Phân tích chính sách tài khóa, chính sách tiền tệ trong cơ chế tỷ giá cố định, vốn cố định
MỤC LỤC
PH Ầ N I : CƠ SỞ LÝ LUẬN :
I- Chính sách tài khóa :
1. Khái niệm
2. Mục tiêu của chính sách tài khóa.
3. Tác động của chính sách tài khóa.
II- Chính sách tiền tệ :
1. Khái niệm
2. Mục tiêu của chính sách tiền tệ.
3. Tác động của chính sách tiền tệ.
III- Kinh tế mở :
1. Tỷ giá hối đoái
2. Tài khoản vốn và cán cân thanh toán(BOP)
3. Sự liên hệ giữa cán cân thanh tốn và cung tiền
PHẦN II – CHÍNH SÁCH TÀI CHÍNH TRONG CƠ CHẾ TỶ GIÁ CỐ ĐỊNH,
VỐN CỐ ĐỊNH :
1. Chính sách tài khóa.
2. Chính sách tiền tệ.
3. CHính sách khác.
TÀI LIỆU THAM KHÁO
1. Kinh tế vĩ mơ – Phan Nữ Thanh Thủy; Trần Nguyễn Ngọc Anh Thư – Nhà xuất
bản ĐHQG 2006
2. Kinh tế vĩ mơ phân tích – Phạm Chung – Nhà xuất bản ĐHQG TP.HCM 2004
3. N.Gregory Mankiw, Nguyên lý Kinh tế học, NXB Thống Kê 2003
4. N.Gregory Mankiw, Kinh tế vó mô, NXB Thống Kê 1996
GVHD : TS. Trần Nguyễn Ngọc Anh Thư Nhóm thực hiện : WIN Page 1
Phân tích chính sách tài khóa, chính sách tiền tệ trong cơ chế tỷ giá cố định, vốn cố định
PHÂN TÍCH CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA VÀ CHÍNH SÁCH TIỀN
TỆ TRONG CƠ CHẾ TỶ GIÁ CỐ ĐỊNH, VỐN CỐ ĐỊNH
PHẦN I – CƠ SỞ LÝ LUẬN
I – Chính sách tài khóa :
1. Khái niệm :
Chính sách tài khoá là những quyết đònh của chính phủ đối với việc thay đổi chi
tiêu G và thuế ròng T để điều tiết kinh tế vó mô.
2. Mục tiêu của chính sách tài khóa :
Chính sách tài khoá nhằm mục tiêu điều tiết vó mô, ổn đònh nền kinh tế ở mức
sản lượng mục tiêu là Yp.
3. Tác động của các công cụ tài khóa :
3.1. Đường ngân sách chính phú :
G,T
Thâm hụt NS Thặng dư ngân sách
T= T
o
+ T
m
Y
G= G
o
0 Y
Y
CBNS
3.2. Tác động của chi tiêu chính phủ G:
G –> AD –> Y
G↓ –> AD↓ –>Y↓
3.3. Tác động của thu ngân sách chính phủ T
T = Tx – Tr
GVHD : TS. Trần Nguyễn Ngọc Anh Thư Nhóm thực hiện : WIN Page 2
Phân tích chính sách tài khóa, chính sách tiền tệ trong cơ chế tỷ giá cố định, vốn cố định
a. Tác động của thuế Tx :
Tx (Tr = const) àT à Yd↓ à C↓ à AD↓ àY↓
Và ngược lại.
b. Tác động của chi chuyển nhượng chính phủ Tr :
Tr (Tx = const) àT↓ →Yd → C → AD à Y.
Và ngược lại.
3.4. Tác động đồng thời của chi tiêu chính phủ G và thuế ròng T :
G –> AD –> Y : ∆Y
G
> 0
Tà Yd↓à C↓àAD↓àY↓:∆Y
T
< 0
Khi thay đổi đồng thời G và T:
∆Y = ∆Y
G
+ ∆Y
T
= k ∆ADo
hay ∆Y = k (∆ADo
G
+ ∆ADo
T
)
è ∆Y > 0 à Y
∆Y < 0 à Y ↓
∆Y = 0 à Y = const
Như vậy : Khi thay đổi đồng thời cả G và T thì tổng cầu AD và sản lượng quốc
gia Y có ba trường hợp có thể xảy ra : Y ; Y ↓; Y = const.
II – CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ :
1. Khái niệm : Chính sách tiền tệ là những quyết đònh của NHTW nhằm tác động
đến lượng cung ứng tiền và lãi suất cơ bản.
2. Mục tiêu của chính sách tài khóa :
Chính sách tiền tệ nhằm điều tiết vó mô, ổn đònh nền kinh tế ở mức sản lượng
tiềm năng Yp.
3. Tác động chính sách tiền tệ
• Nếu NHTW muốn tăng M, có thể:
Giảm r
r
GVHD : TS. Trần Nguyễn Ngọc Anh Thư Nhóm thực hiện : WIN Page 3
Phân tích chính sách tài khóa, chính sách tiền tệ trong cơ chế tỷ giá cố định, vốn cố định
hoặc giảm i
D
hoặc mua chứng khoán để tăng H
è NHTW thực hiện chính sách mở rộng tiền tệ .
Và ngược lại.
• Tác động của chính sách tiền tệ
• Chính sách mở rộng tiền tệ:
Khi Yt/e < Yp à cần M vì:
Mà i↓à I à AD à Y
• Chính sách thu hẹp tiền tệ :
Khi Yt/e > Yp à cần ↓M vì :
M↓à ià I↓ à AD↓ à Y↓
III - N Ề N KINH T Ế M Ở :
1. Tỷ giá hối đoái :
a. Các khái niệm :
Tỷ giá hối đoái. Là mức giá mà đồng tiền một nước có thể biểu hiện qua đồng
tiền nước khác.
Cơ chế tỷ giá hối đoái là tất cả những quy đònh pháp luật do Chính phủ và
NHTW quy đònh để điều tiết, kiểm soát, quản lý thò trường ngoại hối.
Cơ chế tỷ giá hối đoái cố đònh là cơ chế tỷ giá hối đoái mà NHTW cam kết sẽ
duy trì tỷ giá bằng cách dùng dự trữ ngoại tệ và các chính sách kinh tế khác để
can thiệp vào thò trường ngoại hối khi cung, cầu ngoại tệ trên thò trường ngoại
hối thay đổi.
Tỷ giá hối đoái thực (e
r
) là mức giá tương đối của những hàng hóa được tính
theo giá nước ngoài so với giá trong nước khi quy về một loại tiền chung.
GVHD : TS. Trần Nguyễn Ngọc Anh Thư Nhóm thực hiện : WIN Page 4
P
P
ee
r
*
.
=
Phân tích chính sách tài khóa, chính sách tiền tệ trong cơ chế tỷ giá cố định, vốn cố định
b. Tác động của tỷ giá hối đóai :
Khi e tăng : nội tệ giảm giá (hay phá giá nội tệ) thì :
XK tăng, NK giảm à NX tăng àAD tăng à Y tăng, U giảm, nhưng P tăng.
Khi e giảm : nội tệ tăng giá (hay nâng giá nội tệ) thì :
XK giảm , NK tăngà NX gỉam à AD giảm à Y giảm , U tăng , nhưng P giảm .
2. Tài khoản vốn và cán cân thanh toán(BOP):
a. Tài khoản vốn :
- Tài khoản vốn ghi sự giao dòch về vốn ngắn và dài hạn giữa một nước với nước
ngoài.
Giả sử lãi suất ở nước ngoài là biến ngoại sinh và không có dự đoán về sự thay đổi
của tỷ giá hối đoái(Tỷ giá hối đoái cố đònh) và những yếu tố khác tác động luồng
vốn không thay đổi (Vốn cố đònh) thì :
F = F
r
; F
r
> 0
(F : Luồng vốn vào ròng bằng nội tệ)
b. Cán cân thanh toán (BOP) : Là một bảng liệt kê ghi lại các dòng giao dòch bằng
tiền của một quốc gia với phần còn lại của thế giới.
- Dòng tiền vào: +
- Dòng tiền ra: -
BOP = N(Y,e) + F(r)
BOP = CA + KA
Trong đó :
Cán cân vãng lai (Current Account: CA) gồm :
Xuất khẩu ròng (NX) = X – M
Thu nhập ròng (NIA) =TNYTSXXK–TNYTSXNK
Chuyển nhượng ròng (viện trợ, kiều hối, quà biếu ...)
Cán cân vốn (Capital Account: KA)
GVHD : TS. Trần Nguyễn Ngọc Anh Thư Nhóm thực hiện : WIN Page 5