Tải bản đầy đủ (.pdf) (35 trang)

Tiểu luận đánh giá chất lượng ứng dụng phần mềm e office

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.06 MB, 35 trang )

Đánh giá chất lượng ứng dụng phần mềm E-Office GVHD: TS. Nguyễn Kim Định

HVTH: Lê Văn Trung Trực Trang 1
MỤC LỤC
CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU 3
1.1 Lý do chọn đề tài: 3
1.2 Mục tiêu và phạm vi, đối tƣợng nghiên cứu 3
1.3 Phƣơng pháp nghiên cứu: 3
1.4 Ý nghĩa của Đề tài: 4
1.5 Bố cục của tiểu luận 4
CHƢƠNG 2: LÝ THUYẾT VỀ PHẦN MỀM E-OFFICE 5
2.1 Giới thiệu về phầm mềm Eoffice: 5
2.2 Quy trình tiếp nhận văn bản đến: 9
2.3 Lý thuyết về chất lƣợng của việc ứng dụng phần mềm: 10
2.3.1 Đánh giá chất lƣợng việc ứng dụng phần mềm thông qua một số yếu tố sau: 10
Điều kện tiếp cận Công nghệ thông tin: 10
Đặc điểm cá nhân của cá nhân: 10
Sự quan tâm của lãnh đạo: 11
Sự hỗ trợ của bộ phận tin học: 11
Sự tâm huyết của lãnh đạo đơn vị và bộ phận văn thƣ: 11
CHƢƠNG 3: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ 15
3.1 Quy trình nghiên cứu đánh giá 15
3.2 Nghiên cứu định tính: 15
Trình độ tin học: 15
Cơ sở vật chất: 16
Sự quan tâm của lãnh đạo: 16
Sự hỗ trợ kịp thời của bộ phận tin học: 16
Sự tâm huyết của lãnh đạo đơn vị và bộ phận văn thƣ: 16
3.3 Nguồn thông tin: 18
3.4 Phƣơng pháp chọn mẫu và thiết kế mẫu 19
3.4.1 Phƣơng pháp chọn mẫu: 19


3.4.2 Thiết kế mẫu: 19
3.4.3 Xây dựng thang đo: 19
Thang đo yếu tố Cơ sở vật chất: 20
Thang đo yếu tố sự quan tâm của lãnh đạo: 20
Thang đo yếu tố Sự hỗ trợ kịp thời của bộ phận tin học: 21
Thang đo yếu tố sự tâm huyết của lãnh đạo và văn thƣ: 21
CHƢƠNG 4: PHÂN TÍCH KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ 23
4.1 Sơ lƣợc về cơ cấu tổ chức của UBND huyện Lai Vung – Đồng Tháp: 23
4.1.1 Cơ cấu tổ chức: 23
4.1.2 Chức năng, nhiệm vụ: 23
4.1.2.1 Chức năng: 23
Đánh giá chất lượng ứng dụng phần mềm E-Office GVHD: TS. Nguyễn Kim Định

HVTH: Lê Văn Trung Trực Trang 2
4.1.2.2 Nhiệm vụ, quyền hạn: 23
4.2 Đánh giá chất lƣợng ứng dụng phần mềm: 28
4.2.1 Thông tin về đối tƣợng nghiên cứu đánh giá: 28
4.2.1.1 Thông tin về độ tuổi và giới: 28
4.2.1.2 Thông tin về trình độ: 29
4.2.1.3 Thông về cơ sở vật chất: 30
4.2.2 Đánh giá chất lƣợng ứng dụng phần mềm: 31
4.2.3 Đánh giá chất lƣợng ứng dụng phần mềm E-Office tại UBND huyện Lai Vung: 32
CHƢƠNG 5: KẾT LUẬN 34

Đánh giá chất lượng ứng dụng phần mềm E-Office GVHD: TS. Nguyễn Kim Định

HVTH: Lê Văn Trung Trực Trang 3
CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU
1.1 Lý do chọn đề tài:
Trong giai đoạn công nghiệp hóa, hiện đại hóa nhƣ hiện nay, với tốc độ

phát triển nhƣ vũ bảo của khoa học công nghệ thì việc ứng dụng khoa học kỹ
thuật mà đặc biệt là công nghiệ thông tin vào trong lĩnh vực sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ là cần thiết. Nếu doanh nghiệp nào chậm cải tiến trong việc ứng
dụng công nghệ kỹ thuật sẽ nhanh chống lạc hậu, mất dần lợi thế cạnh tranh so
với đối thủ, do chi phí nhân công ngày càng đắc, nguồn lực con ngƣời ngày càng
khan hiếm. Trong lĩnh vực hành chính nhà nƣớc cũng vậy, Chính phủ ta cũng
nhìn nhận tầm quan trọng của việc ứng dụng công nghệ thông tin trong lĩnh vực
hành chính. Chính phủ ra Nghị định số 64/2007/NĐ-CP chỉ đạo tăng cƣờng ứng
dụng CNTT trong các hoạt động của cơ quan Nhà nƣớc. Theo đó, ngƣời đứng
đầu cơ quan Nhà nƣớc ở các cấp có trách nhiệm chỉ đạo việc ứng dụng CNTT
vào xử lý công việc, tăng cƣờng sử dụng văn bản điện tử, từng bƣớc thay thế
văn bản giấy trong quản lý, điều hành và trao đổi thông tin. Với những chủ
trƣơng đó, UBND huyện Lai Vung đã triển khai áp dụng phần mềm Văn phòng
điện tử E-Office vào trong lĩnh vực văn phòng, góp phần tạo nền tảng để cán bộ
công chức làm quen dần với việc ứng dụng phần mềm tin học trong giải quyết
công việc.
Với ý nghĩa đó, tôi chọn đề tài “Các yếu tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng ứng
dụng phần mềm Eoffice tại UBND huyện Lai Vung – Đồng Tháp” để ngày càng
hoàn thiện và nâng cao chất lƣợng ứng dụng công nghệ thông tin trong lĩnh vực
hành chính.
1.2 Mục tiêu và phạm vi, đối tƣợng nghiên cứu
Mục tiêu của đề tài là xác định các yếu tố tác động đến chất lƣợng ứng
dụng phần mềm để trong thời gian tới việc thực hiện Văn phòng điện tử E-
Office ngày càng đạt chất lƣợng cao hơn, từng bƣớc nâng cao chất lƣợng ứng
dụng công nghệ thông tin tại UBND huyện Lai Vung.
- Mục tiêu cụ thể 1: Xác định các yếu tố tác động đến chất lượng ứng dụng
phần mềm E-Office tại UBND huyện Lai Vung.
- Mục tiêu cụ thể 2: Đề xuất một số giải pháp năng cao chất lƣợng ứng
dụng phần mềm E-Office.
Thời gian và phạm vi nghiên cứu của Đề tài: trong tháng 8 năm 2014, trong

phạm vị UBND huyện Lai Vung
Đối tƣợng nghiên cứu:
- Cán bộ, công chức đang công tác tại UBND huyện Lai Vung và tại một số
xã, thị trấn trong huyện.
- Nghiên cứu tiến hành bằng phiếu câu hỏi đƣợc thiết kế sẵn và gởi cho các
cá nhân.
1.3 Phƣơng pháp nghiên cứu:
Đánh giá chất lượng ứng dụng phần mềm E-Office GVHD: TS. Nguyễn Kim Định

