Tải bản đầy đủ (.doc) (35 trang)

báo cáo thực tập tốt nghiệp tại công ty đóng tàu và công nghiệp hàng hải sài gòn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (344.86 KB, 35 trang )

Báo Cáo Thực Tốt Nghiệp Trang 1
NỘI DUNG THỰC TẬP
1) Tìm hiểu các bản vẽ kỹ thuật (hoặc các loại bản vẽ: bản vẽ kỹ thuật, bản vẽ
thi công)
2) Lập qui trình thi công cho 1 sản phẩm , qui thình thi công cho 1 tổng đoạn
( phân đoạn ) trong công trình thiết kế
3) Khảo sát phương tiện cần sửa chữa , lên kế hoạch sửa chữa , nghiệm thu sản
phẩm
4) Lập dự toán đóng mới hoặc dự toán sửa chữa cho 1 con tàu cụ thể
5) Tìm hiểu cách tổ chức 1 phòng kỹ thuật , một cơ quan thiết kế , một cơ quan
nghiên cứu hoặc 1 bộ phận kiểm tra
6) Tìm hiểu cách lập hồ sơ công trình thiết kế
7) Tập xây dựng phương án thiết kế và phân tích để chọn phương án thiết kế
nếu nơi thực tập cho phép
8) Tìm hiểu các tài liệu cần thiết phục vụ cho việc thiết kế 1 con tàu
GVHD : Lê Văn Toàn SVTH : Phan Thanh Nhật
Báo Cáo Thực Tốt Nghiệp Trang 2
Để phục vụ cho việc làm đề tài tốt nghiệp, em được nhà trường gửi đến thực tập tại
Công Ty Đóng Tàu Và Công Nghiệp Hàng Hải Sài Gòn trực thuộc Tổng Công Ty
Công Nghiệp Tàu Thuỷ Việt Nam . Với sự nhiệt tình giúp đỡ của các cô chú, anh chò
và cán bộ công nhân viên của công ty, em được ứng dụng những kiến thức đã học ở
trường vào các công việc thực tế ở công ty. Tại đòa điểm thực tập này mà em đã làm
quen và thích nghi được với các công việc của một kỹ sư đóng tàu.
Em xin chân thành cảm ơn đến Nhà Trường – Khoa Đóng Tàu Thủy Và Công
Trình Nổi đã tạo điều kiện cho em có được đợt thực tập bổ ích này; Giáo viên hướng
dẫn Lê Văn Toàn và các cô chú, anh chò tại Công Ty Đóng Tàu Và Công Nghiệp
Hàng Hải Sài Gòn đã tận tình giúp đỡ em trong đợt thực tập vừa qua.
Sinh Viên: Phan Thanh Nhật
GVHD : Lê Văn Toàn SVTH : Phan Thanh Nhật
Báo Cáo Thực Tốt Nghiệp Trang 3
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN


GVHD : Lê Văn Toàn SVTH : Phan Thanh Nhật
Báo Cáo Thực Tốt Nghiệp Trang 4
SƠ LƯC VỀ CÔNG TY ĐÓNG TÀU VÀ CÔNG NGHIỆP
HÀNG HẢI SÀI GÒN
CÔNG TY ĐÓNG TÀU & CÔNG NGHIỆP HÀNG HẢI SÀI GÒN:
Số 2 Đào Trí, Phường phú thuận, Quận 7, Tp.HCM, VN
ĐT: (84.8) 7.730.232 - 7.730.234 - 7.730.234 – Fax: (84.8) 7.730.236
Các đơn vò thành viên:
1. Xí Nghiệp Đóng Tàu Và Sửa Chữa Tàu Thủy Bình Triệu
Khu Phố 3, P.Hiệp Bình Chánh, Quận Thủ Đức, Tp.Hồ Chí Minh,VN
ĐT : (84.8) 7.266.662 - 7.266.086 – Fax:(84.8) 7.266.032
2. Xí Nghiệp Đóng Tàu Và Dòch Vụ Kỹ Thuật Nam Sài Gòn
Số 2 Đường Đào Trí , P.Phú Thuận, Quận 7 T
P
. Hồ Chí Minh VN
ĐT : (84.8) 7.730.040 – 8.731.679 – Fax: (84.8) 8.733.312
3. Chi Nhánh Vũng Tàu
196 Bình Giã, T
p
Vũng Tàu, VN
ĐT : (064) 816.312 – Fax : (064) 816.312
4 . Ban Kinh Doanh Dòch Vụ Cơ Khí
29 Nguyễn Văn Nguyên, P.Tân Đònh, Quận 1, T
P
Hồ Chí Minh, VN
ĐT : (84.8) 8.483.372
5. Ban Kinh Doanh Dòch Vụ Hàng Hải
27-28 Tôn Đức Thắng, Quận 1, TP Hồ Chí Minh VN
GVHD : Lê Văn Toàn SVTH : Phan Thanh Nhật
Báo Cáo Thực Tốt Nghiệp Trang 5

ĐT : (84.8) 8.824.419
Năng Lực Chủ Yếu :
1. Xí Nghiệp Đóng Tàu Và Sửa Chữa Tàu Thủy Bình Triệu
 Sữa chữa các loại tàu có trọng tải đến 1.500 Tấn, sà lan 2.000 Tấn
 Đóng mới tàu 3.000 Tấn , các phân đoạn , tổng đoạn cho tàu đến 6.500 Tấn
 Sữa chữa, lắp ráp các kết cấu thép, kết cấu dàn khoan
a. Ụ khô :
 số 1 : L x B x H = 75m x 15m x 3,8m
 số 2 : L x B x H = 53m x 15,5m x 3,3m
 số 3 : L x B x H = 76m x 17m x 3,8m
 số 4 : L x B x H = 82m x 18m x 4,2m
b. Triền tàu : 800 Tấn
c. Phân xưởng cơ khí, phân xưởng vỏ:
 Được trang bò các thiết bò máy móc, công cụ, gia công cắt gọt, gia công vật
liệu, sắt thép, đáp ứng nhu cầu gia công cơ khí, gia công sắt thép cho các tàu
đóng mới và sửa chữa.
2. Xí Nghiệp Đóng Tàu Và Dòch Vụ Kỹ Thuật Nam Sài Gòn:
 Sửa chữa các loại tàu có trọng tải 25.000 tấn .
 Đóng mới tàu có trọng tải 6.500 Tấn.
 Sửa chữa, lắp ráp các kết cấu thép, giàn khoan.
a. Dock nổi 6.000 Tấn
 Chiều dài L = 130 m
 Chiều rộng giữa hai thành trụ B = 22.5 m
 Sức nâng 6.000 Tấn
b. Dock nổi 8.500 Tấn
 Chiều dài L = 148.8 m
 Chiều rộng giữa hai thành trụ B = 29 m
 Sức nâng 8.500 Tấn
c. Cầu tàu :
 Cầu tàu dài 100 m, cập được tàu 25.000 Tấn

