Tải bản đầy đủ (.doc) (53 trang)

GIÁO ÁN VẬT LÝ 8 ( CẢ NĂM - 3 CỘT )

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (312.63 KB, 53 trang )

Trường THCS và THPT Chu Văn An Vật Lý 8 Năm học : 2007 - 2008
Tuần1 - Tiết 1 Ngày dạy : 7 – 9 – 2007
Chương I : Cơ Học
Bài 1: CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC.
A.Mục tiêu:
1.Kiến thức:
-Cho HS nắm được mục tiêu cơ bản của chương CƠ HỌC
Biết chuyển động cơ học trong đời sống hằng ngày, tính tương đối của chuyển động cơ
học. Nhận biết dạng chuyển động cơ học thường gặp .
2.Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng quan sát, suy luận.
3.Thái độ: Yêu thích môn học.
B.Chuẩn bò :
* GV: - Tranh vẽ phóng to:1.2; 1.4; 1.5; Bảng phụ ghi sẵn nội dung điền từ cho C 6 và TN
* HS: - 1 xe lăn; 1 con búp bê; 1 khúc gỗ; 1 quả bóng bàn
C.Tiến trình lên lớp :
1) Ổn đònh tổ chức: (1p) Só số.
2) Bài mới:
Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS
I.Làm thế nào để biết một
vật chuyển động hay đứng
yên:
C1. So sánh vò trí của chúng
với một vật nào đó đứng
yên (vật mốc)
*Chuyển động cơ học
(sgk )
C2 :Đoàn tàu đang chuyển
động so với nhà ga ( nhà ga
là vật mốc)
C3. Vật không thay đổi vò
trí đối với một vật khác


chọn làm mốc thì được coi
là đứng yên.
II.Tính tương đối của
chuyển động và đứng yên:
C4.Khi tàu chạy, So với nhà
HĐ1 :( 4 phút ) Đặt vấn đề: Ta nói là
vật chuyển động hay đứng yên, nhưng
làm thế nào để biết được một ô tô
trên đường đang chuyển động hay
đứng yên?
Vào bài : Chuyển động cơ học .
HĐ 2 :Tìm hiểu vật chuyển động hay
đứng yên ? (10 phút )
Để xác đònh ta cần chọn vật làm mốc.
Vật làm mốc là một vật bất kỳ
So sánh hai trang thai của vật về vò trí
của vật so với vật mốc.
Yêu cầu học sinh hoàn thành C 1
Từ đó yêu cầu học sinh chỉ ra chuyển
động cơ học là gì ?
Vận dụng cho học sinh giải C2- C3
sgk .
GV lưu ý vật chuyển động hay đứng
yên luôn phải có vật làm mốc .
HĐ 3 :Tìm hiểu về tính tương đối của
chuyển động. (10’)
Đặt vấn đề: Như trên đã thấy, muốn
xét xem một vật đứng yên hay
chuyển động, ta phải xét khoảng cách
* Thảo luận chung ở lớp

,đưa ra nhiều cách xác đònh
vật chuyển động hay đứng
yên.
Theo dõi.
Cho ví dụ vật mốc : cây cối,
xe ,ôc
So sánh : Vật chuyển động
vật vò trí thay đổi theo thời
gian so với vật làm mốc.
Ngược lai là vật đứng yên .
Hoàn thành C1
Nêu mục in đậm sách giao
khoa.
Làm C2 – C3 sgk.
Lưu ý.
*HS thảo luận nhóm.
/>Trường THCS và THPT Chu Văn An Vật Lý 8 Năm học : 2007 - 2008
ga thì hành khách chuyển
động vì vò trí (khoảng cách)
của hành khách thay đổi so
vơi nhà ga.
C5. So với toa tàu thì người
đứng yên…
C6.
(1): đối với vật này.
(2): đứng yên.
C7.
C8. Có thể coi Mặt trời
chuyển động khi lấy vật
mốc là Trái đất.

III. Một số chuyển động
thường gặp:
C9.- Khi ném hòn đá thì
hòn đá rơi là chuyển động
cong.
-Chuyển động tròn của trò
chơi đu quay….
IV:VẬN DỤNG:
C10.Xe chuyển động so với
trụ điện. Người đứng yên so
với trụ điện.
C11.Không phải lúc nào
cũng đúng . Ví dụ Chuyển
động của kim đồng hồ.
từ vật đó đến vật mốc có thay đổi hay
không.
Nhưng vật mốc có thể tùy ý
chọn.Vậy có thể xảy ra trường hợp
chọn hai vật mốc khác nhau lại đưa
đến hai kết luận khác nhau không?
- Các em hãy quan sát 1.2 SGK và
lần lượt trả lời C4 và C5.
Từ những phân tích trên, hãy rút ra
nhận xét, hoàn chỉnh nhận xét C6
trong SGK.
-Hỏi thêm: Như vậy, khi ta nói 1 vật
là đứng yên hay chuyển động thì có
phải là tuyệt đối đúng (luôn luôn
đúng) không? Vì sao?
Gv thông báo thuật ngữ tính tương đối

của chuyển động.
HĐ 4 :Tìm hiểu một số dạng chuyển
động thường gặp . (5’)
Dựa vào hình 1.3 sgk xem đường đi
của chuyển động nhận xét dạng
chuyển động của vật ?
- Làm lệnh C9
HĐ 5 Vận dụng ( 10 phút ).
-Yêu cầu HS làm việc cá nhân, trả lời
C10.Chú ý là xe đang chạy.
Yêu cầu HS suy nghó cá nhân, trả lời
C11.Chú ý: Ở đây xem vật mốc như
một điểm nhỏ.
Xác nhận hai ý kiến đều đúng, không
đi sâu thảo luận ý kiến thứ hai.
*C4: So với ga thì hành
khách đang chuyển động vì
khoảng cách từ người đến
nhà ga thay đổi.
* C5: So với tàu thì hành
khách đang đứng yên vì
khoảng cách (vò trí) từ
người đến bất cứ chỗ nào
trên toa tàu đều không đổi.
- Một vật có thể là chuyển
động so với vật này nhưng
lại là đứng yên so với vật
khác.
-Không phải luôn luôn
đúng vì còn phụ thuộc vào

vật mốc được chọn.
-Máy bay và xe ôtô chuyển
động thẳng còn kim đồng
hồ và quả bóng bàn chuyển
động cong.
- Thực hiện C9 .
*Thảo luận , bổ sung, sửa
chữa những câu trả lời sai.
-Không luôn luôn đúng. Ví
dụ như vật chuyển động
tròn quanh 1 điểm là tâm
vòng tròn.
D. Hướng dẫn về nhà: (5’)
1) Bài vừa học:
+Học thuộc phần ghi nhớ.
+Làm BT1.1 đến 1.6 SBT
2) Bài sắp học: Tiết 2: VẬN TỐC.
+Xem lại công thức tính vận tốc ở lớp 5.
+ Kẽ bảng 2.1 và 2.2 SGK.
Tuần 2- Tiết 2 Ngày dạy:-9-2007
Bài 2: VẬN TỐC

A.Mục tiêu:
1.Kiến thức: Nắm được khái niệm, công thức vận tốc V= S/t và ý nghóa khái niệm vận tốc
.Đơn vò chính của vận tốc là m/s; km/h và cách đổi đơn vò vận tốc.
/>Trường THCS và THPT Chu Văn An Vật Lý 8 Năm học : 2007 - 2008
2.Kỹ năng: Vận dụng công thức tính vận tốc để tính quãng đường, thời gian của chuyển
động.
3.Thái đo ä : Cẩn thận, chính xác.
B.Chuẩn bò : Bảng phụ ghi sẵn nội dung. Bảng 2.1 SGK.

