Tải bản đầy đủ (.doc) (128 trang)

giáo án bài giảng hình học 8 hay 2011-2012

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (904.26 KB, 128 trang )

Lê Thị Son -thcs Đồng Phúc - Giáo án Hình học 8 - Năm học 2013-2014

Ngày giảng:
Chơng I: Tứ giác
Tiết 1: Tứ giác
i- mục tiêu
+ Kiến thức: - HS nắm vững các định nghĩa về tứ giác, tứ giác lồi, các khái niệm : Hai
đỉnh kề nhau, hai cạnh kề nhau, hai cạnh đối nhau, điểm trong, điểm ngoài của tứ giác
& các tính chất của tứ giác. Tổng bốn góc của tứ giác là 360
0
.
+ Kỹ năng: HS tính đợc số đo của một góc khi biết ba góc còn lại, vẽ đợc tứ giác khi
biết số đo 4 cạnh & 1 đờng chéo.
+ Thái độ: Rèn t duy suy luận ra đợc 4 góc ngoài của tứ giác là 360
0
II. CHUẩN Bị :
- GV: com pa, thớc, 2 tranh vẽ hình 1 ( sgk ) Hình 5 (sgk) bảng phụ
- HS: Thớc, com pa, bảng nhóm
iii.Ph ơng pháp dạy học
- Phơng pháp trực quan ; phơng pháp nêu vấn đề
Phơng pháp hoạt động nhóm; phơng pháp trả lời vấn đáp
iV- Tiến trình bài dạy
A)Ôn định tổ choc( 1)
B) Kiểm tra bài cũ:( 5)- GV: kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh và nhắc nhở
dụng cụ học tập cần thiết: thớc kẻ, ê ke, com pa, thớc đo góc
C) Bài mới :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 1:(12p) Hình thành định nghĩa
- GV: treo tranh (bảng phụ) B
B . N
Q .


P C
A M A C
D
H1(b)
H1 (a)
D - HS: Quan sát hình & trả lời
- Các HS khác nhận xét
-GV: Trong các hình trên mỗi hình gồm 4 đoạn
thẳng: AB, BC, CD & DA.
Hình nào có 2 đoạn thẳng cùng nằm trên một ĐT
- Ta có H1 là tứ giác, hình 2 không phải là tứ giác.
Vậy tứ giác là gì ?
- GV: Chốt lại & ghi định nghĩa
- GV: giải thích : 4 đoạn thẳng AB, BC, CD, DA
trong đó đoạn đầu của đoạn thẳng thứ nhất trùng
với điểm cuối của đoạn thẳng thứ 4.
+ 4 đoạn thẳng AB, BC, CD, DA trong đó không
có bất cứ 2 đoạn thẳng nào cùng nằm trên 1 đờng
thẳng.
+ Cách đọc tên tứ giác phải đọc hoặc viết theo thứ
tự các đoạn thẳng nh: ABCD, BCDA, ADBC
+Các điểm A, B, C, D gọi là các đỉnh của tứ giác.
+ Các đoạn thẳng AB, BC, CD, DA gọi là các cạnh
của tứ giác.
* Hoạt động 2: (8p)Định nghĩa tứ giác lồi
-GV: Hãy lấy mép thớc kẻ lần lợt đặt trùng lên
mỗi cạch của tứ giác ở H1 rồi quan sát
- H1(a) luôn có hiện tợng gì xảy ra ?
- H1(b) (c) có hiện tợng gì xảy ra ?
- GV: Bất cứ đơng thẳng nào chứa 1 cạnh của hình

1) Định nghĩa
B
A
C D
H1(c)
A
B

D
C H2
- Hình 2 có 2 đoạn thẳng BC &
CD cùng nằm trên 1 đờng thẳng.
* Định nghĩa:
Tứ giác ABCD là hình gồm 4
đoạn thẳng AB, BC, CD, DA
trong đó bất kỳ 2 đoạn thẳng nào
cũng không cùng nằm trên một
đờng thẳng.
* Tên tứ giác phải đợc đọc hoặc
viết theo thứ tự của các đỉnh.
*Định nghĩa tứ giác lồi
* Định nghĩa: (sgk)
* Chú ý: Khi nói đến 1 tứ giác mà
không giải thích gì thêm ta hiểu
đó là tứ giác lồi
+ Hai đỉnh thuộc cùng một cạnh
gọi là hai đỉnh kề nhau
+ hai đỉnh không kề nhau gọi là

1

Lê Thị Son -thcs Đồng Phúc - Giáo án Hình học 8 - Năm học 2013-2014

H1(a) cũng không phân chia tứ giác thành 2 phần
nằm ở 2 nửa mặt phẳng có bờ là đờng thẳng đó gọi
là tứ giác lồi.
- Vậy tứ giác lồi là tứ giác nh thế nào ?
+ Trờng hợp H1(b) & H1 (c) không phải là tứ giác
lồi
* Hoạt động 3: (10p)Nêu các khái niệm cạnh kề
đối, góc kề, đối điểm trong , ngoài.
GV: Vẽ H3 và giải thích khái niệm:
GV: Không cần tính số mỗi góc hãy tính tổng 4
góc
à
A
+
à
B
+
à
C
+
à
D
= ? (độ)
- Gv: ( gợi ý hỏi)
+ Tổng 3 góc của 1

là bao nhiêu độ?
+ Muốn tính tổng

à
A
+
à
B
+
à
C
+
à
D
= ? (độ) ( mà
không cần đo từng góc ) ta làm ntn?
+ Gv chốt lại cách làm:
- Chia tứ giác thành 2

có cạnh là đờng chéo
- Tổng 4 góc tứ giác = tổng các góc của 2

ABC
& ADC

Tổng các góc của tứ giác bằng 360
0
- GV: Vẽ hình & ghi bảng
hai đỉnh đối nhau
+ Hai cạnh cùng xuất phát từ một
đỉnh gọi là hai cạnh kề nhau
+ Hai cạnh không kề nhau gọi là
hai cạnh đối nhau - Điểm nằm

trong M, P điểm nằm ngoài N, Q
2/ Tổng các góc của một tứ giác
( HD4)
B
1
A 1 2 C
2
D
Â
1
+
à
B
+
à
C
1
= 180
0
à
A
2
+
à
D
+
à
C
2
= 180

0
(
à
A
1
+
à
A
2
)+
à
B
+(
à
C
1
+
à
C
2
) +
à
D
= 360
0
Hay
à
A
+
à

B
+
à
C
+
à
D
= 360
0
* Định lý: SGK
D- Luyên tập - Củng cố: (7p)
- GV: cho HS làm bài tập trang 66. Hãy tính các góc còn lại
E- BT - H ớng dẫn về nhà:( 2p)
- Nêu sự khác nhau giữa tứ giác lồi & tứ giác không phải là tứ giác lồi ?
- Làm các bài tập : 2, 3, 4 (sgk)
* Chú ý : T/c các đờng phân giác của tam giác cân
* HD bài 4: Dùng com pa & thớc thẳng chia khoảng cách vẽ tam giác có 1 cạnh là đ-
ờng chéo trớc rồi vẽ 2 cạch còn lại
* Bài tập NC: ( Bài 2 sổ tay toán học)
Cho tứ giác lồi ABCD chứng minh rằng: đoạn thẳng MN nối trung điểm của 2 cạnh đối
diện nhỏ hơn hoặc bằng nửa tổng 2 cạnh còn lại
(Gợi ý: Nối trung điểm đờng chéo).
Rút kinh nghiệm :


Ngày giảng:
Tiết 2 Hình thang
i- mục tiêu
+ Kiến thức: - HS nắm vững các định nghĩa về hình thang , hình thang vuông các khái
niệm : cạnh bên, đáy , đờng cao của hình thang

+ Kỹ năng: - Nhận biết hình thang hình thang vuông, tính đợc các góc còn lại của hình
thang khi biết một số yếu tố về góc.
+ Thái độ: Rèn t duy suy luận, sáng tạo
II. CHUẩN Bị :
- GV: com pa, thớc, tranh vẽ bảng phụ, thớc đo góc
- HS: Thớc, com pa, bảng nhóm
iii.Ph ơng pháp dạy học
- Phơng pháp trực quan ; phơng pháp nêu vấn đề
Phơng pháp hoạt động nhóm; phơng pháp trả lời vấn đáp
iV- Tiến trình bài dạy
A) Ôn định tổ chức:(1)
B) Kiểm tra bài cũ: (6)- GV: (dùng bảng phụ )

2
Lê Thị Son -thcs Đồng Phúc - Giáo án Hình học 8 - Năm học 2013-2014

* HS1: Thế nào là tứ giác lồi ? Phát biểu ĐL về tổng 4 góc của 1 tứ giác ?
* HS 2: Góc ngoài của tứ giác là góc nh thế nào ?Tính tổng các góc ngoài của tứ giác
A
B 1 1 1 B
90
0
C
1 75
0
120
0
1
C
A 1 D D 1

Điểm:
C Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 1:(5) ( Giới thiệu hình thang)
- GV: Tứ giác có tính chất chung là
+ Tổng 4 góc trong là 360
0
+ Tổng 4 góc ngoài là 360
0
Ta sẽ nghiên cứu sâu hơn về tứ giác.
- GV: đa ra hình ảnh cái thang & hỏi
+ Hình trên mô tả cái gì ?
+ Mỗi bậc của thang là một tứ giác, các tứ giác đó
có đặc điểm gì ? & giống nhau ở điểm nào ?
- GV: Chốt lại
+ Các tứ giác đó đều có 2 cạnh đối //
Ta gọi đó là hình thang ta sẽ nghiên cứu trong bài
hôm nay.
* Hoạt động 2: (5p)Định nghĩa hình thang
- GV: Em hãy nêu định nghĩa thế nào là hình
thang
- GV: Tứ giác ở hình 13 có phải là hình thang
không ? vì sao ?
- GV: nêu cách vẽ hình thang ABCD
+ B1: Vẽ AB // CD
+ B2: Vẽ cạnh AD & BC & đơng cao AH
- GV: giới thiệu cạnh. đáy, đờng cao
* Hoạt động 3: (6)Bài tập áp dụng
- GV: dùng bảng phụ hoặc đèn chiếu
B C

