Tải bản đầy đủ (.doc) (155 trang)

quy trình vận hành thiết bị lò hơi sg-130-40-450 và quy trình vận hành thiết bị tua bin n25-35-7 tại nhà máy nhiệt điện ninh bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (617.87 KB, 155 trang )

Phân xởng vận hành lò máy công ty cp nhiêt điên ninh bình
quy trình vận hành
thiết bị lò hơi sg-130-40-450
phạm vi áp dụng quy trình
Điều 1: Những ngời sau đây phải thuộc và thực hiện nghiêm chỉnh quy trình
nhằm đảm bảo sản xuất an toàn và có hiệu quả cao:
- Các trực ban vận hành thiết bị Lò hơi thuộc phân xởng vận hành Lò Máy.
- Trởng kíp vận hành Lò hơi.
- Trởng ca vận hành .
Điều 2: Những ngời nắm vững và đôn đốc thực hiện :
- Chánh, Phó quản đốc phân xởng vận hành Lò Máy
- Kỹ thuật viên vận hành Lò hơi.
- Cán bộ an toàn Lò hơi.
- Trởng, Phó phòng Kỹ thuật An toàn
- Kỹ thuật viên Lò hơi phòng Kỹ thuật An toàn.
- Phó tổng giám đốc phụ trách Kỹ thuật.
Điều 3: Những ngời có liên quan thuộc phân xởng vận hành Lò - Máy, Cơ nhiệt
và các đơn vị hữu quan khác phải nghiên cứu để biết và phối hợp thực hiện công
tác đợc tốt.
phần 1
quy trình nhiệm vụ
I . nguyên tắc chung
Điều 4 : Công nhân vận hành phải là những ngời đã qua huấn luyện 3 bớc, đủ
trình độ đảm nhận chức danh và đợc các cấp kiểm tra đạt yêu cầu.
Điều 5:Công nhân vận hành sau khi nghỉ hay làm việc khác không đi ca, khi trở
lại đi ca phaỉ thực hiện các quy định sau đây:
- Nghỉ từ 15 đến 30 ngày: Tối thiểu đi một ca tìm hiểu tình hình vận hành.
- Nghỉ trên một tháng đến ba tháng: Tối thiểu đi 3 ca để tìm hiểu tình hình vận
hành.
- Nghỉ trên ba tháng phải đợc học và thực tập lại chức danh, kiểm tra đạt yêu cầu
mới đợc tiếp tục công tác.


Điều 6: Hàng năm phải đợc kiểm tra lại quy trình một lần. Khi vi phạm quy
trình nghiêm trọng bị đình chỉ công tác hoặc gây ra sự cố chủ quan cũng phải
học và kiểm tra lại quy trình đạt yêu cầu mới tiếp tục đợc công tác.
Điều 7 : Chức danh vận hành Lò hơi của phân xởng vận hành Lò Máy gốm
13 chức danh cụ thể nh sau:
Stt Chức danh Stt Chức danh
1 Trởng kíp 8 Quạt khói- Xả tro Trạm tro
2 Lò trởng 9 Bao hơi
3 Lò phó trong 10 Trạm bơm
4 Lò phó ngoài 11 Trạm xỉ
5 Chọc than 12 Trạm Dầu đốt- Cứu hoả- Sinh hoạt
6 Máy nghiền 13 Tram Lắng trong
7 Quạt gió- Ra xỉ
Quy trình vận hành Lò hơi SG 130 - 40 - 450
1
Phân xởng vận hành lò máy công ty cp nhiêt điên ninh bình
Điều 8: Khi trực ca phải thực hiện nghiêm chỉnh các quy trình, quy định đã đợc
ban hành và các mệnh lệnh của cấp trên.
Mệnh lệnh trực tiếp của của Chánh, Phó quản đốc, Kỹ thuật viên vận hành phải
báo cáo với Trởng kíp, Trởng ca và thực hiện nghiêm chỉnh. Nếu Trởng kíp, Tr-
ởng ca không cho phép thực hiện thì phải báo cáo lại cho ngời ra lệnh biết.
Nhân viên vận hành khi nhận đợc một mệnh lệnh sai, nếu thực hiện sẽ gây h hại
tới thiết bị hoặc nguy hiểm tới tính mạng con ngời thì đợc phép chống lệnh và
bản thân phải chịu hoàn toàn trách nhiệm trớc điều đó.
Điều 9: Không đợc đi hai ca liên tiếp . Khi cha có ngời thay ca tuyệt đối không
đợc bỏ vị trí công tác. Cấm: Làm việc riêng, đọc sách báo, nghe nhạc, ngủ gật
trong giờ trực ca.
Điều 10 : Không cho thợ sửa chữa không có phiếu công tác, lệnh công tác vào
làm việc ở vị trí mình phụ trách. Khi có phiếu công tác, lệnh công tác phải thực
hiện hoàn chỉnh các biện pháp an toàn và thủ tục mới tiến hành cho sửa chữa.

