máy thuận chiều kim đồng hồ ngắm tiêu tại II đọc giá trị trên bàn độ ngang (b
1
)
Góc đo ở một nửa lần đo thuận kính : β
1
=b
1
– a
1
.
+ Vị trí đảo kính (PH) : Đảo ống kính , quay máy 180
o
ngắm lại cọc tiêu tại II đọc
giá trị trên bàn độ ngang (b
2
) , quay máy thuận chiều kim đồng hồ ngắm tiêu tại IV ,
đọc trị số trên bàn độ ngang (a
2
) Góc đo ở nửa lần đo đảo kính : β
2
=b
2
– a
2
.
Chú ý : Khi ngắm tiêu thì ngắm vào chân tiêu để giảm bớt sai sô do tiêu bị nghiêng.
Nếu Δβ=| β
1
- β
2
| ≤ 2t thì lấy giá trị trung bình làm kết quả đo.
Nếu Δβ=| β
1
- β
2
| > 2t thì đo không đạt yêu cầu, phải đo lại.
Các góc còn lại đo tương tự.
Kết quả đo được ghi vào sổ đo góc bằng dưới đây :
- 4 -
Báo cáo thực tập trắc địa Nhóm II-3
SỔ ĐO GÓC BẰNG
Người đo:…………………………………. Máy đo: Máy kinh vĩ
Người ghi:……………………………… Thời tiết:Nắng to.
Điểm
Đặt
máy
Vị
trí
bàn
độ
Hướng
ngắm
Số đọc trên bàn
độ ngang
Trị số góc
nưa lần đo
Góc đo
IV
II
I TR IV 0
o
00’00” 78
o
44’10”
II 78
o
44’10”
PH II 258
o
43’40” 78
o
43’40”
IV 180
o
00’00”
II TR I 0
o
00’00” 92
o
50’10” I
III 92
o
50’10”
PH III 272
o
49’20” 92
o
49’40”
I 179
o
59’40”
III TR II 0
o
00’00” 90
o
21’30” II
IV 90
o
21’30”
PH IV 270
o
20’10” 90
o
21’40”
II 179
o
58’30”
IV TR III 0
o
00’00” 98
o
03’40” III
I 98
o
03’40”
PH I 278
o
02’50” 98
o
04’20”
III 179
o
58’30”
Kiểm tra : Δβ
i
=10’’< Δβ
cp
=60” Đo đạt yêu cầu.
Kiểm tra sai số khép góc cho phép:
Ta có: - Sai số khép góc cho phép
= = = 90” 0°1’30” , với t =30” là độ chính
xác máy.
- Sai số khép góc:
f
βđ
= - với 1 ≤ i ≤ 4
= ( β
1
+ β
2
+ β
3
+ β
4
+β
5
) ( 4 - 2 ).180
= (78 43’55’’ + 92
°
49’55’’ + 90
o
21’35” + 98
o
04’00” (4-2)180
o
- 5 -
Báo cáo thực tập trắc địa Nhóm II-3
= 359
o
59’25’’ 360
o
=-0
o
00’35’’
Vì
│
f
βđ
│
< │f
βcp
│ => đo đạt yêu cầu, ta tiến hành bình sai.
b.Đo chiều dài cạnh đường chuyền.
Phương pháp đo : Đo chiều dài các cạnh của đường chuyền bằng thước vải , đo đi
và đo về được kết quả S
đi
và S
về
.
Dùng sai số tương đối khép kín để đánh giá kết quả đo :
+Nếu ΔS/S ≤ 1/1000 trong đó ΔS = | S
đi
- S
về
| , thì kết quả đo là
S=( S
đi
+ S
về
)/2
+Nếu ΔS/S > 1/1000 thì đo lại các cạnh đường chuyền.
Kết quả đo :
SỔ ĐO CHIỀU DÀI CẠNH ĐƯỜNG CHUYỀN
Cạnh S
đi
(m) S
về
(m) ΔS(m) S
tb
(m) ΔS/S
tb
I – II 93.47 93.465 0.005 93.4675 1/18693.5
II - III 40.32 40.31 0.01 40.315 1/4031.5
III – IV 86.60 86.59 0.01 86.595 1/8659.5
IV - I 45.99 45.995 0.005 45.9925 1/9198.5
c.Đo cao tổng quát đỉnh đường chuyền:
-Phương pháp đo : Áp dụng phương pháp đo cao từ giữa
-Dụng cụ đo : Máy thủy bình và mia.
