Tải bản đầy đủ (.doc) (142 trang)

Giao Án Chương I Hình học 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.21 MB, 142 trang )

A
B
CD
NS: 20.08.08
ND: 27.08.08
Trường THCS Lê Quý Đôn Giáo Án Hình Học Lớp 8
Tuần 1 CHƯƠNG I - TỨ GIÁC
Tiết 1 1. TỨ GIÁC
I/ Mục tiêu
 Nắm được định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi, tổng các góc của tứ giác lồi.
 Biết vẽ, biết gọi tên các yếu tố, biết tính số đo các góc của một tứ giác lồi.
 Biết vận dụng các kiến thức trong bài vào các tình huống thực tiễn đơn giản.
II/ Phương tiện dạy học
SGK, thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ hình 1 và 2 trang 64, hình 11 trang 67.
III/ Quá trình hoạt động trên lớp
1/ Ổn định lớp
 Hướng dẫn phương pháp học bộ môn hình học ở lớp cũng như ở nhà.
 Chia nhóm học tập.
2/ Bài mới
Ở lớp 7, học sinh đã được học về tam giác, các em đã biết tổng số đo các góc trong một
tam giác là 180
0
. Còn tứ giác thì sao ?
Ghi bảng Hoạt động của HS Hoạt động của GV
Hoạt động 1 : Tứ giác
1/ Định nghĩa
Tứ giác ABCD là hình gồm
bốn đoạn thẳng AB, BC, CD,
DA, trong đó bất kì hai đoạn
thẳng nào cũng không cùng
nằm trên một đường thẳng.


Tứ giác lồi là tứ giác luôn luôn
trong một nửa mặt phẳng mà
bờ là đường thẳng chứa bất kì
cạnh nào của tứ giác.
Tứ giác ABCD là tứ giác lồi
Cho học sinh quan sát hình 1 (đã
được vẽ trên bảng phụ) và trả lời :
hình 1 có hai đoạn thẳng BC và CD
cùng nằm trên một đường thẳng nên
không là tứ giác.
→Định nghĩa : lưu ý
_ Gồm 4 đoạn “khép kín”.
_ Bất kì hai đoạn thẳng nào cũng
không cùng nằm trên một đường
thẳng.
Giới thiệu đỉnh, cạnh tứ giác.
?1
a/ Ở hình 1c có cạnh AD (chẳng
hạn).
b/ Ở hình 1b có cạnh BC (chẳng
hạn), ở hình 1a không có cạnh nào
mà tứ giác nằm cả hai nửa mặt
phẳng có bờ là đường thẳng chứa
bất kì cạnh nào của tứ giác → Định
nghĩa tứ giác lồi.
?2 Học sinh trả lời các câu hỏi ở
hình 2 :a/ B và C, C và D.
Năm Học 2008 - 2009 Hồ Ngọc Trâm
1
•M

MM
M
•P
•Q
A
B
CD
Hình 2
•N
Trường THCS Lê Quý Đôn Giáo Án Hình Học Lớp 8
C
d/ Góc : Â,
D
ˆ
,C
ˆ
,B
ˆ
. Hai góc đối nhau
B
ˆ

D
ˆ
.
e/ Điểm nằm trong tứ giác : M, P
Điểm nằm ngoài tứ giác : N, Q
Hoạt động 2 : Tổng các góc của một tứ giác
2/ Tổng các góc của một tứ
giác.

Định lý:
Tổng bốn góc của một tứ giác
bằng 360
0
.
3
a/ Tổng 3 góc của một tam giác
bằng 180
0
b/ Vẽ đường chéo AC
Tam giác ABC có :
Â
1
+
C
ˆ
B
ˆ
+
1
= 180
0
Tam giác ACD có :
Â
2
+
C
ˆ
D
ˆ

+
2
= 180
0

1

2
)+
C
ˆ
(D
ˆ
B
ˆ
++
1
+
C
ˆ
2
) = 360
0
BAD +
++ D
ˆ
B
ˆ
BCD = 360
0

→ Phát biểu định lý.
?4
a/ Góc thứ tư của tứ giác có số đo
bằng : 145
0
, 65
0
b/ Bốn góc của một tứ giác không
thể đều là góc nhọn vì tổng số đo 4
góc nhọn có số đo nhỏ hơn 360
0
.
Bốn góc của một tứ giác không thể
đều là góc tù vì tổng số đo 4 góc tù
có số đo lớn hơn 360
0
.
Bốn góc của một tứ giác có thể đều
là góc vuông vì tổng số đo 4 góc
vuông có số đo bằng 360
0
.
→ Từ đó suy ra: Trong một tứ giác
có nhiều nhất 3 góc nhọn, nhiều
nhất 2 góc tù.
Hoạt động 3 : Bài tập
Bài 1 trang 66
Hình 5a: Tứ giác ABCD có : Â+
=++ D
ˆ

C
ˆ
B
ˆ
360
0
110
0
+ 120
0
+ 80
0
+ x = 360
0
x = 360
0
– (110
0
+120
0
+ 80
0
)
x = 50
0
Hình 5b : x= 360
0
– (90
0
+ 90

0
+ 90
0
) = 90
0
Hình 5c : x= 360
0
– (65
0
+90
0
+ 90
0
) = 115
0
Hình 5d : x= 360
0
– (75
0
+ 90
0
+120
0
) = 95
0
Hình 6a : x= 360
0
– (65
0
+90

0
+ 90
0
) = 115
0
Năm Học 2008 - 2009 Hồ Ngọc Trâm
2
A
B
CD
1
1
2
2
Trường THCS Lê Quý Đôn Giáo Án Hình Học Lớp 8
Hình 6a : x= 360
0
– (95
0
+ 120
0
+ 60
0
) = 85
0
Hình 6b : Tứ giác MNPQ có :
Q
ˆ
P
ˆ

N
ˆ
M
ˆ
+++
= 360
0
3x + 4x+ x + 2x = 360
0

10x = 360
0


x =
10
360
0
= 36
0
Bài 2 trang 66
Hình 7a : Góc trong còn lại
=D
ˆ
360
0
– (75
0
+ 120
0

+ 90
0
) = 75

Góc ngoài của tứ giác ABCD :
Â
1
= 180
0
- 75
0
= 105
0

B
ˆ
1
= 180
0
- 90
0
= 90
0

C
ˆ
1
= 180
0
- 120

0
= 60
0

D
ˆ
1
= 180
0
- 75
0
= 105
0
Hình 7b :
Ta có : Â
1
= 180
0
- Â
B
ˆ
1
= 180
0
-
B
ˆ
C
ˆ
1

