GV
: Bùi Ngọc Mậu
Chương I : ĐIỆN HỌC
KẾ HOẠCH CHƯƠNG
I.MỤC TIÊU
1/Kiến thức:
-Phát biểu được đònh luật Ôm : CĐDĐ chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với HĐT giữa
hai đầu dây dẫn và tỉ lệ nghòch với điện trở của dây.
-Nêu được điện trở của dây có giá trò hòan tòan xác đònh, được tính bằng thương số
giữa HĐT đặt vào hai đầu dây dẫn và CĐDĐ chạy qua nó. Nhận biết được đơn vò của
điện trở.
-Nêu được đặc điểm về CĐDĐ, về HĐT và Điện trở tương đương đối với mạch nối
tiếp và mạch song song.
-Nêu được mối liên hệ giữa điện trở của dây dẫn với chiều dài , tiết diện và vật
liệu làm dây dẫn.
-Nêu được biến trở là gì và các dấu hiệu nhận biết điện trở trong kỹ thuật.
- Nêu được ý nghóa các tri số vôn và oat ghi trên thiết bò tiêu thụ điện năng.
-Viết được các công thức tính công suất điện và điện năng tiêu thụ của một đoạn
mạch.
- Nêu được một số dấu hòêu chứng tỏ dòng điện có năng lượng.
-Chỉ ra được sự chuyển hóa các dạng năng lượng khi đèn điện, bếp điện, bàn là
nam châm điện, động cơ hoạt động điện.
-Xây dựng được hệ thức
Q=I
2
Rt
của đònh luật Jun – Lenxơ và phát biểu đònh luật
này.
2. Kỹ năng :
-Xác đònh được điện trở của một đọan mạch bằng vôn kế và Ampe kế .
-Nghiên cứu bằng thực nghiệm mối quan hệ điện trở tưong đương của đoạn nối
tiếp hoặc song song với các điện trở thành phần và xác lập được các công thức:
R
tđ
= R
1
+R
2
+R
3
321
1111
RRRR
td
++=
-So sánh được điện trở tương đương của đọan mạch nối tiếp hoặc song song với
mỗi điện trở thành phần.
Bài soạn vật lý 9
1
GV
: Bùi Ngọc Mậu
-Vận dụng được đònh luật Ôm cho đoạn mạch gồm nhiều nhất ba điện trở thành
phần.
-Xác đònh được bằng thực nghiệm mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với
chiều dài, tiết diện và với vật liệu làm dây dẫn.
-Vận dụng được công thức
S
l
R
ρ
=
để tính mỗi đại lượng khi biết biết cá đại
lượng còn lại và gia thích các hiện tượng đơn giản liên quan tới điện trở của dây dẫn.
-Giải thích được nguyên tắc hoạt động của biến trở con chạy. Sử dụng được biến
trở điều chỉnh CĐDĐ trong mạch .
-Vận dụng được đònh luật Ôm và công thức
S
l
R
ρ
=
để giải bài toán về mạch
điện được sử dụng với HĐT không đổi, trong đó có mắc điện trở.
-Xác đònh được công suất của một đọan mạch bằng vôn kế và Ampe kế. Vận dụng
được các công thức
P = UI
;
A = P.t = U.I.t
để tính một đại lượng khi biết các đại
lượng còn lại đối với đoạn tiêu thụ điện năng.
-Vận dụng được đònh lụât Jun – Len xơ để giải thích các hiện tượng đơn giản có
liên quan.
-Giải thích được tác hại của hiện tượng đỏan mạch và tác dụng của cầu chì để
đảm bảo an tòan điện.
-Giải thích và thực hiện được các biện pháp thông thường để sử dụng an tòan điện
và sử dụng tiết kiệm điện năng.
3/Thái độ
-Cần thận,say mê môn học, tinh thần hợp tác nhóm, thu thập thông tin …
II. NỘI DUNG : gồm 22 tiết
1/Tuần 1
-Tiết 1 : Bài 1 : Sự phụ thuộc của CĐDĐ vào HĐT giữa hai đầu dây dẫn.
-Tiết 2 : Bài 2 : Điện trở của dây dẫn – Đònh luật ôm.
2/Tuần 2
-Tiết 3 : Bài 3 : Thực hành xác đònh điện trở dây dẫn bằng ampe kế và vôn kế.
-Tiết 4 : Bài 4: Đoạn mạch nối tiếp
3/Tuần 3
-Tiết 5 : Bài 5 : Đoạn mạch song song
Bài soạn vật lý 9
2
Tuần : 1, tiết 1
Ngày soạn : 15/8/09
Ngày dạy :17/8/09
………………… :……………………
GV
: Bùi Ngọc Mậu
-Tiết 6 : Bài 6 : Bài tập vận dụng đònh luật ôm
4/Tuần 4
-Tiết 7 : Bài 7 : Sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn.
-Tiết 8 : Bài 8 : Sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện dây dẫn.
5/Tuần 5
-Tiết 9 : Bài 9 : Sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn.
-Tiết 10 : Kiểm tra 15 phút
Biến trở-Điện trở dùng trong kó thuật .
6/Tuần 6
-Tiết 11 : Bài 11 : Bài tập vận dụng đònh luật ôm và công thức tính điện trở dây
dẫn
-Tiết 12 : Bài 12 : Công suất điện .
7/Tuần 7
-Tiết 13 : Bài 13 : Điện năng –Công của dòng điện .