d. Triền và âu tàu :
 Đóng mới và sửa chữa được tàu 6.500 Tấn
e. Phân xưởng cơ khí, phân xưởng vỏ
 Được trang bò các thiết bò máy móc, công cụ, gia công cắt gọt, gia công
vật liệu sắt thép, đáp ứng được nhu cầu gia công cơ khí, gia công sắt théo
cho đóng mới tàu 6.500 Tấn và sửa chữa tàu 25.000 Tấn.
GVHD : Lê Văn Toàn SVTH : Phan Thanh Nhật
Báo Cáo Thực Tốt Nghiệp Trang 6
GVHD : Lê Văn Toàn SVTH : Phan Thanh Nhật
Báo Cáo Thực Tốt Nghiệp Trang 7
Phần I: CÁC LOẠI BẢN VẼ KỸ THUẬT TRONG NGÀNH
ĐÓNG TÀU
I.VAI TRÒ VÀ TẦM QUAN TRỌNG CỦA BẢN VẼ KỸ THUẬT:
Dù ngành đóng tàu không phải là ngành xuất hiện đầu tiên nhưng có thể chắc
chắn một điều rằng hiếm có ngành nghề nào lại có một bề dày lòch sử đến như vậy.
Ngay từ thời, con người đã biết chế tạo ra những con thuyền với mục đích ban đầu là
kiếm cái ăn như : đánh bắt cá, hải sản và phục vụ nhu cầu di chuyển. Cùng với thời
gian, sự phát triển của loài người và những thăng trầm của lòch sử, ngành đóng tàu đã
có những bước phát triển đáng kể và nhảy vọt. Những con tàu ở những thế hệ sau
càng to lớn, hiện đại hơn những thế hệ trước. Từ sự phát triển đó, cũng nảy sinh nhiều
vấn đề phức tạp. Nếu như lúc trước việc chế tạo chỉ đơn thuần là dựa vào kinh
nghiệm cha truyền con nối, những con tàu ra đời chỉ quanh quẩn ở một vài kiểu tàu,
thì ngày nay có vô số những kiểu tàu với nhiều công dụng khác nhau . Việc đa dạng
hóa các loại tàu có được là nhờ vào việc xem công tác nghiên cứu và thiết kế tàu là
một ngành khoa học. Trong khi thiết kế, người kỹ sư thổi vào đó ý tưởng sáng tạo của
mình trên nguyên tắc tuân thủ các qui đònh đặc thù thông qua các bản vẽ minh họa.
Trên cơ sở các số liệu và hình ảnh minh họa của bản vẽ, người ta sẽ tiến hành chế tạo
ra con tàu. Nói một cách khác, bản vẽ kỹ thuật là chiếc cầu nối giữa người thiết kế và
người chế tạo, ngoài ra nó còn là cơ sở pháp lý cho những vấn đề nảy sinh trong thiết
kế chế tạo và là hồ sơ lý lòch của một con tàu.

II. Phân loại :
Cục Đăng Kiểm Việt Nam (VIRES) được Nhà nước ủy quyền về việc kiểm tra,
giám sát và cấp các giấy chứng nhận trong thiết kế đóng mới ,sửa chữa, hoán cải , an
toàn trong khai thác các loại tàu thuyền ( trừ tàu quân sự ) lưu thông trên lãnh thổ
Việt Nam qui đònh về danh mục các loại hồ sơ kỹ thuật cần có trong công tác thiết kế
đóng mới và sửa chữa tàu như sau:
1._ Phần chung .
- Thuyết minh chung toàn tàu .
- Bản vẽ bố trí chung .
- Bản vẽ tuyến hình
2._ Phần thân vỏ .
- Bản vẽ kết cấu cơ bản .
- Bản vẽ mặt cắt ngang ( sườn giữa và các cơ cấu chính của khung xương )
- Bản vẽ rải tôn.
- Bản vẽ bệ máy chính .
- Bản vẽ bố trí thiết bò lái , chằng buột , thiết bò đẩy , làm hàng .
- Bản vẽ bánh lái và chi tiết lái .
- Bản vẽ các cột đèn tín hiệu và dây chằng .
GVHD : Lê Văn Toàn SVTH : Phan Thanh Nhật
Báo Cáo Thực Tốt Nghiệp Trang 8
- Bản vẽ thước nước và vòng tròn Đăng kiểm .
3. _ Phần tính năng .
- Bản vẽ đường cong thủy lực.
- Bản vẽ đường cong diện tích đường sườn và moment tónh của diện tích
đường sườn ( Bonjean ) .
- Bản vẽ Pantokaren .
- Bản vẽ dung tích các hầm và toàn tàu .
- Bảng tổng hợp về lượng chiếm nước , vò trí trọng tâm , độ chúi và ổn đònh
ban đầu cho các trạng thái tải trọng khác nhau .
4. _ Phần máy .

- Bản vẽ toàn bộ bố trí các máy , nồi hơi và các trang thiết bò trong buồng
máy , các trang bò năng lượng dự phòng , các lối thoát hiểm
- Bản vẽ bố trí hệ trục .
- Bản vẽ ống bọc trục và các chi tiết có liên quan .
- Bản vẽ chân vòt và bản tính độ bền cánh chân vòt .
5. _ Phần hệ thống và đường ống .
- Bản vẽ sơ đồ hệ thống hút khô .
- Bản vẽ sơ đồ hệ thống két chứa nước bẩn , ống dẫn và lỗ xả nước ra ngoài
mạn .
- Bản vẽ sơ đồ hệ thống dằn tàu .
- Bản vẽ sơ đồ hệ thống điều chỉnh nghiêng ngang và dọc .
- Bản vẽ sơ đồ hệ thống nhận và chuyển nhiên liệu lỏng .
- Bản vẽ sơ đồ hệ thống ống đo , ống thông khí , ống tràn
- Bản vẽ sơ đồ hệ thống thau rửa hầm hàng .
- Bản vẽ sơ đồ hệ thống thông hơi , thông gió .
- Bản vẽ sơ đồ hệ thống nhiên liệu .
- Bản vẽ sơ đồ hệ thống làm mát máy chính .
- Bản vẽ sơ đồ hệ thống bôi trơn .
- Bản vẽ sơ đồ hệ thống khí nén .
- Bản vẽ sơ đồ hệ thống khí thải , tiêu âm .
6. _ Phần điện .
- Bản vẽ sơ đồ nguyên lý phân phối năng lượng điện từ các nguồn điện
chính và mạng điện cung cấp cho chiếu sáng và hành trình .
- Bản vẽ sơ đồ nguyên lý của mạng phân phối điện chính và ứng cấp của
bảng điều khiển .
- Bản vẽ sơ đồ nguyên lý nối bean ngoài các thiết bò điều khiển tàu, tín hiệu
báo động và tín hiệu báo cháy .
- Bản vẽ sơ đồ nguyên lý chiếu sáng các buồng chức năng , các buồng sinh
hoạt .
GVHD : Lê Văn Toàn SVTH : Phan Thanh Nhật