HVTH: Lê Văn Trung Trực Trang 4
Giai đoạn 1: Sử dụng phƣơng pháp nghiên cứu định tính. Thông tin thu
thập từ nghiên cứu định tính nhằm khám phá, bổ sung cho mô hình nghiên cứu.
Giai đoạn 2: sử dụng phƣơng pháp nghiên cứu định lƣợng thông qua phiếu
phỏng vấn câu hỏi đƣợc gởi cho cán bộ, công chức đang công tác tại các phòng,
ban ngành của UBND huyện và tại một số xã, thị trấn.
Dữ liệu thu thập từ kết quả phiếu phỏng vấn đƣợc xử lý bằng phần mềm
SPSS 18.0
1.4 Ý nghĩa của Đề tài:
Qua kết quả nghiên cứu, biết đƣợc các yếu tố tác động đến chất lƣợng ứng
dụng phần mềm, từ đó xây dựng những chính sách và đƣa ra giải pháp để giúp
cho việc khai thác, sử dụng phần mềm đạt hiệu quả cao hơn.
1.5 Bố cục của tiểu luận
Tiểu luận bao gồm 5 chƣơng
Tiểu luận bao gồm 5 chƣơng
Chƣơng I: Giới thiệu.
Chƣơng II: Lý thuyết về phần mềm E-Office
Chƣơng III: Nghiên cứu lý thuyết và đƣa ra phƣơng pháp đánh giá
Chƣơng IV: Phân tích kết quả.
Chƣơng V: Kết luận.















oOo
Đánh giá chất lượng ứng dụng phần mềm E-Office GVHD: TS. Nguyễn Kim Định

HVTH: Lê Văn Trung Trực Trang 5
CHƢƠNG 2: LÝ THUYẾT VỀ PHẦN MỀM E-OFFICE
2.1 Giới thiệu về phầm mềm Eoffice:
Khái niệm:
Văn phòng điện tử - eOffice là hệ thống phần mềm trao đổi thông tin tác
nghiệp và quản lý trình duyệt văn bản.
E-Office là một phần mềm ứng dụng dùng trong lĩnh vực văn phòng để tiếp
nhận văn bản đến và chuyển đi văn bản cần phát hành. Eoffice đƣợc cài đặt cho
tất cả cán bộ, công chức ngành huyện và tại UBND các xã, thị trấn thuộc UBND
huyện Lai Vung.
Với phần mềm ứng dụng này, tất cả các cán bộ, công chức từ huyện đến xã
đều có thể chuyển và nhận văn bản với nhau trên môi trƣờng mạng Internet. Mỗi
cá nhân có tên đăng nhập và mật khẩu riêng để đăng nhập vào phần mềm.
Giới thiệu phần mềm và một số quy trình xử lý văn bản trên phần mềm:

Phần mềm đƣợc thiết kế giành cho 3 vị trí: Văn thƣ, lãnh đạo và chuyên
viên.
Ở mỗi vị trí có 2 nhiệm vụ chính đó là tiếp nhận văn bản đến để xử lý và
chuyển văn bản đi. Đối với văn bản đến chƣa xử lý thì phần mềm sẽ hiển thị
thông báo giúp ngƣời dùng nhận định và biết đƣợc số lƣợng những văn bản
mình chƣa xử lý để tiến hành xử lý.
Những tiện ích mà phần mềm mang lại:
Các loại văn bản đi, đến, công tác cập nhập và xử lý đƣợc thực hiện trên
môi trƣờng mạng đã hạn chế tối đa việc giao dịch văn bản bằng giấy tờ nhƣ
trƣớc kia. Không những vậy, một tính năng ƣu việt nữa của văn phòng điện tử là
tiết kiệm thời gian: đối với các văn bản chỉ đạo nội bộ thì chỉ 1-2 phút sau khi
phát hành các thành viên đã nhận đƣợc để thực hiện. Hơn nữa, phần mềm còn có
tính năng tự động nhắc các loại văn bản với các cấp độ nhƣ văn bản thƣờng, văn
bản khẩn cấp, văn bản hỏa tốc, nên lãnh đạo đơn vị có thể theo dõi các văn bản
đến của cơ quan hàng ngày, xác định ƣu tiên thứ tự xử lý văn bản cho phù
hợp… Tiếp đó, việc lƣu trữ đƣợc chia thành các lĩnh vực (văn hóa – xã hội –
kinh tế - tƣ pháp – thƣơng mại…) theo từng thể thức văn bản nhƣ công văn, báo
cáo, tờ trình, quyết định, giấy mời… nên việc tìm kiếm tài liệu rất dễ dàng và
thuận tiện.
Tiết kiệm đƣợc chi phí, nếu nhƣ trƣớc đây công văn chuyển cho lãnh đạo,
bộ phận chuyên môn để xử lý thì phải photo văn bản giấy, nếu liên quan đến
nhiều bộ phận thì phải photo nhiều bản. Nay sử dụng phần mềm thì chỉ cần
chuyển file mềm trên chƣơng trình, trong một lúc sẽ chuyển đƣợc đến nhiều
ngƣời, số lƣợng không hạn chế. Đồng thời, với việc áp dụng Văn phòng điện tử
sẽ giúp cho cán bộ, công chức chủ động đƣợc thời gian trong giải quyết công
việc. Vì đây là một phần mềm đƣợc xây dựng trên môi trƣờng mạng nên có thể
xem và giải quyết công việc tại nhà, trong lúc đi công tác.
Đánh giá chất lượng ứng dụng phần mềm E-Office GVHD: TS. Nguyễn Kim Định