-Tiến hành đo : Đặt máy thủy bình giữa đỉnh I và II của đường chuyền (Trạm J1) .
Đọc trị số mia sau tại đỉnh I (đỉnh đã biết độ cao) và mia trước tại II.
Chuyển máy sáng trạm J2 giữa 2 đỉnh II và III đọc trị số mia sau tại II và mia
trước tại III . Tương tự làm tiếp tại trạm J3 và J4.
Kết quả đo cao tổng quát các đỉnh đường chuyền :
SỔ ĐO CAO TỔNG QUÁT ĐỈNH ĐƯỜNG CHUYỀN
Trạm máy Điểm đặt mia
Trị số đọc mia Độ chênh cao
(m)
Sau(mm) Trước(mm)
J1
I 1548
0.077
- 6 -
Báo cáo thực tập trắc địa Nhóm II-3
II 1471
J2
II 1578
0.143
III 1435
J3
III 1300
-0.23
IV 1530
J4
IV 1505
0.012
I 1493
Hình minh họa:
Kiểm tra độ chính xác:
Ta có: = ±30
26637.0
= ±15.4833 (mm)
= = -0.041 + (-0.161) + 0.219 + (-0.016) = 0.002 (m)
Ta thấy , vậy đo đạt yêu cầu.
II.TÍNH VÀ BÌNH SAI ĐƯỜNG CHUYỀN
1.Bình sai lưới mặt bằng
Tªn c«ng tr×nh : NhomII-3
Sè liÖu khëi tÝnh
+ Sè ®iÓm gèc : 1
+ Sè ®iÓm míi lËp : 3
+ Sè ph¬ng vÞ gèc : 1
+ Sè gãc ®o : 4
+ Sè c¹nh ®o : 4
+ Sai sè ®o p.vÞ : mα = 0.001"
+ Sai sè ®o gãc : mβ = 30"
- 7 -
Bỏo cỏo thc tp trc a Nhúm II-3
+ Sai số đo cạnh : mS = (30+0.ppm) mm
Bảng tọa độ các điểm gốc
STT Tên điểm X(m) Y(m)
1 I 1000.000 1500.000
Bảng góc phơng vị khởi tính
S Hớng Góc phơng vị
T T Đứng - Ngắm o ' "
1
III
90 00 00.0
Bảng tọa độ sau bình sai và sai số vị trí điểm
STT Tên điểm X(m) Y(m) Mx(m) My(m) Mp(m)
1 II 1000.000 1567.226 0.000 0.027 0.027
2 IV 1047.274 1503.890 0.027 0.008 0.028
3 III 1042.580 1570.230 0.027 0.027 0.039
Bảng kết quả trị đo góc sau bình sai
Số Tên đỉnh góc Góc đo SHC Góc sau BS
TT Đỉnh trái Đỉnh giữa Đỉnh phải o ' " " o ' "
1 IV I II 85 17 38.5 +07.2 85 17 45.7
2 I II III 94 01 56.5 +12.8 94 02 09.3
3 II III IV 90 00 37.5 +04.7 90 00 42.2
4 III IV I 90 39 25.0 -02.2 90 39 22.8
Bảng kết quả trị đo cạnh sau bình sai
Số Tên đỉnh cạnh Cạnh đo SHC Cạnh BS
TT Điểm đầu Điểm cuối (m) (m) (m)
1 I II 67.185 +0.041 67.226
2 II III 42.665 +0.021 42.686
3 III IV 66.545 -0.039 66.506
4 IV I 47.455 -0.021 47.434
Bảng sai số tơng hỗ
Cạnh tơng hỗ Chiều dài Phơng vị ms/S
m
m(t.h)
- 8 -
Bỏo cỏo thc tp trc a Nhúm II-3
Điểm đầu Điểm cuối (m) o ' " " (m)
I II 67.226 90 00 00.0 1/2500 00.0 0.027
II III 42.686 04 02 09.3 1/1600 32.4 0.028
III IV 66.506 274 02 51.5 1/2500 36.9 0.030
IV I 47.434 184 42 14.3 1/1700 32.3 0.028
Kết quả đánh giá độ chính xác
1 . Sai số trung phơng trọng số đơn vị .
mo = 1.261
2 . Sai số vị trí điểm yếu nhất : (III)
mp = 0.039(m).
