Tải bản đầy đủ (.pdf) (105 trang)

chế độ bảo hiểm xã hội hưu trí tại Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.21 MB, 105 trang )










1






LỜI NÓI ĐẦU

Bảo hiểm xã hội là một chính sách lớn của mỗi Quốc gia, mang trong nó
bản chất nhân văn sâu sắc, vì cuộc sống an lành hạnh phúc của mọi người lao động.
Chính sách bảo hiểm xã hội thể hiện trình độ văn minh, tiềm lực và sức mạnh kinh
tế, khả năng tổ chức và quản lý của mỗi Quốc gia. Việc tổ chức và thực hiện tốt
chính sách bảo hiểm xã hội ( BHXH ) sẽ là động lực to lớn phát huy tiềm năng
sáng tạo của người lao động trong quá trình phát triển kinh tế xã hội của đất nước.
Trong hệ thống BHXH, chế độ hưu trí đóng một vai trò rất quan trọng. Đây
là chế độ bảo hiểm dài hạn, bảo hiểm tuổi già cho người tham gia. Nó chiếm phần
quan trọng nhất cả về qui mô thực hiện, nội dung chuyên môn và nhu cầu tham gia
của người lao động trong xã hội. ở hầu hết các Quốc gia trên thế giới đều coi trọng
chế độ này và coi đó là một trong lĩnh vực có ảnh hưởng tác động nhiều mặt đến
đời sống kinh tế, xã hội của đất nước. Chính vì thế, nó luôn được quan tâm để làm
sao cho việc tổ chức, quản lý, thực hiện có hiệu quả nhất.


ở Việt Nam, qua 40 năm thực hiện, chế độ hưu trí luôn có vị trí quan trọng
đặc biệt đối với người tham gia BHXH. Chế độ hưu cùng với các chế độ BHXH
khác đã góp phần rất to lớn vào việc ổn định đời sống của công nhân viên chức, lực
lượng vũ trang (CNVC, LLVT) và gia đình họ làm cho họ yên tâm lao động sản
xuât, thực hiện thắng lợi các nhiệm vụ chính trị của đất nước trong thời kỳ vừa qua.
Nhờ có chế độ hưu trí mà người lao động sau khi hết tuổi lao động hoặc sau một số
năm công tác nhất định đã được nghỉ hưu và được nhận tiền hưu để ổn định cuộc
sống. Tuy nhiên, do điều kiện lịch sử chế độ hưu trí thời kỳ bao cấp chưa thể hiện
đúng bản chất của mình mà thể hiện tính ưu đãi bao cấp của Nhà nước cho một bộ
phận dân cư là CNVC, LLVT. Nhưng trong thời kỳ đó chế độ hưu trí cũng đã góp
phần rất lớn vào việc ổn định đời sống cho người lao động. Đến nay, khi nền kinh
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN









2






t chuyn sang c ch th trng nhu cu v BHXH a dng ngy cng tng, s
lng ngi v hu cng ngy cng tng thỡ i sng ca h luụn luụn l mi quan

tõm ln ca ng v nh nc ta. Do ú t ra yờu cu l thc hin BHXH i vi
ngi v hu nh th no t c hiu qu cao nhõt, ng thi phự hp vi
hon cnh t nc trong thi k i mi.. ỏp ng c yờu cu ny thỡ vic
xõy dng v hon thin ch hu trớ cho phự hp vi c ch qun lý mi l ht
sc cn thit.
Nhn thc c tm quan trng v tớnh cp thit ca vn ny, cựng vi
quỏ trỡnh thc tp tt nghip ti BHXH Vit Nam, c s ớnh hng v hng
dõn nhit tỡnh ca thy giỏo PGS.TS Nguyn Cao Thng , chỳ Nguyn Hựng
Cng_phú phũng tng hp thuc Ban qun lý ch chớnh sỏch ca BHXH Vit
Nam, em chn ti : Thc trng v gii phỏp v ch bo him xó hi hu
trớ ti Vit Nam .
Mc tiờu ch yu ca ti nhm :
Lm rừ ni dung ca ch bo him hu trớ cng nh vai trũ v tỏc dng
ca nú trong quỏ trỡnh phỏt trin kinh t xó hi.
Tỡm hiu thc trng ca ch bo him hu trớ trong tng giai on phỏt
trin va qua nc ta.
a ra kin ngh v nh hng cho vic hon thin v phỏt trin ch bo
him hu trớ Vit Nam.
lm rừ v gii quyt c nhng vn nờu trờn, ti c th hin c
th trong ba chng.
Chng I : Lý lun chung v ch bo him hu trớ.
Chng II : Thc trng ch bo him hu trớ ti BHXH Vit Nam.
Chng III : Mt sụ kin ngh nhm hon thin ch hu trớ nc
ta.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN










3
















Chng I : Lý lun chung v ch bo him hu trớ
I - S tt yu khỏch quan hỡnh thnh ch bo him hu trớ
1 . S phỏt trin ca bo him xó hi trờn th gii.
BHXH l s m bo thay th hoc bự p mt phn thu nhp i vi
ngi lao ng khi h gp phi nhng bin c lm gim hoc mt kh nng lao
ng , mt vic lm trờn c s hỡnh thnh v s dng mt qu tin t tp trung
nhm dm bo i sng cho ngi lao ng v gia ỡnh h , gúp phn m bo
an ton xó hi .
Cựng vi s phỏt trin kinh t xó hi c bit l s phỏt trin ca lc lng sn

xut trờn th gii, BHXH ngy cng tr thnh nhu cu thng xuyờn, t nguyn v
chớnh ỏng ca ngi lao ng. Ngay t th k XVI nhng ngi nụng dõn vựng
Anper ó nhn thy tr cp cho trng hp mt s ngi b m au hay tai nn.
H ó thnh lp hi tng h vi cỏch thc mi ngi u trớch ra mt phn thu
nhp úng gúp chung vo mt qu, phũng khi cú ai b au m hay tai nn thỡ
dựng qu ú giỳp . Hỡnh thc s khai ny c BHXH phỏt trin dn nờn,
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN









4






phạm vi được mở rộng ra để có thêm nhiều người tham gia, mở thêm các loại trợ
cấp bổ sung.
Nguyên tắc chung trong hoạt động bảo hiểm này là gắn liền quyền lợi được
hưởng với nghĩa vụ đóng góp. Tuy vậy BHXH chỉ thực sự trở thành một lĩnh vực
hoạt động mang tính chất và ý nghĩa xã hội sâu sắc từ đầu thế kỷ 19. Quá trình đó
gắn liền với sự phát triển sản xuất công nghiệp, của nền kinh tế thị trường và thị
trường sức lao động mà trong đó có quan hệ chủ thợ trong lao động được trở nên

phổ biến.
Một bộ luật đầu tiên về chế độ bảo hiểm trong lịch sử được hình thành ở nước
Anh vào năm 1819. Bộ luật này có tên là bộ luật nhà máy. Nội dung cơ bản trong
luật này là bảo hiểm cho lao động trong các xưởng thợ. ở một nước công nghiệp
khác, nước Đức đã ban hành luật bảo hiểm ốm đau vào năm 1883, luật tai nạn lao
động năm 1884 và luật bảo hiểm người già và người tàn tật do lao động vào năm
1889. Sự ra đời các bộ luật chính thức đầu tiên đó phản ánh một yêu cầu tất yếu
khách quan của BHXH.
Sang thế kỷ 20, hầu hết các nước trên thế giới mà trước hết là các nước
công nghiệp phát triển ở một trình độ cao đều ban hành và thực hiện điều
luật về BHXH đối với người lao động. Với sự phát triển như vậy, BHXH đã
trở thành một lĩnh vực mang tính quốc tế rộng lớn. Hiện nay có hơn 160
quốc gio trên thế giới thực hiện BHXH



2 . Cơ sở hình thành chế độ hưu trí trong hệ thống các chế độ BHXH :
Để đáp ứng nhu cầu tồn tại và phát triển, con người phải lao động để
tạo ra của cải vật chất. Nhưng cùng với thời gian, con người sẽ bị già đi, sức
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN









5







kho ca h b gim sỳt khụng cũn kh nng lao ng, khụng cũn kh nng
t ỏp ng nhu cu cho cuc sng.Lỳc ú khon thu nhp m h cú th
sinh sng hoc l do tớch gúp trong quỏ trỡnh lao ng hoc do con chỏu
nuụi dng... Nhng ngun thu nhp ny khụng thng xuyn v ph
thuc vo iu kin ca tng ngi. m bo li ớch cho ngi lao ng
khi h ht tui lao ng v giỳp h cú ngun thu nhp thng xuyờn, n
nh, nh nc ó thc hin ch BHXH hu trớ.
Vy bo him hu trớ l hỡnh thc bo m thu nhp cho ngi lao ng khi
ht tui lao ng. Ngi lao ng to ra thu nhp nuụi sng chớnh h
trong quỏ trỡnh lao ng. Quỏ trỡnh ny din ra ngay trong cỏc nh mỏy, xớ
nghip, n v kinh t, hnh chớnh s nghip trong lnh vc quc doanh v
ngoi quc doanh. Trong quỏ trỡnh ú, h cng hin sc lao ng xõy
dng t nc bng cỏch to ra thu nhp cho xó hi v cho c chớnh h
na. Do ú n khi h khụng cũn kh nng lao ng na thỡ h phi c
s quan tõm ngc li t phớa xó hi. ú chớnh l khon tin tr cp hu
trớ hng thỏng phự hp vi s phớ BHXH m h ó úng gúp trong sut
quỏ trỡnh lao ng. Ngun tr cp ny tuy ớt hn so vi lỳc ang lm vic
nhng nú rt quan trng v cn thit giỳp cho ngi v hu n nh v mt
vt cht cng nh tinh thn trong cuc sng, to cho h cú thờm iu kin
cng hin cho xó hi nhng kinh nghim quý bỏu trong quỏ trỡnh lao
ng sn xut m h ó tớch lu c nhm xõy dng t nc ngy cng
phn vinh hn.
Bo him hu trớ bo m quyn li cho ngi lao ng giỳp h t bo
v mỡnh khi ht tui lao ng, t lo cho chớnh mỡnh mt cỏch hp lý nht

nh vo vic h ó cng hin sc lao ng ca mỡnh to ra ca ci vt
cht cho xó hi trc ú. Ngi lao ng ch cn trớch ra mt t l % tin
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN









6






lng tng i nh khi cũn ang lm vic trong mt thi gian nht nh.
n khi ht tui lao ng phi ngh vic h s cú c s bo m ca xó
hi lm gim bt phn no khú khn v mt ti chớnh do thu nhp thp vỡ
khụng cũn lao ng c na.
Nh vy bo him hu trớ l mt ch mang tớnh xó hi húa cao c
thc hin mt cỏch thng xuyờn v u n, k tip t th h ny sang th
h khỏc. Núi cỏch khỏc, ch bo him hu trớ ly úng gúp ca th h
sau chi tr cho cỏc th h trc. Vỡ vy, nú to ra s rng buc v on kt
gia cỏc th h, lm cho mi ngi trong xó hi quan tõm v gn bú vi
nhau hn th hin mi quan tõm sõu sc gia ngi vi ngi trong xó hi
.


3 . Vai trũ ca ch hu trớ trong h thng cỏc ch BHXH
Trong mt h thng BHXH thng bao gm nhiu ch khỏc nhau.
S lng cỏc ch BHXH c xõy dng v thc hin ph thuc vo
trỡnh phỏt trin v mc tiờu c th ca h thng BHXH trong tng thi
k ca mi nc. Tuy nhiờn, trong bt c h thng BHXH no cng cú
nhng ch chớnh th hin c trng nhng mc tiờu ch yu ca h
thng bo him xó hi. Mt trong nhng ch ú l ch hu trớ hay
ch bo him tui gi cho ngi lao ng .
Cú th khng nh rng ch hu trớ l mt trong nhng ch bo
him c thc hin sm nht trong lch s phỏt trin ca bo him xó hi.
Theo quy nh ca ILO thỡ ch ny l mt trong nhng ch bt buc,
l ch chớnh sỏch khi mi quc gia mun xõy dng cho mỡnh mt h
thng bo him xó hi. Theo thng kờ ca ILO, trong tng s 163 nc trờn
th gii cú h thng BHXH (1993) thỡ cú ti 155 nc cú thc hin ch
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN









7







hưu trí chiếm tỷ lệ 95,1%. Điều đó chứng tỏ chế độ hưu trí rất được các
nước cũng như người lao động quan tâm
Trên thực tế, tất cả những người tham gia vào BHXH đều có mong
muốn tham gia vào chế độ hưu trí. Trong phần đóng góp phí BHXH nói
chung thì phần chủ yếu là đóng cho chế độ này. Đối với hệ thống BHXH thì
hoạt động của ngành này tập trung chủ yếu vào chế độ hưu trí cho người
lao động. Điều này được thể hiện cụ thể trong các hoạt động nghiệp vụ của
bảo hiểm xã hội. Chẳng hạn ở Việt Nam, chế độ hưu trí có vị trí đặc biệt
quan trọng với người tham gia bảo hiểm xã hội. Chế độ này được quy định
và đưa vào thực hiện ngay từ khi hệ thống BHXH mới được thành lập (
1947). Theo các quy định hiện hành thì tỷ lệ giành cho bảo hiểm hưu trí và
các chế độ khác có liên quan tới người về hưu là 75% ( phí bảo hiểm là
20% tổng quỹ tiền lương thì giành tới 15% đóng cho hưu trí ). Do đó thu
cho chế độ hưu trí cũng chiếm tỷ trọng chủ yếu trong tổng thu của bảo
hiểm xã hội, khoảng từ 60-80%. Tương tự như vậy trong tổng chi của
BHXH thì việc chi cho chế độ này cũng rất lớn. Trong những năm gần đây
tiền chi cho chế độ hưu trí chiếm khoảng trên 70% tổng chi cho BHXH .
Như vậy, hoạt động thu chi của chế độ hưu trí có ảnh hưởng sống còn tới
tồn bộ hoạt động của hệ thống bảo hiểm xã hội, ảnh hưởng đến sự ổn định
của BHXH nói riêng cũng như cả xã hội nói chung.
Một vấn đề nữa đặt ra là xu hướng già hố của dân số thế giới dẫn đến
số lượng người nghỉ hưu ngày càng tăng. Điều đó cho thấy rõ vai trò ngày
càng quan trọng của chế độ hưu trí trong đời sống kinh tế xã hội của mỗi
quốc gia. Hơn nữa, chế độ bảo hiểm hưu trí còn thể hiện được sự quan tâm
chăm sóc của Nhà nước, người sử dụng lao động đối với người lao động, và
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN










8






nú cũn th hin o lý ca dõn tc ng thi cũn phn ỏnh trỡnh vn
minh ca mt ch xó hi .

4. Tỏc dng v c trng ca bo him hu trớ :
4.1 Tỏc dng ca bo him hu trớ :
bo him hu trớ giỳp m bo i sng cho ngi lao ng khi h v
hu do ú giỳp cho xó hi n nh v gn bú. Ngy nay, t l ngi gi
trong dõn s cng tng do ú n nh i sng cho b phn ny l rt quan
trng. Mt khỏc, khi ngh hu ngi lao ng c sng thoi mỏi hn v
an nhn hn. i vi ngi cú trỡnh cú kh nng h li tip tc cng
hin, truyn t kinh nghim cho th h sau.
Ngi lao ng trong quỏ trỡnh lao ng h cú c s bo m chc
chn v phn thu nhp khi h ngh hu, lm cho h yờn tõm chỳ ý, khụng
lo ngh v iu kin sng khi ngh hu do ú cú th lm vic vi nng sut
v cht lng cao hn.
Giỳp ngi lao ng tit kim cho bn thõn mỡnh ngay trong quỏ trỡnh

lao ng bo m i sng khi ngh hu, gim bt phn no gỏnh nng
cho ngi thõn, gia ỡnh v xó hi .

4.2 c trng ca ch bo him hu trớ :
bo him hu trớ l mt ch BHXH di hn nm ngoi qỳa trỡnh lao
ng. c trng ny th hin c trong quỏ trỡnh úng v hng bo him
hu trớ. Ngi lao ng tham gia úng phớ BHXH trong mt thi gian khỏ
di. Thi gian ú liờn tc ln theo quy nh thỡ s mt trong nhng
iu kin c hng bo him hu trớ. Khi ó cỏc iu kin thỡ
ngi lao ng s c hng tr cp hu trớ trong khong thi gian tớnh
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN









9






t lỳc v hu cho n khi ngi lao ng cht. Quỏ trỡnh hng ny di
ngn bao nhiờu tu thuc vo tui th ca tng ngi v nhng ngi
hng bo him hu trớ l nhng ngi ó kt thỳc quỏ trỡnh lm vic ca

mỡnh m theo quy nh c ngh nh v hng lng hu.
Trong ch hu trớ cú s tỏch bit gia úng v hng. Vỡ õy l mt
ch nm ngoi quỏ trỡnh lao ng, cho nờn c hng ch hu
trớ khi v hu thỡ ngi lao ng phi tham gia úng phớ ngy trong quỏ
trỡnh lao ng. Trong sut quỏ trỡnh lao ng, s tin ngi lao ng úng
gúp vo qu bo him hu trớ dựng chi tr lng hu ( tr cp tui gi )
cho th h trc. Nh vy cú s k tha gia cỏc th h lao ng trong vic
hỡnh thnh qu bo him hu trớ, qua ú th hin nguyờn tc ly s ụng
bự s ớt ca bo him .
Ph thuc cht ch vo quan h s dng lao ng. Ngi lao ng v
ngi s dng lao ng cú mi quan h vi nhau. Ngi s dng lao ng
mun n nh v phỏt trin sn xut kinh doanh thỡ ngoi vic u t cho
thit b mỏy múc hin i ,cũn phi chm lo ti i sng ngi lao ng m
mỡnh ang s dng, to cho h vic lm, m bo cuc sng cho h khi ht
tui lao ng bng vic úng BHXH cho ngi lao ng. T nhng tỏc
dng v c trng trờn, qu bo him hu trớ chim t trng tng i ln
trong qu bo him hu trớ. Do ú b phn qun lý qu cú th s dng
phn qu bo him hu trớ nhn ri u t sinh li nhm n nh, bo
m cõn bng v tng trng qu. T ú gúp phn thỳc y u t tng
trng vo nn kinh t quc dõn, to ra nhiu vic lm cho ngi lao ng,
gúp phn hn ch nn tht nghip hin nay.