Báo Cáo Thực Tốt Nghiệp Trang 9
Dưới đây là một số bản vẽ tiêu biểu:
_ Bản vẽ tuyến hình (đường hình dáng) : trong bản vẽ này, ta biểu diễn hình dáng
các đường sườn lý thuyết ( thông thường là 10 hay 20 sườn ), vò trí và hình dáng các
đường nước, hình dạng mũi (đuôi), vi trí đặt thiết bi đẩy, thiết bi lái, vi trí vây giảm lắc ,
ky hông ( nếu có ), các thông số về tuyến hình , độ cao cách chuẩn của sườn , các thông
số kích thước chủ yếu (chiều dài,chiều rộng ,chiều cao mạn , chiều chìm , hệ số béo thể
tích , công suất máy chính , vận tốc tàu, cấp tàu , cơ quan phân cấp và giám sát , cấp tàu
và vùng hoạt động ).Trong bản vẽ tuyến hình cần đặc biệt quan tâm đến sự chính xác
của ô mạng vì nó ảnh hưởng đến sự cong trơn của các đường sườn , đường nước ,ảnh
hưởng rất lớn đến công tác phóng dạng sau này.
_ Bản vẽ kết cấu cơ bản : trong bản vẽ này , ta biểu diễn vò trí và qui cách các cơ
cấu thân tàu : sống chính đáy , đà ngang đáy, sống phụ đáy, sườn thường , sườn khỏe ,
sống dọc mạn, sống dọc boong ,xà ngang boong, xà dọc boong, xà ngang congson, qui
cách mã gia cường , vò trí các vách ngang ( dọc ) kín nước , khoảng sườn, khoảng cách
dầm cơ cấu …
_ Bản vẽ bố trí chung , bản vẽ bố trí thiết bò : trong bản vẽ này, ta biểu diễn cách
bố trí các phòng chức năng như : phòng ngủ , phòng sinh hoạt chung , buồng máy , bếp ,
phòng ăn , buồng tắm , toilet, lầu lái… các trang bò sinh hoạt , vò trí các thiết bò trên tàu :
xuồng cứu sinh , phao tự thổi , máy chính , máy phụ , tời , neo , hầm xích neo …, các
khoang két dự trữ , dằn …, qui cách cửa sổ , cửa ra vào , cửa lấy ánh sáng , cầu thang , lối
đi , đèn hành trình , vò trí các khoang hàng , khoang cách ly , thiết bò chằng buột …
_ Bản vẽ mặt cắt ngang : trong bản vẽ này , ta biểu diễn mặt cắt ngang của một số
sườn đặc trưng bao gồm : qui cách kết cấu : số hiệu đường hàn , qui cách mã gia cường ,
chiều dày tole bao tại sườn đó…
GVHD : Lê Văn Toàn SVTH : Phan Thanh Nhật
Báo Cáo Thực Tốt Nghiệp Trang
10
Phần II: LẬP QUI TRÌNH THI CÔNG CHO MỘT SẢN PHẨM,
QUI TRÌNH THI CÔNG MỘT TỔNG ĐOẠN (PHÂN ĐOẠN )

TRONG CÔNG TRÌNH THIẾT KẾ
♣ LẬP QUI TRÌNH ĐÓNG MỚI SÀ LAN CHỞ DẦU 15000 TẤN:
1. Giới thiệu chung:
1.1 Giới thiệu về dự án :
- Sà lan chuyên dụng dầu khí được thiết kế với các đặc tính kỹ thuật sau :
Thông số kích thước
• Chiều dài : L = 109.8 m
• Chiều rộng : B = 32 m
• Chiều cao : H = 7 m
• Chiều chìm : T = 4.7 m
• Lượng chiếm nước : D = 15248 tấn
Đặc điểm kết cấu
• Sà lan chuyên dụng được thiết kế kết cấu theo hệ thống dọc, khoảng sườn
a = 1800 mm, bao gồm đáy đơn, mạn đơn, 08 vách ngang, 03 vách dọc.
• Vật liệu dùng trong đóng Sà Lan Chuyên dụng là thép đóng sà lan có
σ = 2400 kG/cm
1.2 Mục đích:
- Qui trình này được thiết lập để hướng dẫn các đốc công quản lý được quá trình
làm việc trong công tác thi công đóng mới sà lan cũng như công tác kiểm soát chất
lượng nhằm làm cho sản phẩm được hoàn thành theo đúng tiến độ và đạt chất
lượng tốt.
1.3 Phạm vi áp dụng của quy trình:
- Qui trình này áp dụng cho toàn bộ quá trình chế tạo lắp đặt các phân đoạn, quá
trình đấu lắp tổng thành, bắn cát phun sơn.
1.4 Tiêu chuẩn áp dụng và tài liệu tham khảo:
• Sổ tay đóng tàu tập 3
• AWS D1.1 –2000 Structural Welding Code
• Nguyên tắc công nghệ S198/202-01
2. Trách nhiệm :
- Các đốc công và bộ phận KCS phải thực hiện theo đúng nội dung của qui trình đề

ra.
3. Qui trình chế tạo lắp đặt:
3.1 Tiếp nhận, đánh dấu, chuẩn bò vật liệu:
GVHD : Lê Văn Toàn SVTH : Phan Thanh Nhật
Báo Cáo Thực Tốt Nghiệp Trang
11
3.1.1 Tiếp nhận vật liệu:
- Đại điện bên A sẽ kiểm tra :
• Đặc tính kỹ thuật và số lượng
• Chứng nhận vật liệu và các khuyết tật
• Các dấu hiệu hư hỏng của vật liệu
• Các biên bảng thử nghiệm nếu có.
• Trong các trường hợp phát hiện khuyết tật :
• Đánh dấu vùng khuyết tật
• Loại bỏ các vật liệu có khuyết tật quá quy đònh và các vật liệu không phù hợp
ra khỏi công trình.
3.1.2 Đánh dấu:
- Tất cả các loại vật liệu khác nhau phải có dấu hiệu nhận biết và phải được xếp
đặt riêng biệt theo dấu hiệu và được bảo quản thoả đáng khỏi các chất gây bẩn và
ăn mòn.
3.1.3 Chuẩn bò vật liệu:
- Vật liệu sau khi được tiếp nhận sẽ được làm sạch bề mặt bằng bắn cát ở cấp S2.5
và được sơn một lớp chống gỉ.
3.2 Chế tạo các tiện ích dùng trong thi công:
- Bệ gia công dầm T
3.3 Sai số lắp đặt:
- Sai số trong chế tạo chi tiết:
• Độ lệch tâm bản thành so với bản cánh : ±2mm.
• Độ cong của bản thành và bản cánh : ±2mm/1m chiều dài và không quá
±5mm/ toàn bộ chiều dài.

• Các mối hàn phải đúng quy cách và đảm bảo đủ chiều cạnh theo yêu cầu của
bản vẽ.
• Dung sai kích thước : ±2mm theo chiều cao và ±5mm theo chiều dài.
- Sai số trong chế tạo phân đoạn :
• Theo chiều dài : ± 0.001 L của phân đoạn
• Sai số theo đường chéo không quá 12.7 m so với thiết kế.
• Độ sai của kết cấu so với đường vạch dấu : ± 2 mm.
• Độ chênh mép giữa các tấm tôn đáy : ± 2 mm
• Độ lồi lõm giữa hai sườn : ± 4 mm.
• Độ vặn vỏ, độ méo mó : ± 10 mm
• Độ công vênh đo theo đường chéo : ± 5 mm
- Sai số trong đấu tổng thành các phân đoạn :
• Độ sai lệch đường KN của phân đoạn so với đường KN trên đà: ±3 mm
• Độ sai lệch cơ cấu ngang của hai phân đoạn : ±2 mm.
• Độ chênh mép giữa các tấm tôn đáy của 2 phân đoạn : ±2 mm
GVHD : Lê Văn Toàn SVTH : Phan Thanh Nhật
Báo Cáo Thực Tốt Nghiệp Trang
12
• Độ sai lệch theo chiều cao của phân đoạn so với số liệu trên cột chuẩn : ±2
mm.
• Độ nghiêng ngang của phân đoạn : ±2 mm.
• Độ chúi dọc của phân đoạn : ±5 mm
3.4 Danh mục thiết bò dùng trong thi công:
GVHD : Lê Văn Toàn SVTH : Phan Thanh Nhật
STT TÊN THIẾT BỊ ĐVT S.L
ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT
I Thiết bò gia công tôn
1 Máy cắt CNC
máy 02
2

