Tải bản đầy đủ (.doc) (94 trang)

Tính toán kiểm nghiệm độ bền toa xe giường ngủ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.15 MB, 94 trang )

GVHD: PGS.TS. Lê Văn Doanh Đề tài: Lựa chon, thiết kế toa xe giờng nằm
Chơng 3: Thiết kế kỹ thuật
3.1. Thiết kế kỹ thuật thùng bệ:
Thùng toa xe khách toàn kim loại là một kết cấu toàn thân chịu lực dạng vỏ kín
có lỗ khoét cửa sổ và cửa lên xuống, trong đó vỏ bọc kim loại đợc gia cố bằng các
phần tử cứng ngang và dọc. Còn bệ xe không có xà dọc giữa.
Thùng toa xe khách toàn kim loại gồm có mui, thành bên, bệ, thành đầu, vách
ngăn bệ qua lại với không gian chính, và sàn kim loại.
Có thể chia thùng xe thành các cụm kết cấu công nghệ nh sau:
- Bệ xe cùng với sàn kim loại.
- Thành bên.
- Thành đầu.
- Mui xe.
- Thành đầu trong ngăn cách bệ qua lại với phần bên trong của thùng xe.
Sơ đồ kết cấu thùng xe:
Lê Thiết Huân Lý Hoàng Việt
57
GVHD: PGS.TS. Lê Văn Doanh Đề tài: Lựa chon, thiết kế toa xe giờng nằm
Yêu cầu kỹ thuật:
- Kết cấu thép thùng xe là kết cấu toàn thân chịu lực. Bản thiết kế này phải phù
hợp với công nghệ lắp ráp tổng thành.
- Các cụm chi tiết nh: thành bên, mui xe, thành đầu đợc chế tạo trên các đồ gá
chuyên dùng và đợc vận chuyển đến vị trí lắp ráp tổng thành thùng xe.
- Sauk hi đã định vị các bộ phận và các chi tiết tơng quan tiến hành hàn ghép.
Các mối hàn phải đảm bảo chất lợng và chính xác không đợc cháy rỗ, kẹt xỉ.
- Yêu cầu về dung sai các kích thớc lắp ghép:
Chiều dài thùng xe: 20.005
Chiều rộng thùng xe: 2.900
Chiều cao từ mặt dới vành mai (chỗ đỉnh toa xe) đến mặt bệ xe: 2783 5.
Chiều cao mặt lắp ghép giữa thép mui xe và thành bên đến mặt bệ xe (xà cạnh
bệ xe) là: 2110 5 đo ở cả hai phía thành xe và tại 3 vị trí trên suốt chiều dài xe (hai


đầu xe và giữa thân xe).
Chiều cao mặt dới thanh ngang trên cửa lên xuống so với mặt bệ xe là: 1845
(đo kiểm ở cả 4 khoang cửa).
Bề rộng khoang cửa lên xuống là: 770
Độ chênh lệch đờng chéo góc khung cửa lên xuống < 3mm.
Độ chênh lệch đờng chéo góc mặt cắt ngang thân xe lớn nhất < 6mm.
Độ chênh lệch đờng chéo các ô cửa sổ < 3mm.
-Yêu cầu vật liệu chế tạo thùng xe:
Nếu chi tiết chế tạo bằng thép hình thì theo tiêu chuẩn ASTM572GR50 hoặc
ASTMA36.
Nếu chi tiết chế tạo bằng thép tấm thì theo tiêu chuẩn JISG3106 hoặc
SM490A.
- Đảm bảo chất lợng và quy cách mối hàn theo quy trình hàn và thiết kế.
- Làm sạch mặt kim loại, sơn hai lớp sơn êpôxi chống rỉ sau đó mới bả matít.
Lê Thiết Huân Lý Hoàng Việt
58
GVHD: PGS.TS. Lê Văn Doanh Đề tài: Lựa chon, thiết kế toa xe giờng nằm
3.1.1. Thiết kế kỹ thuật bệ:
Bệ xe không có xà dọc giữa bao gồm:
- 02 xà đầu ngoài bằng tôn dập dày 10 mm: 212 Kg
- 04 xà đầu trong bằng thép
[
690200
ìì
: 260 Kg
- 02 xà dọc cạnh
[
890200
ìì
: 1048 Kg.

