Tải bản đầy đủ (.doc) (37 trang)

Kế hoạch giảng dạy ngữ văn 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (261.05 KB, 37 trang )

SỞ GD&ĐT CAO BẰNG
TRƯỜNG THPT BẰNG CA
KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY
Môn Ngữ Văn lớp 7
I. Trích ngang giáo viên:
- Họ tên: HÀ THỊ THÚY HƯƠNG
- Ngày tháng năm sinh: 02/10/1986
- Trình độ chuyên môn: Đại học
- Số năm công tác: 7
- Đã dạy toàn cấp
- Công tác được giao: giảng dạy môn Ngữ văn lớp 7A1,7A2.
II. Phân phối chương trình
III. Những đặc điểm về điều kiện giảng dạy của GV và hiện trạng học sinh.

- Được dự giờ của các đồng nghiệp.
- Học sinh chăm chỉ có ý thức học tập

- Tinh thần học tập của một số em chưa cao, thời gian tự học ít. Vốn từ ngữ còn nghèo nàn, khả năng diển đạt
còn hạn chế. Một số học sinh còn ỉ lại, cách tham khảo chưa sáng tạo.
IV. Những giải pháp nâng cao chất lượng bộ môn
- Thường xuyên đọc thêm sách báo, tác phẩm văn học, nghiên cứu cập nhật kiến thức mới vào nội dung bài giảng.
- Đổi mới phương pháp dạy học, phát huy tính tích cực chủ động sáng tạo của học sinh trong chiếm lĩnh tri thức.
- Ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học.
STT Thời gian Số tuần Số tiết thực hiện
1 Cả năm 37 140
2 Học kì I 19 72
3 Học kì II 18 68
1
- Dự giờ thăm lớp, trao đổi kinh nghiệm cùng đồng nghiệp để học hỏi kinh
- Động viên học sinh đọc thêm sách báo, nhất là các tác phẩm văn học có ích.
V .Xây dựng chỉ tiêu bộ môn.


*Kết quả khảo sát trong năm:
*Đăng kí chỉ tiêu thi đua:
2. Các danh hiệu thi đua cá nhân:
- Giáo viên giỏi cấp trường.
- Xếp loại :GV xuất sắc
KẾ HOẠCH CỤ THỂ NỘI DUNG TỪNG BÀI DẠY
Cả năm: 37 tuần x 1 tiết (35 tiết)
Học kì I: 19 tuần x 4 tiết/tuần = 72 tiết
Học kì II: 18 tuần x 4 tiết/tuần = 68 tiết
Kế hoạch giảng dạy Ngữ Văn học kì 1
Lớp Sĩ
Số
Giỏi Khá Tbình Yếu Kém
Lớp Sĩ
Số
Giỏi Khá Tbình Yếu Kém
2
Tuần
Tên bài Tiết
Kiến thức
Kĩ năng Thái độ Phương
pháp
Điều chỉnh
1
Cổng
trường
mở ra 1
- Tình cảm sâu nặng của
cha mẹ, gia đình đối với
con cái ,ý nghĩa lớn lai của

nhà trường đối với cuộc
đời mỗi con người, nhất là
đốh với tuổi thiếu niên nhi
đồn
-Lời văn biểu hiện tâm
trạng người mẹ đối với
con trong văn bản
-Đọc - hiểu một văn bản
biểu cảm được viết như
những dòng nhật kí của một
người mẹ
- Phân tích một số chi tiết
tiêu biểu diễn tả tâm trạng
của người mẹ trong đêm
chuẩn bị cho ngày khai
trường đầu tiên của con
- Liên hệ vận dụng khi viết
một bài văn biểu cảm
Thấy được ý
nghĩa lớn lao của
nhà trường đối
với cuộc đời của
mỗi con người
-Phương
pháp: đọc
diễn
cảm,thuyết
trình,vấn
đáp,gợi mở.
Mẹ tôi

2
Sơ lựơc về tác giả Ét -
môn - đô đơ A - mi - xi
- Cách giáo dục vừa
nghiêm khắc vừa tế nhị,
có lí và có tình của người
cha khi con mắc lỗi.
- Nghệ thuật biểu cảm trực
tiếp qua hình thức một bức
Đọc - hiểu một văn bản dưới
hình thức một bức thư- Phân
tích một số chi tiết liên quan
đến hình ảnh người cha ( tác
giả bức thư và người mẹ
nhắc đến trong bức thư.
HS biết kính
trọng, yêu
thương cha mẹ.
Có thái độ sửa
chữa khuyết
điểm mỗi khi
mắc lỗi
-Phương
pháp: thuyết
trình,đàm
thoại.
3
thư .
Từ ghép
3

- Cấu tạo của từ ghép
chính phụ và từ ghép đẳng
lập
- Đặc điểm về nghĩa của
từ ghép chính phụ và từ
ghép đẳng lập.
-Nhận diện các loại từ ghép
Mở rộng,hệ thống hoá vốn
từ
- Sử dụng từ : dùng từ ghép
chính phụ khi cần diễn đạt
cái cụ thể ,dùng từ ghép
đẳng lập khi cần diễn đạt cái
khái quát
- Biết vận dụng
những hiểu biết
về cơ chế tạo
nghĩa vào việc
tìm hiểu nghĩa
của hệ thống từ
ghép Tiếng Việt
-Phương
pháp: quy
nạp,vấn
đáp,gợi mở
Liên kết
trong văn
bản
4
- Khái niệm về liên kết

trong văn bản.Yêu cầu về
liên kết trong văn bản.
Nhận biết và phân tích tính
liên kết trong văn bản.
- Viết các đoạn văn bài văn
co tính liên kết.
Cần vận dụng
những kiến thức
đã học để bước
đầu xây dựng
được những VB
có tính liên kết
-Phương
pháp: quy
nạp,vấn
đáp,gợi mở
4
2
Cuộc chia
tay của
những
con búp

5,6
Tình cảm anh em ruột thịt
thắm thiết ,sâu nặng và nỗi
đau khổ của ngững đứa trẻ
không may rơi vào hoàn
cảnh bố mệ li dị -Đặc sắc
nghệ thuật của văn bản

Đọc - hiểu Văn bản truyện
,đọc diễn cảm lời đối thoại
phù hợp với tâm trạng các
nhân vật Kể và tóm tắt
truyện
Rèn kĩ năng
miêu tả và phân
tích tâm lí nhân
vật
-Phương
pháp:thuyết
trình,vấn
đáp,gợi
mở,phân
tích,bình
giảng.
Bố cục
trong văn
bản
7
-HS hiểu rõ tầm quan
trọng của bố cục trong văn
bản trên cơ sở đó ý thức
xây dựng bố cục khi tạo
lập văn bản.
- Hiểu thế nào là bố cục
rành mạch và hợp lí để
bước đầu xây dựng được
những bố cục rành mạch
hợp lí cho các bài văn.