Khi sửa chữa xong, yêu cầu thu dọn sạch sẽ hiện trờng và kiểm tra xem có đủ chi
tiết nh cũ không rồi tiến hành giải trừ biện pháp an toàn, làm thủ tục chạy thử
nghiệm thu, ghi chép tình hình vào nhật ký vận hành. Nếu thiết bị tốt thì báo cáo
và đa vào dự phòng hoặc vận hành. Cha đạt yêu cầu thì báo cáo để có hớng khắc
phục.
Điều 11: Trờng hợp sửa chữa không có phiếu công tác thì phải đợc sự đồng ý
của trởng ca, trởng kíp và thực hiện đầy đủ các biện pháp an toàn, nghiệm thu
nh khi có phiếu công tác và ghi chép đầy đủ vào nhật ký vận hành .
Điều 12: Khi trực ca phải theo dõi kiểm tra các thiết bị do mình phụ trách, các
đồng hồ và các thiết bị đo lờng. Khi thấy làm việc không chính xác phải báo cáo
ngay cho ngời phụ trách biết và yêu cầu sửa chữa kịp thời để bảo đảm thiết bị
làm việc an toàn kinh tế.
Điều 13: Không cho ngời không có trách nhiệm vào nơi mình phụ trách. Muốn
thăm quan, thực tập phải đợc phép của trởng ca hoặc phân xởng và yêu cầu phải
có ngời hớng dẫn. Các hồ sơ tài liệu khi sử dụng phải bảo quản cẩn thận, không
để mất mát, thất lạc hoặc cho ngời không có chức năng mợn .
Điều 14: Phải hoàn toàn chịu trách nhiệm trớc nhà nớc và pháp luật khi hệ
thống mình phụ trách bị h hỏng do sự cố chủ quan gây ra.
Điều 15: Thực hiện sử dụng tốt các ngày H để ôn quy trình, học chuyên đề kỹ
thuật, diễn tập sự cố, vệ sinh công nghiệp và họp ca, kíp.
II. nhiệm vụ trớc khi nhận ca
Điều 16: Nhân viên vận hành phải vào nhà máy trớc giờ nhận ca 30 phút để
kiểm tra nắm vững tình hình thiết bị, hiện trờng, xem sổ sách, thông số, nhật ký
vận hành nắm phơng thức vận hành và hội ý kíp.
Quy trình vận hành Lò hơi SG 130 - 40 - 450
2
Phân xởng vận hành lò máy công ty cp nhiêt điên ninh bình
Điều 17: Kiểm tra trớc khi nhận ca, nếu còn điều gì cha rõ ràng hoặc công việc
gì cha hoàn tất thì yêu cầu trực ban đơng nhiệm giải thích rõ và hoàn thành nốt
các công việc trong thời gian còn lại để giao ca.

Điều 18: Khi hội ý các nhân viên phải báo cáo tình hình thiết bị và hiện trờng
quản lý cho trởng kíp biết. Trởng kíp tổng hợp tình hình phổ biến phơng thức vận
hành, thông báo, nhắc nhở những điều cần chú ý.

III. giao nhận ca
Điều 19: Khi sự cố đang xảy ra không đợc giao nhận ca. Trờng hợp cần thiết
phải có ý kiến của trởng ca hoặc phân xởng mới đợc giao nhận ca.
Điều 20: Ngời giao ca bàn giao toàn bộ sổ sách, thiết bị và dụng cụ cho ngời
nhận ca.nếu có mất mát, h hỏng dụng cụ hoặc thiết bị không bình thờng mới
phát sinh sát giờ giao ca. Ngời giao ca phải ghi chép đầy đủ vào nhật ký để giao
ca. Ngời nhận ca kiểm tra đầy đủ không có gì vớng mắc thì ký giao nhận ca, ng-
ời nhận ca ký trớc và chịu trách nhiệm từ thời điểm đó, ngời giao ca ký sau và
hết nhiệm vụ.
Điều 21: Những vớng mắc trong việc giao nhận ca ở tất cả các cơng vị sẽ do hai
trởng kíp cùng bàn bạc thống nhất có lý, có tình trên cơ sở đảm baỏ an toàn cho
con ngời và thiết bị làm việc liên tục và kinh tế.
Nếu hai trởng kíp không thống nhất đợc thì tuỳ theo các trờng hợp cụ thể mà do
trởng ca hoặc phân xởng quyết định.
IV. khi trực ca
Điều 22: Nhận ca xong phải tiến hành làm việc ngay. Trong giờ trực ca phải
kiểm tra theo dõi thiết bị theo quy định và điều chỉnh kịp thời đảm bảo thông số
ổn định trong phạm vi vận hành cho phép. Ghi chép cụ thể kịp thời diễn biến của
thiết bị trong ca vào nhật ký vận hành.
Điều 23: -Thực hiện nghiêm chỉnh chế độ phiếu công tác theo quy định.
- Thực hiện nghiêm chỉnh lịch đổi thiết bị theo quy định của phân xởng và nhà
máy đã ban hành.
- Thực hiện nghiêm chỉnh các chế độ kiểm tra, bảo dỡng đối với thiết bị vận
hành và dự phòng.
Điều 24: Trong ca chịu trách nhiệm toàn bộ các thiết bị, kết cấu xây dựng lắp
đặt tại hiện trờng mình quản lý. Nếu phát hiện thấy sự mất mát hoặc thay đổi mà

