Tải bản đầy đủ (.doc) (108 trang)

đồ án tốt nghiệp thiết kế ô tô xitec chở xăng dầu trên cơ sở ô tô satxi kamaz 53228

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.22 MB, 108 trang )

Thiết kế ô tô xitec chở xăng dầu trên cơ sở ô tô satxi KAMAZ 53228Đồ án tốt
nghiệp
5.14. Tính toán ổn định ô tô 26 5
5.14.1.1. Tính chất ổn định tĩnh của xe 26 5
1. 7
Mục đích và ý nghĩa của đề tàiỤC ĐÍCH VÀ Ý NGHĨA CỦA ĐỀ TÀI 7
2. Giới thiệu nhu cầu sử dụng ô tô xi tec chở xăng dầuIỚI THIỆU NHU CẦU SỬ
DỤNG Ô TÔ XITEC CHỞ XĂNG DẦU 8
5. Tính toánÍNH TOÁN KÍCH THƯỚC CỦA XI TEC 12
13
XÁC ĐỊNH CHIỀU DÀI CỦA XI TEC 13
Chiều dài của xi tec được tính bằng hai lần chiều dài từ trọng tâm của xi tec chở
dầu đến thành phía trước. Khi tính toán ta xem trọng tâm của hàng hoá đặt ngay tại
trọng tâm của thùng. Nên ta chỉ cần xác định tọa độ trọng tâm theo chiều dọc của xe
là có thể xác định được chiều dài của thùng 13
5.2. Xác định chiều rộng của xitecÁC ĐỊNH CHIỀU RỘNG CỦA XI TEC. 15
5.3. XÁC ĐỊNH CHIỀU CAO CỦA XI TECXác định chiều cao của xitec 16
5.4. XÁC ĐỊNH TẢI TRỌNG.ác định tải trọng 22
5.5. CHẾ TẠO VÀ LẮP CHẮN BẢO HIỂM PHÍA SAU.Chế tạo và lắp chắn bảo
hiểm phía sau 23
5.6. CHẾ TẠO VÀ LẮP CHẮN BẢO HIỂM HÔNG Ô TÔChế tạo và lắp chắn
bảo hiểm hông ô tô 24
5.7. LẮP ĐẶT XÍCH TIẾP ĐẤTLắp đặt xích tiếp đất 24
5.8. CHẾ TẠO VÀ LẮP ĐẶT THANG LÊN SÀN CÔNG TÁCChế tạo và lắp đặt
thang lên sàn công tác 24
THÔNG SỐ KỸ THUẬT CỦA Ô TÔ THIẾT KẾ 28
TT 29
Thông số 29
Đơn vị 29
Ô tô KAMAZ -53228 29
1 29


Kích thước chung 29
Dài x Rộng x Cao 29
mm 29
8500 x 2500 x 3295 29
2 29
Chiều dài cơ sở 29
mm 29
3690 + 1320 29
3 29
Vết bánh xe trước và sau 29
Sinh viên thực hiện: Phan Đình Thư – Lớp 03C4B
1
Thiết kế ô tô xitec chở xăng dầu trên cơ sở ô tô satxi KAMAZ 53228Đồ án tốt
nghiệp
mm 29
2050/1859 29
4 29
Trọng lượng bản thân 29
Phân bố lên cầu trước 29
Phân bố lên cầu sau 29
KG 29
29
29
10835 29
4412 29
6423 29
5 29
Số người trong buồng lái 29
KG 29
03 29

6 29
tải Trọng 29
KG 29
12768 29
7 29
Trọng lượng toàn bộ 29
Phân bố cầu trước 29
Phân bố cầu sau 29
KG 29
29
29
23783 29
5946 29
17837 29
8 29
Động cơ V8-Diezel 4 kỳ 29
Có turbo, Euro-2 29
-Dung tích xi lanh 29
-Đường kính xi lanh và hành trình pittông 29
- Tỉ số nén 29
- Công suất lớn nhất 29
-Mô men xoắn lớn nhất . 29
Cm3 29
mm 29
Kw(ml)/(v/ph) 29
Nm(KGm)/v/ph 29
KAMAZ 740.11-240 29
29
10805 29
120 x 120 29

16.5 29
176(240)/2200 29
912(93)/1100-1500 29
9 29
Vận tốc chuyển động lớn nhất . 29
Sinh viên thực hiện: Phan Đình Thư – Lớp 03C4B
2
Thiết kế ô tô xitec chở xăng dầu trên cơ sở ô tô satxi KAMAZ 53228Đồ án tốt
nghiệp
Km/h 29
80 29
10 29
Bán kính quay vòng nhỏ nhất theo tâm vết bánh xe trước phía ngoài 29
m 29
10.0 29
11 30
Bánh xe và lốp 30
- Cỡ vành 30
- Cỡ lốp 30
inch 30
30
7.5 – 20(190-508) 30
11.00R20(300R508) 30
12 30
Số vòng quay cực đại 30
v/ph 30
2200 30
13 30
Chiều cao toàn bộ 30
mm 30

3295 30
14 30
Vận tốc lớn nhất 30
Km/h 30
80 30
15 30
Góc vượt dốc lớn nhất 30
% 30
31 30
16 30
Công thức bánh xe 30
6 x 4 30
17 30
Bán kính quay vòng 30
m 30
11.3 30
18 30
Thể tích thùng nhiên liệu 30
lít 30
250 30
19 30
Số lượng ắc qui 30
Bình 30
02 30
20 30
Điện áp định mức 30
V 30
24 30
21 30
Điện dung định mức 30

Sinh viên thực hiện: Phan Đình Thư – Lớp 03C4B
3
Thiết kế ô tô xitec chở xăng dầu trên cơ sở ô tô satxi KAMAZ 53228Đồ án tốt
nghiệp
Ah 30
190 30
5.11.1 30
TRANG THIẾT BỊ CỦA Ô TÔ THIẾT KẾ.Trang thiết bị của ô tô thiết kế 30
- Do không thay đổi chiều dài cơ sở và sự phân bố trọng lượng trên trục dẫn hướng
của ô tô thiết kế nhỏ hơn ô tô cơ sở nên không cần tính toán kiểm tra động học quay
vòng cũng như không cần kiểm tra bền các chi tiết trong hệ thống lái của ô tô.Do
không thay đổi chiều dài cơ sở và sự phân bố trọng lượng lên trục dẫn hướng của ô tô
thiết kế nhỏ hơn ô tô cơ sở nên không cần tính toán kiểm tra động học quay vòng
cũng như không cần kiểm tra bền các chi tiết trong hệ thống lái của ô tô 31
5.12. TÍNH TOÁN LẮP ĐẶT XI TEC LIÊN KẾT VÀO KHUNG XE.Tính toán
lắp dặt xitec vào khung xe 31
5.13.1. KHI Ô TÔ KHÔNG TẢIKhi ô tô không tải 33
5.13.1.1.Tọa độ trọng tâm ô tô theo chiều dọc : 33
5.14. TÍNH TOÁN ỔN ĐỊNH Ô TÔTính toán ổn định ô tô 36
5.14.1. TÍNH CHẤT ỔN ĐỊNH DỌC CỦA Ô TÔTính chất ổn định dọc của ô tô36
5.14.1.1. Tính chất ổn định tĩnh của xe 36
5.14.1.2. Tính chất ổn định động của xe 43
5.14.2.2. Tính chất ổn định động ngang 53
5.15.1. Các thông số tính toánÁC THÔNG SỐ TÍNH TOÁN 58
5.15.2.1. Lập đồ thị đặc tính ngoài của động cơ 60
5.15.2.2. Lập đồ thị cân bằng công suất của ô tô 63
5.15.2.3. Lập đồ thị cân bằng lực kéo của ô tô 70
5.15.2.4. Lập đồ thị đặc tính động học của ô tô 77
5.15.2.5. Lập đồ thị gia tốc của ô tô 85
5.16. TÍNH TOÁN HỆ THỐNG CẤP PHÁT NHIÊN LIỆU.Tính toán hệ thống cấp