- Nhận biết, p.tích bố cục
trong văn bản .HS có kĩ
năng xây dựng bố cục khi
tạo lập văn bản; bước đầu
xây dựng được những bố
cục rành mạch hợp lý.
-HS có ý thức
xây dựng bố cục
trong quá trình
tạo lập văn bản.
-Phương
pháp: quy
nạp,vấn
đáp,gợi mở
Mạch lạc
trong văn
bản
8
HS có những hiểu biết
bước đầu về mạch lạc
trong văn bản và sự cần
thiết của mạch lạc trong
văn bản.Điều kiên cần
thiết để một vb có tính
mạch lạc
HS có kĩ năng nói,viết văn
bản mạch lạc.
HS có ý thức vận
dụng kiến thức
về mạch lạc

trong văn bản
vào đọc – hiểu
văn bản và trong
thực tiễn khi tạo
lập văn bản.
-Phương
pháp:thuyết
trình,vấn
đáp,gợi mở.
5
3
Những
câu hát về
tình cảm
gia đình
9
Khái niệm ca dao, dân ca.
- Nội dung ý nghĩa và một
số
hình thức nghệ thuật tiêu
biểu
của những bài ca dao về
tình cảm gia đình.
- Đọc hiểu và phân tích ca
dao, dân ca trữ tình.
-Phát hiện và phân tích
những hình ảnh so sánh,ẩn
dụ, những mô típ quen thuộc
trong các bài ca dao trữ tình
về tình cảm gia đình

HS cần biết ơn
tổ tiên, kính
trọng ông bà, cha
mẹ, anh chị em
ruột thịt và các
mối quan hệ
khác. Từ đó có ý
thức trước những
hành động của
mình.
-Phương
pháp:thuyết
trình,vấn
đáp,gợi mở.
Những
câu hát về
tình yêu
quê
hương
dất
nước,con
người
10
Nội dung ý nghĩa và một số
hình thức nghệ thuật tiêu
biểu của những bài ca dao
về tình yêu quê hương , đất
nước , con người .
- Đọc hiểu và phân tích ca
dao, dân ca trữ tình.

- Phát hiện và phân tích
những hình ảnh so sánh,ẩn dụ,
những mô típ quen thuộc
trong các bài ca dao trữ tình
về tình yêu quê hương , đất
nước , con người
HS có tình yêu
quê hương đất
nước.
-Phương
pháp:thuyết
trình,vấn
đáp,gợi mở.
6
Từ láy
11
-Khái niệm từ láy, các loại
từ láy.
- HS nhận biết được đặc
điểm cấu tạo của hai loại
từ láy: từ láy toàn bộ và từ
láy bộ phận.
- Hiểu được cơ chế tạo
nghĩa của từ láy tiếng
Việt.
- Phân tích cấu tạo từ , giá trị
tu từ của từ láy trong văn
bản.
- Hiểu nghĩa và biết cáchsử
dụng một số từ láy quên thuộc

để tạo giá trị gợi hình, gợi
tiếng, biểu cảm, để nói giảm
hoặcnhấn mạnh.
- Biết vận dụng
những hiểu biết về
cấu tạo và cơ chế
tạo nghĩa của từ
láy để sử dụng tốt
từ láy.Nghiêmtúc
trong giờ học
-Phương
pháp: quy
nạp,vấn
đáp,gợi mở
Quá trình
tạo lập
văn bản
12 - HS nhận biết được các
bước của quá trình tạo lập
một văn bản trong giao
tiếp và viết tập làm văn.

HS có kĩ năng tạo lập văn
bản có bố cục,liên kết ,mạch
lạc.
HS có ý thức
thực hiện đầy đủ
các bước trong
quá trình tạo lập
văn bản.

-Phương
pháp: quy
nạp,vấn
đáp,gợi mở
4
Những
câu hát
than thân
13 -Hiện thực về đời sống
của người lao động qua
các bài hát than thân. Nắm
được nội dung, ý nghĩa và
một số hình thức nghệ
thuật tiêu biểu của những
bài ca về chủ đề than thân.
Đọc-hiểu diễn cảm và phân
tích nội dung nghệ thuật của
những câu hát than thân
Thương cảm với
nỗi khổ của
người dân trong
xã hội cũ.
-Phương
pháp:thuyết
trình,vấn
đáp,gợi mở.
Những
câu hát
châm
biếm

14 Nắm được nội dung, ý
nghĩa và một số hình thức
nghệ thuật tiêu biểu (hình
ảnh, ngôn ngữ) của những
bài ca dao thuộc chủ đề
châm biếm
-Đọc-hiểu diễn cảm và phân
tích gia trị nội dung, nghệ
thuật của những câu hát
châm biếm
Có thái độ rõ
ràng trong việc
phê phán cái xấu
trong xã hội.
-Phương
pháp:thuyết
trình,vấn
đáp,gợi mở.
7
Đại từ 15 HS hiểu thế nào là đại từ,
các loại đại từ tiếng Việt.
Nhận biết, phân loại và sử
dụng đúng đại từ. trong nói
viết và giao tiếp
Có ý thức sử
dụng chính xác
và linh hoạt các
đại từ trongnói
và viết.
-Phương

pháp: quy
nạp,vấn
đáp,gợi mở
Luyện tập
tạo lập
văn bản
16 Ôn tập và củng cố các
kiến thức về liên kết, bố
cục mạch lạc và quá trình
tạo lập văn bản.
Rèn luyện kỹ năng tạo lập
một văn bản tương đối đơn
giản, gần gũi với đời sống và
công việc học tập của các
em.
Có ý thức tạo lập
văn bản theo 5
bước của quá
trình tạo lập văn
bản
-Phương
pháp: quy
nạp,vấn
đáp,gợi
mở,thực
hành.
5
Sông núi
nước
Nam



17 -Những hiểu biết bước đầu
về thơ trung đại. Đặc điểm
thể thơ thất ngôn tứ tuyệt.
Chủ quyền về lãnh thổ, ý
chí quyết tâm b/vệ chủ
quyền đó trước kẻ thù xâm
lược.
-Nhận biết thể thơ thất ngôn
tứ tuyệt, ngũ ngôn tứ tuyệt
Đường luật
Tự hào về truyền
thống hào hùng
của dân tộc, tinh
thần độc lập tự
cường của dân
tộc.
- Phân tích,
đàm
thoại,thuyết
trình

Phò giá
về kinh
18 -Sơ giản về t/g TQKhải.
Đặc điểm thể thơ ngũ
ngôn tứ tuyệt Đ.luật. Khí
phách hào hùng và khát
vọng thái bình thịnh trị

của dân tộc thời Trần
-Đọc –hiểu và p.tích thơ tứ
tuyệt ngũ ngôn tứ tuyệt
Đường luật chữ Hán qua bản
dịch tiếng Việt.
-Phương
pháp:thuyết
trình,vấn
đáp,gợi mở.
Từ Hán
Việt
19 -K/n từ HV, yếu tố Hán
Việt.
-Nhận biết từ HV, các loại từ
ghép Hán Việt
Có ý thức sử
dụng từ Hán
-Phương
pháp: quy
8
Các loại từ ghép HV -Mở rộng vốn từ HV Việt. nạp,vấn
đáp,gợi mở
Trả bài
TLV số 1
20 Ôn tập và củng cố những
kiến thức về văn tự sự,
miêu tả đã học ở lớp 6
HS thấy được ưu, nhược
điểm của bài mình, bài
bạn.