- 04 thanh xà kéo bằng thép hình
[
1090340
ìì
: 500 Kg
- 04 thanh xà chéo [260x100x10: 108,4 Kg
- 04 xà ngang N1 làm bằng thép dập Z 30 60 30 4: 11,2 Kg
- 04 xà ngang N2 làm bằng thép dập Z 30 60 30 4: 12,8 Kg.
- 04 xà ngang N3 làm bằng thép dập
[
560150
ìì
: 104 Kg.
- 16 xà ngang N4 làm bằng thép dập
[
560150
ìì
: 392 Kg.
- 02 xà gối thép dày 10mm hàn thành hộp: 727,2 Kg.
- 04 xà dọc D1 làm bằng thép dập Z 95 150 50 4 : 22 Kg.
- 04 xà dọc D2 làm bằng thép dập Z 95 150 50 4 : 21,2 Kg.
- 04 xà dọc D3 làm bằng thép dập Z 95 150 50 4 : 20,4 Kg.
- 04 xà dọc D4 làm bằng thép dập Z 95 150 50 4 : 22 Kg.
- 02 xà dọc D5 làm bằng thép dập Z 95 150 50 4 : 12 Kg.
- 02 xà dọc D6 làm bằng thép dập Z 95 150 50 4 : 13 Kg.
- 64 cái ke góc: 28,8 Kg.
- 48 chiếc tấm tăng cứng: 12,96 Kg.
- 04 xà đỡ súp lê: 58,4 Kg.
- 02 tấm đệm : 23,2 Kg.
- 84 chiếc đinh tán chỏm cầu: 9 Kg.

- 04 má đỡ đấm : 66,4 Kg.
- 04 má đỡ kéo: 46 Kg.
Tổng khối lợng thép bệ xe là 4038 Kg.
Lê Thiết Huân Lý Hoàng Việt
59
GVHD: PGS.TS. Lª V¨n Doanh §Ò tµi: Lùa chon, thiÕt kÕ toa xe giêng n»m
KÕt cÊu thÐp bÖ xe
Lª ThiÕt Hu©n Lý Hoµng ViÖt
60
GVHD: PGS.TS. Lê Văn Doanh Đề tài: Lựa chon, thiết kế toa xe giờng nằm
Thiết kế kỹ thuật bệ xe:
- b1: Cố định (định vị) hai xà dọc cạnh có tiết diện
[
890200
ìì
dài 18.160
mm
- b2: Cố định (định vị) hai xà hai thanh xà kéo có tiết diện
] [
340 90 10. Mỗi
thanh dài 3.000 mm, hai thanh cách nhau 350 mm.
- b3: Định vị xà gối, hàn xà gối vào xà kéo và xà dọc cạnh. Xà gối gồm hai
tấm thép tấm dày 10 mm tiết diên nh hình vã và hàn thêm các tấm căn để định vị và
lắp bàn trợt.
- b4: Cố định và hàn thành đầu trong
[
690200
ìì
dài 2.900 lên xà kéo và xà
dọc cạnh.