3 . Sai số trung phơng tơng đối chiều dài cạnh yếu : (II-*-III)
mS/S = 1/ 1600
4 . Sai số trung phơng phơng vị cạnh yếu : (III-*-IV)
m = 36.9"
5 . Sai số trung phơng tơng hỗ hai điểm yếu : (III-*-IV)
m(t.h) = 0.030(m).
Ngày 17 Tháng 11 Năm 2011
Ngời thực hiện đo :
Ngời tính toán ghi sổ :
Kết quả đợc tính toán bằng phần mềm DPSurvey 2.4.
ooo0ooo
2.Bỡnh sai li o cao tng quỏt
Tên công trình:NhomIII-2
I. Các chỉ tiêu của lới
+ Tổng số điểm : 4
+ Số điểm gốc : 1
+ Số điểm mới lập : 3
+ Số lợng trị đo : 4
+ Tổng chiều dài đo : 0.224 km
II. Số liệu khởi tính
STT Tên điểm H (m) Ghi chú
1 I 15.0000
- 9 -
Bỏo cỏo thc tp trc a Nhúm II-3
III. Kết quả độ cao bình sai
STT Tên điểm H(m) SSTP(mm)
1 II 14.9929 3.2
2 III 14.9646 3.5
3 IV 14.9635 2.9
IV. Trị đo và các đại lợng bình sai
S Điểm sau Điểm trớc [S] Trị đo SHC Trị B.Sai SSTP
TT (i) (j) (km) (mm) (mm) (mm) (mm)
1 I II 0.067
185
-5.0 -2.1 -7.1 3.2
2 II III 0.042
655
-27.0 -1.3 -28.3 2.7
3 III IV 0.066
545
1.0 -2.1 -1.1 3.2
4 IV I 0.047
455
38.0 -1.5 36.5 2.9
V. Kết quả đánh giá độ chính xác
- Sai số trung phơng trọng số đơn vị mo = 14.80 mm/Km
- SSTP độ cao điểm yếu nhất : mH(III) = 3.50(mm).
- SSTP chênh cao yếu nhất : m(I - II) = 3.21 (mm).
Ngày 17 Tháng 11 Năm 2011
Ngời thực hiện đo :
Ngời tính toán ghi sổ :
Kt qu c tớnh bng phn mm DPSurvey 2.7.
ooo0ooo
III. O CC IM CHI TIT V BèNH
1. o cỏc im chi tit
- Dng c o: mỏy kinh v , mia, cc tiờu v thc vi.
- Tin hnh o: t mỏy kinh v ti cỏc nh li khng ch, o tt c cỏc im
chi tit v bỡnh .
VD: t mỏy kinh v ti I, di tõm v cõn bng mỏy, o chiu cao mỏy (i). Sau ú
quay mỏy ngm v cc tiờu ti ( II) v a s c trờn bn ngang v 0
o
00 bn
ngang v 90
o
0000 .Tip theo quay mỏy ngm v mia dng ti cỏc im chi
- 10 -
Báo cáo thực tập trắc địa Nhóm II-3
tiết, tại mỗi điểm chi tiết đọc các giá trị trên 3 dây( dây trên, đây giữa, dây dưới) và
đọc giá trị trên bàn độ ngang. Cứ tiếp tục như vậy cho tới khi đo hét trạm máy.
2. Tính toán
- Khoảng cách từ máy đến điểm đặt mia là:
S=K.n.Cos
2
V (K=100) trong đó n= dây trên-dây dưới
- Hiệu độ cao
h
i
= ½(K.n.Sin2V)+i-l
- Tính độ cao điểm đặt mia:
H
i
=H
máy
+h
i
Số liệu đo được ghi vào sổ đo theo mẫu:
IV. VẼ BÌNH ĐỒ
Sử dụng phần mềm DP survey 2.4
PHẦN II.BỐ TRÍ ĐIỂM RA NGOÀI THỰC ĐỊA
- Dựa vào lưới khống chế và bình đồ vừa thành lập ta đi bố trí 2 điểm A & B ra
ngoài thực địa.