Máy cắt rùa 1 mỏ máy 22
3
Đèn cắt hơi, đồng hồ bộ
110
4
Máy cắt tôn lưởi nghiêng máy
2
5
Máy chấn tôn thủy lực máy
2
6
Máy lóc tôn 3 trục máy
1
7
Máy vát mép cơ khí máy
2
8
Máy vát mép điện cực
than
máy
1
9
Máy mài tay máy
66
II
Thiết bò hàn, lắp ráp
1
Máy hàn tự động dưới lớp
thuốc
máy

6
2
Máy hàn bán tự động khí
CO
2
bảo vệ
máy
28
3
Máy hàn điện một chiều máy
66
4
Máy hàn điện xoay chiều máy
88
5
Tăng đơ các loại cái
66
6
Kích 10-50 T cái
22
7
Palăng 2-5T cái
22
III
Thiết bò nâng
1
Xe nâng 3-5T xe
2
2
Xe cẩu 5T xe

4
3
Xe cẩu 30T xe
1
4
Xe cẩu 50T xe
5
4
Cổng cẩu 150T cổng
1
6
Xe chở phân đoạn : đầu
kéo, 02 mooc con 40’
bộ
1
STT TÊN THIẾT BỊ ĐVT S.L
ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT
I Thiết bò phun sơn, bắn cát
1 Máy bắn cát
máy 04
2
Máy phun sơn máy 03
3
Nhà bắn cát (15x5m) nhà
01
4
Xe chở tôn để xử lý :
12x2m/4T
xe
02

5
Giá phơi tôn : 12x2m/4T cái
24
6
Xe cẩu chuyển : 15T, cẩu
5T, thùng 8m
xe
1
Báo Cáo Thực Tốt Nghiệp Trang
13
4. Phương án thi công:
- Dựa vào điều kiện thi công của nhà máy về trang thiết bò và mặt bằng thi công
của công ty, kết hợp với đặc tính kỹ thuật của Sà Lan chuyên dụng dầu khí, lựa
chọn phương án thi công Sà Lan chuyên dụng từ các phân đoạn.
Sà lan chuyên dụng được phân chia thành các phân đoạn như sau :
• Dàn đáy : 36 phân đoạn
• Dàn boong : 36 phân đoạn
• Dàn mạn : 18 phân đoạn
• Dàn vách ngang : 38 phân đoạn
• Dàn vách dọc : 27 phân đoạn
• Khung giằng : 36 phân đoạn
Tất cả các phân đoạn được chế tạo hoàn chỉnh và được đấu tổng thành trên triền
ngang.
5. Qui trình chế tạo phân đoạn:
- Phần qui trình này chỉ viết cho phân đoạn đáy V-1 (PĐĐ V-1). Vì Sà Lan được
chế tạo từ các phân đoạn phẳng như PĐĐ V-1 nên qui trình chế tạo các phân đoạn
còn lại được thực hiện tương tự như qui trình chế tạo PĐĐ V-1 này.
5.1 Giới thiệu chung:
- Phân đoạn đáy V-1 (PĐĐ V-1) từ Sn26
+400

đến Sn32
+1550
có chiều rộng 8000 mm,
chiều dài 11950 mm. Bao gồm:
• 05 đà ngang đáy T600x10/250x14
• 08 nẹp dọc đáy L130x130x10
• 03 sống dọc đáy T600x10/250x14
5.2 Trải tôn đáy:
- Sau khi kiểm tra bệ lắp ráp, tiến hành trải tôn đáy lên bệ lắp ráp phân đoạn.
- Thứ tự trải : trải tờ tôn ở giữa trước, sau đó đặt các tờ tôn tiếp theo, kéo các mép
tôn sát với nhau. Dùng các tăng đơ kéo sát tấm tôn phẳng xuống bệ, hàn đính các
tờ tôn với bệ khuôn và với nhau.
- Qui cách hàn đính : chiều dài mối hàn 15÷20 mm, khoảng cách giữa hai mối hàn
là 200 ÷ 250mm, hàn cách mép tôn 100 mm, mối hàn đính phải cách giao điểm của
đường hàn giao nhau ít nhất là 30mm, phải gõ sạch xỉ của mối hàn đính trước khi
hàn chính thức.
- Hàn chính thức : Hàn bằng phương pháp hàn tự động hoặc bán tự động hoặc hàn
tay, vệ sinh mép hàn trước khi hàn cần chuẩn bò các tấm đệm ở hai đầu đường hàn
- Đối với trường hợp hàn bán tự động hoặc hàn tay thì có những yêu cầu sau :
• Thợ hàn phải có chứng chỉ chứng nhận bậc 4 trở lên, sử dụng hai thợ hàn đối
xứng nhau theo phương pháp hàn đuổi. Với mối hàn có chiều dài ≥ 1 m phải tiến
hành hàn đuổi từ giữa ra hai đầu.
- Kiểm tra nắn sửa biến dạng sau khi hàn xong.
GVHD : Lê Văn Toàn SVTH : Phan Thanh Nhật
Báo Cáo Thực Tốt Nghiệp Trang
14
- Báo KCS kiểm tra nghiệm thu.
- Sau khi nghiệm thu xong, tiến hành cẩu lật tôn đáy, kiểm tra nắn sửa biến dạng
sau khi cẩu lật.
5.3 Vạch dấu cơ cấu:

- Dụng cụ lấy dấu : thước, đột, búa, dây bật phấn….
- Lấy dấu các đường cơ cấu dọc và cơ cấu ngang
- Sau khi vạch dấu xong kiểm tra :
• Độ sai lệch khoảng cách giữa hai đường vạch dấu : ± 2 mm
• Độ không vuông góc giữa đường kết cấu ngang so với đường cơ cấu dọc (đo
theo đường chéo hình chữ nhật của hai khoảng sườn ngang và hai khoảng sườn
dọc kề nhau) sai lệch cho phép : ± 2 mm
5.4 Lắp đặt cơ cấu:
- Lắp đặt nẹp dọc đáy:
• Trước khi lắp đặt nẹp dọc đáy cần làm vệ sinh sạch, kiểm tra các dấu đã vạch.
• Đặt các nẹp dọc đáy lên vò trí vạch dấu, kiểm tra độ vuông góc, các nẹp dọc
được đặt từ giữa ra hai mạn của phân đoạn
• Hàn đính nẹp dọc đáy với tôn đáy
- Lắp đặt đà ngang đáy:
• Đặt các đoạn đà ngang lên tôn đáy, căn chỉnh, kê kích cho nằm đúng vò trí các
đường lấy dấu đã vạch trên tôn đáy, kiểm tra độ vuông góc của đà ngang đáy.
Các đoạn đà ngang đáy được lắp từ giữa về hai đầu phân đoạn.
• Hàn đính bản thành của đà ngang đáy với tôn đáy.
- Lắp đặt sống dọc đáy:
• Đặt sống dọc đáy lên tôn đáy, căn chỉnh vào đúng các vò trí đã vạch dấu, hàn
đính sống dọc đáy với tôn đáy.
- Lắp ráp các tấm bòt lổ khoét.
- Báo KCS kiểm tra nghiệm thu
5.5 Hàn chính thức:
- Hàn bán tự động và hàn tay.
- Thứ tự hàn : hàn cơ cấu vơi cơ cấu trước sau đó hàn cơ cấu với tôn đáy. Trình tự
cụ thể như sau :
• Hàn các tấm thành sống dọc với tấm thành đàø ngang đáy.
• Hàn các bản mép sống dọc với bản mép đà ngang đáy.
• Hàn nẹp dọc với đà ngang đáy.