HVTH: Lê Văn Trung Trực Trang 6

Đánh giá chất lượng ứng dụng phần mềm E-Office GVHD: TS. Nguyễn Kim Định

HVTH: Lê Văn Trung Trực Trang 7



Đánh giá chất lượng ứng dụng phần mềm E-Office GVHD: TS. Nguyễn Kim Định

HVTH: Lê Văn Trung Trực Trang 8

Đánh giá chất lượng ứng dụng phần mềm E-Office GVHD: TS. Nguyễn Kim Định

HVTH: Lê Văn Trung Trực Trang 9
2.2 Quy trình tiếp nhận văn bản đến:
Đối với vị trí văn thƣ: là bộ phận đầu mối tiếp nhận văn bản đến từ các ban,
ngành từ các đơn vị khác chuyển đến, cán bộ văn thƣ cho số văn bản đến, ngày
đến, điền thông tin trích yếu văn bản sau đó chuyển cho thủ trƣởng đơn vị xử
lý. Văn bản có thể kết thúc tại quy trình xử lý của lãnh đạo hoặc đƣợc chuyển
cho bộ phận chuyên môn xử lý tiếp theo nếu có liên quan và cuối cùng chọn kết
thúc văn bản.
Đối với vị trí lãnh đạo: tiếp nhận văn bản đến từ bộ phận văn thƣ, sau đó
xem nội dung văn bản và chuyển cho chuyên môn xử lý, ghi bổ sung những nội
dung cần yêu cầu thêm cho bộ phận chuyên môn trong quá trình xử lý sau đó
chọn kết thúc văn bản.
Đối với chuyên viên: tiếp nhận văn bản đƣợc lãnh đạo chuyển đến thuộc
lĩnh vực chuyên môn để xử lý sau đó chọn kết thúc văn bản.
Phát hành văn bản đi:
Xuất phát từ bộ phận chuyên môn, soạn thảo văn bản tham mƣu cho lãnh
đạo nhằm thực hiện những nhiệm vụ của ngành rồi chuyển cho lãnh đạo xem nội
dung.

Ở đây xảy ra 2 trƣờng hợp:
Thứ nhất: nếu lãnh đạo thống nhất với nội dung soạn thảo tham mƣu của bộ
phận chuyên môn thì chuyển cho văn thƣ cho số văn bản và phát hành văn bản.
Thứ hai: nếu nội dung công văn chƣa thật đầy đủ, chƣa chính xác thì lãnh
đạo bổ sung ý kiến xử lý, yêu cầu chuyên viên xem lại và chỉnh sửa. Sau khi
điều chỉnh văn bản theo nội dung yêu cầu của lãnh đạo, chuyên viên chuyển cho
lãnh đạo xem lại lần nữa, lãnh đạo thống nhất thì chuyển cho bộ phận văn thƣ
phát hành văn bản.
Đánh giá chất lượng ứng dụng phần mềm E-Office GVHD: TS. Nguyễn Kim Định

HVTH: Lê Văn Trung Trực Trang 10
2.3 Lý thuyết về chất lƣợng của việc ứng dụng phần mềm:
2.3.1 Đánh giá chất lƣợng việc ứng dụng phần mềm thông qua một số
yếu tố sau:
- Việc áp dụng phần mềm phải thƣờng xuyên, liên tục.
- Khả năng thao tác thành thạo, không để sai sót hay có lỗi xảy ra trên phần
mềm trong quá trình thao tác.
- Qua việc sử dụng phần mềm cải tiến đƣợc thời gian và chất lƣợng công
việc.
- Việc thống kê, tìm kiếm văn bản, hồ sơ nhanh chống và thuận tiện.
- Khai thác hiệu quả, đầy đủ những tính năng sẵn có trên phần mềm.
- Chuyển và nhận văn bản kịp thời, đầy đủ, đúng thành phần.
Các yếu tố tác động đến chất lƣợng ứng dụng phần mềm:
Để đảm bảo đƣợc các yếu tố chất lƣợng phần mềm, cá nhân xin đƣa ra một
số yếu tố sau:
Điều kện tiếp cận Công nghệ thông tin:
Nó dùng để mô tả khả năng của một ai đó khi cần có thể sử dụng đƣợc.
Tiếp cận không đồng nghĩa với “khả năng sử dụng”, nó không mang nghĩa về
mặt năng lực, kỹ năng.
Điều kiện tiếp cận Công nghệ thông tin đƣợc hiểu là cơ hội để tiếp cận, sử

dụng các thiết bị công nghệ thông tin nhƣ máy tính, máy scan, máy photo, các
thiết bị mạng, phần mềm ứng dụng…
Việc đánh giá điều kiện tiếp cận đƣợc chia làm 5 mức độ: (1) Chƣa có, (2)
rất khó tiếp cận, (3) khó tiếp cận, (4) dễ tiếp cận, (5) rất dễ tiếp cận.
Kỹ năng sử dụng máy tính:
Kỹ năng là năng lực hay khả năng chuyên biệt của một cá nhân về một
hoặc nhiều khía cạnh nào đó đƣợc sử dụng để giải quyết tình huống hay công
việc nào đó phát sinh trong cuộc sống.
Kỹ năng sử dụng máy tính trong nghiên cứu này đƣợc hiểu là khả năng sử
dụng máy tính và phần mềm máy tính trong việc áp dụng văn phòng điện tử
thông qua phần mềm E-Office.
Đặc điểm cá nhân của cá nhân:
Đó là thái độ của cán bộ, công chức đối với việc ứng dụng công nghệ thông
tin trong công việc. Các đặc điểm về dân số học, về chuyên môn, thời gian công
tác.
Ở đây, thái độ đƣợc định nghĩa là cách nhìn nhận của một cá nhân về một
hƣớng nào đó trƣớc một vấn đề, một tình huống cần giải quyết. Đó là tổng thể
Đánh giá chất lượng ứng dụng phần mềm E-Office GVHD: TS. Nguyễn Kim Định

HVTH: Lê Văn Trung Trực Trang 11
của những biểu hiện bên ngoài của ý nghĩ, tình cảm của cá nhân đối với một cá
thể hay một sự việc, hiện tƣợng nào đó.
Từ điển Bách khoa Việt Nam giải nghĩa: Thái độ là tâm trạng bên trong
đƣợc biểu lộ qua hành động, hành vi, cử chỉ ứng xử với ngƣời khác, đối với các
sự kiện, quan điểm. Là giai đoạn trung gian giữa giai đoạn tiềm ẩn với giai đoạn
thực hiện đầy đủ một ý nghĩa, một ý định nào đó trong cuộc sống.
Nghiên cứu này tiếp cận thái độ với nghĩa là “Quan điểm, cách nhìn nhận,
ứng xử của cá nhân đối với việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động
của Văn phòng điện tử.
Đánh giá thái độ cũng đƣợc tác giả chia thành 5 cấp độ: (1) rất không đồng

