Tải bản đầy đủ (.doc) (87 trang)

tính toán kiểm nghiệm ôtô khách 35 chỗ thaco kb80sli

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.98 MB, 87 trang )

Tính toán kiểm nghiệm ôtô khách 35 chỗ Thaco KB80SLI
MỤC LỤC
Trang
2.2.1. ng c .Độ ơ 6
2.2.2. Các h th ng trên ôtô sát xi XMQ6798.ệ ố 6
LỜI NÓI ĐẦU
Trong xu thế phát triển của thế giới ngày nay nói chung, và của VIỆT NAM
nói riêng thì ngành công nghiệp ô tô là một ngành không thể thiếu và đóng vai trò
hết sức quan trọng, ngoài là một trong những tiêu chí để đánh giá mức độ phát triển
của nền công nghiệp một quốc gia, nó còn có vai trò quan trọng và thúc đẩy tất cả
các ngành nghề và dịch vụ khác cùng phát triển theo. Qua đó nó giúp nền công
nghiệp chung của cả thế giới phát triển, đồng thời nó là phương tiện chuyên chở đáp
ứng nhu cầu vận tải và đi lại của con người.
Nắm rõ được tầm quan trọng của ngành nghề, với sự đam mê của bản thân,
khi sắp tốt nghiệp đại học để trở thành một kỹ sư của ngành ô tô, thì việc củng cố và
bồi bổ thêm kiến thức chuyên ngành là hết sức quan trọng, và đồ án tốt nghiệp là cơ
hội để em được hiểu sâu hơn về chuyên ngành của mình, điều này có vai trò rất
quan trọng cho quá trình làm việc sau này. Chính vì vậy em đã chọn đề tài tốt
nghiệp là: Tính toán kiểm nghiệm ô tô khách 35 chỗ ngồi Thaco KB80SLI trên ôtô
sat-xi King Long XMQ6798.
Do kiến thức của bản thân còn hạn chế, kinh nghiệm chưa nhiều và thời gian
có hạn nên đồ án này của em không tránh khỏi những thiếu sót, kính mong thầy
giáo hướng dẫn và các thầy cô trong bộ môn tận tình chỉ bảo thêm để đồ án của em
được hoàn thiện hơn.
Cuối cùng em xin chân thành cảm ơn thầy giáo hướng dẫn TS: Phan Minh
Đức, cùng các thầy cô giáo trong bộ môn đã giúp đỡ em hoàn thành đồ án này.
Đà Nẵng; 13 tháng 03 năm 2010
Sinh viên thực hiện.

Trần Đình Trung
1


Tính toán kiểm nghiệm ôtô khách 35 chỗ Thaco KB80SLI
1. Lí do chọn đề tài.
Xe ôtô là một phương tiện ngày càng được sử dụng phổ biến trong nhiều
ngành, nhiều lĩnh vực; nó có vai trò hết sức quan trọng trong sự phát triển của nền
kinh tế thế giới nói chung cũng như của Việt Nam nói riêng, được sử dụng rộng rãi
ở nhiều nơi, dùng cho nhiều loại công việc với những mục đích, yêu cầu, nhiệm vụ
khác nhau.
Ôtô chở khách cũng không nằm ngoài sự phát triển đó, cùng với sự phát triển
kinh tế thì nhu cầu đi lại của hành khách cũng gia tăng, mặt khác yêu cầu của hành
khách cũng ngày càng nâng cao; vì vậy các ôtô ngày nay, ngoài những yêu cầu,
những tiêu chuẩn, quy định về mặt kỹ thuật, độ an toàn, tính tin cậy áp dụng đối với
ôtô chở khách phải đảm bảo mới được phép lưu thông; thì ngoài ra còn phải kể đến
tính thẩm mĩ, tính tiện nghi trong sử dụng cho hành khách cũng như người lái và
đây là hai tiêu chí ngày càng đóng vai trò quan trọng.
Vì vậy, với đề tài tốt nghiệp: Tính toán kiểm nghiệm ô tô khách 35 chỗ ngồi
Thaco KB80SLI trên cơ sở ôtô sat-xi KingLong XMQ6798 sẽ giúp em có thêm
những hiểu biết sâu hơn đối với ngành nghề, cũng như những tiêu chuẩn, quy định
của ngành ôtô nói chung và ôtô khách nói riêng, tạo tình cảm yêu mến đối với
ngành nghề mình đã chọn, khả năng tự nghiên cứu và giải quyết bài toán độc lập,
giúp nâng cao bản lĩnh làm việc sau này.
2
Tính toán kiểm nghiệm ôtô khách 35 chỗ Thaco KB80SLI
2. Giới thiệu tổng thể ôtô sat-xi nhập khẩu.
Ôtô sat-xi được Trường Hải nhập về dưới dạng linh kiện CKD của ôtô King
Long có số hiệu XMQ6798 (hình 2.1). Đây là loại ôtô sát xi dùng để đóng xe khách
có kích thước cũng như khả năng chịu tải phù hợp cho việc đóng mới xe khách từ
30 đến 40 chỗ ngồi.
Ôtô sát xi XMQ6798 có động cơ và hệ thống truyền lực được bố trí ở phía sau,
bố trí như vậy có ưu, nhược điểm sau:
+ Ưu điểm:

- Cách nhiệt, cách âm, giảm ồn, giảm rung động rất tốt.
- Phân bố trọng lượng lên các cầu hợp lý.
- Dễ dàng tháo lắp, thao tác khi sửa chữa và bảo dưỡng.
- Không gây ô nhiễm, đảm bảo sức khoẻ cho hành khách.
- Truyền động các đăng đến cầu chủ động đặt sau ngắn.
+ Nhược điểm:
- Lái xe không phát hiện kịp thời các hư hỏng.
- Hệ thống điều khiển phức tạp, cồng kềnh.
- Không tận dụng được sức gió để làm mát động cơ.
3
Tớnh toỏn kim nghim ụtụ khỏch 35 ch Thaco KB80SLI
1 2 3 4 5 6 87 9
1950
345 160
15 50
8 60
23 5038 00
1790
Hỗnh 2.1: tọ sat-xi SMQ6798
1 - Hóỷ thọỳng laùi; 2 - Giaớm chỏỳn trổồùc; 3 - Nhờp trổồùc; 4 - Dỏửm doỹc
5 - Giaớm chỏỳn sau; 6 - Nhờp sau; 7 - Họỹp sọỳ; 8 - Ly hồỹp; 9 - ọỹng cồ
4
Tính toán kiểm nghiệm ôtô khách 35 chỗ Thaco KB80SLI
2.1. Thông số kỹ thuật cơ bản của ôtô sat-xi XMQ6798.
Ôtô sát xi XMQ6798 do hãng ôtô King Long - Trung Quốc sản xuất ở dạng
khung gầm có gắn động cơ và nhập vào Việt Nam với các thông số kỹ thuật chính
như sau.
Bảng 2-1 Các thông số kỹ thuật cơ bản của ôtô sat-xi XMQ6798
TT Thông số kỹ thuật Ký hiệu Giá trị Đơn vị
1 Chiều dài toàn bộ L

a
7780 mm
2 Chiều rộng toàn bộ B
a
2430 mm
3 Chiều cao toàn bộ H
a
1790 mm
4 Chiều cao trọng tâm h
a
702,8 mm
5 Chiều dài cơ sở L 3800 mm
6 Vết bánh xe trước / sau 1950/1775 mm
7
Trọng lượng ôtô sat-xi:
- Phân bố lên cầu trước
- Phân bố lên cầu sau
G
0
G
01
G
02
3450
1150
2300
KG
KG
KG
8

Trọng lượng toàn bộ cho phép:
- Phân bố lên cầu trước.
- Phân bố lên cầu sau.
G
a
G
a1
G
a2
4500
8000
KG
KG
KG
9
Bán kính quay vòng nhỏ nhất
theo vệt bánh trước phía ngoài.
R
b
8,14 m
10 Khoảng sáng gầm xe. >200 mm
11 Cỡ lốp. 7.50R20 inch
12 Động cơ.
YUCHAI
YC4G180-20
13 Ly hợp. Kiểu khô
Tấm đơn,
lò xo xoắn
14
Tỷ số truyền hộp số:

- Số 1
- Số 2
- Số 3
- Số 4
- Số 5
- Số 6
- Số lùi
i
h 1
i
h 2
i
h 3
i
h 4
i
h 5
i
h 6
i
l
6,446
3,841
2,290
1,477
1,000
0,802
5,802
15 Tỷ số truyền lực chính i
0

4,330
2.2. Giới thiệu các tổng thành và hệ thống của ôtô sat-xi.
5
Tính toán kiểm nghiệm ôtô khách 35 chỗ Thaco KB80SLI
2.2.1. Động cơ.
Động cơ gắn trên ôtô sat-xi XMQ6798 mang ký hiệu YC4G180-20 bố trí phía
sau, có các thông số được ghi trong bảng 2.2.
Bảng 2-2 Thông số kỹ thuật cơ bản của động cơ YC4G180-20.
TT
Thông số kỹ thuật của động cơ Ký hiệu Giá trị Đơn vị
1 Ký hiệu động cơ. YC4G180-20
2 Loại nhiên liệu. Diesel
3 Số xi lanh. i 4
4 Đường kính xi lanh. D 112 mm
5 Hành trình piston. S 132 mm
6 Dung tích xi lanh. V
h
5.202 cm
3
7 Khối lượng động cơ. G
đc
Kg
8
Công suất lớn nhất/ Số vòng
quay
N
e max
/ n
132/
2300

