Tải bản đầy đủ (.doc) (108 trang)

hoàn thiện công tác quản lý thuế thu nhập cá nhân trên địa bàn hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (475 KB, 108 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
***
DƯƠNG THỊ NGUYấN
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ
THU NHẬP CÁ NHÂN TRấN ĐỊA BÀN HÀ NỘI
LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ
HÀ NỘI, 2011
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
***
DƯƠNG THỊ NGUYấN
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ
THU NHẬP CÁ NHÂN TRấN ĐỊA BÀN HÀ NỘI
Chuyên ngành: Kinh tế Tài chính – Ngân hàng
LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ
Người hướng dẫn khoa học:
PGS.TS Hoàng Xuân Quế
HÀ NỘI, 2011
LỜI CAM ĐOAN
Tác giả xin cam đoan luận văn này là công trình nghiên cứu khoa học
độc lập của tác giả. Các tài liệu, tư liệu được sử dụng trong luận văn có
nguồn gốc rõ ràng, các kết quả nghiên cứu là quá trình lao động trung thực
của tác giả.
TÁC GIẢ LUẬN VĂN
Dương Thị Nguyên
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin bày tỏ lòng kính trọng và chân thành cảm ơn tới: Trường Đại học
Kinh tế quốc dân, Viện Đào tạo sau Đại học Trường Đại học Kinh tế quốc
dân, Khoa Tài chính - Ngân hàng trường Đại học Kinh tế quốc dân, Cục thuế
TP Hà Nội đã tạo điều kiện giúp đỡ để tôi hoàn thành luận văn này.
Xin chân thành cảm ơn PGS.TS Hoàng Xuân Quế đã trực tiếp hướng
dẫn, tận tình chỉ bảo, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn. Thầy


đã đem đến cho tôi những kiến thức và giỳp tụi có khả năng tổng hợp những
tri thức khoa học, những kiến thức thực tiễn quản lý và phương pháp làm việc
khoa học trong công tác và nghiên cứu. Thầy đã góp ý, chỉ bảo trong việc
định hướng và hoàn thiện luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy, cô giáo tại trường Đại học Kinh tế
quốc dân và các đồng nghiệp của tôi tại Cục thuế TP Hà Nội đã giúp đỡ, động
viên tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu.
Xin trân trọng cảm ơn./.
Hà Nội, ngày tháng năm 2011
Tác giả
Dương Thị Nguyên

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC HÌNH VẼ, BẢNG BIỂU
MỤC LỤC 5
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ 10
TÓM TẮT LUẬN VĂN 11

 !"#$$%&'()*+,
$-./0121#"!34"5'+67
%8./&,99 :;9$6
:')*+01216$<='(&>
5!"#$6#57?:")))))))))))))))@@
*>&7#%AB!C0121 &DE1.7
'+6>&'("!%AB!C0121:%
AB!C0121)))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))@@
FB!C!57&&4GAHI"
'+&+AJK&>&LAJ

8#"3"5&#&'(=9 '+&M)2
:%AB!C0121"3N)))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))@O
P,AJAB!C"3'+N*I$C?5Q:=/5RFB
!C$ $RFB!CAJA""R0$>
)0"&?&,?!&I$C?5Q:=/5
'"&H&'(+6'S:$%
&H&'(+5!'(&'(&&I$C$%)))))))))))))))))))))))))@T
-*6'G5U#69V"%AB!C)2=0E16B&'(
&#G5U?=="%AB!C0121DK
#"A)))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))@W
-X&DH$U&>D+)P?&,K".&D!#
H$U&>D01216B:7 H!'G>)))))))))))))))))))))))))))))))))@W
-1"ABLHAB!C)))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))@W
-0I'S&%&('Y()))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))@Z
-XQ!CS'S(#)P.Q# 5[!&,$A
V&>B+'S(#)))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))@Z
-\(M[]GAHI+GA"%AB!C
)))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))@Z
-*,^,459,!'G)_H!'G1'+B" !
",GA1'+A?5"+M8./))))))))))))))))))))@Z
FK&7#&'5B8"%
AB!C0121 &DE1B`#:#&'5$D'
5N))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))@Z
LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG 1 3
NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ 3
THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN 3
1.1. Khái quát về thuế thu nhập cá nhân 3
@)@)@)\))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))T
@)@)O)P&M&>a))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))T