Tranh vẽ phóng to H2.2 (tốc kế). Tốc kế thực (nếu có).
C.Tiến trình lên lớp :
1) Ổn đònh tổ chức: Só số.
2) Kiểm tra bài cũ: (5’)
a) Chuyển động cơ học là gì? Vật đứng yên là như thế nào? Lấy ví dụ và nói rõ vật
được chọn làm mốc?
b) Tính tương đối của chuyển động và đứng yên là gì? Lấy ví dụ và nói rõ vật làm
mốc ?
3) Bài mới:
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập. (3’)
Đặt vấn đề: Trong các ngày hội thể thao của HS thường có môn chạy
thi.Trong cuộc chạy thi đó, người chạy như thế nào là người đoạt giải?
-Làm thế nào phân biệt được người về đích thứ nhất, nhì, ba…?
- Đúng. Người chạy nhanh hơn là người có vận tốc lớn hơn. Hôm nay chúng ta sẽ xét kỹ hơn vận tốc
là gì? Đo vận tốc như thế nào?
Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS
I. Vận tốc là gì ?
C1. Cùng quãng đường
60m, Ai chạy mất ít thời
gian hơn thì chạy nhanh
hơn.
C2. Quãng đường Hùng
chạy trong 1 giây là
60
6,67
9
m≈
Quãng đường
chạy được trong một
giây gọi là vận tốc.

C3. ...nhanh…chậm…
quãng đường đi
được….đơn vò.
II. Công thức tính vận
tốc :
Công thức tính vận tốc
s
v
t
=
( Xem Sgk )
HĐ 2 :Tìm hiểu vận tốc là gì (10phút )
* Yêu cầu HS đọc Bảng 2.1 trong SGK
để trả lời C1, xác đònh ai chạy nhanh và
xếp thứ tự nhất, nhì, ba. Giải thích cách
làm.
-Như vậy, nếu đi cùng 1 quảng đường,
thời gian đi càng ít thì chuyển động càng
nhanh.
- Bây giờ ta thử làm theo cách khác: So
sánh quảng đường đi được trong cùng 1
thời gian (ví dụ trong 1 giây) xem thế
nào là người chạy nhanh hơn?
Thông báo: Trong Vật lý, người ta chọn
cách thứ 2 thuận tiện hơn và gọi quãng
đường đi được trong 1 giây là Vận tốc.
Yêu cầu HS trả lời C3, xem như kết luận.
HĐ 3 : Lập công thức tính vận tốc và đơn
vò của vận tốc (20’)
Từ bảng kết quả trên,ta hãy tìm 1 công

thức để tính độ lớn v của vận tốc, nghóa
là tính được quãng đường đi được trong 1
giây (một đơn vò thời gian), biết trong t
giây vật đi được quãng đường s.
* Thảo luận nhóm:
C1.Cùng chạy 60m, ai chạy
mất ít thời gian hơn thì chạy
nhanh hơn.Như vậy Hùng
nhất, Bình nhì, An ba.
*HS tính các quãng đường đi
được trong 1s và ghi vào
bảng 1.
- Người đi được quãng đường
càng dài nghóa là đi càng
nhanh. Bảng 1.
Nhất Hùng 6,67m
Nhì Bình 6,32m
Ba An 6,00m
* Căn cứ vào bảng 2.2 trong
SGK, viết các đơn vò vận tốc:
1m/s; 1m/phút; 1km/h; 1km/s;
1cm/s.
/>Trường THCS và THPT Chu Văn An Vật Lý 8 Năm học : 2007 - 2008
III. Đơn vò vận tốc
Đơn vò của vận tốc
* Mét trên giây (m/s )
* Kilômét trên
giờ( hm/h)
C5.
Vận tốc của ô tô :

36km/h = 36000m/
3600s
= 10m/s
Vận tốc của xe đạp :
10.8 km/h = 10800m/
3600s
= 3m/s
Vậy…….
C6. Tóm tắt
t = 1,5h
s = 81 km
v
1
= ? km/h
v
2
= ? m/s
Giải:
2
81.1000
15 ( / )
1,5.3600
s
v m s
t
= = =
Thông báo: Theo công thức v = s /t, nếu s
=1m, t=1s thì:
V= 1met/1giây = 1met/giây = 1m/s
Vậy đơn vò đo vận tốc là 1met/giây (đọc

là một mét trên giây, kí hiệu là 1m/s).
-Như vậy, đơn vò đo vận tốc phụ thuộc
vào đơn vò đo độ dài và đơn vò đo thời
gian.
Hãy căn cứ vào Bảng 2.2 SGK để xem
có thể có những đơn vò đo vận tốc nào?
Yêu cầu HS trả lời C4.
Thông báo: Theo công thức trên, ta chỉ
tính được độ lớn của vận tốc. Sau này, ta
sẽ biết vận tốc còn có những tính chất
khác nữa.Để cho đơn giản, bây giờ ta có
thể gọi tắt độ lớn của vận tốc là vận tốc.
Thông báo: 1m /s là đơn vò hợp pháp.
Hướng dẫn HS đổi đơn vò : Ví dụ :
36km/h = 36000m/ 3600s = 10m/s
1m/s = 100cm/s.
Giới thiệu về tốc kế.
- Tương tự hs thực hiện C7, C8.
Chú ý cho hs các công thức tính suy ra từ
công thức tính vận tốc.
.s v t
s
v
s
t
t
v
=



= →

=


HĐ 6: Củng cố.(2’)
- Yêu cầu HS tự đọc phần ghi nhớ.
-Trả lời các câu hỏi:
+Vận tốc cho ta biết tính chất gì của
chuyển động?
+Tính độ lớn của vận tốc theo công thức
nào?
+Đơn vò đo vận tốc hợp pháp là gì?
Tập đổi đơn vò trong một số
trường hợp chủ yếu là ba đơn
vò: km/h ; m/s và cm/s.
HS thảo luận nhóm,tìm ra
công thức: v= s/t
C5: Đổi 10m/s ra km/h rồi so
sánh.
C6: Yêu cầu HS tóm tắt đầu
bài GV hướng dẫn HS tóm
tắt.
t = 1,5h ; s = 81km.
v
1
(km/h) =? ; v
2
(m/s) =?
So sánh số đo v

1
và v
2

C7. 40’ = 2/3 h
s = 12. 2/3 = 8 km
C8. 30’ = ½ h
s = 4.1/2 = 2 km
4) Hướng dẫn về nhà: (5’)
1. Bài vừa học :
+ Học thuộc phần ghi nhớ.
+ Hoàn thành C7 – C8 ,làm bài tập sbt.
2. Bài sắp học: Tiết 3: CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU –CHUYỂN ĐỘNG KHÔNG ĐỀU.
+ Kẻ bảng 3.1 SGK
/>Trường THCS và THPT Chu Văn An Vật Lý 8 Năm học : 2007 - 2008
--------------------------------
--
Tuần 3 - Tiết 3 Ngày dạy:
A.Mục tiêu :
1. Kiến thức: Nhận biết chuyển động đều và chuyển động không đều.
Công thức tính vận tốc trung bình.
2. Kỹ năng: Rèn luyện cách sử dụng công thức vận tốc vào bài tập.
3. Thái độ: Có thái độ tự rèn luyện và học tập, nghiêm túc.
B.Chuẩn bò :
Dụng cụ TN hình 3.1 SGK/11, đồng hồ có kim giây.
Nghiên cứu thêm tài liệu tham khảo, SGK, SGV.
C.Tiến trình lên lớp :
1. Ổn đònh lớp:
2. Kiểm tra1 5 phút : Một người đi xe đạp trên đoạn đường AB dài 60km mất 3h. Sau đó
tiếp tục đi thêm đoạn đường BC dài 40 km nữa. Tổng thời gian đi hết đoạn đường AC là

5giờ.
a. Tính vận tốc trên đoạn đường AB của xe. (8 điểm)
b. Tính vận tốc trên đoạn đường BC của xe.(2 điểm)
3. Bài mới :
Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS
I. Đònh nghóa:
C1: Trên đoạn AB,BC,CD là
chuyển động không đều vì
trong cùng khoảng thời gian 3s,
trục lăn được những quãng
đường không bằng nhau và tăng
dần. Trên đoạn DE,EF là
chuyển động đều vì trong cùng
khoảng thời gian 3s, trục lăn
được những quãng đường bằng
nhau.
C2: a: Là chuyển động đều.
b,c,d: là chuyển động
không đều.
Kết luận: Chuyển động đều là
chuyển động có vận tốc không
Hoạt động 1: Tìm hiểu đònh
nghóa (10 phút):
Giới thiệu dụng cụ, yêu cầu HS
làm thí nghiệm và thảo luận
lệnh C1 và C2.
GV kết luận chuyển động đều
và chuyển động không đều.
Làm thí nghiệm và trả lời lệnh
C1 và C2 dựa theo đònh nghóa.