phát nhiên liệu 93
5.16.1. Các thông số của động cơ 93
5.16.2. Chọn bơm nhiên liệu 93
5.16.3. Trình tự thiết kế bơm 93
5.17.1.1. Trước khi nổ máy phải xem xét 99
MỤC LỤC
Trang
Lời nói đầu lỜi nói đẦu
3
1. Mục đích và ý nghĩa của đề tài 4
2. Giới thiệu nhu cầu sử dụng ô tô xi tec chở xăng dầu 4
3. Giới thiệu ô tô thiết kế 4
Sinh viên thực hiện: Phan Đình Thư – Lớp 03C4B
4
Thiết kế ô tô xitec chở xăng dầu trên cơ sở ô tô satxi KAMAZ 53228Đồ án tốt
nghiệp
4. Giới thiệu ô tô sat xi tải KAMAZ 53228 (6x4) 6
5. Tính toán 8
5.1. Xác định chiều dài của xi tec . 8
5.2. Xác định chiều rộng của xitec 11
5.3. Xác định chiều cao của xitec 11
5.4. Xác định tải trọng 18
5.5. Chế tạo và lắp chắn bảo hiểm phía sau 19
5.6. Chế tạo và lắp chắn bảo hiểm hông ô tô 19
5.7. Lắp đặt xích tiếp đất 19
5.8. Chế tạo và lắp đặt thang lên sàn công tác 20
5.9. Lắp đặt bình cứu hoả sau ca bin 20
5.10. Chuyển cụm ống xả và ống giảm âm lên phía đầu ô tô 21
5.11. Tính năng kỹ thuật của ô tô thiết kế 21
5.11.1. Trang thiết bị của ô tô thiết kế 21

5.11.2. Đánh giá các tính năng khác của ô tô 21
5.12. Tính toán lắp dặt xitec vào khung xe 22
5.13. Xác định tọa độ trọng tâm 24
5.13.1. Khi ô tô không tải 24
5.13.1.1. Tọa độ trọng tâm ô tô theo chiều dọc 24
5.13.1.2. Tọa độ trọng tâm ô tô theo chiều cao 24
5.13.2. Khi ô tô đầy tải 25
5.13.2.1. Tọa độ trọng tâm ô tô theo chiều dọc 25
5.13.2.2. Tọa độ trọng tâm ô tô theo chiều cao 26
5.14. Tính toán ổn định ô tô
26
5.14.1. Tính chất ổn định dọc của ô tô 26
5.14.1.1. Tính chất ổn định tĩnh của xe 26
5.14.1.2. Tính chất ổn định động của xe 30
5.14.2. Tính chất ổn định ngang của ô tô 35
5.14.2.1. Tính chất ổn định tĩnh ngang 35
5.14.2.2. Tính chất ổn định động ngang 38
5.15. Tính toán sức kéo ô tô 43
5.15.1. Các thông số tính toán 43
5.15.2. Xây dựng các đồ thị của ô tô 45
5.15.2.1. Lập đồ thị đặc tính ngoài của động cơ 45
5.15.2.2. Lập đồ thị cân bằng công suất của ô tô 47
5.15.2.3. Lập đồ thị cân bằng lực kéo của ô tô 52
Sinh viên thực hiện: Phan Đình Thư – Lớp 03C4B
5
Thiết kế ô tô xitec chở xăng dầu trên cơ sở ô tô satxi KAMAZ 53228Đồ án tốt
nghiệp
5.15.2.4. Lập đồ thị đặc tính động học của ô tô 56
5.15.2.5. Lập đồ thị gia tốc của ô tô 62
5.16. Tính toán hệ thống cấp phát nhiên liệu 67

5.16.1. Các thông số của động cơ 67
5.16.2. Chọn bơm nhiên liệu 67
5.16.3. Trình tự thiết kế bơm 67
5.17. Huớng dẫn vận hành 73
5.17.1. Trước khi nạp và xả dầu 73
5.17.1.1. Trước khi nổ máy phải xem xét 73
5.17.1.2. Hàng tháng 73
5.17.2. Các quy định an toàn 73
5.17.3. Nạp dầu cho xi tec 73
5.17.4. Xả dầu từ xi tec xuống bồn 74
5.17.5. Bơm dầu từ xi tec sang bồn, hay sang xe chứa dầu khác 74
5.17.6. Thao tác sau khi tra nạp nhiên liệu xong 74
6. Kết luận 75
Tài liệu tham khảo 76
Phụ lục 77
1.Tiêu chuẩn xi tec ô tô Việt Nam 77
1.1. Quy định chung 77
1.2. Yêu cầu kỹ thuật của xi tec 78
1.3. Nhãn hiệu, ký hiệu 80
LỜI NÓI ĐẦU
Sự phát triển to lớn của tất cả các ngành kinh tế quốc dân đòi hỏi cần chuyên
chở khối lượng lớn hàng hoá. Tính cơ động cao, tính việt dã và khả năng hoạt động
trong những điều kiện khác nhau đã tạo cho ô tô đã trở thành một trong những
phương tiện chủ yếu để chuyên chở hàng hoá và hành khách.
Sinh viên thực hiện: Phan Đình Thư – Lớp 03C4B
6
Thiết kế ô tô xitec chở xăng dầu trên cơ sở ô tô satxi KAMAZ 53228Đồ án tốt
nghiệp
Với sự phát triển không ngừng của khoa học kỹ thuật, ngành chế tạo ô tô nói
chung đã đạt được nhiều tiến bộ vượt bậc. ô Ô tô ngày nay đã được cải thiện ,tải