@)@)T)_=9 AB!Ca)))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))b
@)@)c)1:!))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))d
1.2 Cụng tác quản lý thuế thu nhập cá nhân 19
@)O)@)\%AB!C)))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))Oe
@)O)O)1:%AB!C))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))Oe
@)T2B'U&%AB!C)))))))))))))))))))))))))))))))OW
@)T)@)2aA))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))OZ
@)T)O)2a$A))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))Od
CHƯƠNG 2 31
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
TRấN ĐỊA BÀN HÀ NỘI 31
2.1. Khái quát về kinh tế - xã hội của TP Hà Nội và Cục thuế TP Hà Nội 31
O)@)@)*M&>$./0&%E1)))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))T@
O)@)O)\A,2=E1)))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))TT
2.2 Thực trạng công tác quản lý thuế thu nhập cá nhân trên địa bàn Hà Nội
36
O)O)@)2%LHAB!C))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))TZ
O)O)OFJAB!C))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))Td
O)O)T0$>0))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))cW
O)O)c2%AB!C('Y()))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))cb
2.3 Đánh giá hoạt động quản lý thuế thu nhập cá nhân trên địa bàn Hà Nội50
O)T)@1]$AB&#&'()))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))We
O)T)O)E# ))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))WT
CHƯƠNG 3 64
GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP
CÁ NHÂN TRấN ĐỊA BÀN HÀ NỘI 64
3.1 Quan điểm cơ bản trong việc hoàn thiện công tác quản lý thu thuế TNCN
trên địa bàn Hà Nội 64
T)@)@)*BB"&'G45!"&"#)))))))))))))))Zc
T)@)O)*BB"%8./3"1f11))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))ZW

3.2 Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý thuế thu nhập cá nhân trên địa
bàn Hà Nội 66
T)O)@*6'G5U#69V"%AB!C)))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))ZZ
T)O)O)X&DH$U&>D+)))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))Zb
T)O)T)1"ABLHAB!C)))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))Zg
T)O)c)1"I!7h?))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))Zg
T)O)W)*h#% ,i('S))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))bO
T)O)Z)0I'S%$>&'()))))))))))bT
T)O)b)0I'S&%&('Y()))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))bW
T)O)g)XQ!CS'S(#))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))bZ
T)O)d)\(M[]GAHI+GA"%AB!C
)))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))bZ
T)O)@e)*,^,459,!'G))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))bb
3.3. Kiến nghị 78
T)T)@)\Dj040L=0))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))bg
T)T)O)\Dkl:0mE1N)))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))g@
T)T)T\Dkl:AD./))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))gO
T)T)c)2GALH! A))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))gO
KẾT LUẬN 85
DANH MỤC VIẾT TẮT
1. Công nghệ thông tin: CNTT
2. Chi trả thu nhập: CTTN
3. Doanh nghiệp: DN
4. Đối tượng nộp thuế: ĐTNT
5. Mã số thuế: MST
6. Ngân sách nhà nước: NSNN
7. Người nộp thuế: NNT
8. Thu nhập cá nhân: TNCN
9. Thu nhập chịu thuế: TNCT
10. Cán bộ công chức: CBCC

DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
Biểu 1.1: Tổng hợp mức thuế suất thuế TNCN theo Luật thuế
TNCN của Việt Nam 15
Biểu 1.2: Biểu thuế lũy tiến từng phần 16
Biểu 1.3: Biểu thuế suất áp dụng cho cá nhân không cư trú có
TNCT 17
từ kinh doanh 17
Biểu 2.1: Kết quả thu thuế TNCN trên tổng nguồn thu trên địa
bàn 35
Hà Nội từ năm 2008 - 2010 35
Biểu 2.2: Tổ chức bộ máy quản lý thu thuế theo chức năng
của 37
Cục Thuế Hà Nội 37
Biểu 2.3: Kết quả cấp MST TNCN của Cục Thuế Hà Nội 40
Biểu 2.4: Kết quả kiểm tra về thuế TNCN các năm 2008 - 2010
46
Biểu 2.5: Số liệu nợ thuế của cơ quan chi trả các năm 2008 -
2010 48
Biểu 2.6: Kết quả thu nợ thuế TNCN của Cục Thuế Hà Nội
bằng 49
các biện pháp đôn đốc, thu nợ bình thường 49
TÓM TẮT LUẬN VĂN
Khi nền kinh tế xã hội đang trong quá trình vận động, phát triển thì hệ
thống pháp luật cũng phải được hoàn thiện dần để phù hợp thực tiễn và yêu
cầu quản lý. Bên cạnh đó công tác hoàn thiện quản lý thuế thu nhập cá nhân là
một trong những vấn đề cấp thiết hiện nay.
Mục tiêu nghiên cứu của luận văn này là phân tích, đánh giá thực trạng
công tác quản lý thuế TNCN trên địa bàn Hà Nội, nêu lên những thành tựu và
hạn chế trong công tác quản lý thu thuế TNCN trên địa bàn Hà Nội. Từ đó đề
ra những giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý thu thuế TNCN trên địa