- Phương pháp đo: Giao hội góc, Tọa độ cực
- 11 -
Báo cáo thực tập trắc địa Nhóm II-3
I.Bố trí điểm A: (Phương pháp tọa độ cực)
A(995m;1603m) ;
Với tọa độ điểm lưới: II(1000m;1567.226m)
III(1042.58m;1570.283m)
1. Tính hai góc β1 và góc β2:
Ta có hình minh họa như sau
Các góc tính toán theo bài toán trắc địa nghịch:
Có
o
IIIIIIIIII
IIIIIAII
AIIIIIIII
180
2
1
+=
−=
−=
−−
−−
−−
αα
ααβ
ααβ
-) Tính α
III-II
tan(r
III-II
)=
IIIII
IIIII
XX
YY
−
−
→ r
III-II
=4
o
2’7.82’’
Vì ΔY<0 và ΔX<0 nên điểm A thuộc góc phần tư thứ III.
α
III-II
=180
o
+ r
III_II
=184
o
2’7.82’’
-)Tính α
III-A
tan(r
III-A
)=
IIIA
IIIA
XX
YY
−
−
→ r
III-A
=34
o
33’23.53’’
Vì ΔY>0 và ΔX<0 nên điểm A thuộc góc phần tư thứ II.
α
III-A
=180
o
- r
III-A
=145
o
26’36,4’’
-)Tính α
II-A
tan(r
II-A
)=
IIA
IIA
XX
YY
−
−
→ r
II-A
=82
o
2’36.68’’
Vì ΔY>0 và ΔX<0 nên điểm A thuộc góc phần tư thứ II.
α
III-A
=180
o
- r
III-A
=90
o
38’28.18’’
α
II-III
=180
o
- r
III-II
=4
o
2’7.82’’
Nên ta có:
- 12 -
Báo cáo thực tập trắc địa Nhóm II-3
''36.20'3686
''42.31'3538
2
1
o
IIIIIAII
o
AIIIIIIII
=−=
=−=
−−
−−
ααβ
ααβ
2)Cách bố trí:
Đặt máy kinh vĩ tại II định tâm cân bằng máy, ngắm về tiêu đặt tại III(đưa số
đọc trên bàn độ ngang về 0
o
0’0’) .quay máy thuận chiều kim đồng hồ 1 góc
bằng
1
β
ta có hướng II-A
Đặt máy kinh vĩ tại III định tâm cân bằng máy, ngắm về tiêu đặt tại II(đưa số
đọc trên bàn độ ngang về 0
o
0’0’) .quay máy thuận chiều kim đồng hồ 1 góc
bằng360
o
-
2
β
ta có hướng III-A
Giao điểm của hai hướng trên ta vừa có là vị trí điểm A mà ta cần bố trí
II.Bố trí điểm B: (theo phương pháp tọa độ cực)
B(1042.5m;1530.5m) ;
Tọa độ điểm lưới: IV(1045.831m;1503.824m).
I(1000m;1500m)
1. Tính cạch cực và góc cực.
- Cạnh cực: S
2
=
22
)()(
YYXX
IVBIV
−+−
B
=27.03m
- Góc cực: β=360
o
-(α
IV-I
-α
IV-B
)
-)Tính α
IV-A
tan(r
IV-B
)=
IVB
IVB
XX
YY
−
−
r
IV-B
= 79
o
49’57.8’’
Vì ΔY>0 và ΔX<0 nên điểm A thuộc góc phần tư thứ II.
α
IVB
=180
o
- r
IV-B
=100
o
10’15.6’’
-)Tính α
IV-I
tan(r
IV-I
)=
IVI
IVI
XX
YY
−
−
r
IV-I
= 4
o
42’14.6’’
Vì ΔY<0 và ΔX<0 nên điểm A thuộc góc phần tư thứ III.
α
IV-I
=180
o
+ r
IV-I
=184
o
42’14.6’’
- 13 -
Báo cáo thực tập trắc địa Nhóm II-3
Nên ta có β=360
o
-(α
IV-I
-α
IV-B
)= 275
o
28’1’’
2. Cách bố trí.
Đặt máy kinh vĩ tại IV định tâm cân bằng máy, ngắm về tiêu đặt tại I(đưa số đọc
trên bàn độ ngang về 0
o
0’0’) .quay máy thuận chiều kim đồng hồ 1 góc bằng
β.Trên hướng ngắm dùng thước vải đo 1 đoạn có chiều dài bằng S
2
ta đánh dấu
được điểm B.
.