60
0

60
0
A D (H. a)
E I N
F 120
0
G 105
0
M 115
0

75
0
H K
1
(H.b) (H.c)
- Qua đó em hình thang có tính chất gì ?
* Hoạt động 4: (10p)( Bài tập áp dụng)
GV: đa ra bài tập HS làm việc theo nhóm nhỏ
Cho hình thang ABCD có 2 đáy AB & CD biết:
AD // BC. CMR: AD = BC; AB = CD
1) Định nghĩa
Hình thang là tứ giác có hai
cạnh đối song song
A B
D H C
* Hình thang ABCD :

+ Hai cạnh đối // là 2 đáy
+ AB đáy nhỏ; CD đáy lớn
+ Hai cạnh bên AD & BC
+ Đờng cao AH
?1
(H.a)
à
A
=
à
C
= 60
0


AD//
BC

Hình thang
- (H.b)Tứ giác EFGH có:

à
H
= 75
0




1

H
= 105
0
(Kề bù)



1
H
=
à
G
= 105
0


GF// EH


Hình thang
- (H.c) Tứ giác IMKN có:
à
N
= 120
0



à
K

= 120
0


IN không song song với MK

đó không phải là hình thang
* Nhận xét:
+ Trong hình thang 2 góc kề một
cạnh bù nhau (có tổng = 180
0
)
+ Trong tứ giác nếu 2 góc kề một
cạnh nào đó bù nhau

Hình
thang.
* Bài toán 1
?2
- Hình thang ABCD có 2 đáy
AB & CD theo (gt)

AB // CD
(đn)(1) mà AD // BC (gt) (2)

3
Lê Thị Son -thcs Đồng Phúc - Giáo án Hình học 8 - Năm học 2013-2014

A B ABCD là hình thang
GT đáy AB & CD

AD// BC
KL AB=CD: AD= BC
D C
Bài toán 2:
A B ABCD là hình thang
GT đáy AB & CD
AB = CD
KL AD// BC; AD = BC
D C
- GV: qua bài 1 & bài 2 em có nhận xét gì ?
* Hoạt động 5:(3p) Hình thang vuông

Từ (1) & (2)

AD = BC; AB =
CD ( 2 cắp đoạn thẳng // chắn bởi
đơng thẳng //.)
* Bài toán 2: (cách 2)

ABC =

ADC (g.c.g)
* Nhận xét 2: (sgk)/70.
2) Hình thang vuông
Là hình thang có một góc vuông.
A B

D C
D.Luyện tập - Củng cố :(7p)- GV: đa bài tập 7 ( Bằng bảng phụ) . Tìm x, y hình 21
E- BT - H ớng dẫn về nhà:(2p)

- Học bài. Làm các bài tập 6,8,9
- Trả lời các câu hỏi sau:+ Khi nào một tứ giác đợc gọi là hình thang.
+ Khi nào một tứ giác đợc gọi là hình thang vuông.
Rút kinh nghiệm :


Ngày giảng:
Tiết 3 Hình thang cân
I- mục tiêu
+ Kiến thức: - HS nắm vững các đ/n, các t/c, các dấu hiệu nhận biết về hình thang cân
+ Kỹ năng: - Nhận biết hình thang hình thang cân, biết vẽ hình thang cân, biết sử dụng
định nghĩa, các tính chất vào chứng minh, biết chứng minh 1 tứ giác là hình thang cân
+ Thái độ: Rèn t duy suy luận, sáng tạo
II. CHUẩN Bị : - GV: com pa, thớc, tranh vẽ bảng phụ, thớc đo góc
- HS: Thớc, com pa, bảng nhóm
iii.Ph ơng pháp dạy học
- Phơng pháp trực quan ; phơng pháp nêu vấn đề
Phơng pháp hoạt động nhóm; phơng pháp trả lời vấn đáp
IV- Tiến trình bài dạy
A- Ôn định tổ choc. (1 )
B- Kiểm tra bài cũ:(7)- HS1: GV dùng bảng phụ
Cho biết ABCD là hình thang có đáy là AB, & CD. Tính x, y của các góc D, B
- HS2: Phát biểu định nghĩa hình thang & nêu rõ các khái A D


niệm cạnh đáy, cạnh bên, đờng cao của hình thang 120
0

y
- HS3: Muốn chứng minh một tứ giác là hình thang

ta phải chứng minh nh thế nào?

Điểm: B x 60
0
C
C- Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1:(5)Định nghĩa
Yêu cầu HS làm
?1
? Nêu định nghĩa hình thang cân.
1) Định nghĩa
Hình thang cân là hình thang có 2 góc kề
một đáy bằng nhau
Tứ giác ABCD

Tứ giác ABCD
là H. thang cân AB // CD

4
Lê Thị Son -thcs Đồng Phúc - Giáo án Hình học 8 - Năm học 2013-2014

?2
GV: dùng bảng phụ
a) Tìm các hình thang cân ?
b) Tính các góc còn lại của mỗi HTC đó
c) Có NX gì về 2 góc đối của HTC?
A B E F
80
0

80
0
100
0

D C 80
0
80
0

(a) G (b) H
( Hình (b) không phải vì
à
F
+
à
H


180
0
* Nhận xét: Trong hình thang cân 2 góc
đối bù nhau.
*Hoạt động 2:(10)Hình thành T/c,
Định lý 1
Trong hình thang cân 2 góc đối bù nhau.
Còn 2 cạnh bên liệu có bằng nhau không ?
- GV: cho các nhóm CM & gợi ý
AD không // BC ta kéo dài nh thế nào ?
- Hãy giải thích vì sao AD = BC ?

ABCD là hình thang cân
GT ( AB // DC)
KL AD = BC
O
-
Các nhóm CM:
A 2 2 B
1 1

D C
+ AD // BC ? khi đó hình thang ABCD có
dạng nh thế nào ?
* Hoạt động 3(7) Giới thiệu địmh lí 2
- GV: Với hình vẽ sau 2 đoạn thẳng nào
bằng nhau ? Vì sao ?
- GV: Em có dự đoán gì về 2 đờng chéo
AC & BD ?
GT ABCD là hình thang cân
( AB // CD)
KL AC = BD
GV: Muốn chứng minh AC = BD ta phải
chứng minh 2 tam giác nào bằng nhau ?
* Hoạt động 4: (6) Giới thiệu các phơng
pháp nhận biết hình thang cân.
- GV: Muốn chứng minh 1 tứ giác là hình
thang cân ta có mấy cách để chứng minh ?
là những cách nào ? Đó chính là các dấu
hiệu nhận biết hình thang cân .
+ Đờng thẳng m // CD+ Vẽ điểm A; B



m : ABCD là hình thang có AC = BD
Giải+ Vẽ (D; Đủ lớn) cắt m tại A
+ Vẽ (C; Đủ lớn) cắt m tại B ( có cùng bán
( Đáy AB; CD)
à
C
=
à
D
hoặc
à
A
=
à
B

?2
I
70
0
N
P Q

K 110
0

70
0
T

(c) M (d)
a) Hình a,c,d là hình thang cân
b) Hình (a):
à
C
= 100
0
Hình (c) :
à
N
= 70
0
Hình (d) :
$
S
= 90
0
c)Tổng 2 góc đối của HTC là 180
0
2) Tính chất
* Định lí 1:
Trong hình thang cân 2 cạnh bên bằng
nhau.
Chứng minh:
AD cắt BC ở O ( Giả sử AB < DC)
ABCD là hình thang cân nên
^ ^
C D
=
à

1
A
=
à
1
B
ta có
^
C
=
à
D
nên

ODC cân ( 2
góc ở đáy bằng nhau)

OD = OC (1)

à
1
A
=
à
1
B
nên

2
A

=

2
B


OAB cân
(2 góc ở đáy bằng nhau)

OA = OB (2)
Từ (1) &(2)

OD - OA = OC - OB
Vậy AD = BC
b) AD // BC khi đó AD = BC
* Chú ý: SGK
* Định lí 2:
Trong hình thang cân 2 đờng chéo bằng
nhau.
Chứng minh:


ADC &

BCD có:
+ CD cạnh chung
+
ã
ADC
=

ã
BCD
( Đ/ N hình thang cân )
+ AD = BC ( cạnh của hình thang cân)



ADC =

BCD ( c.g.c)

AC = BD
3) Dấu hiệu nhận biết hình thang cân
?3
A B m

D C
+ Vẽ (D; Đủ lớn) cắt m tại A

5
Lê Thị Son -thcs Đồng Phúc - Giáo án Hình học 8 - Năm học 2013-2014

kính) + Vẽ (C; Đủ lớn) cắt m tại B
* Định lí 3:
Hình thang có 2 đờng chéo bằng nhau
là hình thang cân.
+ Dấu hiệu nhận biết hình thang cân:
SGK/74
D- Luyên tập - Củng cố:(5)
GV: Dùng bảng phụ HS trả lời

a) Trong hình vẽ có những cặp đoạn thẳng nào bằng nhau ? Vì sao ?
b) Có những góc nào bằng nhau ? Vì sao ?
c) Có những tam giác nào bằng nhau ? Vì sao ?
E- BT - H ớng dẫn về nhà:(2)
Học bài.Xem lại chứng minh các định lí .Làm các bài tập: 11,12,15 (sgk)
Rút kinh nghiệm :


Ngày giảng:
Tiết 4 Luyện tập
I- mục tiêu
+ Kiến thức: - HS nắm vững, củng cố các định nghĩa, các tính chất của hình thang,
các dấu hiệu nhận biết về hình thang cân .
+ Kỹ năng: - Nhận biết hình thang hình thang cân, biết vẽ hình thang cân, biết sử dụng
định nghĩa, các tính chất vào chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng
nhau dựa vào dấu hiệu đã học. Biết chứng minh 1 tứ giác là hình thang cân theo điều
kiện cho trớc. Rèn luyện cách phân tích xác định phơng hớng chứng minh.
+ Thái độ: Rèn t duy suy luận, sáng tạo, tính cẩn thận.
II. CHUẩN Bị:
- GV: com pa, thớc, tranh vẽ bảng phụ, thớc đo góc
- HS: Thớc, com pa, bảng nhóm
iii.Ph ơng pháp dạy học
- Phơng pháp trực quan ; phơng pháp nêu vấn đề
Phơng pháp hoạt động nhóm; phơng pháp trả lời vấn đáp
IV- Tiến trình bài dạy
A- Ôn định tổ chức:(1)
B- Kiểm tra bài cũ:( 5)
- HS1: Phát biểu định nghĩa hình thang cân & các tính chất của nó ?
- HS2: Muốn CM 1 hình thang nào đó là hình thang cân thì ta phải CM thêm ĐK nào ?
- HS3: Muốn CM 1 tứ giác nào đó là hình thang cân thì ta phải CM nh thế nào ?