trọng vận chuyển tăng lên, tốc độ ngày càng cao, tính kinh tế và độ bền nâng cao…
Tuy vậy ở nước ta, vì nhiều lý do, công nghệ chế tạo ô tô chưa phát triển. Tại
các cơ sở sản xuất, các nhà máy và xí nghiệp ô tô chủ yếu thực hiện các công việc
bảo dưỡng, sửa chữa, lắp ráp hay cải tạo và đóng mới ô tô trên cơ sở sát xi nhập
ngoại. Có thể nói: Cải tạo và đóng mới ô tô là công việc rất hay gặp đối với các cán
bộ kỹ thuật và kỹ sư ngành động lực.
Đồ án lần này em được giao với đề tài: Thiết kế ô tô xi téc chở xăng dầu trên
cơ sở ô tô sát xi KAMAZ 53228
Sau hơn 3 tháng tìm hiểu nghiên cứu cùng vơí sự giúp đỡ tận tình của thầy
giáo PHAN MINH ĐỨC đã giúp em hoàn thành đồ án tốt nghiệp được giao. Với
những hạn chế nhận thức về nhiều mặt, đồ án này không tránh khỏi những thiếu sót,
em rất mong được sự thông cảm và nhận được nhiều ý kiến đóng góp của các thầy
giáo, cô giáo, các kỹ sư cũng như các bạn bè sinh viên.
Đà nẵng ngày tháng năm
Sinh viên thực hiện

Phan Đình Thư
1.
Mục đích và ý nghĩa của đề tàiỤC ĐÍCH VÀ Ý NGHĨA CỦA ĐỀ TÀI.
Sự phát triển to lớn của tất cả các ngành kinh tế quốc dân đòi hỏi cần chuyên
chở khối lượng lớn hàng hoá. Tính cơ động cao, tính việt dã và khả năng hoạt động
trong những điều kiện khác nhau đã tạo cho ô tô trở thành những phương tiện chủ yếu
Sinh viên thực hiện: Phan Đình Thư – Lớp 03C4B
7
Thiết kế ô tô xitec chở xăng dầu trên cơ sở ô tô satxi KAMAZ 53228Đồ án tốt
nghiệp
để chuyên chở hàng hoá và hành khách. Với sự phát triển không ngừng của khoa học
kỹ thuật, ngành chế tạo ô tô nói chung đã đạt được nhiều tiến bộ vượt bậc. Ôtô ngày
nay càng được cải thiện, tải trọng vận chuyển tăng lên, tốc độ ngày càng cao, tính
kinh tế và độ bền nâng cao. Tuy vậy ở nước ta, vì nhiều lý do, công nghiệp chế tạo ô

tô chưa phát triển. Tại các cơ sở sản xuất, các nhà máy và xí nghiệp ô tô chủ yếu thực
hiện các công việc bảo dưỡng, sữa chữa, lắp ráp hay cải tạo và đóng mới trên cơ sở
các sát xi nhập ngoại. Do đó em chọn đề tài: Thiết kế ô tô xi tec chở xăng dầu trên
cơ sở ô tô sát xi KAMAZ 53228.
2. Giới thiệu nhu cầu sử dụng ô tô xi tec chở xăng dầuIỚI THIỆU NHU CẦU SỬ
DỤNG Ô TÔ XITEC CHỞ XĂNG DẦU.
Trong giai đoạn hiện nay ngành giao thông vận tải đang trên đà phát triển
mạnh mẽ, hoà nhập với tốc độ phát triển của các ngành công nghiệp, đáp ứng nhu cầu
về phương tiện đi lại và vận chuyển hàng hoá, phục vụ đời sống sinh hoạt của nhân
dân và xã hội. Nước ta hiện đang trên đà phát triển, đang trong giai đoạn công nghiệp
hoá, hiện đại hoá đất nước nên nhu cầu sử dụng xăng dầu trong nước ngày một gia
tăng. Xăng dầu đó chính là một năng lượng không thể thiếu ở bất kỳ nơi đâu. Vì thế
nhu cầu sử dụng ô tô chở xăng dầu là rất cần thiết ở mọi nơi. Xăng dầu là những chất
rất dễ gây ra cháy nổ, vì thế chúng ta phải sử dụng những chiếc xe chuyên sử dụng
để vận chuyển nó, ngoài ra những chiếc xe đó có thể chở được khối lượng dầu khác
nhau tuỳ theo yêu cầu của người sử dụng một cách chính xác. Nói tóm lại sử dụng ô
tô xi téc chở xăng dầu không những là phương tiện vận chuyển mà còn là phương
tiện đong đếm.
3. Giới thiệu ô tô thiết kế
Bảng 3-1 Các thông số kỹ thuật ô tô thiết kế
TT Thông số Đơn vị Ô tô KAMAZ -53228
1 Kích thước chung
Dài x Rộng x Cao
mm 8500 x 2500 x 3295
2 Chiều dài cơ sở mm 3690 + 1320
3 Vết bánh xe trước và
sau
mm 2050/1859
4
-Trọng lượng bản thân

-Phân bố lên cầu trước
-Phân bố lên cầu sau
KG
-
-
10835
4412
6423
Sinh viên thực hiện: Phan Đình Thư – Lớp 03C4B
8
Thiết kế ô tô xitec chở xăng dầu trên cơ sở ô tô satxi KAMAZ 53228Đồ án tốt
nghiệp
5
Số người trong buồng
lái
KG 03
6 tải Trọng KG 12768
7 Dung tích xi tec Lít 16000
8
- Trọng lượng toàn bộ
-Phân bố cầu trước
-Phân bố cầu sau
KG
-
-
23783
5946
17837
9
Động cơ V8-Diezel 4

kỳ
Có turbo, Euro-2.
-Dung tích xi lanh.
-Đường kính xi lanh và
hành trình pittông.
- Tỉ số nén.
- Công suất lớn nhất.
-Mô men xoắn lớn
nhất .
Cm
3

mm
Kw(ml)/(v/ph)
Nm(KGm)/v/ph
KAMAZ 740.11-240
10805
120 x 120
16.5
176(240)/2200
912(93)/1100-1500
10
Vận tốc chuyển động
lớn nhất .
Km/h 80
11
Bán kính quay vòng
nhỏ nhất theo tâm vết
bánh xe trước phía
ngoài.

m 10.0
12
Bánh xe và lốp
- Cỡ vành
- Cỡ lốp inch

7.5 – 20(190-508)
11.00R20(300R508)
13 Số vòng quay cực đại v/ph 2200
14 Chiều cao toàn bộ mm 3295
15 Vận tốc lớn nhất Km/h 80
16 Góc vượt dốc lớn nhất % 31
17 Công thức bánh xe 6 x 4
18 Bán kính quay vòng m 11.3
19 Thể tích thùng nhiên
liệu
lít 250
20 Số lượng ắc qui Bình 02
21 Điện áp định mức V 24
22 Điện dung định mức Ah 190
23 Tỷ số truyền các tay số i
hi
I II III IV V L
7,82 4,03 2,05 1,53 1 7,38
Sinh viên thực hiện: Phan Đình Thư – Lớp 03C4B
9
Thiết kế ô tô xitec chở xăng dầu trên cơ sở ô tô satxi KAMAZ 53228Đồ án tốt
nghiệp
6,38 3,29 2,04 1,25 0,815 6,02
24