ý, (2) không đồng ý, (3) phân vân, (4) đồng ý, (5) rất đồng ý.
Sự quan tâm của lãnh đạo:
Sự quan tâm của lãnh đạo đƣợc cụ thể hóa bằng những văn bản chỉ đạo,
điều hành, tuyên truyền tầm quan trọng và ý nghĩa của việc thực hiện Văn phòng
điện tử Eoffice trong thời buổi công nghệ nhƣ hiện nay. Làm cho cán bộ công
chức thay đổi nhận thức, từng bƣớc tiếp cận nền công nghệ, sử dụng công nghệ,
máy móc tự động hóa thay cho những công việc làm thủ công nhƣ trƣớc đây.
Sự quan tâm của lãnh đạo đƣợc chia thành 5 cấp độ: (1) Rất không quan
tâm, (2) không quan tâm, (3) bình thƣờng, (4) quan tâm, (5) rất quan tâm.
Sự hỗ trợ của bộ phận tin học:
Đây là bộ phận hỗ trợ công nghệ thông tin của UBND huyện, có nhiệm vụ
triển khai, hƣớng dẫn các đơn vị cài đặt và sử dụng phần mềm. Giúp cho các
đơn vị thực hiện đúng quy trình văn bản đi, văn bản đến, các thao tác xử lý trên
phần mềm nhƣ: đánh số văn bản đi, ký hiệu văn bản, kết thúc văn bản, lƣu văn
bản, khai thác và sử dụng kho dữ liệu một cách hiệu quả. Từ đó, giúp nhân viên
thấy đƣợc những hữu ích của việc ứng dụng phần mềm quản lý trong công tác
văn thƣ, lƣu trữ tạo nên động lực và sự tâm quyết trong công việc.
Sự hỗ trợ cũng đƣợc chia thành 5 cấp độ: (1) Rất không kịp thời, (2) không
kịp thời, (3) tƣơng đối kịp thời, (4) kịp thời, (5) rất kịp thời.
Sự tâm huyết của lãnh đạo đơn vị và bộ phận văn thƣ:
E-Office có tác động mạnh mẽ thay đổi phong cách làm việc của vị trí thủ
trƣởng và văn thƣ; do vậy họ phải thật sự có tâm huyết, có nhiệt tình và am hiểu
về CNTT. Có thể nói các đối tƣợng này là mấu chốt nền tảng của E-Office.
Nhƣ vậy, các yếu tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng, cũng nhƣ mức độ đáp ứng
của phần mềm E-Office đối với công việc là 5 yếu tố :
(1) Điều kiện tiếp cận Công nghệ thông tin
(2) Đặc điểm cá nhân của cá nhân
(3) Sự quan tâm của lãnh đạo
Đánh giá chất lượng ứng dụng phần mềm E-Office GVHD: TS. Nguyễn Kim Định


HVTH: Lê Văn Trung Trực Trang 12
(4) Sự hỗ trợ của bộ phận tin học
(5)Sự tâm huyết của lãnh đạo đơn vị và bộ phận văn thƣ








Đánh giá chất lượng ứng dụng phần mềm E-Office GVHD: TS. Nguyễn Kim Định

HVTH: Lê Văn Trung Trực Trang 13
Chất lượng ứng dụng phần mềm E-Office đƣợc tiểu luận đề xuất theo
mô hình ảnh hƣởng 5 yếu tố nhƣ sau:
Sự quan tâm
của lãnh đạo
Sự tâm
huyết của
lãnh đạo
đơn vị và bộ
phận văn
thƣ
Sự hỗ trợ
của bộ phận
tin học

Đặc điểm cá
nhân của cá

nhân
Điều kiện
tiếp cận
Công nghệ
thông tin
Chất lượng
ứng dụng
phần mềm
E-Office

Đánh giá chất lượng ứng dụng phần mềm E-Office GVHD: TS. Nguyễn Kim Định

HVTH: Lê Văn Trung Trực Trang 14
Các yếu tố này sẽ đƣợc nhận diện lại xem có phù hợp khi đƣa vào mô hình
nghiên cứu về chất lƣợng ứng dụng phần mềm E-Office tại UBND Huyện Lai
Vung, tỉnh Đồng Tháp hay không thông qua việc nghiên cứu định tính, phỏng
vấn các chuyên gia quản lý tại UBND Huyện Lai Vung – Đồng Tháp.




























oOo

Đánh giá chất lượng ứng dụng phần mềm E-Office GVHD: TS. Nguyễn Kim Định

HVTH: Lê Văn Trung Trực Trang 15
CHƢƠNG 3: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ
3.1 Quy trình nghiên cứu đánh giá
Qua nghiên cứu, tổng hợp các lý thuyết có liên quan đến chất lƣợng ứng
dụng phần mềm E-Office tại UBND Huyện Lai Vung, đồng thời kết hợp với
điều kiện thực tiễn tại Huyện Lai Vung, tỉnh Đồng Tháp, cá nhân đƣa ra quy
trình nghiên cứu đánh giá nhƣ sau:

3.2 Nghiên cứu định tính:
Nghiên cứu định tính đƣợc thực hiện thông qua việc phỏng vấn một số
chuyên gia là lãnh đạo và cán bộ là chuyên viên, cán bộ văn thƣ của một số ban
ngành huyện. Mục đích của quá trình này là tham khảo ý kiến một số chuyên gia

trong quá trình triển khai thực hiện “Văn phòng điện tử Eoffice” đã đạt đƣợc
hiệu quả và những khó khăn trong quá trình thực hiện để từ đó đƣa ra những yếu
tố có tác động đến chất lƣợng ứng dụng phần mềm văn phòng điện tử. Đó là các
yếu tố: (1) trình độ về tin học, (2) cơ sở vật chất, (3) sự quan tâm của lãnh đạo,
(4) sự hỗ trợ kịp thời của bộ phận tin học, (5) sự tâm quyết của lãnh đạo và văn
thƣ.
Trình độ tin học:
Đó là sự hiểu biết về máy tính, về phần mềm tin học và đặc biệt là khả
năng sử dụng thành thạo phần mềm Eoffice.
Đánh giá chất lƣợng ứng dụng
phần mềm
Đánh giá chất lượng ứng dụng phần mềm E-Office GVHD: TS. Nguyễn Kim Định

HVTH: Lê Văn Trung Trực Trang 16
Với sự hiểu biết đó, ngƣời cán bộ, công chức không ngần ngại và luôn sẵn
sàng đƣa tin học vào vận dụng trong công việc, phát huy đƣợc những đặc tính
ƣu việt mà phần mềm mang lại.
Cơ sở vật chất:
Đó chính là những trang thiết bị máy tính, máy scan, những thiết bị mạng
cần thiết khác cho việc cài đặt phần mềm Eoffice đến tất cả các cán bộ, công
chức từ cấp huyện đến xã, thị trấn.
Sự quan tâm của lãnh đạo:
Sự quan tâm của lãnh đạo đƣợc cụ thể hóa bằng những văn bản chỉ đạo,
điều hành, tuyên truyền tầm quan trọng và ý nghĩa của việc thực hiện Văn phòng
điện tử Eoffice trong thời buổi công nghệ nhƣ hiện nay. Làm cho cán bộ công
chức thay đổi nhận thức, từng bƣớc tiếp cận nền công nghệ, sử dụng công nghệ,
máy móc tự động hóa thay cho những công việc làm thủ công nhƣ trƣớc đây.
Sự hỗ trợ kịp thời của bộ phận tin học:
Đây là bộ phận hỗ trợ công nghệ thông tin của UBND huyện, có nhiệm vụ
triển khai, hƣớng dẫn các đơn vị cài đặt và sử dụng phần mềm. Giúp cho các

