Tải bản đầy đủ (.doc) (16 trang)

bài tập lớn dung sai và lắp ghép

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (343.09 KB, 16 trang )

bài làm
1. Lắp ghép then:
1.1. Quyết định kiểu lắp cho mối ghép trụ trơn:
Đặc tính yêu cầu của lắp ghép là độ dôi giới hạn: N
max
= 39àm
N
min
= -10 àm
Theo bảng 2, trang 16 [1] Độ dôi giới hạn của các lắp ghép trung gian có
kích thớc từ
mm5001ữ
(TCVN 2244-77 và TCVN 2245-77) với kích thớc
danh nghĩa d
DN
= 56 mm, có các kiểu lắp:
- Lắp ghép theo hệ thống lỗ:
6
7
56
n
H

- Lắp ghép theo hệ thống trục:
h6
N8
56
Ta chọn kiểu lắp theo hệ thống lỗ
6
7
56


n
H

Tra bảng 5, trang 28 [1] ta có: Tra bảng 4, trang 20 [1] ta có:



=
=

mEI
mES
H
à
à
0
30
756



=
=

mei
mes
n
à
à
20

39
656
Các sai lệch giới hạn:
m192039eiesT
m30030EIEST
d
D
à
à
===
===
1.2. Vẽ sơ đồ phân bố miền dung sai của lắp ghép:
àm Sai lệch
39
30
20
0
56 àm
Hình 2: Sơ đồ phân bố dung sai của lắp ghép.
H7
n6
1.3. Xác định xác suất xuất hiện độ hở (độ dôi âm) của lắp ghép:
Muốn xác định xác suât xuất hiện độ hở, ta phải thành lập đờng cong phân bố
độ hở và độ dôi của lắp ghép. Đờng cong này là đờng cong phân bố của đại l-
ợng ngẫu nhiên tổng của hai đại lợng ngẫu nhiên độc lập kích thớc lỗ (D) và
kích thớc trục (d).
Sai lệch bình phơng trung bình của kích thớc lỗ:
m
T
D

D
à
5
6
030
6
=

==
Sai lệch bình phơng trung bình của kích thớc trục:
m
T
d
d
à
17,3
6
2039
6
=

==
Theo lý thuyết xác suất, sai lệch bình phơng trung bình của đại lợng ngẫu
nhiên tổng (S hoặc N) đợc tính theo công thức:
m
dDNS
à
6
6
19

5
2
222
),(







+=+=
Miền phân bố độ hở - dôi của mối ghép
6
7
56
n
H

là:
m
NS
à
3666.6
),(
=ì=
Trung tâm phân bố của độ hở - độ dôi là điểm ứng với giá trị độ hở hoặc độ
dôi nhận đợc kích thớc lỗ và kích thớc trục có xác suất lớn nhất (kích thớc ứng
với trung tâm miền dung sai) lắp với nhau.
Ta có:

015,56
2
000,56030,56
=
+
=
tb
D
mm
0295,56
2
020,56039,56
=
+
=
tb
D
mm
Độ dôi của mối ghép:
( )
mmmN
à
5,14)(0145,0015,560295,56 ===
Trung tâm phân bố ứng với điểm có độ dôi N = 14,5
m
à
-3,5 0 14,5 32,5
3
),( NS


3
),( NS


-18 -14,5 0 18 x

độ hở độ dôi
2
Theo các giá trị đã xác đinh ta vẽ đờng cong phân bố độ hở - độ dôi của lắp
ghép
6
7
56
n
H

.
Trục X biểu diễn độ dôi của lắp ghép
Trục x là sai lệch độ dôi - độ hở so với trung tâm phân bố.
Miền X từ 0

32,5 là miền biểu thị xác suất xuất hiện độ dôi. Xác suất xuất
hiện độ dôi đợc tính nh sau:
( ) ( ) ( )
342,2
6
18
,
6
5,14