Tỷ số truyền truyền lực
chính.
i
ho
6,53
4. Giới thiệu ô tô sat xi tảiIỚI THIỆU Ô TÔ SAT XI TẢI KAMAZ 53228 (6x4)
Ôtô sát xi tải KAMAZ 53228 do cộng hoà liên bang Nga sản xuất, công thức
bánh xe 6x4, tay lái thuận. Có các thông số kỹ thuật cơ bản như sau:
Bảng 4-1 Các thông số kỹ thuật của xe sat xi KAMAZ 53228
TT Thông số Đơn vị Ô tô satxi tải KAMAZ -53228
1 Kích thước chung
Dài x Rộng x Cao
mm 8300 x 2500 x 3295
2 Chiều dài cơ sở mm 3690 + 1320
3 Vết bánh xe trước và
sau
mm 2050/1890
4
Trọng lượng bản thân
- Phân bố lên cầu trước
- Phân bố lên cầu sau
KG
-
-
8280
4160
4120
5
Số người trong buồng
lái

KG 03
6 Trọng tải KG 15570
7
Trọng lượng toàn bộ
- Phân bố cầu trước
- Phân bố cầu sau
KG
-
-
24000
6000
18000
8
Động cơ V8-Diezel 4 kỳ
Có turbo, Euro-2.
-Dung tích xi lanh.
-Đường kính xi lanh và
hành trình pittông.
- Tỉ số nén.
- Công suất lớn nhất.
- Mô men xoắn lớn nhất .
Cc
mm
Kw(ml)/(v/ph)
Nm(KGm)/v/ph
KAMAZ 740.11-240
10805
120 x 120
16.5
176(240)/2200

912(93)/1100-1500
9
Vận tốc chuyển động
lớn nhất .
Km/h 80
91
0
Bánh xe và lốp
- Cỡ vành 7.5 – 20(190-508)
Sinh viên thực hiện: Phan Đình Thư – Lớp 03C4B
10
Thiết kế ô tô xitec chở xăng dầu trên cơ sở ô tô satxi KAMAZ 53228Đồ án tốt
nghiệp
- Cỡ lốp inch 11.00R20(300R508)
10
1
Số vòng quay cực đại
v/ph
2200
11
2
Chiều cao toàn bộ
mm
3295
12
3
Vận tốc lớn nhất
Km/h
80
13

4
Góc vượt dốc lớn nhất
%
31
14
5
Công thức bánh xe 6 x 4
15
6
Bán kính quay vòng
m
11.3
16
7
Thể tích thùng nhiên
liệu
lít 250
17
8
Số lượng ắc qui Bình 02
18
29
Điện áp định mức V 24
19
20
Điện dung định mức Ah 190
20 Tỷ số truyền các tay số i
hi
I II III IV V L
7,82 4,03 2,05 1,53 1 7,38

6,38 3,29 2,04 1,25 0,815 6,02
21
Tỷ số truyền truyền lực
chính
i
ho
6,53
22
Li hợp ma sát đĩa khô
điều khiển bằng dầu có
trợ lực
23
-Hệ thống treo trước
phụ thuộc với phần tử
đàn hồi kiểu nhíp lá nửa
elip.
-Hệ thống treo sau kiểu
treo cân bằng.
24 -Hệ thống phanh:
Phanh tay, phanh chân,
phanh phù trợ.
Đường kính trống phanh
Chiều rộngcủa má
mm
mm
400
140
Sinh viên thực hiện: Phan Đình Thư – Lớp 03C4B
11
Thiết kế ô tô xitec chở xăng dầu trên cơ sở ô tô satxi KAMAZ 53228Đồ án tốt

nghiệp
phanh
25
Hệ thống làm mát kiểu
làm mát cưỡng bức tuần
hoàn một vòng kín.
26
Hệ thống bôi trơn cưỡng
bức.
2
6
°
2
5
°
3295
3690
1320
1080
8300
1420
6100
Hình 4-1: Xe sát xi tải KAMAZ 53228
5. Tính toánÍNH TOÁN KÍCH THƯỚC CỦA XI TEC
5.1. Xác định chiều dài của xi tec
Sinh viên thực hiện: Phan Đình Thư – Lớp 03C4B
12
Thiết kế ô tô xitec chở xăng dầu trên cơ sở ô tô satxi KAMAZ 53228Đồ án tốt
nghiệp
.

XÁC ĐỊNH CHIỀU DÀI CỦA XI TEC.

Chiều dài của xi tec được tính bằng hai lần chiều dài từ trọng tâm của xi tec chở dầu
đến thành phía trước. Khi tính toán ta xem trọng tâm của hàng hoá đặt ngay tại trọng
tâm của thùng. Nên ta chỉ cần xác định tọa độ trọng tâm theo chiều dọc của xe là có
thể xác định được chiều dài của thùng.
Gọi G
1
: Trọng lượng của sát xi KAMAZ.
G
2
(G
th
) : Trọng lượng của xi tec và dầu.
Chọn gốc toạ độ O
1
và O
2
như hình vẽ.
180
1
2
Lth
780
G
1
X1
X4
G
th

o
1
o
2
1080
2
6
°
3690
1320
8300
1420
6100
2
5
°
Hình 5-10 :Sơ đồ xác định trọng tâm
Theo [1] tTa có công thức xác định toạ độ trọng tâm X:


=
=
=
n
i
i
n
i
ii
m

ma
X
1
1
).(
Trong đó:
-
X
: Vec tơ xác định tọa độ của trọng tâm của hệ trong không gian.
- a
i
: Vec tơ xác định tọa độ của thành phần trọng lượng thứ i của hệ n
thành phần.
- m
i
: Trọng lượng của thành phần thứ i.
Sinh viên thực hiện: Phan Đình Thư – Lớp 03C4B
13
Thiết kế ô tô xitec chở xăng dầu trên cơ sở ô tô satxi KAMAZ 53228Đồ án tốt
nghiệp
+ Ta xác định toạ độ trọng tâm ô tô sát xi theo chiều dọc xe:
Gọi x

1
là tọaoạ độ trọng tâm ô tô sat xi theo chiều dọc xe, ta có công thức:
1
2211
1
'
G

mxmx
x
×+×
=
Trong đó:
- m
1
: tải trọng tác dụng lên cầu trước, m
1
= 4160 (kG), có x
1
= 0
- m
2
: tải trọng tác dụng lên cầu sau, m
2
= 4120 (kG).
- x
2
= L = 3690+1320/2 = 4350 (mm).
Suy ra:

2164
8280
4120.43504160.0
'
1
=
+
=x

(mm).
Vậy tọaoạ độ trọng tâm của ô tô sát xi theo chiều dọc xe là: 2164 (mm).
+ Ta xác định toạ độ trọng tâm của ô tô sát xi theo chiều dọc xe khi có kíp lái trong
buồng lái:.
Ta xem trọng lượng của kíp lái chỉ tác dụng lên cầu trước của ô tô. Lúc này trọng
lượng ở cầu trước là:
m
1

= m
1
+ n×G
ng
= 4160 + 3.60 = 4340 (kG)
Trong đó:
- n = 3 (người): số người ngồi trên cabin.
- G
ng
= 60 (kG): trọng lượng của mỗi người.
Trọng lượng của ô tô sat xi khi có kíp lái là:
G
1

= m
1


+ m
2
= 4340 + 4120 = 8460 (mm).