bàn Hà Nội để phát huy tốt vai trò của Luật Thuế TNCN.
Thuế thu nhập cá nhận là một loại thuế trực thu tớnh trờn phần thu
nhập thực tế mà các cá nhân nhận được trong từng năm, từng tháng, từng lần
phát sinh thu nhập.
Là một bộ phận của hệ thống thuế, thuế thu nhập cá nhân vừa mang các
vai trò chủ yếu của thuế nói chung, vừa cú cỏc vai trò riêng mà các loại thuế
khác không có được. Đối với nền kinh tế- xã hội, thuế TNCN tạo lập nguồn
tài chính cho ngân sách nhà nước, góp phần thực hiện công bằng xã hội, điều
tiết thu nhập, tiêu dùng và tiết kiệm, góp phần phát hiện thu nhập của dân cư.
Đối với hệ thống thuế, thuế TNCN góp phần khắc phục nhược điểm của một
số loại thuế khác, góp phần hạn chế sự thất thu thuế thu nhập doanh nghiệp.
Để đánh giá thực trạng công tác quản lý thuế TNCN trên địa bàn Hà
Nội một cách xác thực, trước hết cần hiểu được thế nào là công tác quản lý
thuế TNCN và nội dung của công tác quản lý thuế TNCN.
Quản lý thuế thu nhập cá nhân là sự tác động có chủ đích của các cơ
quan chức năng trong bộ máy nhà nước đối với quá trình tính và thu thuế thu
nhập cá nhân để thay đổi quá trình này nhằm tạo nguồn thu cho ngân sách và
đạt được các mục tiêu nhà nước đặt ra. Các nội dung của công tác quản lý
thuế TNCN bao gồm:
Tổ chức bộ máy quản lý thu thuế
Quản lý đối tượng nộp thuế
Quản lý kê khai, nộp thuế
Quản lý quyết toán thuế, hoàn thuế
Thanh tra, kiểm tra thuế
Tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế
Có nhiều nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý thuế TNCN bao gồm
các nhân tố chủ quan và nhân tố khách quan. Mỗi nhân tố đều có thể ảnh
hưởng tích cực hay tiêu cực tùy theo tính chất và trạng thái của nhân tố đó.
Nhiệm vụ của các cơ quan chức năng trong bộ máy nhà nước là phải nắm rõ
sự tác động của nhân tố đó và tìm cách hạn chế những nhân tố ảnh hưởng tiêu