-Tiết 14 : Bài 14 : Bài tập về công suất điện và điện năng sử dụng .
8/Tuần 8
-Tiết 15 : Bài 15 : Thực hành xác đònh công suất của các dụng cụ điện .
-Tiết 16 : Bài 16 : Đònh luật Jun-Len-Xơ .
9/Tuần 9
-Tiết 17 : Bài 17 : Bài tập vận dụng đòng luật Jun-Len-Xơ
-Tiết 18 : Ôn tập .
10/Tuần 10
-Tiết 19 : Kiểm tra 1 tiết .
-Tiết 20 : Bài 18 : Thực hành kiểm nghiệm mối quan hệ Q ~ I
2
trong đòng luật Jun-
Len-Xơ .
11/Tuần 11
-Tiết 21 : Bài 19 : Sử dụng an tòan điện và tiết kiệm điện năng.
Tiết 22 : Bài 20 : Tổng kết chương I
Bài soạn vật lý 9
3
SỰ PHỤ THUỘC CỦA CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN
VÀO HIỆU ĐIỆN THẾ GIỮA HAI ĐẦU DÂY DẪN
GV
: Bùi Ngọc Mậu
Bài 1
I.MỤC TIÊU
1/
Kiến thức
: Nêu được cách bố trí và tiến hành thí nghiệm khảo sát sự phụ
thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn.
-Vẽ và sử dụng được đồ thò biểu diễn mối quan hệ I,U từ số liệu thực nghiệm.
-Nêu được kết luận về sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế
giữa hai đầu dây dẫn.
2/
Kó năng
:
+Mắc mạch điện theo sơ đồ
+Sử dụng các dụng cụ đo: Ampe kế, vôn kế.
+Sử dụng một số thuật ngữ khi nói về hiệu điện thế.
+Kó năng vẽ và sử lí đồ thò.
3/
Thái độ
: Yêu thích môn học
II.CHUẨN BỊ
-Giáo viên : Bảng 1, bảng 2 SGK
-Học sinh : Mỗi nhóm
1 điện trở, 1 ampe kế, 1 vôn kế, 1 công tắc, một nguồn điện 6V, 7 đoạn dây
nối, giấy ô li.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
1.Ổn đònh : Kiểm tra sỉ số, đồ dùng dạy học. Giới thiệu chương trình. Chia nhóm .
(5ph)
2.Hoạt động dạy-học
HOẠT ĐỘNG CỦA HS TR GIÚP CỦA GV NỘI DUNG
Hoạt động 1 : Ôn lại kiến thức cũ (5ph)
-Cá nhân HS trả lời dựa
vào hình 1.1 SGK.
-Để đo CĐDĐ chạy qua
bóng đèn và HĐT giữa hai
Bài soạn vật lý 9
4
GV
: Bùi Ngọc Mậu
đầu bóng đèn, cần dùng
những dụng cụ gì ?
-Nêu nguyên tắc sử dụng
dụng cụ đó ?
Hoạt động 2 : Tìm hiểu sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế
giữa hai đầu dây dẫn (15ph)
HS trả lời theo SGK
Mắc mạch điện theo sơ
đồ 1.1
Tiến hành đo ghi kết
quả vào bảng 1
Thảo luận nhóm trả lời
câu C1
-Yêu cầu HS tìm hiểu sơ đồ
hình 1.1 SGK
Kiểm tra HS mắc sơ đồ
-Yêu cầu HS trả lời câu C1
I.
THÍ NGHIỆM
1/
Sơ đồ mạch đ
iện
2/
Tiến hành thí nghiệm
C1 : Khi tăng (hoặc giảm)
hiệu điện thế giữa hai đầu
dây dẫn thì CĐDĐ chạy
qua dây dẫn đó cũng tăng
hoặc giảm bấy nhiêu lần.
Hoạt động 3 : Vẽ và sử dụng đồ thò để rút ra kết luận (10ph)
HS đọc phần dạng đồ thò
SGK và trả lời câu hỏi
của giáo viên.
Cá nhân HS trả làm câu
C2.
HS thảo luận nhóm rút
ra kết luận
Đồ thò biểu diễn sự phụ
thuộc của CĐDĐ vào HĐT
có đặc điểm gì?
Yêu cầu HS làm câu C2
II.
ĐỒ THỊ BIỂU DIỄN
SỰ PHỤ THUỘC CỦA
CĐDĐ VÀO HĐT
1/Dạng đồ thò
Đồ thò biểu diễn sự phụ
thuộc của CĐDĐ vào HĐT
giữa hai đầu dây dẫn là
một đường thẳng đi qua
gốc tọa độ .
2/Kết Luận ( sgk)
2
1
2
1
U
U
I
I
=
Hoạt động 4 : Củng có-Vận dụng –Dặn dò (10ph)
HS trả lời câu C5 III.VẬN DỤNG
Bài soạn vật lý 9
5
Tuần : 1, tiết 2
Ngày soạn :20.08.07
Ngày dạy :……………………
GV
: Bùi Ngọc Mậu
Nếu còn thời gian trả lời
câu C3,C4
-Yêu cầu HS đọc phần ghi
nhớ
Về nhà làm bài tập 1.1 –1.4
Chuẩn bò bài “Điện trở của
dây dẫn-Dònh luật Ôm
C3 :
C4 : 0,125A; 4V; 5V; 0,3A
*Ghi nhớ : (SGK)
IV.NHẬN XÉT :
Bài 2
I.MỤC TIÊU
1/
Kiến thức
: -Nhận biết được đơn vò điện trở và vận dụng công thức tính điện
trở để giải bài tập
-Phát biểu và viết được hệ thức của đòng luật ôm.