Lắng nghe.
/>Bài 3: CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU
CHUYỂN ĐỘNG KHÔNG ĐỀU
Trường THCS và THPT Chu Văn An Vật Lý 8 Năm học : 2007 - 2008
đổi theo thời gian.
Chuyển động không đều là
chuyển động có vận tốc thay
đổi theo thời gian.
II. Vận tốc trung bình của
chuyển động không đều:

V
tb
=
t
s
Trong đó:
V
tb
: vận tốc trung bình
S: quãng đường
t: thời gian.
C3: Vận tốc trung bình trên
quãng đường AB,BC,CD:
V
AB
= 0.017m/s, V
BC
= 0.05m/s,
V

CD
= 0.08m/s
Từ AD: Chuyển động của
trục bánh xe là nhanh dần.
III. Vận dụng:
C4: Là chuyển động không đều,
50km/h là vận tốc trung bình.
C5: Tóm tắt:
S
1
= 120m
t
1
= 30s
S
2
= 60m
t
2
= 24s
v
1
=?, v
1
=?, v
c
=?
Giải:
Vận tốc xe xuống dốc:
V

1
= s
1
/ t
1
= 120/30 = 4(m/s)
Vận tốc xe đi đường ngang:
V
2
= s
2
/ t
2
= 60/24 = 2.5(m/s)
Vận tốc trên cả quãng đường:
V
c
= (s
1
+ s
2
)/ (t
1
+t
2
)
= 180/54 = 3.3(m/s).
* Ghi nhớ SGk/13.
Hoạt động 2: Tìm hiểu công
thức tính vận tốc (5 phút):

GV thông báo thực tế vận tốc
của vật thường là không đều.
Tính vận tốc của vật chuyển
động trung bình trong 1s gọi là
vận tốc trung bình.
Nêu công thức tính vận tốc.
Hoạt động 3: Vận dụng (12
phút):
Yêu cầu HS thảo luận lệnh C4
trả lời.
GV hướng dẫn HS giải C5.
Yêu cầu HS đọc đề.
Phân tích và tóm tắt.
Giải bài tập này ta dùng kiến
thức nào để giải?
Yêu cầu HS tự giải.
Các lệnh còn lại GV hướng dẫn
HS về nhà làm.
GV nêu cách suy luận các đại
lượng chưa biết.
HS lắng nghe và nêu công thức,
ý nghóa các đại lượng và đơn vò
tính.
HS thảo luận và trả lời (chú ý
em yếu).
Đọc đề.
Phân tích và tóm tắt.
Công thức vận tốc.
HS giải.
Nghe hướng dẫn.

HS phải nêu được các đại lượng
chưa biết trong công thức.
Dựa theo qui tắc tam suất suy
luận các đai lượng chưa biết.
Từ v =s/t  s =v.t
hoặc  t = s/v.
D. Hướng dẫn tự học: (3 phút)
1. Bài vừa học:
_ Học thuộc ghi nhớ SGK, làm bài tập SBT.
_ Đọc “ Có thể em chưa biết”.
2. Bài sắp học:
/>Trường THCS và THPT Chu Văn An Vật Lý 8 Năm học : 2007 - 2008
Bài 4: Biểu diễn lực:
_ Nêu các tác dụng của lực.
_ Các yếu tố của lực.
_ Cách biểu diễn lực.
--------------------------------
--


Tuần 4 - Tiết 4 Ngày dạy :
A.Mục tiêu :
1. Kiến thức: Nêu được các tác dụng của lực.
Biết cách biểu diễn lực.
2. Kỹ năng: Rèn luyện cách phân tích thực tế rút ra lý thuyết, biểu diễn lực.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức nghiêm túc trong giờ học, hợp tác bạn bè trong lớp.
B.Chuẩn bò :
Nghiên cứu nội dung SGK.
Hình vẽ 4.1 và 4.3.
C.Tiến trình lên lớp :

1. Ổn đònh lớp (1 phút)
2. Kiểm tra1 5 phút : ( Đề riêng)
3. Bài mới :
Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS
I. Ôn lại khái niệm lực:
Lực có tác dụng:
+ Thay đổi vận tốc.
+ Biến dạng.
C1: Lực hút làm vận tốc xe thay
đổi.
Lực làm quả bóng biến dạng.
II. Biểu diễn lực:
1. Lực là một đại lượng
vectơ:
Hoạt động 1: Tìm hiểu tác dụng
của lực (10 phút):
GV cho HS ôn lại khái niệm về
lực.
Yêu cầu HS thực hiện cá nhân
C1 dựa vào hình 4.1 và 4.2.
GV nhận xét.
GV chỉ đònh HS giải 4.1 SBT/8.
Hoạt động 2: Thông báo được
điểm lực, cách biểu diễn lực
Hs nhớ lại và trả lời
C1: Lực hút làm vận tốc xe thay
đổi.
Lực làm quả bóng biến dạng.
/>Bài 4: BIỂU DIỄN LỰC
Trường THCS và THPT Chu Văn An Vật Lý 8 Năm học : 2007 - 2008

2. Cách biểu diễn và kí hiệu
vectơ lực:
KH: F : Kí hiệu.
F : Độ lớn.
III. Vận dụng:
C2: . A
.
.

10N
.
. F
C3:
F
1
: điểm đặt tại a, phương thẳng
đứng, cường độ lực F
1
= 20N.
F
2
: B, nằm ngang, chiều từ trái
sang phải, F
2
= 30N.
F
3
: C, nghiêng một góc 30
0
so

với phương ngang, chiều hướng
lên, F
3
=30N.
bằng vectơ (10 phút):
Gv nêu cho Hs biết :
+ Lực là một đại lượng vectơ.
+ Cách biểu diễn và kí hiệu
vectơ lực.
* Lực có 3 yếu tố:
+ Điểm đặt.
+Phương và chiều.
+Độ lớn.
Vận dụng C2 biểu diễn trên
bảng.
Làm bài tập 4.4 SBT.
Hoạt động 3: Vận dụng – Củng
cố (5 phút):
GV yêu cầu HS hoàn thành
lệnh C2 và C3.
GV cùng HS còn lại nhận xét
kết quả  Kết quả.
HS theo dõi lắng nghe.
Đặc điểm của lực:
A. . F
.
5 N
.
Hs làm bài tập.
Hai HS lên bảng làm.