Kw/
v/ph
9
Moment xoắn lớn nhất / Số vòng
quay
M
e max
/ n
660/1400
-1600
Nm/
v/ph
10 Tỷ số nén. e 17,5:1
2.2.2. Các hệ thống trên ôtô sát xi XMQ6798.
- Hệ thống truyền lực: Đây là hệ thống truyền lực cơ khí có cấp, truyền động
cầu sau và bao gồm các tổng thành sau:
+ Ly hợp: Loại ly hợp một đĩa ma sát khô, dẫn động bằng thuỷ lực trợ lực
bằng khí nén.
+ Hộp số: Hộp số điều khiển cơ khí, sáu số tiến và một số lùi, có đồng tốc từ
số 2 đến số 6.
+ Truyền động các đăng đơn, một trục dạng ổ bi kim và chốt chữ thập, có
đường kính 90mm.
+ Truyền lực chính đơn, kiểu bánh răng côn xoắn hypoid 1 cấp. Tỷ số truyền i
0
= 4,33.
- Hệ thống phanh: Ô tô thiết kế sử dụng phanh khí nén loại lắp cho xe
XMQ6798, kiểu tang trống dẫn động 2 dòng có 4 bầu tích năng lò xo đặt tại các
bánh xe. Bình chứa khí nén có dung tích 22×3 = 66 lít.
Phanh tay lốc kê dẫn động khí nén, tác động cầu sau.
Máy nén khí kiểu piston được làm mát bằng nước.

- Hệ thống lái:
Ô tô thiết kế sử dụng hệ thống lái cơ khí kiểu GX85KL tay lái thuận do Trung
Quốc sản xuất loại sử dụng cho ô tô King Long XMQ6798.
6
Tính toán kiểm nghiệm ôtô khách 35 chỗ Thaco KB80SLI
Cơ cấu lái kiểu trục vít ecu bi có tỷ số truyền : i
cc
= 21,54:1, trợ lực thuỷ lực,
được lắp đặt lên hệ cầu trước có sức chịu tải 4000 Kg, hình thang lái đặt sau trục
trước.
- Hệ thống treo: Hệ thống treo của ô tô thiết kế được nhập khẩu đồng bộ với
khung ô tô và cầu ô tô.
Hệ thống treo trước kiểu XMQ6798 là loại phụ thuộc với phần tử đàn hồi kiểu
nhíp lá, phần tử giảm chấn kiểu ống thuỷ lực.
Hệ thống treo sau kiểu 6798Y-F120-2912010 loại phụ thuộc, kiểu nhíp lá,
phần tử giảm chấn kiểu ống nhún thuỷ lực.
- Bánh xe và lốp:
+ Bánh trước: Đơn; Lốp: 7.50R20 hoặc 8R22.5
+ Bánh sau: Kép; Lốp: 7.50R20 hoặc 8R22.5
- Khung ô tô
Khung ô tô thiết kế được nhập khẩu đồng bộ của Trung Quốc loại sử dụng
cho ô tô XMQ6798 bao gồm:
Dầm dọc được chế tạo bằng thép các bon thấp 09SiVL, loại đã được sử dụng
để chế tạo khung ôtô. Dầm dọc dạng bậc kết cấu phức hợp.
Các dầm dọc và dầm ngang của khung ô tô được chế tạo bằng phương pháp
dập nguội.
- Hệ thống điện
Ắc qui : Ắc qui 02 bình loại 12V- 120AH do Việt Nam sản xuất
Máy phát: Model JFZ29011-186, 28V – 110A
Động cơ khởi động : QD264; 24V-5,2 KW

3. Giới thiệu tổng thể ôtô khách được đóng mới.
3.1. Phân tích hình dáng tổng thể, tuyến hình của ôtô.
Xe khách “THACO-KB80SLI”: Được đóng mới tại “Công Ty TNHH sản xuất
và lắp ráp ôtô Chu Lai Trường Hải” Việt Nam, dưới dạng sat-xi có sẵn được nhập
khẩu từ Trung Quốc. Đây là loại xe khách cao cấp và hiện đại với kiểu dáng tinh tế,
tính thẩm mĩ cao, phù hợp với lọai đường và địa hình nước ta.
7
Tính toán kiểm nghiệm ôtô khách 35 chỗ Thaco KB80SLI
3800 24201780
800
1300
12
°
2150
1220
580
1
4
°
1950
2430
3350
870
880
1800
2430
2050
225
800
705x6

740x6 870
2430
6940
290
300
880
880
390
840
290
420
3140
8000
3
2
1
7
6
5
4
Hình 3-1 Tổng thể xe khách Thaco KB80SLI
1. Giàn bốc hơi; 2. Giàn ngưng; 3. Cửa thông gió; 4. Bình cứu hỏa;
5.Bậc lên xuống xe; 6. Ghế gập giành cho hướng dẫn viên; 7. Dụng cụ phá cửa
8
Tính toán kiểm nghiệm ôtô khách 35 chỗ Thaco KB80SLI
Bảng 3-1 Các thông số kỹ thuật cơ bản của ôtô Thaco KB80SLI
TT Thông số kỹ thuật Ký hiệu Giá trị Đơn vị
1 Chiều dài toàn bộ L
a
8000 mm