Vận dụng đònh luật ôm để giải một số bài tập đơn giản
2/
Kó năng
:Sử dụng một số thuật ngữ khi nói về HĐT và CĐDĐ
-Vẽ sơ đồ mạch điện sử dụng các dụng cụ đo để xác đònh dụng cụ đo của một
dây dẫn.
3/
Thái độ
: Cẩn thận , kiên trì trong học tập
II.CHUẨN BỊ
-Giáo viên : Bảng thương số
I
U
đối với mỗi dây dẫn
Lần đo Dây dẫn 1(bảng 1) Dây dẫn 2(bảng 2)
1
2
3
4
TBC
-Học sinh : làm bài tập và chuẩn bò bài ở nhà
Bài soạn vật lý 9
6
ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN
ĐỊNH LUẬT ÔM
GV
: Bùi Ngọc Mậu
III.HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA HS TR GIÚP CỦA GV NỘI DUNG
1.Ổn đònh :
2.Hoạt động dạy-học
Hoạt động 1 : Ôn lại kiến thức cũ (8ph)
-Cá nhân HS trả lời.
-Nêu kết luận về mối
quan hệ giữa CĐDĐ và
HĐT ?
-Đồ thò biểu diễn mối
quan hệ đó có đặc điểm
gì ? (GV cho điểm)
ĐVĐ như SGK
Hoạt động 2 : Xác đònh thương số
I
U
đối với mỗi dây dẫn (10ph)
Cá nhân HS tính thương
số
I
U
đối với mỗi dây dẫn
Cá nhân HS trả lời câu C2
cho cả lớp thảo luận
Kiểm tra hướng dẫn HS
-Yêu cầu HS trả lời C2
I.
ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY
DẪN
1/
Xác đòng thương số
C1
C2 : Giá trò thương đối với
mỗi dây dẫn không đổi và
với hai dây dẫn khác nhau
thì khác nhau.
Hoạt động 3 : Tìm khái niệm điện trở (10ph)
Cá nhân HS suy nghó trả
lời các câu hỏi
Nêu ý nghóa của điện trở
Yêu cầu HS đọc thông
báo phần điện trở SGK
-Điện trở dây dẫn được
tính bằng công thức nào?
-Khi tăng HĐT lên 2 lần
thì điện trở của nó tăng
mấy lần? Vì sao ?
Đổi các đơn vò sau :
2/Điện trở
0,5M
Ω
= 500K
Ω
= 500000
Ω
Bài soạn vật lý 9
7
Tuần : 2, tiết 3
Ngày soạn : 25.08.07
Ngày dạy :
……………… :……………………
THỰC HÀNH : XÁC ĐỊNH ĐIỆN TRỞ CỦA
MỘT DÂY DẪN BẰNG AMPE KẾ VÀ VÔN KẾ
GV
: Bùi Ngọc Mậu
0,5MΩ = ………KΩ = …….Ω
Hoạt động 4 : Phát biểu và viết biểu thức của đònh luật ôm (5ph)
HS phát biểu đònh luật ôm
-Yêu cầu HS viết nội
dung và biểu thức đònh
luật ôm.
II.ĐỊNH LUẬT ÔM
1/
Hệ thức của đònh luật
1/Phát biểu đònh luật
Hoạt động 5 : Củng cố-Vận dụng-Dặn dò (10ph)
-Cá nhân HS trả lời các
câu hỏi của GV và câu
C3, C4.
-Đọc ghi nhớ, có thể em
chưa biết .
Công thức
I
U
R =
dùng để
làm gì ? Từ công thức
này có thể nói U tăng
bao nhiêu lần thì R tăng
bấy nhiêu lần được
không? Vì sao ơ3
*Về nhà học bài, làm
bài tập 2.1-2.4
Chuẩn bò bài : “Thực
hành xác đònh điện trở
của dây dẫn bằng ampe
kế và vôn kế.(chuẩn bò
bảng báo cáo thực hành)
III.VẬN DỤNG
C3:
VIRU
I
U
R 65,0.12.
===→=
C4 : I
1
= 3I
2
*Ghi nhớ :
IV.NHẬN XÉT :
Bài 3
I.MỤC TIÊU
1/
Kiến thức
: -Nêu được cách xác đònh điện trở từ công thức điện trở
Bài soạn vật lý 9
8
GV
: Bùi Ngọc Mậu
-Mô tả được cách bố trí và tiến hành thí nghiệm xác đònh điện trở của một dây
dẫn bằng vôn kế và ampe kế
2/
Kó năng
:-Mắc mạch điện theo sơ đồ
-Sử dụng đúng các dụng cụ đo.
-Kó năng làm bài thực hành và viết báo cáo thực hành.
3/
Thái độ
: -Cẩn thận, kiên trì , trung thực, chú ý an toàn trong sử dụng điện
-Hợp tác trong hoạt động nhóm.
-Yêu thích môn học.
II.CHUẨN BỊ
-Giáo viên : Một đồng hồ đa năng
-Học sinh : Mỗi nhóm
+1dây dẫn có điện trở chưa biết giá trò
+1 bộ nguồn 4 pin.