= 180
0
-
C
ˆ
D
ˆ
1
= 180
0
-
D
ˆ
Â
1
+
B
ˆ
1
+
C
ˆ
1
+
D
ˆ
1
= (180
0
-Â)+(180

0
-
B
ˆ
)+(180
0
-
C
ˆ
)+(180
0
-
D
ˆ
)
Â
1
+
B
ˆ
1
+
C
ˆ
1
+
D
ˆ
1
= 720

0
- (Â+
=++ )D
ˆ
C
ˆ
B
ˆ
720
0
- 360
0
= 360
0
Hoạt động 4 : Hướng dẫn học ở nhà
 Về nhà học bài.
 Cho học sinh quan sát bảng phụ bài tập 5 trang 67, để học sinh xác định tọa độ.
 Làm các bài tập 3, 4 trang 67.
 Đọc “Có thể em chưa biết” trang 68.
 Xem trước bài “Hình thang”.
-  -
---------------



---------------
Năm Học 2008 - 2009 Hồ Ngọc Trâm
3
Duyệt của Tổ trưởng
Ngày / / 2008

NS: 20.08.08
ND: 27.08.08
Trường THCS Lê Quý Đôn Giáo Án Hình Học Lớp 8
Tuần 1
Tiết 2
&2. HÌNH THANG
I/ Mục tiêu
 Nắm được định nghĩa hình thang, hình thang vuông, các yếu tố của hình thang.
Biết cách chứng minh một tứ giác là hình thang, là hình thang vuông.
 Biết vẽ hình thang, hình thang vuông. Biết tính số đo các góc của hình thang, của
hình thang vuông.
 Biết sử dụng dụng cụ để kiểm tra một tứ giác là hình thang.
 Biết linh hoạt khi nhận dạng hình thang ở những vị trí khác nhau (hai đáy nằm
ngang) và ở các dạng đặc biệt (hai cạnh bên song song, hai đáy bằng nhau).
II/ Phương tiện dạy học
SGK, thước thẳng, Eke, bảng phụ hình 15 trang 69, hình 21 trang 71.
III/ Quá trình hoạt động trên lớp
1/Ổn định lớp
2/Kiểm tra bài cũ
 Định nghĩa tứ giác EFGH, thế nào là tứ giác lồi ?
 Phát biểu định lý về tổng số đo các góc trong một tứ giác.
 Sửa bài tập 3 trang 67
a/ Do CB = CD

C nằm trên đường trung trực đoạn BD
AB = AD

A nằm trên đường trung trực đoạn BD
Vậy CA là trung trực của BD
b/ Nối AC

Hai tam giác CBA và CDA có :
BC = DC (gt)
BA = DA (gt)
CA là cạnh chung

B
ˆ
=
D
ˆ
Ta có :
B
ˆ
+
D
ˆ
= 360
0
- (100
0
+ 60
0
) = 200
0
Vậy
B
ˆ
=
D
ˆ

=100
0
 Sửa bài tập 4 trang 67
 Đây là bài tập vẽ tứ giác dựa theo cách vẽ tam giác đã được học ở lớp 7.
 Ở hình 9 lần lượt vẽ hai tam giác với số đo như đã cho.
 Ở hình 10 (vẽ đường chéo chia tứ giác thành hai tam giác) lần lượt vẽ tam giác thứ
nhất với số đo góc 70
0
, cạnh 2cm, 4cm, sau đó vẽ tam giác thứ hai với độ dài cạnh 1,5cm
và 3cm.
3/ Bài mới
Cho học sinh quan sát hình 13 SGK, nhận xét vị trí hai cạnh đối AB và CD của tứ giác
ABCD từ đó giới thiệu định nghĩa hình thang.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng
Hoạt động 1 : Hình thang
Giới thiệu cạnh đáy, cạnh bên,
đáy lớn, đáy nhỏ, đường cao.
?1 Cho học sinh quan sát bảng
phụ hình 15 trang 69.
1/ Định nghĩa
Hình thang là tứ giác có hai
cạnh đối song song.
Năm Học 2008 - 2009 Hồ Ngọc Trâm
4


CBA =

CDA (c-g-c)
A

B
C
D
Trường THCS Lê Quý Đôn Giáo Án Hình Học Lớp 8
a/ Tứ giác ABCD là hình thang
vì AD // BC, tứ giác EFGH là
hình thang vì có GF // EH. Tứ
giác INKM không là hình thang
vì IN không song song MK.
b/ Hai góc kề một cạnh bên của
hình thang thì bù nhau (chúng là
hai góc trong cùng phía tạo bởi
hai đường thẳng song song với
một cát tuyến)
?2
a/ Do AB // CD


Â
1
=
C
ˆ
1
(so le trong)
AD // BC


Â
2

=
C
ˆ
2
(so le trong)
Do đó

ABC =

CDA (g-c-
g)
Suy ra : AD = BC; AB = DC
→ Rút ra nhận xét
b/ Hình thang ABCD có
AB // CD

Â
1
=
C
ˆ
1

Do đó

ABC =

CDA (c-g-
c)
Suy ra : AD = BC

Â
2
=
C
ˆ
2
Mà Â
2
so le trong
C
ˆ
2

Vậy AD // BC → Rút ra nhận
xét
Nhận xét: Hai góc kề một cạnh
bên của hình thang thì bù nhau.
Nếu một hình thang có hai cạnh
bên song song thì hai cạnh bên
bằng nhau, hai cạnh đáy bằng
nhau.
Nếu một hình thang có hai cạnh
đáy bằng nhau thì hai cạnh bên
song song và bằng nhau.
Hoạt động 2 : Hình thang vuông
Xem hình 14 trang 69 cho biết tứ
giác ABCH có phải là hình thang
không ?
Cho học sinh quan sát hình 17. Tứ
giác ABCD là hình thang vuông.