2 Chiều rộng toàn bộ B
a
2430 mm
3 Chiều cao toàn bộ H
a
3350 mm
4 Chiều cao trọng tâm h
a
1297 mm
5 Chiều dài cơ sở L 3800 mm
6
Vết bánh xe trước
1950 mm
7
Vết bánh xe sau
1775 mm
8
Chiều dài đầu xe
L
đx
1780 mm
9
Chiều dài đuôi xe
L
đ
2420 mm
10
Khoảng sáng gầm xe.
225 mm
11

Góc thoát trước/sau
14/12 độ
12
Số người cho phép (kể cả
người lái)
35 Người
13
Trọng lượng ôtô:
- Phân bố lên cầu trước
- Phân bố lên cầu sau
G
0
G
01
G
02
10060
3785,7
6274,3
KG
KG
KG
14
Bán kính quay vòng nhỏ nhất
theo vệt bánh trước phía ngoài.
R
b
8,14 m
15
Cỡ lốp

7.50R20 inch
16
Góc dốc lớn nhất có thể vượt
được.
36,1 %
+ Những yêu cầu tổng quát về tổng thể, tuyến hình của ôtô.
- Đường bao ngoài xe có dạng khí động học tốt.
- Có hình dáng đẹp, tiện nghi cao và hiện đại.
- Các hệ thống như: Chiếu sáng, tín hiệu phải đầy đủ, và bố trí hợp lý,
đúng quy định.
- Phân bố trọng lượng hợp lý, tận dụng tốt diện tích sàn xe.
- Đảm bảo kích thước phủ bì nằm trong phạm vi giới hạn cho phép: [2]
+ Chiều dài đầu xe: L
đx
≤ 30÷45%L
o
.
+ Chiều dài đuôi xe: L
đ
≤ 65%L
o
.
- Đảm bảo khoảng cách từ sàn đến trần xe: H
max
≤ 4m. [2]
- Khoảng sáng gầm xe: > 120 mm [2]
- Bán kính quay vòng nhỏ nhất theo vệt bánh trước phía ngoài. R
b
< 12 m
[2]

9
Tính toán kiểm nghiệm ôtô khách 35 chỗ Thaco KB80SLI
- Đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật, mỹ thuật và yêu cầu sử dụng của ôtô
khách chất lượng cao .
Từ bảng số liệu về các thông số kỹ thuật cơ bản của ôtô Thaco KB80SLI, ta
thấy các thông số đều thỏa mãn các quy định đối với ôtô của Việt Nam.
Thùng xe có dạng khí động học tốt giúp giảm sức cản của không khí khi xe
chuyển động tốc độ cao. Phần đầu xe được thiết kế với góc lượn ở hai bên và kính
chắn gió đặt xuôi về sau để thoát khí tốt giúp giảm hệ số cản không khí C
X
.
Tầm quan sát của người lái và hành khách thông thoáng, hành khách lên
xuống dễ dàng.
Hình dạng, kích thước thích hợp. Đảm bảo kiểm tra, bảo dưỡng dễ dàng, hạ
thấp chiều cao trọng tâm của xe, chiều cao chất tải thấp.
- Có hình dáng đẹp, tính thẩm mĩ cao, bố trí trang thiết bị hợp lý, tiện nghi hiện
đại phù hợp với công nghệ sản suất của các cơ sở trong nước.
Cửa thoát khẩn cấp trên xe phải phù hợp với các yêu cầu sau:
- Kích thước nhỏ nhất : rộng x cao = 550mm x 1200mm
- Cửa sổ có thể được sử dụng làm cửa thoát khẩn cấp phải có diện tích không
nhỏ hơn 0,4 m
2
và cho phép đặt lọt một dưỡng hình chữ nhật có kích thước cao 500
mm và rộng 700 mm.
- Cửa sổ mặt sau có thể được sử dụng làm cửa thoát khẩn cấp khi cho phép lọt
dưỡng hình chữ nhật có kích thước cao 350mm, rộng 1550 mm với các góc hình
chữ nhật có thể được làm tròn với bán kính không quá 250 mm.
- Số lượng cửa thoát hiểm được quy định như bảng dưới đây :
Số lượng khách 17-30 31-45 46-60 61-75 76-90 >90
Số lượng cửa thoát

khẩn cấp
4 5 6 7 8 9
Như vậy với 10 cửa, mỗi bên 5 cửa thoát hiểm ở hai bên hông trái và phải, xe
đảm bảo tiêu chuẩn về an toàn khi có sự cố.
10
Tính toán kiểm nghiệm ôtô khách 35 chỗ Thaco KB80SLI
3.2. Phân tích kết cấu khung vỏ của ôtô.
3.2.1. Bố trí dầm sàn ôtô khách.
Các dầm được bố trí như hình 3.2.1
01 05
02
04
50
60
A
A
230
110
T? l?: 5:1
C
C
40
420
870
420
289
80
750
420870420289
750