Điểm:
C- Bài mới : (32)
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
GV: Cho HS đọc kĩ đầu bài & ghi (gt) (kl)
- HS lên bảng trình bày
Hình thang ABCD cân (AB//CD)
GT AB < CD; AE

DC; BF

DC

KL DE = CF
GV: Hớng dẫn theo phơng pháp đi lên:
- DE = CF



AED =

BFC


BC = AD ;
à
D
=
à
C
;

à
E
=
à
F


(gt)
-
Ngoài ra

AED =

BFC theo tr-
ờng hợp nào ? vì sao ?
- GV: Nhận xét cách làm của HS

GT

ABC cân tại A; D

AD
Chữa bài 12/74 (sgk)
A B
D E F C
Kẻ AH

DC ; BF

DC ( E,F


DC)
=>

ADE vuông tại E

BCF vuông tại F
AD = BC ( cạnh bên của hình thang cân)
ã
ADE
=
ã
BCF
( Đ/N)


AED =

BFC
( Cạnh huyền & góc nhọn) A
2.Chữa bài 15/75 (sgk)


6
Lê Thị Son -thcs Đồng Phúc - Giáo án Hình học 8 - Năm học 2013-2014

E

AE sao cho AD = AE;


à
A
= 90
0

a) BDEC là hình thang cân
KL b) Tính các góc của hình thang.
HS lên bảng chữa bài
b)
à
A
= 50
0
(gt)

à
B
=
à
C
=
0 0
180 50
2

= 65
0




2
D
=

2
E
= 180
0
- 65
0
= 115
0
GV: Cho HS làm việc theo nhóm
-GV: Muốn chứng minh tứ giác BEDC là
hình thang cân đáy nhỏ bằng cạnh bên
( DE = BE) thì phải chứng minh nh thế
nào ?
- Chứng minh : DE // BC (1)


B ED cân (2)
- HS trình bày bảng


A
E D
2 2
H1 B 1 1 C

D 1 1 E


) (
B C
a)

ABC cân tại A (gt)



à
B
=
à
C
(1)AD = AE (gt)



ADE
cân tại A



1
D
=
à
1
E


ABC cân &

ADE cân




1
D
=
à
0
180
2
A
;
à
B
=
à
0
180
2
A



1
D
=

à
B
(vị trí đồng vị)
DE // BC Hay BDEC là hình thang (2)
Từ (1) & (2)

BDEC là hình thang cân .
3. Chữa bài 16/ 75


ABC cân tại A, BD & CE
GT Là các đờng phân giác
KL a) BEDC là hình thang cân
b) DE = BE = DC
Chứng
minh
a)

ABC cân tại A
ta có:
AB = AC ;
à
B
=
à
C

(1)
BD & CE là các đờng phân giác nên có:


à
1
B
=

2
B
=
à
2
B
(2);

1
C
=

2
C
=
à
2
C
(3)
Từ (1) (2) &(3)

à
1
B
=


1
C

BDC &

CBE có
à
B
=
à
C
;
à
1
B
=

1
C
;
BC chung



BDC =

CBE (g.c.g)



BE = DC mà AE = AB - BE
AD = AB DC=>AE = AD Vậy

AED
cân tại A


à
1
E
=

1
D
Ta có
à
B
=
à
1
E
( =
à
0
180
2
A
)

ED// BC ( 2 góc đồng vị bằng nhau)

Vậy BEDC là hình thang có đáy BC &ED

à
B
=
à
C


BEDC là hình thang cân.
b) Từ

2
D
=
à
1
B
;
à
1
B
=

2
B
(gt)




2
D
=

2
B


BED cân tại E

ED = BE = DC.
D- Luyên tập - Củng cố:(5)
Gv nhắc lại phơng pháp chứng minh, vẽ 1 tứ giác là hình thang cân.
- CM các đoạn thẳng bằng nhau, tính số đo các góc tứ giác qua chứng minh hình thang.
E- BT - H ớng dẫn về nhà:(2)
- Làm các bài tập 14, 18, 19 /75 (sgk)- Xem lại bài đã chữa
Rút kinh nghiệm :

7
Lê Thị Son -thcs Đồng Phúc - Giáo án Hình học 8 - Năm học 2013-2014



Ngày giảng:
Tiết 5 đờng trung bình của tam giác, của
hình thang
I . Mục tiêu :
- Kiến thức: H/s nắm vững đ/n đờng trung bình của tam giác, ND ĐL 1 và ĐL 2.
- Kỹ năng: H/s biết vẽ đờng trung bình của tam giác, vận dụng định lý để tính độ dài
đoạn thẳng, chứng minh 2 đoạn thẳng bằng nhau, 2 đờng thẳng song song.

- Thái độ: H/s thấy đợc ứng dụng của ĐTB vào thực tế

yêu thích môn học.
II. CHUẩN Bị :
GV: Bảng phụ - HS: Ôn lại phần tam giác ở lớp 7.
iii.Ph ơng pháp dạy học
- Phơng pháp trực quan ; phơng pháp nêu vấn đề
Phơng pháp hoạt động nhóm; phơng pháp trả lời vấn đáp
IV. Tiến trình bài dạy
A.ổ n định tổ chức:(1)
B. Kiểm tra bài cũ: (6)- GV: ( Dùng bảng phụ hoặc đèn chiếu )
Các câu sau đây câu nào đúng , câu nào sai? hãy giải thích rõ hoặc chứng minh ?
1- Hình thang có hai góc kề hai đáy bằng nhau là một hình thang cân?
2- Tứ giác có hai đờng chéo bằng nhau là hình thang cân ?
3- Tứ giác có hai góc kề 1 cạnh bù nhau và hai đờng chéo bằng nhau là HT cân.
4- Tứ giác có hai góc kề 1 cạnh bằng nhau là hình thang cân.
5- Tứ giác có hai góc kề 1 cạnh bù nhau và có hai góc đối bù nhau là hình thang cân.
Đáp án: + 1- Đúng: theo đ/n; 2- Sai: HS vẽ hình minh hoạ 3- Đúng: Theo đ/lý
4- Sai: HS giải thích bằng hình vẽ 5- Đúng: theo t/c
Điểm:
C- Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 1: (16) Qua định lý hình thành
đ/n đờng trung bình của tam giác.
- GV: cho HS thực hiện bài tập ?1
+ Vẽ

ABC bất kì rồi lấy trung điểm D của AB
+ Qua D vẽ đờng thẳng // BC đờng thẳng này cắt
AC ở E

+ Bằng quan sát nêu dự đoán về vị trí của điểm E
trên canh AC.
- GV: Nói & ghi GT, KL của đ/lí
- HS: ghi gt & kl của đ/lí
+ Để có thể khẳng định đợc E là điểm nh thế nào
trên cạnh AC ta chứng minh đ/ lí nh sau:
- GV: Làm thế nào để chứng minh đợc
AE = AC
- GV: Từ đ/lí 1 ta có D là trung điểm của AB
E là trung điểm của AC
Ta nói DE là đờng trung bình của

ABC.
HS có thể chứng minh theo cách khác
I. Đ ờng trung bình của tam giác
Định lý 1: (sgk)
GT

ABC có: AD = DB
DE // BC
KL AE = EC
A
D 1 E
1

B 1 C
F
+ Qua E kẻ đờng thẳng // AB cắt BC
ở F
Hình thang DEFB có 2 cạnh bên // (

DB // EF) nên DB = EF
DB = AB (gt)

AD = EF (1)

à
1
A
=
à
1
E
( vì EF // AB ) (2)


1
D
=
à
1
F
=
à
B
(3).Từ (1),(2) &(3)


ADE =

EFC (gcg)


AE= EC

E là trung điểm của AC.
+ Kéo dài DE
+ Kẻ CF // BD cắt DE tại F
A

8
Lê Thị Son -thcs Đồng Phúc - Giáo án Hình học 8 - Năm học 2013-2014

GV: Em hãy phát biểu đ/n đờng trung bình của tam
giác ?
* Hoạt động 2: (15)Hình thành đ/ lí 2
- GV: Qua cách chứng minh đ/ lí 1 em có dự
đoán kết quả nh thế nào khi so sánh độ lớn của 2
đoạn thẳng DE & BC ?
( GV gợi ý: đoạn DF = BC ? vì sao vậy
DE =
1
2
DF)
- GV: DE là đờng trung bình của

ABC thì
DE // BC & DE =
1
2
BC.
- GV: Bằng kiểm nghiệm thực tế hãy dùng thớc

đo góc đo số đo của góc
ã
ADE
& số đo của
à
B
.
Dùng thớc thẳng chia khoảng cách đo độ dài DE
& đoạn BC rồi nhận xét
- GV: Ta sẽ làm rõ điều này bằng chứng minh
toán học.
- GV: Cách 1 nh (sgk)
Cách 2 sử dụng định lí 1 để chứng minh
- GV: gợi ý cách chứng minh:
+ Muốn chứng minh DE // BC ta phải làm gì ?
+ Vẽ thêm đờng phụ để chứng minh định lý
- GV: Tính độ dài BC trên hình 33 Biết DE = 50
- GV: Để tính khoảng cách giữa 2 điểm B & C
ngời ta làm nh thế nào ?
+ Chọn điểm A để xác định AB, AC
+ Xác định trung điểm D & E
+ Đo độ dài đoạn DE
+ Dựa vào định lý
//
D 1 E F
//
1
B F C
* Định nghĩa: Đờng trung bình của
tam giác là đoạn thẳng nối trung

điểm 2 cạnh của tam giác.
* Định lý 2: (sgk)
GT

ABC: AD = DB
AE = EC
KL DE // BC, DE =
1
2
BC
Chứng minh
a) DE // BC
- Qua trung điểm D của AB vẽ đ-
ờng thẳng a // BC cắt AC tại A'
- Theo đlý 1 : Ta có E' là trung
điểm của AC (gt), E cũng là trung
điểm của AC vậy E trùng với E'


DE

DE'