đơn vị thực hiện đúng quy trình văn bản đi, văn bản đến, các thao tác xử lý trên
phần mềm nhƣ: đánh số văn bản đi, ký hiệu văn bản, kết thúc văn bản, lƣu văn
bản, khai thác và sử dụng kho dữ liệu một cách hiệu quả. Từ đó, giúp nhân viên
thấy đƣợc những hữu ích của việc ứng dụng phần mềm quản lý trong công tác
văn thƣ, lƣu trữ tạo nên động lực và sự tâm quyết trong công việc.
Sự tâm huyết của lãnh đạo đơn vị và bộ phận văn thƣ:
Khi đã đƣợc trang bị và hỗ trợ đầy đủ về trang thiết bị, kỹ thuật nhƣng con
ngƣời lại không tâm huyết, không thực hiện tốt.
Nhƣ vậy mô hình nghiên cứu nhƣ sau:
Đánh giá chất lượng ứng dụng phần mềm E-Office GVHD: TS. Nguyễn Kim Định

HVTH: Lê Văn Trung Trực Trang 17


(5)
Sự tâm
huyết của
lãnh đạo và
văn thƣ
(4)
Sự hỗ trợ
kịp thời của
bộ phận tin
học
(3)
Sự quan tâm
của lãnh đạo

(2)
Cơ sở vật

chất
(1)
Trình độ về
tin học
Chất lượng
ứng dụng
phần mềm
E-Office

Đánh giá chất lượng ứng dụng phần mềm E-Office GVHD: TS. Nguyễn Kim Định

HVTH: Lê Văn Trung Trực Trang 18
MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU
Các giả thuyết:
H1: Trình độ tin học của nhân viên trực tiếp sử dụng phần mềm có ảnh
hƣởng đến chất lƣợng ứng dụng phần mềm.
H2 : Cơ sở vật chất trang thiết bị máy vi tính, đƣờng truyền cáp quang,
thiết bị đấu nối… có ảnh hƣởng đến chất lƣợng ứng dụng phần mềm.
H3: Sự quan tâm của lãnh đạo có ảnh hƣởng đến chất lƣợng ứng dụng phần
mềm.
H4: Sự hỗ trợ kịp thời của bộ phận tin học có ảnh hƣởng đến chất lƣợng
ứng dụng phần mềm.
H5: Sự tâm huyết của lãnh đạo và văn thƣ có ảnh hƣởng đến chất lƣợng
ứng dụng phần mềm.
Nghiên cứu định lƣợng:
Mục tiêu: Nhằm đo lƣờng cảm nhận của khách hàng đối với các yếu tố đã
nhận diện trong nghên cứu định tính.
Phương pháp thu thập thông tin: dữ liệu định lƣợng đƣợc thu thập thông
qua khách hàng bằng phiếu câu hỏi đƣợc thiết kế phù hợp với mục tiêu nghiên
cứu đánh giá.

Các bước phân tích dữ liệu: Trƣớc hết là hiệu chỉnh nhằm đảm bảo đúng
đối tƣợng khách hàng và xử lý các trả lời không hoàn chỉnh, cũng nhƣ xem xét
sự rỏ ràng và nhất quán trong việc trả lời các câu hỏi. Kế đến dữ liệu đƣợc mã
hóa thành các biến, nhập và làm sạch dữ liệu trƣớc khi xử lý nhằm mục đích
phát hiện các sai sót nhƣ khoảng trống hay trả lời không hợp lệ.
Phương pháp phân tích dữ liệu: Phƣơng pháp thống kê mô tả, phƣơng pháp
hồi quy đa biến, phƣơng pháp hệ số tin cậy Cronbach Alpha và phân tích yếu tố
khám phá (EFA).
3.3 Nguồn thông tin:
Thông tin thứ cấp đƣợc thu thập từ các báo cáo sở, ngành, tỉnh Đồng Tháp
và qua quá trình khảo sát từ UBND Huyện Lai Vung.
Thông tin sơ cấp: đƣợc thu thập bằng phiếu trả lời các câu hỏi từ Chuyên
viên, cán bộ, lãnh đạo có liên quan hay trực tiếp sử dụng phần mềm tại Huyện
Lai Vung– Đồng Tháp bao gồm các yếu tố tác động đến chất lƣợng ứng dụng
phần mềm, thông tin về cảm nhận của nhân viên, cán bộ, chuyên viên, lãnh đạo
đối với các yếu tố đó và các thông tin về nhân khẩu của đối tƣợng trả lời câu hỏi.
Nội dung phiếu câu hỏi gồm các phần:
Phần 1 - Sàng Lọc : gồm 3 câu hỏi đóng, mang tính chất gạn lọc đối tƣợng
trả lời cho phù hợp với mục tiêu nghiên cứu.
Đánh giá chất lượng ứng dụng phần mềm E-Office GVHD: TS. Nguyễn Kim Định

HVTH: Lê Văn Trung Trực Trang 19
Phần 2 – Hành Vi: gồm 10 câu hỏi (4-13), liên quan đến hành vi của đối
tƣợng khi tham gia vào quá trình ứng dụng phần mềm E-Office nhƣ : thói quen
sử dụng, mục đích sử dụng cho công việc, những thao tác nào đối tƣợng quan
tâm nhất,…
Phần 3 – Đánh giá chất lƣợng ứng dụng: gồm 4 câu hỏi(14-17), cảm
nhận của đối tƣợng về việc ứng dụng phần mềm thông qua đánh giá các yếu tố :
(1) Trình độ tin học, (2) Cơ sở vật chất, (3) Sự quan tâm của lãnh đạo, (4) Sự hỗ
trợ kịp thời của bộ phận tin học, (5) Sự tâm huyết của lãnh đạo và văn thƣ. 5