II. Ni dung c bn ca ch hu trớ
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN










10






Hu trớ l mt ch nhm bo m thc hin quyn li hp phỏp ca
cụng dõn sau khi ó hon thnh ngha v lao ng i vi xó hi. Ch
ny nhm bo m n nh cuc sng cho ngi lao ng khi h ó ht tui
lao ng( khụng cũn kh nng lao ng ) v ngh hu an dng lỳc tui gi.
Nh vy, ch hu trớ l mt ch cú liờn quan n rt nhiu mt trong
quỏ trỡnh t chc thc hin. Do vy, cú rt nhiu yu t nh hng n quỏ
trỡnh nghiờn cu i n xỏc lp mt ch bo him hu trớ. Sau õy l
mt s ni dung c bn:

1 . iu kin hng bo him hu trớ.
tui hng ch BHXH di hn núi chung v ch hu trớ núi
riờn úng mt vai trũ quan trng trong vic xỏc nh chi phớ ca h thng
ch . Tui hng ch hu trớ cú th c n nh theo mt lot cỏc
cõn nhc nh:
- Kh nng lm vic tng th ca ngi cao tui
- V th ca ngi cao tui trong th trng lao ng
- Kh nng kinh t ca ch hu trớ
iu quan trng l phi cõn i t giỏc mc hng tho món úng v
chi phớ liờn quan n tui th bỡnh quõn ca ngi cao tui. Mc khỏc, khi
quy nh tui v hu cũn phi da vo quy lut sinh -lóo - t v iu kin

kinh t xó hi ca mi nc.
Ngoi ra, tui ngh hu cũn c quy nh h thp so vi tui bỡnh
quõn i vi nhng ngi lm nhng cụng vic trong iu kin lao ng v
mụi trng nng nhc, nguy him ó cú nh hng nht nh lm suy gim
mt phn kh nng lao ng so vi bỡnh thng hay nhng ngi cú th
cht yu khụng sc m ng cụng vic .
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN









11







2 .Thời gian đóng bảo hiểm để được hưởng chế độ hưu trí
Thời gian đóng bảo hiểm hưu trí là tổng số đơn vị thời gian có đóng phí
bảo hiểm để được hưởng chế độ này. Việc quy định thời gian đóng phí
BHXH nhằm xác định sự cống hiến về mặt lao động của mỗi người với xã
hội nói chung và phần đóng góp và BHXH nói riêng. Thời gian đóng
BHXH là một trong những căn cứ để đãi ngộ ( chi trả ) đối với người lao

động như theo luật định nhằm bảo đảm sự công bằng, bình đẳng giữa
những người tham gia bảo hiểm xã hội, thực hiện một trong những nguyên
tắc cơ bản của BHXH .
Việc xác định thời gian đóng phí BHXH được dựa trên căn cứ: độ tuổi
về hưu, tỷ lệ đóng góp , tuổi thọ của những người về hưu, mức được
hưởng... tóm lại tuỳ thuộc vào khả năng tài chính về chế độ hưu trí nói
riêng và BHXH nói chung... Về nguyên tắc nếu xuất phát từ việc đóng
BHXH để hình thành quỹ sử dụng cho chế độ hưu trí thì phải tính đến tổng
số thời gian đóng phí BHXH thực tế. Còn trong trường hợp người lao động
làm việc trong những trường hợp đặc biệt như người lao động làm việc ở
nơi độc hại, vùng sâu, vùng xa... được pháp luật BHXH quy định số thời
gian này được làm căn cứ để giảm tuổi đời khi nghỉ hưu.
Trong các chế độ BHXH bắt buộc, đối với chế độ hưu trí hầu hết các
nước đều quy định điều kiện để được hưởng chế độ phụ thuộc hai yếu tố đó
là độ tuổi xác định và số năm đóng BHXH .

3 . Phí bảo hiểm hưu trí
Cũng như tất cả các chế độ bảo hiểm khác, chế độ hưu trí liên quan đến
mức phí thu cho chế độ này. Trong thực tế có mức thu cho chế độ này
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN









12







c xỏc nh riờng theo mt t l no ú so vi thu nhp hay tin lng
dựng tớnh BHXH v bo him hu trớ. i vi ngi lao ng lm cụng
n lng thỡ thu nhp ny thng l tin lng. Trong mt s trng hp
mc thu cho ch hu trớ khụng xỏc nh riờng m c gp chung vo
mt mc thu gi l thu BHXH núi chung. Vit Nam hin nay thc hin
thu chung mt mc phớ BHXH cho tt c cỏc ch BHXH ang c
thc hin mc dự trong ú cú nh lng phn ginh cho cỏc ch bo
him di hn bo him hu trớ.
Trong trng hp nh vy phớ hu trớ c xỏc lp riờng thỡ phớ c
xỏc nh theo cụng thc sau õy:
P = T * TBH * L
Trong ú : P : Mc phớ úng cho ch hu trớ
TBH : T l thu BHXH tớnh theo thu nhp hay tin lng
L : Tin lng hay thu nhp dựng tớnh phớ BHXH v ch
hu trớ
T : T l % úng BHXH hu trớ núi chung
Vic xỏc nh phớ np cho ch hu trớ riờng ra hay gp chung nh núi
trờn tu thuc iu kin v mụ hỡnh hay phng thc t chc hot ng
tng nc. Nu phớ cho ch hu trớ c xỏc nh riờng thỡ s to
thun li cho vic tớnh toỏn v qun lý cho ch ny, nht l khi nú c
m rng ra nhng khu vc khỏc nhau m ngi lao ng ú cú hỡnh thc
thu nhp khụng ng nht nh thu nhp bng tin. Tỏch riờng nh vy
cng to ra s linh hot hn cho ngi tham gia ch ny.
Tuy nhiờn, nu tỏch riờng nh vy cng cú ngha l cỏc ch khỏc

cng c tỏch riờng ra iu ny lm cho hot ng qun lý BHXH núi
chung phi phc tp hn. Cũn trong trng hp khụng xỏc nh riờng mc
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN









13






thu phớ cho tng ch thỡ cú th cụng vic qun lý ớt phc tp hn nhng
li phc tp khi phi xỏc nh phớ úng cho bo him khi ỏp dng cho
ngi lao ng cú cỏc hỡnh thc thu nhp khỏc nhau.