2307
390
B
B
10
10
10
09
08
0808
07
06
06
05
05
04
04
03
0304
03
02
02
0202
02
01
01
300
310 270
260 250
210

380
60
1005
410390
225
815
299 180
135
165
550 120 556 440 450
250 335 230
260
120
420
430
295
575
635
390900420289
270
1110 300 3800 1150
270 535
230
140
220 650
398 398
300
560 560
876
560560

398 398
255 880 425 875 425
1200
600
200
2307
YÊU C? U K? THU?T
- M?i hàn ph?i ng?u d?u, không r? khí, chi?u cao m?i hàn t? 3 ~ 5mm
- Mài s?ch bavia, x? hàn tru ?c khi son ch?ng r?
229
2214
570
146
225 300
390
840
540
140
350
779779
30
02
11
11
11
T? l?: 4:1
B-BC-C A-A
T? l?: 5:1 T? l?: 1:1
Hình 3-2-1 Bố trí dầm sàn ôtô khách Thaco KB80SLI
01. Đà dọc; 02. Đà ngang chính; 03,04,05. Đà gia cố; 06. Khung bậc lên xuống;

07. Khung xương khoang máy; 0 8. Khung cửa kiểm tra; 09. Bát liên kết; 10.
Khung xương khoang lái.
11
Tính toán kiểm nghiệm ôtô khách 35 chỗ Thaco KB80SLI
Bảng 3-2-1 Các loại thép sàn xe
TT Ghi chú Tiết diễn ngang của thép Loại thép(mm)
1 - 08 đà ngang chính
 60 × 40 × 3
2 - 12 đà dọc bằng
50 × 30 × 2
3 - 02 đà gia cố
 40 × 40 × 2
4 - 08 đà gia cố
 40 × 30 × 2
5 - 03 đà gia cố
50 × 30 × 2
6 - 12 thanh gia cường

 30 × 30 × 2
7 - 27 thanh của khung xương
khoang máy

 30 × 30 × 2
8 - 18 thanh của khung bậc lên
xuống

 30 × 30 × 2
9 - 12 thanh của khung cửa
kiểm tra
L 40 × 20 × 1,5.

10 - 10 bát liên kết bằng thép tấm dày 3 mm.
11 - Vật liệu chế tạo khung xương là thép CT3.
Phương án bố trí sàn: Sàn xe là khu vực chịu tải trọng lớn từ các mảng trên
và của hành khách nên khi bố trí sàn cần quan tâm đến độ an toàn của dầm khi bố
trí là chỉ tiêu hàng đầu, sau đó là tính kinh tế, hợp lý
12
Tính toán kiểm nghiệm ôtô khách 35 chỗ Thaco KB80SLI
Sàn xe được chế tạo từ nhiều thanh thép có tiết diên khác nhau, bố trí với
khoảng cách cũng khác nhau, cụ thể như sau:
Tám đà ngang chính được bố trí nằm ngang song song với nhau từ đuôi xe
đến đầu xe, khoảng cách giữa các đà ngang không bằng nhau là do các đà này chịu
tải trọng chủ yếu từ trên xuống nên phụ thuộc vào cách lắp đặt các thiết bị hay các
chi tiết có trọng lượng lớn nên bố trí sao cho các đà ngang chịu tải trọng hợp lý.
Ngoài các đà ngang chính còn có các thanh gia cường được bố trí thành dãy trên
khắp sàn xe mục đích để tạo liên kết và tăng độ cứng vững cho sàn xe. Sàn xe còn
có các đà dọc nằm phía trên hai đà dọc của sat-xi. Ngoài ra ở sàn xe còn có các bát
liên kết để liên kết với các bộ phận phía trên.
3.2.2. Bố trí khung, vòm ôtô khách.
Khung vòm ôtô gồm có các mảng: Mảng trước, mảng sau, mảng trái, mảng phải
và mảng nóc.
Khung xương các mảng được chế tạo bằng thép CT3 và đảm bảo yêu cầu kỹ
thuật sau :
- Liên kết các thanh của mảng khung xương bằng hàn điện CO
2
, chiều cao mối
hàn ≥ 2 (mm), các mối hàn liên kết đảm bảo ngấu đều, không nứt rỗ.
- Tẩy sạch gỉ hàn trước khi sơn chống gỉ.
Sau đây ta lần lượt xét từng mảng khung xương:
13
Tính toán kiểm nghiệm ôtô khách 35 chỗ Thaco KB80SLI

a) Khung xương đầu.
07 07
06
06
05
04
03
02
01
A
30
50
2406
50
Ø40
300
1437
412
1505
1
6
0
0
1
9
0
210
50
1030
385

