Tải bản đầy đủ (.doc) (103 trang)

đồ án tốt nghiệp thi công cầu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.13 MB, 103 trang )

Đh GIAO THÔNG VậN TảI Đồ áN TốT NGHIệP
MC LC
I. GII THIU CHUNG 9
II. IU KIN T NHIấN 9
Bớc 1: Công tác chuẩn bị: 17
Bớc 2: Khoan tạo lỗ cọc 19
Bớc 3: Vệ sinh lỗ khoan: 25
Bớc 4: Gia công và lắp ráp lồng thép 26
II. p o thi cụng tr T4 T5 31
1.3 Thit k - tớnh toỏn vũng võy cc vỏn thộp 32
IiI. Thi cụng o t h múng 37
1.1.2.Lắp đặt ván khuôn cửa sổ, ván khuôn lõi và đổ bê tông đợt 2 80
1.1.3.Lắp đặt ván khuôn thành, ván khuôn nóc, ván khuôn cánh gà và đổ bê tông
đợt 3 80
1.2.1.Lắp ráp xe đúc 81
1.2.2.Chỉnh xe đúc 82
Các điểm cần chú ý khi điều chỉnh xe đúc: 82
1.2.3.Chỉnh cao độ ván khuôn 82
Các điểm cần chú ý khi điều chỉnh cao độ ván khuôn: 83
1.2.4.Đặt ván khuôn đầu đốc 83
1.2.5.Buộc cốt thép và ống gen tạo lỗ 84
1.2.6.Đổ bê tông 84
Các điểm cần chú ý khi đổ bê tông 84
1.2.7.Luồn cáp 84
a.Lắp ráp thiết bị đẩy và bơm thuỷ lực 85
b.Luồn cáp vào máy đẩy 85
1.2.8.Căng cáp và bơm vữa 86
a.Lắp đầu neo 86
b.Đặt nêm (chốt neo) 86
c.Lắp bản lỗ đệm đầu kích 86
d.Lắp kích 86


e.Căng cáp 86
f.Đo độ dãn dài của bó cáp 87
g.Tháo kích 87
h.Bơm vữa 87
1.2.9.Di chuyển xe đúc và thi công các khối tiếp theo 88
SINH VIÊN: PHạM DUY LIÊM
LớP : XÂY DựNG CSHT K46
1
Đh GIAO THÔNG VậN TảI Đồ áN TốT NGHIệP
LI NểI U
Tt c cỏc sinh viờn trng i hc Giao thụng vn ti, sau 5 nm hc
tp v rốn luyn u phi tri qua mt cuc sỏt hch cui cựng trc khi c
cụng nhn l mt ngi k s xõy dng - ú l ỏn tt nghip.
ỏn tt nghip l mt bi ụn tp ln cui cựng m em v cỏc sinh viờn
trong ton trng phi thc hin. Trong thi gian 15 tun, vi ti "Thit k
bin phỏp k thut v t chc thi cụng cu Vnh T", em cú nhim v tỡm hiu
phn kin trỳc, kt cu v lp bin phỏp k thut, t chc thi cụng, tớnh d toỏn
cụng trỡnh. Vi s hng dn, ch bo tn tỡnh ca thy Trn Quang Tun (giỏo
viờn hng dn s 1), cụ Nguyn Thu Hng (giỏo viờn hng dn s 3) v thy
Bựi Trng Cu (giỏo viờn hng dn s 3), em ó hon thnh ỏn tt nghip
ny.
Trong quỏ trỡnh lm ỏn tt nghip, em cú iu kin kim tra li nhng
kin thc mỡnh ó hc. Quỏ trỡnh ụn tp ny c bit cú ớch cho em trc khi ra
trng, s dng nhng kin thc ó hc vo cụng vic thit k xõy dng sau
ny.
SINH VIÊN: PHạM DUY LIÊM
LớP : XÂY DựNG CSHT K46
2
Đh GIAO THÔNG VậN TảI Đồ áN TốT NGHIệP
Thi gian 5 nm hc ti trng i hc Giao thụng vn ti ó kt thỳc v

sau khi hon thnh ỏn tt nghip ny, sinh viờn chỳng em s l nhng k s
tr tham gia vo quỏ trỡnh xõy dng t nc. Tt c nhng kin thc ó hc
trong 5 nm,c bit l quỏ trỡnh ụn tp thụng qua ỏn tt nghip to cho em
s t tin cú th bt u cụng vic ca mt k s C s h tõng trong tng
lai. Nhng kin thc ú cú c l nh s hng dn v ch bo tn tỡnh ca
cỏc thy giỏo, cụ giỏo trng i hc Giao thụng vn ti.
Em xin phộp c by t lũng bit n chõn thnh n nh trng v tt
c cỏc thy cụ ó dy d em. c bit em xin by t lũng bit n sõu sc n
thy Trn Quang Tun v thy Bựi Trng Cu - nhng ngi thy ó hng
dn, kim nghim kin thc ca em, to cho em s t tin lm mt ngi k
s xõy dng.
Ngy 20/5/2010
Sinh viờn: Phm Duy Liờm
SINH VIÊN: PHạM DUY LIÊM
LớP : XÂY DựNG CSHT K46
3
§h GIAO TH¤NG VËN T¶I §å ¸N TèT NGHIÖP
CHƯƠNG MỞ ĐẦU
I. Tầm quan trọng của đồ án thi công.
1.1. Với sản xuất xây dựng.
Tình hình và điều kiện sản xuất trong xây dựng thiếu tính ổn định, luôn
luôn biến động theo địa điểm xây dựng và giai đoạn xây dựng công trình. Cụ
thể là trong xây dựng con người và công cụ xây dựng luôn luôn di chuyển địa
điểm còn sản phẩm xây dựng thì lại đứng yên. Vì vậy các phương án xây dựng
về mặt kỹ thuật và tổ chức cũng luôn thay đổi theo điều kiện địa điểm xây dựng
và giai đoạn xây dựng.
Chu kỳ sản xuất thường là dài dẫn đến sự ứ đọng vốn đầu tư tại công trình,
đồng thời làm tăng các khoản phụ phí thi công khác phụ thuộc vào thời gian thi
công như chi phí bảo vệ, chi phí hành chính…
Sản xuất xây dựng phải theo những đơn đặt hàng cụ thể vì sản xuất xây