cha ghi chép trong nhật ký thì phải báo cáo ngay cho trởng kíp và phân xởng
biết và ghi chép vào nhật ký vận hành.
Điều 25: Khi có sự cố lớn hoặc hoả hoạn xảy ra thì tất cả các nhân viên trong ca
phải phục tùng nghiêm túc, khẩn trơng các mệnh lệnh cuả trởng ca , trởng kíp
nhằm nhanh chóng dập tắt sự cố hay hoả hoạn đồng thời tránh sao nhãng quản lý
khu vực và vận hành thiết bị không xảy ra sự cố.
Quy trình vận hành Lò hơi SG 130 - 40 - 450
3
Phân xởng vận hành lò máy công ty cp nhiêt điên ninh bình
V. quyền hạn, nhiệm vụ cụ thể
của các chức danh vận hành
1. Trởng kíp
Điều 26: Quan hệ hành chính, chịu sự lãnh đạo trực tiếp của quản đốc phân x-
ởng. Chịu trách nhiệm trớc Phân xởng và Nhà máy, tổ chức và lãnh đạo kíp vận
hành mà mình phụ trách, thực hiện tốt mọi nhiệm vụ đợc giao.
Điều 27: Khi đi ca, chịu sự lãnh đạo trực tiếp của trởng ca. Điều động và sắp
xếp nhân lực, chỉ huy toàn bộ nhân viên trong kíp thực hiện tốt một ca sản xuất
an toàn kinh tế.
Khi nhận đợc lệnh trực tiếp của Phó giám đốc kỹ thuật, Trởng phòng kỹ thuật,
Quản đốc, phó Quản đốc, Kỹ thuật viên phân xởng. Thì phải báo cáo Trởng ca
và thực hiện nghiêm chỉnh. Trong trờng hợp không thực hiện đợc phải báo cáo
lại cho ngời ra lệnh biết.
Điều 28: Nếu nhân viên nào không chấp hành mệnh lệnh, quy trình, mà dẫn đến
sự cố h hỏng thiết bị hoặc gây nguy hiểm đến tính mạng con ngời, thì trởng kíp
báo cáo trởng ca đề nghị đình chỉ công tác của nhân viên đó.
- Điều động nhân viên trong kíp đi làm thêm ca, đi khác ca và các công tác khác
theo yêu cầu của Phân xởng và Nhà máy. Chủ động sử dụng có hiệu quả lực lợng
trực sửa chữa để giải quyết các công việc phát sinh trong ca.
- Khi có ngời ốm đột xuất, bị đình chỉ công tác hoặc tai nạn lúc trực ca phải báo
cáo ngay với trởng ca và phân xởng để điều ngời thay thế, đồng thời phải có biện