DE // BC
b) DE =
1
2
BCVẽ EF // AB (F

BC )

Theo đlí 1 ta lại có F là trung điểm
của BC hay BF =
1
2
BC. Hình thang
BDEF có 2 cạnh bên BD// EF

2
đáy DE = BF Vậy DE = BF =
1
2
BC
II- á p dụng luyện tập
Để tính DE =
1
2
BC , BC = 2DE
BC= 2 DE= 2.50= 100
D- Luyên tập - Củng cố:(5)
- GV: - Thế nào là đờng trung bình của tam giác
- Nêu tính chất đờng trung bình của tam giác.
E- BT - H ớng dẫn về nhà:(2)
- Làm các bài tập : 20,21,22/79,80 (sgk)
Rút kinh nghiệm :


Ngày giảng:
Tiết 6 đờng trung bình của tam giác, của
hình thang
I. Mục tiêu :

- Kiến thức: HS nắm vững Đ/n ĐTB của hình thang, nắm vững ND định lí 3, định lí 4.
- Kỹ năng: Vận dụng ĐL tính độ dài các đoạn thẳng, CM các hệ thức về đoạn thẳng.
Thấy đợc sự tơng quan giữa định nghĩa và ĐL về ĐTB trong tam giác và hình thang, sử
dụng t/c đờng TB tam giác để CM các tính chất đờng TB hình thang.
- Thái độ: Phát triển t duy lô gíc
II. CHUẩN Bị: - GV: Bảng phụ HS: Đờng TB tam giác, Đ/n, Định lí và bài tập.
iii.Ph ơng pháp dạy học
- Phơng pháp trực quan ; phơng pháp nêu vấn đề

9
Lê Thị Son -thcs Đồng Phúc - Giáo án Hình học 8 - Năm học 2013-2014

Phơng pháp hoạt động nhóm; phơng pháp trả lời vấn đáp
IV. Tiến trình bài dạy:
A. Ôn định tổ chức: (1)
B. Kiểm tra bài cũ: ( 7)
a. Phát biểu ghi GT-KL ( có vẽ hình) định lí 1 và định lí 2 về đờng TB tam giác ?
b. Phát biểu đ/n đờng TB tam giác ? Tính x trên hình vẽ sau
A
E x F
15cm
B C
Điểm:
C. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
HĐ1 : Giới thiệu t/c đ ờng TB hình thang:(8)
GV: Cho h/s lên bảng vẽ hình
-
HS lên bảng vẽ hình
HS còn lại vẽ vào vở.

- Vẽ hình thang ABCD ( AB // CD) tìm trung
điểm E của AD, qua E kẻ Đờng thẳng a // với 2
đáy cắt BC tạ F và AC tại I.
- GV: Hỏi :
Em hãy đo độ dài các đoạn BF; FC; AI; CE và
nêu nhận xét.
- GV: Chốt lại = cách vẽ độ chính xác và kết
luận: Nếu AE = ED & EF//DC thì ta có BF = FC
hay F là trung điểm của BC
- Tuy vậy để khẳng định điều này ta phải chứng
minh định lí sau:
- GV: Cho h/s làm việc theo nhóm nhỏ.
- GV hỏi: Điểm I có phải là trung điểm AC
không ? Vì sao ?
- Điểm F có phải là trung điểm BC không ? Vì
sao?
-
Hãy áp dụng định lí đó để lập luận CM?
- GV: Trên đây ta vừa có:
HĐ2 :Giới thiệu t/c đ ờng TB hình thang :(10)
E là trung điểm cạnh bên AD
F là trung điểm cạnh thứ 2 BC
Ta nói đoạn EF là đờng TB của hình thang
-
Em hãy nêu đ/n 1 cách tổng quát về đờng
TB của hình thang
- GV: Qua phần CM trên thấy đợc EI & IF còn là
đờng TB của tam giác nào?
nó có t/c gì ? Hay EF =?
- GV: Ta có IE// =

2
DC
; IF//=
2
AB

IE + IF =
2
AB CD+
= EF=> GV NX độ dài EF
Để hiểu rõ hơn ta CM đ/lí sau:
GV: Cho h/s đọc đ/lí và ghi GT, KL; GV vẽ hình
+ Đờng TB hình thang // 2 đáy và bằng nửa tổng
2 đáy
- HS làm theo hớng dẫn của GV
Đ ờng trung bình của hình thang:
* Định lí 3 ( SGK)
A B

E I F
D C
- ABCD là hình thang
GT (AB//CD) AE = ED
EF//AB; EF//CD
KL BF = FC
C/M:+ Kẻ thêm đờng chéo AC.
+ Xét

ADC có :
E là trung điểm AD (gt)

EI//CD (gt)

I là trung điểm AC
+ Xét

ABC ta có :
I là trung điểm AC ( CMT)
IF//AB (gt)

F là trung điểm của BC
A B
E 1 F
2

D C K
Hình thang ABCD (AB//CD)
GT AE = ED; BF = FC
KL 1, EF//AB; EF//DC
2, EF=
2
AB DC+
C/M:- Kẻ AF

DC = {K}
Xét

ABF &

KCF có:


1F
=

2F

2
)
BF= CF (gt)


ABF =

KCF (g.c.g)
à
B
=

1C
(SCT)

AF = FK & AB = CK
E là trung điểm AD; F là trung điểm
AK

EF là đờng TB

ADK

EF//DK hay EF//DC & EF//AB


10
Lê Thị Son -thcs Đồng Phúc - Giáo án Hình học 8 - Năm học 2013-2014

GV: Hãy vẽ thêm đt AF

DC =
{ }
K
- Em quan sát và cho biết muốn CM EF//DC ta
phải CM đợc điều gì ?
- Muốn CM điều đó ta phải CM ntn?
-
- Em nào trả lời đợc những câu hỏi trên?
EF//DC



EF là đờng TB

ADK


AF = FK


FAB =

FKC
Từ sơ đồ em nêu lại cách CM:
HĐ3: á p dụng- Luyện tập:(7 )

GV : cho h/s làm
?5
- HS: Quan sát H 40.
+ GV:- ADHC có phải hình thang không?Vì sao?
- Đáy là 2 cạnh nào?
- Trên hình vẽ BE là đờng gì? Vì sao?
- Muốn tính đợc x ta dựa vào t/c nào?
EF =
1
2
DK
Vì DK = DC + CK = DC = AB

EF =
2
AB DC+
B C
?5
A
32m
24m
D E H
24
32
2 2
x
+ =




64 24
20
2 2 2
x
= =
20 40
2
x
x= =

D- Luyên tập - Củng cố:(10)
Thế nào là đờng TB hình thang?- Nêu t/c đờng TB hình thang
* Làm bài tập 20& 22- GV: Đa hớng CM?
IA = IM

DI là đờng TB

AEM

DI//EM

EM là trung điểm

BDC

MC = MB; EB = ED (gt)
E.BT - H ớng dẫn về nhà:(2)
-Học thuộc lý thuyết - Làm các BT 21,24,25 / 79,80 SGK
Rút kinh nghiệm :



Ngày giảng:
Tiết 7 : luyện tập
I. Mục tiêu :
- Kiến thức: HS vận dụng đợc lí thuyết để giải toán nhiều trờng hợp khác nhau. Hiểu
sâu và nhớ lâu kiến thức cơ bản.
- Kỹ năng: Rèn luyện các thao tác t duy phân tích, tổng hợp qua việc luyện tập phân
tích & CM các bài toán.
- Giáo dục: Tính cẩn thận, say mê môn hoc.
II. CHUẩN Bị:
- GV: Bảng phụ, thớc thẳng có chia khoảng compa. HS: SGK, compa, thớc + BT.
iii.Ph ơng pháp dạy học
- Phơng pháp trực quan ; phơng pháp nêu vấn đề
Phơng pháp hoạt động nhóm; phơng pháp trả lời vấn đáp
IV. Tiến trình bài dạy:
A.Ôn định tổ chức:(1) N
B.Kiểm tra bài cũ: (7) M I
- GV: Ra đề kiểm tra trên bảng phụ
- HS1: Tính x trên hình vẽ sau
5cm x
P K Q
- HS2: Phát biểu T/c đờng TB trong tam giác, trong hình thang? So sánh 2 T/c
- HS3: Phát biểu định nghĩa đờng TB của tam giác, của hình thang? So sánh 2 đ/n .

11
Lê Thị Son -thcs Đồng Phúc - Giáo án Hình học 8 - Năm học 2013-2014

Điểm: 8A 8B 8C
C.Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

*HĐ: (32P) Luyện tập

Chữa bài 22/80
Chữa bài 25/80
- GV: Cho hs nhận xét cách làm của bạn & sửa
chữa những chỗ sai.
- Gv: Hỏi thêm : Biết DC = 20 cm Tính DI?
- Giải: Theo t/c đờng TB hình thang
EM =
20
10
2 2
DC
EM cm = =
DI =
10
5
2 2
EM
cm= =

Hs lên bảng trình bày
+ GV : Em rút ra nhận xét gì.
Chữa bài 26/80
GV yêu cầu HS lên bảng vẽ hình ,ghi GT, KL
- AB//CD//EF//GH
GT - AB = 8cm; EF= 16cm
KL x=?; y =?
GV gọi HS lên bảng trình bày
- HS theo dõi so sánh bài làm của mình, nhận xét.