Khi đó toạ độ trọng tâm ô tô satxi khi có người trong buồng lái theo chiều dọc là:

1
2211
1
'
'
''
G
mxmx
x
×+×
=

2118
8460
4120435043400
"
1
=
×+×
=x
(mm).
+ Xác định tọaoạ độ của cụm xi tec và dầu theo chiều dọc của xe.
Trước hết ta tính toạ độ trọng tâm của ô tô khi toàn tải:

Ga
GaxGax
x
2211

×+×
=
=
24000
18000.43506000.0 +
= 3262,5 (mm).
Mặt khác tọaoạ độ trọng tâm của xe đóng mới cũng được tính theo công thức:
Sinh viên thực hiện: Phan Đình Thư – Lớp 03C4B
14
Thiết kế ô tô xitec chở xăng dầu trên cơ sở ô tô satxi KAMAZ 53228Đồ án tốt
nghiệp
x =
a
dauxitec
G
GxGx
+
×+×
411
'''
(1)
Ta có: G
xitec+dầu
= G
a
- G
người,hành lý
- G
sát xi
- G

chắnhông, chắn bùn, chắn bảo hiểm
G
xitec+dầu
= 24000 – 3. 60 – 8280 – 100 = 15440 (kg).
Thay vào (1) : 3262,5 =
24000
15440.8460.2118
4
x+
Suy ra: x
4
= 3911 (mm).
Đây chính là tọa độ của xitec và dầu theo chiều dọc của xe. Ta đi tìm chiều dài của
xitec:
. Trên sơ đồ của hình vẽ: Khoảng cách từ tâm 0
1
đến bầu lọc gió có giá trị là:
8300 – 6100 = 780 (mm).
Để tiện cho việc sửa chữa cho xe, ta chọn khoảng cách từ đuôi bầu lọc gió đến đầu xi
tec là: 180 (mm).
2
1
L
th
= x
4
– (780 + 180) = 3911 – 960 = 2951 (mm).
Suy ra: L
th
= 2951 . 2= 5902(mm).

Ta chọn chiều dài của xi tec là: 5900 (mm).
Lúc này ½ L
th
= ½.5900 = 2950 mm.
Ta kiểm tra lại độ dôi của sát xi sau khi đã lắp xitec lên xe:
ΔL = 6100 – 180 – 5900 = 20 (mm).
Ta phải cắt satát xi củauả xe nguyên thủyuỷ một đoạn 20 mm.
Từ sơ đồ hình vẽ ta tính được khoảng cách x : Tính từ vị trí trọng tâm của xitec đến
trục cân bằng của xe là :
x = 4350 – (780+180+2950) = 440 mm. Đây chính là vị trí lắp đặt xi tec lên xe.
5.2. Xác định chiều rộng của xitecÁC ĐỊNH CHIỀU RỘNG CỦA XI TEC.
Theo luật của giao thông đường bộ: Chiều rộng của xe không vượt quá 2500
mm, do đó ta chọn bề rộng xitec: b < 2500(mm). Để tránh va chạm khi di chuyển
trên đường. Ta chọn chiều rộng của xi tec là: b = 2440 mm.
Hình 5-211: Hình dạng elíp của xitec
Sinh viên thực hiện: Phan Đình Thư – Lớp 03C4B
15
Thiết kế ô tô xitec chở xăng dầu trên cơ sở ô tô satxi KAMAZ 53228Đồ án tốt
nghiệp
5.3. XÁC ĐỊNH CHIỀU CAO CỦA XI TECXác định chiều cao của xitec.
1490
A
A
1
2
3
4
5
6
7

8
9
10 11
12
10
10
9 9
Hình12 5-3: Kết cấu chung của xitec.
1. Thân xi tec, 2. Cổ xi tec, 3. Nắp cổ, 4. Bầu lắng cặn, 5. Đầu đường ống xả, 6.
Chân xi tec, 7. Ống thông hơi, 8. Van hô hấp, 9. Vách ngăn khoang, 10. Tấm chắn
song, 11. Hộp đựng ống nối, 12. Nắp cửa xitec, 13. Lỗ thông.
Ta đã có:
G
dầu+xitec
= 15440(kg).
Trong đó:
G
xitec
= G
bệđỡxitec
+ G
chitiếtphụ
+ G
vỏ xitec
+ G
cổ nắp
Qua khảo sát thực tế xe KAMAZ 53229 có cùng trọng lượng khi ô tô đầy tải
với xe KAMAZ 53228, KAMAZ 53229 với dung tích 17000 lít, có 4 khoang. Do đó
ta sẽ ước lượng các chi tiết của ô tô xitec KAMAZ 53228 như sau:
Ta ước lượng xitec của KAMAZ 53228 có 4 khoang.

+ Mỗi khoang có một cửa nạp Ø250 mm. Các khoang đều có một đường ống xả xăng
dầu thép ống Ø60 x 4mm.
+ Mỗi khoang đều có một bầu lắng cặn đặt cùng vị trí ở vị trí thấp nhất đặt đầu đoạn
ống xả xăng dầu:
Trọng lượng cụm cửa xả và đường ống xả: G
cx
= 80 (kg).
+ Ở hai bên xi tec có bố trí hai hộp đựng dụng cụ sữa chữa:
G
dc
=2.35= 70(kg).
+ Thang lên xuống sàn công tác gắn phía sau xitec được chế tạo từ vật liệu C20 thép
ống Ø22 x 3.
Có G
thang
= 15 (kg).
+ Hai bên xi tec có làm 2 hộp đựng ống nối bằng tôn làm bằng vật liệu CT3, sử dụng
thép tấm hàn ghép có bề dày 1,5 mm. Chiều dđài mỗi hộp bằng chiều dài của xitec
và bằng 5900 mm, chiều rộng 180 mm.
Sinh viên thực hiện: Phan Đình Thư – Lớp 03C4B
16
Thiết kế ô tô xitec chở xăng dầu trên cơ sở ô tô satxi KAMAZ 53228Đồ án tốt
nghiệp
G
hộp đựng
= 2.V
hộp đựng
.δ. γ = 2. S
hộp đựng
. δ . γ