Hoàn chỉnh.
D. Hướng dẫn tự học: (4 phút)
1. Bài vừa học:
_ Học thuộc ghi nhớ SGK, làm bài tập SBT.
2. Bài sắp học:
Bài 5: Sự cân bằng lực – Quán tính:
_ Soạn bài.
----------------------------
Tuần 5 - Tiết 5 Ngày dạy :
A. Mục tiêu :
1. Kiến thức: Biết được đặc điểm 2 lực cân bằng và biểu thò bằng vectơ lực.
Tác dụng của hai lực cân bằng vào vật. Biết được quán tính của vật.
2. Kỹ năng: Rèn luyện khả năng lập luận, giải thích vấn đề trong thực tế.
3. Thái độ: GDHS ý thức học tập, tỉ mỉ và cẩn thận.
B.Chuẩn bò :
Nghiên cứu nội dung bài 5 SGK.
Dụng cụ để làm thí nghiệm hình 5.3 và 5.4 SGK.
C.Tiến trình lên lớp :
/>Bài 5: SỰ CÂN BẰNG LỰC – QUÁN TÍNH
Trường THCS và THPT Chu Văn An Vật Lý 8 Năm học : 2007 - 2008
1. Ổn đònh lớp (1 phút):
2. Kiểm tra bài cũ (4 p ) :Trình bày cách biểu diễn lực.
Diễn tả bằng lời các yếu tố của lực.


) 30
0
F



5N
P

3. Bài mới :
Ghi bảng Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học
sinh
I. Lực cân bằng:
1. Hai lực cân bằng là gì?
C1: a. Tác dụng lên quả bóng:
trọng lực, lực đẩy của mặt bàn.
b. Tác dụng lên quả cầu:
trọng lực và lực căng.
c. Tác dụng lên quả bóng:
trọng lực và lực đẩy của mặt bàn.
Là hai lực cân bằng. Chúng có
cùng điểm đặt, cùng phương, cùng
độ lớn nhưng ngược chiều.
Kết luận: Hai lực cân bằng là hai
lực cùng điểm đặt, cùng độ lớn,
cùng phương nhưng ngược chiều.
2. Tác dụng của hai lực cân bằng
lên một vật đang chuyển động
Hai lực cân bằng tác dụng vào vật
thì vật vẫn giữ nguyên trạng thái
ban đầu.
C2: Quả cân A chòu tác dụng: trọng
lực P
A
, sức căng dây T: cân bằng
nhau.

C3: AA’ chuyển động nhanh dần đi
xuống, B chuyển động đi lên.
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống
học tập ( 1 phút)
- Hai đội kéo co. Nếu không có
đội thắng thì hai lực kéo đó gọi là
hai lực cân bằng. Như vậy hai lực
cân bằng có đặc điểm gì?
Hoạt động 2 : Tìm hiểu về lực cân
bằng ( 15 phút)
_ Yêu cầu HS quan sát hình 5.2
SGK các vật đứng yên do chòu tác
dụng của hai lực cân bằng.
Chỉ ra hai lực cân bằng đó C1.
Rút ra kết luận hai lực cân bằng.
Lực có tác dụng gì?
Cho hai lực cân bằng tác dụng
vào vật thì sao?
GV kết luận, ghi bảng.
Yêu cầu HS giải bài tập 5.1, 5.2
SBT/9.
HS trả lời, HS khác
theo dõi và nhận xét.
Quan sát hình 5.2 SGK
chỉ ra các lực cân bằng.
Rút ra kết luận về hai
lực cân bằng.
Thay đổi vận tốc của
vật
Trả lời.

HS giải: 5.1 (D), 5.2
(D).
/>Trường THCS và THPT Chu Văn An Vật Lý 8 Năm học : 2007 - 2008
C4:
C5: Mọi vật đang chuyển động,
nếu chòu tác dụng của các lực cân
bằng thì sẽ tiếp tục chuyển động
thẳng đều.
II. Quán tính:
Khi tác dụng lực vào vật thì vật
không thể thay đổi trạng thái ngay
lập tức vì mọi vật có quán tính.
III. Vận dụng:
C6: Búp bê ngã về phía sau vì khi
đẩy xe, chân búp bê chuyển động
cùng với xe, nhưng do quán tính
nên thân và chân búp bê chưa kòp
chuyển động.
C7: Búp bê ngã về phía trước vì
khi xe dừng đột ngột, mặc dù chân
búp bê bò dừng lại cùng với xe
nhưng do quán tính nên thân búp
bê vẫn chuyển động.
C8:
Hoạt động 3 : Tìm hiểu về quán
tính ( 15 phút)
GV cho một vài ví dụ về vật có
quán tính.
GV yêu cầu HS thảo luận là gì?
Hoạt động 4 : Vận dụng (5 phút)

GV nêu những ý cơ bản của bài.
Yêu cầu HS nêu lại.
Làm C6, C7, C8.
Nhận xét.
Lắng nghe.
Thảo luận và trả lời.
Nêu nội dung chính.
Làm C6, C7, C8.
Lắng nghe.
D. Hướng dẫn tự học: (4 phút)
1. Bài vừa học:
_ Học thuộc nội dung phần ghi nhớ SGK
_ Làm bài tập trong SBT.
_ Đọc “ Có thể em chưa biết”.
2. Bài sắp học:
Bài 6: Lực ma sát.
Nghiên cứu nội dung bài, soạn theo mục SGK.
----------------------------
Tuần 6 -Tiết 6 Ngày dạy :

A. Mục tiêu :
1. Kiến thức: Nhận biết lực ma sát là một đại lượng lực cơ học.
Phân biệt được các loại lực.
Biết được lực ma sát có lợi và có hại.
/>Bài 6: LỰC MA SÁT
Trường THCS và THPT Chu Văn An Vật Lý 8 Năm học : 2007 - 2008
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng đo lực để rút ra nhận xét về lực ma sát.
3. Thái độ: Nghiêm túc trong học tập, cẩn thận, tỉ mỉ trong thí nghiệm.
B.Chuẩn bò :
Nghiên cứu nội dung bài .

Dụng cụ thí nghiệm hình 6.2 SGK.
C.Tiến trình lên lớp :
1. Ổn đònh lớp (1 phút):
2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
Nêu đặc điểm của hai lực cân bằng. Tác dụng của hai lực cân bằng lên vật?
Cho ví dụ. Sửa bài tập 5.2 SBT.
3. Bài mới :
Ghi bảng Hoạt động của Gv Hoạt động của hs
I. Khi nào có lực ma sát:
1. Lực ma sát trượt:
Lực ma sát trượt xuất hiện
khi vật này trượt trên bề
mặt vật khác.
C1: Ma sát trượt làm xe
dừng lại.
Ma sát giữa trục quạt
bàn và ổ trục.
Ma sát giữa dây cung
ở cần kéo của đàn với dây
đàn.
2. Lực ma sát lăn:
Lực ma sát lăn xuất hiện
khi vật này trượt lăn trên
vật khác.
C2: Ma sát sinh ra ở các
viên bi đệm giữa trục quay
với ổ trục.
Kê những thanh hình
trụ làm con lăn. Ma sát
giữa con lăn với mặt trượt

là ma sát lăn.
C3: 6.1 a: ma sát trượt.
6.1 b: ma sát lăn.
 F
msl
< F
mst
.
3. Lực ma sát nghỉ:
Lực ma sát nghỉ giữ cho
vật không thay đổi trạng
thái khi có lực tác dụng.
C4: Lực ma sát nghỉ có
cường độ thay đổi theo tác
Hoạt động 1: Tình huống học tập ( 5
phút):
Cho HS đọc phần vào bài. Gv hỏi vì sao
phải thay ổ bi vào bánh xe như vậy?
Vào bài 6: lực ma sát.
Hoạt động 2: Nghiên cứu khi nào có lực
ma sát ( 15 phút):
Giáo viên gọi HS đọc thông tin SGK.
Khi bánh xe và má phanh trượt thì xuất
hiện lực ma sát trượt. Vậy lực ma sát
trượt xuất hiện khi nào?
Cho Hs hoàn thành lệnh C1.
Gv cung cấp thông tin SGK.
Cho HS thảo luận trả lời lệnh C2, C3.
Gọi Hs trả lời lệnh C2, C3.
GV yêu cầu HS phân nhóm và làm thí

nghiệm như hình 6.2 SGK.
Và thảo luận lệnh C4,C5.
Cho các nhóm trình bày kết quả.
Đọc phần vào bài.
Lực ma sát trượt xuất hiện khi
vật này trượt trên bề mặt vật
khác.
Làm lệnh C1.
F
msl
< F
mst
.
Làm thí nghiệm.
Thảo luận và trả lời.
Kết quả.
/>Trường THCS và THPT Chu Văn An Vật Lý 8 Năm học : 2007 - 2008
dụng lực lên vật.
C5: MSN giữ bàn chân
không bò trượt khi bước đi
trên đường.
II. Lực ma sát trong đời
sống và trong kỹ thuật:
C6:
1. Lực ma sát có thể có
hại.
C7:
2. Lực ma sát có thể có
ích.
III. Vận dụng:

C8:
C9:
Ghi nhớ SGK.
Hoạt động 3: Tìm hiểu lực ma sát trong
đời sống và trong kó thuật (5 phút):
Gọi HS trả lời lệnh C6 (a,b,c).
Cho HS nhận xét.
Hoàn thành lệnh C7 ( khắc sâu có lợi).
Hoạt động 4: Vận dụng (10 phút)
Hoàn thành lệnh C8, C9.
HS đọc các thông tin và hoàn
thành.
Tự làm lệnh C8, C9.
D. Hướng dẫn tự học: (5 phút)
1. Bài vừa học:
_ Học thuộc phần ghi nhớ SGK, làm bài tập SBT.
_ Đọc phần “ Có thể em chưa biết”.
2. Bài sắp học:
Soạn bài và hoàn thành các lệnh bài “ Áp suất”.
----------------------------
Tuần 7 -Tiết 7 Ngày dạy :

A. Mục tiêu :
1. Kiến thức: Biết được đònh nghóa và công thức tính áp suất.
Hiểu được cách làm tăng, giảm áp suất.
2. Kỹ năng: Làm thí nghiệm, nhận xét vấn đề.
3. Thái độ: Yêu cầu học sinh trung thực, tỉ mỉ, cẩn thận.
Có tinh thần phối hợp hoạt động ở nhóm, tổ.
B.Chuẩn bò :
Nghiên cứu nội dung bài, bài tập, sách tham khảo.

Dụng cụ thí nghiệm hình7.4 SGK/26.
C.Tiến trình lên lớp :
1. Ổn đònh lớp (1 phút):
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
Có mấy loại lực ma sát? Khi nào lực ma sát xuất hiện?
/>Bài 7: ÁP SUẤT
Trường THCS và THPT Chu Văn An Vật Lý 8 Năm học : 2007 - 2008
Lấy một ví dụ lực ma sát có lợi và có hại. Nêu cách khắc phục.
Làm bài tập 6.1 SBT.
3. Bài mới :
Ghi bảng Hoạt động của Gv Hoạt động của hs
I. Áp lực là gì?
Áp lực là lực có phương
vuông góc mặt bò ép.
C1:
a. Lực của máy kéo tác
dụng lên mặt đường.
b. Cả hai lực.
II. Áp suất:
1. Tác dụng của áp lực phụ
thuộc vào những yếu tố
nào?
C2:
Kết luận:
C3: (1): càng mạnh
(2): càng nhỏ.
2.Công thức tính áp suất:
Áp suất là độ lớn của áp
lực trên một đơn vò diện
tích bò ép.

P =
F
s
Trong đó:
P: áp suất.
F: là áp lực
S: Diện tích bò ép.
1 N/m
2
= 1 Pa.
III. Vận dụng:
C4: Lưỡi dao càng mỏng
thì dao càng sắc.
C5: Tóm tắt:
F
1
= 34.10
4
N
S
1
= 1.5 m
2
F
2
= 2.10
4
N
S
2

= 250 cm
2

Hoạt động 1: Tình huống vào bài (5
phút):
Gọi HS đọc phần vào bài (Sgk) Vì sao
như vậy thì chúng ta tìm câu trả lời
trong bài 7: Áp suất.
Hoạt động 2: Tìm hiểu áp lực là gì?
( 10 phút):
Cho HS đọc phần thông tin, trả lời áp
lực là gì?
Lực có đặc điểm gì gọi là áp lực?
Hoàn thành lệnh C1.
Áp lực có quan hệ như thế nào với áp
suất?
Hoạt động 3: Tìm hiểu áp suất(20
phút):
Chỉ đònh hs nêu dụng cụ để thí nghiệm
hình 7.4.
Cho Hs thí nghiệm.
Các nhóm điền vào bảng 7.1.
Yêu cầu HS hoàn thành kết luận.
GV thông tin: Tác dụng của lực ép lên
mặt ép, người ta đưa ra khái niệm về áp
suất. Áp suất là gì?
GV chỉ đònh HS nêu đơn vò của F, S.
GV thông tin: 1 N/m
2
= 1 Pa.

Đơn vò của áp suất là gì?
Hoạt động 4: Vận dụng (5 phút):
GV chỉ đònh HS hoàn thành lệnh C4.
Chỉ đònh HS lên bảng thực hiện lệnh
C5. ( GV hướng dẫn). Hs còn lại làm
nháp.
GV đưa ra yêu cầu HS nêu cần vận
dụng kiến thức nào để giải bài tập này.
Đọc phần vào bài.
Chú ý.
Đọc - Áp lực là lực có phương
vuông góc mặt bò ép.Ví dụ….
Áp lực 7.3 a
1,
b.
Vật nặng hình hộp chữ nhật, bột
mòn.
Thí nghiệm.
Điền kết quả.
Hoàn thành kết luận.
Áp suất là độ lớn của áp lực
trên một đơn vò diện tích bò ép.
F: N
S: m
2
Pa: (Paxcan).
Lấy ví dụ việc tăng giảm áp
suất.
Lên bảng làm lệnh C5.
P =

F
s
/>Trường THCS và THPT Chu Văn An Vật Lý 8 Năm học : 2007 - 2008
P
1
= ?, P
2
= ?, P
1
? P
2
D. Hướng dẫn tự học: (5 phút)
1. Bài vừa học:
_ Học thuộc phần ghi nhớ SGK, làm bài tập SBT.
_ Đọc phần “ Có thể em chưa biết”.
2. Bài sắp học:
Tìm hiểu trước bài 8: Áp suất chất lỏng – Bình thông nhau
theo các mục như SGK.
----------------------------
Tuần 8 -Tiết 8 Ngày dạy:

A.Mục tiêu :
1. Kiến thức: Nhận biết được sự tôn tại của áp suất chất lỏng.
Biết công thức tính áp suất chất lỏng.
2. Kỹ năng: Quan sát hiện tượng, rút ra kết luận.
3. Thái độ: Cẩn thận trong làm thí nghiệm, ý thức học tập cao..
B.Chuẩn bò :
Nghiên cứu nội dung bài.
Dụng cụ thí nghiệm hình 8.3, 8.4.
C.Tiến trình lên lớp :

1. Ổn đònh lớp (1 phút):
2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
Áp suất là gì? Viết công thức tính áp suất. Đơn vò tính?
Làm bài tập 7.2 và 7.6.
3. Bài mới :
Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS
I. Sự tồn tại của áp suất trong
lòng chất lỏng:
Hoạt động 1: Tình huống vào bài (5
phút):
Vào bài như phần mở bài SGK.
Hoạt động 2: Tìm hiểu sự tồn tại áp
suất trong lòng chất lỏng, thành, đáy
(10 phút):
Thí nghiệm
C1: Có lực tác dụng.
C2: theo nhiều phương.
Trả lời lệnh C3.
Hoàn thành kết luận.
P = F/S, F = P = d.V
/>Bài 8: ÁP SUẤT CHẤT LỎNG – BÌNH THÔNG NHAU
Trường THCS và THPT Chu Văn An Vật Lý 8 Năm học : 2007 - 2008
GV giới thiệu dụng cụ thí nghiệm.
Cho HS thí nghiệm.
Chỉ đònh HS hoàn thành lệnh C 1,2.
giới thiệu thí nghiệm 2:
a. Có lực tác dụng vào đóa D.
b. Đóa không rời chứng tỏ điều gì?
Hoàn thành lệnh C3.
Kết luận.