Cạnh trên AD của hình thang có
vị trí gì đặc biệt ? → giới thiệu
định nghĩa hình thang vuông.
Yêu cầu một học sinh đọc dấu
hiệu nhận biết hình thang vuông.
Giải thích dấu hiệu đó.
2/ Hình thang vuông
Định nghĩa: Hình thang vuông là
hình thang có một cạnh bên vuông
góc với hai đáy.
Dấu hiệu nhận biết:
Hình thang có một góc vuông là
hình thang vuông.
Hoạt động 3 : Bài tập
Bài 7 trang 71
Hình a: Hình thang ABCD (AB // CD) có Â +
D
ˆ
= 180
0
Năm Học 2008 - 2009 Hồ Ngọc Trâm
5
A
B
C
D
1
1
2
2

A
B
C
D
1
1
2
2
A
B
C
D
H
Cạnh đáy
Cạnh
bên
Cạnh
bên
A
B
C
D
Trường THCS Lê Quý Đôn Giáo Án Hình Học Lớp 8
x+ 80
0
= 180
0


x = 180

0
– 80
0
= 100
0
Hình b: Â =
D
ˆ
(đồng vị) mà
D
ˆ
= 70
0
Vậy x=70
0

B
ˆ
=
C
ˆ
(so le trong) mà
B
ˆ
= 50
0
Vậy y=50
0
Hình c: x=
C

ˆ
= 90
0
 +
D
ˆ
= 180
0
mà Â=65
0



D
ˆ
= 180
0
– Â = 180
0
– 65
0
= 115
0
Bài 8 trang 71
Hình thang ABCD có : Â -
D
ˆ
= 20
0
Mà Â +

D
ˆ
= 108
0

 =
2
20180
0
+
= 100
0
;
D
ˆ
= 180
0
– 100
0
= 80
0
B
ˆ
+
C
ˆ
=180
0

B

ˆ
=2
C
ˆ
Do đó : 2
C
ˆ
+
C
ˆ
= 180
0


3
C
ˆ
= 180
0
Vậy
C
ˆ
=
3
180
0
= 60
0
;
B

ˆ
=2 . 60
0
= 120
0
Bài 9 trang 71
Các tứ giác ABCD và EFGH là hình thang.
Hoạt động 4 : Hướng dẫn học ở nhà
 Về nhà học bài.
 Làm bài tập 10 trang 71.
 Xem trước bài “Hình thang cân”.
-  -
--------------- ---------------
Năm Học 2008 - 2009 Hồ Ngọc Trâm
6
Duyệt của Tổ trưởng
Ngày / / 2008
NS: 29.08.08
ND: 03.09.08
Trường THCS Lê Quý Đôn Giáo Án Hình Học Lớp 8
Tuần 2
Tiết 3+4 HÌNH THANG CÂN
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu
 Nắm được định nghĩa, các tính chất, các dấu hiệu nhận biết hình thang cân.
 Biết vẽ hình thang cân, biết sử dụng định nghĩa và tính chất của hình thang cân
trong tính toán và chứng minh, biết chứng minh một tứ giác là hình thang cân.
 Rèn luyện tính chính xác và cách lập luận chứng minh hình học.
II/ Phương tiện dạy học
SGK, thước chia khoảng, thước đo góc, bảng phụ hình 23 trang 72, hình 30, 31, 32 trang

74, 75 (các bài tập 11, 14, 19)
III/ Quá trình hoạt động trên lớp
1/ Ổn định lớp
2/ Kiểm tra bài cũ
 Định nghĩa hình thang, vẽ hình thang CDEF và đường cao CK của nó.
 Định nghĩa hình thang vuông, nêu dấu hiệu nhận biết hình thang vuông.
 Sửa bài tập 10 trang 71
Tam giác ABC có AB = AC (gt)
Nên

ABC là tam giác cân

Â
1
=
1
C
ˆ
Ta lại có : Â
1
= Â
2
(AC là phân giác Â)
Do đó :
1
C
ˆ
= Â
2



1
C
ˆ
so le trong Â
2
Vậy ABCD là hình thang
3/Bài mới
Cho học sinh quan sát hình 23 SGK, nhận xét xem có gì đặc biệt. Sau đó giới thiệu hình thang
cân
Năm Học 2008 - 2009 Hồ Ngọc Trâm
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng
Hoạt động 1 : Định nghĩa hình thang cân
?1 Hình thang ABCD ở hình bên
có gì đặc biệt?
Hình 23 SGK là hình thang cân.
Thế nào là hình thang cân ?
?2 Cho học sinh quan sát bảng
phụ hình 23 trang 72.
a/ Các hình thang cân là : ABCD,
IKMN, PQST.
b/ Các góc còn lại :
C
ˆ
= 100
0
,
I
ˆ
= 110

0
,
N
ˆ
=70
0
,
S
ˆ
= 90
0
.
c/ Hai góc đối của hình thang cân
thì bù nhau.
1/ Định nghĩa
Hình thang cân là hình thang
có hai góc kề một đáy bằng
nhau.
AB //CD
C
ˆ
=
D
ˆ
(hoặc  =
B
ˆ
)
7


BC // AD
1
1
2
A
B
C
D
A
B
C
D
Trường THCS Lê Quý Đôn Giáo Án Hình Học Lớp 8
Hoạt động 3 : Dấu hiệu nhận biết
Năm Học 2008 - 2009 Hồ Ngọc Trâm
Hoạt động 2 : Các định lý
Chứng minh:
a/ AD cắt BC ở O (giả sử AB <
CD)
Ta có :
D
ˆ
C
ˆ
=
(ABCD là hình
thang cân)
Nên
OCD∆
cân, do đó :

OD = OC (1)
Ta có :
(định nghĩa hình thang cân)
Nên
OABB
ˆ
A
ˆ
22
∆⇒=
cân
Do đó OA = OB (2)
Từ (1) và (2) suy ra:
OD - OA = OC - OB
Vậy AD = BC
b/ Xét trường hợp AD // BC
(không có giao điểm O)
Khi đó AD = BC (hình thang có
hai cạnh bên song song thì hai
cạnh bên bằng nhau)
Chứng minh định lý 2 :
Căn cứ vào định lý 1, ta có hai
đoạn thẳng nào bằng nhau ?
Quan sát hình vẽ rồi dự đoán xem
còn có hai đoạn thẳng nào bằng
nhau nữa ?
Hai tam giác ADC và BDC có :
CD là cạnh chung
ADC = BCD
AD = BC (định lý 1 nói trên)

Suy ra AC = BD
2/ Tính chất:
Định lý 1 : Trong hình thang cân
hai cạnh bên bằng nhau
ABCD là
GT hình thang cân
(đáy AB, CD)
KL AD = BC
Định lý 2 : Trong hình thang cân
hai đường chéo bằng nhau.
ABCD là
GT hình thang cân
(đáy AB, CD)
KL AC = BD
8
ABCD là hình thang cân

(đáy AB, CD)
BCDADC ∆=∆
(c-g-c)
A B
CD
1 1
2
2
O
A
B
C
D

A
B
CD
m
Trường THCS Lê Quý Đôn Giáo Án Hình Học Lớp 8
Hoạt động 4 : Luyện tập
Bài 11 trang 74
Đo độ dài cạnh ô vuông là 1cm. Suy ra:
AB = 2cm
CD = 4cm
AD = BC =
=+
22
31