pháp đảm bảo an toàn cho thiết bị đang vận hành mà ngời đó đang quản lý khi
cha có ngời thay thế. Báo Y tế hỗ trợ và cứu chữa kịp thời.
Điều 29: Nắm vững cấu tạo, nguyên lý và đặc điểm riêng của từng lò, cấu tạo
nguyên lý làm việc và vị trí thực tế của từng thiết bị trong hệ thống mình phụ
trách.
- Nắm đợc chế độ đốt cháy, công suất vận hành kinh tế và dựa vào chế độ gió
của Hiệu chỉnh đa ra cho từng lò mà phân phối phụ tải cho các lò đảm bảo lò vận
hành an toàn kinh tế.
- Phải thuộc và hiểu sâu các quy trình chức danh dới quyền để đôn đốc các nhân
viên thực hiện tốt.
Điều 30: Thực hiện tốt chế độ kiểm tra tổng thể hệ thống mình phụ trách 2 lần
trong ca, lu ý kiểm tra cụ ở các thiết bị đang có vấn đề kết hợp với nhận báo cáo
từ cấp dới để phát hiện kịp thời các tồn tại, có biện pháp thích đáng để ngăn ngừa
và xử lý sự cố nếu xảy ra.
Đôn đốc nhân viên trong kíp thực hiện tốt các quy định về quản lý vận hành
do phân xởng đề ra, bảo quản tốt các dụng cụ sản xuất và phòng hoả đợc trang
bị.
Điều 31: - Khi có sự cố phải nhanh chóng phán đoán và quyết định chính xác để
xử lý. Ra lệnh cho các chức danh trong kíp giải quyết sự cố một cách khẩn trơng
và kiên quyết.
Quy trình vận hành Lò hơi SG 130 - 40 - 450
4
Phân xởng vận hành lò máy công ty cp nhiêt điên ninh bình
- Khi sự cố lớn kéo dài cần nhiều ngời để giải quyết phải báo cáo ngay với tr-
ởng ca và phân xởng huy động ngời để giải quyết nhanh chóng và phải bố trí ng-
ời hớng dẫn những ngời mới tới tham gia giải quyết sự cố.
Điều 32: Trong ca, cùng với các nhân viên trong kíp, chịu trách nhiệm toàn bộ
các thiết bị lắp đặt tại hiện trờng do phân xởng quản lý.
-Thực hiện nghiêm chỉnh chế độ phiếu công tác, nắm công việc của toàn bộ các
nhóm công tác làm việc trong hiện trờng mình quản lý.

Điều 33: - Đôn đốc và giám sát thực hiện nghiêm chỉnh chế độ chạy đổi và thử
thiết bị, kiểm tra bảo dỡng thiết bị theo lịch phân xởng quy định:
- Chạy đổi định kỳ các thiết bị dự phòng, gồm các bơm : thải tro, thải xỉ, chèn
trục, tống xỉ, công nghiệp, khử bụi, dầu đốt, dầu máy nghiền, sinh hoạt, Êjectơ,
bể dầu đốt, các đờng thải tro, thải xỉ
- Chạy thử định kỳ các thiết bị thờng dự phòng dùng chung, thiết bị ở lò dự
phòng hoặc đang sửa chữa nhỏ gồm: băng chuyền than bột, bơm cứu hoả, các
bơm chống ngập, các máy cấp than bột, máy xả tro, máy rung phễu, bơm dầu
máy nghiền, bơm tống xỉ C, bơm sinh hoạt C và các thao tác xả bẩn , xả sò,
quay lới lọc.
Kiểm tra, đôn đốc vệ sinh công nghiệp, bổ xung dầu, mỡ, hắc ín cho các
thiết bị của các tổ chủ quản theo quy định.
Điều 34: Có trách nhiệm tham gia công tác bồi huấn kèm cặp giúp đỡ nhân viên
trong kíp mình học nắm vững đợc thiết bị, các quy trình. Tạo điều kiện để vận
hành an toàn kinh tế và có cơ sở thi nâng bậc hàng năm đợc tốt.
2. Lò trởng
Điều 35: - Quan hệ hành chính, chịu sự lãnh đạo của trởng kíp và phân xởng. -
Khi đi ca, chịu sự lãnh đạo của trởng kíp, trởng ca. Chỉ đạo các nhân viên thuộc
lò mình phụ trách hoàn thành tốt nhiệm vụ trong ca sản xuất.
Điều 36: -Phải nắm vững thiết bị và quy trình, thực hiện nghiêm chỉnh và đôn
đốc các nhân viên thuộc lò mình cùng thực hiện tốt quy trình, các quy định về
quản lý vận hành và bảo dỡng thiết bị do phân xởng và nhà máy đề ra.
- Điều chỉnh kịp thời và chính xác để duy trì các thông số vận hành trong phạm
vi cho phép.
Điều 37: Phải học và nắm vững chế độ đốt cháy của lò than phun, chấp hành chế
độ đốt cháy mà hiệu chỉnh ban hành, điều chỉnh lò cháy ổn định và kinh tế,
không để gây ra sự cố nổ lò làm h hại đến đai cháy, tờng, nóc, tôn và khung lò.
Điều 38: - Phải nhắc nhở các nhân viên lò mình thờng xuyên kiểm tra tình hình
làm việc của thiết bị, nhằm ngăn ngừa sự cố xảy ra.
- Đặc biệt phải quản lý chặt chẽ việc ra xỉ lò và chọc xỉ các bộ đốt. Sử dụng có