yếu tố này đƣợc đo lƣờng bằng biến quan sát và thang đo Likert 5 mức độ đƣợc
sử dụng trong 4 câu hỏi này. Đây là 4 câu hỏi trọng tâm vì kết quả đo lƣờng sẽ
phản ánh chất lƣợng ứng dụng của phần mềm E-Office.
Phần 4 – Phản Ứng Sau khi sử dụng: gồm 2 câu hỏi (18,19), tập trung
tìm hiểu phản ứng của đối tƣợng liên quan khi ứng dụng phần mềm và khả năng
ham thích sử dụng phần mềm này.
Phần 5 – Ý Kiến đối tƣợng trả lời: bao gồm 3 câu hỏi từ 20 -22, nhằm
thu thập ý kiến đối tƣợng về những vấn đế đối tƣợng sử dụng còn chƣa hài lòng
và những yếu tố nào phần mềm E-Office cần cải tiến để làm thỏa mãn nhu cầu
đối tƣợng sử dụng tốt hơn.
Phần 6 – Thông Tin đối tƣợng trả lời: Nhằm thu thập những thông tin cá
nhân của đối tƣợng trả lời phục vụ cho quá trình nghiên cứu.
Điều tra chính thức với cở mẫu đã xác định, tiến hành phát 400 phiếu trả lời
câu hỏi cho tất cả cán bộ công chức, viên chức, cán bộ, lãnh đạo phòng ban,
ngành, đoàn thể huyện Lai Vung – Đồng Tháp, thời gian trãi đều trong 1 tháng,
tháng 8 năm 2014.
3.4 Phƣơng pháp chọn mẫu và thiết kế mẫu
3.4.1 Phƣơng pháp chọn mẫu:
Mẫu đƣợc chọn theo phƣơng pháp thuận tiện (phi xác suất), tất cả đối
tƣợng sử dụng gián tiếp và trực tiếp hay có liên quan đến phần mềm E-Office,
việc trả lời đƣợc tiến hành bằng phiếu trả lời câu hỏi ngay tại cơ quan họ đang
làm việc.
3.4.2 Thiết kế mẫu:
Đối tƣợng nghiên cứu là cho tất cả cán bộ công chức, viên chức, cán bộ,
lãnh đạo phòng ban, ngành, đoàn thể huyện Lai Vung – Đồng Tháp, thời gian
trãi đều trong 1 tháng, tháng 8 năm 2014. Với cở mẫu áp dụng theo công thức
n>=8m+50, tuy nhiên để loại bỏ những phiếu trả lời chƣa đạt yêu cầu, nên số
phiếu phát ra là 400 phiếu, qua quá trình nhiều lần sàng lọc phiếu trả lời câu hỏi,
đề tài nhận đƣợc mẫu phiếu trả lời hợp lệ làm cơ sở cho việc sử lý bằng phần
mềm SPSS xử lý thống kê chuyên nghiệp.

3.4.3 Xây dựng thang đo:
Thang đo yếu tố trình độ tin học:
Đánh giá chất lượng ứng dụng phần mềm E-Office GVHD: TS. Nguyễn Kim Định

HVTH: Lê Văn Trung Trực Trang 20
Theo kết quả nghiên cứu định tính, đối tƣợng rất quan tâm đến chất lƣợng
ứng dụng phần mềm E-Office, đặc biệt là các tiêu chí sau : khả năng ứng dụng
thành thạo, độ tuổi của nhân viên có ảnh hƣởng khả năng tiếp thu ứng dụng và
thái độ hành vi của nhân viên khi ứng dụng…thanh đo chất lƣợng hàng hóa
đƣợc đo bằng 4 biến quan sát là TĐTH01, TĐTH02, TĐTH03. Các biến này
đƣợc bằng thang đo Likert 5 điểm
Ký hiệu
biến
Trình độ tin học
TĐTH01
Khả năng ứng dụng thành thạo phần mềm
TĐTH02
Khả năng tiếp cận chuyển giao từ Sở ngành tỉnh
TĐTH03
Thái độ của nhân viên khi sử dụng
THANG ĐO TRÌNH ĐỘ TIN HỌC
Thang đo yếu tố Cơ sở vật chất:
Thông qua quá trình phỏng vấn lấy kiến chuyên gia, cho thấy đối tƣợng
nghiên cứu rất quan tâm đến chất lƣợng trang thiết bị, máy vi tính nối mạng,
truyền cáp quang, tính bảo mật, tự động của hệ thống có tác động rất lớn đến
chất lƣợng ứng dụng phần mềm. Cơ sở vật chất đƣợc thể hiện ở các mặt nhƣ :
cấu hình máy vi tính, sự đáp ứng dịch vụ truyền cáp quang internet, tính bảo
mật, tự động của hệ thống sử dụng phần mềm cho công việc, bàn ghế, phòng
làm việc của nhân viên Thanh đo cơ sở vật chất gồm các biến, ký hiệu
CSVC01, CSVC02, CSVC03 và sử dụng thanh đo Likert 5 điểm.

Ký hiệu
biến
Cơ sở vật chất
CSVC01
Trang thiết bị máy vi tính
CSVC02
Truyền cáp quang
CSVC03
Tính năng hệ thống xử lý của phần mềm E-Office
THANG ĐO CƠ SỞ VẬT CHẤT
Thang đo yếu tố sự quan tâm của lãnh đạo:
Những vấn đề liên quan đến sự quan tâm của lãnh đạo đó là cá yếu tố: Độ
tin cậy, thời gian thực hiện, tính bảo mật, sự kế thừa, trao đổi giữa các nhân viên
trong quá trình sử dụng phần mềm E-Office với sự kỳ vọng cũng nhƣ sự sẵn
sàng tạo mọi điều kiện về trang thiết bị, sự tiếp nhận.
Nhƣ vậy, thanhg đo về sự quan tâm của lãnh đạo gồm có các biến quan sát
nhƣ sau: SQT01, SQT02, SQT03.
Đánh giá chất lượng ứng dụng phần mềm E-Office GVHD: TS. Nguyễn Kim Định

HVTH: Lê Văn Trung Trực Trang 21
Ký hiệu
biến
Sự quan tâm của lãnh đạo
SQT01
Độ tin cậy với thời gian thực hiện nhanh chóng
SQT02
Tính kế thừa và trao đổi nghiệp vụ giữa các nhân viên
SQT03
Sự đồng thuận của lãnh đạo.
THANG ĐO SỰ QUAN TÂM CỦA LÃNH ĐẠO