cực cũng như phát huy những nhân tố ảnh hưởng tích cực nhằm hoàn thiện
công tác quản lý thuế TNCN.
Cục Thuế TP Hà Nội được thành lập theo Quyết định số 314 TC/QĐ
ngày 21/8/1990 của Bộ Tài chính. Căn cứ Nghị quyết số 15/2008/NQ-QH12
ngày 29/5/2008 của Quốc hội khóa XII kỳ họp thứ 3 về việc điều chỉnh địa
giới hành chính TP Hà Nội và một số tỉnh liên quan, Bộ Tài chính ra Quyết
định số 1640/QĐ-BTC ngày 28/7/2008 về việc thành lập Cục thuế TP Hà Nội
trực thuộc Tổng cục Thuế trên cơ sở hợp nhất Cục Thuế Hà Nội (cũ), Cục
Thuế Hà Tây (cũ) và huyện Mê Linh.
Cục Thuế TP Hà Nội có chức năng tổ chức thực hiện công tác quản lý
thu thuế, phí, lệ phí và các khoản thu khác vào NSNN trên địa bàn TP Hà Nội
theo quy định của pháp luật. Bên cạnh nhiệm vụ đảm bảo số thu cho NSNN,
Cục Thuế Hà Nội còn phải thực hiện các chương trình, kế hoạch công tác do
Tổng cục Thuế giao và đảm bảo thông tin đáp ứng yêu cầu quản lý, chỉ đạo
của Thành uỷ, Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân TP Hà Nội.
Bộ máy quản lý thu thuế ở cơ quan thuế các cấp được cải cách
theo hướng tổ chức tập trung theo 4 chức năng nhằm chuyên môn hoỏ,
nõng cao năng lực quản lý thu thuế ở từng chức năng, gồm: Tuyên
truyền - hỗ trợ NNT; Theo dõi, xử lý việc kê khai thuế; Đôn đốc thu nợ
và cưỡng chế nợ thuế; Thanh tra, kiểm tra thuế.
Về công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ: Trong năm 2010, Cục Thuế
TP Hà Nội đã chú trọng đến công tác đào tạo, bồi dưỡng cho cán bộ công
chức về chuyên môn nghiệp vụ, về lý luận chính trị, về quản lý nhà nước,
về tin học.
Về quy trình quản lý thu thuế, bao gồm các bước: Đăng ký, cấp và sử
dụng mã số thuế; Quản lý kê khai, nộp thuế; Quản lý quá trình quyết toán
thuế và hoàn thuế; Thanh tra, kiểm tra thuế thu nhập cá nhân. Trong đó, vấn
đề mấu chốt là việc đăng ký, cấp và sử dụng mã số thuế như thế nào, có đáp
ứng được với cầu của người dân không, hệ thống máy chủ của ngành thuế có
đáp ứng được với số lượng đối tượng nộp thuế đến đăng ký không.

Bên cạnh đó, vấn đề thanh tra, kiểm tra là một trong những hoạt động
quan trọng nhất trong các hoạt động quản lý thu thuế thu nhập cá nhân,
đặc biệt trong điều kiện nước ta, khi ý thức kê khai nộp thuế thu nhập cá
nhân của dân cư còn thấp. Về công tác thanh tra tại Cục Thuế TP Hà Nội (do
cỏc phũng Thanh tra thực hiện) chỉ thanh tra toàn diện các sắc thuế mà ĐTNT
phải nộp trong đó có thuế TNCN khấu trừ của người sử dụng lao động. Chưa
thực hiện thanh tra theo chuyên đề chỉ bao gồm thuế TNCN khấu trừ.
Qua quá trình thực hiện, công tác quản lý thuế thu nhập cá nhân trên
địa bàn Hà Nội cũng đã từng bước cải thiện cho phù hợp với tình hình mới và
đã đạt được một số thành tựu đáng kể:
- Huy động ngày càng nhiều thu nhập của cá nhân có thu nhập cao cho
nhà nước. Một phần thu nhập của những người có thu nhập cao đã được
chuyển vào ngân sách, thông qua đó, Nhà nước có thể sử dụng vào các mục
đích phát triển chung của xã hội.
- Thủ tục hành chớnh đã được cải cách hợp lý hơn. Phương pháp quản
lý thu thuế theo cách khấu trừ tại nguồn đó giỳp giảm bớt được số lượng cá
nhân đăng ký nộp thuế tại các Cục Thuế.
- Thực hiện thuế thu nhập cá nhân đã góp phần phân phối lại thu nhập
- Chính sách thuế TNCN được tuyền truyền rộng rãi
- Năng lực bộ máy quản lý thu thuế được nâng cao thêm
Bên cạnh những kết quả trên, công tác quản lý thu thuế TNCN tại Cục
thuế TP Hà Nội cũn cú những hạn chế nhất định:
- Hạ tầng quản lý chưa cao: Việc áp dụng luật thuế thu nhập cá nhân
trong khi hệ thống phần mềm và dung lượng máy chủ của ngành thuế chưa
đáp ứng được nhu cầu của việc cấp mã số thuế TNCN và quản lý thuế TNCN.
- Cơ chế, luật pháp chưa đồng bộ: Việc quản lý thuế thu nhập cá nhân
đòi hỏi các cơ chế chính sách có liên quan cần phải được hoàn thiện hơn; Về
nội dung hướng dẫn của Luật, Nghị định và Thông tư chưa thống nhất được
với chính quyền địa phương trong việc xác nhận để giảm trừ gia cảnh.
- Về tổ chức quản lý thu thuế thu nhập cá nhân: Việc khấu trừ tại nguồn