hiệu quả tín hiệu ra xỉ, tín hiệu tắt lò đốt dầu. Nghiêm cấm việc đồng thời vừa
chọc xỉ bộ đốt vừa ra xỉ lò.
- Khi có sự cố phải phán đoán chính xác và xử lý kịp thời để dập tắt sự cố.
Quy trình vận hành Lò hơi SG 130 - 40 - 450
5
Phân xởng vận hành lò máy công ty cp nhiêt điên ninh bình
Điều 39: - Chịu trách nhiệm quản lý và thao tác đối với lò ngừng dự phòng hoặc
sửa chữa nhỏ ở cùng phòng điều khiển mà không có ngời trực, nhng phải u tiên
cho lò đang vận hành.
- Lau chùi các đồng hồ, khoá và bảng điều khiển thuộc bảng mình phụ trách .
- Quản lý tốt các dụng cụ, đợc trang bị .
Điều 40: Khi lò ở trạng thái dự phòng phải thông qua các nhân viên lò mình phụ
trách hoặc trực tiếp đi kiểm tra để nắm vững tình hình dự phòng đảm bảo độ tin
cậy của thiết bị để khởi động lò khi cần thiết. Nếu phát hiện thấy không bình th-
ờng do sai sót trong khi đa thiết bị vào dự phòng hoặc mới phát sinh phải báo cáo
trởng kíp cho sửa chữa khắc phục ngay.
Điều 41: - Khi lò ngừng để sửa chữa nhỏ ( trừ Đại tu, Trung tu) phải nắm đợc tất
cả các công việc của các nhóm công tác đang thực hiện ở lò mình.
- Phải thực hiện nghiêm chỉnh các thao tác theo phiếu công tác và các yêu cầu
của phân xởng để đảm bảo an toàn cho các nhóm công tác và thiết bị.
- Mọi thao tác ở lò ngừng mà có liên quan đến phơng thức đang vận hành bắt
buộc phải báo cáo trởng kíp, trởng ca.
Điều 42: Thực hiện tốt và đôn đốc các nhân viên trong lò cùng thực hiện chế độ
quản lý vận hành, bảo dỡng thiết bị theo quy định của phân xởng.
3. Lò phó trong
Điều 43: - Quan hệ hành chính, chịu sự lãnh đạo của trởng kíp và phân xởng.
- Khi đi ca, chịu sự lãnh đạo của lò trởng và trởng kíp, phụ trách các nhân viên
Chọc than, Máy nghiền, Bao hơi .
Điều 44: - Chịu trách nhiệm quản lý, vận hành hệ thống nghiền than. Điều chỉnh
kịp thời để ổn định các thông số vận hành trong phạm vi cho phép. Hỗ trợ lò tr-

ởng đảm bảo lò làm việc an toàn kinh tế.
- Theo dõi hệ thống áp suất 8 ống gió cấp 1 để kết hợp với lò trởng điều chỉnh
các máy cấp than bột cho phù hợp .
- Liên hệ với vận hành hoá nhận kết quả phân tích mẫu than để điều chỉnh kịp
thời duy trì độ mịn than bột R
90
= 4 ữ 7 % .
Điều 45: Theo lệnh lò trởng chịu trách nhiệm thao tác hệ thống nớc cấp, giảm
ôn, xả sự cố và đốt dầu hỗ trợ khi buồng lửa có hiện tợng cháy kém.
- Thực hiện nghiêm chỉnh các thao tác theo phiếu công tác và các yêu cầu của
phân xởng để đảm bảo an toàn cho các nhóm công tác và thiết bị.
Điều 46: Cứ 2 giờ một lần liên hệ với trực ban máy nghiền, bao hơi để nắm vững
tình hình hệ thống và báo cho lò trởng biết. Mỗi giờ ghi thông số vận hành lò
một lần.
Điều 47: Khi sự cố xảy ra ở bất kỳ vị trí nào thuộc lò mình thì lò phó phải hợp
đồng chặt chẽ với các nhân viên khác, chấp hành đầy đủ các mệnh lệnh của lò tr-
ởng và trởng kíp kịp thời xử lý sự cố.
Quy trình vận hành Lò hơi SG 130 - 40 - 450
6
Phân xởng vận hành lò máy công ty cp nhiêt điên ninh bình
Điều 48: Đảm bảo khu vực buồng điều khiển lò, bảng điều khiển hệ thống
nghiền than và các đồng hồ luôn sạch sẽ, bảo quản các loại dụng cụ sản xuất đợc
trang bị. Trực lò 1 chịu trách nhiệm theo dõi, vận hành và ghi nhật ký vận hành
băng chuyền than bột khi chạy kiểm tra định kỳ, nghiệm thu và vận chuyển than
bột giữa các lò theo lệnh của trởng kíp.
4. Lò phó ngoài
Điều 49: - Quan hệ hành chính, chịu sự lãnh đạo của trởng kíp và phân xởng.
- Khi đi ca, chịu sự lãnh đạo của lò trởng và trởng kíp. Phụ trách nhân viên Chọc
than , Máy nghiền, Ra xỉ- Quạt gió, Quạt khói- xả tro, Bao hơi.
Điều 50: - Chịu trách nhiệm quản lý vận hành và bảo dỡng: 8 máy cấp than bột,