10
Bài 12 trang 74
Hai tam giác vuông AED và BFC có :
 AD = BC (cạnh bên hình thang cân ABCD)

C
ˆ
D
ˆ
=
(2 góc kề đáy hình thang cân ABCD)
Vậy
BFCAED
∆=∆
(cạnh huyền – góc nhọn)


DE = CF
Bài 13 trang 74
Hai tam giác ACD và BDC có :
 AD = BC (cạnh bên hình thang cân ABCD)
 AC = BD (đường chéo hình thang cân ABCD)
 DC là cạnh chung
Vậy
BDCACD
∆=∆
(c-c-c)
11
C
ˆ
D
ˆ
=⇒
do đó
EDC

cân

ED = EC
Mà BD = AC
Vậy EA = EB
Năm Học 2008 - 2009 Hồ Ngọc Trâm
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng
?3
Dùng compa vẽ các
Điểm A và B nằm

Trên m sao cho :
AC = BD
(các đoạn
AC và BD phải cắt nhau). Đo
các góc ở đỉnh C và D của
hình thang ABCD ta thấy
D
ˆ
C
ˆ
=
. Từ đó dự đoán ABCD
là hình thang cân.
3/ Dấu hiệu nhận biết
Định lý 3 : Hình thang có hai
đường chéo bằng nhau là hình
thang cân.
Dấu hiệu nhận biết :
a/ Hình thang có hai góc kề một
đáy bằng nhau là hình thang cân.
b/ Hình thang có hai đường chéo
bằng nhau là hình thang cân.
9
Trường THCS Lê Quý Đôn Giáo Án Hình Học Lớp 8
Bài14 trang 75
Học sinh quan sát bảng phụ trang 79
Tứ giác ABCD là hình thang cân (dựa vào dấu hiệu nhận biết)
Tứ giác EFGH là hình thang
Bài 15 trang 75
a/ Tam giác ABC cân tại A nên :

2
A
ˆ
180
B
ˆ
0

=
Do tam giác ABC cân tại A (có AD = AE) nên :
2
A
ˆ
180
D
ˆ
0
1

=
Do đó
1
D
ˆ
B
ˆ
=

B
ˆ

đồng vị
1
D
ˆ
Nên DE // BC
Vậy tứ giác BDEC là hình thang
Hình thang BDEC có
C
ˆ
B
ˆ
=
nên là hình thang cân
b/ Biết Â= 50
0
suy ra:
=

==
2
50180
B
ˆ
C
ˆ
00
65
0

000

22
11565180E
ˆ
D
ˆ
=−==
Bài 16 trang 75
2
B
ˆ
B
ˆ
B
ˆ
21
==
(BD là tia phân giác
B
ˆ
)
2
C
ˆ
C
ˆ
1
=
(CE là phân giác
C
ˆ

)

C
ˆ
B
ˆ
=
(
ABC∆
cân)
Hai tam giác ABD và ACE có :
 Â là góc chung
 AB = AC (
ABC

cân)

11
C
ˆ
B
ˆ
=
Vậy
ACEABD ∆=∆
(g-c-g)

AD = AE
Chứng minh BEDC là hình thang cân như câu a bài 15
DE // BC

21
B
ˆ
D
ˆ
=⇒
(so le trong)

21
B
ˆ
B
ˆ
=
(cmt)
Vậy BE = DE
Bài 17 trang 75
Gọi E là giao điểm của AC và BD
Tam giác ECD có :
11
C
ˆ
D
ˆ
=
(do ACD = BDC)
Nên
ECD

là tam giác cân


ED = EC (1)
Năm Học 2008 - 2009 Hồ Ngọc Trâm
10
11
C
ˆ
B
ˆ
=⇒
11
B
ˆ
D
ˆ
=⇒
do đó
BED∆
cân
Trường THCS Lê Quý Đôn Giáo Án Hình Học Lớp 8
Do
11
D
ˆ
B
ˆ
=
(so le trong)

11

C
ˆ
A
ˆ
=
(so le trong)

11
C
ˆ
D
ˆ
=
(cmt)
11
B
ˆ
A
ˆ
=⇒
nên
EAB∆
là tam giác cân

EA = EB (2)
Từ (1) và (2)

AC = BD
Vậy hình thang ABCD có hai đường chéo bằng nhau là hình thang cân
Hoạt động 5 : Hướng dẫn học ở nhà

 Về nhà học bài
 Làm bài tập 18 trang 75
 Xem trước bài “Đường trung bình của tam giác, của hình thang”
-  -
--------------- ---------------
Năm Học 2008 - 2009 Hồ Ngọc Trâm
11
Duyệt của Tổ trưởng
Ngày / / 2008
NS: 05.09.08
ND: 10.09.08
Trường THCS Lê Quý Đôn Giáo Án Hình Học Lớp 8
Tuần 3
Tiết 5+6+7
ĐƯỜNG TRUNG BÌNH CỦA TAM GIÁC,
CỦA HÌNH THANG
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu
 Nắm được định nghĩa và các định lý 1, định lý 2 về đường trung bình của tam
giác, đường trung bình của hình thang.
 Biết vận dụng các định lý về đường trung bình cùa tam giác, của hình thang để
tính độ dài, chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau, hai đoạn thẳng song song.
Rèn luyện cách lập luận trong chứng minh định lý và vận dụng các
11
C
ˆ
D
ˆ
=⇒
 định lý đã học vào các bài toán thực tế.

Tiết 5 : Đường trung bình của tam giác.
Tiết 6 : Đường trung bình của hình thang.
Tiết 7 : Luyện tập.
II/ Phương tiện dạy học
SGK, thước thẳng, êke.
III/ Quá trình hoạt động trên lớp
1/ Ổn định lớp
2/ Kiểm tra bài cũ
 Định nghĩa hình thang cân
 Muốn chứng minh một tứ giác là hình thang cân ta phải làm sao ?
 Sửa bài tập 18 trang 75
a/ Hình thang ABEC (AB // CE) có hai cạnh bên AC, BE song song nên chúng bằng nhau : AC =
BE
mà AC = BD (gt)
b/ Do AC // BE
E
ˆ
C
ˆ
1
=⇒
(đồng vị)

E
ˆ
D
ˆ
1
=
(

BDE∆
cân tại B)
Tam giác ACD và BCD có :
 AC = BD (gt)

11
C
ˆ
D
ˆ
=
(cmt)
 DC là cạnh chung
Vậy
BDCACD ∆=∆
(c-g-c)
c/ Do
BDCACD
∆=∆
(cmt)

ADC = BCD
Hình thang ABCD có hai góc kề một đáy bằng nhau nên là hình thang cân.
 Sửa bài tập 19 trang 75 (Xem SGV trang 106)
3/ Bài mới
Ghi bảng Hoạt động của HS Hoạt động của GV
Hoạt động 1 : Đường trung bình của tam giác
?1 Dự đoán E là trung điểm
AC → Phát biểu dự đoán trên
thành định lý.