G
hộp đựng
= = 2.5,9.0,18.0,0015.7800 = 24 (kg).
Trong đó:
γ: Là khối lượng riêng của thép, γ = 7800(kg/m
3
).
+ Mỗi khoang có một ống thông hơi làm bằng vật liệu thép C20 dạng ống tiết diện
Ø30 x 3mm.
Có : G
oh
= 20(kg).
+ Phía trên xi tec có hàn thêm thành chắn trên làm bằng vật liệu CT3 thép tấm hàn
ghép có bề dày 1,5 mm. Hai tấm dọc có cChiều dài bằng chiều dài của xitec và bằng
5900 mm, chiều rộng bằng 220 mm, Hai tấm ngang có chiều dài bằng 1500 mm,
chiều rộng bằng 220 mm.
bên trong có hàn gân tăng cứng làm bằng vật liệu CT3, thép ghép L30x30.
G
thành chắn trên
= 2. V
tấm dọc
. γ + 2.V
tấm ngang
. γ = 2. S
tấm dọc
. δ. γ + 2. S
tấm ngang
. δ. γ
G
thành chắn trên

= 2.5,9.0,22.0,0015.7800 + 2.1,5.0,22.0,0015.7800 = 38,082 (kg).
G
thành chắn trên
=38,082 (kg).
+ Trọng lượng xích tiếp đất và bình cứu hỏa:
G
xb
= 25 (kg).
+ Mỗi khoang có một tấm mức được làm từ thép L50x50x5mm. Chiều rộng tấm mức
là: 50 mm.
5
ø12
5
50
50
Hình 5-4 : Mặt cắt ngang của tấm mức.
G
tấm mức
= 4. V
tấm mức
. γ = 4.S
tấm mức
. δ. γ
G
tấm mức
= 4.(2.0,05.0,05).0,005.7800 = 0,712(kg).
G
tấm mức
= 0,712(kg).
Vậy trọng lượng các chi tiết phụ:

G
chitiếtphụ
= G
cx
+ G
dcụ
+ G
thang
+ G

+ G
oh
+ G
thành chắn trên
+ G
xb
+ G
tm.
G
chitiếtphụ
= 80 + 70 + 15 + 24 + 20 + 38,082 + 25 + 0,712 = 272,794 (kg)
G
chitiếtphụ
=272,794 (kg).
Sinh viên thực hiện: Phan Đình Thư – Lớp 03C4B
17
Thiết kế ô tô xitec chở xăng dầu trên cơ sở ô tô satxi KAMAZ 53228Đồ án tốt
nghiệp
+ Phía dưới xitec có hàn một tấm đỡ xi tec, tấm đỡ có hình dạng cong theo vỏ xitec
được làm từ vật liệu CT3 thép tấm 5mm. Chiều dài tấm đỡ bằng chiều dài xi tec là:

5900 mm. Chiều rộng bằng : 865 + 45.2 = 955 mm.
G
tấm đỡ
= V
tấm đỡ
. γ . = S
tấm đỡ
. δ
tấm đỡ
. γ
G
tấm đỡ
= = 5,9 . 0,955. 0,005 . 7800 = 220 (kg).
G
tấm đỡ
= 220 (kg).
+ Có 6 dầm ngang đỡ xitec chế tạo từ thép tấm CT3 dày 5mm dập hình [165 x 70 x 5
sau đó khoét lõm theo biên dạng của vỏ xitec. Chiều dài 865 mm. Trọng lượng riêng
của thép trên một đơn vị chiều dài là: 16,1 kg/m.
Hình 5-514: Tiết diện mặt cắt ngang của các dầm ngang.
G
dầm ngang
= 6 . 0,865 .16,1 = 83,5 (kg)
+ Chân xitec được hàn chắc chắn với hai đà dọc của xitec làm bằng thép
Z240x75/45x5.Chiều dài dầm dọc xi tec bằng chiều dài của xi tec: l =5,9 m. Trọng
lượng thép trên một đơn vị chiều dài là: 6,35 (kg/m)
3,5
5
75
5

75
Hình 5-6 15: Mặt cắt của sat xi xi tec
G
dầm dọc
= 2 . 5,9 . 6,35 = 75 (kg).
+ Hai bên chân xi tec làm gân tăng cứng, mỗi chân bố trí một gân tăng cứng, chiều
dài gân bằng chiều dài của chân xi tec và bằng 5900 mm, được làm từ thép góc
L75x75, vật liệu thép 30.
Sinh viên thực hiện: Phan Đình Thư – Lớp 03C4B
18
Thiết kế ô tô xitec chở xăng dầu trên cơ sở ô tô satxi KAMAZ 53228Đồ án tốt
nghiệp
75
75
5
Hình 5-7 : Mặt cắt ngang gân tăng cứng chân xi tec.
Trọng lượng riêng của thép trên một đơn vị chiều dài là: 5,8 Kg/m.
G
gân
= 2.5,9.5,8 = 68 (kg).
Vậy trọng lượng bệ đỡ xitec là:
G
bệ đỡ xt
= G
tấm đỡ
+ G
dầm ngang
+ G
dầm dọc
+ G

gân.
G
bệ đỡ xt
= 220 + 83,5 + 75 + 68 = 438,5 (kg).
+ Cụm cổ tec làm bằng thép tấm CT3 có bề dày 3mm. Chiều cao cổ là 380 mm.
G
cổ
= V
c
.γ = (C
c
.l
c

c
).γ = π.D.l
c

c.
γ.
G
cổ
= [3.(3,14.0,9)+(3,14.0,6)].0,38.0,003.7800 = 92(kgKG).
+ Mỗi cổ tec có một nắp cửa xi tec làm bằng nhôm có đường kính 300 mm, có bề dày
5mm.
G
nắp cửa xitec
= 4.s
nắp cửa
. δ

nắp cửa
. γ
nhôm.
G
nắp cửa xitec
= 4.3,14.(0,3/2)
2
. 0,005.2700 = 3,8 (kg).
Trong đó:
γ
nhôm
: Khối lượng riêng của nhôm. γ
nhôm
= 2700 (kg/m
3
).
+ Mỗi cổ tec có một nắp cổ xitec bằng vật liệu CT3 có đường kính 450 mm, bề dày
3mm.
G
nắp cổ
= 4.s
nắp cổ
. δ
nắp cổ
. γ = 4.3,14.(0,45/2)
2
. 0,003.7800 = 14,8 (kg).
Vậy trọng lượng của cổ và nắp xitec là:
G
cổ và nắp

= G
cổ
+ G
nắp cửa xitec
+ G
nắp cổ
G
cổ và nắp
= 92+ 3,8+ 14,8 = 110,6 (kg).
Ta có :
G
xitec
+ G
dầu
=15440(kg).
Hay : G
vỏ xitec
+ G
chi tiết phụ
+ G
cổ và nắp
+ G
bệ đỡ xitec
+ G
dầu
= 15440 (kg) . (*)
Ta cần tìm trọng lượng của vỏ xi tec.
Ta có :
G
vỏ xitec

= G
2 đáy xitec
+ G
tấm chắn sónsóngg
+ G
cácvách ngăn
+ G
vỏ xung quanh
+ G
2 đáy xitec
= 2.(
2
a
.
2
b
.π). δ
đ
. γ = 2.(
2
a
.
2
44,2
.3,14).0,0035.7800 = 104,5.a (1)
+ G
tấm chắn sóngsóng
=3.(V
tấm chắn
. γ) = 3. (