Hoạt động 3: Tìm hiểu công thức tính
áp suất chất lỏng (5 phút):
GV giới thiệu công thức.
GV yêu cầu HS chứng minh công
thức dựa vào công thức đã học.
GV chỉ đònh HS nêu các đại lượng và
đơn vò tính trong công thức.
Từ công thức trên nêu áp suất phụ
thuộc vào gì?
Hoạt động 4: Tìm hiểu nguyên tắc
bình thông nhau (10 phút)
Giới thiệu bình thông nhau.
Đổ nước vào bình thông nhau như
hình 8.6 thì ta thấy mực nước trong
hai nhánh bình thông nhau như thế
nào?
Hoạt động 5: Vận dụng (5 phút):
HS tự làm, hoàn thành C6  C9.
V = S.h  P = d.S.h/S
P = d.h.
Nêu ý nghóa đại lượng trong
công thức.
Phụ thuộc độ sâu của cột
chất lỏng.
Quan sát.
Như hình 8.6c.
Hoàn thành C6  C9.
D. Hướng dẫn tự học: (5 phút)
1. Bài vừa học:
_ Học thuộc phần ghi nhớ SGK, làm bài tập SBT.

_ Đọc phần “ Có thể em chưa biết”.
2. Bài sắp học:
Tìm hiểu trước bài 9: Áp suất khí quyển.
----------------------------
Tuần 9 -Tiết 9 Ngày dạy:
/>Bài 9: ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
Trường THCS và THPT Chu Văn An Vật Lý 8 Năm học : 2007 - 2008

A. Mục tiêu :
1. Kiến thức: Nhận biết được sự tồn tại của áp suất khí quyển.
Biết độ lớn của áp suất khí quyển.
2. Kỹ năng: Suy luận, lập luận từ các hiện tượng thực tế và cách đo áp suất khí quyển.
3. Thái độ: Nghiêm túc trong học tập, ý thức tập thể.
B.Chuẩn bò :
Nghiên cứu nội dung bài 9 SGK.
Cốc nước, ống thủy tinh, màu, bòch sữa.
C.Tiến trình lên lớp :
1. Ổn đònh lớp (1 phút):
2. Kiểm tra 15 phút:
3. Bài mới :
Nội dung Hoạt động của Gv Hoạt động của hs
I. Sự tồn tại của áp suất
khí quyển:
1. Thí nghiệm 1:
2. Thí nghiệm 2:
II. Độ lớn của áp suất khí
quyển:
1. Thí nghiệm Tô-ri-xen-li:
2. Độ lớn của áp suất khí
quyển:

III. Vận dụng:
* Ghi nhớ SGK.
Hoạt động 1: Tình huống vào bài (1
phút):
Vào bài như phần SGK.
Hoạt động 2: Chứng minh sự tồn tại
của áp suất khí quyển (10 phút):
Gọi HS đọc phần thông tin.
GV giải thích thêm sự tồn tại áp suất
khí quyển.
Vì sao có áp suất khí quyển?
Yêu cầu HS làm thí nghiệm 1.
Hoàn thành lệnh C1.
Liên hệ thực tế.
Yêu cầu các nhóm làm thí nghiệm 2.
Nêu hiện tượng và giải thích?
Chỉ đònh HS đọc thí nghiệm 3 và hoàn
thành lệnh C4.
Hoạt động 3: Tìm hiểu độ lớn áp suất
khí quyển (10 phút):
Chỉ h HS đọc thí nghiệm Tô-ri-xen-li.
GV mô tả thí nghiệm ngắn gọn.
GV hướng dẫn HS thực hiện các lệnh
C5-C6-C7.
GV kết luận: Độ cao cột thủy ngân
trong thí nghiệm Tô-ri-xen-li là độ lớn
của áp suất khí quyển.
Hoạt động 4: Vận dụng (5 phút):
Cá nhân HS thực hiện các lệnh C8 
C12.

GV chốt lại sau mỗi lệnh.
* Củng cố: Nêu nội dung chính.
Đọc thông tin.
Vì không khí có trọng lượng.
Làm thí nghiệm 1.
Hoàn thành C1.
Thí nghiệm 2. Nêu và giải thích.
Đọc thí nghiệm 3 và hoàn thành
C4.
Đọc thí nghiệm Tô-ri-xen-li.
Theo dõi.
Hoàn thành lệnh.
Thực hiện các lệnh.
Nêu phần ghi nhớ.
/>Trường THCS và THPT Chu Văn An Vật Lý 8 Năm học : 2007 - 2008
D. Hướng dẫn tự học: (5 phút)
1. Bài vừa học:
_ Học thuộc phần ghi nhớ SGK.
_ Làm bài tập SBT.
_ Đọc phần “ Có thể em chưa biết”.
2. Bài sắp học:
Ôn tập chuẩn bò kiểm tra một tiết.
----------------------------
Tuần 10 -Tiết 10 Ngày dạy:

A. Mục tiêu :
1. Kiến thức: Đánh giá kiến thức mà học sinh tiếp thu qua 9 tiết.
2. Kỹ năng: Rèn luyện khả năng vận dụng kiến thức vào bài tập.
3. Thái độ: GDHS ý thức tự lực, trật tự và nghiêm túc trong kiểm tra.
B.Chuẩn bò :

Chuẩn bò đề kiểm tra.
Ôn tập và dụng cụ để làm bài kiểm tra.
C.Tiến trình lên lớp :
1. Ổn đònh lớp (1 phút):
2. Kiểm tra:

ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
------
----------------------------
Tuần 11 -Tiết 11 Ngày dạy: -11-20007

A. Mục tiêu :
/>KIỂM TRA MỘT TIẾT
Bài 10: LỰC ĐẨY AC-SI-MET
Trường THCS và THPT Chu Văn An Vật Lý 8 Năm học : 2007 - 2008
1. Kiến thức: Khẳng đònh sự tồn tại của lực đẩy Ac-si-met.
Biết công thức tính lực đẩy Ac-si- met.
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng làm thí nghiệm để xác đònh độ lớn của lực đẩy Ac-si- met.
3. Thái độ: Nghiêm túc, cẩn thận, có ý thức hợp tác các bạn cùng nhóm.
B.Chuẩn bò :
Nghiên cứu bài và dụng cụ thí nghiệm hình 10.3 SGK.
Dụng cụ thí nghiệm hình 10.2 SGK.
C.Tiến trình lên lớp :
1. Ổn đònh lớp (1 phút):
2. Bài mới :
Nội dung Hoạt động của Gv Hoạt động của hs
I. Tác dụng của chất lỏng
lên vật nhúng chìm trong
nó:
C1: có lực.