+1 ampe kế và 1 vôn kế
+1 công tắc, 7 dây nối.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA HS TR GIÚP CỦA GV NỘI DUNG
1.Ổn đònh :
2.Hoạt động dạy-học
Hoạt động 1 : Trình bày phần trả lời câu hỏi trong báo cáo thực hành (10ph)
-Cá nhân HS trả lời
-HS lên bảng vẽ sơ đồ,
HS ở dưới nhận xét
-Các nhóm trả lời .
Kiểm tra việc chuẩn bò báo
cáo thực hành của HS
-Kiển tra việc trả lời các
câu hỏi báo cáo ?
-Yêu cầu HS nêu công thức
tính điện trở .
-Gọi một HS lên bảng vẽ sơ
đồ mạch điện TN
-Mục đích TN là gì?
Bài soạn vật lý 9
9
Tuần : 2, tiết 4
Ngày soạn : 25.08.07
Ngày dạy : ……………… :
……………………
ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP
GV
: Bùi Ngọc Mậu
Hoạt động 2 : Mắc mạch điện theo sơ đồ và tiến hành đo (30ph)
-Đại diện nhóm nhận
dụng cụ.
-Các nhóm mắc mạch
điện theo sơ đồ đã vẽ
-Tiến hành đo và ghi kết
quả
-Cá nhân học sinh hoàn
thành báo cáo để nộp
-Phát dụng cụ TN
-Theo dõi , giúp đỡ, kiểm
tra cách mắc mạch điện của
nhóm HS.
-Yêu cầu học sinh nộp báo
cáo
Hoạt động 3 : Nhận xét-Dặn dò (5ph)
-Nhận xét tiết thực hành
-Chuẩn bò bài “Đoạn mạch
nối tiếp” cho tiết sau.
IV.NHẬN XÉT :
Bài 4
I.MỤC TIÊU
1/
Kiến thức
: -Suy luận để xây dựng công thức tính điện trở tương đương của
đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp : R
tđ
= R
1
+ R
2
và hệ thức
2
1
2
1
R
R
U
U
=
từ các các
kiến thức đã học
-Mô tả được cách bố trí thí nghiệm kiểm tra lại các hệ thức suy ra từ lý thuyết .
-Vận dụng được những kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng và bài
tập về đoạn mạch nối tiếp.
Bài soạn vật lý 9
10
GV
: Bùi Ngọc Mậu
2/
Kó năng
:-Thực hành sử dụng các dụng cụ đo điện : Vôn kế, ampe kế
-Bố trí tiến hành lắp ráp thí nghiệm.
-Suy luận , lập luận
3/
Thái độ
: Vận dụng kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng đơn giản
có liên quan trong thực tế.
-Yêu thích môn học .
II.CHUẨN BỊ
Mỗi nhóm học sinh
+3 điện trở mẫu có giá trò 6Ω, 10Ω, 16Ω
+1 ampe kế và 1 vôn kế
+1 nguồn điện 6V
+1 công tắc và 7 dây nối
III.HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA HS TR GIÚP CỦA GV NỘI DUNG
1.Ổn đònh :
2.Hoạt động dạy-học
Hoạt động 1 : Ôn lại kiến thức cũ (5ph)
-Cá nhân HS trả lời.
-Trong đoạn mạch gồm
hai bóng đèn mắc nối
tiếp:
+CĐDĐ chạy qua mỗi
bóng đèn có liên hệ như
thế nào với CĐDĐ mạch
chính ?
+HĐT giữa hai đầu mỗi
bóng đèn có liên hệ như
thế nào với HĐT mạch
chính ?
I.CĐDĐ VÀ HĐT TRONG
MẠCH NỐI TIẾP
1/
Nhớ lại kiến thức lớp 7
Hoạt động 2 : Nhận biết được đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp (7ph)
-Hai điện trở R
1
, R
2
có 2/
Đoạn mạch gồm hai điện
Bài soạn vật lý 9
11
GV
: Bùi Ngọc Mậu
-Cá nhân HS HS trả lời
câu C1, C2
mấy điểm chung ?
-Yêu cầu HS trả lời câu
C1
Dựa vào kiến thức đã cũ
và hệ thức của đònh luật
ôm để trả lời câu C2
Kiểm tra hướng dẫn HS
-Yêu cầu HS trả lời câu
C2
trở mắc nối tiếp:
C1: R
1
, R
2
và ampe kế mắc
nối tiếp
C2 :
2
1
2
1
2
2
1
1
2121
2
2
2
1
1
1
;
R
R
U
U
R
U
R
U
IIntRR
R
U
I
R
U
I
=→=→
=→
==
Hoạt động 3 : Xây dựng công thức tính điện trở tương của đoạn mạch gồm hai
điện trở mắc nối tiếp (10ph)
-HS đọc khái niệm điện
trở tương đương
HS thảo luận làm câu C3
Đại diện nhóm lên bảng
chứng minh công thức
-Thế nào là điện trở
tương đương của đoạn
mạch ?
Hướng dẫn : p dụng
kiến thức đã học và biểu
thức đònh luật ôm
HĐT giữa hai đầu đoạn
mạch là U, giữa hai đầu
mỗi điện trở là U
1
, U
2
.
viết hệ thức liên hệ giữa
U, U
1
, U
2
CĐDĐ chạy qua đoạn
mạch là I. Viết biểu thức
U, U
1
, U
2
theo I và R
tương ứng.