Hình minh họa:
Bắc
β
2
IV
B
I
PHẦN III: TỌA ĐỘ CÁC ĐIỂM CHI TIẾT
Tên
điểm
X(m) Y(m) Độ cao Mã điểm
I 1000 1500 15
II 1000 1567.226 14.993
III 1042.58 1570.23 14.965
IV 1047.274 1503.89 14.964
1 1063.82 1481.302 14.874 mep duong
2 1059.67 1485.715 14.844 mep duong
3 1057.432 1486.662 14.874 mep duong
4 1054.782 1488.973 14.874 mep duong
5 1052.425 1491.411 14.894 mep duong
6 1049.974 1493.02 14.902 mep duong
7 1048.211 1495.945 14.904 mep duong
8 1046.519 1497.938 14.904 mep duong
- 14 -
Báo cáo thực tập trắc địa Nhóm II-3
9 1044.884 1500.316 14.899 mep duong
10 1043.579 1503.002 14.799 mep duong
11 1042.614 1505.703 14.919 mep duong
12 1040.803 1510.569 14.864 mep duong
13 1039.86 1515.41 14.864 mep duong
14 1039.469 1520.663 14.924 mep duong
15 1039.507 1525.326 14.906 mep duong
16 1039.312 1530.525 14.904 mep duong
17 1039.355 1534.895 14.919 mep duong
18 1041.607 1488.927 15.304 mep bon hoa
19 1040.575 1488.811 15.304 mep bon hoa
20 1040.116 1487.921 15.299 mep bon hoa
21 1043.404 1492.531 15.404 mep bon hoa
22 1037.739 1469.176 15.299 mep bon hoa
23 1042.911 1487.977 15.299 mep bon hoa
24 1047.388 1485.39 15.254 mep bon hoa
25 1050.752 1484.195 15.179 mep bon hoa
26 1052.065 1488.101 15.124 mep bon hoa
27 1056.983 1479.771 15.079 mep bon hoa
28 1062.183 1472.778 15.069 mep bon hoa
29 1062.532 1471.283 15.069 mep bon hoa
30 1061.433 1470.791 15.074 mep bon hoa
31 1056.717 1469.669 15.114 mep bon hoa
32 1051.868 1469.496 15.174 mep bon hoa
33 1045.946 1468.915 15.229 mep bon hoa
34 1043.021 1483.836 15.294 cay
35 1053.445 1478.633 15.179 cay
36 1043.716 1472.088 15.264 cay
37 1059.234 1487.241 15.064 cay
38 1054.632 1491.396 15.104 cay
39 1050.513 1495.493 15.074 cay
40 1047.206 1499.891 15.154 cay
41 1042.662 1509.805 15.194 cay
42 1044.351 1509.696 15.179 cay
43 1040.351 1516.631 15.059 cot den
44 1040.908 1521.792 15.194 cay
45 1040.971 1527.048 15.174 cay
46 1040.868 1532.686 15.149 cay
47 1040.845 1538.295 15.189 cay
48 1039.031 1543.031 14.989 cot den
49 1040.543 1544.841 15.169 cay
50 1022.41 1505.23 15.394 mep phan cach
51 1022.182 1506.223 15.319 bien bao
52 1022.062 1506.973 15.479 cot den
- 15 -
Báo cáo thực tập trắc địa Nhóm II-3
53 1023.933 1506.617 15.379 mep phan cach
54 1024.555 1511.625 15.364 mep phan cach
55 1024.503 1516.439 15.374 mep phan cach
56 1024.964 1520.81 15.369 mep phan cach
57 1019.229 1476.074 15.289 mep bon hoa
58 1004.157 1462.166 15.244 mep bon hoa
89 1006.643 1463.204 15.294 mep bon hoa
60 1006.748 1463.807 15.294 mep bon hoa
61 991.35 1484.215 14.83 MEP DUONG
62 992.667 1485.779 14.83 MEP DUONG
63 992.901 1485.661 14.835 MEP DUONG
64 994.055 1487.325 14.85 MEP DUONG
65 994.83 1488.072 14.82 MEP DUONG
66 996.035 1489.74 14.82 MEP DUONG
67 996.836 1490.514 14.835 MEP DUONG
68 997.565 1491.856 14.835 MEP DUONG
69 998.776 1493.108 14.845 MEP DUONG
70 999.253 1489.025 14.9 MEP DUONG
71 1000.335 1495.512 14.87 MEP DUONG
72 1001.142 1496.167 14.875 MEP DUONG
73 1001.511 1498.008 14.89 MEP DUONG
74 1001.893 1499.356 14.885 MEP DUONG