Luyện kỹ năng kể chuyện
sáng tạo bằng lời văn của
riêng mình, khắc sâu kién
thức về thể loại văn viết thư
có phương thức biểu đạt.
Giáo dục HS
tình cảm yêu
quí , kính trọng
những gương
anh hùng ,liệt sĩ
-Phương
pháp: Nêu
vấn đề,đàm
thoại,đánh
giá.
6
Tìm hiểu
chung về
văn biểu
cảm
21 - Khái niệm, vai trò, đặc
điểm của văn biểu cảm
Phân biệt được biểu cảm
trực tiếp và biểu cảm gián
tiếp
-Nhận biết đặc điểm chung
của văn biểu cảmvà 2 cách
biểu cảm trong các vb biểu
cảm cụ thể.Tạo lập văn bản
có các yếu tố biểu cảm.

Biết bộc lộ cảm
xúc khi viết loại
văn bản này
-Phương
pháp: quy
nạp,vấn
đáp,gợi
mở,rèn
luyện theo
mẫu



Bài ca
Côn Sơn;
Buổi
chiều
đứng ở
phủ
Thiên
Trường
trông ra
22 -Sơ giản về tác giả
Nguyễn Trãi, sơ bộ về đặc
điểm thơ lục bát. Sự hòa
nhập giữa tâm hồn nghệ
thuật với cảnh trí Côn Sơn
trong văn bản.
-Bức tranh làng quê thôn
dã, tâm hồn cao đẹp của

một vị vua tài đức. Đặc
điểm của thơ thất ngôn tứ
tuyệt ĐL qua st của Trần
Nhân Tông
Tiếp tục củng cố hiểu biết về
thơ thất ngôn tứ tuyệt chữ
Hán, nhận biết thơ lục bát.
-Nhận biết một số chi tiết
nghệ thuật tiêu biểu trong 2
bài thơ
Giáo dục HS
tình yêu thiên
nhiên, quê
hương đất nước.
- Thảo
luận,đánh
giá.
9
Từ Hán
Việt
23 -Tác dụng của từ HV
trong vb
-Tác hại của việc lạm
dụng từ Hán Việt
Sử dụng từ HánViệt dúng
nghĩa, phù hợp với ngữ
cảnh.
-Mở rộng vốn từ HV
Có ý thức sử
dụng từ Hán

Việt đúng ý
nghĩa, phù hợp
với h/c giao tiếp,
tránh lạm dụng
từ HV.
-Phương
pháp: quy
nạp,vấn
đáp,gợi
mở,rèn
luyện theo
mẫu
ĐĐ của
vănbiểu
cảm
24 -Bố cục của b/v biểu cảm
-Yêu cầu của việc biểu
cảm
-Cách biểu cảm trực tiếp
và gián tiếp.
Nhận biết các đặc điểm của
bài văn biểu cảm.
Có thái độ đúng
đắn với những
vb biểu cảm
mang tính nhân
văn.
-Phương
pháp: quy
nạp,vấn

đáp,gợi
mở,rèn
luyện theo
mẫu
7
Đề,cách
làm bài
VBC
25 -Đặc điểm, cấu tạo của đề
văn biểu cảm.
-Cách làm bài văn biểu
cảm.
-Nhận biết đề văn biểu cảm.
-Bước đầu rèn luyện các
bước làm văn biểu cảm.
Có ý thức đọc kỹ
đề, tìm hiểu đề,
lập dàn bài trước
khi làm bài văn
biểu cảm.
-Phương
pháp: quy
nạp,vấn
đáp,gợi
mở,rèn
luyện theo
mẫu
Bánh trôi
nước,


HDĐT:


26. -Sơ giản về t/g HXH. Vẻ
đẹp và thân phận chìm nổi
của người PN trong bài
.T/chất đa nghĩa và hình
tượng trong bài thơ.
-Sơ giản về t/g, t/p chinh
Đọc thơ song thất lục bát,
củng cố thêm về thơ thất
ngôn tứ tuyệt. Tìm hiểu và
phân tích tâm trạng của nhân
vật trữ tình.
-Đọc hiểu văn bản theo thể
Giáo dục HS
lòng yêu cuộc
sống gđ, lứa đôi,
yêu hoà bình và
ghét chiến tranh
phi nghĩa Có thái
-Phương
pháp:thuyết
trình,vấn
đáp,gợi mở.
10
phụ ngâm
-Nỗi sầu khổ vì chia ly, xa
cách. Tố cáo chiến tranh
phi nghĩa và niềm khao

khát hạnh phúc lứa đôi,
gia đình của người thiếu
phụ có chồng đi chinh
chiến nơi xa. Hiểu được
cấu trúc song thất lục bát
trong bản dịch này
thơ ngâm khúc.
-Phân tích nghệ thuật tả
cảnh, tả tâm trạng trong
đoạn trích.
độ trân trọng vẻ
đẹp, thân phận
người phụ nữ
Quan hệ
từ
27 -Khái niệm quan hệ từ.
-Việc sử dụng QHT trong
giao tiếp và tạo lập văn
bản.
-Nhận biết QHT trong câu.
-Phân tích được tác dụng của
quan hệ từ.
Có ý thức sử
dụng quan hệ từ
trong trường hợp
bắt buộc .
-Phương
pháp: quy
nạp,vấn
đáp,gợi mở