dựng đa dạng, phụ thuộc vào điều kiện địa phương nơi xây dựng công trình và
yêu cầu của người sử dụng.
SINH VI£N: PH¹M DUY LI£M
LíP : X¢Y DùNG CSHT – K46
4
Đh GIAO THÔNG VậN TảI Đồ áN TốT NGHIệP
C cu ca quỏ trỡnh xõy dng rt phc tp cú nhiu n v tham gia cựng
mt lỳc, s lng thng l rt ln, cỏc n v tham gia hp tỏc xõy dng phi
thc hin phn vic ca mỡnh ỳng theo trỡnh t thi gian v khụng gian.
Sn xut xõy dng phi thc hin ngoi tri, chu nhiu nh hng ca
thi tit, iu kin lm vic nng nhc v vt v.
Sn xut xõy dng chu nh hng ca li nhun chờnh lch do iu kin
ca a im xõy dng gõy ra.
Bi cỏc lý do trờn m thit k k thut v t chc thi cụng trong xõy dng
l rt quan trng. ú l mt b phn ca thit k k thut nhm a vo hot
ng tng cụng on hay ton cụng trỡnh theo chc nng s dng v m bo
thi gian xõy dng.
Thit k thi cụng l c s xỏc nh nhu cu cp vn v cỏc loi vt t
thit b cho tng giai on hoc cho c quỏ trỡnh, l c s xỏc nh d toỏn
chi phớ mt cỏch khoa hc.
Thit k thi cụng xõy dng c tin hnh song song vi vic thit k xõy
dng giai on thit k k thut nhm m bo mi liờn h phự hp gia cỏc
gii phỏp hỡnh khi mt bng, gii phỏp kt cu vi gii phỏp v k thut thi
cụng v t chc thi cụng xõy dng.
Thit k thi cụng c tin hnh trờn c s bn v thi cụng v nhng iu
kin thc t, cỏc quy nh hin hnh mang tớnh cht kh thi nhm rỳt ngn thi
gian xõy dng, h giỏ thnh, m bo cht lng, an ton v bo v mụi trng.
1.2. Vi sinh viờn ngnh xõy dng
ỏn thi cụng giỳp cho sinh viờn tng hp ton b kin thc ó c hc
thit k k thut v t chc thi cụng mt cụng trỡnh c th m khụng cũn l

mt cụng trỡnh gi nh trờn lý thuyt. Sinh viờn phi bit vn dng nhng kin
thc v k thut thi cụng, t chc thi cụng, lp d toỏn, kt hp mt cỏch linh
SINH VIÊN: PHạM DUY LIÊM
LớP : XÂY DựNG CSHT K46
5
Đh GIAO THÔNG VậN TảI Đồ áN TốT NGHIệP
hot gia nhng gỡ c hc trờn lý thuyt v thc tin a ra c phng ỏn
thi cụng m bo v thi gian, giỏ thnh v cht lng ca cụng trỡnh mt cỏch
hp lý nht.
Ni dung ca ỏn bao gm:
a. Phõn tớch c im kin trỳc, kt cu v iu kin t nhiờn xó hi ca
cụng trỡnh nh hng ti gii phỏp thi cụng v a ra phng ỏn thi cụng tng
quỏt.
b. Thit k bin phỏp k thut v t chc thi cụng cỏc quỏ trỡnh ca yu.
c. Xỏc nh khi lng, hao phớ lao ng v thi gian thi cụng cỏc cụng tỏc
cũn li.
d. Lp tin thi cụng. V biu nhõn lc v biu tiờu dựng hng
ngy cho 2 loi vt liu chớnh ú l st thộp v xi mng. V lp k hoch vn
chuyn d tr st thộp, xi mng.
e. Tớnh toỏn nhu cu v h tng k thut tm thi ( ng tm, cp in,
cpnc, thoỏt nc)
f. Lp d toỏn cụng trỡnh
II. Gii thiu v cụng trỡnh.
2.1. Vị trí:
- Cầu nằm ở cuối tuyến QL91 (đoạn tuyến tránh) thuộc địa phận huyện Tịnh
Biên tỉnh An Giang. Cầu vợt qua kênh Vĩnh Tế, cách vị trí cầu cũ về phía hạ lu
khoảng 470m
2.2. Qui mô và tiêu chuẩn kỹ thuật:
- Qui mô: Cầu xây dựng vĩnh cửu bằng BTCT và BTCT ƯST.
- Tiêu chuẩn thiết kế cầu: 22TCN-272-01.