• Hàn tấm thành sống dọc đáy với tôn đáy
• Hàn tấm thành đà ngang đáy với tôn đáy
• Hàn nẹp dọc đáy với tôn đáy
• Hàn tấm bòt lỗ khoét với nẹp dọc đáy.
• Hàn tấm bòt lỗ khoét với đà ngang đáy
GVHD : Lê Văn Toàn SVTH : Phan Thanh Nhật
Báo Cáo Thực Tốt Nghiệp Trang
15
• Hàn đường hàn tôn đáy với tôn đáy.
- Các đường hàn cơ cấu với tôn đáy không hàn hết toàn bộ mà để lại một đoạn dài
150mm cách mép cơ cấu hoặc mép tôn. Các đoạn này sẽ được hàn sau khi nối tổng
thành 2 phân đoạn kề nhau.
- Phương pháp hàn : hàn theo phương pháp ô mạng. Đầu tiên hàn mối nối giữa các
cơ cấu với nhau, sau đó hàn cơ cấu với tôn đáy theo sơ đồ hàn hoàn chỉnh phân
đoạn đáy V-1.
- Kiểm tra, nắn sửa biến dạng sau khi hàn xong.
- Báo KCS kiểm tra.
5.6 Kiểm tra, nghiệm thu bàn giao phân đoạn:
- Kiểm tra đường hàn :
• Kiểm tra bằng mắt : bề mặt mối phải hàn đều, đồng dạng, không có khuyết tật
nứt, cháy, rỗ khí, rỗ xỉ, biến dạng.
• Kiểm tra kín thẩm thấu : Dùng phương pháp vôi dầu để kiểm tra các đường
hàn nối tôn đáy, trước tiên quét 01 lớp vôi trắng lên một mặt của đường hàn
(chọn mặt dưới) sau đó để khô vôi, sau khi vôi khô, quét 01 lớp dầu lên đường
hàn từ mặt bên kia (chọn mặt trên). Sau một khoảng thời gian 04 giờ, kiểm tra
các đường hàn phía có bôi vôi, nếu không xuất hiện các vết dầu thấm qua là
đảm bảo kín.
• Kiểm tra bên trong (không phá huỷ) bằng siêu âm đường hàn tôn vỏ :
- Không có vết nứt cục bộ.
- Không có khuyết tật liên tục

- Sai lệch cho phép của phân đoạn :
• Sai lệch theo chiều dài không quá ± 8mm
• Sai lệch theo chiều rộng không quá ± 5mm
• Độ võng chung của phân đoạn theo chiều dài tại mặt phẳng dọc tâm không
quá ± 20mm.
• Độ võng chung của phân đoạn theo chiều rộng tại mặt phẳng các sườn ở hai
đầu phân đoạn không quá ± 10mm.
• Khoảng cách giữa các sườn không được sai khác với khoảng cách sườn lý
thuyết quá ± 4mm
• Độ xê dòch của khung xương dọc và xương ngang khỏi đường vạch dấu trên
tôn bao không vượt quá ± 2mm.
6. Công tác chuẩn bò trước khi đấu tổng thành:
6.1.1 Chuẩn bò thiết bò:
- Cẩu 150 T, 80T
- Xe nâng
- Thước mét, ống thuỷ bình, thước level, ……
- Máy hàn bán tự động
GVHD : Lê Văn Toàn SVTH : Phan Thanh Nhật
Báo Cáo Thực Tốt Nghiệp Trang
16
- Máy hàn điện hồ quang
- Các kích, palăng, tăng đơ, dây dọi, compa vạch dấu
6.1.2 Chuẩn bò nhân lực:
- Trình độ công nhân phải đáp được yêu cầu của công việc lắp ráp và hàn.
6.1.3 Chuẩn bò triền đà lắp ráp:
- Khu vực triền đà dùng để đấu tổng thành phải được vệ sinh sạch, tiến hành xác
đònh đường tâm triền, đường sườn kiểm nghiệm, trồng cột chuẩn. Thực hiện triền
đấu tổng thành theo bản vẽ, bệ, triền phải được KCS kiểm tra và có biên bản
nghiệm thu.
7. Đấu tổng thành:

- Sà Lan chuyên dụng dầu khí được đấu tổng thành từ các phân đoạn đã được chế
tạo hoàn chỉnh, bắt đầu từ phân đoạn đáy V-1 (phân đoạn gốc) tiếp đến là các
phân đoạn đáy IV-1, VI-1, phân đoạn vách ngang 30-1, phân đoạn vách dọc tâm V,

- Trình tự đấu tổng thành như sau :
• Phân đoạn đáy V-1 (PĐĐ V-1)
• Phân đoạn đáy IV-1 (PĐĐ IV-1)
• Phân đoạn đáy VI-1 (PĐĐ VI-1)
• Phân đoạn vách ngang 30-1 (PĐVN 30-1)
• Phân đoạn vách doc tâm V (PĐVDT V)
• Phân đoạn vách dọc mạn trái V (PĐVDMT V)
• Phân đoạn đáy V-2 (PĐĐ V-2)
• Phân đoạn đáy III-1 (PĐĐ III-1)
• Phân đoạn đáy VII-1 (PĐĐ V-1)
• Phân đoạn vách ngang 22-1 (PĐVN 22-1)
• Phân đoạn vách ngang 38-1 (PĐVN 38-1)
• Phân đoạn đáy II-1,(PĐĐ II-1)
• Phân đoạn đáy VIII-1 (PĐĐ VIII-1)
• Phân đoạn vách ngang 30-2 (PĐVN 30-2)
• Phân đoạn vách ngang 14-1 (PĐVN 14-1)
• Phân đoạn vách ngang 46-1 (PĐVN 46-1)
• Phân đoạn vách dọc tâm IV (PĐVDT IV)
• Phân đoạn vách dọc mạn trái IV (PĐVDMT IV)
• Phân đoạn vách dọc tâm VI (PĐVDT VI)
• Phân đoạn vách dọc mạn trái VI (PĐVDMT VI)
• Phân đoạn khung giằng trái I-4 (PĐKGT I-4)
• Phân đoạn khung giằng trái I-5 (PĐKGT I-5)
• Phân đoạn boong V-1 (PĐB V-1)
• Phân đoạn đáy IV-2 (PĐĐ IV-2)
GVHD : Lê Văn Toàn SVTH : Phan Thanh Nhật