- HS phát biểu.
GV: Nếu chuyển số đo của EF thành x& CD =16
thì kq sẽ ntn?
(x=24;y=32)
- HS đọc đầu bài rồi cho biết GT, KL
- Các nhóm HS thảo luận cách chứng minh.
- Đại diện nhóm trình bày.
- HS nhận xét.
GV Cho HS làm việc theo nhóm
Chữa bài 27/80:


ABCD: AE = ED, BF = FC
GT AK = KC
KL a) So sánh EK&CD; KF&AB
b) EF

2
AB CD+
E là trung điểm AD (gt)
K là trung điểm AC (gt)

EK là đờng trung bình
1. Chữa bài 22/80
A
D
E I
B M C
MB = MC ( gt)
BE = ED (gt)


EM//DC (1)
ED = DA (gt) (2)
Từ (1) & (2)

IA = IM ( đpcm)
2. Chữa bài 25/80 :
A B
E K F
D C
Gọi K là giao điểm của EF & BD
Vì F là trung điểm của BC FK
'
//CD
nên K
'
là trung điểm của BD (đlí 1)
K & K
'
đều là trung điểm của BD

K

K
'
vậy K

EF hay E,F,K thẳng
hàng.
Đờng TB của hình thang đi qua

trung điểm của đ/chéo hình thang.
3. Chữa bài 26/80
A 8cm B
C x D
16cm
E F
G Y H
- CD là đờng TB của hình thang
ABFE(AB//CD//EF)
8 16
12
2 2
AB EF
CD cm
+ +
= = =
- CD//GH mà CE = EG; DF = FH

EF là đờng trung bình của hình
thang CDHG
12
16
2 2 2
10 20
2
CD GH x
EF
x
x
+

= + =
= =
4. Chữa bài 27/80:
B
A
F
E
K
D C

12
Lê Thị Son -thcs Đồng Phúc - Giáo án Hình học 8 - Năm học 2013-2014

1
2
ADC EK DC =
(1)Tơng tự có: KF =
1
2
AB
(2).
Vậy EK + KF =
2
AB CD+
(3)
Với 3 điểm E,K,F ta luôn có EF

EK+KF (4)
Từ (3)&(4)


EF
2
AB CD+

(đpcm)
D Luyện tập - Củng cố:(3)- GV nhắc lại các dạng CM từ đờng trung bình
+ So sánh các đoạn thẳng+ Tìm số đo đoạn thẳng+ CM 3 điểm thẳng hàng
+ CM bất đẳng thức+ CM các đờng thẳng //.
E- BT - H ớng dẫn về nhà(2)
- Xem lại bài giải Làm bài tập 28. Ôn các bài toán dựng hình ở lớp 6 và 7.
Rút kinh nghiệm :.

Ngày giảng:
Tiết 8 Đối xứng trục
I. Mục tiêu :
- Kiến thức: HS nắm vững định nghĩa 2 điểm đối xứng với nhau qua 1 đt, hiểu đợc
đ/n về 2 đờng đối xứng với nhau qua 1 đt, hiểu đợc đ/n về hình có trục đối xứng.
- Kỹ năng: HS biết về điểm đối xứng với 1 điểm cho trớc. Vẽ đoạn thẳng đối xứng với
đoạn thẳng cho trớc qua 1 đt. Biết CM 2 điểm đối xứng nhau qua 1 đờng thẳng.
- Thái độ: HS nhận ra 1 số hình trong thực tế là hình có trục đối xứng. Biết áp dụng
tính đối xứng của trục vào việc vẽ hình gấp hình.
II. CHUẩN Bị:
+ GV: Giấy kẻ ô, bảng phụ. + HS: Tìm hiểu về đờng trung trực tam giác.
iii.Ph ơng pháp dạy học
- Phơng pháp trực quan ; phơng pháp nêu vấn đề
- Phơng pháp hoạt động nhóm; phơng pháp trả lời vấn đáp
IV. Tiến trình bài dạy. A
A- Ôn định tổ chức:
B- Kiểm tra bài cũ:
- Thế nào là đờng trung trực của tam giác?

với

cân hoặc

đều đờng trung trực có đặc điểm gì?
( vẽ hình trong trờng hợp

cân hoặc

đều) B D C
D
E
Điểm: 8A 8B 8C
C.Bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
* HĐ1: Hình thành định nghĩa 2 điểm đối xứng
nhau qua 1 đờng thẳng
+ GV cho HS làm bài tập
Cho đt d và 1 điểm A

d. Hãy vẽ điểm A
'
sao
cho d là đờng trung trực của đoạn thẳng AA
'
+ Muốn vẽ đợc A
'
đối xứng với điểm A qua d ta vẽ
ntn?
- HS lên bảng vẽ điểm A

'
đx với điểm A qua đờng
thẳng d
- HS còn lại vẽ vào vở.
+ Em hãy định nghĩa 2 điểm đối xứng nhau?
1) Hai điểm đối xứng nhau
qua 1 đ ờng thẳng
. A

d

A

B d
H

A
'

* Định nghĩa: Hai điểm gọi là
đối xứng với nhau qua đt d nếu

13
1
Lê Thị Son -thcs Đồng Phúc - Giáo án Hình học 8 - Năm học 2013-2014

* HĐ2: Hình thành định nghĩa 2 hình đối xứng
nhau qua 1 đờng thẳng
- GV: Ta đã biết 2 điểm A và A
'

gọi là đối xứng nhau
qua đờng thẳng d nếu d là đờng trung trực đoạn AA
'
.
Vậy khi nào 2 hình H & H
'
đợc gọi 2 hình đối xứng
nhau qua đt d?

Làm BT sau
Cho đt d và đoạn thẳng AB
- Vẽ A
'
đối xứng với điểm A qua d
- Vẽ B
'
đối xứng với điểm B qua d
Lấy C

AB. Vẽ điểm C
'
đx với C qua d
- HS vẽ các điểm A
'
, B
'
, C
'
và kiểm nghiệm trên bảng.
- HS còn lại thực hành tại chỗ

+ Dùng thớc để kiểm nghiệm điểm C
'

A
'
B
'
+ Gv chốt lại: Ngời ta CM đợc rằng : Nếu A
'
đối xứng
với A qua đt d, B
'
đx với B qua đt d; thì mỗi điểm trên
đoạn thẳng AB có điểm đối xứng với nó qua đt d. là 1
điểm thuộc đoạn thẳng A
'
B
'
và ngợc lại mỗi điểm trên
đt A
'
B
'
có điểm đối xứng với nó qua đờng thẳng d là 1
điểm thuộc đoạn AB.
- Về dựng 1 đoạn thẳng A
'
B
'
đối xứng với đoạn thẳng

AB cho trớc qua đt d cho trớc ta chỉ cần dựng 2 điểm
A
'
B
'
đx với nhau qua đầu mút A,B qua d rồi vẽ đoạn
A
'
B
'


Ta có đ/n về hình đối xứng ntn?
.
+ GV đa bảng phụ.
- Hãy chỉ rõ trên hình vẽ sau: Các cặp đoạn thẳng, đt
đối xứng nhau qua đt d & giải thích (H53).
+ GV chốt lại
+ A&A
'
, B&B
'
, C&C
'
Là các cặp đối xứng nhau qua đt
d do đó ta có:
Hai đoạn thẳng : AB &A
'
B
'

đx với nhau qua d
BC &B
'
C
'
đx với nhau qua d
AC &A
'
C
'
đx với nhau qua d
2 góc ABC&A
'
B
'
C
'
đx với nhau qua d


ABC&A
'
B
'
C
'
đx với nhau qua d
2 đờng thẳng ACA
'
C

'
đx với nhau qua d
+ Hình H& H
'
đối xứng với nhau qua trục d
* HĐ3: Hình thành định nghĩa hình có trục đối
xứng
Cho

ABC cân tại A đờng cao AH. Tìm hình
đối xứng với mỗi cạnh của

ABC qua AH.
+ GV: Hình đx của cạnh AB là hình nào?
- Hình đx của cạnh AC là hình nào ?
- Hình đx của cạnh BC là hình nào ?
d là đờng trung trực của đoạn
thẳng nối 2 điểm đó
Quy ớc: Nếu điểm B nằm trên
đt d thì điểm đối xứng với B
qua đt d cũng là điểm B
2) Hai hình đối xứng nhau
qua 1 đ ờng thẳng

B
A
d

C B
A =

_ x
_ x d
A
'
=
C
'
B
'

- Khi đó ta nói rằng AB & A
'
B
'

là 2 đoạn thẳng đối xứng với
nhau qua đt d.
* Định nghĩa: Hai hình gọi là
đối xứng nhau qua đt d nếu
mỗi điểm thuộc hình này đx
với 1 điểm thuộc hình kia qua
đt d và ngợc lại.
* đt d gọi là trục đối xứng của
2 hình
H H'
d
A A'
B B'
C C'
3). Hình có trục đối xứng

A

B H C
- Hình đối xứng của điểm A
qua AH là A ( quy ớc)

14
?2
?3
Lê Thị Son -thcs Đồng Phúc - Giáo án Hình học 8 - Năm học 2013-2014


Có đ/n thế nào là 2 hình đối xứng nhau?
HĐ4: Bài tập áp dụng
+ GV đa ra bt bằng bảng phụ.
Mỗi hình sau đây có bao nhiêu trục đối xứng.

+Gv: Đa tranh vẽ hình thang cân
- Hình thang có trục đối xứng không? Là hình thang
nào? và trục đối xứng là đờng nào?
- Làm các BT 35, 36, 38 SGK
- Đọc phần có thể em cha biết.
- Hình đối xứng của điểm B
qua AH là C và ngợc lại

AB&AC là 2 hình đối xứng
của nhau qua đt AH
- Cạnh BC tự đối xứng với nó
qua AH


Đt AH là trục đối xứng cuả
tam giác cân ABC.
* Định nghĩa: Đt d là trục đx
cảu hình H nếu điểm đx với
mỗi điểm thuộc hình H qua đt
d cũng thuộc hình H

Hình H có trục đối xứng.
d
Một hình H có thể có 1 trục
đối xứng, có thể không có trục
đối xứng, có thể có nhiều trục
đối xứng.
A B

C D
.
* Đờng thẳng đi qua trung
điểm 2 đáy của hình thang cân
là trục đối xứng của hình thang
cân đó.
D- Luyên tập - Củng cố:
- HS quan sát H 59 SGK- Tìm các hình có trục đx trên H59
+ H (a) có 2 trục đối xứng + H (g) có 5 trục đối xứng
+ H (h) không có trục đối xứng + Các hình còn lại mỗi hình có 1 trục đối xứng.
E- BT - H ớng dẫn về nhà:
- Học thuộc các đ/n.
+ Hai điểm đối xứng qua 1 đt. + Hai hình đối xứng qua 1 đt.
+ Trục đối xứng của 1 hình.
Rút kinh nghiệm :



Ngày giảng:

Tiết 9 luyện tập
I. Mục tiêu :
- Kiến thức: Củng cố và hoàn thiện hơn về lí thuyết, hiểu sâu sắc hơn về các khái niệm
cơ bản về đx trục ( Hai điểm đx nhau qua trục, 2 hình đx nhau qua trục, trục đx của 1
hình, hình có trục đối xứng).