18,5,14
2121

+=






=

==== zzPxxP
Tra bảng 6 trang 34 [1], ứng với z = 2,42 ta có
( )
4922,042,2 =

z = 3 ta có
( )
4986,03 =

9908,04986,04922,0
=+=
N
P

hay P
N
= 99,08 %
Xác suất nhận đợc lắp ghép có độ dôi: P

N
= 92,08 %
0092,09908,01 ==
S
P
hay P
S
= 0,92 %
Xác suất nhận đợc lắp ghép có độ hở: P
S
= 0,92 %
1.4. Bản vẽ lắp ghép và bản vẽ chi tiết
Vẽ mối ghép chi tiết trục và bạc, trên đó ghi kích thớc danh nghĩa, các sai lệch
giới hạn của kích thớc lắp ghép bằng chữ và bằng số (các trị số sai lệch đợc
đặt trong dấu ngoặc, theo mm nh hình (3a)). Vẽ tách riêng từng chi tiết của
mối ghép ở trạng thái độc lập rồi ghi kí hiệu sai lệch bằng chữ và bằng số nh
hình (3b).
3a 3b
Hình 3: Bản vẽ mối ghép và bản vẽ chi tiết bạc và trục.
1.5. Thiết kế calíp, kiểm tra kích thớc lắp ghép
6
7
56
n
H

1.5.1. Lập sơ đồ phân bố miền dung sai và xác định kích thớc đo của
calíp:
- Xác định giá trị các thông số z và y (toạ độ xác định vị trí kích thớc dah
nghĩa calip) và dung sai kích thớc calip.

Đối với kích thớc lỗ
H756

và kích thớc trục
656n

, theo bảng 7 trang
38[1], ta xác định đợc:
3
z = 4 àm; y = 3 àm; = 0; H = 5 àm
z
1
= 4 àm; y
1
= 3 àm; = 0; H
1
= 5 àm
Sơ đồ phân bố miền dung sai của calíp đợc vẽ nh hình 4.
Xác định kích thớc đo của calíp theo các công thức và giá trị trên sơ đồ
phân bố miền dùng sai calíp.
- Calíp hàm thợ đầu qua:
mmyd 042,560003,0039,56Q
mm ,032556
2
0,005
0,00456,039
2
H
dQ
mm ,0375556

2
0,005
0,00456,039
2
H
dQ
1maxmòn
1
1maxmin
1
1maxmax
=+=+=
===
=+=+=
- Calíp hàm thợ đầu không qua:
mm 0175,56
2
0,005
56,020
2
H
dKQ
mm 0225,56
2
0,005
56,020
2
H
dKQ
1

minmax
1
minmax
===
=+=+=
- Calíp nút thợ đầu qua:
mm 0015,56
2
0,005
0,00456
2
H
ZDQ
mm 0065,56
2
0,005
0,00456,000
2
H
ZDQ
minmin
minmax
=+=+=
=++=++=
mm 997,550,00356,000yDQ
minmòn
===
- Calíp nút thợ đầu không qua:
mm 0275,56
2

0,005
030,56
2
H
DKQ
mm 0325,56
2
0,005
56,030
2
H
DKQ
maxmin
maxmax
===
=+=+=
Sai lệch
m
à
H

Hình 4: Sơ đồ phân bố miền dung sai calip nút và hàm thợ
kiểm tra kích thớc lắp ghép
6/756 nH

.
4
H7
n6
30

H=5
H=5
y=3
z=4
H
1
=5
H
1
=5
KQ
Q
z
1
=4
y
1
=3
giới hạn mòn
KQ
Q
giới hạn mòn
d
N
= 56mm
2,5
1.5.2. Vẽ calíp nút và calíp hàm
Vẽ ca líp nút (hình 6) và ca líp hàm (hình 7) và ghi trên đó kích thớc của
các bề mặt đo. Khi ghi nên quy định:
+ Đối với ca-líp hàm,kích thớc danh nghĩa ứng với kích thớc giới hạn nhỏ

nhất. Sai lệch dới bằng 0, sai lệch trên bằng dung sai mang dấu dơng.
+ Đối với calíp nút, kích thớc danh nghĩa ứng với kích thớc giới hạn lớn
nhất sai lệch trên bằng 0, sai lệch dới bằng dung sai mang dấu âm.
Hình 6: Bản vẽ ca líp nút thợ kiểm tra kích thớc
756H

.
Hình 7: Bản vẽ chế tạo ca líp hàm thợ kiểm tra kích thớc
656n

.
2- Lắp ghép ổ lăn
2.1. Xác định các kích thớc cơ bản của ổ lăn.
Theo TCVN 1479-74, TCVN 1516-742 hoặc theo bảng 9a,trang 43 [1], ổ lăn
ký hiệu 308 có các kích thớc cơ bản sau:
d = 40 mm; D = 90 mm; B =23 mm; r = 2,5 mm.
2.2. Quyết định kiểu lắp cho mối ghép ổ lăn với trục và vỏ hộp máy, với
điều kiện:
Đề bài đã cho: vòng trong quay cùng với trục tải trọng tác dụng lên ổ có ph-
ơng không đổi nên:
- Vòng trong chịu tải trọng chu kỳ
- Vòng ngoài chịu tải trọng cục bộ
- Vòng ngoài có kích thớc D = 90 mm, lắp với vỏ gang không tháo chịu tải
trọng có va chạm và rung động vừa phải (K