Luyện tập
cách làm
văn biểu
cảm
28 Củng cố kiến thức về văn
biểu cảm : đặc điểm thể
loạivà các thao tác làm b/v
biểu cảm, cách thể hiện
những t/c cảm xúc.
Luyện kỹ năng tìm hiểu đề,
lập ý, dàn ý, viết bài trong
văn biểu cảm.
Có thói quen
động não, tưởng
tượng, suy nghĩ,
cảm xúc trước
một đề văn biểu
cảm
-Phương
pháp: quy
nạp,vấn
đáp,gợi mở
8
Qua Đèo
Ngang
29 -Sơ giản về t/g Bà Huyện
Thanh Quan.Đặc điểm
thơBHTQ qua bài thơ.
Cảnh ĐN và tâm trạng của
t/g qua bài thơ. NT tả

cảnh, tả tình độc đáo
Đọc –Hiểu vb thơ Nôm viết
theo thểthơ thất ngôn bát cú
ĐL.
-Phân tích một số chi tiết
độc đáo trong bài thơ.
Giáo dục HS
tình yêu quê
hương, đất nước,
con người
-Phương
pháp:thuyết
trình,vấn
đáp,gợi mở.
30 -Sơ giản về t/g N.Khuyến
-Sự sáng tạo trong việc
-Nhận biết được thể loại của
vb.
Quí trọng tình
cảm giữa con
-Phương
11
Bạn đến
chơi nhà
vận dụng thể thơ ĐL, cách
nói hàm ẩn sâu sắc thâm
thúy của t/giả
-Đọc-hiểu vb thơ Nôm ĐL
thất ngôn bát cú.
-Phân tích 1 bài thơ Nôm

ĐL
người với con
người.
pháp:thuyết
trình,vấn
đáp,gợi mở.
Viết bài
TLV số 2:
Văn biểu
cảm

31,
32
Củng cố kiến thức về văn
bản biểu cảm. Giáo viên
thấy được khả năng tiếp
nhận kiến thức để có biện
pháp giảng dạy tốt hơn.
Luyện kỹ năng tìm hiểu đề,
tìm ý, lập dàn ý, viết thành
bài. Luyện sử dụng từ ngữ.
Có ý thức làm
bài nghiêm túc,
không sao chép.
-Phương
pháp: Nêu
vấn đề,đàm
thoại,đánh
giá.
Chữa lỗi

về quan
hệ từ
33 Củng cố khái niệm về
quan hệ từ, nắm được các
lỗi thường gặp về quan hệ
từ, tránh các lỗi đó khi nói
viết
Sử dụng có hiệu quả qht
trong nói và viết tập làm văn
biểu cảm.Phát hiện và chữa
được một số lỗi thông
thường về QHT
Có ý thức sử
dụng quan hệ từ
trong nói(viết),
để lời nói(câu
văn) rõ nghĩa, dễ
hiểu
Bảng phụ
-Phương
pháp: quy
nạp,vấn
đáp,gợi mở
!"
Xa ngắm
thác
NúiLư

34 -Vẻ đẹp độc đáo, hùng vĩ,
tráng lệ của thac núi Lư,

hiểu đc tâm hồn phóng
khoáng lãng mạn của t/g.
Đặc điểm NT độc đáo
trong bài thơ
-Đọc-hiểu vb thơ Đường qua
bản dịch TV.
Sử dụng phần dịch nghĩa
trong pt, biết tích lũy vốn từ
Hán Việt
Trân trọng tình
cảm của tác
giả.Có tình cảm
chân thành, sâu
sắc với quê
hương mình
-Phương
pháp:thuyết
trình,vấn
đáp,gợi mở.
9
Từ đồng
nghĩa
35 Nắm được k/n từ đồng
nghĩa và việc phân loại từ
đồng nghĩa hoàn toàn và
đồng nghĩa không hoàn
toàn.
-Nhận biết, phân biệt từ
đồng nghĩa. Sử dụng tư đồng
nghĩa phù hợp ngữ cảnh.

Phát hiện và chữa lỗi dùng
từ đồng nghĩa.
Có ý thức trong
việc lựa chọn để
sử dụng từ đồng
nghĩa chính xác.
-Phương
pháp:thuyết
trình,vấn
đáp,gợi mở.
Cách lập
36 -Ý và cách lập ý trong bài
VBC
Biết vận dụng các cách lập ý
hợp lí đối với các đề văn cụ
Có ý thức đọc kỹ
đề, tìm hiểu đề,
-Phương
12
ý của bài
văn biểu
cảm
-Những cách lập ý thường
gặp của bài văn biểu cảm
thể lập dàn bài trước
khi làm bài văn
biểu cảm.
pháp: quy
nạp,vấn
đáp,gợi mở

10
Cảm nghĩ
trong
đêm
thanh
tĩnh
37 -Sơ giản về t/g Lý
Bạch.Thấy được tình quê
hương sâu nặng của nhà
thơ. NTđối và vai trò của
câu kết trong bài
thơ.H/ảnh ánh trăng-vầng
trăng tác động tới tâm tình
nhà thơ.
-Đọc- hiểu bài thơ cổ thể
qua bản dịch TV. Nhận ra
NT đối trong bài thơ.Bước
đầu tập ss bản dịch và bản
phiên âm, pt tác phẩm.
Trân trọng tình
cảm của tác
giả.Có tình cảm
chân thành, sâu
sắc với quê
hương mình
-Phương
pháp:thuyết
trình,vấn
đáp,gợi mở
Hồi

hương
ngẫu thư
38 -Sơ giản về t/g Hạ Tri
Chương
-NT đối, vai trò độc đáo
của câu kết, nét độc đáo
về tứ của bài thơ. Tình
cảm quê hương sâu nặng
của nhà thơ.
Đọc- hiểu bài thơ tuyệt
cúqua bản dịch TV. Nhận ra
NT đối trong bài thơ.Bước
đầu tập ss bản dịch và bản
phiên âm, pt tác phẩm
Có tình cảm yêu
mến, gắn bó với
quê hương.
-Phương
pháp:thuyết
trình,vấn
đáp,gợi mở.
Từ trái
nghĩa
39 -Khái niệm từ trái nghĩa
-Thấy được tác dụng của
việc sử dụng các cặp từ
trái nghĩa.trong vb
Rèn kNhận biết từ trái nghĩa trong
Sử dụng từ trái nghĩa phù hợp với
ngữ ngữ cảnh .