- b5: Hàn các thanh ngang N3, N4
[
560150
ìì
dài 2.880 mm vào các vị trí đã
đợc định vị giữa hai xà gối. Khoảng cách giữa các xà ngang này là 660 mm, xà ngang
đầu tiên cách xà gối 690 mm.
- b6: Định vị và hàn 4 thanh xà cạnh D1 gắn liền với xà đầu.
- b7: Định vị và hàn 4 xà đỡ súp lê
[
460250
ìì
dài 790 mm.
- b8: Định vị và hàn xà đầu ngoài làm bằng tôn dày 10 mm dập thàp thép
[
10180250
ìì
dài 2.900 mm. Định vị và hàn xà chéo
- b9: Định vị và hàn các xà ngang N1, N2 làm bằng thép dập Z 30 60 30 4
với xà kéo và xà chéo.
Lê Thiết Huân Lý Hoàng Việt
61
GVHD: PGS.TS. Lê Văn Doanh Đề tài: Lựa chon, thiết kế toa xe giờng nằm
- b10: Định vị và hàn các xà dọc D1, D2, Z 95 150 50 4 . Giữa hai
thanh thép chữ Z luôn có các tấm căn và khoảng cách giữa hai thanh là 350 mm.
Kết cấu thép hai đầu có xà kéo

Mặt cắt của các xà cơ bản chế tạo toa xe
Lê Thiết Huân Lý Hoàng Việt
62

GVHD: PGS.TS. Lª V¨n Doanh §Ò tµi: Lùa chon, thiÕt kÕ toa xe giêng n»m
KÕt cÊu thÐp cña phÇn kh«ng cã xµ kÐo

Lª ThiÕt Hu©n Lý Hoµng ViÖt
63
GVHD: PGS.TS. Lê Văn Doanh Đề tài: Lựa chon, thiết kế toa xe giờng nằm

Mặt cắt của các xà cơ bản chế tạo toa xe

Kết cấu của đoạn lắp đầu đấm móc nối
Yêu cầu kỹ thuật khi chế tạo bệ xe:
- Mặt trên của toàn bộ bệ xe phải phẳng, sai lệch cho phép không quá 3mm.
Lê Thiết Huân Lý Hoàng Việt
64
GVHD: PGS.TS. Lê Văn Doanh Đề tài: Lựa chon, thiết kế toa xe giờng nằm
- Sai lệch giữa hai đờng chéo đo từ đầu mút của hai xà đầu ngoài cho phép
không quá 10mm.
- Sai lệch cho phép về độ không vuông góc giữa các xà ngang và xà dọc không
quá 3mm.
- Tất cả các mối hàn đều phải ngấu đều, không đợc ngậm xỉ và phải đợc kiểm tra
bằng siêu âm theo quy trình quy phạm của tổng công ty ĐSVN.
- Hai xà dọc cạnh đợc phép hàn nối nhng hai mối hàn phải so le với nhau và tại
vị trí mối hàn của mỗi xà phải hàn theo một đờng chéo góc 45 . Mỗi xà dọc cạnh chỉ
đợc hàn nối một mối nối, vị rí mối nối không đợc trùng với vị trí xà gối.
- Tất cả các vị trí có ke góc, yêu cầu phải làm ke ở mặt trên và mặt dới của bệ
xe.
- Tất cả các mối liên kết của xà ngang và xà dọc cạnh đều phải đợc hàn tấm tăng
cứng.
- Vật liệu để chế tạo các chi tiết bệ xe theo tiêu chuẩn sau:
Nếu chi tiết chế tạo bằng thép hình thì theo tiêu chuẩn ASTM572GR50 hoặc

ASTMA36.
Nếu chi tiết chế tạo bằng thép tấm thì theo tiêu chuẩn JISG3106 hoặc
SM490A.
- Các xà của bệ xe đợc liên kết với nhau bằng phơng pháp hàn điện
Sàn xe: dới cùng là lớp cách âm, tiếp theo là dầm gỗ kê theo chiều ngang xe rồi đến
ván ghép mộng dày 20 mm theo chiều dọc. Trên cùng là lớp tapi trải sàn dày 5 mm.
Đây là loại trải sàn có độ chống mài mòn cao, đợc dán bằng loại keo đặc biệt
3.1.2. Thiết kế kỹ thuật thành bên:
Kết cấu khung thép thành bên bao gồm:
- Cột đứng ở các ô cửa sổ số lợng 19 chiếc : 240,50 Kg. Là loại thép dập
[
53590
ìì
- Cột cửa số lợng 2 chiếc : 34,2 Kg.
- Vỏ thép bằng tôn tấm dày 3mm : 526 Kg.
Lê Thiết Huân Lý Hoàng Việt
65
GVHD: PGS.TS. Lê Văn Doanh Đề tài: Lựa chon, thiết kế toa xe giờng nằm
- Các hệ thống thanh ngang:
- Thanh giằng trên L75755: 106 Kg.
- Thanh ngang trên cửa sổ
[
53590
ìì
- Thanh ngang dới cửa sổ
[
535100
ìì
- Thanh ngang đợc dập hình chữ M bằng tôn dầy 5mm
Để giảm ứng suất tập trung tại góc các lỗ khoét cửa sổ đợc làm thành góc lợn