1,5) ổ lăn cấp chính xác 0 theo
bảng 10, trang 38[1], ta chọn kiểu lắp G7 (nếu ổ lăn chính xác hơn, ta chọn kiểu
lắp có cấp chính xác hơn, ta chọn kiểu lắp có cấp chính xác cao hơn)

5
56,0065 0,005
56,0325 -0,005
Q 56H7 KQ
Q
KQ
56,0325
+0,005
56,0175
+0,005
56n6
- Vòng trong chịu tải trọng chu kỳ nên kiểu lắp đợc chọn theo cờng độ tải trọng
hớng tâm P
R
.
P
R
=
B
R
.K

.F.F
A
Trong đó R là phản lực hớng tâm tính toán của ổ, đề bài cho R = 16000 N
K

: hệ cố động lực học của lắp thép tra bảng 14, K

=1

F: hệ số tính đến mức độ giảm độ dôi của lắp thép hay trục rỗng hoặc hộp
có thành mỏng tra theo bảng 12, trang 47[1], khi trục đặc F =1.
F
A
: hệ số không đều của tải trọng hớng tâm R, tra bảng theo 13, trang
47[1]. Đề bài cho A = 0 nên F
A
= 1 ; B = B 2r là chiều rộng bề mặt lắp ghép,
mm, B và r đã tra ở mục 2.1 ta có: B = 23 (2x 2,5) = 18 mm, ta có:
P
R
=
18
16000
x 1 x 1 x 1 = 888,89 N/mm = KN/m.
Dựa vào kích thớc lắp ghép d = 40mm và trị số P
R
, theo bảng 15, trang 48[1],
chọn kiểu lắp vòng trong với trục là k6.
Các sai lệch giới hạn kích thớc bề mặt lắp ghép tra theo bảng 4 & 5 [1].



=
=
mEI
mES
G
à
à


47
0
790




+=
+=
mei
mes
k
à
à

2
18
640
Trong một số lắp ghép quan trọng có độ chính xác cao, sau khi chọn kiểu lắp
cho vòng chịu tải chu kỳ, cần kiểm tra độ hở hớng tâm ban đầu: Nghĩa là tính
toán lợng biến dạng của các vòng lăn. Nếu lợng biến dạng đó vợt quá độ hở hớng
tâm ban đầu (theo tiêu chuẩn ổ lăn) thì cần chọn kiểu lắp khác có độ dôi nhỏ
hơn.
2.3. Bản vẽ lắp giữa ổ lăn với trục và vỏ hộp:
Các chi tiết tham gia lắp ghép gồm có trục, vỏ hộp ổ lăn, vòng đệm và nắp.
Hình 8: Mối ghép ổ lăn với trục và vỏ hộp.
2.4. Chọn kiểu lắp giữa bạc và trục, giữa nắp và vỏ hộp.
6
90 G7/d11

90G7
40 D11/k6
40 k6
Để đảm bảo dễ gia công, đoạn trục lắp với ổ và với bạc có cùng một kích thớc
danh nghĩa nên có cùng miền dung sai có nghĩa miền dung sai của phần này là
k6 (đã chọn ở mục 2.2). Bạc chỉ dùng để chặn, cần tháo lắp dễ dàng nghĩa là mối
lắp ghép cần độ hở lớn. Độ chính xác lỗ bạc không yêu cầu cao, ta thờng sử
dụng miền dung sai D11 hoặc B11.
Giữ bề mặt lắp và lỗ hộp cũng có độ hở để tháo lắp dễ dàng và để bù trừ các
số vị trí của các lô ren trên thân hộp khi đậy lắp. Miền dung sai của kích thớc lắp
là d11
Nh vậy lắp giữa trục và bạc là:
6
11
40
k
D

.Độ hở nhỏ nhất của lắp ghép:
S
min
=62àm (hình 9a)
Lắp ghép giữa nắp và vỏ hộp là:
11
7
90
d
G

. Độ hở nhỏ nhất của lắp ghép là:

S
min
=132àm (hình 9b)
a b
Hình 9(a, b)
2.5. Vẽ trục, vỏ hộp, bạc và lắp ở trạng thái độc lập:
Các bản vẽ đợc thể hiện trên hình 10 rồi ký hiệu sai lệch bằng chữ và bằng số.
Hình 10
7
d= 40 mm
D11
+18
àm
0
k6
S
mm
= 62
2
+80
+240
D= 90 mm
d11
-120
àm
0
G7
S
mm
=132

-340
+47
+12
40 k6 +0,018
+0,002
90G7 +0,047
+0,012
90 d
11
-0,120
-0,340
40D
11
0,240
0,080
2.6. Sai lệch hình dạng lắp ổ lăn đợc xác định theo quy luật của tiêu chuẩn
(sai số về độ côn và ô van của bề mặt trụ và lỗ hộp không đợc vợt qua 1/2 dung
sai đờng kính, đối với ổ cấp chính xác 0 & 6; không vợt qua 1/4 dung sai đờng
kính, đối với ổ cấp chính xác 5 & 4).
Độ nhám bề mắt xác định theo bảng 16.
Các giá trị cho phép của sai lệch hình dạng và độ nhám bề mặt đợc ghi trên
bản vẽ chi tiết nh hình 10.
3- Lắp ghép then
3.1. Chọn kiểu lắp: theo điều kiện đầu bài, mối ghép chịu lực thay đổi chiều,
bánh răng không di trợt trên trục, quy mô sản xuất hàng loạt. Căn cứ vào bảng 17
ta chọn kiểu lắp:
Then với rãnh trên trục:
9
9
h

N
Then với rãnh bạc:
9
9
h
Js
3.2. Lập sơ đồ phân bố miền dung sai của lắp ghép:
Dựa vào tiêu chuẩn (bảng 4 & 5)[1] ta tra đợc các sai lệch của kích thớc lắp
ghép:
Chiều rộng then:



=
=
mei
mes
h
à
à
43
0
914
Chiều rộng rãnh trục:



=
=
mEI

mES
N
à
à
43
0
914
Chiều rộng rãnh bạc:



=
+=
mEI
mES
Js
à
à
21
21
914
Biểu diễn các sai lệch đó trên sơ đồ hình 11 ta đợc sơ đồ phân bố miền dung sai
lắp ghép.
Hình 11
8
j
s
9
N9
àm

+21
-21
-43
h9
b=14mm
N9
14
h9
j
s
9
14
h9
3.3. Vẽ mối ghép và vẽ riêng từng chi tiết tham gia vào mối ghép rồi ghi ký
hiệu lắp ghép, các ký hiệu sai lệch kích thớc bằng chữ và bằng số nh hình 12.
Đối với các kích thớc không tham gia lắp ghép thì sai lệch và miền dung sai đợc
xác định theo bảng 18.
Ví dụ chiều cao then có sai lệch theo hình 11, theo bảng 4[1] tra đợc:



=
=
mei
mes
h
à
à
43
0

914
Hình 12.
4. Lắp ghép then hoa
4.1. Quyết định kiểu lắp cho lắp ghép then hoa
Để quyết định kiểu lắp dựa vào đặc tính của lắp ghép. Đặc tính đó đợc xác
định từ chức năng sử dụng của mối ghép.
Theo đề bài, mối ghép then hoa cố định, tải trọng êm, độ chính xác đồng tâm
không yêu cầu quá cao.
Ta chọn yếu tố đồng tâm: D và theo bảng 20, trang 54[1], ta chọn kiểu lắp
ghép nh sau:
Kiểu lắp ghép yếu tố đồng tâm D:
6
7
js
H
Kiểu lắp theo yếu tố b:
7
8
js
F
Trong trờng hợp khác nếu có yếu tố đồng tâm ta chọn là a hoặc b thì việc chọn
lắp ghép phải dạ theo bảng 21 hoặc 22.
Nh vậy, kiểu lắp của lắp ghép then hoa đã chọn đợc kí hiệu nh sau:
D 6 x 28 x 34
6
7
js
H
x 8
7

8
js
F
(kích thớc danh nghĩa của b tra theo bảng 19)
9
140,021
14 - 0,043
14 - 0,043
10-0,090
4.2. Lập sơ đồ phân bố miền dung sai kích thớc lắp ghép.
4.2.1. Lắp ghép theo yếu tố đồng tâm D, với kích thớc danh nghĩa 32 kiểu
lắp
6
7
js
H
tra bảng 4 & 5 ta đợc sai lệch của các kích thớc:




=
+=
mei
mes
js
à
à
8
8

634



=
+=
mEI
mES
H
à
à
0
25
734
Biểu diễn các sai lệch đó trên sơ đồ hình 13 ta đợc sơ đồ phân bố dung sai của
lắp ghép.