15
?4
Lê Thị Son -thcs Đồng Phúc - Giáo án Hình học 8 - Năm học 2013-2014

- Kỹ năng: HS thực hành vẽ hình đối xứng của 1 điểm, của 1 đoạn thẳng qua trục đx.
Vận dụng t/c 2 đoạn thẳng đối xứng qua đờng thẳng thì bằng nhau để giải các bài thực
tế.
- Thái độ: HS nhận ra 1 số hình trong thực tế là hình có trục đối xứng. Biết áp dụng
tính đối xứng của trục vào việc vẽ hình gấp hình.
II. CHUẩN Bị:
- GV: bảng phụ hoặc vẽ trực tiếp. HS: Bài tập
iii.Ph ơng pháp dạy học
- Phơng pháp trực quan ; phơng pháp nêu vấn đề
- Phơng pháp hoạt động nhóm; phơng pháp trả lời vấn đáp
IV. tiến trình dạy học
A-ổn định tổ chức :(1)
B- Kiểm tra bài cũ: (7) HS1: Phát biểu đ/n về 2 điểm đx nhau qua 1 đt d
+ Cho 1 đt d và 1 đoạn thẳng AB. Hãy vẽ đoạn thẳng A
'
B

'
đx với đoạn thẳng AB qua d.
+ Đoạn thẳng AB và đt d có thể có những vị trí ntn đối với nhau? Hãy vẽ đoạn thẳng A
'
B
'
đx với AB trong các trờng hợp đó.
Điểm: 8A 8B 8C
C-Bài mới:(32)
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 36
- 1 học sinh lên bảng trình bày lời giải với nội
dung công việc nh sau:
+ Dùng thớc đo góc vẽ
ã
0
50xOy =
+ Vẽ các điểm B, c đối xứng với A qua Ox,
Oy
+ Trả lời câu hỏi a, b
- Lớp nhận xét về các trình bày và kết quả làm
bài của bạn
- Yêu cầu 1 học sinh nhắc lại lời giải
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 39 theo nhóm
bàn
- Các nhóm học sinh làm việc tại chỗ
- Giáo viên quan sát các nhóm học sinh làm
việc.
- Đại diện 1 nhóm lên bảng vẽ hình và trình
bày lời giải

- Học sinh các nhóm khác nhận xét, bổ xung
- Giáo viên nhắc lại các bớc làm trên bảng
hoặc đa ra lời giải mẫu trên bảng phụ
Bài tập 36 (SGK) (10')
a) Ta có:
- Ox là đờng
trung trực
của AB do đó
V
AOB cân
tại O

OA
= OB (1)
- Oy là đờng
TT của AC,
do đó
V
OAC cân
tại O
4
3
2
1
y
x
O
A
H
B

K
C

OA = OC(2)
- Từ 1, 2

OB = OC
b) Xét 2 tam giác cân OAB và OAC:
à

1 2
O O=
;


3 4
O O=


à

ả ả
0
1 4 2 3
50O O O O+ = + =
(gt)
Vậy:
à
ả ả


0 0
1 2 3 4
2.50 10 0O O O O+ + + = =
Hay
ã
0
100BOC =
Bài tập 39 (SGK) (17')

d
D
A
B
C
E
a) Gọi C là điểm đối xứng với A qua
d, D là giao điểm của d và BC, d là đ-
ờng TT của AC, ta có:

16
Lê Thị Son -thcs Đồng Phúc - Giáo án Hình học 8 - Năm học 2013-2014

- Cho học sinh trả lời miệng bài tập 41
AD=CD (vì D

d), AE=CE (vì E

d)

AD + DB = CD + DB = CB (1)

AE + EB = CE +EB (2)
mà CB < CE + EB (bất đẳng thức tam
giác)
nên từ các hệ thức 1,2

AD + DB <
AE + EB
b) AD + DB < AE + EB với mọi vị trí
của E thuộc d.
Vậy con đờng ngắn nhất mà bạn Tú đi
từ A đến bờ sông d rồi về B là con đ-
ờng từ A đến D rồi từ D về B (con đ-
ờng ADB)
Bài tập 41 (SGK) (5')
a) Đ
b) Đ
c) Đ
c) S
D- Luyên tập - Củng cố:(3)
GV cho HS nhắc lại : 2 điểm đx qua 1 trục, 2 hình đx, hình có trục đx
E- BT - H ớng dẫn về nhà(2)
Làm BT 42/89 Xem lại bài đã chữa.
Rút kinh nghiệm :


Ngày giảng:
Tiết 10 hình bình hành
I . Mục tiêu :
- Kiến thức: HS nắm vững đn hình bình hành là hình tứ giác có các cạnh đối song song
( 2 cặp cạnh đối //). Nắm vững các tính chất về cạnh đối, góc đối và đờng chéo của

hình bình hành.
- Kỹ năng: HS dựa vào dấu hiệu nhận biết và tính chất nhận biết đợc hình bình hành.
Biết chứng minh một tứ giác là hình bình hành, chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau,
các góc bằng nhau, 2 đờng thẳng song song.
- Thái độ: Rèn tính khoa học, chính xác, cẩn thận.
II. CHUẩN Bị :
- GV: Compa, thớc, bảng phụ
- HS: Thớc, compa.
iii.Ph ơng pháp dạy học
- Phơng pháp trực quan ; phơng pháp nêu vấn đề
- Phơng pháp hoạt động nhóm; phơng pháp trả lời vấn đáp
IV. tiến trình bài dạy :
A- Ôn định tổ chức:(1)
B- Kiểm tra bài cũ: (5) GV: Hỏi
- Phát biểu định nghĩa hình thang, hình thang cân, hình thang vuông ?
- Nêu các tính chất của hình thang, hình thang cân?
Điểm: 8B 8d
C- Bài mới
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS
* HĐ1:(8) Hình thành định nghĩa
- GV: Đa hình vẽ
+ Các cạnh đối của tứ giác có gì đặc biệt?

Ngời ta gọi tứ giác này là hình bình hành
1) Định nghĩa
A B

17
Lê Thị Son -thcs Đồng Phúc - Giáo án Hình học 8 - Năm học 2013-2014


+ Vậy theo em hình bình hành là hình ntn?
GV: vậy định nghĩa hình thang & định
nghĩa HBH khác nhau ở chỗ nào?
-
GV: chốt lại
GV: Vậy ta có thể Đ/N gián tiếp HBH từ
hình thang ntn?
* HĐ2:(16) HS phát hiện các tính chất
của HBH. Qua các bài tập
Hãy quan sát hình vẽ, đo đạc, so sánh các
cạnh các góc, đờng chéo từ đó nêu tính chất
của cạnh, về góc, về đờng chéo của hình
bình hành đó.
- HS dùng thớc thẳng có chia khoảng cách
để đo cạnh, đờng chéo.
- Dùng đo độ để đo các góc của HBH & NX
Đờng chéo AC cắt BD tại O
GV: Em nào CM đợc O là trung điểm của
AC & BD. GV: chốt lại cách CM:
Xét

AOB &

COD có:


2
A
=
à

1
C
(slt)



AOB =

COD ( gcg)

2
B
=

2
D
(slt) Do đó OA = OC ; OB = OD
AB = CD (cmt)
+ GV: Cho HS ghi nội dung của định lý dới
dạng (gt) &(kl)
ABCD là HBH
GT AC

BD = O

a) AB = CD
KL b)
à
A
=

à
C
;
à
B
=
à
D
c) OA = OC ; OB = OD
ABCD là HBH theo (gt)

AB// CD;AD//BC.
Kẻ đờng chéo AC ta có:
à
1
A
=
à
1
C
(SLT) (1)

2
A
=

2
C
(SLT) (2)
AC là cạnh chung=>


ABC =

ADC (g.c.g)

AB = DC ; AD = BC, &
à
B
=
à
D
Từ (1) & (2)=>
à
1
A
+

2
A
=
à
1
C
+

2
C
hay
à
A

=
à
C
* HĐ3:(10)Hình thành các dấu hiệu nhận
biết
+ GV: Để nhận biết 1 tứ giác là HBH ta dựa
vào yếu tố nào để khẳng định?
+ GV: tóm tắt ý kiến HS bằng dấu hiệu
GV: đa ra hình 70 (bảng phụ)
GV: Tứ giác nào là hình bình hành?
vì sao?
( Phần c là không phải HBH)
C D
A B

D C
A B
70
0

110
0
70
0
D C
* Định nghĩa: Hình bình hành là tứ
giác có các cạnh đối song song
+ Tứ giác ABCD là HBH



AB// CD
AD// BC
+ Tứ giác chỉ có 1 cặp đối // là hình
thang
+ Tứ giác phaỉ có 2 cặp đối // là hình
bình hành.
HBH là hình thang có 2 cạnh bên //
2. Tính chất
* Định lý:Trong HBH :
a) Các cạnh đối bằng nhau
b) Các góc đối bằng nhau
c) Hai đờng chéo cắt nhau tại trung
điểm của mỗi đờng.
A B
1 2 2
o

2 1
D 2 C
3) Dấu hiệu nhận biết
1-Tứ giác có các cạnh đối // là HBH
2-Tứ giác có các cạnh đối = là HBH
3-Tứ giác có 2 cạnh đối // &=là HBH
4-Tứ giác có các góc đối=nhau là
HBH
5- Tứ giác có 2 đờng chéo cắt nhau
tại trung điểm mỗi hình là HBH.
F I
A B E 75
0

N
D C
(a) G 110
0
70
0

H K 70
0
M
(b) (c)
S
V U

P // //

18
? 1
?3
Lê Thị Son -thcs Đồng Phúc - Giáo án Hình học 8 - Năm học 2013-2014


R
(d) 100
0
80
0
X Y
Q (e)
D- Luyên tập - Củng cố:(3)

GV: cho HS nhắc lại ĐN- T/c- dấu hiệu nhận biết HBH
E- BT - H ớng dẫn về nhà:(2)
Làm các bài tập 43,44,45 /92
Rút kinh nghiệm :