- Bề rộng cầu: B = 0.5 + 11 + 0.5 = 12 m.
- Hoạt tải: HL93, ngi 300Kg/m2.
- Tần suất thiết kế: P = 1%, H1%=4.8m.
- Thông thuyền: BxH=30mx7m (P5%, h5%=4.5m)
- Động đất cấp 7 (thang MSK-64).
SINH VIÊN: PHạM DUY LIÊM
LớP : XÂY DựNG CSHT K46
6
Đh GIAO THÔNG VậN TảI Đồ áN TốT NGHIệP
2.3. Kết cấu công trình:
- Chiều dài cầu tính đến đuôi mố: Ltc = 357.7m.
- S cu: (3X33+42+63+42+3X33)M
+ Kết cấu phần trên:
- Cầu chính: gồm 3 nhịp liên tục bằng BTCT DWL bố trí theo sơ đồ
(42+63+42)m thi công theo phơng pháp đúc hẫng cân bằng
- Cầu dẫn: Dùng dầm I BTCT ƯST lắp ghép L = 33 m. Mặt cắt ngang gồm 5
dầm, chiều cao dầm: 1.65 m. Bản mặt cầu BTCT dày 20cm nối liên tục nhiệt.
- Mặt cầu bằng bê tông Asphalt dày 7 cm, Lớp phòng nớc dày 0.4 cm.
- Cầu nằm trên đờng cong đứng R=3000m dốc dọc 4%, dốc ngang cầu 2% tạo
bằng dốc ngang xà mũ (đối với cầu dẫn) và mặt cầu (đối với cầu chính)
+ Kết cấu phần dới:
- Kết cấu mố: Mố cầu bằng BTCT trên móng cọc khoan nhồi, D=1.2M,
Ldk=40m.
- Kết cấu trụ: Trụ cầu bằng BTCT trên móng cọc khoan nhồi D=1.2M,
Ldk=35~40m.
+ Kết cấu khác:
- Đờng 2 đầu cầu: Cấp III đồng bằng, Bnền=12m, trong phạm vi 10 m sau mố
có nền rộng 13m vuốt dần vào bằng bề rộng nền đờng chung của tuyến.
- Chân khay tứ nón bằng đá hộc xây vữa xi măng.
SINH VIÊN: PHạM DUY LIÊM

LớP : XÂY DựNG CSHT K46
7
§h GIAO TH¤NG VËN T¶I §å ¸N TèT NGHIÖP
SINH VI£N: PH¹M DUY LI£M
LíP : X¢Y DùNG CSHT – K46
8
Đh GIAO THÔNG VậN TảI Đồ áN TốT NGHIệP
CHNG I
CC C IM CA CễNG TRèNH NH HNG
TI GII PHP THI CễNG
PHNG HNG THI CễNG TNG QUT
I. GII THIU CHUNG
Cầu nằm ở cuối tuyến QL91 (đoạn tuyến tránh) thuộc địa phận huyện
Tịnh Biên tỉnh An Giang. Cầu vợt qua kênh Vĩnh Tế, cách vị trí cầu cũ về phía
hạ lu khoảng 470m
Cu nm trờn on tuyn cú dc dc l 0.0%, tim cu mi nm trờn
ng thng.
II. IU KIN T NHIấN
2.1. iu kin a hỡnh.
- Cụng trỡnh cu nm khu vc ớt dõn c a hỡnh tng i rng cho vic
thi cụng. Do a hỡnh rng cho nờn vic b trớ kho bói, nh cho iu
hnh qun lý v cho cụng nhõn tr lờn d dng hn.
- B mt tng i bng phng nờn khụng cn san i mt bng na.
- Bờn b phớa i pỏc pú cú 2 con sui
- Lp t b mt l lp cui si nờn khú thi cụng bng bin phỏp th cụng
- t cp III theo phng phỏp phõn loi theo bin phỏp thi cụng c gii.
2.2. iu kin khớ hu, thu lc, thu vn
2.2.1. Khớ hu.
V trớ cỏc cu nm trong vựng khớ hu vựng Tõy Nam b
a- Nhit :

Nhit khụng khớ trung bỡnh thỏng nm : 21.5C.
Nhit khụng khớ ti cao tuyt i : 39.9C.
Nhit khụng khớ ti thp tuyt i : -1.3C.
b- Ma:
SINH VIÊN: PHạM DUY LIÊM
LớP : XÂY DựNG CSHT K46
9
§h GIAO TH¤NG VËN T¶I §å ¸N TèT NGHIÖP
Tuyến đường đi qua khu vực ít mưa, theo số liệu quan trắc của trạm An
Giang trong 44 năm lượng mưa lớn nhất chỉ có 159.90mm.
- Lượng mưa từ 100mm trở lên chiếm 43.15%.
- Lượng mưa từ 90-100mm chiếm 9.03%.
- Lượng mưa từ 80-90mm chiếm 11.36%.
- Lượng mưa từ 70-80mm chiếm 11.36%.
- Lượng mưa từ 60-70mm chiếm 15.9%.
- Lượng mưa dưới 60mm chiếm 9.11%.
+ Lượng mưa lớn nhất trong năm thường suet hiện từ tháng 5 đến tháng 8
trong năm.
=> tránh thi công phần ngầm vào thời gian này.
c- Độ ẩm:
Trong khu vực có độ ẩm tương đối cao, trung bình tháng năm lên tới 82%.
Thời kỳ độ ẩm cao kéo dài từ tháng VI đến tháng IX. Thời kỳ khô chỉ gần 6
tháng, từ tháng XI đến tháng IV năm sau, có độ ẩm trung bình 81%.
=> Dễ dàng bảo dương bê tông trong sau khi đổ tuy nhiên phai chú ý đến
việc bảo quản vật liệu để nơi khô ráo có biện pháp chống ẩm cho xi măng.
2.2.2. Đặc điểm thuỷ văn
a- Đặc điểm thuỷ văn khu vực xây dựng cầu
Mùa hè từ tháng 5 đến tháng 10 đỉnh lũ lớn nhất năm thường suất hiện từ
tháng 7 đến tháng 9.
Mùa kiệt thường từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau và kiệt nhất trong năm