II.ĐIỆN TRỞ TƯƠNG
ĐƯƠNG CỦA ĐOẠN
MẠCH NỐI TIẾP
1/
Thế nào là điện trở tương
đương
2/
Công thức tính điện trở
tương đương của đoạn mạch
gồm hai điện trở mắc nối
tiếp
C3 :
U = U
1
+ U
2
U = I.R
tđ
; U
1
= I.R
1
U
2
= I.R
2
I.R
tđ
= IR
1
+ I.R
2
→R
tđ
= R
1
+ R
2
Hoạt động 4 : Phát biểu và viết biểu thức của đònh luật ôm (10ph)
Bài soạn vật lý 9
12
Tuần : 3, tiết 5
Ngày soạn : 27.08.07
Ngày dạy :………………
GV
: Bùi Ngọc Mậu
Các nhóm mắc mạch điện
tiến hành TN theo SGK
Đại diện nhóm trả lời
Hướng dẫn HS làm thí
nghiệm như SGK
Yêu cầu HS rút ra kết
luận
3/
Thí nghiệm kiểm tra
4/
Kết luận(SGK)
Hoạt động 5 : Củng cố-Vận dụng-Dặn dò (13ph)
Cá nhân HS trả lời
Làm câu C4, C5.
-Đọc ghi nhớ, có thể em
chưa biết.
Cần mấy công tắc để
điều khiển đoạn mạch
nối tiếp?
-Về nhà học bài, làm bài
tập 4.1-4.7
Chuẩn bò bài “Đoạn
mạch song song”
-Một công tắc
III.VẬN DỤNG
C4: Khi K mở, hai đèn
không hoạt động vì không
có dòng điện chạy qua đèn
Khi K đóng, cầu chì đứt, hai
đèn không hoạt động vì
mạch hở, dòng điện không
chạy qua
Khi K đóng ,dây tóc đèn 1
đứt, đèn 2 không hoạt động
vì không có dòng điện qua.
C5 :
R
1,2
= 20+20=2.20=40
Ω
R
AC
= R
1,2
+ R
3
= R
AB
+ R
3
=
=2.20 + 20 = 3.20 = 60
Ω
*Ghi nhớ : (SGK)
IV.NHẬN XÉT :
Bài soạn vật lý 9
13
ĐOẠN MẠCH SONG SONG
GV
: Bùi Ngọc Mậu
Bài 5
I.MỤC TIÊU
1/
Kiến thức
: -Suy luận để xây dựng công thức tính điện trở tương đương của
đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc song song :
21
111
RRR
td
+=
và hệ thức
1
2
2
1
R
R
I
I
=
từ các
các kiến thức đã học
-Mô tả được cách bố trí thí nghiệm kiểm tra lại các hệ thức suy ra từ lý thuyết .
-Vận dụng được những kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng và bài
tập về đoạn mạch song song.
2/
Kó năng
:-Thực hành sử dụng các dụng cụ đo điện : Vôn kế, ampe kế
-Bố trí tiến hành lắp ráp thí nghiệm.
-Suy luận , lập luận
3/
Thái độ
: Vận dụng kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng đơn giản
có liên quan trong thực tế.
-Yêu thích môn học .
II.CHUẨN BỊ
Mỗi nhóm học sinh
+3 điện trở mẫu, trong đó có một điện trở tương đương của hai điện trở mắc
song song .
+1 ampe kế và 1 vôn kế
+1 nguồn điện 6V
+1 công tắc và 9 dây nối
III.HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA HS TR GIÚP CỦA GV NỘI DUNG
1.Ổn đònh :
2.Hoạt động dạy-học
Hoạt động 1 : Ôn lại kiến thức cũ (5ph)
-Trong đoạn mạch gồm I.CĐDĐ VÀ HĐT TRONG
Bài soạn vật lý 9
14
GV
: Bùi Ngọc Mậu
-Cá nhân HS trả lời.
hai bóng đèn mắc song
song:
+HĐT và CĐDĐ chạy qua
mạch chính có quan hệ
như thế nào với HĐT và
CĐDĐ của các mạch rẽ ?
MẠCH SONG SONG
1/
Nhớ lại kiến thức lớp 7
Hoạt động 2 : Nhận biết được đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song (7ph)
-Cá nhân HS HS trả lời
câu C1, C2
-Yêu cầu HS trả lời câu
C1
-Hai điện trở R
1
, R
2
có
mấy điểm chung ?
Dựa vào kiến thức đã cũ
và hệ thức của đònh luật
ôm để trả lời câu C2
Kiểm tra hướng dẫn HS
-Yêu cầu HS trả lời câu
C2
2/
Đoạn mạch gồm hai điện
trở mắc song song:
C1: R
1
, R
2
mắc song song,
ampe kế đo CĐDĐ trong
mạch
C2 :
1
2
2
1
2211
2121
222111
.
//
.;.