Có ý thức sử
dụng từ trái
nghĩa đúng lúc,
đúng chỗ để gây
ấn tượng mạnh,
làm lời nói sinh
động.
-Phương
pháp: quy
nạp,vấn
đáp,gợi mở
Luyện
nói: Văn
40 -Các cách biểu cảm trực
tiếp, gián tiếp trong việc
-Tìm ý, lập dàn ý.VBC về sự
vật, con người Biết cách
Có thái độ nói
năng mạnh dạn
-Phương
pháp: quy
13
biểu cảm
về sự
vật,con
người
trình bày văn nói biểu cảm
-Những y/c khi trình bày
văn nói biểu cảm.
bộc lộ t/c, diễn đạt mạch lạc

rõ ràng những t/c của bản
thân về svcn bằng ngôn ngữ
nói
trước đông
người.
nạp,vấn
đáp,gợi mở
11


:Bài
ca nhà
tranh bị
gió thu
phá
41 -Sơ giản về tác giả Đỗ
phủ.
-Gía trị hiện thực:phản
ánh chân thực cuộc sống
của con người.
-Gía trị nhân đạo:thể hiện
hoài bão cao cả và sâu sắc
của t/gvới những người
nghèo khổ, bất hạnh.Vai
trò,ý nghĩa của yếu tố
miêu tả, tự sự trong thơ trữ
tình, đặc điểm bút pháp
hiện thực của tác giả trong
bài thơ.
-Đọc-hiểu vb thơ nước ngoài

qua bản dịch TV.
-Rèn k/n đọc –hiểu ,phân
tích bài thơ qua bản dịch
tiếng Việt
Cảm thông với
nỗi khổ, bất
hạnh của người
khác.
-Phương
pháp:thuyết
trình,vấn
đáp,gợi mở.
Kiểm tra
Văn
42 HS trình bày được những
nội dung, kiến thức do đề
yêu cầu một cách chính
xác, khoa học
Rèn kỹ năng nhận biết,
thông hiểu, vận dụng kiến thức đã
học khi làm bài kiểm tra.
Tự giác, tích cực
làm bài
-Phương
pháp: nêu
vấn đề,đánh
giá.
Trả bài
Tập làm
văn số 2

43 Củng cố kiến thức về văn
bản biểu cảm. Giáo viên
thấy được khả năng tiếp
nhận kiến thức để có biện
pháp giảng dạy tốt hơn.
Luyện kỹ năng tìm hiểu đề,
tìm ý, lập dàn ý, viết thành
bài. Luyện sử dụng từ ngữ.
Có ý thức làm
bài nghiêm túc,
không sao chép.
-Phương
pháp:vấn
đáp,nêu vấn
đề,đánh giá
14
Từ đồng
âm
44 HS hiểu được thế nào là từ
đồng âm.
-Việc sử dụng tù đồng âm
Nhận biết từ đồng âm, phân
biệt từ đồng âm với từ nhiều nghĩa,
nhận biết hiện tượng chơi chữ bằng
từ đồng âm. Đặt câu phân biệt từ
đồng âm
Có thái độ cẩn
thận, tránh gây
nhầm lẫn hoặc
khó hiểu trong

hiện tượng từ
đồng âm.
-Phương
pháp: quy
nạp,vấn
đáp,gợi mở
12
Các yếu
tố tự sự,
miêu tả
trong văn
biểu cảm
45 Hiểu vai trò của các yếu tố
tự sự, miêu tả trong văn
biểu cảm.
-Sự kết hợp các yếu tố tự
sự, miêu tả trong văn biểu
cảm.
-Nhận ra tác dụng yếu tố tự
sự, miêu tả trong 1 văn biểu
cảm
-Sử dụng kết hợp các yếu tố
tự sự, miêu tả trong làm văn
biểu cảm
Có ý thức vận
dụng yếu tố tự
sự, miêu tả khi
viết văn biểu
cảm.
-Phương

pháp: quy
nạp,vấn
đáp,gợi mở
Kiểm tra
tiếng Việt
1 tiết
46 Đánh giá việc nắm kiến
thức của h/s về quan hệ từ,
từ Hán Việt, đại từ, từ
đồng nghĩa, từ trái
nghĩa,từ đồng âm.
Rèn kỹ năng nhận biết, phân
biệt và vận dụng những kiến
thức đã học để làm bài tập.
Giáo dục tính tự
giác, tích cực,
sáng tạo khi làm
bài .
-Phương
pháp: nêu
vấn đề,đánh
giá.
Cảnh
khuya.
Rằm
tháng
giêng
47 -Sơ giản về t/g HCM.Tình
yêu thiên nhiên gắn liền
với T/C CM của CTHCM.

Tâm hồn c/sĩ-nghệ sĩ vừa
tài hoa tinh tế vừa ung
dung lạc quan, bình
tĩnh.NT tả cảnh, tả tình
ngôn ngữ và h/a đặc sắc
trong bài thơ.
Đọc hiểu t/p thơ hiện đạiviết
theo thể thơ thất ngôn tứ
tuyệt ĐL.
-Phântích để thấy đc chiều
sâu nội tâm của người cscm
và vẻ đẹp mới mẻcủa những
chát liêu cổ thi trong st của
CTHCM.
-So sánh sự khác nhau giữa
nguyên tác và bản dịch bài
RTG
Giáo dục lòng tự
hào, kính trọng
Bác Hồ và tình
yêu thiên nhiên.
-Phương
pháp:thuyết
trình,vấn
đáp,gợi mở.
15
Thành
ngữ
48 -Khái niệm, nghĩa, chức
năng, đặc điểm và tác

dụng của thành ngữ.
- Nhận biết TN, giải thích
một số TN thông dụng. Tăng
thêm vốn thành ngữ, rèn kỹ
năng sử dụng thành ngữ.
Có ý thức sử
dụng thành ngữ
trong giao tiếp.
-Phương
pháp: quy
nạp,vấn
đáp,gợi mở
13
Cách làm
bài VBC
về TP văn
học
49 -Yêu cầu của bài văn biểu
cảm về tác phẩm văn học.
-Cách làm dạng bài biểu
cảm về tác phẩm văn học
-Cảm thụ TPVH đã học
-Viết được đoạn văn, bài văn
biểu cảm về tác phẩm văn
học
Yêu thích các tác
phẩm văn học.
-Phương
pháp: quy
nạp,vấn

đáp,gợi mở
Viết bài
TLVsố 3
50,
51
Củng cố và khắc sâu kiến
thức về văn biểu cảm
-Phương pháp làm bài văn
biểu cảm thể hiện tình cảm
chân thật đối với con người
và năng lực kết hợp tự sự ,
miêu tả và biểu cảm.
Có thái độ làm
bài, trình bày
sạch đẹp, chữ
viết rõ ràng, nội
dung đầy đủ, có
cảm xúc
-Phương
pháp: nêu
vấn đề,đánh
giá.
Làm thơ
lục bát
52 -Sơ giản về vần, nhịp, luật
bằng trắc của thơ lục bát.
-Nhận diện, phân tích luật
thơ lục bát- Tập làm thơ lục
bát có cảm xúc.
Năng làm thơ,

yêu thích thơ,
tập làm thơ có
cảm xúc đúng
luật. Có ý thức
khi viết bài
-Phương
pháp: quy
nạp,vấn
đáp,gợi mở
14
Tiếng gà
trưa
53,
54
-Sơ giản về t/g Xuân
Quỳnh
-Cơ sở của lòng y/n, sức
mạnh của người c/s trong
cuộc k/c chống Mỹ, những
k/niệm tuổi thơ trong
Đọc sáng tạo thể thơ 5 tiếng,
phân tích nghệ thuật điệp
ngữ, điệp câu.
-Đọc- hiểu phân tích vb thơ
trữ tình có sử dụng các yếu
tố tự sự, biểu cảm trong bài
Giáo dục tình
yêu thương bà,
tình yêu quê
hương đất nước.