hệ thống than bột và gió cấp 1, cấp 2, cấp 3, hệ thống xả định kỳ, xả liên tục, hệ
thống hơi thông dầu, hệ thống dầu đốt lò và các vòi dầu, hệ thống dầu bôi trơn,
hai bể dầu trên và hệ thống nớc làm mát.
- Phải thực hiện nghiêm chỉnh các thao tác theo phiếu công tác và các yêu cầu
của phân xởng để đảm bảo an toàn cho các nhóm công tác và thiết bị.
Điều 51: - Cùng trực ban chọc than lấy bi bổ xung vào thùng nghiền theo quy
định và chọc than khi bị tắc nhiều.
- Mỗi ca một lần kiểm tra toàn bộ bản thể và các thiết bị lắp đặt trên bộ khử bụi
tĩnh điện.
- Chịu trách nhiệm thao tác các tấm chắn máy xả tro khi cho hệ thống thải tro
vào vận hành và khi ngừng hệ thống này.
- Chịu trách nhiệm chọc xỉ vệ sinh 4 bộ đốt, vệ sinh khu vực xung quanh lò, các
van - gầm của đài nớc cấp, giảm ôn, các máy cấp than bột, khu vực từ van gió
cấp 1 đến van NC12 và sau buồng phát xung.
Điều 52: Trực tiếp kiểm tra thiết bị của hệ thống nghiền, kho than nguyên, kho
than bột, yêu cầu số lợng, chất lợng than nguyên với trực ban băng 7. Trờng hợp
không đáp ứng đợc yêu cầu than nguyên thì báo cáo trởng kíp lò.
Điều 53: - Cứ 2 giờ kiểm tra toàn bộ thiết bị một lần, chú ý kiểm tra : Hệ thống
nớc tới xỉ, khử bụi tĩnh điện, dầu xuống giảm tốc và các Paliê máy nghiền, mức
dầu cũng nh độ tin cậy cuả ống thuỷ hoặc mắt kính xem dầu các quạt, tình trạng
làm việc của bơm dầu máy nghiền, bể dầu dới, độ tin cậy của các ống thuỷ đo
mức nớc bao hơi, hệ thống áp lực lò, tình trạng xỉ trong lò và việc chấp hành
đóng cửa xỉ trong cài chặt cửa xỉ ngoài, đóng vòi tống xuôi và tống ngợc khi
không ra xỉ.
- Kiểm tra tình trạng làm việc hoặc dự phòng của các quạt thông gió lò mình
quản lý.
- Cụ thể: Lò 1 quạt số 3,4.
Lò 2 quạt số 6,7.
Lò 3 quạt số 8,9.
Lò 4 quạt số 10,11.

Quy trình vận hành Lò hơi SG 130 - 40 - 450
7
Phân xởng vận hành lò máy công ty cp nhiêt điên ninh bình
- Báo cáo toàn bộ nội dung kiểm tra lò trởng biết để có biện pháp thích đáng
ngăn ngừa sự cố xảy ra.
Điều 54: Khi sự cố xảy ra thuộc bất kỳ khu vực nào thuộc lò mình phải hợp
đồng chặt chẽ với các nhân viên khác chấp hành đầy đủ các mệnh lệnh của lò tr-
ởng, trởng kíp kịp thời xử lý sự cố.
Điều 55: Bảo đảm VSCN khu vực xung quanh tầng O m: Từ van tổng gió về
phía sau lò, khu vực sau buồng phát xung.
Hàng ca:
- Lò 1 chịu trách nhiệm quản lý nhà vệ sinh đảm bảo luôn sạch sẽ.
- Lò 2 đảm bảo cầu thang sắt từ tầng cấp cám xuống tầng -7m luôn gọn gàng
sạch sẽ không có tạp vật ứ đọng.
- Lò 3 đảm bảo cầu thang sắt từ tầng cấp cám xuống tầng -7m luôn gọn gàng
sạch sẽ không có tạp vật ứ đọng.
- Lò 4 chịu trách nhiệm vệ sinh nhà tắm vận hành, nhà hội ý kíp, hành lang của
quạt thông gió số 10,11 với tờng nhà lò.
Điều 56: Thực hiện tốt và đôn đốc các trực ban lò mình cùng thực hiện chế độ
quản lý vận hành, bảo dỡng thiết bị theo quy định của phân xởng và nhà máy.
5. Trực ban chọc than
Điều 57: Quan hệ hành chính, chịu sự lãnh đạo của trởng kíp và phân xởng.
Khi đi ca chịu sự lãnh đạo của trởng kíp, lò trởng, lò phó tại lò đợc phân công.
Điều 58: - Chịu trách nhiệm chọc than, không để than tắc đảm bảo đủ than cho
máy nghiền làm việc ổn định, định kỳ thông ống than xuống máy nghiền khỏi bị
tắc.
- Chịu trách nhiệm mở và đóng tấm chắn cổ máy nghiền khi bắt đầu vận hành và
khi ngừng máy nghiền.
- Khi máy nghiền vận hành, cửa kiểm tra than nguyên phải đợc đóng để tránh lọt
gió lạnh.