2
a
.
2
b
.π). δ
tấm chắn
. γ
Sinh viên thực hiện: Phan Đình Thư – Lớp 03C4B
19
Thiết kế ô tô xitec chở xăng dầu trên cơ sở ô tô satxi KAMAZ 53228Đồ án tốt
nghiệp
G
tấm chắn sóngsóng
=3.(
2
a
.
2
44,2
.3,14).0,0035.7800 = 156,8 .a (2)
+ G
cácvách ngăn
=3.(V
vách ngăn
. γ) =3.(
2
a
.
2

44,2
.3,14). δΔ
vách ngăn
.7800 = 156,8.a (3)
Trong đó : δ
vách ngăn
= 3,5mm ; δ
tấm chắn
= 3,5mm ; δ
đáy
= 3,5 mm.
+ Trọng lượng vỏ xung quanh :
G
vỏ xung quanh
= V
vỏ
. γ = (C
vỏ
.L
xitec
. δ
vỏ
). γ = π.
])
2
()
2
.[(2
22
ba

+
.L
xitec
. δ
vỏ.
γ
G
vỏ xung quanh
= 3,14.
])
2
44,2
()
2
.[(2
22
+
a
.5,9. 0,0035.7800.
G
vỏ xung quanh
= 505,8.
)48,1
4
.(2
2
+
a

(5)

Trong đó : δ
vỏ
= 3,5mm.
+ Trọng lượng của dầu theo [4] :
G
dầu
= V
dầu

dầu
.K
Trong đó :
- γ
dầu
là khối lượng riêng của dầu. Γ γ
dầudầu
= 0,84 (kg/dm
3
).
- K là hệ số nạp đầy xi tec. K= 0,95 ;
G
dầu
= π.
2
.2
v
a
δ

.

2
.2
v
b
δ

.L
xitec
.0,84.0,95.10
3
G
dầu
= 3,14.
2
0035,0.2−a
.
2
0035,0.244,2 −
. 5,9 . 0,84 . 0,95 . 10
3
G
dầu
= 9465,5 . a – 66 (6)
Qua khảo sát thực tế xe KAMAZ 53229(6 x 4) với trọng lượng toàn bộ, trọng
lượng phân bố trên các cầu khi đầy tải giống như xe KAMAZ 53228(6x4), chiều dài
xitec xitec của hai xe chỉ chênh lệch nhau ít, có cùng chiều rộng và dung tích xi tec
mà xe KAMAZ 53229 chở được là :17 000 lít. Do đó ta sẽ ước lượng được giá trị tối
ưu nhất dung tích của xi tec mà xe KAMAZ 53228 chở được gần với giá trị dung tích
xe KAMAZ 53229.
Ta có :

G
dầu
= V
dầu

dầu
.K
Với:
V
dầu
= π.
2
.2
v
a
δ

.
2
.2
v
b
δ

.L
xitec
.
Suy ra:
Sinh viên thực hiện: Phan Đình Thư – Lớp 03C4B
20

Thiết kế ô tô xitec chở xăng dầu trên cơ sở ô tô satxi KAMAZ 53228Đồ án tốt
nghiệp
a =
).2.(.
.4
vxitec
bL
V
δπ

+ 2. δ
v
(7)
với L
xitec
= 5,9 m; b=2,44m ; δ
v
= 0,0035m. ta có bảng các giá trị của a ứng với thể
tích của dầu dự tính.
Bảng 5-1 Xác định chiều cao xitec
V
dầu
(m
3
) Chiều cao a (m)
16 1,490
17 1,579
18 1,667
Với V
dầu

=16 (m
3
), a= 1,490 m ta sẽ kiểm tra lại trọng lượng theo công thức:
G
xitec
+ G
dầu
≤ 15440(kg)
).
Với: (8)
G
dầu
= V
dầu
. γ
dầu
.K =
16000 (dm
3
).0,84 (kg/dm
3
).0,95 = 12768 (kg). (8)
G
dầu
= V
dầu
. γ
dầu
.K = 16000 (dm
3

).0,84 (kg/dm
3
).0,95 = 12768 (kg).
G
xitec
= G
vỏ xitec
+ G
chitiếtphụ
+ G
cổ và nắp
+ G
bệ đỡ xitec
.
Trong đó:
G
vỏ xitec
= G
2 đáy xitec
+ G
tấm chắn sóng
+ G
cácvách ngăn
+ G
vỏ xung quanh.
Thay giá trị của a =1490 mm vào công thức trên ta có:
G
2 đáy xitec
= 104,5.a = 104,5 . 1,490 = 155,7 (kg).
G

tấm chắn sóng
= 156,8.a = 156,8 . 1,490 = 233,185 (kg).
G
cácvách ngăn
= 156,8.a = 156,8 . 1,490 = 233,185 (kg).
G
vỏ xung quanh
= 505,8.
)48,1
4
.(2
2
+
a
= 1010,75 (kg).
Vậy:
G
vỏ xitec
= 155,7 + 233,185 + 233,185 + 1010,75 = 1632,82 (kg).
Với:
G
xitec
= G
vỏ xitec
+ G
chitiếtphụ
+ G
cổ và nắp
+ G
bệ đỡ xitec

Vậy G
xitec
=1632,82 + 272,794+110,6 + 438,5 = 2455 (kg).
Kiểm tra:
G
xitec
+ G
dầu
= 2455 + 12768 =15223 (kg) ≤ 15440. Thỏa mãn.
Vậy :
khi a = 1490 mm thì G
xitec+dầu
=15223 (kg).
Sinh viên thực hiện: Phan Đình Thư – Lớp 03C4B
21
Thiết kế ô tô xitec chở xăng dầu trên cơ sở ô tô satxi KAMAZ 53228Đồ án tốt
nghiệp
G
dầu
= 12768 kg, với dung tích 16000 lít, được chia làm 4 khoang, khoang đầu tiên
6000 lít, khoang thứ hai 2000 lít, khoang thứ ba 4000 lít, khoang thứ tư 4000 lít.
Với V
dầu
=17 (m
3
), a= 1,579 m ; ta có :
G
dầu
= V
dầu

. γ
dầu
.K = 17000(dm
3
).0,84 (kg/dm
3
).0,95 = 13566 (kg).
G
2 đáy xitec
= 104,5.a = 104,5 . 1,579 = 165 (kg).
G
tấm chắn sóng
= 156,8.a = 156,8 . 1,579 = 247,3 (kg).
G
cácvách ngăn
= 156,8.a = 156,8 . 1,579 = 247,3 (kg).
G
vỏ xung quanh
= 505,8.
)48,1
4
.(2
2
+
a
= 1036,5 (kg).
Vậy:
G
vỏ xitec
= 165 + 247,3 + 247,3 + 1036,5 = 1696,1(kg).