75 1002.878 1500.847 14.765 MEP DUONG
76 1002.639 1502.299 14.87 MEP DUONG
77 1002.81 1504.728 14.875 MEP DUONG
78 1002.683 1507.004 14.89 MEP DUONG
79 1002.696 1509.63 14.91 MEP DUONG
80 1002.623 1511.71 14.795 MEP DUONG
81 1004.544 1514.295 14.85 MEP DUONG
82 1003.071 1510.563 14.91 MEP DUONG
83 1004.82 1517.861 14.925 MEP DUONG
84 998.697 1482.549 15.265 CAY
85 999.943 1488.5 15.225 CAY
86 993.912 1483.061 15.2 CAY
87 993.033 1490.229 15.075 CAY
88 992.825 1489.159 14.9 COT DEN
89 994.078 1490.73 15.095 CAY
90 996.12 1492.437 15.105 CAY
91 998.25 1494.786 15.07 CAY
92 999.871 1496.002 15.14 CAY
93 1001.095 1498.326 14.95 bi?n báo
94 988.329 1489.055 14.97 mép nhà
95 989.835 1490.373 14.99 mép nhà
96 992.075 1492.371 15.01 mép nhà
- 16 -
Báo cáo thực tập trắc địa Nhóm II-3
97 993.549 1493.724 15.025 mép nhà
98 995.457 1496.081 15.04 mép nhà
99 996.987 1498.219 15.05 mép nhà
100 997.849 1502.091 15.025 mép nhà
101 998.101 1505.692 15.045 mép nhà
102 999.245 1509.47 15.1 mép nhà
103 999.325 1513.984 15.145 mép nhà
104 1002.174 1504.724 15.09 cây
105 1002.755 1507.19 15.062 c?t dèn
106 1002.412 1510.732 15.105 cây
107 1002.582 1516.6 15.138 cây
108 1011.113 1502.958 15.385 cây
109 1010.31 1505.094 15.365 mép phân cách
110 1010.561 1507.581 15.37 mép phân cách
111 1010.902 1510.303 15.38 mép phân cách
112 1010.746 1512.521 15.375 mép phân cách
113 1011.562 1513.796 15.38 COT DEN
114 1010.716 1514.834 15.378 MEP PHAN CACH
115 1011.839 1516.736 15.865 GOC BIEN AP
116 1011.067 1516.898 15.87 GOC BIEN AP
117 1011.077 1504.068 15.36 CAY
118 1011.199 1506.988 15.342 CAY
119 1011.176 1510.004 15.365 CAY
120 1011.484 1512.805 15.372 CAY
121 1020.863 1539.124 15.836 goc bien ap
122 1022.567 1539.177 15.833 goc bien ap
123 1020.332 1537.275 15.338 mep phan cach
124 1020.49 1541.741 15.338 mep phan cach
125 1020.374 1546.729 15.338 mep phan cach
126 1020.234 1551.707 15.328 mep phan cach
127 1019.658 1557.349 15.343 mep phan cach
128 1019.721 1561.627 15.343 mep phan cach
129 1019.987 1566.514 15.328 mep phan cach
130 1020.052 1571.487 15.328 mep phan cach
131 1020.845 1576.946 15.313 mep phan cach
132 1003.418 1552.108 15.105 cay
133 1003.109 1558.567 15.093 cay
134 1008.748 1569.342 15.131 cay
135 1019.476 1581.25 15.302 mep phan cach
136 1019.309 1586.098 15.295 mep phan cach
137 1019.288 1591.495 15.288 mep phan cach
138 1018.834 1595.533 15.29 mep phan cach
139 1018.892 1600.772 15.303 mep phan cach
140 1003.551 1602.045 14.828 mep duong
- 17 -
Báo cáo thực tập trắc địa Nhóm II-3
141 1003.05 1598.578 14.954 cot den
142 1003.583 1597.515 14.843 mep duong
143 1002.04 1600.664 15.128 cay
144 1001.279 1592.694 14.983 mep duong
145 996.821 1592.023 15.155 mep duong
146 997.065 1585.188 15.156 mep duong
147 1001.545 1583.654 15.016 mep duong
148 1004.017 1579.59 14.881 mep duong
149 1004.018 1574.144 14.843 mep duong
150 1004.34 1569.501 14.838 mep duong
151 1004.458 1564.549 14.848 mep duong
152 1004.574 1559.475 14.863 mep duong
153 1004.341 1555.504 14.858 mep duong