còn chưa thực hiện tốt. Đối với thu nhập của cá nhân không ký hợp đồng lao
động với tổ chức, cá nhân chi trả thu nhập, việc khấu trừ ngay các lần chi trả
thu nhập trên 500.000 đồng/lần gặp khó khăn, gây phản ứng của các đối
tượng nộp thuế.
- Nhiều khoản thu nhập tính thuế chưa được quản lý
- Khụng kiểm soỏt được tính chân thực trong kê khai, tính thuế và
quyết toán thuế
- Về thanh tra thuế thu nhập cá nhân: Công tác này chưa được sự quan
tâm sát sao của các cơ quan chức năng, chính vì vậy tạo điều kiện cho nhiều
sai trái nảy sinh.
Trong thời gian tới, để hoàn thiện công tác quản lý thuế TNCN trên địa
bàn Hà Nội, cần chú trọng một số vấn đề sau:
- Đầu tư cơ sở hạ tầng, tin học hoá công tác quản lý thu thuế. Cục Thuế
Hà Nội cần phải được hiện đại hóa cơ sở vật chất phục vụ cho công tác quản
lý thu thuế TNCN, trang bị máy tính nối mạng toàn quốc.
- Xác định mức khởi điểm chịu thuế và nới rộng bậc thuế. Vấn đề tính
toán và xác định lại mức khởi điểm chịu thuế TNCN cần phải dựa trên mức
lương tối thiểu.
- Nâng cao hiệu quả tổ chức bộ máy quản lý
- Nâng cao năng lực, phẩm chất cán bộ ngành thuế. Để công tác quản
lý thu thuế được thực hiện tốt thì con người luôn là trung tâm, là yếu tố quan
trọng nhất. Nâng cao năng lực và phẩm chất đội ngũ cán bộ thuế sẽ có tác
động tích cực tới toàn bộ công tác quản lý thuế nói chung và thuế TNCN nói
riêng.
- Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế.
- Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra đối tượng nộp thuế thu nhập
cá nhân. Cục Thuế Hà Nội phải tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc
kê khai, nộp thuế của các ĐTNT để phát hiện kịp thời xử lý nghiêm minh
những hành vi gian lận, trốn thuế.
- Tăng cường đôn đốc thu nợ và cưỡng chế nợ thuế

- Xử lý nghiờm cỏc trường hợp vi phạm. Việc xử phạt thật nghiêm
minh sẽ là điều kiện quan trọng để giảm bớt các trường hợp vi phạm.
- Kết hợp chặt chẽ giữa các cơ quan chức năng với cơ quan thuế trong
công tác quản lý thuế thu nhập cá nhân
- Điều chỉnh về chính sách tiền lương. Mức lương Nhà nước trả cho
cán bộ và nhân viên làm việc trong nhiều cơ quan Nhà nước quá thấp so với
mặt bằng chung của xã hội.
Qua việc phân tích, đánh giá thực trạng và đưa ra một số giải pháp
nhằm hoàn thiện công tác quản lý thuế TNCN trên địa bàn Hà Nội, tác giả
cũng mạnh dạn đưa ra một số kiến nghị như sau:
- Về cơ chế chính sách: Hoàn thiện hệ thống chính sách thuế theo
hướng đơn giản, minh bạch.
- Về biên chế: bổ sung thêm biên chế cho Hà Nội để đáp ứng được yêu
cầu quản lý thu thuế.
- Hoàn thiện cơ sở hạ tầng, tin học hoá công tác quản lý thuế:
- Về trang thiết bị phục vụ yêu cầu quản lý thuế:
- Điều chỉnh chính sách tiền lương
- Sự phối hợp của các cơ quan, ban ngành
- Khuyến khích việc thanh toán qua ngân hàng
Quản lý thuế thu nhập cá nhân là vấn đề lớn, rất phức tạp, liên quan đến
nhiều lĩnh vực, trong phạm vi nghiên cứu của đề tài, tác giả luận văn không có
tham vọng trình bày toàn bộ vấn đề mà chỉ tập trung phân tích, luận giải để đưa
ra những quan điểm cơ bản, những giải pháp chủ yếu nhằm hoàn thiện công tác
quản lý thuế thu nhập cá nhân trên địa bàn Hà Nội trong điều kiện hiện nay.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
***
DƯƠNG THỊ NGUYấN
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ
THU NHẬP CÁ NHÂN TRấN ĐỊA BÀN HÀ NỘI
Chuyên ngành: Kinh tế Tài chính – Ngân hàng