trên R=120 mm. Khung thép và vỏ thép đợc hàn ghép chắc chắn và đợc liên kết hàn
với bệ xe. Còn các thanh khác trong kết cấu thép thành xe chủ yếu là thép hình chữ L,
[,[], đợc hàn góc với nhau.
Tổng khối lợng thép thành xe là 1240 Kg
Thiết kế kỹ thuật thành bên:
- b1: Định vị thanh giằng trên L75755 dài 20.000 mm.
- b2: Dựng tất cả các cột đứng, cột góc cột cửa có tiết diện nh hình vẽ. Chiều cao
của mỗi cột là 2.135 mm và định vị, kẹp chặt chúng lại trên bệ gá.
- b3: Định vị và hàn các thanh ngang thép dập M liên kết giữa các cột đứng tại
các vị trí đợc thể hiện trên hình vẽ, chiều dài mỗi thanh lần lợt là: 1.240 mm, 624
mm.
- b4: Định vị và hàn các thanh đai dới và thanh đai trên cửa sổ
[
535100
ìì

[
53590
ìì
để tạo thành khung cửa sổ. Chiều dài của mỗi thanh đai là 1.240 mm.
- b5: Hàn thanh giằng trên với tất cả các cột đứng, cột góc, cột cửa. Kiểm tra lại
tất cả các mối hàn.
- b6: tiến hành định vị và ghép tôn bọc lên thành, hàn đính và hàn phân đoạn tôn
bọc lên thành xe. Tiếp tục tiến hành mài nhẵn chỗ hàn và các ba via.
- b7: Sau khi lắp lên bệ tiến hành ghép cách nhiệt lên thành xe, đặt các ô cửa sổ.
Lê Thiết Huân Lý Hoàng Việt
66
GVHD: PGS.TS. Lª V¨n Doanh §Ò tµi: Lùa chon, thiÕt kÕ toa xe giêng n»m

KÕt cÊu thÐp thµnh xe

Lª ThiÕt Hu©n Lý Hoµng ViÖt
67
GVHD: PGS.TS. Lª V¨n Doanh §Ò tµi: Lùa chon, thiÕt kÕ toa xe giêng n»m
BiÓu diÔn c¸c mÆt c¾t cña thµnh bªn
Lª ThiÕt Hu©n Lý Hoµng ViÖt
68
GVHD: PGS.TS. Lê Văn Doanh Đề tài: Lựa chon, thiết kế toa xe giờng nằm
Biểu diễn các mặt cắt thành bên
Tiết diện các thanh cơ bản
Lê Thiết Huân Lý Hoàng Việt
69
GVHD: PGS.TS. Lê Văn Doanh Đề tài: Lựa chon, thiết kế toa xe giờng nằm
Yêu cầu kỹ thuật:
- Chiều dài thép thành xe là: 18,164m
- Chiều cao thanh ngang trên đến chân cột 2110
+3
(kiểm tra tại 3 vị trí của thành
xe: hai đầu mút và điểm giữa thành xe).
- Độ vồng lên của thành bên từ 5 12 mm.
- Độ không vuông góc của cột thành xe với mặt bệ xe không lớn hơn 1,5 mm.
- Toàn bộ thành bên không đợc vênh vặn, kích thớc hai đờng chéo góc của thành
xe chênh lệch không qua 5 mm.
- Độ lồi õm cục bộ không quá 1,5 mm.
- Các mối hàn phải đảm bảo chất lợng không bị cháy, rỗ kẹt xỉ.
- Độ chênh đờng chéo các ô cửa sổ nhỏ hơn 3mm.
- Khoảng cách hai cột thành bên ô cửa sổ lớn là 1240 3 và ô cửa sổ nhỏ là
640 3.
3.1.3. Thiết kế kỹ thuật thành đầu:
Kết cấu khung thép thành đầu bao gồm:kết cấu khung thép và vỏ thép.
- Khung thép gồm hai cột đầu xe với kết cấu hình chữ nhật