Hình 13.
4.2.2. Lắp theo yếu tố b:
Với kích thớc danh nghĩa: 6 mm, kiểu lắp :
7
8
js
F
Tra bảng 4 & 5 [1] ta đợc các sai lệch kích thớc.




=

=
mEI
mES
F
à
à
13
35
86



=
+=
mei
mes
js
à
à
7
7
76
Sơ đồ phân bố của dung sai của lắp ghép phân bố nh hình 14.
Hình 14
10
H7
j
s
6
D

N
= 32mm
-8
+8
+25
àm
0
F8
j
s
7
b=6mm
-7
+7
+35
àm
0
+13
4.3. Vẽ mối ghép và ghi vào đó ký hiệu lắp ghép nh hình 15:
Vẽ riêng từng chi tiết của mối ghép rồi ghi vào đó ký hiệu sai lệch bằng chữ
và bằng số nh hình 16.
Sai lệch kích thớc bề mặt không đồng tâm tra trong bảng 23[1]. ở đây kích th-
ớc bề mặt không đồng tâm d của trục không vợt quá d
1
(Xem bảng 19 [1]) còn
của bạc thì sai lệch và dung sai tra theo bảng 23 [1].


Hình 15 Hình 16
5. Lắp ghép ren

5.1. Theo đầu bài: ren ốc kẹp chặt hệ mét, ta chọn kiểu lắp có miền dung sai
bu-lông là: 7h-8g và miền dung sai đai ốc 7H. Ký hiệu lắp ghép ren là: M16x1,5
gh
H
87
7

.
5.2. Để lập sơ đồ phân bố miền dung sai ghen ta lần lợt xác định:
- Giá trị danh nghĩa của các kích thớc: d(D); d
2
(D
2
); d
1
(D
1
) theo bảng 24 ta có:
d(D) = 16mm; d
2
(D
2
) = 15,026mm; d
1
(D
1
) = 14,376mm
- Tra bảng sai lệch của kích thớc ren theo bảng 25 & 26.
Ren bu-lông M16x1,5-7h
d

2
Trên : - 180àm
M16x1,5-8g
d trên: -32àm d
1
trên: - 32àm
dới: - 407àm

Ren đai ốc M16x1,5-7H
D
2
Trên: + 236àm D
1
Trên: + 375àm
Dới: 0 Dới: 0
11









+
008,0
025,0
6
7

48
s
j
H














+
+
007,0
013,0
035,0
7
8
8
s
j
H
)025,0(748

+
H









+
+
013,0
035,0
88F
không lớn
hơn d
1
48
js
6(0,008)
Biểu diễn các sai lệch đó trên sơ đồ ta đợc phân bố miền dung sai nh hình
17.
Hình 17.
6. Truyền động bánh răng
6.1. Chọn cấp chính xác cho truyền dộng bánh răng
Theo đề bài, truyền động bánh răng hình trụ của hộp tốc độ thông dụng
không yêu cầu sự phối hợp chính xác về chuyển động quay, tải trọng không
lớn nên trớc hết ta quyết đinh cấp chính xác cho mức làm việc êm, sau đó căn

cứ vào quan hệ giữa các mức chính xác mà qui định cho các mức chính xác
cho các mức còn lại.
Theo bảng 27[1], đối với truyền động bánh răng hình trụ, răng thẳng tốc
độ làm việc < 10(m/s) ta chọn cấp chính xác mức làm việc êm là cấp 7.
Truyền động chủ yếu truyền tốc độ quay, không yêu cầu sự phối hợp
chuyển động chính xác tiếp xúc ở cùng cấp so với mức làm việc êm.
Nh vậy mức chính xác động học, ở cấp 8 mức chính xác làm việc êm và
tiếp xúc ở cấp 7
Dạng đối tiếp của bánh răng : vì không yêu cầu gì đặc biệt ta chọn dạng
thông dụng nhất là B và dạng dung sai độ hở mặt răng là b.
Ký hiệu cắp chính xác truyền động bánh răng là : 8-7-7-BTCVN1067-84
6.2. Chọn bộ thông số kiểm tra bánh răng
Để đánh giá độ chính xác bánh răng sau gia công, ngời ta kiểm tra một số
thông số hình học ảnh hởng trực tiếp đến các mức chính xác của bánh răng.
Các thông số đó hợp thành một bộ gọi bộ thông số kiểm tra bánh răng.
Đối với mức chính xác động học : có thể chọn một trong chín bộ thông số
cho trong bảng 28. ở đây ta chọn bộ thông số tơng đối thông dụng trong các
nhà máy của nớc ta. Bộ thông số này gồm các thông số :
Độ đảo vành răng : F
rr
, độ dao động chiều dài pháp tuyến chung F
vWr
Đối với mức làm việc êm chọn bộ thông số gồm các thông số : sai lệch b-
ớc ăn khớp f
pbr
và sai lệch bớc vòng f
ptr
12
D
D