110
160
40
435435
1425
2420
262
R290
40
30
1822
335
2122
80
40
1500
500
60
50
50
604
300
I
335
R290
I
1
9
0
30

210
54
205
T? l?: 2:1
2
6
0
2740
R360
R360
Theo A
B
C
B
C
B-B
C-C
Hình 3-2-2 Bố trí khung xương đầu ôtô khách Thaco KB80SLI
01.Đà chính; 02.Đà ngang; 03.Đà ngang bắt kính chắn gió; 04,05.Đà gia cố;
06. Bát liên kết; 07. Bát bắt kính chắn gió;
14
Tính toán kiểm nghiệm ôtô khách 35 chỗ Thaco KB80SLI
Bảng 3-2-2 Các loại thép khung xương đầu xe
TT Ghi chú Tiết diện ngang của thép Loại thép(mm)
1 02 đà chính
 50 × 30 × 2
2
01 đà ngang bắt kính chắn
gió
 50 × 50 × 2

3 01 đà ngang
 40 × 40 × 2
4 04 đà gia cố
 40 × 30 × 2
4 02 đà gia cố
 30 × 30 × 1,5
5 02 bát liên kết bằng thép tấm dày 3 mm.
6 01 bát bắt kính chắn gió bằng thép tấm dày 1.5 mm.
Đây là mảng quan trọng của xe ảnh hưởng trực tiếp đến sức cản gió và khí
động học của xe, cũng như sự phù hợp với kiểu dáng xe và độ an toàn cũng như
tính tiện nghi và thẩm mĩ.
Khung xương đầu được bố trí như sau: Có 2 đà chính liên kết từ dưới sàn xe lên
và được uốn cong để tạo kiểu dáng cho xe đồng thời giảm sức cản gió khi xe hoạt
động trên đường tăng khả năng cơ động cho xe. Để tăng độ quan sát cho tài xế khi
xe lưu hành trên đường nên phần thân của đầu xe chủ yếu là lắp bằng kính để tạo
khả năng quan sát tôi ưu cho lái xe. Các thanh ngang trên vòm xe cũng được uốn
cong làm xe có khả năng giảm sức cản tối ưu. Ngoài ra còn có các đà ngang và đà
gia cường để tăng độ cứng vững cho đầu xe.
15
Tính toán kiểm nghiệm ôtô khách 35 chỗ Thaco KB80SLI
b) Khung xương đuôi.
02
06
03
04
02
05
04
03
02

01
C
175
1200
2360
1700
1900
175
2360
30
1076
1203
202
30
25
110
2310
570
2513
195
6
5
5
2070
1200
2144
2144
1200
30
2513

650
30
725
255
2740
30
255
30
30
125
5
5
2
2
5
2
5
0
2407
2410
1921
1152
2152
2052
146
2152
B-B
A-A
150
625

I
Theo C
R1600 R1600
R150
R150
480
B
A
B
A
I
T? l?: 2:1
Hình 3-2-3 Bố trí khung xương đuôi ôtô khách Thaco KB80SLI
01.Đà chính; 02. Đà ngang; 03,04,05,07. Đà dọc;
06.Đà bắt bát cửa khoang máy
16
Tính toán kiểm nghiệm ôtô khách 35 chỗ Thaco KB80SLI
Bảng 3-2-3 Các loại thép khung xương đuôi xe
TT Ghi chú Tiết diện ngang của thép Loại thép(mm)
1 - 02 đà chính
 50 × 30 × 2
2
- 03 đà ngang
- 02 đà gia cố
 40 × 30 × 2
3 - 02 đà gia cố
 25 × 25 × 1,5
4
- 07 đà gia cố
- 02 đà bắt bát cửa khoang

máy
 30 × 30 × 1,5
Khung xương đuôi xe được bố trí như sau: Cũng như xương đầu xe thì đuôi xe
có các đà chính cũng được liên kết từ dưới sàn xe lên bằng càc đà dọc chính được
uốn cong để tạo kiểu dáng cho xe. Phía đuôi xe không yêu cầu về tầm nhìn nên ta
chỉ bố trí một phần nhỏ để lắp kính cho mảng sau xe. Ngoài các đà chính còn có các
đà ngang và các thanh gia cường liên kết với nhau để tăng độ cứng vững cho sát xi
xe. Bên dưới có bố trí cửa để kiểm tra động cơ. Các mối ghép được liên kết bằng
phương pháp hàn. Hình dáng của đuôi xe được thể hiện như hình 3-2-3.
17
Tính toán kiểm nghiệm ôtô khách 35 chỗ Thaco KB80SLI
c) Khung xương hông trái.
2598
2120
250
150
08
07
07
09
09
060505
04
04
04
50
03
02
02
0101010101

K
25
25
50
40
18
25 50
Theo H
15
10
25
50
30
40
50
40
25
50
18
40
18
40
50
580 580580550
328
673
975
385
395
30

520
40
793
990
30
360
40
40
78
137
385 665
38
440
385
505
495
300
40
240
1555
760
430 115
558
535240
85
730
11501385138513851045
13201320860
21853800
7395