-Phương
pháp:thuyết
trình,vấn
đáp,gợi mở.
16
sáng, sâu nặng nghĩa tình
-Nghệ thuật sử dụng điệp
từ, điệp ngữ, điệp câu
trong bài thơ
thơ
Điệp ngữ
55 -Khái niêm điệp ngữ
-Các loại điệp ngữ
-Tác dụng của điệp ngữ
trong văn bản
-Nhận biết phép điệp ngữ
Phân tích tác dụng của điệp
ngữ.
-Sử dụng phép điệp ngữ phù
hợp với ngữ cảnh
Có ý thức và thái
độ vận dụng điệp
ngữ trong khi
nói, viết.
-Phương
pháp: quy
nạp,vấn
đáp,gợi mở
Trả bài
KT Văn,

Tiếng
Việt
56 Cho HS thấy được kết quả
nhận thức, học tập của
mình về kiến thức tiếng
Việt và các văn bản đã
học.
: Rèn cho HS kỹ năng tự
đánh giá đúng ưu nhược
điểm trong bài kiểm tra văn
và tiếng Việt của mình dưới
sự hướng dẫn của GV.
Giáo dục cho HS
ý thức vươn lên
trong học tập,
phát huy những
ưu điểm, khắc
phục ngay những
nhược điểm còn
tồn tại khi làm
bài kiểm tra.
-Phương
pháp: nêu
vấn đề,đánh
giá.
Luyện
nói:Phát
biểu cảm
nghĩ về
tác phẩm

văn học.
57 -Giá trị nội dung, nghệ
thuật của một số TPVH
-Những yêu cầu khi trình
bày văn nói biểu cảm về
một tác phẩm văn học.
Tìm ý, lập dàn ý, diễn đạt
mạch lạc, rõ ràng những
t/cảm của bản về một TPVH
bằng ngôn ngữ nói. Biết
cách bộc lộ t/c về 1 TPVH
trước tập thể
Luyện tập trình
bày cảm xúc về
một tác phẩm
văn học.
-Phương
pháp: quy
nạp,vấn
đáp,gợi mở
17
15
#$%
&'(
)
CỐM
58 -Sơ giản về t/g Thạch
Lam.
-HS cảm nhận được phong
vị đặc sắc, nét đẹp văn hoá

cổ truyền trong một thứ
quà độc đáo và giản dị của
dân tộc, của Hà Nội -
Cốm. Qua đó thấy được
phần nào sự tinh tế, nhẹ
nhàng mà sâu sắc trong lối
văn tuỳ bút của Thạch
Lam.
Đọc, cảm nhận, tìm hiểu,
phân tích chất trữ tình, chất
thơ trong tuỳ bút.
Yêu quê hương
đất nước, tôn
trọng và tự hào
nét đẹp và đặc
sắc của nền văn
hoá cổ truyền
dân tộc ta.
-Phương
pháp:thuyết
trình,vấn
đáp,gợi mở.
Chơi chữ
59 -Khái niệm chơi chữ
-Các lối chơi chữ
-Tác dụng của phép chơi
chữ
-Nhận biết phép chơi chữ
-Chỉ rõ cách nói chơi chữ
trong vb

-Tập vdụng chơi chữ trong
nói, viết.
Vận dụng phép
chơi chữ trong
c/s nói, viết,
cách nói năngdí
dỏm, hài hước,
vui đùa
-Phương
pháp: quy
nạp,vấn
đáp,gợi mở
Ôn tập
văn bản
biểu cảm
60 -Văn tựu sự, miêu tả và
các yếu tố tự sự miêu tả
trong văn BC
-Cách lập ý , dàn ý cho
một đề văn biểu cảm.
-Cách diễn đạt trong 1 bài
VBC
-Nhận biết, phân tích đặc
điểm của văn biểu cảm.
-Tạo lập văn bản biểu cảm
Có ý thức học
tập, trong diễn
đạt, dùng từ, đặt
câu.
-Phương

pháp:vấn
đáp,gợi
mở,luyện
tập,thảo
luận
Chuẩn
mực sử
61 HS nắm được các chuẩn
mực về ngữ âm, ngữ
nghĩa, phong cách khi
-Sử dụng từ đúng, chuẩn
mực.
-Nhận biết đc các từ được sử
HS tự kiểm tra
thâý được những
nhược điểm của
-Phương
pháp: quy
18
16
dụng từ dùng từ. Nắm được các
yêu cầu trong việc sử dụng
từ.đúng chuẩn mực.
dụng vi phạm các chuẩn
mực dùng từ.
bản thân trong
việc sử dụng từ,
tránh thái độ cẩu
thả khi nói,viết.
nạp,vấn

đáp,gợi mở
Mùa xuân
của tôi

62 -Sơ giản về tác giả Vũ
Bằng.Cảm nhận được
những nét riêng đặc sắc
của cảnh sắc tháng giêng
mùa xuân Hà Nội qua nỗi
lòng tác giả. Thấy được
tình yêu quê hương đất
nước thiết tha sâu đậm
thể hiện qua ngòi bút tài
hoa, tinh tế giầu cảm xúc
và hình ảnh trong bài tuỳ
bút.
-Đọc- hiểu vb tuỳ bút .
-Phân tích áng văn xuôi trữ
tình giàu chất thơ, nhận biết
và làm rõ vai trò của các yếu
tố miêu tả trong văn biểu
cảm.
-Đọc- hiểu vb tùy bút có sử
dụng các ytố miêu tả và biểu
cảm.
-Yêu Hà Nội,
yêu đất nước.
-Tình yêu thành
phố Sài Gòn,
yêu con người

Sài Gòn, yêu quê
hương đất nước.
-Phương
pháp:thuyết
trình,vấn
đáp,gợi mở.