Chứng minh
Kẻ EF // AB (F

BC)
Học sinh làm ?1 1/ Đường trung bình của tam
giác
Định lý 1: Đường thẳng đi qua
trung điểm một cạnh của tam
giác và song song với cạnh thứ
Năm Học 2008 - 2009 Hồ Ngọc Trâm
12

BE = BD do đó
BDE∆
cân
11
ˆ
ˆ
CD
=⇒
Trường THCS Lê Quý Đôn Giáo Án Hình Học Lớp 8
Hình thang DEFB có hai cạnh
bên song song (DB // EF) nên
DB = EF
Mà AD = DB (gt). Vậy AD =
EF
Tam giác ADE và EFC có :
 Â =
1
E

ˆ
(đồng vị)
 AD = EF (cmt)

11
F
ˆ
D
ˆ
=
(cùng
bằng
B
ˆ
)
Vậy
EFCADE ∆=∆
(g-c-g)

AE = EC

E là trung điểm AC
Học sinh làm ?2 → Định lý 2
Chứng minh định lý 2
Vẽ điểm F sao cho E là trung
điểm DF
CEFAED
∆=∆
(c-g-c)


AD = FC và Â =
1
C
ˆ
Ta có : AD = DB (gt)
Và AD = FC

DB = FC
Ta có : Â =
1
C
ˆ
Mà Â so le trong
1
C
ˆ

AD // CF tức là AB // CF
Do đó DBCF là hình thang
Hình thang DBCF có hai đáy
DB = FC nên DF = BC và
DF // BC
Do đó DE // BC và DE =
BC
2
1

?3 Trên hình 33. DE là đường
trung bình
BC

2
1
DEABC =⇒∆
Vậy BC = 2DE = 100m
Học sinh làm ?2
Học sinh làm ?3
hai thì đi qua trung điểm cạnh
thứ ba.
ABC∆
GT AD = DB
DE // BC
KL AE = EC
Định nghĩa : Đường trung bình
của tam giác là đoạn thẳng nối
trung điểm hai cạnh của tam
giác.
Định lý 2 : Đường trung bình
của tam giác thì song song với
cạnh thứ ba và bằng nửa cạnh
ấy.

ABC∆
AD = DB
AE = EC
GT DE // BC
KL
BC
2
1
DE =

Bài tập 20 trang 79
Tam giác ABC có
0
50C
ˆ
K
ˆ
==

K
ˆ
đồng vị
C
ˆ
Do đó IK // BC
Năm Học 2008 - 2009 Hồ Ngọc Trâm
13
Trường THCS Lê Quý Đôn Giáo Án Hình Học Lớp 8
Ngoài ra KA = KC = 8

IA = IB mà IB = 10 .Vậy IA = 10
Bài tập 21 trang 79
Do C là trung điểm OA, D là trung điểm OB

CD là đường trung bình
OAB

cm6cm3.2CD2ABAB
2
1

CD ===⇒=⇒
Ghi bảng Hoạt động của HS Hoạt động của GV
Hoạt động 2 : Đường trung bình của hình thang
?4 Nhận xét : I là trung điểm
của AC, F là trung điểm của
BC
→ Phát biểu thành định lý
Chứng minh
Gọi I là giao điểm của AC và
EF
Tam giác ADC có :
 E là trung điểm
của AD(gt)
 EI // DC (gt)

I là trung điểm của AC
Tam giác ABC có :
 I là trung điểm
AC (gt)
 IF // AB (gt)

F là trung điểm của BC
Giới thiệu đường trung bình
của hình thang ABCD (đoạn
thẳng EF)
Chứng minh định lý 2
Gọi K là giao điểm của AF và
DC
Tam giác FBA và FCK có :


21
F
ˆ
F
ˆ
=
(đối
đỉnh)
 FB = FC (gt)

1
C
ˆ
B
ˆ
=
(so le
trong)
Vậy
FCKFBA
∆=∆
(g-c-g)

AE = FK; AB = CK
Tam giác ADK có E; F lần
lượt là trung điểm của AD và
AK nên EF là đường trung
bình

EF // DK

HS làm ?4 2/ Đường trung bình của hình thang
Định lý 1 : Đường thẳng đi qua
trung điểm một cạnh bên của hình
thang và song song với hai đáy thì
đi qua trung điểm cạnh bên thứ hai.
ABCD là hình thang
(đáy AB, CD)
GT AE = ED
EF // AB
EF // CD
KL BF = FC
Định nghĩa : Đường trung bình của
hình thang là đoạn thẳng nối trung
điểm hai cạnh bên của hình thang.
Làm bài tập 23 trang 84
Định lý 2 : Đường trung bình của
hình thang thì song song với hai đáy
và bằng nửa tổng hai đáy.
Hình thang ABCD
(đáy AB, CD)
GT AE = ED; BF = FC
KL EF // AB; EF // CD
2
CDAB
EF
+
=
Năm Học 2008 - 2009 Hồ Ngọc Trâm
14
Trường THCS Lê Quý Đôn Giáo Án Hình Học Lớp 8

(tức là EF // AB và EF // CD)

2
ABDC
EFDK
2
1
EF
+
=⇒=
?5
64x24
2
x24
32 =+⇒
+
=
Vậy x = 40
Hoạt động 3 : Luyện tập
Bài 24 trang 80
Khoảng cách từ trung điểm C của AB
đến đường thẳng xy bằng :
cm16
2
2012
=
+

Bài 22 trang 80
Tam giác BDC có :

DE = EB
BM = MC
Do đó EM // DC

EM // DI
Tam giác AEM có :
AD = DE
EM // DI
Bài 25 trang 80
Tam giác ABD có :
E, F lần lượt là trung điểm của AD và BD
nên EF là đường trung bình

EF // AB
Mà AB // CD

EF // CD (1)
Tam giác CBD có :
K, F lần lượt là trung điểm của BC và BD
nên KF là đường trung bình

KF // CD (2)
Từ (1) và (2) ta thấy : Qua F có FE và FK cùng song song với CD nên theo tiên đề Ơclit E, F, K
thẳng hàng.
Bài 27 trang 80
a/ Tam giác ADC có :
E, K lần lượt là trung điểm của AD và AC
nên EK là đường trung bình