2
D
1
1/2T
D1
1/2T
D2
D
D
2
1/2T
D1
1/2T
D
1/2g
1/2g
1/2g
Đối với mức tiếp xúc mặt răng chọn thông số : vết tiếp xúc tổng.
Đối với mức độ hở mặt bên có thể chọn một trong các thông sô sau hoặc
sai lệch nhỏ nhất của chiều dài pháp tuyến chung bình E
Wme
đối với bánh
răng ăn khớp ngoài và +E
Wmi
đối với bánh răng ăn khớp trong hoặc sai
lệchgiới hạn khoảng cách tâm do E
ae
; E
ai
.ở đây chúng ta chọn thông số

E
Wme
Dựa vào cấp chính xác và các kích thớc cơ bản của bánh răng ta xác định
giá trị cho phép của các bộ thông số theo bảng 29,30,31,32,33a,33b,33c.
F
r
= +45(àm) F
vW
= +28(àm)
f
pb
= 13(àm) f
pt
= 14 (àm)
Vết tiếp xúc tổng theo chiều cao : 45%
Vết tiếp xúc tổng theo chiều dài : 60%
-E
vme
= -(105+11) = -116(àm)
Để tra bảng ta cần xác định :
Đờng kính vòng chia của bánh răng : d = m
ì
z = 2.,5
ì
50 = 125 (mm)
6.3. Vẽ bản chế tạo bánh răng
Vẽ bản chế tạo bánh răng gồm 2 phần nh hình 16. Phần bên trái là bản vẽ
kết cấu bánh răng trên đó ghi kích thức và độ chính xác phôi bánh răng, Sai lệch
hình dạng và độ nhám bề mặt (xác định theo các bảng 34 và 35). Phần bên phải
là bảng các thông số kích thớc cơ bản, giấ trị sai lệch và dung sai các thông số

kiểm tra bánh răng
Hình 18.
Thông số kích thớc cơ bản của bánh răng:
Môđun m = (mm)
Số răng z = 50(mm)
Góc ăn khớp

=20
0
Hệ số dịch răng

= 0
Cấp chính xác - 8 7 7 - B
13
Bộ thông số kiểm tra bánh răng:
Độ đảo vành răng F
r
= 45(àm)
Độ dao động chiều dài pháp tuyến chung F
vW
= 28(àm)
Sai lệch bớc ăn khớp f
pb
=

13(àm)
Sai lệch bớc vòng f
pt
=


14 (àm)
Vết tiếp xúc tổng - Theo chiều cao 45%
- Theo chiều dài 60%
Sai lệch nhỏ nhất của chiều dài
pháp tuyến chung trung bình - E
wme
= 116 (àm)
7. Ghi kích thớc cho bản vẽ chi tiết
7.1. Xác định độ chính xác của kích thớc tham gia những lắp ghép thông
dụng
Xác định độ chíng xác cho các kích thờc này chính là quyết định kiểu lắp
cho các mối ghép nh chúng ta đã xét ở các mục trên.
Kích thớc đờng kính trục lắp với bánh răng theo mục 1.

56 n5 + 0,039
- 0,020
Kích thớc đờng kính trục lắp với vòng ổ lăn theo mục 2.