40
50
30
50
25
25
50
K
A
A
H
F
F
CC
B
B
EE
D
D
F - F
K-K
A-A
B-B C-C
E-ED-D
50
150 250
488
T? l?: 10:1
T? l?: 10:1 T? l?: 10:1
T? l?: 10:1

T? l?: 10:1 T? l?: 10:1
T? l?: 10:1
Hình 3-2-4 Khung xương hông trái.
01:Trụ kính hông; 02.Thanh dưới khung kính; 03. Trụ đứng; 04.Trụ chia khoang
hành lý; 05,06. Đà gia cố; 07. Đà dọc; 08.Bát khóa cửa khoang hành lý; 09.Bát bắt
xilanh nâng hạ; 10.Thanh ốp ngoài; 11.Trụ đứng.
18
Tính toán kiểm nghiệm ôtô khách 35 chỗ Thaco KB80SLI
Bảng 3-2-4 Các loại thép khung xương hông trái
TT Ghi chú Tiết diện ngang của thép Loại thép(mm)
1 - 05 thanh trụ kính hông
 50 × 40 × 2
2 - 01 thanh dưới khung kính
50
50
40
25
 50 × 50 × 2
3 - 01 thanh trụ đứng
 50 × 50 × 2
4 - 06 trụ chia khoang hành lý
 40 × 40 × 2
5 - 08 đà gia cố
 30 × 30 × 2
- 08 đà gia cố
 40 × 40 × 2
6 - 04 bát khoá cửa khoang hành lý bằng thép tấm dày 3 mm.
- 09 bát bắt xilanh nâng hạ cửa khoang hành lý bằng thép tấm dày 3 mm.
- 01 thanh ốp ngoài
30 × 26 ×

15 × 1,2
Khung xương hông trái xe được bố trí như sau: Là phần nằm phía vị trí người
lái, xương hông này được bố trí như sau: Từ sàn xe trở xuống có 6 trụ chia khoang
hành lý để tạo cửa khoang hành lý và bọc tôn ở phía dưới. Phần trên từ sàn xe lên
đến đà ngang bắt khung kính có 16 đà gia cố bắt ngang và chống chéo giúp khung
chịu kéo, nén tốt. Phía trên có 5 cửa thoát hiểm có kích thước như bản vẽ, 5 cửa này
được lắp kính dày 5mm. Ngăn cách giữa các kính thoát hiểm là các trụ kính hông,
nó vừa chịu lực tác dụng từ trần xe, đảm bảo độ cứng vững cho xe vừa là nơi liên kết
cửa thoát hiểm với nhau. Phía đầu và cuối xe bố trí 2 đà dọc cong vừa chịu lực vừa
tạo kiểu dáng cho xe.
d) Khung xương hông phải.
19
Tính toán kiểm nghiệm ôtô khách 35 chỗ Thaco KB80SLI
C
C
B
B
E E
E-E
D-D
C-C
B-B
F-F
50
25
50
40
30
50
40

38002185
13201320
10451385138513851150
730
85
240535
835
445 1720
2120
478
520
385
800
1410
495
40
7395
1100
400
385
340
505
550580580 580
50
50
25
40
50
665385
137

10
78
40
30
990
793
40
09
09
2598
08
08
07 07
0506
A
A
D
D
04
04
03
0101 01 01
02
185
989
F
F
T? l?: 10:1
T? l?: 10:1 T? l?: 10:1
T? l?: 10:1

Hình 3-2-5 Khung xương hông phải
01:Trụ kính hông; 02.Thanh dưới khung kính; 03.Trụ đứng; 04.Trụ chia khoang
hành lý; 05,06. Đà gia cố; 07. Bát khóa cửa khoang hành lý
08.Bát bắt xilanh nâng hạ; 09.Thanh ốp ngoài.
20
Tính toán kiểm nghiệm ôtô khách 35 chỗ Thaco KB80SLI
Bảng 3-2-5 Các loại thép khung xương hông phải
TT Ghi chú Tiết diện ngang của thép Loại thép(mm)
1 - 05 thanh trụ kính hông
 50 × 40 × 2
2 - 01 thanh dưới khung kính
50
50
40
25
 50 × 50 × 2
3 - 01 thanh trụ đứng
 50 × 50 × 2
4 - 06 trụ chia khoang hành lý
 40 × 40 × 2
5 - 07 đà gia cố
 30 × 30 × 2
- 09 đà gia cố
 40 × 40 × 2
6 - 04 bát khoá cửa khoang hành lý bằng thép tấm dày 3 mm.
- 08 bát bắt xilanh nâng hạ cửa khoang hành lý bằng thép tấm dày 3 mm.
- 01 thanh ốp ngoài
30 × 26 ×
15 × 1,2
Phương án bố trí xương hông phải: Tương tự như bố trí xương hông trái nhưng

chỉ khác là có bố trí thêm một cửa lên xuống cho hành khách trong xe. Vị trí cửa
khách được bố trí ở đầu xe, ngang với tài xế.
21
Tính toán kiểm nghiệm ôtô khách 35 chỗ Thaco KB80SLI
e) Khung xương trần xe.
38 7
367
1 400
65
4 8
149
795
129
278
358
25 8
804
159
427
20
30
8545111430104312171202
358 358
417
203 6
213 5
159
69 27
124
55