1080110
ìì
- Hai cột bên là thép dập chữ
[
103780
ìì
.
- Hai cột góc là thép dập chữ
[
1040100
ìì
.
- Trên cùng là vành mai L
32560
ìì
.
Ngoài ra còn có các thanh ngang phụ để tăng cờng độ cứng. Một bộ phận cấu
thành quan trọng của khung thép thành đầu xe là khung che gió đầu xe đợc hàn với
hai cột đứng hình hộp và thanh ngang trên tạo cho thành đầu thêm cứng vững. Phía
Lê Thiết Huân Lý Hoàng Việt
70
GVHD: PGS.TS. Lê Văn Doanh Đề tài: Lựa chon, thiết kế toa xe giờng nằm
ngoài là tôn bọc dày 2,5 mm đợc hàn chắc với khung thép. Các chân cột thành đầu và
vỏ thép thành đầu đợc liên kết hàn với bệ xe. Thành đầu có bố trí hộp bắt tay quay
của cơ cấu hãm tay.
Kết cấu thép thành đầu 1
Lê Thiết Huân Lý Hoàng Việt
71
GVHD: PGS.TS. Lª V¨n Doanh §Ò tµi: Lùa chon, thiÕt kÕ toa xe giêng n»m


Lª ThiÕt Hu©n Lý Hoµng ViÖt
72
GVHD: PGS.TS. Lê Văn Doanh Đề tài: Lựa chon, thiết kế toa xe giờng nằm
Kết cấu thép thành đầu 2
3.1.4. Thiết kế kỹ thuật mui xe:
Kết cấu thép mui xe gồm kết cấu khung thép và vỏ thép. Đặc điểm của loại toa
xe có điều hoà không khí là kết cấu thép mui xe phải thiết kế để bố trí đợc máy điều
hoà không khí kiểu nóc xe.
Khung thép mui xe bao gồm:
- Các vành mai có mặt cắt hình Z
3252560
ììì
.
Lê Thiết Huân Lý Hoàng Việt
73
GVHD: PGS.TS. Lê Văn Doanh Đề tài: Lựa chon, thiết kế toa xe giờng nằm
- Vành mai hình Z đợc tăng cứng tôn dày 2 mm hình Z
3255060
ììì
để ghánh
đỡ máy lạnh.
- Các thanh dọc mui hình Z
3252540
ììì
.
- Hai thanh dọc cạnh L
43060
ìì
.
- Tại chỗ trần bằng đỡ máy lạnh ở đầu xe bố trí các xà hộp