2
CD
EK =
(1)
Tam giác ADC có :
Năm Học 2008 - 2009 Hồ Ngọc Trâm
15

EM là đường trung bình

AI = IM
(định lý)
NS: 12.09.08
ND: 17.09.08
Trường THCS Lê Quý Đôn Giáo Án Hình Học Lớp 8
K, F lần lượt là trung điểm của AC và BC
nên KF là đường trung bình


2
AB
KF =
(2)
b/ Ta có : EF
KFEK +≤
(bất đẳng thức
EFK∆
) (3)
Từ (1), (2) và (3)


EF
2
ABCD
2
AB
2
CD
KFEK
+
=+=+≤
Hoạt động 4 : Hướng dẫn học ở nhà
 Về nhà học bài
 Làm bài tập 26, 28 trang 80
 Tự ôn lại các bài toán dựng hình đã biết ở lớp 7 :
1/ Dựng đoạn thẳng bằng đoạn thẳng cho trước
2/ Dựng một góc bằng một góc cho trước
3/ Dựng đường trung trực của một đoạn thẳng cho trước, dựng trung điểm của một đoạn
thẳng cho trước.
4/ Dựng tia phân giác của một góc cho trước.
5/ Qua một điểm cho trước dựng đường thẳng vuông góc với một đường thẳng cho trước.
6/ Qua một điểm nằm ngoài một đường thẳng cho trước, dựng đường thẳng song song với
một đường thẳng cho trước.
7/ Dựng tam giác biết ba cạnh, biết hai cạnh và góc xen giữa, biết một cạnh và hai góc kề.
 Xem trước bài “Dựng hình thang
-  -
Tuần 4
Tiết 8+9
&5. DỰNG HÌNH THANG
DỰNG HÌNH BẰNG THƯỚC VÀ COMPA
LUYỆN TẬP

I/ Mục tiêu
 Học sinh biết dùng thước và compa để dựng hình, chủ yếu là dựng hình thang theo
các yếu tố đã cho bằng số và biết trình bày hai phần cách dựng và chứng minh.
Năm Học 2008 - 2009 Hồ Ngọc Trâm
16
Trường THCS Lê Quý Đôn Giáo Án Hình Học Lớp 8
 Tập cho học sinh biết sử dụng thước và compa để dựng hình vào vở một cách
tương đối chính xác.
 Rèn luyện tính cẩn thận chính xác khi sử dụng dụng cụ, rèn luyện khả năng suy
luận khi chứng minh. Có ý thức vận dụng hình vào thực tế.
II/ Phương tiện dạy học
SGK, thước thẳng, thước đo góc, compa.
III/ Quá trình hoạt động trên lớp
1/ Ổn định lớp
2/ Kiểm tra bài cũ
 Thế nào là đường trung bình của tam giác. Phát biểu định lý về đường trung bình
của tam giác.
 Thế nào là đường trung bình của hình thang. Phát biểu định lý về đường trung
bình của hình thang.
 Sửa bài 26 trang 80
Hình thang ABFE có CD là đường trung bình nên :
12
2
168
2
EFAB
CD =
+
=
+

=
Vậy x =12
Hình thang CDHG có EF là đường trung bình nên :
201216.2CDEF2GH
EF2GHCD
2
GHCD
EF
=−=−=
=+⇒
+
=
Vậy y = 20
 Sửa bài 28 trang 80
a/ Do EF là đường trung bình của hình thang nên :
EF // AB // CD
Tam giác ABC có :
BF = FC (gt)
FK // AB (do EF // AB)
Tam giác ABD có :
AE = ED (gt)
EI // AB (do EF // AB)
b/ Do EF là đường trung bình của hình thang nên :

8
2
106
2
CDAB
EF =

+
=
+
=
Do EI là đường trung bình của
ABD∆
nên :
3
2
6
2
AB
EI ===
Do KF là đường trung bình của
ABC∆
nên :
3
2
6
2
AB
KF ===
Mà EI + IK + KF = EF nên KF = EF – (EI + IK) = 8 – (3+3) = 2
3/ Bài mới.
Ở lớp 6 và lớp 7 học sinh đã được làm quen với những bài toán dựng hình đơn giản như :
vẽ đoạn thẳng bằng đoạn thẳng cho trước, vẽ một góc bằng một góc cho trước, vẽ đường trung
trực của một đoạn thẳng cho trước, vẽ tia phân giác của một góc cho trước, vẽ tam giác biết ba
cạnh, biết hai cạnh và góc xen giữa, biết một cạnh và hai góc kề ...
Năm Học 2008 - 2009 Hồ Ngọc Trâm
17

KCAK =⇒
IDBI
=⇒
Trường THCS Lê Quý Đôn Giáo Án Hình Học Lớp 8
Trong bài này ta chỉ xét các bài toán vẽ hình mà chỉ sử dụng hai dụng cụ là thước và
compa, chúng được gọi là các bài toán dựng hình.
Ghi bảng Hoạt động của HS Hoạt động của GV
Hoạt động 1 : Các bài toán dựng hình đã biết
1/ Dựng đoạn thẳng bằng
đoạn thẳng cho trước.
2/ Dựng một góc bằng một
góc cho trước.
3/ Dựng đường trung trực của
một đoạn thẳng cho trước,
dựng trung điểm của một
đoạn thẳng cho trước.
4/ Dựng tia phân giác của một
góc cho trước.
5/ Qua một điểm cho trước
dựng đường thẳng vuông
góc với một đường thẳng
cho trước.
6/ Qua một điểm nằm ngoài
một đường thẳng cho trước,
dựng đường thẳng song
song với một đường thẳng
cho trước.
Dựng tam giác biết ba cạnh,
biết hai cạnh và góc xen giữa,
biết một cạnh và hai góc kề.