: Sài
Gòn tôi
yêu.
63
-Nắm được những nét
riêng của Sài Gòn với
thiên nhiên, khí hậu nhiệt
đới và nhất là phong cách
con người Sài Gòn.Nghệ
thuật biểu cảm nồng nhiệt,
chân thành của tác giả về
Sài Gòn
-Biểu hiện t/c cảm xúc về
một sự việc qua những hiểu
biết cụ thể.
-Phương
pháp:thuyết
trình,vấn
đáp,gợi mở.
19
Luyện tập
sử dụng

từ
64 -Kiến thức về âm, chính
tả, ngữ pháp, đặc điểm ý
nghĩa của từ.
-Chuẩn mực sử dụng từ
-Một số lỗi dùng từ
thường gặp và cách chữa
Vận dụng các kiến thức đã
học về từ để lựa chọn, sử
dụng từ đúng chuẩn mực.
Bồi dưỡng năng
lực và hứng thú
cho việc học
tiếng Việt nói
riêng, học văn
nói chung.
-Phương
pháp: quy
nạp,vấn
đáp,gợi mở
17
Trả bài
TLV số 3
65 -Củng cố và khắc sâu kiến
thức về văn biểu cảm, nắm
được nội dung yêu cầu của
bài.
Rèn kỹ năng và phương
pháp làm bài biểu cảm. Giúp
HS nhận ra những ưu điểm,

nhược điểm trong bài viết.
Có ý thức khi
viết bài
-Phương
pháp: nêu
vấn đề,đánh
giá.
Ôn tập
tác phẩm
trữ tình
66,
67
-Khái niệm tác phẩm trữ
tình, thơ trữ tình và một số
đặc điểm chủ yếu của thơ
trữ tình.Một số thể thơ đã
học.
-Gía trị nội dung, nghệ
thuật 1 số tp trữ tingf đã
học.
-K/năng ghi nhớ, hệ thống
hoá, tổng hợp, phân tích,
c/minh một số tác phẩm trữ
tình.
-Cảm nhận, phân tích tác
phẩm trữ tình.
Yêu thích thơ
văn trữ tình, văn
biểu cảm.
-Phương

pháp: nêu
vấn đề,gợi
mở,vấn
đáp,thảo
luận
Ôn tập
Tiếng
Việt
68 Hệ thống hoá những kiến
thức TV đã học ở học kỳ I
về : Cấu tạo từ( từ ghép, từ
láy),-Từ loại ( đại từ, quan
hệ từ), Từ đồng nghĩa, từ
trái nghĩa, từ đồng âm,
thành ngữ, từ Hán Việt,
các phép tu từ.
: Luyện tập các kn tổng hợp
về giải nghĩa từ, sử dụng từ
để nói, viết.
-Giaỉ nghĩa 1 số ytố Hán
Việt đã học. Tìm thành ngữ
theo yêu cầu.
Có ý thức ôn tập
tốt để thi học kỳ
I
-Phương
pháp: nêu
vấn đề,gợi
mở,vấn
đáp,thảo

luận
20
18
Kiểm tra
HỌC KÌ I
69,
70
Củng cố kiến thức đã học
của học sinh. Thông qua
kết quả bài kiểm tra GV
đánh giá trình độ nhận
thức và ý thức học tập của
học sinh.
Rèn kĩ năng làm bài kiểm tra
tổng hợp.
Có ý thức trong
làm bài và học
bộ môn.
-Phương
pháp: nêu
vấn đề,đánh
giá.
Chương
trình địa
hương
phần
Văn:Ca
dao,dân
ca tiếng
Tày,Nùng

71 -Hiểu thêm khái niệm ca
dao,dân ca.Hiểu nội
dung,,ý nghĩa và một só
hình thúc nghê thuật tiêu
biẻu của ca dao,dân ca các
dân tôc Cao Bằng qua
những bài ca thuôc chủ đề
tình cảm gia đình và tình
yêu quê hương,đất
nước,con người.
-Có kĩ năng hát một số làn
điệu dân ca tiêu biểu của các
dân tộc Cao Bằng.Bước đầu
có kĩ năng phân tích,bình giá
ca dao,dân ca địa phương
CB.
-Yêu quý,tự hào
về kho tang ca
dao,dân ca Cao
Bằng,có ý thức
bảo tồn phát huy
vốn ca dao dân
ca địa
phương.Vận
dụng tố ca
dao,dân ca trong
cuộc sống,trong
giao tiếp.
-Phương
pháp:phân

tích, nêu
vấn đề,hỏi
đáp
Trả bài
kiểm tra
học kỳ I 72
Cho HS thấy được kết quả
nhận thức, học tập của
mình về kiến thức tiếng
Việt và các văn bản đã
họctrong học kỳ1.
-
Rèn cho HS kỹ năng tự đánh
giá đúng ưu nhược điểm
trong bài kiểm tra của mình
dưới sự hướng dẫn của GV.
Giáo dục cho HS
ý thức vươn lên
trong học tập,
phát huy những
ưu điểm, khắc
phục ngay những
nhược điểm còn
tồn tại khi làm
bài kiểm tra.
-Phương
pháp: nêu
vấn đề,đánh
giá.
19

21
KẾ HOẠCH DẠY HỌC MÔN NGỮ VĂN 7 KỲ II
Tuần
Tên bài
Tiết
Chuẩn kiến thức Chuẩn kỹ năng Thái độ Phương
pháp
Ghi chú
20
Tục ngữ về
thiên nhiên
và lao động
sản xuất
73 - Hiểu sơ lược thế nào là tục ngữ-
Hiểu ND, 1 số HTNT tiêu biểu và
ý nghĩa của những câu TN trong
bài học.
- Thuộc lòng những câu TN trong
VB
PT nghĩa đen, nghĩa
bóng của TN về TN-
LĐSX
Vận dụng TN về Tnhiên
và LĐSX vào đời sống.
Bước đầu có ý
thức vận dụng
TN trong nói và
viết hàng ngày.
-Phương
pháp:thuyết

trình,vấn
đáp,gợi mở.
CT ĐP phần
Văn: Tục
ngữ tiếng
Tày,Nùng
74 -Hiểu nội dung,ý nghĩa và một số
hình thức diễn đạt của tục ngữ địa
phương
-Yêu cầu của việc sưu tầm TN-CD
địa phương.
-Cách thức sưu tầm TNCD địa
phương
-Có kĩ năng vận dụng
các câu tục ngữ vvừa
được học trong cuộc
sống
-Biết cách sưu tầm
TNCD địa phương.
Biết cách tìm hiểu CD,
TN địa phương ở một
mức độ nhất định
-Yêu quý,trân
trọng,tự hào về
tục ngữ Cao
Bằng.
Tăng hiểu biết
về ca dao, dân
ca, tục ngữ và
tình cảm gắn bó

với quê hương,
địa phương
mình.
-Phương
pháp: quy
nạp,vấn
đáp,gợi mở
Tìm hiểu
chung về
văn nghị
luận
75,
76
-Hiểu được khái niệm văn NL,
nhu cầu nghị luận trong đời sống
và đặc điểm chung của VB nghị
luận.
Nhận biết VB nghị luận
khi đọc sách, báo, Cbị để
tiếp tục tìm hiểu sâu, kĩ
hơn về kiểu VB quan
trọng này.
Cú ý thức vận
dụng văn nghị
luận để giải
quyết vấn đề
trong cuộc sống,
-Phương
pháp: quy
nạp,vấn