Ngày giảng:
Tiết 11 Luyện tập
I. Mục tiêu :
- Kiến thức: HS củng cố đn hình bình hành là hình tứ giác có các cạnh đối song song
( 2 cặp cạnh đối //). Nắm vững các tính chất về cạnh đối, góc đối và đờng chéo của
hình bình hành. Biết áp dụng vào bài tập
- Kỹ năng: HS dựa vào dấu hiệu nhận biết và tính chất nhận biết đợc hình bình hành.
Biết chứng minh một tứ giác là hình bình hành, chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau,
các góc bằng nhau, 2 đờng thẳng song song.
- Thái độ: Rèn tính khoa học, chính xác, cẩn thận. T duy lô gíc, sáng tạo.
II. CHUẩN Bị:
- GV: Compa, thớc, bảng phụ hoặc bảng nhóm.
- HS: Thớc, compa. Bài tập.
iii.Ph ơng pháp dạy học
- Phơng pháp trực quan ; phơng pháp nêu vấn đề
- Phơng pháp hoạt động nhóm; phơng pháp trả lời vấn đáp
IV. tiến trình bài dạy:
A- Ôn định tổ chức:(1)
B- Kiểm tra bài cũ:(9)
HS1: + Phát biểu định nghĩa HBH và các tính chất của HBH?
+ Muốn CM một tứ giác là HBH ta có mấy cách chứng minh? Là những cách nào?
HS2: CMR nếu một tứ giác có các cạnh đối bằng nhau thì các cạnh đối song song với
nhau và ngợc lại tứ giác có các cạnh đối song song thì các cạnh đối bằng nhau?
Đáp án: A 1 2 2 B

o

2

1

D C
+ Chứng minh
* Nếu AB = CD và AD = BC. Kẻ đờng chéo AC ta có:

ABC =

CDA (ccc)



à
1
A
=
à
1
C


AD// BC


2
A

=

2
C
AB// CD
* Nếu AD// BC và AB// CD

à
1
A
=
à
1
C
;

2
A
=

2
C




ABC =

CDA(gcg)



AB = CD và AD = BC
Điểm: 8B 8d
C-Bài mới:(30)
Hoạt động của giáo viên và học sinh Kiến thức cơ bản
* HĐ1: Tổ chức luyện tập 1) Chữa bài 44/92 (sgk)
Cho HBH : ABCD Gọi E là trung điểm của
AD; F là trung điểm của BC. Chứng minh rằng:
A B

19
Lê Thị Son -thcs Đồng Phúc - Giáo án Hình học 8 - Năm học 2013-2014

BE = DF
- GV: Để CM hai đoạn thẳng bằng nhau ta th-
ờng qui về CM gì? Có những cách nào để CM?
BE = DF




ABE =

CDF hoặc BEDF là HBH




AB = DC;
à

A
=
à
C
DE // = BF
AE = CF
- GV: các yếu tố trên đã có cha? dựa vào đâu?
-
GV: Cho HS tự CM cách 2
* HĐ2: Hình thành pp vẽ HBH nhanh nhất
GV: Em hãy nêu cách vẽ HBH nhanh nhất?
- HS nêu cách vẽ HBH nhanh nhất:
C1:
+ Dựa vào dấu hiệu 3
C2:
+ Dựa vào dấu hiệu 5
a- Hình thang có 2 cạnh đáy bằng nhau là HBH
b- Hình thang có 2 cạnh bên // là HBH
c- Tứ giác có 2 cạnh đối bằng nhau là HBH
d- Hình thang có 2 cạnh bên bằng nhau là HBH
* HĐ3: Hoạt động theo nhóm
Cho nh hình vẽ. Trong đó ABCD là HBH
a) CMR: AHCK là HBH
b) Gọi O là trung điểm của HK, chứng minh
rằng 3 điểm A, O, C thẳng hàng.
- GV: cho các nhóm làm việc vào bảng nhóm
- Nhận xét từng nhóm & đa ra cách phân tích
CM theo PP phân tích đi lên.
GV chốt lại cách làm
AD=BC (gt)





ADH=

BCK


AH=CK;AH//CK


AHCK là hình bình hành


AC

HK =(O)
b) Hai đờng chéo AC

KH tại trung điểm O
của mỗi đờng

O

AC hay A, O thẳng hàng.

E F

D C

Chứng minh
ABCD là HBH nên ta có: AD// BC(1)
AD = BC(2) E là trung điểm của
AD, F là trung điểm của BC (gt)


ED = 1/2AD,BF = 1/2 BC
Từ (1) & (2)

ED// BF & ED =BF
Vậy EBFD là HBH.
2) Cách vẽ hình bình hành
Cách 1: - Vẽ 2 đờng thẳng // ( a//b)
- Trên a Xấc định đoạn thẳng AB
- Trên b Xấc định đoạn thẳng CD
sao cho
AB = CD
- Vẽ AD, vẽ BC đợc HBH : ABCD
+ Cách 2: - Vẽ 2 đờng thẳng a & b
cắt nhau tại O
- Trên a lấy về 2 phía của O 2 điểm A
& C sao cho OA = OC
- Trên b lấy về 2 phía của O 2 điểm
B & D sao cho OB = OD
- Vẽ AB, CD, AD, BC Ta đợc HBH :
ABCD
3- Chữa bài 46/92 (sgk)
a) Đúng vì giống nh tứ giác có 2 cạnh
đối // = là HBH
b) Đúng vì giống nh tứ giác có các

cạnh đối // là HBH
c) Sai vì Hình thang cân có 2 cạnh
đối = nhau nhng không phải là HBH
d) Sai vì Hình thang cân có 2 cạnh
bên = nhau nhng không phải là HBH
4- Chữa bài 47/93 (sgk)
A B
K
O
H
C D
a) ABCD là hình bình hành (gt)
Ta có: AD//BC & AD=BC

ã
ADH
=
ã
CBK
( So le trong, AD//BC)

KC=AH (1) KC//AH (2)
Từ (1) &(2)

AHCK là hình b/ hành
D- Luyên tập - Củng cố:(3)- Qua bài HBH ta đã áp dụng CM đợc những điều gì?-
GV chốt lại :+ CM tam giác bằng nhau, các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau,
3 điểm thẳng hàng, các đờng thẳng song song.+ Biết CM tứ giác là HBH.
E- BT - H ớng dẫn về nhà:(2)
Học bài: Đ/ nghĩa, t/chất và DH nhận biết HBH. Làm các bài tập 48, 49,/ 93 SGK.Vẽ

HBH, đ/ chéo

20
Lê Thị Son -thcs Đồng Phúc - Giáo án Hình học 8 - Năm học 2013-2014

Rút kinh nghiệm :


Ngày giảng:
Tiết 12 đối xứng tâm
I. Mục tiêu :
- Kiến thức: HS nắm vững định nghĩa hai điểm đối xứng tâm (đối xứng qua 1 điểm).
Hai hình đối xứng tâm và khái niệm hình có tâm đối xứng.
- Kỹ năng: Hs vẽ đợc đoạn thẳng đối xứng với 1 đoạn thẳng cho trớc qua 1 điểm cho
trớc. Biết CM 2 điểm đx qua tâm. Biết nhận ra 1 số hình có tâm đx trong thực tế.
- Thái độ: Rèn t duy và óc sáng tạo tởng tợng.
II. CHUẩN Bị:
- GV: Bảng phụ , thớc thẳng. HS: Thớc thẳng + BT đối xứng trục.
iii.Ph ơng pháp dạy học
- Phơng pháp trực quan ; phơng pháp nêu vấn đề
- Phơng pháp hoạt động nhóm; phơng pháp trả lời vấn đáp
IV tiến trình bài dạy
A) Ôn định tổ chức:(1P)
B) Kiểm tra bài cũ:(5P)
GV: Đa câu hỏi trên bảng phụ
- Phát biểu định nghĩa hai điểm đối xứng với nhau qua 1 đờng thẳng.
- Hai hình H và H
'
khi nào thì đợc gọi là 2 hình đx với nhau qua 1 đt cho trớc?
- Cho


ABC và đt d. Hãy vẽ hình đối xứng với

ABC qua đt d.
Điểm: 8B 8d
C). Bài mới
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS
* HĐ1:(7) Hình thành định nghĩa hai điểm
đối xứng qua một điểm.
+ GV: Cho Hs thực hiện ?1
Một HS lên bảng vẽ điểm A
'
đx với điểm A
qua O.HS còn lại làm vào vở.
GV: Điểm A
'
vẽ đợc trên đây là điểm đx với
điểm A qua điểm O. Ngợc lại ta cũng có điểm
đx với điểm A
'
qua O. Ta nói A và A
'
là hai
điểm đx nhau qua O.
- Hs phát biểu định nghĩa.
*HĐ2: (14)Tìm hiểu hai hình nh thế nào gọi
là đối xứng nhau qua một điểm.
- GV: Hai hình nh thế nào thì đợc gọi là 2
hình đối xứng với nhau qua điểm O.
GV: Ghi bảng và cho HS thực hành vẽ.

- HS lên bảng vẽ hình và kiểm nghiệm.
- HS kiểm nghiệm bằng đo đạc
- Dùng thớc kẻ kiểm nghiệm rằng điểm C
'

thuộc đoạn thẳng A
'
B
'
và điểm A
'
B
'
C
'
thẳng
hàng.
+ GV: Chốt lại:
- Gọi A và A
'
là hai điểm đx nhau qua O
Gọi B và B
'
là hai điểm đx nhau qua O
GV: Vậy em nào hãy định nghĩa hai hình đối
xứng nhau qua 1 điểm .
- HS phát biểu định nghĩa.
- HS nhắc lại định nghĩa.
1) Hai điểm đối xứng qua một điểm
O

A / / B
Định nghĩa: SGK
Quy ớc: Điểm đx với điểm O qua
điểm O cũng là điểm O.
2) Hai hình đối xứng qua 1 điểm.
?2
A C B
// \
O
\ //
B
'
C
'
A
'


Ngời ta CM đợc rằng:
Điểm C

AB đối xứng với điểm C
'

A'B'. Ta nói rằng AB & A
'
B
'
là hai
đoạn thẳng đx với nhau qua điểm O.