C2: phương thẳng đứng
hướng từ dưới lên.
II. Độ lớn của lực đẩy Ac-
si-met:
1. Dự đoán:
2. Thí nghiệm kiểm tra:
C3: Vật càng nhúng chìm
nhiều  P
nước
dâng lên
càng lớn  F
đ
nước càng
lớn. F
đ
=

P
nước
mà vật chiếm
chỗ.
3. Công thức tính độ lớn
lực đẩy Ac-si-met:
F
A
= d.V
V: Thể tích chất lỏng vật
chiếm chỗ.
III. Vận dụng:
C4: Vì có lực đẩy F

A.
C5: F
A1
= F
A2
.
C6: F
An
> F
Ad
.
Hoạt động 1: Tình huống vào bài ( 4
phút):
Vào bài như SGK.
Hoạt động 2: Tác dụng của chất lỏng
lên vật nhúng chìm trong nó (10 phút):
Giáo viên yêu cầu HS nhắc lại khi
nhúng chìm vào chất lỏng thì bò gì?
GV chỉ đònh HS nêu dụng cụ để thí
nghiệm hình 10.2.
GV chỉ dẫn cách thí nghiệm và HS thí
nghiệm.
Cho thảo luận nhóm lệnh C1,C2.
GV nêu lòch sử lực đẩy Ac-si-met.
Hoạt động 3: Tìm hiểu công thức tính
lực đẩy Ac-si-met (15 phút):
GV chỉ đònh 2 HS dự đoán kết quả độ
lớn của lực đẩy Ac-si-met.
GV cho các nhóm làm thí nghiệm như
các bước SGK.

Hoàn thành lệnh C3.
GV chỉ đònh HS nêu công thức tính
trọng lượng của khối nước có thể tích là
V.
Cho biết độ lớn lực đẩy Ac-si-met.
Hoạt động 4: Vận dụng – củng cố (10
phút):
Chỉ đònh HS giải thích C4.
Yêu cầu HS làm việc cá nhân C5.
GV thông tin d
n
> d
d
HS làm C6.
Chòu tác dụng của áp suất chất
lỏng.
Nêu dụng cụ.
HS thí nghiệm hình 10.2 SGK.
C1: có lực.
C2: phương thẳng đứng hướng từ
dưới lên.
Dự đoán độ lớn.
Hoàn thành lệnh C3.
P = d.V.
P
A
= F
A
= d.V.
Giải thích C4.

F

= d.V
A
/>Trường THCS và THPT Chu Văn An Vật Lý 8 Năm học : 2007 - 2008
* Ghi nhớ SGK. * Củng cố:
Cho HS đọc ghi nhớ.
F
AB
= d.V
B
Mà V
A
= V
B
 F
A
= F
B
.
D. Hướng dẫn tự học: (5 phút)
1. Bài vừa học:
_ Học thuộc phần ghi nhớ SGK.
_ Hoàn thành lệnh C7.
_ Đọc phần “ Có thể em chưa biết”.
2. Bài sắp học:
Chuẩn bò mẫu báo cáo thực hành.
Tuần 12 -Tiết 12 Ngày dạy: -11-20007

A. Mục tiêu :

1. Kiến thức: Khẳng đònh lại độ lớn của lực đẩy Ac-si-met.
2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng thực hành cho học sinh, xử lý số liệu.
3. Thái độ: GDHS ý thức hợp tác nhóm, cẩn thận, tỉ mỉ, kiên trì,...
B.Chuẩn bò :
Dụng cụ cho mỗi nhóm: lực kế 5N, vật nặng thể tích V = 50cm
3
, giá đỡ thí nghiệm,
bình nước.
Mẫu báo cáo thực hành.
/>Bài 11 : Thực hành: NGHIỆM LẠI LỰC ĐẨY AC-SI-MET
Trường THCS và THPT Chu Văn An Vật Lý 8 Năm học : 2007 - 2008
C. Tiến trình lên lớp :
1. Ổn đònh lớp (1 phút):
2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
Nêu công thức và ý nghóa các đại lượng, đơn vò của công thức tính lực đẩy Ac-si-
met?
Làm bài tập 10.1 SBT.
3. Bài mới :
Nội dung Hoạt động của Gv Hoạt động của hs
1. Chuẩn bò:
Xem SGK.
2. Nội dung thực hành:
a. Đo lực đẩy F
A.
b. Đo trọng lượng của
phần nước có thể tích bằng
thể tích của vật.
Hoạt động 1: Tình huống vào bài ( 1
phút):
Nhằm khẳng đònh độ lớn của lực đẩy

Ac-si-met và rèn kỹ năng thực hành
vào bài.
Hoạt động 2: Phân phối dụng cụ thí
nghiệm và nêu yêu cầu sử dụng(4
phút):
GV phân phối dụng cụ cho các nhóm.
GV nêu yêu cầu sử dụng dụng cụ thí
nghiệm.
GV giới thiệu mẫu báo cáo thực hành
và hướng dẫn cách ghi.
Hoạt động 3: Nội dung thực hành (30
phút):
GV yêu cầu từng nhóm HS tiến hành
thí nghiệm theo nội dung SGK.
GV theo dõi các nhóm thực hiện, giúp
đỡ những nhóm yếu.
GV yêu cầu các nhóm ghi lại kết quả
thí nghiệm vào mẫu báo cáo của nhóm.
Hoạt động 4: Tổng kết (2 phút)
GV thu mẫu báo cáo thực hành.
Dọn dụng cụ và vệ sinh thí nghiệm.
GV nhận xét tiết thực hành.
Đại diện HS nhận dụng cụ thí
nghiệm.
Nghe và lưu ý.
Theo dõi.
Các nhóm HS tiến hành thí
nghiệm theo yêu cầu SGK.
Ghi kết quả thí nghiệm vào mẫu
báo cáo.

HS thực hiện theo yêu cầu của
GV.
D. Hướng dẫn tự học: (3 phút)
1. Bài vừa học:
_ Xem lại cách tiến hành thí nghiệm.
_ Nếu có dụng cụ thí nghiệm lại.
2. Bài sắp học:
Soạn bài và chuẩn bò dụng cụ bài: Sự nổi.
/>Trường THCS và THPT Chu Văn An Vật Lý 8 Năm học : 2007 - 2008
Tuần 13 -Tiết 13 Ngày dạy: -11-2007

A. Mục tiêu :
1. Kiến thức: Biết được điều kiện vật nổi, chìm, lơ lửng khi cho vào chất lỏng.
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng rèn luyện so sánh, suy luận của học sinh.
3. Thái độ: GDHS ý thức tập thể, yêu thích môn học,...
B.Chuẩn bò :
Nghiên cứu nội dung bài 12 và sách tham khảo.
Dụng cụ: những vật nổi, chìm, lơ lửng.
C.Tiến trình lên lớp :
1. Ổn đònh lớp (1 phút):
2. Bài mới :
Nội dung Hoạt động của Gv Hoạt động của hs
Hoạt động 1: Tình huống vào bài ( 4
/>Bài 12: SỰ NỔI
Trường THCS và THPT Chu Văn An Vật Lý 8 Năm học : 2007 - 2008
I. Điều kiện để vật nổi,
chìm và lơ lửng:
C1: P: trọng lực và F
A
: Lực

đẩy Ac-si-met.
C2: P > F
A
: chìm, P < F
A
:
lơ lửng, P = F
A
: nổi.
II. Độ lớn của lực đẩy Ac-
si-met khi vật nổi trên mặt
thoáng của chất lỏng:
C3: d
g
< d
n
.
C4: Vật đứng yên  vật
chòu tác dụng của 2 lực cân
bằng. P = F
A
C5: B.
III. Vận dụng:
C6: *Vật nổi: P < F
A.
 d
V
. V < d
n
. V

 d
V
< d
n
. (đpcm)
* Chìm: P> F
A.
 d
V
> d
n
* Lơ lửng: P=F
A
 d
V =
d
n
C7: Hòn bi làm bằng thép
có d
t
> d
n
 chìm. Tàu làm
bằng thép nhưng nổi vì d
tàu
< d
n
.
C8: Bi thép nổi vì d
t