4 . Mc hng hay tin lng hu
Mc hng l s tin m mt ngi v hu nhn c hng thỏng k t
khi ngh hu. Hin nay ang cú nhng quan im khỏc nhau v mc
hng. V c bn cú hai quan imm chớnh. Quan im th nht cho rng
tin lng hu l bo m mc sng ti thiu ca ngi ngh hu theo
tiờu chun sng ca quc gia. Cũn theo quan im th hai thỡ li l tin
lng hu phi cú giỏ tr bo m cho ngi v hu cú mc sng cao, thm

chớ trờn mc trung bỡnh ca xó hi. S khỏc nhau ny tt nhiờn s dn n
mc úng tng ng trc khi c hng cng khỏc nhau.
Trong thc t, khuynh hng no cng cú lý khi gii thớch nhng nu
xột v mc sng ca ngi v hu v t trong quan h vi s phỏt trin v
ý ngha v s hp dn ca BHXH i vi ngi lao ng thỡ khuynh hng
th hai cú sc thuyt phc hn. Nhng dự l mc hng c xỏc nh
theo quan im no thỡ vn phi m bo yờu cu cú tớnh nguyờn tc l tin
lng hu phi thp hn tin lng khi lm vic.
Tin lng c tớnh theo cụng thc sau: LH = T * L
Trong ú: LH : Tin lng hu c hng
T : T l % dựng tớnh lng hu
L : Tin lng hay thu nhp dựng tớnh lng
hu
Ngoi ra, tu theo lut phỏp ca tng nc v ch ny m ngi ngh
hu c hng thờm cỏc quyn li nh tr cp mt ln khi ngh hu, hay
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN









14







đối với những người lao động nghỉ việc chưa đủ tuổi để hưởng chế độ hưu
hàng tháng cũng nhận được trợ cấp một lần và ngồi lương hưu hàng
tháng, người nghỉ hưu còn được bảo hiểm y tế do quỹ BHXH đài thọ , khi
chết gia đình được hưởng chế độ tử tuất.

5 . Thời gian hưởng chế độ hưu trí
Thời gian hưởng chế độ hưu trí được hiểu là thời gian kể từ khi nghỉ
hưu cho đến khi qua đời. Với mỗi người thì thời gian hưởng lương hưu
thơng thường là có khác nhau vì tuổi nghỉ hưu và tuổi thọ khơng giống
nhau. Và do một trong những vấn đề có tính xã hội, tính bù trừ ... trong
BHXH nên trong quản lý thường lấy số bình qn chung thời gian hưởng
tiền lương hưu của người nghỉ hưu trong cùng một hệ thống BHXH để tính
tốn cho các chỉ tiêu khác.
Thời gian hưởng tiền hưu phải ngắn hơn thời gian đóng BHXH cho chế
độ hưu trí. Tuy vậy, thời gian nghỉ hưu để hưởng tiền lương hưu có thể
khác nhau trong khi thực hiện chế độ bảo hiểm này.Điều đó phụ thuộc vào
các yếu tố như tuổi đời khi nghỉ hưu theo quy định của pháp luật, tuổi thọ
bình qn của người nghỉ hưu. Những yếu tố này lại phụ thuộc vào chính
sách lao động và BHXH trong từng giai đoạn, vào mức sống và điều kiện
sống của dân cư.
Trong thực tế, tuổi nghỉ hưu theo quy định của pháp luật thường ổn
định trong một thời gian dài và nếu có thay đổi thì cũng ở trong khoảng từ
55 đến 60 tuổi đối với người lao động bình thường trong xã hội. Trong
trường hợp đặc biệt có thể có những điều chỉnh nhưng cũng dựa trên
những độ tuổi đó. Khi tuổi thọ bình qn ngày càng tăng lên thì thời gian
hưởng chế độ hưu trí cũng có xu hướng tăng lên. Vấn đề có tính quy luật
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN










15






ny buc cỏc nh nghiờn cu cỏc ch chớnh sỏch v lao ng v BHXH
phi tớnh n iu chnh tui v hu cho phự hp.

6 . Cỏc ch tiờu ỏnh giỏ hot ng ca ch hu trớ .
BHXH núi chung cng nh ch hu trớ núi riờng l nhng phm trự
kinh t tng hp, phn ỏnh rt nhiu mt trong i sng xó hi. Do vy,
vic hỡnh thanh h thng cỏc ch tiờu ỏnh giỏ hiu qu l hon ton khụng
n gin vỡ khú cú th cú c mt h thng ch tiờu phn ỏnh y tt
c cỏc khớa cnh ca lnh vc ny.
Tuy nhiờn vic xõy dng cỏc ch tiờu ny thc s cn thit v ú l c s
cho vic ỏnh giỏ trỡnh phỏt trin v kt qu ca BHXH trong i sng
xó hi. Thụng thng vic ỏnh giỏ kt qu hay hiu qu ca mi hot
ng no ú chỳng ta phi so sỏnh vi nh hng, mc tiờu ra. Tớnh
hiu qu do vy phn ỏnh trong mc t c so vi cỏc mc tiờu t ra
ú

Trong BHXH núi chung v ch hu trớ núi riờng , mc tiờu cao nht
l t c s phỏt trin ca ngnh BHXH v bo m i sng ngi v
hi trờn c s ca tin lng hu trớ ( cũn gi l thu nhp thay th ) m
ngi lao ng nhn c t qu bo him xó hi. Gúp phn bo m an
sinh v n nh xó hi. Cỏc ch tiờu ỏnh giỏ hiu qu cng phi xoay
quanh mc tiờu ny. Trong ch hu trớ, do tớnh phc tp ca ch ny
m h thng cỏc ch tiờu phi bao gmt c cỏc ch tiờu nh tớnh v cỏc ch
tiờu nh lng
Theo quan im v hiu qu nh trờn ta thy cú th cú ba nhúm ch tiờu
hiu qu ca hot ng BHXH ú l :
Nhúm 1: Cỏc ch tiờu hiu qu ca hot ng bo him hu trớ
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN









16






Nhóm 2 : Các chỉ tiêu đánh giá về sự phát triển của bảo hiểm hưu trí
Nhóm 3 : Các chỉ tiêu đảm bảo lợi ích về kinh tế xã hội của người về hưu