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ
Người hướng dẫn khoa học:
PGS.TS Hoàng Xuân Quế
HÀ NỘI, 2011

-
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Khi nền kinh tế xã hội đang trong quá trình vận động, phát triển thì hệ
thống pháp luật cũng phải được hoàn thiện dần để phù hợp thực tiễn và yêu
cầu quản lý. Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IX của Đảng đã đề
ra: “Áp dụng thuế Thu nhập cá nhân thống nhất và thuận lợi cho mọi đối
tượng chịu thuế, đảm bảo công bằng và tạo động lực phát triển”. Nghị quyết
Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ X của Đảng tiếp tục khẳng định: “Hoàn
thiện hệ thống pháp luật về thuế theo nguyên tắc công bằng, thống nhất và
đồng bộ Điều chỉnh chính sách thuế theo hướng giảm và ổn định thuế suất,
mở rộng đối tượng thu, điều tiết hợp lý thu nhập”. Triển khai các nghị quyết
của Đảng, Bộ Chính trị đã thông qua chiến lược cải cách thuế đến năm 2010,
trong đó đặt ra yêu cầu: “Cần sớm xác định các bước đi thích hợp để tăng tỷ
trọng các nguồn thu trong nước cho phù hợp với tiến trình hội nhập. Mở rộng
diện thuế trực thu và tăng tỷ lệ từ thuế trực thu”.
Thuế Thu nhập cá nhân (TNCN) ra đời năm 1990 dưới tên gọi “Phỏp
lệnh thuế đối với người có thu nhập cao” và đã trải qua 7 lần sửa đổi, bổ sung
vào các năm 1992, 1994, 1997, 1999, 2001, 2004, 2007 để phù hợp với những
điều kiện về kinh tế - xã hội. Luật thuế TNCN ra đời để thể chế hoá đường lối
chủ trương của Đảng và Nhà nước về lĩnh vực tài chính đã đặt ra yêu cầu mới
trong công tác quản lý thu thuế TNCN. Luật có hiệu lực từ 01/01/2009.
Hà Nội mới mở rộng địa giới hành chớnh từ 01/8/2008. Với địa bàn
rộng và khối lượng dân cư lớn làm cho công tác quản lý thuế TNCN trở nên
phức tạp hơn.

1
Vì vậy tôi chọn nghiên cứu đề tài: “Hoàn thiện công tác quản lý thuế
Thu nhập cá nhân trên địa bàn Hà Nội” làm đề tài luận văn thạc sĩ.
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài
- Hệ thống húa các vấn đề lý thuyết về công tác quản lý thuế TNCN.
- Phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản lý thuế TNCN trên địa
bàn Hà Nội, nêu lên những thành tựu và hạn chế trong công tác quản lý thu
thuế TNCN trên địa bàn Hà Nội. Trên cơ sở đó đề ra những giải pháp nhằm
hoàn thiện công tác quản lý thu thuế TNCN trên địa bàn Hà Nội để phát huy
tốt vai trò của Luật Thuế TNCN
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: công tác quản lý thuế TNCN.
Phạm vi nghiên cứu: công tác quản lý thuế TNCN trên địa bàn Hà Nội
từ 2008 đến 2010.
4. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng các phương pháp nghiên cứu trong kinh tế là phân
tích thực chứng và phân tích chuẩn tắc. Ngoài ra luận văn còn vận dụng
phương pháp luận duy vật biện chứng, duy vật lịch sử kết hợp với phương
pháp tổng hợp, phân tích, so sánh.
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, phần kết luận, phụ lục và danh mục tài liệu tham khảo,
luận văn được chia thành 03 chương:
Chương 1: Những vấn đề cơ bản về công tác quản lý thuế thu nhập
cá nhân
Chương 2: Thực trạng công tác quản lý thuế thu nhập cá nhân trên
địa bàn Hà Nội
Chương 3: Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý thuế thu nhập cá
nhân trên địa bàn Hà Nội
2
CHƯƠNG 1

NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ
THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
1.1. Khái quát về thuế thu nhập cá nhân
1.1.1. Khái niệm thuế thu nhập cá nhân
Bất kỳ một quốc gia nào có nền kinh tế vận động theo cơ chế thị trường
đều coi thuế TNCN là một sắc thuế có tầm quan trọng lớn trong việc huy
động nguồn thu cho ngân sách và thực hiện công bằng xã hội.
Thuế thu nhập cá nhân trên thế giới thông thường đánh vào cả cá nhân
kinh doanh và cá nhân không kinh doanh. Thuế này được coi là loại thuế đặc
biệt vỡ cú lưu ý đến hoàn cảnh của các cá nhân có thu nhập phải nộp thuế
thông qua việc xác định miễn, giảm thuế hoặc khoản miễn trừ đặc biệt.
Vậy ta có khái niệm về thuế thu nhập cá nhân như sau:
Thuế thu nhập cá nhận là một loại thuế trực thu tớnh trờn phần thu
nhập thực tế mà các cá nhân nhận được trong từng năm, từng tháng, từng lần
phát sinh thu nhập.
Như vậy, thuế TNCN đã được xếp loại dựa theo tính chất điều tiết,
đồng thời đã đưa ra thu nhập chịu thuế (TNCT). Tuy nhiên, TNCT không
phải là mọi khoản thu nhập mà nó được quy định riêng trong chính sách thuế
TNCN của mỗi quốc gia.
1.1.2. Vai trò, đặc điểm của thuế thu nhập cá nhõn
1.1.2.1. Đặc điểm của thuế thu nhập cá nhân
+ Thuế thu nhập cá nhân là một hình thức động viên mang tính bắt
buộc trên nguyên tắc theo luật định. Phân phối khoản thu nhập qua thuế thu
nhập cá nhân gắn với quyền lực, sức mạnh của Nhà nước.
3
+ Thuế thu nhập cá nhân là khoản đóng góp không hoàn trả trực tiếp
cho người nộp. Nó vận động một chiều, không phải là khoản thù lao mà
người nộp thuế phải trả cho Nhà nước do được hưởng các dịch vụ Nhà nước
cung cấp.
+ Thuế thu nhập cá nhân luôn gắn với chính sách xã hội của mỗi quốc

gia. Hầu hết các quốc gia đều gắn chính sách thuế thu nhập cá nhân với một
số chính sách xã hội khác (như phúc lợi công cộng, chăm sóc sức khỏe…).
+ Thuế thu nhập cá nhân là thuế trực thu. Do vậy, người nộp thuế cũng
là người chịu thuế.
+ Thuế thu nhập cá nhân có diện thu thuế rất rộng, tất cả các cá nhân có
thu nhập bao gồm: công dân nước sở tại và người nước ngoài cư trú thường
xuyên hay không thường xuyên tại nước đó và hầu như tất cả số thu nhập có
được của các cá nhân đều phải tính thuế không kể nguồn thu nhập phát sinh
trong nước hay ngoài nước. Chính vì vậy, khả năng tạo nguồn thu cho ngân
sách của thuế thu nhập cá nhân rất cao.
+ Việc đánh thuế thu nhập cá nhân thường áp dụng theo nguyên tắc
thuế suất lũy tiến từng phần.
+ Khi tính toán thuế thu nhập cá nhân thì thường phải xét đến hoàn
cảnh của mỗi cá nhân và luôn kết hợp với chính sách xã hội.
+ Thuế thu nhập cá nhân tăng hay giảm không ảnh hưởng đến cơ cấu
kinh tế.
1.1.2.2. Vai trò của thuế thu nhập cá nhân
Là một bộ phận của hệ thống thuế, thuế thu nhập cá nhân vừa mang các
vai trò chủ yếu của thuế nói chung, vừa cú cỏc vai trò riêng mà các loại thuế
khác không có được.
4
a/ Đối với nền kinh tế - xã hội
- Tạo lập nguồn tài chính cho ngân sách nhà nước
Thuế là nguồn thu chủ yếu của ngân sách nhà nước, trong đó thuế thu
nhập cá nhân là một trong những bộ phận quan trọng cấu thành thuế nói
chung nên cũng góp một phần quan trọng để tạo nguồn tài chính cho nhà
nước. Thuế thu nhập cá nhân được tính với diện rộng, khả năng tạo nguồn thu
cho ngân sách rất lớn. Bên cạnh đó, thuế thu nhập cá nhân tác động trực tiếp
vào thu nhập của dân cư mà người dân của bất kỳ quốc gia nào cũng đều
mong muốn và cố gắng có thu nhập ngày càng cao để nâng cao đời sốngvật