* Định nghĩa:
Hai hình gọi là đối xứng với nhau qua
điểm O, nếu mỗi điểm thuộc hình này
đx với 1 điểm thuộc hình kia qua
điểm O và ngợc lại.
Điểm O gọi là tâm đối xứng của hai

21
?1
Lê Thị Son -thcs Đồng Phúc - Giáo án Hình học 8 - Năm học 2013-2014

- GV: Dùng bảng phụ vẽ sẵn hình 77, 78
- Hãy tìm trên hình 77 các cặp đoạn thẳng đx
với nhau qua O, các đờng thẳng đối xứng với
nhau qua O, hai tam giác đối xứng với nhau
qua O?
-
Em có nhận xét gì về các đoạn thẳng
AC, A
'
C
'
, BC, B
'
C
'
.2 góc của hai tam
giác.
Hai tam giác ABC và A
'

B
'
C

có bằmg nhau
không? Vì sao?
Em nào CM đợc

ABC=

A
'
B
'
C
'

GV: Qua H77, 78 em hãy nêu cách vẽ đoạn
thẳng, tam giác, 2 hình đx nhau qua điểm O.
* HĐ3:(13)Nhận xét phát hiện hình có tâm
đối xứng
- GV: Vẽ hình bình hành ABCD. Gọi O là
giao điểm 2 đờng chéo. Tìm hình đx với mỗi
cạnh của hình bình hành qua điểm O.
- GV: Vẽ thêm điểm E và E
'
đx nhau qua O.
Ta có: AB & CD đx nhau qua O.
AD & BC đx nhau qua O.
hình đó

C

A _ B
// \
O
\ //
B
'
A
'
_
C
'
H77
O
Hình 78
A B
E O
E
'
C D
A
E I
/ / D
B M C
Ta có:

BOC=

B

'
O
'
C
'
(c.g.c)

BC=B
'
C
'


ABO=

A
'
B
'
O
'
(c.g.c)

AB=A
'
B
'


AOC=


A
'
O
'
C
'
(c.g.c)

AC=A
'
C
'

ACB=

A
'
C
'
B
'
(c.c.c)

à
A
=
à
'A
,

à
B
=
à
'B
,
à
C
=
à
'C
* Vậy: Nếu 2 đoạn thẳng ( 2 góc, 2
tam giác) đx với nhau qua 1 điểm thì
chúng bằng nhau.
* Cách vẽ đx qua 1 điểm:
+ Ta muốn vẽ 2 đoạn thẳng đx qua 1
điểm O ta chỉ cần vẽ 2 cặp đỉnh tơng
ứng đối xứng nhau qua O.
+ Muốn vẽ 2 tam giác đx với nhau
qua O ta chỉ cần vẽ 3 cặp đỉnh tơng

22
Lê Thị Son -thcs Đồng Phúc - Giáo án Hình học 8 - Năm học 2013-2014

E đx với E
'
qua O

E
'

thuộc hình bình
hành ABCD.
- GV: Hình bình hành có tâm đx không? Nếu
có thì là điểm nào?
GV cho HS quan sát H80
-
. H80 có các chữ cái nào có tâm đx,
chữ nào không có tâm đx.
ứng đx với nhau qua O.
+ Muốn vẽ 1 hình đối xứng 1 hình
cho trớc qua tâm O ta vẽ các điểm đx
với từng điểm của hình đã cho qua O,
rồi nối chúng lại với nhau.
3) Hình có tâm đối xứng.
* Định nghĩa : Điểm O gọi là tâm đx
của hình H nếu điểm đx với mỗi điểm
thuộc hình H qua điểm O cũng đx với
mỗi điểm thuộc hình H.

Hình H có tâm đối xứng.
* Định lý: Giao điểm 2 đờng chéo
của hình bình hành là tâm đối xứng
của hình bình hành.
Chữ cái N và S có tâm đx.
Chữ cái E không có tâm đx.
D- Luyên tập - Củng cố:(5)
- GV cho HS làm bài 53 theo nhóm thảo luận.
Giải: Từ gt ta có:
MD//AB


MD//AE
ME//AC

ME//AD => AEMD là hình bình hành
mà IE=ID (ED là đ/ chéo hình bình hành AEMD

AM đi qua I (T/c) và AM

ED =(I)

Hay AM là đờng chéo hình bình hành AEMD.

IA=IM

A đx M qua I.
E- BT - H ớng dẫn về nhà:(2)
- Học bài: Thuộc và hiểu các định nghĩa. định lý, chú ý.
- Làm các bài tập 51, 52, 57 SGK
Rút kinh nghiệm :


Ngày giảng:
Tiết 13 luyện tập
I. Mục tiêu :
- Kiến thức: Củng cố các khái niệm về đối xứng tâm, ( 2 điểm đối xứng qua tâm, 2
hình đối xứng qua tâm, hình có tâm đối xứng.
- Kỹ năng: Luyện tập cho HS kỹ năng CM 2 điểm đối xứng với nhau qua 1 điểm
- Thái độ: t duy lô gic, cẩn thận.
II. CHUẩN Bị:
- GV: Bài tập, thớc. Hs: Học bài + BT về nhà.

iII.Ph ơng pháp dạy học
- Phơng pháp trực quan ; phơng pháp nêu vấn đề
- Phơng pháp hoạt động nhóm; phơng pháp trả lời vấn đáp
IV. tiến trình bài dạy
A) Ôn định tổ chức:(1)
B) Kiểm tra bài cũ:(9)

23
?4
Lê Thị Son -thcs Đồng Phúc - Giáo án Hình học 8 - Năm học 2013-2014

HS1: Hãy phát biểu định nghĩa về
a) Hai điểm đx với nhau qua 1 điểm. b) Hai hình đx nhau qua 1 điểm.
2) Cho đoạn thẳng AB và 1 điểm O (O khác AB)
a) Hãy vẽ điểm A
'
đx với A qua O, điểm B
'
đx với B qua O rồi CM.
AB= A
'
B
'
&

AB//A
'
B
'
b) Qua điểm C


AB và điểm O vẽ đờng thẳng d cắt A
'
B
'
tại C
'
. Chứng minh 2 điểm C
và C
'
đx nhau qua O.
A C B

// \
O
\ //

B
'
A
'
C
'
Điểm: 8D 8b
c)Bài mới:(30p)
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của GV
HĐ1: Kiểm tra bài cũ
HĐ2:Tổ chức luyện tập
Cho H82 Trong đó MD//AB, ME//AC
CRM: A đối xứng với M qua I

Gv: Hớng dẫn A đx M qua I


I, A, M thẳmg hàng


IA=IM


I là trung điểm AM
2) Chữa bài 54/96
GV gọi HS lên bảng vẽ hình
GV gọi HS lên bảng chữa bài tập
Gv gọi hs đoc đề bài
1) Chữa bài 53/96
A
E
/ I D
B M C
Giải
- MD//AB (gt)
- ME//AC (gt)

ADME là hbhành
AM và CE cắt nhau tại trung điểm
mỗi đờng mà I là trung điểm D (gt)

I là trung điểm AM
Vậy A và M đối xứng với nhau qua I


C F A
// //
4 3 _
O 2 D
1
_

B
- Vì A&B đối xứng qua Ox nên Ox là
đờng trung trực của AB

OA = OB
&
à
1
O
=

2
O
(1)
-Vì A&C đx qua Oy nên Oy là đờng
ttrực của AC

OA= OC &

3
O
=


4
O
(2)
- Theo (gt )
ã
xOy
=

2
O
+

3
O
= 90
0
Từ (1) &(2)

à
1
O
+

4
O
= 90
0

24
Lê Thị Son -thcs Đồng Phúc - Giáo án Hình học 8 - Năm học 2013-2014


GV gọi HS lên bảng chữa bài tập
HS nhận xét bài giải của bạn.
* GV: Chốt lại:
Đây là bài toán chứng minh: Hình b hành
có tâm đx là giao 2 đờng chéo của nó.
HS giải thích đúng? Vì sao?
HS giải thích sai? Vì sao?
- Xem trớc bài hình chữ nhật.
Vậy
à
1
O
+

2
O
+

3
O
+

4
O
= 180
0

C,O,B thẳng hàng & OB=OC
Vậy C đx Với B qua O.

3) Chữa bài 55/96
A M B
/
O
/

D N C
ABCD là hình bình hành , O là giao 2
đờng chéo (gt)

AB//CD


à
1
A
=
à
1
C
(SCT)
OA=OC (T/c đờng chéo)

AOM=

CON (g.c.g)

OM=ON
Vậy M đối xứng N qua O.
4) Chữa bài 57/96

- Câu a, c là đúng. Câu b là sai
D- Luyên tập - Củng cố:(3)
So sánh các định nghĩa về hai điểm đx nhau qua tâm.
- So sánh cách vẽ hai hình đối xứng nhau qua trục, hai hình đx nhau qua tâm.
E- BT - H ớng dẫn về nhà:(2)
- Tập vẽ 2 tam giác đối xứng nhau qua trục, đx nhau qua tâm.Tìm các hình có trục đối
xứng. Tìm các hình có tâm đối xứng. Làm tiếp BT 56.
Rút kinh nghiệm :


Ngày giảng:
Tiết 14 hình chữ nhật
I. Mục tiêu :
- Kiến thức: HS nắm vững đ/nghĩa hình chữ nhật, các T/c của hình chữ nhật, các
DHNB về hình chữ nhật, T/c trung tuyến ứng với cạnh huyền của 1 tam giác vuông.
- Kỹ năng: Hs biết vẽ hình chữ nhật (Theo định nghĩa và T/c đặc trng)
+ Nhận biết HCN theo dấu hiệu của nó, nhận biết tam giác vuông theo T/c đờng trung
tuyến thuộc cạnh huyền. Biết cách chứng minh 1 hình tứ giác là hình chữ nhật.
- Thái độ: Rèn t duy lô gíc - p
2
chuẩn đoán hình.
II. CHUẩN Bị:
- GV: Bảng phụ, thớc, tứ giác động. HS: Thớc, compa.
iii.Ph ơng pháp dạy học
- Phơng pháp trực quan ; phơng pháp nêu vấn đề
- Phơng pháp hoạt động nhóm; phơng pháp trả lời vấn đáp
Iv. tiến trình bài dạy:
A) Ôn định tổ chức.(1)
B) Kiểm tra bài cũ.(5)
a) Vẽ hình thang cân và nêu đ/nghĩa, t/c của nó? Nêu các DHNB 1 hình thang cân.

b) Vẽ hình bình hành và nêu định nghĩa, T/c và dấu hiệu nhận biết hình bình hành.
Điểm: 8D 8b
C) Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS
* HĐ1:(7) Hình thành định nghĩa HCN
+ GV: 1 tứ giác mà có 4 góc bằng nhau thì mỗi
góc bằng bao nhiêu độ?
1) Định nghĩa:
A B

25

×