Báo Cáo Thực Tốt Nghiệp Trang
17
• Phân đoạn đáy VI-2 (PĐĐ VI-2)
• Phân đoạn vách dọc tâm III (PĐVDT III)
• Phân đoạn vách dọc mạn trái III (PĐVDMT III)
• Phân đoạn vách dọc tâm VII (PĐVDT VII)
• Phân đoạn vách dọc mạn trái VII (PĐVDMT VII)
• Phân đoạn vách ngang 22-2 (PĐVN 22-2)
• Phân đoạn vách ngang 38-2 (PĐVN 38-2)
• Phân đoạn đáy III-2 (PĐĐ III-2)
• Phân đoạn đáy VII-2 (PĐĐ VII-2)
• Phân đoạn đáy I-1 (PĐĐ I-1)
• Phân đoạn đáy IX-1 (PĐĐ IX-1)
• Phân đoạn vách dọc mạn phải V (PĐVDMP V)
• Phân đoạn vách dọc mạn phải IV (PĐVDMP IV)
• Phân đoạn vách dọc mạn phải VI (PĐVDMP VI)
• Phân đoạn khung giằng phải I-4 (PĐKGP I-4)
• Phân đoạn khung giằng phải I-5 (PĐKGP I-5)
• Phân đoạn boong V-2(PĐB V-2)
• Phân đoạn vách dọc tâm II (PĐVDT II)
• Phân đoạn vách dọc mạn trái II (PĐVDMT II)
• Phân đoạn vách dọc tâm VIII (PĐVDT VIII)
• Phân đoạn vách dọc mạn trái VIII (PĐVDMTVIII)
• Phân đoạn khung giằng trái I-3 (PĐKGT I-3)
• Phân đoạn khung giằng trái I-7 (PĐKGT I-7)
• Phân đoạn boong IV-1 (PĐB IV-1)
• Phân đoạn boong VI-1 (PĐB VI-1)
• Phân đoạn đáy II-2 (PĐĐ II-2)
• Phân đoạn đáy VIII-2 (PĐĐ VIII-2)
• Phân đoạn vách ngang 14-2 (PĐVN 142-2)

• Phân đoạn vách ngang 46-2 (PĐVN 46-2)
• Phân đoạn vách dọc mạn phải III (PĐVDMP III)
• Phân đoạn vách dọc mạn phải VII (PĐVDMP VII)
• Phân đoạn vách ngang 6-1 (PĐVN 6-1)
• Phân đoạn vách ngang 54-1 (PĐVN 54-1)
• Phân đoạn vách ngang 57-1 (PĐVN 57-1)
• Phân đoạn khung giằng phải I-3 (PĐKGP I-3)
• Phân đoạn khung giằng phải I-6 (PĐKGP I-6)
• Phân đoạn boong IV-2 (PĐB IV-2)
• Phân đoạn boong VI-2 (PĐB VI-2)
• Phân đoạn boong III-1 (PĐB III-1)
GVHD : Lê Văn Toàn SVTH : Phan Thanh Nhật
Báo Cáo Thực Tốt Nghiệp Trang
18
• Phân đoạn boong VII-1 (PĐB VII-1)
• Phân đoạn vách dọc tâm I (PĐVDT I)
• Phân đoạn vách dọc mạn trái I (PĐVDMT I)
• Phân đoạn vách dọc tâm IX (PĐVDT IX)
• Phân đoạn vách dọc mạn trái IX (PĐVDMT IX)
• Phân đoạn đáy I-2 (PĐĐ I-2)
• Phân đoạn đáy IX-2 (PĐĐ IX-2)
• Phân đoạn vách ngang 6-2 (PĐVN 6-2)
• Phân đoạn vách ngang 54-2 (PĐVN 54-2)
• Phân đoạn vách ngang 57-2 (PĐVN 57-2)
• Phân đoạn vách dọc mạn phải II (PĐVDMP II)
• Phân đoạn vách dọc mạn phải VIII (PĐVDMP VIII)
• Phân đoạn đáy V-3 (PĐĐ V-3)
• Phân đoạn đáy V-4 (PĐĐ V-4)
• Phân đoạn vách dọc mạn phải I (PĐVDMP I)
• Phân đoạn vách dọc mạn phải IX (PĐVDMP IX)

• Phân đoạn vách ngang giữa 0-1 (PĐVNG 0-1)
• Phân đoạn vách ngang giữa 61-1 (PĐVNG 61-1)
• Phân đoạn khung giằng trái I-2 (PĐKGT I-2)
• Phân đoạn khung giằng phải I-2 (PĐKGP I-2)
• Phân đoạn khung giằng trái I-7 (PĐKGT I-7)
• Phân đoạn khung giằng phải I-7 (PĐKGP I-7)
• Phân đoạn boong III-2 (PĐB III-2)
• Phân đoạn boong VII-2 (PĐB VII-2)
• Phân đoạn vách ngang 30-3 (PĐVN 30-3)
• Phân đoạn vách ngang 30-4 (PĐVN 30-4)
• Phân đoạn đáy IV-3 (PĐĐ IV-3)
• Phân đoạn đáy VI-3 (PĐĐ VI-3)
• Phân đoạn đáy IV-4 (PĐĐ IV-4)
• Phân đoạn đáy VI-4 (PĐĐ VI-4)
• Phân đoạn khung giằng trái I-1 (PĐKGT I-1)
• Phân đoạn khung giằng phải I-1 (PĐKGP I-1)
• Phân đoạn khung giằng trái I-8 (PĐKGT I-8)
• Phân đoạn khung giằng trái I-9 (PĐKGT I-9)
• Phân đoạn khung giằng phải I-8 (PĐKGP I-8)
• Phân đoạn khung giằng phải I-9 (PĐKGP I-9)
• Phân đoạn boong II-1 (PĐB II-1)
• Phân đoạn boong II-2 (PĐB II-2)
• Phân đoạn boong VIII-1 (PĐB VIII-1)
GVHD : Lê Văn Toàn SVTH : Phan Thanh Nhật
Báo Cáo Thực Tốt Nghiệp Trang
19
• Phân đoạn boong VIII-2 (PĐB VIII-2)
• Phân đoạn vách ngang 22-3 (PĐVN 22-3)
• Phân đoạn vách ngang 22-4 (PĐVN 22-4)
• Phân đoạn vách ngang 38-3 (PĐVN 38-3)

• Phân đoạn vách ngang 38-4 (PĐVN 38-4)
• Phân đoạn mạn trái V (PĐMT V)
• Phân đoạn mạn phải V (PĐMP V)
• Phân đoạn đáy III-3 (PĐĐ III-3)
• Phân đoạn đáy III-4 (PĐĐ III-4)
• Phân đoạn đáy VII-3 (PĐĐ VII-3)
• Phân đoạn đáy VII-4 (PĐĐ VII-4)
• Phân đoạn mạn trái IV (PĐMT IV)
• Phân đoạn mạn phải IV (PĐMP IV)
• Phân đoạn mạn trái VI (PĐMT VI)
• Phân đoạn mạn phải VI (PĐMP VI)
• Phân đoạn khung giằng trái II-4 (PĐKGT II-4)
• Phân đoạn khung giằng trái II-5 (PĐKGT II-5)
• Phân đoạn khung giằng phải II-4 (PĐKGP II-4)
• Phân đoạn khung giằng phải II-5 (PĐKGP II-5)
• Phân đoạn đáy II-3 (PĐĐ II-3)
• Phân đoạn đáy II-4 (PĐĐ II-4)
• Phân đoạn đáy VIII-3 (PĐĐ VIII-3)
• Phân đoạn đáy VIII-4 (PĐĐ VIII-4)
• Phân đoạn boong V-3 (PĐB V-3)
• Phân đoạn boong V-4 (PĐB V-4)
• Phân đoạn vách ngang 14-3 (PĐVN 14-3)
• Phân đoạn vách ngang 14-4 (PĐVN 14-4)
• Phân đoạn vách ngang 46-3 (PĐVN 46-3)
• Phân đoạn vách ngang 46-4 (PĐVN 46-4)
• Phân đoạn đáy I-3 (PĐĐ I-3)
• Phân đoạn đáy I-4 (PĐĐ I-4)
• Phân đoạn đáy IX-3 (PĐĐ IX-3)
• Phân đoạn đáy IX-4 (PĐĐ IX-4)
• Phân đoạn mạn trái III (PĐMT III)