349100
ìì

34950
ìì
. Các xà của khung thép mui đợc hàn chắc chắn và toàn bộ đợc phủ tấm
thép dày 2 mm. Tôn mui xe đợc hàn ghép với nhau bằng mối hàn liền để chống dột n-
ớc và đợc hàn ghép với khung thép bằng hàn phân đoạn.
Thiết kế kỹ thuật mui xe:
- b1: Định vị hai xà dọc cạnh mui L
43060
ìì
dài 20.000 mm trên bệ gá.
- b2: Đặt và định vị 7 thanh xà dọc mui Z
3252540
ììì
(trong đó 3 xà dọc mui
ở giữa chỉ dài 15.370 mm để thiết kế chỗ để thùng chứa nớc còn 4 thanh còn lại dài
16.370,5 mm) lên khung vành mai của bệ gá. Trên khung vành mai có khoét rãnh để
định vị 7 xà dọc mui này.
- b3: Các xà vành mai sau khi đợc chế tạo xong đa lên lắp ráp và định vị trên
khung vành mai của bệ gá, xà vành mai sẽ nằm đè lên 7 thanh xà dọc mui. Xà vành
Lê Thiết Huân Lý Hoàng Việt
74
GVHD: PGS.TS. Lê Văn Doanh Đề tài: Lựa chon, thiết kế toa xe giờng nằm
mai sau khi đợc chế tạo xong phải có bán hính cong tại 3 vị trí là: R300, R1100,
R3500. hai đầu của xà vành mai sẽ đợc hàn vào hai xà cạnh mui.
TL 1:5
B-B
- b4: Hàn phân đoạn sơ bộ toàn bộ khung mui đã gá và định vị xong.

- b5: Ghép , định vị hàn 4 thanh dọc làm bằng thép dập
[
450120
ìì
dài
3.584,5 mm lên thành đầu và thanh ngang đỡ.
- b6: Định vị và hàn các thanh ngang làm bằng thép
[
43550
ìì
dài 2.900 mm.
- b7: Định vị và hàn các thanh ở cửa thông gió làm bằng thép dập
[
45060
ìì
.
- b8: Kiểm tra lại toàn bộ mối hàn
- b9: Ghép và hàn tôn mui lên khung mui.
Lê Thiết Huân Lý Hoàng Việt
75
GVHD: PGS.TS. Lª V¨n Doanh §Ò tµi: Lùa chon, thiÕt kÕ toa xe giêng n»m
A
F
F
b
b
E
D
D
E

A
Lª ThiÕt Hu©n Lý Hoµng ViÖt
76
GVHD: PGS.TS. Lª V¨n Doanh §Ò tµi: Lùa chon, thiÕt kÕ toa xe giêng n»m
KÕt cÊu thÐp mui xe
TL 1:10
C-C
TL 1:10
a - a
C
C
KÕt cÊu thÐp phÇn mui xe cã l¾p ®iÒu hoµ kh«ng khÝ
||
|
||
TL 1:5
B-B
|
Xµ vµnh mai
Lª ThiÕt Hu©n Lý Hoµng ViÖt
77
GVHD: PGS.TS. Lª V¨n Doanh §Ò tµi: Lùa chon, thiÕt kÕ toa xe giêng n»m
C1- 2
TL 1:2
F-FD-D
TL 1:2TL 1:2
E-E
Lª ThiÕt Hu©n Lý Hoµng ViÖt
78
GVHD: PGS.TS. Lê Văn Doanh Đề tài: Lựa chon, thiết kế toa xe giờng nằm

Kết cấu thép phần mui xe có lắp điều hoà không khí
Thanh dọc mui Xà vành mai Xà cạnh mui
Các thanh cơ bản của mui xe
Yêu cầu kỹ thuật:
- Phải sơn chống rỉ phần tiếp xúc giữa tôn mui với khung mui trớc khi hàn ghép.
- Sau khi hàn phải hơ nắn khắc phục lồi lõm cục bộ.
- Tấm inox ở sàn lắp máy lạnh không khoét lỗ ở chân đế lắp máy lạnh (chân đế hàn
lên trên inox).
- Lu khi khi lắp thêm vành chắn nớc.
ác toa xe của đoàn tàu 28 giờ đợc thiết
Lê Thiết Huân Lý Hoàng Việt
79
GVHD: PGS.TS. Lê Văn Doanh Đề tài: Lựa chon, thiết kế toa xe giờng nằm
Chơng 4: tính toán kiểm nghiệm
4.1. Tính toán kiểm nghiệm độ bền bệ toa xe giờng ngủ:
4.1.1. Tải trọng tính toán đặt lên bệ xe:
Tải trọng đặt lên bệ xe bao gồm:
* Tải trọng thẳng đứng tĩnh và động:
P=P
t
+P
đ
= (1 + k
đ
).P
t
Trong tính toán giá chuyển hớng ta đã tính đợc k
đ
= 0,094
+ Tải trọng thẳng đứng tĩnh:

Theo điều kiện ban đầu ta có tự trọng thùng xe: 38 (Tấn )
Tải trọng: 8 tấn
P
t
= 46 . 9,81 = 451,26 (kN).
P = ( 1 + 0,094 ) . 451,26 = 493,68 (kN).
+ Trọng lợng của một xà dọc cạnh gắn với thành bên:
T
c
= 0,524.9,81=5,14 (kN)
+ Trọng lợng của mui xe:
T
m
= 1,138x9,81 = 11,1638 (kN)
+ Trọng lợng của một xà đầu gắn với thành đầu:
T
đ
=9,81. 0,13=1,275 (kN)
+ Trọng lợng của đầu đấm móc nối:
T
đm
= 0,4 x9,81 = 3,924 (kN)
Khi đó trọng bì phân bố lên các xà dọc nh sau:
- Xà dọc cạnh:
20
1638,115,014,5
2
5,0
)1(
x

L
TT
q
mc
c
+
=
+
=
= 0,536 (KN/m)
q
c
(2)
=
16
3
L
P
2
=
16
3
20
81,9324,50 x
= 4,628 (KN/m)
q
c
= q
c
(1)

+ q
c
(2)
= 0,536 + 4,628 = 5,164 (KN/m)
P
2
=
16
3
T
đ
=
16
3
x 1,275 = 0,239 (kN)
Lê Thiết Huân Lý Hoàng Việt
80
GVHD: PGS.TS. Lê Văn Doanh Đề tài: Lựa chon, thiết kế toa xe giờng nằm
- Xà kéo:

S
T
q
xk
xk
=
=
79,5
81,9.25,0
= 0,423 (kN/m)

Trong đó S là chiều dài xà kéo : 5,79 (m).
P
1
=
8
5
T
đ
+ T
đm
=
8
5
x1,275 + 3,924 = 4,72 (kN)
Trọng tải P đợc coi là rải đều trên khắp bề mặt sàn xe, rồi chuyển thành tải trọng
rải đều trên suốt các bề dài các xà ngang. Trong bệ xe có 28 xà ngang, nh vậy tải
trọng phân bố đều trên các xà ngang là:

8,3
28.9,2
81,9.342,50
.
8
5
28.9,2
.
8
5
===
P

q
xn
(kN/m)
*Tải trọng ngang sờn (lực gió và lực ly tâm):
Tải trọng ngang sờn đợc tính và lấy gần đúng bằng 12% ứng suất tĩnh
* Tải trọng dọc (nén T
N
hoặc kéo T
K
):
Trị số của tải trọng dọc lấy theo bảng (chơng 2).
T
N
= 1000 (kN)
* Tải trọng thẳng đứng từ đầu đấm móc nối:
Lực thẳng đứng Z đặt tại điểm giữa hai tấm đỡ trớc và sau ở một đầu toa.
Các thông số tính toán:
2L = 20(m)
2b = 2,9 (m)
h = 0,05 (m)
l
đm
= 1,1 (m)
c = 184,2 (kN/m)
2l = 14 (m)
Lê Thiết Huân Lý Hoàng Việt
81

23,4
m




h
=
0,
05
m

a = 0,72
m

l

3
=2,9
m

17,6
m

T = 1000
(kN)

T

Z = 2,4345
(kN)

R = 2,7467

(kN)

R= 0,312
(kN)

20 m




a = 0,72
m

l

3
=3 m

14 m

T = 1000
(kN)

T

Z = 2,5 (kN)

R = 2,889
(kN)


R= 0,389
(kN)

×