Thang đo yếu tố Sự hỗ trợ kịp thời của bộ phận tin học:
Khi nói đến sự hỗ trợ kịp thời của bộ phận tin học, thƣờng các cơ quan
chƣa bố trí đƣợc một cán bộ riêng, do đó thông thƣờng phải nhờ dịch vụ bên
ngoài với những sự cố vƣợt khả năng khắc phục của tập thể cán bộ, nhân viên
trong cơ quan. Bên cạnh sự hỗ trợ trực tiếp (online) từ Trung tâm tin học tỉnh,
cán bộ tin học Văn phòng UBND huyện.
Vậy để đo lƣờng, yếu tố này cần 2 biến quan sát theo thang đo Likert 5
điểm đó là: khả năng sẵn sàng hỗ trợ từ đồng nghiệp và cá nhân ngƣời sử dụng,
hỗ trợ kịp thời từ bên ngoài (TT tin học tỉnh, cán bộ tin học Văn phòng UBND
huyện), HTKT01, HTKT 02.
Ký hiệu
biến
Sự hỗ trợ của bộ phận tin học
HTTH 01
Sự sẵng sàng hỗ trợ từ đồng nghiệp và cá nhân ngƣời
sử dụng
HTTH02
Sự sẵn sàng hỗ trợ từ bên ngoài (TT tin học tỉnh, cán
bộ tin học Văn phòng UBND huyện)
THANH ĐO SỰ HỖ TRỢ KỊP THỜI CỦA BỘ PHẬN TIN HỌC
Thang đo yếu tố sự tâm huyết của lãnh đạo và văn thƣ:
Những yếu tố liên quan đến sự tâm huyết của lãnh đạo và văn thƣ qua thực
tiễn công tác, cá nhân nhận thấy một số yếu tố nổi trội đó là: Do yêu cầu mọi
văn bản đi và đến đều phải qua lãnh đạo và văn thƣ, vì vậy thời gian luân
chuyển và xử lý văn bản đòi hỏi cả sự đáp ứng nhanh chống và chuyển tiếp, xử
lý văn bản đến đúng ngƣời, đúng việc.
Vậy thang đo yếu tố này có 2 biến quan sát và sự dụng thang đo Likert 5
điểm nhƣ sau: STH01, STH02
Ký hiệu
biến

Sự tâm huyết của lãnh đạo và văn thƣ
Đánh giá chất lượng ứng dụng phần mềm E-Office GVHD: TS. Nguyễn Kim Định

HVTH: Lê Văn Trung Trực Trang 22
STH01
Văn thƣ luôn luôn chuyển văn bản đến đúng nơi cần
đến và kịp thời.
STH02
Lãnh đạo xử lý văn bản đúng ngƣời, đúng việc
THANG ĐO SỰ TÂM HUYẾT CỦA LÃNH ĐẠO VÀ VĂN THƢ
Thang đo chất lƣợng ứng dụng phần mềm E-Office:
Các yếu tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng ứng dụng phần mềm E-Office đƣợc
các chuyên gia đánh giá và tính năng sẵn có của phần mềm E-Office đó là:
- Việc áp dụng phần mềm phải thƣờng xuyên, liên tục.
- Khả năng thao tác thành thạo, không để sai sót hay có lỗi xảy ra trên phần
mềm trong quá trình thao tác.
- Qua việc sử dụng phần mềm cải tiến đƣợc thời gian và chất lƣợng công
việc.
- Việc thống kê, tìm kiếm văn bản, hồ sơ nhanh chống và thuận tiện.
- Khai thác hiệu quả, đầy đủ những tính năng sẵn có trên phần mềm.
- Chuyển và nhận văn bản kịp thời, đầy đủ, đúng thành phần.
Để đánh giá các yếu tố này, tiểu luận đã đƣa ra 3 yếu tố đặc trƣng, đó là:
(1) độ tin cậy khi ứng dụng phần mềm, (2) tính năng của phần mềm, (3) tính kế
thừa và phát triển.
Vậy thang đo yếu tố này có 3 biến quan sát và sử dụng thang đo Likert 5
điểm nhƣ sau: CLUD01, CLUD02, CLUD03.
Ký hiệu
biến
Chất lƣợng ứng dụng phần mềm
CLUD01

Độ tin cậy khi sử dụng phần mềm
CLUD02
Tính năng của phần mềm
CLUD03
Tính kế thừa và phát triển






oOo
Đánh giá chất lượng ứng dụng phần mềm E-Office GVHD: TS. Nguyễn Kim Định

HVTH: Lê Văn Trung Trực Trang 23
CHƢƠNG 4: PHÂN TÍCH KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ
4.1 Sơ lƣợc về cơ cấu tổ chức của UBND huyện Lai Vung – Đồng
Tháp:
4.1.1 Cơ cấu tổ chức:
UBND huyện Lai Vung – Đồng Tháp gồm các phòng ban sau: Phòng Nội
vụ; Phòng Tƣ pháp; Phòng Tài chính - Kế hoạch; Phòng Tài nguyên và Môi
trƣờng; Phòng Lao động - Thƣơng binh và Xã hội; Phòng Văn hóa và Thông tin;
Phòng Giáo dục và Đào tạo; Phòng Y tế; Thanh tra huyện; Văn phòng Hội đồng
nhân dân và UBND.
4.1.2 Chức năng, nhiệm vụ:
4.1.2.1 Chức năng:
Uỷ ban nhân dân do Hội đồng nhân dân bầu là cơ quan chấp hành của Hội
đồng nhân dân, cơ quan hành chính nhà nƣớc ở địa phƣơng, chịu trách nhiệm
trƣớc Hội đồng nhân dân cùng cấp và cơ quan nhà nƣớc cấp trên.
Uỷ ban nhân dân chịu trách nhiệm chấp hành Hiến pháp, luật, các văn bản

của cơ quan nhà nƣớc cấp trên và nghị quyết của Hội đồng nhân dân cùng cấp
nhằm bảo đảm thực hiện chủ trƣơng, biện pháp phát triển kinh tế - xã hội, củng
cố quốc phòng, an ninh và thực hiện các chính sách khác trên địa bàn.
Uỷ ban nhân dân thực hiện chức năng quản lý nhà nƣớc ở địa phƣơng, góp
phần bảo đảm sự chỉ đạo, quản lý thống nhất trong bộ máy hành chính nhà nƣớc
từ trung ƣơng tới cơ sở.
4.1.2.2 Nhiệm vụ, quyền hạn:
a) Trong lĩnh vực kinh tế, Uỷ ban nhân dân huyện thực hiện những nhiệm
vụ, quyền hạn sau đây:
1. Xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hàng năm trình Hội đồng
nhân dân huyện thông qua để trình Uỷ ban nhân dân tỉnh phê duyệt; tổ chức và
kiểm tra việc thực hiện kế hoạch đó;
2. Lập dự toán thu ngân sách nhà nƣớc trên địa bàn; dự toán thu, chi ngân
sách địa phƣơng, phƣơng án phân bổ dự toán ngân sách cấp mình; quyết toán
ngân sách địa phƣơng; lập dự toán điều chỉnh ngân sách địa phƣơng trong
trƣờng hợp cần thiết trình Hội đồng nhân dân huyện quyết định và báo cáo Uỷ
ban nhân dân, cơ quan tài chính cấp trên trực tiếp;
3. Tổ chức thực hiện ngân sách địa phƣơng; hƣớng dẫn, kiểm tra Uỷ ban
nhân dân xã xây dựng và thực hiện ngân sách và kiểm tra nghị quyết của Hội
đồng nhân dân xã về thực hiện ngân sách địa phƣơng theo quy định của pháp
luật;
4. Phê chuẩn kế hoạch kinh tế - xã hội của xã.
Đánh giá chất lượng ứng dụng phần mềm E-Office GVHD: TS. Nguyễn Kim Định