Sau đây là sự xác định cụ thể trong từng nhóm chỉ tiêu







6.1. Các chỉ tiêu hiệu quả trong hoạt động của bảo hiểm hưu trí
BHXH tập trung vào ba hoạt động chính đó là thu BHXH, quản lý quỹ
BHXH và chi trả BHXH. Trong mỗi hoạt động đó có các chỉ tiêu cụ thể để
đánh giá mức độ hiệu quả cụ thể:

 Thu bảo hiểm hưu trí
Thu bảo hiểm hưu trí là một chỉ tiêu tổng hợp và hiệu quả của nó được
đánh giá trên các mặt chủ yếu sau:
- Tỉ lệ về số người đóng BHXH
Số người đóng
Tỉ lệ % người đóng = * 100
Số người phải đóng.
Thực chất là thực hiện thu đúng và đủ số người đóng bảo hiểm hưu trí.
Thu đúng ở đây chủ yếu là thu đúng đối tượng phải thu. Số đối tượng phải
thu hiện nay là số người lao động thuộc diện đóng BHXH bắt buộc, đăng kí
tham gia đóng bảo hiểm hưu trí. Họ phải đóng BHXH trong đó có chế độ
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN










17






hu trớ. S ngi ny thng thay i do cú s thay i ca cỏc doanh
nghip trong quỏ trỡnh kinh doanh nc, nht l s ngi lao ng lm
vic khu vc ngoi quc doanh. Vic thu ỳng thu l rt cn thit
BHXH va m bo li ớch cho ngi lao ng, va m bo cú nhng tỏc
dng tớch cc vi cỏc hot ng kinh doanh ca cỏc doanh nghip cng
nh vi nn kinh t núi chung. Mc tiờu thu õy l m bo thu 100%
i tng thuc din phi úng BHXH v hu trớ.
Ch tiờu ny cú th ỏp dng m rng ra cho tt c s ngi lao ng cú
nhu cu tham gia bo him hu trớ, v rng hn na l ton b s ngi
lao ng trong xó hi.
- Thu s tin theo quy nh cho ch hu trớ.
S tin thu c
T l % tin thu c = * 100
S tin phi thu
S tin thu c ny ph thuc vo mc thu theo lut nh v s lng
ngi m cỏc c quan BHXH ó thu c, hay s ngi trc tip úng bo
him xó hi. Thu l rt quan trng khụng ch vỡ nh ó cp trờn
m ú cũn l bo m mt s ch ng v ngun ti chớnh, lm cho ngun
qu BHXH c n nh, giỳp duy trỡ cỏc hot ng bỡnh thng v ngy

cỏng phỏt trin ca ch hu trớ
- Thu ỳng thi gian :
ú l thi gian m cỏc n v v cỏ nhõn phi úng BHXH theo quy
nh ca phỏp lut hin hnh. Nu khụng thu ỳng thi gian s nh hng
n k hoch ti chớnh trc tip ca ch hu trớ. Nht l trong iu kin
ch hu trớ ỏp dng theo c ch thu ca ngi úng tr cho ngi
hng. Cũn trong ch hu trớ theo c ch ca u t ng trc thỡ thu
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN









18






kịp thời là một điều kiện quan trọng để ổn định và phát triển quỹ hưu trí
trong tương lai trên cơ sở các kế hoạch sử dụng quỹ để đầu tư sinh lời

 Chi trả BHXH
Trong hoạt động chi trả, các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả cũng tập trung
vào các nội dung chủ yếu sau đây:

- Chi trả đúng đối tượng
Đảm bảo tiền hưu phải đến đúng người được hưởng.Đó phải là những
người hội đủ được điều kiện ràng buộc để được hưởng chế độ hưu trí. Điều
này có liên quan đến cơng tác quản lý đối tượng hưởng chế độ hưu trí.
Khác với người lao động khi tham gia đóng bảo hiểm xã hội, sự di chuyển
hay thay đổi nơi ở của từng người về hưu phụ thuộc vào khả năng và điều
kiện sống mà họ lựa chọn. Khi đó cơng tác quản lý phải có sự linh hoạt tốt
để khơng chỉ quản lý tốt mà còn được thực hiện chi trả thuận lợi đúng đối
tượng được hưởng chế độ này.
- Chi trả đủ về số lượng
Chỉ tiêu chi trả đủ về số lượng phản ánh về số tiền chi trả đủ cho mọi đối
tượng được hưởng hưu trí theo quy định. Đây là u cầu pháp lý, được luật
định thành các mức tiền hưu được hưởng. Chi trả đủ cho người về hưu
phải được đảm bảo trên cơ sở số tiền mà quỹ hưu trí có được dùn để thanh
tốn và sự an tồn của số tiền này trong q trình chi trả cho các đối tượng
được hưởng chế độ hưu trí
- Chi trả kịp thời gian
Chi trả kịp thời gian chính là việc bảo đảm người về hưu phải được
nhận lương hưu đúng theo thời gian quy định. Đây là điều rất quan trọng
vì tiền hưu là một loại thu nhập thường xun của người về hưu. Đối với
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN










19






các đối tượng này việc nhận lương hưu đúng hạn sẽ giúp cho họ có thể ổn
định được đời sống. Đối với các cơ quan bảo hiểm điều này có ý nghĩa rất
lớn trong quản lý nói chung và thanh quyết tốn cho chế độ hưu trí nói
riêng.
Các chỉ tiêu rất quan trọng trong quản lý q trình thực hiện BHXH ở
Việt Nam trong điều kiện hiện nay khi mà BHXH đang còn có nhiều thay
đổi cho phù hợp với q trình đổi mới nền kinh tế xã hội ở nước ta.
 Quản lý quỹ hưu trí
Chỉ tiêu của hoạt động này phản ánh qua quản lý số lượng tiền hay quy
mơ quỹ bảo hiểm hưu trí nhằm bảo tồn giá trị của quỹ hưu trí cả về giá trị
danh nghĩa và giá trị thực tế. Đồng thời đó còn là việc sử dụng quỹ này vào
các hoạt động khác nhau, làm phát triển khơng ngừng và nâng cao khả
năng thanh tốn của quỹ hưu trí. Đó chính là sự tăng cường nguồn lực tài
chính của chế độ hưu trí. ở đây có nhiều chỉ tiêu cụ thể:
- Bảo tồn giá trị của quỹ bảo hiểm hưu trí
Chỉ tiêu về bảo tồn giá trị của quỹ bảo hiểm hưu trí là bảo tồn giá trị
thực tế của quỹ hưu trí trong các thời kỳ quyết tốn tránh được những tác
động làm cho giá trị của quỹ này giảm đi. Trong q trình quản lý quỹ, có
thể có các trường hợp làm cho quỹ hưu trí giảm đi như:
+ Tiền quỹ bị tổn thất, mất mát
+ Tiền quỹ bị mất giá do lạm phát
+ Tiền quỹ đầu tư khơng thu hồi được
+ Tiền quỹ khơng thu hồi được ( nợ, nộp chậm... )