1/ Bài toán dựng hình
Các bài toán dựng hình đã biết
:
Dựng tam giác ACD biết :
0
70D
ˆ
=
DA = 2cm
DC = 4cm
Giới thiệu bài toán dựng hình với
hai dụng cụ là thước và compa.
Giới thiệu tác dụng của thước, của
compa trong bài toán dựng hình.
Giới thiệu các bài toán dựng hình
đã biết.
Hoạt động 2 : Dựng hình thang
Ví dụ : Dựng hình thang
ABCD biết đáy AB = 3cm,
đáy CD = 4cm, cạnh bên AD
= 2cm,
0
70D
ˆ
=
Giải
 Cách dựng
 Dựng tam giác
ACD có
0

70D
ˆ
=
, DC = 4cm,
DA = 2cm
 Dựng tia Ax // CD
(tia Ax và điểm C nằm trong
GT : Cho góc 70
0
và ba đoạn
thẳng có các độ dài 3cm,
2cm, 4cm.
KL : Dùng thước và compa
dựng hình thang ABCD
(AB // CD) có:
AB = 3cm, CD = 4cm
AD = 2cm
Giáo viên vẽ phác một hình thang
và điền đầy đủ các giá trị đã cho
vào hình vẽ, phân tích bài toán
Năm Học 2008 - 2009 Hồ Ngọc Trâm
18
Trường THCS Lê Quý Đôn Giáo Án Hình Học Lớp 8
cùng một nửa mặt phẳng bờ
AD)
 Dựng đường tròn
tâm A bán kính 3cm, cắt tia
Ax tại B.
 Kẻ đoạn thẳng BC
 Chứng minh

 Tứ giác ABCD là
hình thang vì AB // CD
 Hình thang ABCD
có CD = 4cm,
0
70D
ˆ
=
,
AD = 2cm, AB = 3cm nên
thỏa mãn yêu cầu bài toán.
bằng các câu hỏi :
 Tam giác nào có thể dựng
được ngay? (
ADC

)Vì sao? (biết
hai cạnh và góc xen giữa).
 Sau đó dựng tiếp cạnh nào ?
(dựng tia Ax // DC).
 Điểm B cần dựng phải thỏa
điều kiện gì ? (thuộc tia Ax và
cách A một khoảng bằng 3cm)
Giải thích vì sao hình thang vừa
dựng thỏa mãn yêu cầu của đề bài.
Hoạt động 3 : Luyện tập
Bài 29 trang 83
Cách dựng :
 Dựng đoạn thẳng BC = 4cm
 Dựng CBx = 65

0
 Dựng CA
Bx⊥

(bằng cách dựng đường thẳng đi qua C và vuông góc với Bx)
Chứng minh :
ABC∆
có Â = 90
0
, BC = 4cm,
0
65B
ˆ
=
thỏa mãn đề bài.
Bài 30 trang 83
Cách dựng :
 Dựng đoạn thẳng BC = 2cm
 Dựng CBx = 90
0
 Dựng cung tròn tâm C bán kính 4cm, cắt tia Bx ở A.
Năm Học 2008 - 2009 Hồ Ngọc Trâm
19
Trường THCS Lê Quý Đôn Giáo Án Hình Học Lớp 8
 Dựng đoạn thẳng BC
Chứng minh :
ABC∆

0
90B

ˆ
=
, AC = 4cm, BC = 2cm
thỏa mãn đề bài.
Bài 33 trang 83
Cách dựng :
 Dựng đoạn thẳng CD = 3cm
 Dựng CDx = 80
0
 Dựng cung tròn tâm C bán kính 4cm, cắt tia Dx ở A
 Dựng tia Ay // DC
(Ay và C cùng thuộc một nửa mặt phẳng bờ AD)
 Để dựng điểm B có hai cách : hoặc đựng
0
80C
ˆ
=
(hoặc dựng đường chéo DB = 4cm)
Chứng minh :
 Tứ giác ABCD là hình thang vì AB // CD
 Hình thang ABCD có CD = 3cm,
0
80D
ˆ
=
, AC = 2cm
 Hình thang ABCD còn có
0
80C
ˆ

D
ˆ
==
nên là hình thang cân
Hoạt động 4 : Hướng dẫn học ở nhà
 Về nhà học bài
 Làm bài tập 31, 32, 34 trang 83
 Xem trước bài “Đối xứng trục”.

---------------- ----------------
Năm Học 2008 - 2009 Hồ Ngọc Trâm
20
Duyệt của Tổ trưởng
Ngày / / 2008
NS: 20.09.08
ND: 24.09.08
Trường THCS Lê Quý Đôn Giáo Án Hình Học Lớp 8
Tuần 5
Tiết 10+11
&6. ĐỐI XỨNG TRỤC
I/ Mục tiêu
 Nắm được định nghĩa hình thang, hình thang vuông, các yếu tố của hình thang.
Biết cách chứng minh một tứ giác là hình thang, hình thang vuông.
 Biết vẽ hình thang, hình thang vuông. Biết tính số đo các góc của hình thang, của
hình thang vuông.
 Biết sử dụng dụng cụ để kiểm tra một tứ giác là hình thang.
 Biết linh hoạt khi nhận dạng hình thang ở những vị trí khác nhau (hai đáy nằm
ngang) và ở các dạng đặc biệt (hai cạnh bên song song, hai đáy bằng nhau).
II/ Phương tiện dạy học
SGK, thước thẳng, eke, bảng phụ hình 53, 54, 58, 59 trang 85, 87.

Giáo viên cắt sẵn sàng bìa các hình chữ A, chữ H, tam giác đều, hình tròn, hình thang
cân.
III/ Quá trình hoạt động trên lớp
1/ Ổn định lớp
2/ Kiểm tra bài cũ
 Sửa bài tập 31 trang 83
Cách dựng :
-Dựng tam giác ACD có :
DA = 2cm, DC = AC = 4cm
-Dựng tia Ax // CD (tia Ax và điểm C nằm
trong cùng một nửa mặt phẳng bờ AD)
-Dựng hình tròn tâm A bán kính 2cm, nó cắt
tia Ax tại B.
-Kẻ đoạn thẳng BC
Chứng minh :
Tứ giác ABCD là hình thang vì AB // CD
Hình thang ABCD có AB = AD = 2cm, DC = AC = 4cm nên thỏa mãn yêu cầu.
 Sửa bài tập 32 trang 83
-Dựng tam giác đều bất kì để có góc 60
0
(chẳng hạn
ABC∆
như hình bên)
-Dựng tia phân giác của góc 60
0

(tia phân giác của  chẳng hạn)
-Ta được góc 30
0
(BAx hoặc CAx)