45 k6 +0,028
+0,002
Kích thớc rãnh then và then hoa trên trục theo mục 3 và 4
rãnh then trên trục : 14N9(- 0,043)
trục then hoa : D 8
ì
42
ì
48j
s
6.7j

s
7


44 j
s
6 (

0,008) ; 7j
s
7 (

0,007)
Kích thớc lỗ ren : M10
ì
1,25-7H theo mục 5
7.2. Xác định độ chính xác các kích thớc chức năng chiều dài
Để xác định độ chính xác các kích thớc chức năng chiều dài ta phải hình
thành các chuỗi kích thớc lắp và giải các chuỗi đó để đợc kích thớc của trục
Xuất phát từ 6 yêu cầu chung của bộ phận lắp ta lập đợc 6 chuỗi kích thớc
nh sơ đồ hình 19 Ta nhận thấy một số kích th ớc tham gia vào một số chuỗi
khác nhau. Kích thớc B tham gia vào chuỗi 1, chuỗi 3, chuỗi 4 ; kích thớc H,
N
1
tham gia vào chuỗi 1, chuỗi 6 Các kích th ớc này cần thoả mãn tất cả các
chuỗi mà chúng tham gia và sai lệch, dung sai kích thớc của chúng đợc xác
định từ chuỗi khắt khe nhất (Chuỗi có dung sai kích thớc thành phần nhỏ
nhất). Để xác định chuỗi khắt khe nhất cần xác định giá trị a
tb
của chuỗi. Khi

tính a kích thớc O
2
và O
2
(chiều rộng ổ lăn) là kích thớc đã đợc tiêu chuẩn.
Giá trị đơn vị dung sai 0,45
3
D
+0,001D cho trong bảng 36, trang 82 [1].
7.2.1. Giải chuỗi 1(hình 19a)
14
Kích thớc danh nghĩa: N
1
=N
2
=14mm, O
1
=O
2
=25
-0,120
mm, T
1
=70mm,
B =15m=15
ì
2,5=37,5mm, D=20mm,
H = N
1
+ O

1
+ T
1
+B + + O
2
+ N
2
=205,5
Xuất phát từ yêu cầu A

1
= 0
+0,950
ta giải bài toán hai của kích thớc
a
tb
=

= +=
++

m
i
n
mi
iiiiii
DDDD
IT
1 1
33

)001,045,0()001,045,0(

ở đây H là khâu tăng nên

= +1
N
1
, N
2
, O
1
, O
2
, T
1
, B, Đ là khâu giảm nên

= -1
O
1
, O
2
(chiều rộng ổ lăn)là kích thớc đã tiêu chuẩn
Lợng (0,45
)001,0
3
ii
DD +
tra trong bảng 36
a

tb
=
( ) ( )
[ ]
66
356,11308,1189,21
2120850

ìì++ììì
ì
Giá trị a
tb
gần với giá trị a = 64 của cấp chính xác IT10 theo bảng 36. Ta
chọn cấp chính xác IT10 làm cấp chính xác chung của các khâu rồi ta tra sai
lệch và dung sai của các kích thớc.
H = 183H10 =185
+0,185
(mm)
N
1
= N
2
= 14h10 = 14
-0,070
(mm)
Đ = 20h10 = 20
-0,084
(mm)
B = 37,5h10 = 37,5
-0,100

(mm)
Tính T
1
: T
2
là khâu giảm nên T đợc tính nh sau
es
1
T
=
1
1
1
1




=

+=
m
i
n
mi
iii
esEIEI

=
( ) ( ) ( ) ( )

[ ]
1
10120101201010

ìì+ìì+ì+ììì

= 0
ei
1
T
=
1
1
1
1




=

+=
m
i
n
mi
iii
eiESES

=

( ) ( ) ( )
[ ]
1
2120,01100,013070,01185,01850,0

ìì+ì+ììì
= - 0,115
Vậy T
1
= 50
- 0,165
mm
7.2.2. Giải chuỗi 2 (hình 19b)
Chuỗi có hai khâu thành phần là 0
1
và T
2
, kích thớc 0
1
đã biết nên ta chỉ
vic xác định T
2
theo A

2
=1
-0,400
và 0
1
= 25

- 0,120
T
2
là khâu tăng có kích thớc danh nghĩa là 26 mm
15
ES
2
T
= ES

-

=
1-m
1i
i
SE
+

+=
n
mi
i
ei
1
= 0,6 1x0 = 0,65 (mm)
EI
2
T
= EI


-

=
1-m
1i
i
IE
+

+=
n
mi
i
es
1
= 0,4 - ( 1x0 ) -0,12= 0,13 (mm)
Vậy
65,0
13,0
25
+
+
=T
mm
7.2.3. Giải chuỗi 3(hình 19c).
Cũng tơng tự nh chuỗi 2ta xác định T
3
theo
A