74
129
119 4328
184
234
6257
A
A
21 50
923
1364
1 192
B
B C
C
924
1599
1360
1192
794
B-B
2 78417
C-C
7 94
1192
1360
924
01
01 02
04

02
05
03
06
07
08
09
09
417
1200
511
7 94 5 66 8 2 3 53
139258
2150
A -A
417
21 50
R205
R205R205
R205
R20 5
01
R205
Hình 3-2-6 Khung xương trần xe.
01.Đà dọc chính; 02.Đà ngang chính; 03.Thanh liên kết; 04,05,06.Thanh đà
dọc; 07. Đà ngang ; 08. Bát liên kết; 09. Bulong bắt giàn lạnh M10×25;
22
Tính toán kiểm nghiệm ôtô khách 35 chỗ Thaco KB80SLI
Bảng 3-2-6 Các loại thép khung xương trần xe
TT Ghi chú Tiết diện ngang của thép Loại thép

1 - 02 thanh đà dọc chính
 50 × 50 × 2
2
- 07 thanh đà ngang chính
- 33 thanh đà dọc
- 06 thanh đà ngang
 40 × 30 × 2
3
- 04 bát bắt bulong liên kết
giàn lạnh
40 × 30 × 2
4
- 12 bát liên kết đèn trần
- 12 bát liên kết
30 × 20 ×
1,5
5 - 10 bát liên kết kệ hành lý bằng thép tấm dày 3mm
6 - 10 bulong bắt giàn lạnh M 10×25;
Phương án bố trí xương trần xe: Trần xe là một mảng bố trí liên kết gồm rất
nhiều thanh thép với mục đích là tăng độ bền và độ cứng vững của trần xe nhằm
tăng độ an toàn cho khung xe. Xương trần xe được bố trí như sau: Gồm 2 thanh đà
dọc chính từ đầu đến cuối xe, 07 thanh đà ngang chính được bắt gần cách đều nhau
từ đầu tới cuối xe, ở ví trí lắp giàn lạnh được bố trí dày hơn để tăng độ an toàn khi
lắp giàn điều hòa lên trần xe. Ngoài ra trên trần xe còn lắp các đà dọc để liên kết
với các đà ngang chính tạo khung cho trần xe. Các thanh thép liên kết và các đà gia
cố được liên kết với các đà dọc chính và đà ngang chính để tăng độ an toàn cho
xương trần xe. Trên trần xe còn hàn các bát liên kết ở một số vị trí dùng để lắp
bulông lắp điều hòa hay các vị trí cần liên kết xuống sàn xe.
23
Tính toán kiểm nghiệm ôtô khách 35 chỗ Thaco KB80SLI

f ) Cửa xe.
55
3
5
5
4
0
0
1775
82
380
710
148
472
22 10
65
Hình 3-2-7 cửa xe.
Phương án bố trí xương cửa: Khung cửa được chế tạo bằng thép hộp  50 ×
50 × 2. Có 5 đà ngang liên kết khung cửa lại với nhau, phía dưới cửa được bọc tôn
và phía trên lắp kính để lái xe có thể quan sát. Phía trong có lắp một trụ xoay để
điều khiển đóng mở cửa. Trụ xoay này điều khiển được nhờ trợ lực bằng khí nén.
Đây là phương án điều khiển cửa hiệu quả và an toàn nhất hiện nay vì loại cửa này
24
Tính toán kiểm nghiệm ôtô khách 35 chỗ Thaco KB80SLI
rất gọn và có tính thẩm mĩ cao nên được dùng rất phổ biến trên các loại xe khách
hiện nay. Tất cả được bố trí như hình 3.9.
g) Khung xương tổng thể của xe Thaco KB80SLI.
2598
2120
580 580580550

673
975
385
395
30
520
360
38
440
385
505
495
300
40
240
1555
760
430 115
558
535240
85
730
11501385138513851045
13201320860
21853800
7395
150 250
488
3800 2185
1320 1320

1045 1385 1385 1385 1150
730
85
240 535
835
445 1720
2120
478
520
385
800
1410
495
7395
1100
400
385
340
505
550 580 580580
2598
03
185
989
387
367
1400
65
48
149

795
129
278
358
258
804
159
427
20
30
8545111430104312171202
358
358
417
2036
2135
159
6927
124
55
74
129
1194328
417
1200
511
139
258
50
40

435435
30
50
604
2740
B-B
1700
1900
2360
202
30
25
110
2310
570
2513
6
5
5
2070
2144
1200
30
2740
30
2410
1921
1152
2152
Hình 3-2-8 Khung xương tổng thể.

Bao gồm: khung xương hông phải, Khung xương trần; khung xươnghông trái;
Khung xương đầu và đuôi xe.
25

×