154 1004.725 1549.857 14.853 mep duong
155 1004.835 1544.74 14.86 mep duong
156 1004.368 1543.118 14.943 cot den
157 1003.496 1546.012 15.113 cot den
158 1037.449 1556.348 14.925 mep duong
159 1037.907 1558.636 14.91 mep duong
160 1038.432 1561.131 14.885 mep duong
161 1038.565 1562.625 14.907 mep duong
162 1038.84 1565.037 14.88 mep duong
163 1038.772 1567.476 14.867 mep duong
164 1038.552 1571.42 14.889 mep duong
165 1039.287 1575.004 14.88 mep duong
166 1038.718 1577.122 14.852 mep duong
167 1038.383 1580.937 14.845 mep duong
168 1039.133 1580.676 14.81 mep duong
169 1038.609 1585.523 14.87 mep duong
170 1040.385 1579.576 15.14 cay
171 1041.133 1575.536 15.15 cay
172 1040.847 1572.92 15.137 cay
173 1040.818 1571.175 14.955 cot den
174 1041.33 1569.873 15.14 cay
175 1040.671 1566.155 15.12 cay
176 1041.213 1563.875 15.147 cay
177 1031.88 1585.321 15.35 cay
178 1031.945 1580.808 15.305 cay
179 1032.171 1578.018 15.305 cay
180 1031.856 1577.754 15.356 cot den
181 1032.121 1575.012 15.34 cay
182 1032.592 1571.727 15.341 cay
183 1032.474 1568.847 15.307 cay
184 1032.448 1565.946 15.335 cay
- 18 -
Báo cáo thực tập trắc địa Nhóm II-3
185 1032.284 1564.066 15.31 cot den
186 1032.841 1560.173 15.27 cay
187 1043.851 1587.684 14.95 mep nha
188 1043.996 1580.23 14.951 mep nha
189 1044.287 1572.818 15.061 mep nha
190 1044.517 1565.621 15.355 mep nha
191 1044.669 1557.804 15.113 mep nha
192 1045.165 1549.894 15.12 mep nha
193 1023.387 1542.773 15.35 mep phan cach
194 1023.492 1547.086 15.34 mep phan cach
195 1023.229 1551.834 15.325 mep phan cach
196 1023.408 1556.989 15.342 mep phan cach
197 1022.861 1561.661 14.931 mep phan cach
198 1023.091 1566.734 15.335 mep phan cach
199 1023.637 1571.702 15.322 mep phan cach
200 1023.405 1576.258 15.335 mep phan cach
201 1022.986 1581.29 15.337 mep phan cach
202 1023.075 1585.869 15.34 mep phan cach
203 1023.295 1590.53 15.325 mep phan cach
204 1023.347 1595.177 15.313 mep phan cach
205 1022.82 1600.322 15.32 mep phan cach
206 1023.66 1538.666 15.361 MEP PHAN CACH
207 1022.239 1547.37 15.327 CAY
208 1022.17 1553.962 15.279 CAY
209 1021.919 1559.898 15.265 CAY
210 1022.201 1566.066 15.305 CAY
211 1021.446 1571.9 15.344 CAY
212 1021.708 1577.794 15.35 CAY
213 1024.321 1581.956 15.365 CAY
214 1022.085 1585.403 15.351 COT DEN
215 1021.857 1589.355 15.31 CAY
216 1022.196 1594.898 15.297 CAY
217 1020.647 1506.995 15.39 MEP PHAN CACH
218 1020.519 1511.248 15.38 MEP PHAN CACH
219 1020.474 1516.025 15.375 MEP PHAN CACH
220 1020.627 1522.738 15.39 MEP PHAN CACH
221 1020.536 1526.341 15.385 MEP PHAN CACH
222 1020.387 1530.517 15.385 MEP PHAN CACH
223 1020.631 1535.315 15.87 TRAM BIEN AP
224 1022.579 1535.177 15.867 TRAM BIEN AP
225 1023.361 1526.063 15.377 MEP PHAN CACH
226 1023.304 1531.272 15.38 MEP PHAN CACH
227 1023.8 1521.09 15.38 MEP PHAN CACH
228 1021.973 1512.742 15.32 CAY
- 19 -
Báo cáo thực tập trắc địa Nhóm II-3
229 1022.305 1517.417 15.373 CAY
230 1022.233 1522.315 15.36 CAY
231 1004.745 1504.442 14.892 MEP DUONG