đáp,gợi mở
22
văn học.
21
Tục ngữ về
con người và
xã hội
77 - Nội dung của tục ngữ về con
người và xh.
-Đặc điểm hình thức của TN về
con người và xh.
Củng cố, bổ sung thêm
hiểu biết về TN.Đọc
hiểu, phân tích các lớp
nghĩa của TN về con
người,x hội. Biết v.dụng
vào đ/sống.
Cú ý thức tỡm
tũi, nghiờn cứu
để hiểu một số
cõu tục ngữ
thụng dụng
-Phương
pháp:thuyết
trình,vấn
đáp,gợi mở.
Rút gọn câu 78 -Khái niệm câu rút gọn.
-Hiểu được tác dụng của rút gọn
câu.Cách dùng câu rút gọn.
- Nhận biết,p.tích câu rút

gọn
-Rút gọn câu phù hợp
hoàn cảnh giao tiếp
Giáo dục ý thức
dùng câu rút gọn
đúng ngữ pháp .
-Phương
pháp: quy
nạp,vấn
đáp,gợi mở
Đặc điểm
văn bản
nghị luận
79 Đặc điểm của vb nghị luận với các
yếu tố LĐ, LC, LL gắn bó mật
thiết với nhau
-Biết xđịnh luận điểm,
luận cứ và lập luận trong
1vbNL
-Bước đầu biết xđ
l.điểm, xd hệ thống lđ, l
cứ, lập luận cho một để
bài cụ thể
Tích cực, tự giác
tìm hiểu văn
nghị luận Có ý
thức trong việc
xây dựng một
VBNL.
-Phương

pháp: quy
nạp,vấn
đáp,gợi mở
Đề văn nghị
luận và việc
lập ý cho
bài
80 Đặc điểm, cấu tạo của đề bài
VNL, các bước tìm hiểu đề và lập
ý cho một đề văn nghị luận.
Nhận biết LĐ, biết cách
tìm hiểu đề,cách lập ý
cho VNL
-So sánh để tìm ra sự
khác biệt của đề VNL
với các đề tự sự, miêu tả,
biểu cảm.
Tích cực, tự giác
tìm hiểu văn
nghị luận.
Rèn kĩ năng làm
bài nghị luận
-Phương
pháp: quy
nạp,vấn
đáp,gợi mở
23
22
Tinh thần
yêu nước

của nhân
dân ta
81 -Nét đẹp truyền thống y/ n của ND
ta.
-Đặc điểm NT văn nghị luận HCM
qua văn bản
-Nhận biết vb nghị luân
xh
-Đọc hiểu vb NL XH
-Chọn, trình bày dẫn
chứng trong tạo lập vb
NL chứng minh
Có tinh thần yêu
nước, yêu quê
hương
bằng những biểu
hiện cụ thể
-Phương
pháp:thuyết
trình,vấn
đáp,gợi mở.
Câu đặc biệt 82 - Nắm được khái niệm câu ĐB.
- Hiểu được TD của việc sử dụng
câu ĐB trong vb
-Nhận biết câu đặc biệt
-PT tác dụng của câu ĐB
trong vb-Sử dụng câu
ĐB phù hợp hoàn cảnh
giao tiếp
Tích cực, tự

giác. - Có ý thức
sử dụng câu đặc
biệt đúng lúc,
đúng chỗ.
-Phương
pháp: quy
nạp,vấn
đáp,gợi mở
Bố cục và
việc lập ý
cho bài văn
nghị luận
83 Bố cục chung của bài văn NL
-Phương pháp lập luận
-Mối quan hệ giữa bố cục và lập
luận
-Viết bài văn NL có bố
cục rõ ràng
-Sử dụng các phương
pháp lập luận
Có ý thức trong
việc rèn luyện
phương pháp
làm bài nghị
luận.
-Phương
pháp: quy
nạp,vấn
đáp,gợi mở
Luyện tập

về PP lập
luận trong
bài văn NL
84 -Đặc điểm của luận điểm trong
văn NL
-Cách lập luận trong văn NL
-Nhận biết được luận
điểm, luận cứ trong văn
nghị luận
-Trình bày được luận
điểm, luận cứ trong bài
làm văn NL
Giáo dục ý thức
tìm hiểu lập luận
trong bất kì đề
văn nghị luận
nào
-Phương
pháp: quy
nạp,vấn
đáp,gợi mở

Sự
giàu đẹp của
tiếng Việt
85 -Sơ giản về tg Đặng Thai Mai
-Những đặc điểm của t.Việt
-Những đặc điểm nổi bật trong NT
nghị luận của bài văn
-Đọc hiểu vb NL

-Nhận ra được hệ thống
luận điểm và cách trình
bày luận điểm trong vb
-PT được lập luận thuyết
HS ý thức tìm
hiểu về sự phong
phú, giàu đẹp
của Tiếng Việt,
từ đó có ý thức
-Phương
pháp:thuyết
trình,vấn
đáp,gợi mở.
24
23
phục của tg trong vb giữ gìn bảo vệ sự
trong sáng của
Tiếng Việt
Thêm trạng
ngữ cho câu
86 -Một số TN thường gặp
-Vị trí của TN trong câu
Nhận biết thành phần
TN của câu
-Phân biệt các loại TN
Giáo dục học
sinh ý thức tìm
hiểu về câu có
thành phần trạng
ngữ, có ý thức sử

dụng câu cho
đúng
-Phương
pháp: quy
nạp,vấn
đáp,gợi mở
Tìm hiểu
chung về
phép lập
luận chứng
minh
87-
88
-Đặc diểm của phép lập luận c/m
trong bài văn NL
-Y/c cơ bản về luận điểm, luận cứ
của pp lập luận c/m
Nhận biết pp lập luận
c/m trong vb nghị luận
-Phân tích phép lập luận
c/m trong vb nghị luận
Học sinh biết lựa
chọn các
phương pháp
phù hợp để làm
các bài văn nghị
luận chứng minh
-Phương
pháp: quy
nạp,vấn

đáp,gợi mở
24
Thêm
trạngngữ
cho câu
(Tiếp )
89 -Công dụng của trạng ngữ
-Cách tách TN thành câu riêng
-Phân tích tác dụng của
tp trạng ngữ của câu
-Tách TN thành câu
riêng
- HS cú ý thức
sử dụng trạng
ngữ trong những
hoàn cảnh giao
tiếp cụ thể
-Phương
pháp: quy
nạp,vấn
đáp,gợi mở
Kiểm tra 1
tiết tiếng
Việt
90 Đánh giá nhận thức của HS với
kiến thức về: Rút gọn câu, câu đặc
biệt và thêm trạng ngữ cho câu
Vận dụng, tổng hợp kiến
thức.
Giáo dục ý thức

tự giác khi làm
bài
-Phương
pháp:đánh
giá
25

×