HVTH: Lê Văn Trung Trực Trang 24
b) Trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ lợi và đất đai, Uỷ ban
nhân dân huyện thực hiện những nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
1. Xây dựng, trình Hội đồng nhân dân huyện thông qua các chƣơng trình
khuyến khích phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, ngƣ nghiệp ở địa phƣơng và
tổ chức thực hiện các chƣơng trình đó;

2. Chỉ đạo Uỷ ban nhân dân xã, thị trấn thực hiện các biện pháp chuyển
dịch cơ cấu kinh tế, phát triển nông nghiệp, bảo vệ rừng, trồng rừng và khai thác
lâm sản, phát triển ngành;
3. Thực hiện giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất đối với cá nhân và hộ gia
đình, giải quyết các tranh chấp đất đai, thanh tra đất đai theo quy định của pháp
luật;
4. Xét duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đai của Uỷ ban nhân dân xã;
5. Xây dựng quy hoạch thuỷ lợi; tổ chức bảo vệ đê điều, các công trình
thuỷ lợi vừa và nhỏ; quản lý mạng lƣới thuỷ nông trên địa bàn theo quy định của
pháp luật.
c) Trong lĩnh vực công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, Uỷ ban nhân dân
huyện thực hiện những nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
1. Tham gia với Uỷ ban nhân dân tỉnh trong việc xây dựng quy hoạch, kế
hoạch phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn huyện;
2. Xây dựng và phát triển các cơ sở công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, dịch
vụ ở các xã;
3. Tổ chức thực hiện xây dựng và phát triển các làng nghề truyền thống,
sản xuất sản phẩm có giá trị tiêu dùng và xuất khẩu; phát triển cơ sở chế biến
nông, lâm và các cơ sở công nghiệp khác theo sự chỉ đạo của Uỷ ban nhân dân
tỉnh.
d) Trong lĩnh vực xây dựng, giao thông vận tải, Uỷ ban nhân dân huyện
thực hiện những nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
1. Tổ chức lập, trình duyệt hoặc xét duyệt theo thẩm quyền quy hoạch xây
dựng thị trấn, điểm dân cƣ nông thôn trên địa bàn huyện; quản lý việc thực hiện
quy hoạch xây dựng đã đƣợc duyệt;
2. Quản lý, khai thác, sử dụng các công trình giao thông và kết cấu hạ tầng
cơ sở theo sự phân cấp;
3. Quản lý việc xây dựng, cấp giấy phép xây dựng và kiểm tra việc thực
hiện pháp luật về xây dựng; tổ chức thực hiện các chính sách về nhà ở; quản lý
đất ở và quỹ nhà thuộc sở hữu nhà nƣớc trên địa bàn;

4. Quản lý việc khai thác, sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng theo phân
cấp của Uỷ ban nhân dân tỉnh.
Đánh giá chất lượng ứng dụng phần mềm E-Office GVHD: TS. Nguyễn Kim Định

HVTH: Lê Văn Trung Trực Trang 25
e) Trong lĩnh vực thƣơng mại, dịch vụ và du lịch, Uỷ ban nhân dân huyện
thực hiện những nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
1. Xây dựng, phát triển mạng lƣới thƣơng mại, dịch vụ, du lịch và kiểm tra
việc chấp hành quy định của Nhà nƣớc về hoạt động thƣơng mại, dịch vụ và du
lịch trên địa bàn huyện;
2. Kiểm tra việc thực hiện các quy tắc về an toàn và vệ sinh trong hoạt
động thƣơng mại, dịch vụ, du lịch trên địa bàn;
3. Kiểm tra việc chấp hành quy định của Nhà nƣớc về hoạt động thƣơng
mại, dịch vụ, du lịch trên địa bàn.
g) Trong lĩnh vực giáo dục, y tế, xã hội, văn hoá, thông tin và thể dục thể
thao, Uỷ ban nhân dân huyện thực hiện những nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
1. Xây dựng các chƣơng trình, đề án phát triển văn hoá, giáo dục, thông tin,
thể dục thể thao, y tế, phát thanh trên địa bàn huyện và tổ chức thực hiện sau khi
đƣợc cấp có thẩm quyền phê duyệt;
2. Tổ chức và kiểm tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về phổ
cập giáo dục, quản lý các trƣờng tiểu học, trung học cơ sở, trƣờng dạy nghề; tổ
chức các trƣờng mầm non; thực hiện chủ trƣơng xã hội hoá giáo dục trên địa
bàn; chỉ đạo việc xoá mù chữ và thực hiện các quy định về tiêu chuẩn giáo viên,
quy chế thi cử;
3. Quản lý các công trình công cộng đƣợc phân cấp; hƣớng dẫn các phong
trào về văn hoá, hoạt động của các trung tâm văn hoá - thông tin, thể dục thể
thao; bảo vệ và phát huy giá trị các di tích lịch sử - văn hoá và danh lam thắng
cảnh do địa phƣơng quản lý;
4. Thực hiện kế hoạch phát triển sự nghiệp y tế; quản lý các trung tâm y tế,
trạm y tế; chỉ đạo và kiểm tra việc bảo vệ sức khoẻ nhân dân; phòng, chống dịch

bệnh; bảo vệ và chăm sóc ngƣời già, ngƣời tàn tật, trẻ mồ côi không nơi nƣơng
tựa; bảo vệ, chăm sóc bà mẹ, trẻ em; thực hiện chính sách dân số và kế hoạch
hoá gia đình;
5. Kiểm tra việc chấp hành pháp luật trong hoạt động của các cơ sở hành
nghề y, dƣợc tƣ nhân, cơ sở in, phát hành xuất bản phẩm;
6. Tổ chức, chỉ đạo việc dạy nghề, giải quyết việc làm cho ngƣời lao động;
tổ chức thực hiện phong trào xoá đói, giảm nghèo; hƣớng dẫn hoạt động từ
thiện, nhân đạo.
h) Trong lĩnh vực khoa học, công nghệ, tài nguyên và môi trƣờng, Uỷ ban
nhân dân huyện thực hiện những nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
1. Thực hiện các biện pháp ứng dụng tiến bộ khoa học, công nghệ phục vụ
sản xuất và đời sống nhân dân ở địa phƣơng;
2. Tổ chức thực hiện bảo vệ môi trƣờng; phòng, chống, khắc phục hậu quả
thiên tai, bão lụt;

×