232 1005.445 1509.095 14.91 MEP DUONG
233 1005.492 1514.173 14.905 MEP DUONG
234 1005.488 1519.232 14.915 MEP DUONG
235 1005.398 1523.795 14.805 MEP DUONG
236 1005.23 1530.048 14.835 MEP DUONG
237 1004.971 1534.14 14.907 MEP DUONG
238 1005.049 1539.68 14.92 MEP DUONG
239 1004.238 1510.367 15.103 CAY
240 1003.874 1521.656 15.1 CAY
241 1003.576 1532.806 15.145 CAY
242 1003.541 1539.341 15.14 CAY
243 1004.275 1541.782 14.953 COT DEN
244 1004.976 1514.68 14.967 COT DEN
245 1038.58 1487.677 15.3 MEP BON HOA
246 1039.535 1482.587 15.31 MEP BON HOA
247 1039.276 1478.036 15.305 MEP BON HOA
248 1039.052 1472.959 15.29 MEP BON HOA
249 1039.002 1468.714 15.295 MEP BON HOA
250 1039.881 1468.533 15.29 MEP BON HOA
251 1002.174 1479.817 15.306 MEP BON HOA
252 999.105 1475.616 15.24 MEP BON HOA
253 995.98 1472.088 15.185 MEP BON HOA
254 992.732 1468.323 15.17 MEP BON HOA
255 987.759 1462.445 15.148 MEP BON HOA
256 988.273 1459.462 15.175 MEP BON HOA
257 993.022 1459.903 15.21 MEP BON HOA
258 997.767 1460.062 15.231 MEP BON HOA
259 1005.254 1462.365 15.31 MEP BON HOA
260 1005.698 1463.441 15.315 MEP BON HOA
261 1005.565 1468.386 15.256 MEP BON HOA
262 1005.642 1473.085 15.28 MEP BON HOA
263 1005.632 1477.7 15.319 MEP BON HOA
264 1003.459 1480.301 15.313 MEP BON HOA
265 1005.043 1479.615 15.327 MEP BON HOA
266 1001.843 1475.469 15.24 CAY
267 1001.871 1467.053 15.29 CAY
268 997.131 1465.519 15.22 CAY
269 992.353 1464.822 15.185 CAY
270 1021.271 1505.212 15.39 MEP PHAN CACH
271 1023.466 1506.312 15.387 MEP PHAN CACH
272 1023.728 1511.573 15.368 MEP PHAN CACH
- 20 -
Báo cáo thực tập trắc địa Nhóm II-3
273 1023.638 1516.453 15.38 MEP PHAN CACH
274 998.102 1536.751 15.15 MEP NHA
275 997.509 1522.865 15.14 MEP NHA
276 997.409 1518.822 15.117 MEP NHA
277 997.781 1512.708 15.087 MEP NHA
278 997.867 1508.021 15.053 MEP NHA
279 1001.08 1507.624 14.982 ho ga
280 1003.937 1516.023 14.92 ho ga
281 1047.639 1511.982 15.047 mep nha
282 1052.064 1498.786 15.004 mep nha
283 1059.58 1492.162 14.929 mep nha
284 1070.771 1482.911 14.884 mep nha
285 1024.38 1506.094 15.025 ho ga
286 998.104 1576.024 15.231 mep nha
287 998.28 1573.39 15.195 mep nha
288 998.226 1571.143 15.156 mep nha
289 998.363 1568.696 15.109 mep nha
290 998.324 1566.331 15.108 mep nha
291 998.485 1564.071 15.068 mep nha
292 998.493 1561.418 15.068 mep nha
293 998.516 1559.161 15.065 mep nha
294 998.542 1556.424 15.073 mep nha
295 998.733 1554.489 15.071 mep nha
296 998.258 1542.287 15.093 mep nha
297 1038.024 1562.237 14.855 mep duong
298 1038.682 1558.669 14.86 mep duong
299 1038.787 1554.48 14.869 mep duong
300 1038.677 1550.819 14.888 mep duong
301 1038.939 1546.305 14.865 mep duong
302 1040.175 1551.887 15.162 cay
303 1040.368 1558.537 15.15 cay
304 1039.924 1563.538 15.105 cay
305 1045.749 1534.241 15.358
GOC CONG TRUNG
KINH
306 1045.934 1542.852 15.131
GOC CONG TRUNG
KINH
307 1045.99 1527.918 14.945 MEP NHA
308 997.698 1516.137 15.103 GOC CONG MOBI
309 997.272 1531.081 15.166 GOC CONG MOBI
ooo0ooo
- 21 -