Điều 59: Không chèn các vật cứng, nặng vào máy cấp than nguyên để truyền
rung động sang phễu than nguyên.
Điều 60: Cùng lò phó ngoài lấy bi bổ xung vào thùng nghiền đúng yêu cầu sử
dụng và bảo quản dụng cụ chọc than.
Điều 61: Đảm bảo vệ sinh sạch sẽ khu vực phía trớc ở tầng 0m, từ van tổng gió
về phía máy cấp than nguyên. Không để than bụi tích đọng ở xung quanh khu
vực máy cấp than nguyên và khoá khí phân ly thô.
6. Trực ban máy nghiền
Điều 62: Quan hệ hành chính, chịu sự lãnh đạo của trởng kíp và phân xởng.
Khi đi ca chịu sự lãnh đạo của trởng kíp, lò trởng và lò phó tại lò đợc phân công.
Quy trình vận hành Lò hơi SG 130 - 40 - 450
8
Phân xởng vận hành lò máy công ty cp nhiêt điên ninh bình
Điều 63: Chịu trách nhiệm quản lý, bảo dỡng và vận hành : Hệ thống nghiền
than 2lò đợc phân công gồm các máy nghiền, các quạt tải than bột, các bơm dầu,
các bể dầu dới, bình mát dầu, hệ thống nớc làm mát, hệ thống đèn chiếu sáng
toàn bộ hiện trờng 2 lò tính từ bờ chắn xỉ hành lang máy nghiền đến tờng nhà
380 vôn và hệ thống tính từ mặt dới sàn 0m trở xuống.
- Trực ban máy nghiền 3 - 4 quản lý các khởi động từ của quạt thông gió số 8,
9, 10, 11 và quản lý, vận hành quạt thông gió số 11 nếu thấy có hiện tợng không
bình thờng thì báo lò trởng lò 4 biết.
Điều 64: Thực hiện nghiêm chỉnh chế độ kiểm tra điều chỉnh dầu các paliê và
hộp giảm tốc, hệ thống nớc làm mát, bổ xung dầu cho các quạt, kịp thời phát
hiện những xì hở của hệ thống . Nhằm đảm bảo các thiết bị vận hành an toàn, dự
phòng chắc chắn.
- Thực hiện nghiêm chỉnh các thao tác theo phiếu công tác và các yêu cầu của
phân xởng để đảm bảo an toàn cho các nhóm công tác và thiết bị.
Điều 65: - Theo dõi việc định kỳ bổ xung dầu, mỡ, hắc ín cho máy nghiền. Chủ
động báo lò trởng, trởng kíp yêu cầu sửa chữa bổ xung đúng lịch do phân xởng
đề ra.