3
=1
+0,40
và B = 38
-0,100
T
3
là khâu giảm và có kích thớc danh nghĩa là 36,5mm
es
3
T
=
100,0
1
100,00
=


ei
3
T
=
400,0
1
)01(400,0
=

ì+
(mm)

7.2.4. Giải chuỗi 4 (hình 19d)
Xác định kích thớc T
4
theo A

4
= 1
-0,5
và B = 37,5
- 0,100
, Đ = 15
- 0,07
,
O
2
= 25
- 0,120
T
4
là khâu tăng và có kích thớc danh nghĩa là:
T
4
= 38 + 15 + 25 + 1 = 79 (mm)
ES
T4
= 0 + (- 0,100) +(- 0,07) + (- 0,120) = - 0,290 (mm)
EI
T4
= - 0,600 0 = - 0,600 (mm)
Vậy T

4
=
290,0
600,0
79


(mm)
7.2.5. Giải chuỗi 5 (hình 19e)
Khâu khép kín của chuỗi : A

5
=1
+0,400
Khâu tăng : P = 40 mm
Khâu giảm : T
5
= 40-1 = 39 mm
Hệ số chính xác chung của các khâu:
a
tb
=
128
56,1)1(56,1
400
=
ì

Ta thấy a
tb

=128 gần với a = 100 với cấp chính xác IT11. Nh vậy cấp
chính xác chung của các khâu trong chuỗi là IT11 có:
Sai lệch và dung sai của khâu tăng P là: P = 40H11 = 45
+0,160
16
es
T5
=
0
1
010
=

ì
ei
T5
=
24,0
1
160,0400,0
=


Vậy T
5
= 39
- 0,240
(mm)
7.2.6. Giải chuỗi 6 (hình 19f)
Khâu khép kín của chuỗi :

A

6
= 12
+0,250
- 0,450
Các khâu đã biết : N
1
= 12
- 0,070
mm , 0
1
= 25
- 0,120
mm
Xác định khâu tăng T
6
và khâu giảm N
3
Kích thớc danh nghiã của chúng là : N
3
= 5 mm
T
6
= A

6
+ H + N
3
O

1
N
2
= 12+ 183 + 5 25 12 = 163 mm
Hệ số cấp chính xác chung của hai khâu là:
a
tb
=
3366
0
11
NNTT
HN
ii
ITITITIT
ì+ì




=
52,219,01
18512070650
ì+ì

= 80
Ta thấy a
tb
= 80. Nh vậy cấp chính xác của khâu trong chuỗi là IT11
Sai lệch và dung sai của khâu giảm N

3
;
N
3
= 5h11 = 7
-0,090
(theo bảng 4)
Tính sai lệch và dung sai của khâu tăng T
6
ES
T6
= 0,200 0 + (- 0,090) = 0,110 mm
IT
T6
= 0,650 0,070 0,120 0,185 0,090 = 0,185
EI
T6
= ES
T6
IT
T6
= 0,110- 0,185 = - 0,075mm

Vậy T
6
=
110,0
075,0
163
+


(mm)
7.3. Chọn phơng án ghi kích thớc trên bản vẽ
Từ các kết quả đã xác định đợc ở các mục trên ta ghi vào bản vẽ chi tiết
trục nh hình 20
Đối với kích thớc chiều dài, để tạo điều kiện thuận lợi cho chế tạo, có tr-
ờng hợp ta phải thay kích thớc thiết kế (kích thớc đã xác định ở mục 7.2)
bằng những kích thớc công nghệ T
6
Để xác định độ chính xác kích thớc công nghệ ta phải giải chuỗi kích thớc
công nghệ, chuỗi 7 (hình19).
Giải chuỗi 7 với yêu cầu khép kín là : A

7
= T
6
=
110,0
075,0
163
+

mm
Khâu tăng T
1
đã biết : T
1
= 50
- 0,165
mm

Tính khâu tăng T
6
: T
6
= 163 50 =113 mm
T
6
= T

- T
T1
= 185 113 = 72
ES
T6
=0,110 mm
17
EI
T6
= 0,110 0,072 = 0,038 mm
T
6
=
110,0
038,0
113
+

mm
Hình 20.
Tài liệu tham khảo

1. Hớng dẫn làm bài tập dung sai: PGS.TS. Ninh Đức Tốn, TS. Đỗ Trọng Hùng.
Trờng ĐHBK Hà nội, 1997.
2. Bài giảng dung sai: PGS.TS. Ninh Đức Tốn. Trờng ĐHBK Hà nội, 1997.
18

×