< d
thuỷ
ngân.
C9: F
AM
= F
AN
, F
AM
< P
M,
F
AN
= P
N
, P
M
> P
N
.
* Ghi nhớ SGK.
phút):
Vào bài như SGK.
Gọi HS đóng vai Bình và An.
Hoạt động 2: Tìm hiểu điều kiện để
vật nổi, chìm và lơ lửng (10 phút):
GV: Khi nhúng một vật vào nước thì
vật chòu tác dụng của những lực nào?
So sánh độ lớn hai lực này?
Gv cho HS hoàn thành lệnh C2 bằng

thảo luận.
GV rút ra kết luận điều kiện vật nổi,
chìm, lơ lửng.
Hoạt động 3: Tìm hiểu độ lớn của lực
đẩy Ac-si-met khi vật nổi trên mặt
thoáng của chất lỏng (15 phút):
GV chỉ đònh HS trả lời lệnh C3.
HS thảo luận C4 và trả lời.
GV thông tin: P = d.V, d: là trọng lượng
riêng, V: thể tích của vật chiếm chỗ,
Thảo luận C5.
Gv có thể chứng minh một trường hợp (
ví dụ cụ thể)
Hoạt động 4: Vận dụng (10 phút):
Gv chỉ đònh HS hoàn thành các lệnh
C6, C7, C8.
Cho HS thảo luận lệnh C9.
Chỉ đònh HS hoàn thành.
GV chứng minh C6 một trường hợp
( Nếu HS không thực hiện được).
GV chỉ đònh HS nêu nội dung chính của
bài.
Đóng vai và thực hiện.
Lực đẩy Ac-si-met và trọng lực.
P > F
A
, P < F
A
, P = F
A

.
Hoàn thành.
Hoàn thành lệnh C3.
Vì vật đứng yên nên lực tác
dụng cân bằng. P = F
A
Thảo luận C5.
HS được chỉ đònh hoàn thành.
Thảo luận C9.
Thực hiện.
Nêu ghi nhớ SGK.
D. Hướng dẫn tự học: (5 phút)
1. Bài vừa học:
_ Học thuộc phần ghi nhớ SGK.
_ Lmà các bài tập SBT.
2. Bài sắp học:
Đọc và soạn bài Công cơ học, chuẩn bò dụng cụ.
/>Trường THCS và THPT Chu Văn An Vật Lý 8 Năm học : 2007 - 2008
Tuần 14 -Tiết 14 Ngày dạy: -12-2007

A. Mục tiêu :
1. Kiến thức: Nhận biết và biết công thức tính công cơ học.
2. Kỹ năng: Phân tích lực thực hiện công, tính công cơ học.
3. Thái độ: GDHS ý thức tự học, tập thể, cần cù,...
B. Chuẩn bò :
Nghiên cứu nội dung bài 13.
Tranh vẽ phóng to.
C.Tiến trình lên lớp :
1. Ổn đònh lớp (1 phút):
2. Kiểm tra bài cũ (4 phút)

Nêu điều kiện vật nổi, chìm, lơ lửng? Chứng minh lệnh C6 SGK.
Làm bài tập 12.1 SBT.
3. Bài mới :
Nội dung Hoạt động của Gv Hoạt động của hs
I. Khi nào có công cơ
học:
Hoạt động 1: Tình huống vào bài (1
phút):
Vào bài như phần mở đầu SGK.
Hoạt động 2: Hình thành khái niệm
công cơ học (14 phút):
GV giới thiệu tranh hình 13.1 và 13.2
/>Bài 13: CÔNG CƠ HỌC
Trường THCS và THPT Chu Văn An Vật Lý 8 Năm học : 2007 - 2008
1. Nhận xét:
C1: Khi có lực tác dụng
vào vật và vật di chuyển.
2. Kết luận:
C2: (1): lực (2): di
chuyển
3. Vận dụng:
C3: a-c-d.
C4: F
K
, P, F
K
.
II. Công thức tính công
cơ học:
* Công thức tính công cơ

học:
A = F.S
A: Công ( J)
F: lực ( N)
S: quãng đường (m)
III. Vận dụng:
C5: A = F.S
=5000*1000
= 5000000J=5000kJ
C6: A = F.S= 20*6= 120J
C7: không có công cơ
học của P vì P vuông góc
phương chuyển động.
* Ghi nhớ SGK.
SGK.
Yêu cầu HS phân tích lực tác dụng
trong hai trường hợp:
Trường hợp 1 có công cơ học còn
trường hợp 2 không có công cơ học.
Nêu sự khác nhau?
Gọi một HS hoàn thành C1.
GV chỉ đònh HS hoàn thành kết luận.
Gv thông tin 2 ý công của vật và gọi
tắc là công.
GV cho HS thực hiện lệnh C3, C4.
Hoạt động 3: Tìm hiểu công thức tính
công (5 phút):
GV cho HS đọc phần thông tin.
GV chỉ đònh HS nêu công thức và ý
nghóa các đại lượng, đơn vò trong công

thức.
GV lưu ý trường hợp F S : không
có công.
GV giới thiệu công thức
A = F.S.cos
α
Hoạt động 4: Vận dụng – củng cố (15
phút):
Gv cho HS thực hiện lần lượt các lệnh
từ C5  C7.
GV quan sát, chỉnh sửa.
GV cho HS củng cố kiến thức.
Bò kéo cộ (F
K
).
Lực nâng tạ.
Cộ bò di chuyển, tạ đứng yên.
Khi có lực tác dụng vào vật và
vật di chuyển.
(1): lực (2): di chuyển
C3: a-c-d.
C4: F
K
, P, F
K
.
Đọc thông tin.
HS lên bảng thực hiện.
Theo dõi.
HS thực hiện.

Nêu nội dung ghi nhớ.
D. Hướng dẫn tự học: (5 phút)
1. Bài vừa học:
_ Học thuộc phần ghi nhớ SGK.
_ Làm các bài tập SBT.
_ Đọc phần “ Có thể em chưa biết”.
2. Bài sắp học:
Chuẩn bò dụng cụ và soạn bài: Đònh luật về công.
/>Trường THCS và THPT Chu Văn An Vật Lý 8 Năm học : 2007 - 2008
Tuần 15 -Tiết 15 Ngày dạy: -12-20007

A. Mục tiêu :
1. Kiến thức: Phát biểu đònh luật về công.
Vận dụng đònh luật giải thích hiện tượng.
2. Kỹ năng: Quan sát thí nghiệm rút ra mối quan hệ giữa các yếu tố.
3. Thái độ: Nghiêm túc, cẩn thận, chính xác, có ý thức hợp tác các bạn cùng nhóm.
B.Chuẩn bò :
Nghiên cứu nội dung bài 14.
Dụng cụ thí nghiệm hình 14.1 SGK / 49.
C.Tiến trình lên lớp :
1. Ổn đònh lớp (1 phút):
2. Kiểm tra bài cũ (4 phút)
Khi nào có công cơ học? Viết công thức tính công cơ học?
Nêu rõ đơn vò, ý nghóa các đại lượng trong công thức?
3. Bài mới :
Nội dung Hoạt động của Gv Hoạt động của hs
I. Thí nghiệm
C1: F
1
> F

2
.
C2: S
1
= ½ S
2
.
C3: A
1
= A
2.
Hoạt động 1: Tình huống vào bài (1
phút):
Vào bài như phần mở bài SGK.
Hoạt động 2: Tìm hiểu đònh luật về
công (15 phút):
Giáo viên yêu cầu HS quan sát hình
14.1 SGK cho biết các dụng cụ thí
nghiệm?
Yêu cầu HS thảo luận đưa ra mục đích
Nêu tên các dụng cụ thí nghiệm.
So sánh công trong hai trường
hợp.
/>Bài 14: ĐỊNH LUẬT VỀ CÔNG

×