là trong tháng 2 và tháng 3.
* Theo số liệu điều tra những năm suet hiện lũ:
- Năm 1986 xuất hiện lũ lịch sử lớn nhất.
- Năm 1993 xuất hiện lũ lịch sử thứ hai.
- Năm 2003 suất hiện lũ lịch sử thứ ba.
Theo số liệu của trạm thuỷ văn Cao Bằng:
+ Hmax=184.84m, Htbmax=178.09, Htb=177.24m và
Hmin=176.43m
+ Qmax=1920m3/s, Qtb=79.10m3/s và Qmin=7.4m3/s.
2.2.3. Điều kiện địa chất.
SINH VI£N: PH¹M DUY LI£M
LíP : X¢Y DùNG CSHT – K46
10
Đh GIAO THÔNG VậN TảI Đồ áN TốT NGHIệP
Lớp 1: Sét béo, sét béo lẫn hữu cơ màu gan gà, xám nâu, xám xanh,
trạng thái cứng
Lớp 2: Sét hữu cơ màu xám đen, trạng thái cứng vừa
Lớp 3: Sét gầy màu nâu, màu nâu vân xám, xám vàng trạng thái cứng
Lớp 4: Sét gầy, sét pha cát màu gan gà, đốm trắng màu vàng, trạng thái
rất cứng.
Lớp 5: Sét béo, màu đỏ vân vàng, trạng thái rất cứng
Lớp 6a: Sét béo màu xám sáng, vàng, trạng thái rất cứng
Lớp 6b: Sét béo màu xám vàng, xám nâu, trạng thái rắn chắc
Lớp 7a: Sét gầy màu nâu xám, vân xám, trạng thái rất cứng
Lớp 7b: Sét gầy lẫn cát màu xám nâu, xám vàng, trạng thái rất cứng
Lớp 8: Sét béo màu đốm trắng, trạng thái rất cứng
Lớp 9: Sét gầy pha cát màu nâu đỏ, xám nâu, trạng thái rắn chắc
Lớp 10a: Cát sét màu xám sáng, xám vàng, kết cấu chặt đến rất chặt
Lớp 10b: Cát sét màu xám trắng, kết cấu rất chặt
Lớp 11: Sét gầy lẫn cát, sét gầy pha cát màu nâu vàng, xám đen.

III. IU KIN THI CễNG
- Tng mt bng thi cụng rng, thi cụng ni tha dõn cho nờn vic b trớ
kho cha vt liu, mỏy múc, nh tm, nh iu hnh v nh cho cụng
nhõn tr lờn d dng hn.
- Nn t tng i n nh cho nờn ta cú th a mỏy múc thỡ cụng n
cỏc v trớ thi cụng m khụng cn phi gia c nn.
- Thi cụng vo mựa khụ v khụng chu nh hng ca nc ngm.
- D tn dng c vt liu a phng.
- Kh nng cung ng v mỏy múc v nhõn cụng ca i thi cụng l cao
nht.
- Do hai tr T4 v T5 thi cụng ti ni cú dũng chy nờn phi s dng vũng
võy cc vỏn p o nhõn to ờ thi cụng
SINH VIÊN: PHạM DUY LIÊM
LớP : XÂY DựNG CSHT K46
11
Đh GIAO THÔNG VậN TảI Đồ áN TốT NGHIệP
- Hai m M1 v M2 v cỏc tr khỏc thi cụng ti ni khụng cú dũng chy v
mc nc ngm nờn khụng cn s dng vũng võy cc vỏn, cú th thi
cụng trc tip
- iu kin v cung cõp nguyờn vt liu: Ngun vt liu cỏt, si sn cú th
dựng vt liu a phng. Vt liu cỏt, si sn õy cú cht lng tt m bo
tiờu chun lm vt liu xõy dng cu. Vt liu thộp : S dung cỏc loi thộp
ca cỏc nh mỏy luyn thộp trong nc. Xi mng : Hin nay cỏc nh mỏy xi
mng c xõy dng nhiu tnh thnh trờn c nc nờn luụn ỏp ng nhu cu
phc v xõy dng. Vỡ võy, vn cung cp xi mng cho cỏc cụng trỡnh xõy
dng rt thun li, giỏ r luụn m bo cht lng v s lng m yờu cu cụng
trỡnh t ra.
- iu kin cp nc: nc phc v cho cụng trng c ly t ngun
nc sinh hot ca a phng. Ngun nc phi m bo cỏc iu kin lý húa
phc v cho thi cụng v cho sinh hot ca cỏn b cụng nhõn trờn cụng

trng.
- iu kin cp in: in c ly t mng li in ca nh nc, in
cung cp cho cụng trng phi m bo cụng sut v phi c cp liờn tc
phc v cho mỏy thi cụng hot ng liờn tc trong sut thi gian thi cụng v
phc v cho sinh hot ca cỏc b cụng nhõn trờn cụng trng.
- iu kin v nhõn cụng v mỏy múc thit b: n v thi cụng cụng trỡnh
ny cú y phng tin v thit b phc v thi cụng, i ng cụng nhõn v
k s chuyờn mụn cao v dy dn kinh nghim trong vn thit k v xõy
dng, hon ton cú th a cụng trỡnh vo khai thỏc ỳng tin . Mt khỏc khi
cú cụng vic ũi hi nhiu nhõn cụng thỡ cú th thuờ dõn c trong vựng, nờn khi
thi cụng cụng trỡnh khụng b hn ch v nhõn lc. Cũn i vi mỏy múc thit b
cng cú th thuờ nu cn.
SINH VIÊN: PHạM DUY LIÊM
LớP : XÂY DựNG CSHT K46
12
Đh GIAO THÔNG VậN TảI Đồ áN TốT NGHIệP
IV. PHNG HNG THI CễNG TNG QUT
1.1 Cụng tỏc chun b
- San i mt bng thi cụng, xõy dng cỏc h thng nh ngoi cụng trng,
kho bói v cỏc cụng trỡnh ph tr
- Thi cụng h thng ng giao thụng phc v thi cụng
- Tớnh toỏn cung cp in, nc v nguyờn vt liu cho quỏ trỡnh thi cụng
1.2 . Thi cụng khoan cc nhi
- Dựng mỏy khoan cn kely lp vo cu c s 40 tn khoan bng phng phỏp
khoan tun hon nghch
1.3 . Thi cụng phn ngm
- p o nhụ thi cụng tr t4, t5
- o t h múng bng mỏy, b trớ mỏy bm thoỏt nc h múng
- V sinh h múng, p u cc, bờ tụng lút h múng.
- Lp dng h vỏn khuụn, ct thộp b múng, sau ú tin hnh bờ tụng bng