+ Các thất thốt khác...
- Mức và tỷ lệ tăng của quỹ hưu trí qua các thời kỳ
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN









20






Mức và tỷ lệ tăng của quỹ hưu trí qua các thời ký là một trong những
chỉ tiêu quan trọng nhất trong quản lý quỹ bảo hiểm hưu trí hiện nay. Để
bảo đảm cho một tiềm lực tài chính ổn định và vững mạnh, quỹ hưu trí
phải tăng lên khơng ngừng. Sự tăng lên này chủ yếu từ hai nguồn là :
+ Tăng thêm số người tham gia vào chế độ hưu trí
+ Sử dụng quỹ hưu trí đầu tư vào các hoạt động mang lại lợi nhuận
một cách an tồn
Tốc độ tăng thực tế của quỹ hưu trí như vậy phải cao hơn tốc độ tăng
của số người tham gia vào chế độ hưu trí và tất nhiên phải tăng với tốc độ
cao hơn tốc độ tăng của chi trả cho chế độ này. Có như vậy mới tạo được sự
vững chắc, ổn định và phát triển khơng ngừng của chế độ hưu trí

- Khả năng cân đối thu chi của quỹ BHXH
Chỉ tiêu khả năng cân đối thu chi quỹ bảo hiểm hưu trí phản ánh độ an
tồn của quỹ hưu trí nói riêng và sự tồn tại chế độ hưu trí nói chung. Để
bảo đảm tránh những rủi ro, thì quỹ tiền hưu phải đủ đảm bảo chi trả các
khoản chi của chế độ này chủ yếu bao gồm chi tiền lương hưu cho người
nghỉ hưu và chi cho hoạt động quản lý. Đây là điều kiện cần thiết bất kể áp
dụng phương pháp cụ thể nào để tạo lập quỹ


Tổng thu và tổng chi trong biểu thức điều kiện trên được xác định và so
sánh tại một thời điểm tính tốn. Tổng thu và tổng chi có thể được xác định
khác nhau tuỳ theo phương pháp tạo quỹ được áp dụng trong hệ thống hưu
trí. Vì theo các phương pháp khác nhau có thể cơ cấu thu và chi cũng sẽ
khác nhau

Tổng thu thực tế > Tổng chi
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN









21







6.2. Các chỉ tiêu đánh giá sự phát triển của chế độ hưu trí
 Mở rộng phạm vi đối tượng tham gia chế độ bảo hiểm hưu trí
Chỉ tiêu mở rộng phạm vi đối tượng tham gia chế độ bảo hiểm hưu trí
được tính qua tỷ lệ người lao động trong xã hội thực hiện vào chế độ hưu
trí trong tổng số lao động nói chung. Đây là chi tiêu phản ánh kết quả thực
hiện mục tiêu mở rộng phạm vi hoạt động của chế độ hưu trí. Trong điều
kiện ở các nước có nền kinh tế kém phát triển, số người tham gia vào chế
độ hưu trí khơng nhiều thì chỉ tiêu này được sử dụng để đánh giá quy mơ
và sự phát triển của chế độ hưu trí qua các thời kỳ.
Theo đuổi mục tiêu mọi người đều có quyền và được tham gia vào
BHXH để hưởng chế độ hưu trí nên trong q trình phát triển và mở rộng
phạm vi hoạt động số người tham gia vào chế độ này phải tăng nhanh hơn
tốc độ tăng nguồn lao động xã hội. Tỷ lệ tăng số lượng người tham gia chế
độ hưu trí được xác định trên cơ sở mục tiêu mở rộng của chế độ này. ở
đây có thể lượng hố chỉ tiêu này qua tỷ lệ phần trăm số người tham gia
vào chế độ bảo hiểm hưu trí và tốc độ tăng của tỷ lệ này qua các năm.
Ngồi ra, cũng có thể tính thêm chỉ tiêu tỷ lệ tăng tương đối so với tỷ lệ tăng
lao động xã hội .

 Mở rộng các hình thức tham gia chế độ hưu trí
Mở rộng các hình thức tham gia chế độ hưu trí là chỉ tiêu chủ yếu phản
ánh sự tăng thêm các hình thức mới trong việc đóng phí bảo hiểm và hưởng
chế độ hưu. Chỉ tiêu này phản ánh sự phát triển về tổ chức hệ thống và các
hoạt động của chế độ hưu trí, qua đó tăng cơ hội và khả năng để mọi người
có thể tham gia vào chế độ này. Hiện nay ở Việt Nam chúng ta mới áp dụng
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN










22






mt hỡnh thc úng hng ch hu trớ trong ú da ch yu vo thi
gian úng v tui i khi ngh hu.
Tuy nhiờn s khng ch v s nm úng ti thiu nh lut nh hin nay
l 15 nm kốm vi iu kin tui i ch thớch hp vi ngi cú cụng vic
lm v thu nhp n nh úng bo him xó hi, nht l lao ng lm vic
trong cỏc doanh nghip thuc s hu Nh nc Vic linh hot v thi gian
úng BHXH lm cho nhiu ngi cú nhu cu cú thờm c hi tham gia
vo ch ny .
Xột trờn mt gúc khỏc, mc úng c nh ch ph thuc vo mc thu
nhp hay tin lng tớnh BHXH cng s lm gim sc hp dn ca ch
ny khi nhiu ngi mun úng thờm trờn mc bỡnh thng sau ú
c hng mc tin cao hn .