chất tinh thần. Thuế thu nhập cá nhân luụn cú sự gia tăng nhanh chóng cùng
với sự tăng lên của thu nhập bình quân đầu người.
- Góp phần thực hiện công bằng xã hội
Thực hiện công băng xã hội là một trong nhưng vai trò quan trọng của
thuế nói chung, ngoài ra với thuế thu nhập cá nhân vùng với việc thực hiện
biểu thuế luỹ tiến từng phần, thuế thu nhập cá nhân đã thực hiện được việc
điều tiết thu nhập, đảm bảo công bằng trong xã hội.
- Điều tiết thu nhập, tiêu dùng và tiết kiệm
Thuế thu nhập cá nhân cũng có tác dụng điều tiết vĩ mô đối với nền kinh
tế. Loại thuế này điều tiết trực tiếp thu nhập cá nhân nên một mặt tác động
trực tiếp đến tiết kiệm, mặt khác làm cho khả năng thanh toán của các cá nhân
bị giảm.Từ đó cầu hàng hoá, dịch vụ giảm sẽ tác động đến sản xuất.
- Góp phần phát hiện thu nhập của dân cư
Thực tế đã chứng minh nhiều khoản thu nhập của một số cá nhân
nhận được từ việc thực hiện các hành vi bất hợp pháp hoặc bằng cách lợi
dụng những kẽ hở của pháp luật mà nhà nước không kiểm soát được như
5
tham ô, nhận hối, buôn bán hàng quốc cấm , trốn tránh thuế , lừa đảo
chiếm đoạt tài sản của nhà nước và công dân Những hành vi này ảnh
hưởng rất xấu đến đời sống kinh tế - xã hội của mỗi quốc gia. Phải kết
hợp hữu hiệu nhiều biện pháp để ngăn chặn và chống lại những hành vi
trên, một trong số các biện pháp ngăn chặn đó thì phải kể đến vai trò của
thuế thu nhập cá nhân.
b/ Đối với hệ thống thuế
- Góp phần khắc phục nhược điểm của một số loại thuế khác
Một số thuế gián thu như thuế giỏ trị gia tăng, thuế tiờu thụ đặc biệt đều
có nhược điểm là có tính lũy thoái và ảnh hưởng đến người nghèo nhiều hơn
người giàu vì khi tiêu thị cùng một lường hàng hóa mọi người khụng phân
biệt giàu nghèo và đều phải chịu thuế như nhau. Nếu tính thuế thu nhập cá
nhân theo phương pháp lũy tiến từng phần sẽ góp phần khắc phục được nhược

điểm này.
- Góp phần hạn chế sự thất thu thuế thu nhập doanh nghiệp
Trong doanh nghiệp thường tồn tại cả thuế thu nhập doanh nghiệp và
thuế thu nhập cá nhân. Giữa hai loại thuế này luôn luôn tồn tại mối quan hệ
gắn bó với nhau. Thuế thu nhập cá nhân còn góp phần khắc phục sự thất thu
thuế thu nhập doanh nghiệp khi có sự thông đồng giữa các doanh nghiệp hay
giữa doanh nghiệp với cá nhân. Trong trường hợp doanh nghiệp kê khai cao
hơn thực tế những chi phí phải trả cho các cá nhân để làm giảm thu nhập tính
thuế của doanh nghiệp hòng trốn thuế thu nhập doanh nghiệp thỡ cỏc cá nhân
nhận được những khoản trả nói trên sẽ phải nộp thêm thuế thu nhập cá nhân
đối với phần thu nhập nhận được kê khai tăng thêm đó. Thu nhập của doanh
nghiệp tăng thường kéo theo sự tăng lên của thuế thu nhập cá nhân và thuế
thu nhập doanh nghiệp.
6

×