xe bm bờ tụng
- Bo dng bờ tụng, khi bờ tụng cng tin hnh thỏo d vỏn khuụn
1.4 . Thi cụng phn thõn
- Lp dng ct thộp phn thõn tr, thõn m
- Lp dng h giỏo vỏn khuụn thõn
- Tin hnh bờ tụng phn thõn bng xe bm bờ tụng
- Bo dng bờ tụng, khi bờ tụng cng tin hnh thỏo d vỏn khuụn
1.5. Thi cụng nhp dn
- ỳc cỏc dm i33 trờn bói ỳc
- Dựng cn cng trc v xe goong vn chuyn dm n cỏc v trớ lao lp
- Dựng cu lp dm lờn v trớ cỏc nhp
- Thi cụng dm ngang liờn kt cỏc phin dm ch
1.6 . Thi cụng nhp ỳc hng
- Thi cụng ỳc khi k0 trờn giỏo c nh
- Lp dng xe ỳc, h thng giỏo vỏn khuụn treo
- Thi cụng ỳc hng cõn bng v hai phớa ca tr
- ỳc khi ỳc nhp biờn trờn giỏo c nh tr t3 v t6
- Tin hnh hp long 2 nhp biờn, sau ú hp long nhp gia
1.7. Hon thin cu
- Lm ng dn 2 phớa u cu
SINH VIÊN: PHạM DUY LIÊM
LớP : XÂY DựNG CSHT K46
13
Đh GIAO THÔNG VậN TảI Đồ áN TốT NGHIệP
- Lm bn mt cu, lan can, h thng thoỏt nc v cỏc cụng trỡnh ph
SINH VIÊN: PHạM DUY LIÊM
LớP : XÂY DựNG CSHT K46
14
Đh GIAO THÔNG VậN TảI Đồ áN TốT NGHIệP
CHNG II

THIT K BIN PHP K THUT V T CHC THI CễNG
CC QU TRèNH CH YU
PHN I: THI CễNG PHN NGM
A. BIN PHP K THUT THI CễNG
I. Công nghệ thi công cọc khoan nhồi Đờng kính D=1.2m
1.1. iu kin thi cụng
Các căn cứ lựa chọn thiết bị và công nghệ thi công:
1.1.2. Điều kiện địa chất:
Điều kiện địa chất gồm các lớp sau:
Lớp 1: Sét béo, sét béo lẫn hữu cơ màu gan gà, xám nâu, xám xanh, trạng
thái cứng
Lớp 2: Sét hữu cơ màu xám đen, trạng thái cứng vừa
Lớp 3: Sét gầy màu nâu, màu nâu vân xám, xám vàng trạng thái cứng
Lớp 4: Sét gầy, sét pha cát màu gan gà, đốm trắng màu vàng, trạng thái
rất cứng.
Lớp 5: Sét béo, màu đỏ vân vàng, trạng thái rất cứng
Lớp 6a: Sét béo màu xám sáng, vàng, trạng thái rất cứng
Lớp 6b: Sét béo màu xám vàng, xám nâu, trạng thái rắn chắc
Lớp 7a: Sét gầy màu nâu xám, vân xám, trạng thái rất cứng
Lớp 7b: Sét gầy lẫn cát màu xám nâu, xám vàng, trạng thái rất cứng
Lớp 8: Sét béo màu đốm trắng, trạng thái rất cứng
Lớp 9: Sét gầy pha cát màu nâu đỏ, xám nâu, trạng thái rắn chắc
Lớp 10a: Cát sét màu xám sáng, xám vàng, kết cấu chặt đến rất chặt
Lớp 10b: Cát sét màu xám trắng, kết cấu rất chặt
Lớp 11: Sét gầy lẫn cát, sét gầy pha cát màu nâu vàng, xám đen.
SINH VIÊN: PHạM DUY LIÊM
LớP : XÂY DựNG CSHT K46
15
Đh GIAO THÔNG VậN TảI Đồ áN TốT NGHIệP
Với điều kiện địa chất này, sử dụng máy khoan dạng cần Kelly.

1.1.3. Điều kiện địa hình:
Địa hình tơng đối bằng phẳng, thuận lợi cho quá trình thi công
1.1.4. Điều kiện khí hậu, thuỷ văn:
ảnh hởng đến công nghệ thi công chủ yếu là yếu tố thời tiết. Vào mùa ma,
khu vực thi công có thể lầy lội ảnh hởng đến hoạt động của các thiết bị, do vậy
phải chú ý đến việc bố trí hệ thống thoát nớc cho công trờng.
1.2. Lựa chọn thiết bị, công nghệ và biện pháp thi công:
Với các đặc điểm địa chất và yêu cầu của cọc khoan là:
- Đờng kính cọc: 1200mm
- Chiều dài cọc: > 40m
Ta chọn các thiết bị thi công khoan cọc nh sau:
a. Thiết bị khoan dạng cần Kelly sử dụng để khoan tạo lỗ cọc đoạn địa chất
là đất. Thiết bị gồm:
Cần cẩu cơ sở: SUMITOMO LS450, sức nâng: 45 T
Máy khoan ED-5500, chiều sâu khoan : 65m
Đờng kính khoan max: 1700mm
b. Ngoài ra còn một số thiết bị, máy móc khác nh:
+ Thùng chứa Bentonite 20m
3
+ Búa rung 60 KW
+ Máy phát điện dự phòng 130KVA
+ Máy hàn
+ Máy cắt, uốn thép
+ Máy bơm nớc 100m
3
/h
+ Máy khảo sát, đo đạc
+ Và các thiết bị khác.
Tiờu chun ỏp dng:
Các tiêu chuẩn viện dẫn:

SINH VIÊN: PHạM DUY LIÊM
LớP : XÂY DựNG CSHT K46
16
Đh GIAO THÔNG VậN TảI Đồ áN TốT NGHIệP
Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXDVN 326-2004 Cọc khoan nhồi
Tiêu chuẩn thi công và nghiệm thu.
Tiêu chuẩn 22TCN257-2000 Cọc khoan nhồi - Tiêu chuẩn thi công và nghiệm
thu.
Tiêu chuẩn kỹ thuật của dự án Láng Hòa Lạc và các Tiêu chuẩn trích dẫn trong
Tiêu chuẩn kỹ thuật của dự án.
Các qui định hiện hành khác của Nhà nớc về thi công công trình xây dựng.
Các bớc thi công:
Bớc 1: Công tác chuẩn bị:
a. Tài liệu : các tài liệu cần chuẩn bị trớc khi thi công gồm:
+ Hồ sơ địa chất công trình.
+ Hồ sơ thiết kế tổ chức thi công cọc khoan nhồi.
+ Số liệu đo đạc tim trụ và vị trí cọc khoan nhồi.
+ Các thí nghiệm vật liệu, thiết kế cấp phối bê tông.
+ Các tài liệu khác theo yêu cầu của Dự án và Kỹ s t vấn.
b. Chuẩn bị mặt bằng thi công:
Công tác chuẩn bị mặt bằng thể hiện trong biện pháp tổ chức thi công cọc
khoan nhồi
c. Chuẩn bị máy móc thiết bị:
Chuẩn bị máy móc thiết bị theo danh mục máy móc chính nh trong Bảng 2,
ngoài ra còn một số thiết bị, máy móc khác nh:
+ Thùng chứa Bentonite 20m
3
: 01 thùng
+ Búa rung 60 KW : 01 cái
+ Máy phát điện dự phòng 130KVA : 01 cái

+ Máy hàn : 01 cái
+ Máy cắt, uốn thép : 01 cái
+ Máy bơm nớc 100m
3
/h : 01 cái
+ Máy khảo sát, đo đạc : 01 cái
+ Và các thiết bị cầm tay khác.
Tất cả các thiết bị phải có đầy đủ kiểm định theo qui định và đợc vận hành thử
trớc khi thi công.
SINH VIÊN: PHạM DUY LIÊM
LớP : XÂY DựNG CSHT K46
17
Đh GIAO THÔNG VậN TảI Đồ áN TốT NGHIệP
Trộn vữa Bentonite theo qui định nêu trong mục vữa Bentonite
SINH VIÊN: PHạM DUY LIÊM
LớP : XÂY DựNG CSHT K46
18
Chuẩn bị mặt bằng thi công và định vị hố khoan
Lắp đặt hệ thống bơm Bentonite,
Chuẩn bị máy khoan,
máy phát điện, máy nén khí
Xác định vị trí lỗ khoan
Hạ ống ống vách để
định h ớng lỗ khoan
Khoan tạo lỗ bằng máy khoan
Làm sạch đáy lỗ khoan lần 1
Bơm liên tục dung dịch
Bentonite vào lỗ khoan
Lấy phoi ra khỏi lỗ
khoan

Hạ lồng cốt thép vào
trong hố khoan
Làm sạch đáy lỗ khoan lần 2
Hạ ống Tremi chuẩn bị
đổ bê tông cọc
Đổ bê tông cọc
Cung cấp bê tông
liên tục
Gia công
lồng thép
Kiểm tra chất l ợng cọc, bơm vữa
bịt ống thăm dò
Đh GIAO THÔNG VậN TảI Đồ áN TốT NGHIệP
d. Chuẩn bị nhân lực:
Nhân lực phục vụ cho 1 dây chuyền khoan cọc gồm:
+ Kỹ s chỉ đạo thi công : 02 ngời
+ Khảo sát : 02 ngời
+ Công nhân điều khiển máy khoan : 6 ngời
+ Công nhân lái cẩu : 01 ngời
+ Công nhân phụ cẩu, móc cáp : 02 ngời
+ Công nhân trực điện : 01 ngời
+ Công nhân thép- hàn, kích kéo : 6 ngời
Tổng số cán bộ công nhân là 20 ngời
Bớc 2: Khoan tạo lỗ cọc
Định vị vị trí khoan cọc bằng máy trắc đạc, cắm tim cọc bằng cọc gỗ ngoài hiện
trờng.
SINH VIÊN: PHạM DUY LIÊM
LớP : XÂY DựNG CSHT K46
19
Đh GIAO THÔNG VậN TảI Đồ áN TốT NGHIệP

Rung hạ ống vách thép D =
1300mm, chiều dài L=
12m bằng búa rung
DZ60, cống suất 60KW,
và cần cẩu 45tấn để giữ ổn định và chống sụt thành vách phía do tác động của
các thiết bị thi công.
* Tớnh toỏn chiu sõu chụn ng vỏch:
p lc ch ng ti chõn cc:
( ) ( )
a dn a
P q y H y