6.3. Cỏc ch tiờu bo m quyn li kinh t v xó hi ca ngi v hu
Quyn li v kinh t xó hi cho ngi v hu phi c phn ỏnh trong

thc t i sng kinh t xó hi . Cú th dựng cỏc ch tiờu sau õy ỏnh
giỏ :

Mc bo m cỏc tiờu chun sng ca ngi v hu
Ch tiờu ny phn ỏnh qua mc lng ca ngi v hu nhn c v
mc bo m thc t cho cuc sng ca ngi v hu qua tin hu. Khi
tớnh toỏn c th , mc bo m ca tin lng hu phi c tớnh n cỏc
mt nh :
- Mc tin lng : mc tin lng phi bo m y duy trỡ cuc sng
ca ngi hng lng hu. õy va phi bo m giỏ tr tin lng
danh ngha va bo m c giỏ tr thc t l sc mua ca tin lng. Ngha
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN









23






l khi cú nhng tỏc ng lm mt giỏ tr ca tin lng hu nh tỏc ng
ca lm phỏt thỡ cn phi c iu chnh kp thi .

- Tin lng hu hp lý:
Tin lng hu hp lý mun núi n tng quan so sỏnh gia lng ha
vi cỏc loi lng khỏc trong xó hi. V nguyờn tc thỡ tin lng hu
khụng th cao hn tin ca ngi v hu khi ang cũn lm vic, tr trng
hp ngi v hu tham gia thờm hỡnh thc bo him tui gi khỏc ngoi
cỏc hỡnh thc v ch hu trớ thụng thng. Nhng tin lng hu khụng
th thp hn tiờn lng ti thiu. S so sỏnh ú nhm ỏnh giỏ tng quan
v mc sng gia nhng ngi v hu vi cỏc tng lp khỏc trong xó hi .




m bo s cụng bng xó hi gia nhng ngi ngh hu
m bo s cụng bng xó hi gia nhng ngi ngh hu phi c so
sỏnh ỏnh giỏ gia úng gúp v hng th, theo nguyờn tc úng nhiu
hng nhiu, úng ớt hng ớt. Khỏc vi cỏc ch bo him ngn hn,
iu ny rt cn i vi ch hu trớ vỡ vic úng phớ v hng trong ch
hu trớ liờn quan n nhng khon tin rt ln trong thu v chi tr. V
cú nh hng rt ln n cuc sng ca cỏc i tng tham gia c trong
khi úng v hng theo ch ny. S cụng bng cng cú ngha tham gia
ch hu trớ nh nhau thỡ quyn li c hng cng phi nh nhau .

Tng s tỏc ng tớch cc ca ch hu trớ n phỏt trin kinh t v s
dng cú hiu qu lc lng lao ng xó hi
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN










24






Sự tác động tích cực của chế độ bảo hiểm hưu trí đến sự phát triển kinh
tế và ổn định xã hội là một chỉ tiêu mang tính định tính khó lượng hố.
Nhưng đây là một chỉ tiêu rất quan trọng vì có tác dụng trực tiếp đến
khơng chỉ người về hưu mà bản thân người lao động đang làm việc đã và có
thể sẽ tham gia vào chế độ hưu trí. Chế độ hưu trí phải góp phần ổn định
kinh tế xã hội thơng qua việc sử dụng có hiệu quả lực lượng lao động đang
làm việc trong xã hội. Chẳng hạn một chế độ hưu trí tốt làm cho lao động
trong xã hội được điều hồ hợp lý, cân đối hơn giữa các khu vực và thành
phần kinh tế, qua đó nguồn lực lao động được khai thác và huy động đúng
mục đích. Việc sử dụng lực lượng lao động sẽ hiệu quả hơn. Đảm bảo tái
sản xuất sức lao động xã hội, an tồn xã hội ...

III - Kinh nghiệm xây dựng các chế độ BHXH đối với người nghỉ hưu.
1. Về điều kiện tuổi đời
ở các nước khác nhau, tuỳ theo các nhân tố dân số và kinh tế xã hội mà có sự
quy định tuỏi đời khác nhau giữa các nhóm nước và khác nhau giữa nam và nữ
trong cùng một nước. Có thể có một số nước quy định độ tuổi nam và nữ như nhâu
nhưng có một số nước khác lại quy định tuổi nghỉ hưu của nữ thấp hơn nam. Xác
định tuổi nghỉ hưu phụ thuộc rất nhiều yếu tố kể cả phụ thuộc vào nước có dân số

già hay trẻ. Đối với nước có dân dố già, số người nghỉ hưu lớn, vì vậy họ phai nâng
tuổi nghỉ hưu thường cao hơn so với các nước đang phát triển. Theo số liệu của văn
phòng lao động quốc tế trong 24 nước thuộc tổ chức hợp tác và phát triển kinh tế và
trong 40 nước đang phát triển thì tuổi nghỉ hưu đối với nam nữ như sau :

Bảng 1: Cơ cấu tuổi nghỉ hưu ở một số nước

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN









25






tui
ngh hu
OCDE Nc dang phỏt trin
S nc % S nc %
50 0 - 1 25
55 1 417 13 325

57 0 - 1 25
60 3 125 18 45
65 16 6667 7 175
67 4 166 0 -
Tng 24 100 40 100
( Ngun: BHXH Vit Nam )
Ngoi ra cỏc nc cũn quy nh h tui ngh hu so vi tui ngh hu bỡnh
thng i nhng ngi lm nhng ngnh ngh cụng vic trong iu kin lao ng
nng nhc, c hi, nguy him...

iu kin v tui i mt s nc c th hin :
- Nhúm Tõy u v Bc M.
+ M, Canada : 65 tui ( chung cho c hai gii ).
+ Anh : 65 tui (nam) v 60 tui (n).
+ Phỏp : 60 tui ( ti a l 65 tui).
+ c : 65 tui (nam) v 63 tui (n).
- Nhúm cỏc nc Chõu ỏ ( Ngoi ASEAN ).
+ Trung Quc : 60 tui (nam) v 55 tui (n).
+ Nht Bn : 60 tui(nam) v 55 tui (n)
+ n : 55 tui(chung cho c hai gii).
- Nhúm cỏc nc ASEAN.
+ Indonesia: 55 tui (cho c hai gii).
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

×