R
R
I
I
RIRI
UURR
RIURIU
=→=→
=→
==
Hoạt động 3 : Xây dựng công thức tính điện trở tương của đoạn mạch gồm hai
điện trở mắc song song (10ph)
HS thảo luận làm câu C3
Đại diện nhóm lên bảng
chứng minh công thức
Hướng dẫn HS xây dựng
công thức : p dụng kiến
thức đã học và biểu thức
đònh luật ôm
Viết hệ thức liên hệ giữa
I, I
1
, I
2
theo U, R
tđ
, R
1
, R
2
II.ĐIỆN TRỞ TƯƠNG
ĐƯƠNG CỦA ĐOẠN
MẠCH SONG SONG
1/
Công thức tính điện trở
tương đương của đoạn mạch
gồm hai điện trở mắc song
song:
C3 :
I = I
1
+ I
2
td
R
U
I =
;
1
1
1
R
U
I =
;
2
2
2
R
U
I
=
Bài soạn vật lý 9
15
GV
: Bùi Ngọc Mậu
=
td
R
U
1
1
R
U
2
2
R
U
=
U = U
1
=U
2
→
td
R
1
1
1
R
=
2
1
R
=
Hoạt động 4 : Phát biểu và viết biểu thức của đònh luật ôm (10ph)
-Các nhóm mắc mạch
điện tiến hành TN theo
SGK
Đại diện nhóm trả lời
-Hướng dẫn HS làm thí
nghiệm như SGK
Yêu cầu HS rút ra kết
luận
2/
Thí nghiệm kiểm tra
3/
Kết luận
Hoạt động 5 : Củng cố-Vận dụng-Dặn dò (13ph)
Cá nhân HS trả lời
Làm câu C4, C5.
-Đọc ghi nhớ, có thể em
chưa biết .
Có thể dùng mấy công
tắc để điều khiển đoạn
mạch hai điện trở mắc
song song?
Mở rộng mạch có trên 2
điện trở.
-Về nhà học bài, làm bài
tập 5.1-4.6
Chuẩn bò bài “Bài tập
vận dụng đònh luật ôm”
-Hai công tắc
III.VẬN DỤNG
C4: Đèn và quạt mắc song
song vào nguồn 220V để
hoạt động bình thường
C5 :
Ω==
+
=
=
+
=
Ω==
10
3
30
3015
30.15
.
15
2
30
32,1
32,1
2,1
RR
RR
R
R
td
R
tđ
nhỏ hơn điện trở thành
phần
*Ghi nhớ :
Bài soạn vật lý 9
16
Tuần : 3, tiết 6
Ngày soạn : 27.08.07
Ngày dạy :……………………
BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM
GV
: Bùi Ngọc Mậu
IV.NHẬN XÉT :
Bài 6
I.MỤC TIÊU
1/
Kiến thức
: Vận dụng kiến thức đã học để giải được các bài tập đơn giản về
đoạn mạch gồm nhiều nhất là 3 điện trở.
2/
Kó năng
:
+Giải bài tập vật lý theo đúng các bước giải
+Rèn kỹ năng phân tích, so sánh, tổng hợp thông tin.
+Sử dụng cá cthuật ngữ.
3/
Thái độ
: Cẩn thận, trung thực
II.CHUẨN BỊ
-Giáo viên : Một số bảng phụ
-Học sinh : Làm bài tập và chuẩn bò bài ở nhà
III.HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA HS TR GIÚP CỦA GV NỘI DUNG
1Ổn đònh (1ph)
2. Hoạt động dạy-học
Hoạt động 1 : Kiểm bài cũ-Tổ chức tình huống học tập (6ph)
-HS lên bảng, HS dưới
lớp nhận xét câu trả lời
HS 1 : phát biểu và viết
biểu thức của đònh luật
Bài soạn vật lý 9
17
GV
: Bùi Ngọc Mậu
của bạn.
HS đọc các bước giải
ôm ?
HS2 : Viết công thức biểu
diễn mối quan hệ giữa U,
I, R trong đoạn mạch có
hai điện trở mắc nối tiếp,
song song.
-Chúng ta học về đònh luật
ôm, vận dụng để xây
dựng công thức tính điện
trở tương đương trong
mạch nối tiếp, mạch song
song.Tiết học này ta vận
dụng kiến thức đã học ở
các bài trước để giải một
số bài tập.
Khi giải bài tập điện ta
thực hiện theo các bước
sau :(treo bảng phụ viết
sẵn các bước giải lên
bảng)
Các bước giải bài tập
B1: Tìm hiểi tóm tắt đề bài,
vẽ sơ đồ mạch điện (nếu
có)
B2 : Phân tích mạch điện,
tìm công thức liên quan đến
các đại lượng cần tìm.
B3 : Vận dụng công thức đã
học để giải bài toán
B4 : Kiểm tra kết quả, trả
lời
Hoạt động 2 : giải bài tập (35ph)
1 HS đọc đề bài
1 HS lên bảng tóm tắt
bài
Cá nhân học sinh trả lời
câu hỏi .
Bài tập 1 :
*Cho biết R
1
và R
2
được
mắc với nhau như thế
nào ? Ampe kế và von kế
đo những đại lượng nào
trong mạch ?
Tóm tắt :
?)?;)
5,0
6;5
2
1
==
Α=
=Ω=
RbRa
I
VUR
td
A
v
Giải
VUU
AII
ntRntRA
ABV
ABA
6
5,0
)(
21
==
==→
Bài soạn vật lý 9
18
GV
: Bùi Ngọc Mậu
HS lên bảng giải
HS nhận xét
HS ghi vào vở
1 HS đọc đề bài
HS thảo luận giải bài 2
2HS lên bảng giải câu
a); b)
HS ở dưới nhận xét
Vận dụng công thức nào
để tính điện trở tương
đương R
tđ
và R
2
Yêu cầu HS thảo luận giải
ra nháp .