• Phân đoạn mạn phải III (PĐMP III)
• Phân đoạn mạn trái VII (PĐMT VII)
• Phân đoạn mạn phải VII (PĐMP VII)
• Phân đoạn khung giằng trái II-3 (PĐKGT II-3)
• Phân đoạn khung giằng phải II-3 (PĐKGP II-3)
GVHD : Lê Văn Toàn SVTH : Phan Thanh Nhật
Báo Cáo Thực Tốt Nghiệp Trang
20
• Phân đoạn khung giằng trái II-6 (PĐKGT II-6)
• Phân đoạn khung giằng phải II-6 (PĐKGP II-6)
• Phân đoạn boong IV-3 (PĐB IV-3)
• Phân đoạn boong IV-4 (PĐB IV-4)
• Phân đoạn boong VI-3 (PĐB VI-3)
• Phân đoạn boong VI-4 (PĐB VI-4)
• Phân đoạn vách ngang 6-3 (PĐVN 6-3)
• Phân đoạn vách ngang 6-4 (PĐVN 6-4)
• Phân đoạn vách ngang 54-3 (PĐVN 54-3)
• Phân đoạn vách ngang 54-4 (PĐVN 54-4)
• Phân đoạn vách ngang 57-3 (PĐVN 57-3)
• Phân đoạn vách ngang 57-4 (PĐVN 57-4)
• Phân đoạn mạn trái II (PĐMT II)
• Phân đoạn mạn phải II (PĐMP II)
• Phân đoạn mạn trái VIII (PĐMT VII)
• Phân đoạn mạn phải VIII (PĐMP VII)
• Phân đoạn khung giằng trái II-2 (PĐKGT II-2)
• Phân đoạn khung giằng phải II-2 (PĐKGP II-2)
• Phân đoạn khung giằng trái II-7 (PĐKGT II-7)
• Phân đoạn khung giằng phải II-7 (PĐKGP II-7)
• Phân đoạn boong III-3 (PĐB III-3)
• Phân đoạn boong III-4 (PĐB III-4)

• Phân đoạn boong VII-3 (PĐB VII-3)
• Phân đoạn boong VII-4 (PĐB VII-4)
• Phân đoạn vách ngang 0-2 (PĐVN 0-2)
• Phân đoạn vách ngang 0-3 (PĐVN 0-3)
• Phân đoạn vách ngang 61-2 (PĐVN 61-2)
• Phân đoạn vách ngang 61-3 (PĐVN 61-3)
• Phân đoạn boong I-1 (PĐB I-1)
• Phân đoạn boong I-2 (PĐB I-2)
• Phân đoạn boong IX-1 (PĐB IX-1)
• Phân đoạn boong IX-2 (PĐB IX-2)
• Phân đoạn mạn trái I (PĐMT I)
• Phân đoạn mạn phải I (PĐMP I)
• Phân đoạn mạn trái IX (PĐMT IX)
• Phân đoạn mạn phải IX (PĐMP IX)
• Phân đoạn boong II-3 (PĐB II-3)
• Phân đoạn boong II-4 (PĐB II-4)
• Phân đoạn boong VIII-3 (PĐB VIII-3)
GVHD : Lê Văn Toàn SVTH : Phan Thanh Nhật
Báo Cáo Thực Tốt Nghiệp Trang
21
• Phân đoạn boong VIII-4 (PĐB VIII-4)
• Phân đoạn khung giằng trái II-1 (PĐKGT II-1)
• Phân đoạn khung giằng phải II-1 (PĐKGP II-1)
• Phân đoạn khung giằng trái II-8 (PĐKGT II-8)
• Phân đoạn khung giằng phải II-8 (PĐKGP II-8)
• Phân đoạn khung giằng trái II-9 (PĐKGT II-9)
• Phân đoạn khung giằng phải II-9 (PĐKGP II-9)
• Phân đoạn boong I-3 (PĐB I-3)
• Phân đoạn boong I-4 (PĐB I-4)
• Phân đoạn boong IX-3 (PĐB IX-3)

• Phân đoạn boong IX-4 (PĐB IX-4)
• Phân đoạn tấm hướng dòng 1 (PĐTHD 1)
• Phân đoạn tấm hướng dòng 2 (PĐTHD 2)
GVHD : Lê Văn Toàn SVTH : Phan Thanh Nhật
Báo Cáo Thực Tốt Nghiệp Trang
22
Phần III: KHẢO SÁT PHƯƠNG TIỆN CẦN SỬA CHỮA, LÊN
KẾ HOẠCH SỬA CHỮA, NGHIỆM THU SẢN PHẨM
I. Hình thức khảo sát kiểm tra trên triền, ụ tàu :
1. Đo chiều dày tôn vỏ, tôn boong, cơ cấu, đánh giá độ hao mòn hư hỏng, xác
đònh khu vật thay thế, lập hồ sơ kiểm tra, ghi kết quả đo và đánh dấukhu vật
thay thế.
2. Kiểm tra các cơ cấu thiết bò gắn trên vỏ tàu, kẽm chống ăn mòn, các hộp van
thông biển, các lỗ thoát nước , khí, két.
3. Kiểm tra khảo sát hệ thống lái, thiết bò đẩy, thiết bò neo, thiết bò nâng hàng,
cẩu, xem xét quyết đònh, trạng thái, cần sửa chữa.
4. Kiểm tra khảo sát hệ trục chân vòt, khe hở trục và bạc, các gối đỡ. Đánh giá
theo tiêu chuẩn cho phép sự xác đònh cần thiết phải tháo trục sửa chữa.
5. Kiểm tra khảo xác thiết bò điện, trạng thái nguồn điện, các thiết bò phụ tải,
bảng điện, các thiết bò phụ tải, cácthiết bò bảo vệ, lập hạng mục sửa chữa.
6. Kiểm tra khảo xác vô tuyến, ra, thiết bò hàng hải.
7. Khảo xác trạng thái và mức độ hư hỏng của cơ cấu thân tàu, khảo xác từng
khu vật trên tàu, khi khảo xác các dạng hư hỏng thưởng xảy ra
II. Các dạng hư hỏng:
1. Cơ cấu bò phá hủy hoàn toàn, thủng, gẩy, nứt
2. Có biến dạng dư các cơ cấu (mất ổn đònh, bò cong vênh)
3. Bò rò rỉ do tôn bò rỉ.
III. Kế hoạch sữa chữa:
 Kế hoạch sửa chữa gồm : kế hoạch dài hạng và kế hoạch ngắn hạng
1. Kế hoạch dài hạng:

Lập cho thời gian dài ( 5, 10, 20 năm) dựa trên các số liệu thơng tin hiện tại về
tình trạng kỹ thuật của đội tàu , triển vọng phát triển của đội tàu, đặc tính kỹ
thuật của con tàu mới , chu kỳ sửa chữa, đưa con tàu lên đà sửa chữa theo qui
đònh , khối lượng và giá thành sửa chữa, dự tính và cân bằng khối lượng cho các
xí nghiệp, sửa chữa cho kế hoạch dài hạng.
2. Kế hoạch ngắn hạng:
Gồm kế hoạch hàng năm, quý, hàng tháng, kế hoạch hàng năm dựa trên kế
hoạch dài hạn và phù hợp với kế hoạch vận tải hàng hóa trong năm . Cơ sở ban
đầu để lập kế hoạch hàng năm.
• Các số liệu về tình trạng kỹ thuật của đội tàu
• Yêu cầu của cơ quan quản lý tàu về sửa chữa tàu
• Giới hạng kinh phí cho sửa chữa
• Nhu cầu về thiết bò và phụ tùng thay thế kế hoạch hàng q
GVHD : Lê Văn Toàn SVTH : Phan Thanh Nhật
Báo Cáo Thực Tốt Nghiệp Trang
23
II. Nghiệm thu sản phẩm:
1. Vỏ tàu :
• Kiểm tra xác nhận vật liệu, phụ tùng thay thế và sửa chữa
• Kiểm tra lắp ráp tôn vỏvà kết cấu
• Kiểm tra đường hàng
• Thử áp lực hộp van thông biển
• Lắp kẽm chống ăn mòn
2. Máy chính, máy đèn, máy nén gió:
• Bệ máy, bolong, bệ đỡ các gối đỡ
• Kiểm tra độ hở, bạc trục
• Kiểm tra các chi tiết máy , các bơm
• Kiểm tra lắp ráp láp máy chính, máy phụ
3. Hệ trục chân vòt:
• Kiểm tra trục chận vòt, gối đỡ và chân vòt

• Kiểm tra trục trung gian, trục chòu lực đẩy, hộp giảm tốc và hộp nối
• Thử kín nước ống bao trục chân vòt , ống bao trục lái
• Độ lệch tâm, gãy khúc của tâm trục trước và sau khi hạ thủy
4. Các hệ thống và thiết bò:
• Thiết bò trao đổi nhiệt bình áp lực
• Hệ thống thông gió, hệ thống đều hòa máy làm lạnh thực phẩm
• Hệ thống hút khô , hệ thống cứu hỏa
• Hệ thống cung cấp nhiên liệu
• Các thiết bò làm hàng cần cẩu bơm dầu hàng
• Thử áp lực hệ thống van ống , két chứa dầu, nước
5. Thiết bò điện:
• Kiểm tra các nguồn cung cấp chính,
• Kiểm tra các máy biến đổi điện, bảng phân phối điện chính, dự phòng, bảng phân
phối điện nhánhvà thiết bò bảo vệ
• Kiểm tra các thiết bò điện phụ tải
• Kiểm tra hệ thống điện đều khiển
• Kiểm tra các tính năng kỹ thuật của hệ thống ra và thông tin, tầnn sốphát,
công suất phát, độ nhạy máy thu
GVHD : Lê Văn Toàn SVTH : Phan Thanh Nhật
Báo Cáo Thực Tốt Nghiệp Trang
24
Phần VI: LẬP DỰ TOÁN ĐÓNG MỚI HOẶC DỰ TOÁN SỬA
CHỮA CHO MỘT CON TÀU CỤ THỂ
LẬP DỰ TOÁN SỬA CHỮA TÀU CHỞ HÀNG KHÔ Á ĐÔNG:
Thông số chủ yếu:
• Chiều dài lớn nhất : L
max
= 81.2 m
• Chiều dài thiết kế : L
TK

= 75.76 m
• Chiều rộng thiết kế : B
TK
= 10.5 m
• Chiều cao : H = 5.5 m
• Chiều chìm : T = 4.4 m
• Lượng chiếm nước : D = 2852.5 tấn
STT HẠNG MỤC SỬA CHỮA ĐVT S.L ĐƠN GIÁ
THÀNH
TIỀN
A DỊCH VỤ CHUNG

1 Phí cầu ngày 7.00 300,000 2,100,000
2 Phí tàu lai lượt 2.00 4,000,000 8,000,000
3 Phí hoa tiêu vào ra cầu lượt 1.00 1,200,000 1,200,000
4 Đặt và nhấc cầu thang lần 2.00 200,000 400,000
5 Cô buộc dây cập cầu lần 2.00 130,000 260,000
B PHẦN SỬA CHỮA

I PHẦN TRANG TRÍ

1
Tô lại toàn bộ chữ : tên tàu, thước
nước, vòng tròn đăng kiểm, chữ IMO,
kẻ lại dường nước toàn tải
tàu 1.00 2,500,000 2,500,000
2
Chà chải, sơn dặm 2 lớp toàn bộ phần
mạn khô, be chắn sóng
công 25.00 60,000 1,500,000

3
Cấp cho tàu 2 bộ Bulong, M32 x 150
(thép tốt) Dao chặn lỉn neo)
bộ 2.00 57,000 114,000
4 Bulong innox M16 x 100 bộ 10.00 30,700 307,000
II PHẦN SẮT HÀN TRÊN BOONG

1
Làm mới lan can sàn boong cẩu 4:

Ống tráng kẽm F34x3.5 x 9.4m kG 27.57 28,000 772,026
Sắt tròn F20 x 9.4m kG 23.17 17,600 407,793
Thanh đứng : 8x40x800x6 thanh kG 12.06 17,600 212,214
2
Làm mới bậc cầu thang lên cột đỡ cần:

GVHD : Lê Văn Toàn SVTH : Phan Thanh Nhật
Báo Cáo Thực Tốt Nghiệp Trang
25
Sắt tròn F20x700x5 bậc x4 cột x 14m kG 34.51 17,600 607,351

Gắn tai chuồn đai hãm đầu cần :

Tai chuồn đồng M18x150 bộ 4.00 120,000 480,000
Làm bát gắn tai chuồn : 12x40x40 bộ 2.00 30,000 60,000
Thay mới chốt gài đai : Sắt tròn F25x200 cái 1.00 30,000 30,000

Làm bát cố đònh đai giữ cột đỡ cẩu :
150x150x10
cái 2.00 50,000 100,000

Gắn Bulongg M18x120 bộ 2.00 7,000 14,000
3
Làm mới hộp bảo vệ tay tang điều
khiển nắp hầm hàng 1

Tôn 6x390x520x2 tấm kG 19.10 17,600 336,226
Tôn 6x730x1420 kG 48.82 17,600 859,300
làm mới bản lề : 14x40x60 bộ 14.00 30,000 420,000
gắn tai chuồn bằng đồng : M14x120 bộ 3.00 100,000 300,000
Khoan lổ bắt Bulong : M16x60 bộ 16.00 8,000 128,000
4
Làm mới khung sàn thao tác tay tang
điều khiển hầm hàng 2

V75x75x8x1500 kG 14.13 17,600 248,688
5
Làm mới khung sàn thao tác tay tang
điều khiển hầm hàng 1

V75x75x8x920 kG 8.67 17,600 152,529
6 Máng đỡ xích hầm hàng 1

V75x75x8x920 kG 2.36 17,600 41,448
7 Ốp tôn la phông hầm lỉn :

8x250x250 tấm 2.00 100,000 200,000
8 Gia công làm mới dao gạt lỉn ( 2 con)
kG 60.00 40,000 2,400,000
9
Ốp tôn bệ tời kéo hàng cẩu 1


1/2x( 8x300x300 ) kG 2.83 14,080 39,790
10 Ốp tôn bệ tời kéo hàng cẩu 1

8x300x300 kG 5.65 14,080 79,580
11
Ốp tôn sàn tweendeck hầm hàng
1 bên trái

8x360x640 kG 14.47 14,080 203,725
8x360x900 kG 20.35 14,080 286,489
12
Ốp tôn vách ngang giữa hầm
hàng 1-2

GVHD : Lê Văn Toàn SVTH : Phan Thanh Nhật

×