= + +

Trong ú : trng lng y ni ca t nn
3
18,75 /
dn
kN m

=
Chiu cao nhụ lờn khi t nn ca ng vỏch: a = 0,5m
Chiu sõu chụn ng vỏch: H (m)
Chiu dy lp t nm trờn mc nc ngm: y =7 m
Gúc ni ma sỏt
0
30

=

Dung trng ca va:
3
12 /
v
kN m

=
SINH VIÊN: PHạM DUY LIÊM
LớP : XÂY DựNG CSHT K46
20
2 Bản thép 1.5x6.0 (m)
T=25mm.
Búa rung DZ60
Cẩu 45T
ống vách D1300
L=12m
§h GIAO TH¤NG VËN T¶I §å ¸N TèT NGHIÖP
Trọng lượng thể tích:
3
18 /kN m
γ
=
Cường độ tải trọng mặt đất: q = 90 x 10
3
kN/m
3
Hệ số áp lực ngang
2 0 3
(45 ) 0,33( / )
2

a
tg kN m
ϕ
γ
= − =
Áp lực của vữa lên ống vách:
P
v
= (H + a)
v
γ
Cân bằng áp lực tại chân ống vách ta có: H = 12 m
Xác định vị trí tim cọc số 1
Tại vị trí của cọc thứ nhất ta dùng ống vách được chế tạo bằng thép bản có
đường là D1.3m đóng xuống đúng với vị trí của cọc với chiều dài là 8m và với
điều kiện địa chất của khu vực thi công ta phải nối 2 đoạn ống vách với nhau
đảm bảo ở vị trí sâu hơn thế thì dung dịch khoan trong ốn lớn hơn áp lực ngang
chủ động của nền tác dụng lên thành lỗ khoan.
a. Trình tự thi công được tiến hành như sau:
Hạ ống chống vách
Trước khi hạ ông chống vách ta tiến hành xác định tim cọc và tiến hành
đào thủ công với chiều sâu 1m, sau đó dùng cẩu đặt ống vách vào đúng vị trí,
điều chỉnh cho ống vách đứng thẳng đứng lấp đất chèn chặt xung quanh chân
ống chống. Sau đó dùng cẩu chụp búa rung BP-160
Trọng lượng của búa: 11,2 tấn
Công suất của máy:160 KW
Lực xung kích: 1000 KN
Mô men tĩnh: 3,25 KN.m
Lên đầu ống và tiến hành rung hạ.
* Búa rung được kiểm tra theo 3 tiêu chí sau:

SINH VI£N: PH¹M DUY LI£M
LíP : X¢Y DùNG CSHT – K46
21
Đh GIAO THÔNG VậN TảI Đồ áN TốT NGHIệP
+ Lc xung kớch P
a
>
i i
u L


Trong ú: U l chu vi ng kớnh ngoi ca cc 628 cm
2

i

l cng lc ma sỏt ca t nn: 30 KN/m
2
L
i
l chiu dy tng t nn: 42,5m
Thay s vo ta cú: P
a
> 934 KN
+ Biờn dao ng bỳa so vi biờn dao ng riờng ca cc
A > A
0
Trong ú: A
0
l biờn dao ng riờng ca cc trong t nn bng 1,2 cm

A = M
c
/G
Trong ú: M
c
l mụ men tnh ca bỏnh : 3,25 KNm
G = Q
buỏ
+ Q
cc
= 11,2+ 5,4 x 2 = 22 tn
A = 0,14 m = 14 cm
Tho món A > A
0
+ Kim tra lc tng quan ca bỳa vi lc xung kớch
0,2 < G/P
a
= 0,22 < 1,0
Tha món iu kin mỏy ộp cc
Khoan đất bằng máy khoan cần Kelly:
Đầu khoan phải đợc điều chỉnh cho cần Kelly thẳng đứng, độ nghiêng của cần
khoan không đợc vợt quá 0.5%
Sau khi đa máy khoan vào đúng vị trí phải cho máy khoan chạy thử không tải
Cấp Bentonite vào trong cọc, cao độ Bentonite phải luôn đảm bảo cao hơn mặt
nớc ngầm từ 1,5~2m
Tốc độ khoan phải đợc điều chỉnh thích hợp với từng tầng địa chất và diễn biến
thực tế quá trình khoan để tăng năng suất, đảm bảo an toàn hố khoan. Đặc biệt
chú ý tốc độ kéo gầu không đợc quá lớn dễ gây sập thành vách
Khi gặp các tầng địa chất có độ chặt lớn, gầu khoan không thấy ăn phoi hoặc ăn
rất chậm thì có thể tiến hành thay đổi góc cắt của răng khoan trên gầu hoặc sử