Khẳng đònh lại
-Yêu cầu HS tìm cách giải
khác
Có thể tính U
1
→U
2
→ R
2
Bài tập 2 :
Gọi HS đọc đề bài
Yêu cầu HS thảo luận giải
bài 2 dựa vào gợi ý SGK
Gọi HS lên bảng giải
a)Điện trở tương đương của
đoạn mạch AB
Ω===
12
5,0
6
AB
AB
td
I
U
R
b)Điện trở R
2
Vì
Ω=−=−=⇒
+=→
7512
12
2121
RRR
RRRntRR
td
td
ĐS: R
tđ
= 12Ω; R
2
= 7Ω
-Cách khác: b)
U
1
= I.R
1
= 0,5.5 = 2,5V
R
1
nt R
2
→U = U
1
+ U
2
→U
2
= U-U
1
=6-2,5=3,5V
Ω===
7
5,0
5,3
2
2
I
U
R
Tóm tắt :
R
1
= 10Ω; I
A1
=1,2A
I
A
= 1,8A
a)U
AB
= ? b)R
2
= ?
Giải
a)Hiệu điện thế giữa hai
đầu AB
I
A1
= I
1
= 1,2A
I
A
= I
AB
= 1,8A
)(12//
)(1210.2,1.
.
2121
111
VUUURR
VRIU
RIU
R
U
I
AB
===→
===→
=⇒=
b)Điện trở R
2
:
Vì R
1
// R
2
→ I = I
1
+ I
2
→I
2
= I - I
1
= 1,8 - 1,2 = =
0,6(A)
Bài soạn vật lý 9
19
GV
: Bùi Ngọc Mậu
HS đọc đề bài
HS lên bảng tóm tắt
Cá nhân HS trả lời
HS thảo luận giải
HS lên bảng giải
HS khác nhận xét
HS tìm cách giải khác
Nêu cách giải khác
Tính R
AB
→ R
2
Bài tập 3 :
Các điện trở R
1
, R
2
, R
3
được mắc với nhau như
thế nào ? Ampe kế đo đại
lượng nào trong mạch ?
Công thức tính R
td
theo R
1
và R
MB
Tính I
1
Vận dụng hệ thức
3
2
2
3
R
R
I
I
=
và I
1
=I
2
+I
3
để tính I
2
,I
3
Ω=== 20
6,0
12
2
2
2
I
U
R
ĐS: U
AB
= 12V; R
2
= 20Ω
-Cách khác : b)
Ω===
7,6
8,1
12
AB
AB
AB
I
U
R
R1 // R2 →
Ω≈
−
=
−
=
⇒−=
20
66,610
66,6.10.
111
1
1
2
12
AB
AB
AB
RR
RR
R
RRR
Tóm tắt :
R
1
= 15
Ω
; R
2
= R
3
= 30
Ω
U
AB
= 12V
a)R
AB
= ?
b) I
1
, I
2
, I
3
= ?
Giải
a)Điện trở tương đương của
đoạn mạch
)(301515
15
2
30
3,21
3,2
Ω=+=+=
Ω==
RRR
R
AB
b)CĐDĐ qua mỗi điện trở
)(2,0
)(2,0
30
6
)(6612
)(615.4,0.
)(4,0
)(4,0
30
12
31
2
2
2
132
111
1
AII
A
R
U
I
VUUUU
VRIU
AII
R
U
I
AB
AB
AB
AB
AB
==
===
=−=−==
===
==
Α===
ĐS : R
AB
= 30Ω
I
1
= 0,4A
I
2
= I
3
= 0,2 A
-Cách khác: b)
Bài soạn vật lý 9
20
Tuần : 4, tiết 7
Ngày soạn : 30.08.07
Ngày dạy :………………
SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ
VÀO CHIỀU DÀI DÂY DẪN
GV
: Bùi Ngọc Mậu
23
3
2
2
3
1
30
30
II
R
R
I
I
=⇒
===
mà I
1
=I
2
+I
3
= 2I
2
AI
A
I
I
2,0
2,0
2
4,0
2
3
1
2
=⇒
===⇒
Hoạt động 3 : củng cố – Dặn dò(3ph)
Bài 1 vận dụng với đoạn
mạch 2 điện trở mắc nối
tiếp
Bài 2 vận dụng với đoạn
mạch 2 điện trở mắc song
song
Bài 3 vận dụng với đoạn
mạch hỗn hợp.
Nhắc lại các giải bài tập
về điện.
Về nhà làm các bài tập
6.1 –6.5 SBT
IV.NHẬN XÉT :
Bài 7
Bài soạn vật lý 9
21
GV
: Bùi Ngọc Mậu
I.MỤC TIÊU
1/
Kiến thức
: Nêu được điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào chiều dài, tiết diện
và vật liệu làm dây dẫn.
Biết cách xác đònh sự phụ thuộc của điện trở vào một trong những yếu tố
(chiều dài, tiết diện, vật liệu làm dây dẫn)
Suy luận và tiến hành thí nghiệm kiểm tra sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn
vào chiều dài.
Nêu được điện trở của dây dẫn có cùng tiết diện và được làm cùng vật liệu thì
tỉ lệ thuận với chiều dài.
2/
Kó năng
:
Mắc mạch điện và sử dụng dụng cụ đo để đo điện trở của dây dẫn
3/
Thái độ
: Trung thực, có tinh thần hợp tác trong hoạt động nhóm.
II.CHUẨN BỊ
GV : 3 đoạn dây có chiều dài khác nhau,tiết diện khác nhau và chất liệu khác
nhau.