Với:
G
xitec
= G
vỏ xitec
+ G
chitiếtphụ
+ G
cổ và nắp
+ G
bệ đỡ xitec
G
xitec
= 1696,1 + 272,794 + 110,6 + 438,5 = 2518 (kg).
Kiểm tra:
G
xitec
+ G
dầu
= 2518 + 13566 = 16144 (kg) > 15440 (kg). Bị loại.
Do đó ta không cần thử giá trị với V= 18 m
3
và a= 1594 mm.
+ Kết luận:
Gía trị a = 1490 là thoả mãn ứng với V
dầu
= 16000 lít.
Xi tec có:
L
xt

= 5900 mm, chiều cao a = 1491mm, chiều rộng b = 2440 mm.
Trọng lượng bản thân ô tô thiết kế :
G
o(ô tô thiết kế)
= G
sat xi
+ G
chắnhông, chắn bùn, chắn bảo hiểm
+ G
xitec
= 8280 + 100 + 2455= 10835(kg).
Vậy:
G
o(ô tô thiết kế)
= 10835 (kg).
Trọng lượng toàn bộ của ô tô thiết kế :
G
a(ô tô thiết kế)
= 10835 + 180 + 12768 = 23783 (kg).
5.4. XÁC ĐỊNH TẢI TRỌNG.ác định tải trọng
Bảng 5-1 Tải trọng phân bố cầu trước và cầu sau
TT Các thành phần trọng lượng Trị số( kg)
1
Trọng lượng bản thân ô tô sat xi
Phân bố trên cầu trước
Phân bố trên cầu sau
8280
4160
4120
2

Trọng lượng cụm xi tec
Phân bố trên cầu trước
Phân bố trên cầu sau
2455
248
2207
3 Trọng lượng chắn bùn, chắn hông, chắn bảo 100
Sinh viên thực hiện: Phan Đình Thư – Lớp 03C4B
22
Thiết kế ô tô xitec chở xăng dầu trên cơ sở ô tô satxi KAMAZ 53228Đồ án tốt
nghiệp
hiểm
Phân bố trên cầu trước
Phân bố trên cầu sau
11
89
4
Trọng lượng bản thân ô tô thiết kế
Phân bố trên cầu trước
Phân bố trên cầu sau
10835
4412
6423
5
Tải trọng
Phân bố trên cầu trước
Phân bố trên cầu sau
12768
1289
11479

6
Trọng lượng kíp lái
Phân bố trên cầu trước
Phân bố trên cầu sau
180
180
0
7
Trọng lượng toàn bộ ô tô thiết kế
Phân bố trên cầu trước
Phân bố trên cầu sau
23783
5946
17837
5.5. CHẾ TẠO VÀ LẮP CHẮN BẢO HIỂM PHÍA SAU.Chế tạo và lắp chắn bảo
hiểm phía sau
Để đảm bảo cho ô tô an toàn khi chuyển động, trên ô tô ta lắp thêm chắn bảo
hiểm phía sau.
Chắn bảo hiểm phía sau được chế tạo từ thép CT5 và được dập hình [250x70x3mm.
180
100
A - A
200
70
2500
865
A A
Hinh 5-8 16 :Chắn bảo hiểm phía sau.
1. Dầm dọc của sat xi, 2. Dầm ngang của sat xi, 3. Bảo hiểm sau của xe, 4. Bulông
liên kết, 5. Tấm nối.

Sinh viên thực hiện: Phan Đình Thư – Lớp 03C4B
23
Thiết kế ô tô xitec chở xăng dầu trên cơ sở ô tô satxi KAMAZ 53228Đồ án tốt
nghiệp
5.6. CHẾ TẠO VÀ LẮP CHẮN BẢO HIỂM HÔNG Ô TÔChế tạo và lắp chắn
bảo hiểm hông ô tô.
Để bảo vệ cho xe và xi tec xăng dầu được an toàn ta thiết kế thêm chắn bảo
hiểm ở hai bên hông.
Chắn bảo hiểm bên hông của ô tô được làm bằng thép CT3 dập hình [50x50x3,5.
335
90
90
50
Ø 35
2080
1 2
3
4
2080
350
180 335
Hình 5-9 17 :Chắn bảo hiểm hông ô tô.
1. Dầm dọc khung xe, 2. Bích bắt bảo hiểm, 3. Thanh ngang của bảo hiểm,
4. Ống dọc của bảo hiểm.
5.7. LẮP ĐẶT XÍCH TIẾP ĐẤTLắp đặt xích tiếp đất.
Ô tô thiết kế được lắp thêm một xích tiếp đất nói giữa vỏ xi tec và mặt đất
nhằm mục đích chống hiện tượng tích điện và phát sinh tia lửa điện do ma sát giữa
khối xăng dầu và vỏ xi tec sinh ra. Xích tiếp đất được chế tạo từ thép CT10 và có
chiều dài 500 mm.
5.8. CHẾ TẠO VÀ LẮP ĐẶT THANG LÊN SÀN CÔNG TÁCChế tạo và lắp đặt

thang lên sàn công tác.
Để tiện cho việc lên xuống, ta lắp thêm thang lên sàn công tác và được gắn
phía saubên hông xitec.
Thang lên xuống sàn công tác được chế tạo từ thép ống C20, Ø22x3.
Sinh viên thực hiện: Phan Đình Thư – Lớp 03C4B
24
Thiết kế ô tô xitec chở xăng dầu trên cơ sở ô tô satxi KAMAZ 53228Đồ án tốt
nghiệp
180
300
300
1600
260
335x4
0
20x3
0 20x3
1
2
3
4
ø
5
0
ø22x3
ø22x3
1
2
3
4

Hình 5-10 18: Kết cấu thang lên sàn công tác.
1. Thanh ngang của thangBích hàn chặt vào khung sàn công tác, 2. Thanh dọc ngang
của thang, 3. Bích hàn chặt vào khung sàn công tácThanh dọc của thang, 4. Bích hàn
chặt vào bảo hiểm đuôiThanh hàn vào xitec và vào thân xe.
5.9. LẮP ĐẶT BÌNH CỨU HỎA SAU CA BINLắp đặt bình cứu hoả sau ca bin.
Để an toàn phòng chông cháy nổ trên ô tô ta sử dụng bình chữa cháy loại MT3
do trung quốc sản xuất là loại dùng bình khí CO
2
nén với áp suất cao(120 at), tác
dụng chữa cháy làm giảm nồng độ oxy xuống dưới mức duy trì sự cháy nhờ khí CO
2
khi phun tạo thành dạng bọt cách ly nguồn cháy với không khí.
+ Trọng lượng bình : 7,3 kg.
+ Trọng lượng khí CO
2
: 3 kg.
+ Tầm phun xa : 5-7 mm.
5.10. CHUYỂN CỤM ỐNG XẢ VÀ ỐNG GIẢM ÂM LÊN PHÍA ĐẦU Ô
TÔChuyển cụm ống xả và ống giảm âm lên phía đầu ô tô.
Sinh viên thực hiện: Phan Đình Thư – Lớp 03C4B
25

×