SINH VIÊN: PHạM DUY LIÊM
LớP : XÂY DựNG CSHT K46
22
Đh GIAO THÔNG VậN TảI Đồ áN TốT NGHIệP
dụng mũi khoan có đờng kính nhỏ hơn để khoan mồi
Thờng xuyên kiểm tra, xử lý các vấn đề kỹ thuật của cần phụ, tháo xả nớc trong
lòng cần phụ khi thấy tải nâng tăng đột ngột
Khi gầu khoan bị kẹt không đợc dùng lực kéo đột ngột, mà phải kết hợp giữa lực
kéo và xoay cần khoan, hoặc phải dùng vòi nớc áp lực cao xói làm rời rạc lợng
mùn bao quanh gầu khoan để kéo gầu lên
Phải thờng xuyên theo dõi độ xiên của cọc để kịp thời xử lý
Trong trờng hợp dừng khoan phải kéo gầu khỏi hố khoan hoặc tối thiểu nâng
gầu khỏi đáy hố khoan 5m tránh cát lắng đọng phủ lấp gầu không lấy lên đợc
Khoan tuần hoàn thuận.
+ Khởi động bơm Bentonite từ bể chứa theo đờng ống dẫn đi vào đầu thuỷ long
của máy khoan (lúc này mũi khoan treo cách đáy hố khoan 0,5m), đồng thời
khởi động hệ thống tách cát, bơm cấp Bentonite. Cho hệ thống tuần hoàn này
chạy ổn định mới tiến hành khởi động Máy khoan và bắt đầu cho mũi khoan ăn
sâu vào đất.
+ Bentonite sạch đợc bơm vào hố khoan, đồng thời Bentonite bẩn cùng với mùn
khoan dới đáy hố khoan đợc đẩy lên miệng hố khoan và tự chảy qua máng dẫn
vào bể chứa. Tại đây Bentonite bẩn sau quá trình lắng đợc bơm qua máy tách cát
bằng để làm sạch, sau đó đợc xả vào hệ thùng chứa để quay trở lại hố khoan.
+ Việc điều chỉnh tốc độ khoan phụ thuộc vào hồ sơ địa chất khảo sát và địa chất
thực tế khi khoan.
+ Trong quá trình khoan việc lắp ráp nối thêm cần khoan phải đợc kiểm soát chặt
chẽ. Các mối nối phải lắp đủ phớt, bulông phải đợc xiết chặt và lắp chốt chẻ.
SINH VIÊN: PHạM DUY LIÊM
LớP : XÂY DựNG CSHT K46
23

Đh GIAO THÔNG VậN TảI Đồ áN TốT NGHIệP
2 Bản thép 1.5x6. 0 (m)
T=25mm.
Cẩu 45T
4000
Máy bơm Bentonit
L u l ợng 350l/phút
Máy khoan cần K elly
D1200, Lm ax = 48m
Trình tự khoan cọc ( với trụ T4 T5)
Biện pháp xử lý các trờng hợp sự cố khi
khoan tạo lỗ:
SINH VIÊN: PHạM DUY LIÊM
LớP : XÂY DựNG CSHT K46
24
1
6
7
12
2
5
8
11
3
4
9
10
Đh GIAO THÔNG VậN TảI Đồ áN TốT NGHIệP
- Lỗ khoan xiên: trong quá trình khoan khi gặp đá mồ côi lớn hoặc tầng đá
phong hoá không đều, một nửa lỗ khoan ở tầng đá mềm, nửa còn lại ở tầng đá

cứng thì sẽ dẫn đến lỗ khoan xiên. Hớng giải quyết khi phát hiện có hiện tợng lỗ
khoan xiên sẽ lập tức thả đá tảng đến cao độ lỗ khoan không xiên, cờng độ của
đá tảng thả xuống phải lớn hơn cờng độ của tầng đá lỗ khoan rồi tiến hành
khoan lại, tiếp tục thực hiện nh vậy cho đến khi hết xiên rồi mới tiến hành
khoan tiếp.
Xử lý sập vách lỗ khoan: căn cứ vào địa chất tại vị trí cầu vợt Nút giao Hòa Lạc
thì không có tầng địa chất dễ sập vách. Nếu tại tầng đá có mạch đứt gẫy vỏ đất
phong hoá mạnh cũng có khả năng sập vách. Khi đó phải thả đất sét, hoặc bao
đất sét xuống lỗ khoan rồi dùng búa khoan để đập nát đất sét tạo thành vữa sét
giúp ổn định thành vách lỗ khoan làm dừng việc sập vách. Đối với những lỗ
khoan bị sập vách lớn nh tầng cát bột có độ sâu liên tục >10m, cát chảy , thì
phải hạ ống vách phụ xuống để giải quyết (song nếu hạ ống vách sẽ dẫn đến đ-
ờng kính lỗ khoan bị thu nhỏ) hoặc dừng khoan lấp lại sau đó khoan lại lỗ khoan
khác (trờng hợp này phải có ý kiến của các bên liên quan).
Xử lý hang các tơ: Hồ sơ khoan địa chất cầu vợt Nút giao Hòa Lạc cho thấy ít
có khả năng xảy ra hiện tợng hang các tơ (thờng chỉ xảy ra đối với địa chất là đá
vôi). Nếu có hang các tơ phải tùy tình hình thực tế để xử lý, có một số biện pháp
sau:
Đổ bê tông nghèo bịt hang.
Sử dụng tôn quấn quanh lồng thép để hạn chế thất thoát bê tông.
Sử dụng ống vách phụ
Trờng hợp ống vách bị tụt hoặc rỗng đất xung quanh: cần xem xét nối dài
ống vách và hạ ống vách đến tầng địa chất cứng, chú ý không để chân ống vách
bị biến dạng cong, móp hoặc chùn.
Khi khoan đến tầng đá cứng, mùn có tỷ trong cao: cần chú ý cho thêm đất sét
vào lỗ khoan, đập nhuyễn đất sét sao cho mùn đợc hoà tan vào đất sét để việc
lấy mùn khoan đợc thuận lợi.
Bớc 3: Vệ sinh lỗ khoan:
Giai đoạn 1:
Phơng pháp tuần hoàn thuận.

- Sau khi khoan đến chiều sâu thiết kế, dừng khoan 30 phút để đo độ lắng.
Độ lắng đợc xác định bằng chênh lệch chiều sâu giữa hai lần đo lúc khoan xong
và sau 30 phút. Nếu độ lắng vợt quá giới hạn cho phép thì tiến hành xử lý cặn
lắng bằng phơng pháp tuần hoàn thuận cho tới khi đạt yêu cầu. Phơng pháp nh
sau:
SINH VIÊN: PHạM DUY LIÊM
LớP : XÂY DựNG CSHT K46
25

×