Mỗi nhóm học sinh
+3 dây dẫn có cùng tiết diện và cùng làm bằng một loại chất liệu, có chiều dài
l, 2l, 3l.
+1 ampe kế và 1 vôn kế
+1 nguồn điện 3V
+1 công tắc và 8 dây nối
III.HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA HS TR GIÚP CỦA GV NỘI DUNG
1.Ổn đònh :
2.Kiểm bài cũ.
Giải bài tập 6.2 SBT ?
3.Hoạt động dạy-học
Hoạt động 1 : Tìm hiểu về công dụng của dây dẫn và các loại dây dẫn thường được
sử dụng (8ph)
Cá nhân học sinh trả lời Dây dẫn dùng để làm gì ?
Bài soạn vật lý 9
22
GV
: Bùi Ngọc Mậu
các câu hỏi của GV
Để cho dòng điện chạy
qua, dùng trong mạng
điện và các thiết bò điện
ở đâu ?
-Kể tên các vật liệu được
dùng để làm dây dẫn ?
Hoạt động 2:Tìm hiểu điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào những yếu tố nào(10ph)
Cá nhân HS HS trả lời
HS quan sát và trả lời.
Thảo luận nhóm để tìm
câu trả lời.
-Đặt hai đầu dây dẫn vào
HĐT U thì dây dẫn có
điện trở không?
-Yêu cầu HS quan sát hình
7.1và cho biết có những
yếu tố nào khác nhau ?
-Điện trở của các dây dẫn
này có như nhau không?
-Những yếu tố nào có thể
ảnh hưởng tới điện trở của
dây?
-Để xác đònh sự phụ thuộc
của điện trở vào một trong
những yếu tố thì phải làm
như thế nào ?
I.XÁC ĐỊNH SỰ PHỤ
THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ
DÂY DẪN VÀO TRONG
NHỮNG YẾU TỐ KHÁC
NHAU
-Độ dài
-Tiết diện
-Chất liệu
Hoạt động 3 : Xác đònh sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn (15ph)
HS nêu dự đoán theo
câu C1
Từng nhóm HS tiến
hành thí nghiệm
GV ghi dự đoán của HS
lên bảng
Kiểm tra việc mắc mạch
điện của HS
Sau TN yêu cầu HS đối
chiếu kết quả TN với kết
quả dự đoán và nê nhận
II.SỰ PHỤ THUỘC CỦA
ĐIỆN TRỞ VÀO CHIỀU
DÀI DÂY DẪN:
1/
Dự kiến cách làm:
C1:
2/
Thí nghiệm kiểm tra
Bài soạn vật lý 9
23
GV
: Bùi Ngọc Mậu
HS nêu kết luận về sự
phụ thuộc của điện trở
vào chiều dài
xét
-Yêu cầu HS nêu kết luận
3/
Kết luận
2
1
2
1
l
l
R
R
=
Hoạt động 4 : Củng cố-Vận dụng-Dặn dò (10ph)
Từng HS trả lời câu C2,
C3, C4
-Đọc ghi nhớ, có thể em
chưa biết .
GV gợi ý cho HS trả lời
câu C2, C3, C4
Yêu cầu HS phát biểu
phần ghi nhớ của bài và
phần có thể em chưa biết
*Về nhà làm bài tập 7.1 –
7.4
Chuẩn bò bài “Sự phụ
thuộc của điện trở vào tiết
diện dây dẫn”
III.VẬN DỤNG
C2 : HĐT không đổi, dây
dẫn càng dài thì điện trở
của đoạn mạch càng lớn.
Theo đònh luật ôm CĐDĐ
qua đèn càng nhỏ, đèn sáng
yếu
C3 :
Ω=== 20
3,0
6
I
U
R
ml 404
2
20
==
C4 :
4
25,0
2
21
I
II
==
2121
44 llRR
=→=→
*Ghi nhớ :
IV.NHẬN XÉT :
Bài soạn vật lý 9
24
Tuần : 4, tiết 8
Ngày soạn : 30.08.07
Ngày dạy :………………
SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ
VÀO TIẾT DIỆN DÂY DẪN
GV
: Bùi Ngọc Mậu
Bài 8
I.MỤC TIÊU
1/
Kiến thức
:
Suy luận được các dây dẫn có cùng chiều dài và làm từ cùng một loại vật liệu
thì điện trở của chúng tỉ lệ nghòch với tiết diện của dây (trên cơ sở vận dụng hiểu biết
về điện trở tương đương của đoạn mạch song song )
Bố trí và tiến hành kiểm tra mối quan hệ giữa điện trở và tiết diện dây dẫn.
Nêu được điện trở của dây dẫn có cùng tchiều dài và được làm cùng vật liệu
thì tỉ lệ nghòch với tiết diện của dây.
2/
Kó năng
:
Mắc mạch điện và sử dụng dụng cụ đo để đo điện trở của dây dẫn
3/
Thái độ
: Trung thực, có tinh thần hợp tác trong hoạt động nhóm.
II.CHUẨN BỊ
GV : Đèn chiếu, phim trong kẻ sẵn bảng 1
Mỗi nhóm học sinh
+2 dây dẫn có cùng chiều dài và cùng làm bằng một loại chất liệu, có tiết diện
S, 2S (tương ứng với d và 2d).
+1 ampe kế và 1 vôn kế
+1 nguồn điện 3V
Bài soạn vật lý 9
25