 Sửa bài tập 34 trang 83
(Xem SGV)
3/ Bài mới
Cho học sinh quan sát hình 49 trang 84. Hỏi : Muốn cắt chữ H như trong hình 49 ta có thể gấp
tờ giấy làm tư. Tại sao vậy ?
Câu trả lời sẽ được giải đáp trong bài học sau đây.
Tiết 1 : A/ Hai hình đối xứng qua một đường thẳng.
Ghi bảng Hoạt động của HS Hoạt động của GV
Năm Học 2008 - 2009 Hồ Ngọc Trâm
21
Trường THCS Lê Quý Đôn Giáo Án Hình Học Lớp 8
Hoạt động 1 : Phần bài học
1/ Hai điểm đối xứng qua một
đường thẳng
Hai điểm gọi là đối xứng với
nhau qua một đường thẳng d
nếu d là đường trung trực của
đoạn thẳng nối hai điểm đó.
2/ Hai hình đối xứng qua một
đường thẳng
Định nghĩa : Hai hình gọi là
đối xứng với nhau qua đường
thẳng d nếu mỗi điểm thuộc
hình này đối xứng qua d với
một điểm thuộc hình kia và
ngược lại.
Nếu hai đoạn thẳng (góc, tam
giác) đối xứng với nhau qua
một đường thẳng thì chúng
bằng nhau

?1 Vẽ d là đường trung trực của
đoạn AA’ → hai điểm A, A’ gọi là
đối xứng nhau qua đường thẳng d.
→ Khi nào hai điểm A, A’ gọi là
đối xứng nhau qua đường thẳng d ?
Quy ước :
Nếu điểm B nằm trên đường thẳng d
thì điểm đối xứng với B qua d cũng
là điểm B
?2 Hai học sinh lên bảng, mỗi em
làm1 trường hợp.
Làm bài tập 35, 36 trang 87
Điểm C’ thuộc đoạn A’B’→ điểm
đối xứng qua đường thẳng d của
mỗi điểm C thuộc đoạn thẳng AB
đều thuộc đoạn A’B’ và ngược lại
Ta gọi hai đoạn thẳng AB và A’B’
là đối xứng với nhau qua đường
thẳng d
Cho
ABC∆
và đường thẳng d. vẽ các
đoạn thẳng đối xứng với các cạnh
của
ABC∆
qua trục d.
Hai đoạn thẳng (góc, tam giác ) đối
xứng với nhau qua một trục thì
chúng bằng nhau.
Xem hình 53, 54 SGK trang 85

Năm Học 2008 - 2009 Hồ Ngọc Trâm
22
A
A ’
B
Trường THCS Lê Quý Đôn Giáo Án Hình Học Lớp 8
F và F’ là hai hình đối xứng với
nhau qua trục d.
Khi gấp tờ giấy theo trục d thì hai
hình F và F’ trùng nhau.
Hoạt động 2 : Bài tập
Bài 35, 37 trang 87
Vẽ các hình vào tập rồi
vẽ hình đối xứng theo yêu cầu
đề bài.
Bài 36 trang 87
a/ Do Ox là đường trung trực
của AB
OBOA =⇒
Do Oy là đường trung trực
của AC
OCOA =⇒
OBOC =⇒
b/ Tam giác AOB cân tại O
2
1
O
ˆ
O
ˆ

21
==⇒
AOB
Tam giác AOC cân tại O
2
1
O
ˆ
O
ˆ
43
==⇒
AOC
AOB + AOC = 2(
31
O
ˆ
O
ˆ
+
) = 2 xOy = 2 . 50
0
= 100
0
Vậy BOC = 100
0
B/ Hình có trục đối xứng
Hoạt động 1 : Phần bài học
1/ Trục đối xứng của một hình
Định nghĩa : Đường thẳng d

gọi là trục đối xứng của hình
F, nếu điểm đối xứng qua d
của mỗi điểm thuộc hình F
cũng thuộc hình F.
2/ Bài toán
Chứng minh rằng :
Hình thang cân nhận đường
thẳng đi qua trung điểm hai
đáy làm trục đối xứng.
?3 Điểm đối xứng của các đỉnh A,
B, C
qua AH là : A, C, B.
Do đó điểm đối xứng qua AH
của mỗi đỉnh của
ABC

cũng là đỉnh của
ABC∆
.
Ta nói
ABC

là hình có trục đối
xứng.
?4 Sử dụng các tấm bìa cắt sẵn các
hình chữ A, tam giác đều, hình
tròn
a/ Chữ cái in hoa A có một trục
đối xứng
b/ Tam giác đều có ba trục đối

xứng
c/ Hình tròn có vô số trục đối
xứng
Nếu gấp các tấm bìa theo trục đối
xứng thì hai phần của tấm bìa
Năm Học 2008 - 2009 Hồ Ngọc Trâm
23
Trường THCS Lê Quý Đôn Giáo Án Hình Học Lớp 8
bằng nhau
Giáo viên gấp tấm bìa hình thang
cân ABCD (AB // CD) sao cho A
trùng B, D trùng C. Nếu gấp đi
qua trung điểm hai đáy của hình
thang. Hỏi :
Nhận xét vị trí của hai phần tấm
bìa sau khi gấp ? (trùng nhau)
BCKADK
∆=∆
(c-g-c)
Nên KA = KB
→ K thuộc trung trực của AB
do đó A và B đối xứng nhau
qua đường thẳng HK
Chứng minh tương tự C và D
đối xứng với nhau qua
đường thẳng KH
→ Kết luận
Hoạt động 2 : Phần bài tập
Bài tập 37 trang 88
Hình 59h không có trục đối xứng, còn tất cả các hình khác đều có trục đối xứng

Bài tập 42 trang 92
a/ Trục đối xứng của tam giác ABC là đường phân giác của góc B
b/ Hình đối xứng qua d :
của đỉnh A là C
của đỉnh B là B
của đỉnh C là A
của cạnh AB là cạnh CB
của cạnh AC là cạnh AC
Tiết 2 : Luyện tập
Bài 39 trang 88
a/ Do C đối xứng với A qua d nên d là đường trung trực của AC
nên DA = DC
Do đó : AD + DB = CD + DB = CB (1)
Vì E

d nên AE = EC
Do đó : AE + EB = CE + EB (2)
Tam giác CBE có : CB < CE + EB (3)
Từ (1), (2) và (3)

AD + DB < AE + EB
b/ Con đường ngắn nhất mà bạn Tú phải đi là con đường ADB
Bài 41 trang 88
Các câu đúng là a, b, c.
Câu d sai : Một đoạn thẳng có hai trục đối xứng (là chính nó và đường trung trực của nó)
Năm Học 2008 - 2009 Hồ Ngọc Trâm
24
Trường THCS Lê Quý Đôn Giáo Án Hình Học Lớp 8
Hoạt động 4 : Hướng dẫn học ở nhà
 Về nhà học bài

 Làm bài tập 40 trang 88
 Xem trước bài “Hình bình hành”

----------------- -----------------
Năm Học 2008 - 2009 Hồ Ngọc Trâm
25
Duyệt của Tổ trưởng
Ngày / / 2008

×