-Thực hiện tốt lịch kiểm tra chất lợng dầu cho thiết bị theo quy định của phân x-
ởng.
Điều 66: Thực hiện chế độ kiểm tra thiết bị: thờng xuyên kiểm tra thiết bị, một
giờ ghi thông số một lần và báo cáo tình hình cho lò trởng hoặc lò phó biết.
Điều 67: Không để dầu mỡ loang ra các lối đi lại và dới hầm dầu. Nếu có phải
vệ sinh ngay để đảm bảo khu vực quản lý luôn sạch sẽ.
Điều 68: Nghiêm cấm vệ sinh dới gầm máy nghiền đang quay và máy nghiền
ngừng cha cắt điện. Khi máy nghiền ngừng phải cắt điện và tranh thủ vệ sinh
sạch sẽ khu vực máy nghiền đó.
Khi giao ca phải hoàn thành vệ sinh công nghiệp khu vực đợc phân công. Đảm
bảo sạch sẽ không có tạp vật, dầu,mỡ, tro bụi ứ đọng kể cả ở các gối trục của
thiết bị.
Điều 69: Thực hiện tốt chế độ quản lý, vận hành, bảo dỡng thiết bị theo quy định
của Phân xởng và Nhà máy.
- Bảo quản tốt nhật ký vận hành, trang bị phòng hoả, dụng cụ sản xuất.
7. Trực ban trạm bơm
Điều 70: Quan hệ hành chính, chịu sự lãnh đạo của trởng kíp và phân xởng.
Khi đi ca chịu sự lãnh đạo trực tiếp của trởng kíp.
Quy trình vận hành Lò hơi SG 130 - 40 - 450
9
Phân xởng vận hành lò máy công ty cp nhiêt điên ninh bình
Điều 71: - Chịu trách nhiệm trông coi, bảo dỡng và vận hành toàn bộ thiết bị
trạm bơm bao gồm: 2 bơm công nghiệp, 2 bơm khử bụi, 3 bơm tống xỉ, 2 bơm n-
ớc đọng, 2 bể nớc đọng, hố tụ gian máy.
- Quản lý các khởi động từ của 2 bơm dầu đốt, của các quạt thông gió 3-4-6-7 và
các khởi động từ cũng nh các tủ điện của thiết bị trạm bơm.
- Chịu trách nhiệm vận hành 2 quạt thông gió số 3 và 4 nếu thấy quạt làm việc
không bình thờng thì báo lò 1 kiểm tra cụ thể để có biện pháp xử lý kịp thời.
- Hợp đồng tốt với trực ban ra xỉ, trạm xỉ, trạm tro để đảm bảo việc thải xỉ, thải
tro bụi và hệ thống bơm làm việc an toàn.

Điều 72: Việc chạy hoặc ngừng thiết bị lúc bình thờng phải có lệnh của trởng
kíp, đồng thời phải có trách nhiệm đề nghị trởng kíp thực hiện đúng lịch vận
hành thiết bị do phân xởng và nhà máy đề ra.
Điều 73: Thờng xuyên kiểm tra thiết bị, 1 giờ ghi thông số một lần, khi gặp hiện
tợng không bình thờng phải báo cáo cho trởng kíp biết.
- Thực hiện nghiêm chỉnh các thao tác theo phiếu công tác và các yêu cầu của
phân xởng để đảm bảo an toàn cho các nhóm công tác và thiết bị.
- Không đợc để nớc hố tụ cạn quá gây mất áp lực bơm tống hoặc đầy quá gây
tràn nớc vào hầm cáp nhà 380 vôn.
Điều 74: Khi có nhóm công tác sử dụng cẩu góc lò thì:
- Trực ban không đợc ngồi trong phòng trực.
- Nếu thấy có thể nguy hiểm cho thiết bị của trạm hay hiện trờng thao tác móc
cẩu cản trở các thao tác của trực ban thì báo cáo trởng kíp và phân xởng có biện
pháp nhắc nhở hoặc đình chỉ nhóm công tác đó khi thấy cần thiết.
Điều 75: -Thực hiện tốt lịch kiểm tra chất lợng dầu cho thiết bị theo quy định
của phân xởng.
- Thực hiện tốt chế độ quản lý vận hành, bảo dỡng thiết bị theo quy định của
phân xởng và nhà máy.
Điều 76: - Đảm bảo khu vực và thiết bị đợc phân công bao gồm hiện trờng từ
ranh giới với phân xởng máy đến đầu nhà 380 vôn kéo thẳng bờ phân chia giữa
lò 1 với trạm bơm về tờng bể đọng A, các thân bơm, các gối trục, nóc 2 bể đọng,
nóc nhà trực ban luôn sạch sẽ không có tạp vật ứ đọng
- Bảo quản tốt nhật ký vận hành, trang bị phòng hoả, dụng cụ sản xuất.
8. Trực ban Quạt gió- Ra xỉ
Điều 77: Quan hệ hành chính, chịu sự lãnh đạo của trởng kíp và phân xởng. Khi
đi ca chịu sự lãnh đạo trực tiếp của trởng kíp, lò phó, lò trởng lò mình phụ trách,
có liên hệ chặt chẽ với trực ban trạm xỉ, trạm bơm.
Điều 78: Chịu trách nhiệm trông coi, bảo dỡng, vận hành các quạt gió, toàn bộ
hệ thống thải xỉ bao gồm các hộp xỉ, các cửa xỉ, các biển báo, tín hiệu ra xỉ, các
vòi vệ sinh, các vòi kích thích và hệ thống mơng xỉ, mặt bằng thuộc 2 lò mình

phụ trách.
Quy trình vận hành Lò hơi SG 130 - 40 - 450
10
Phân xởng vận hành lò máy công ty cp nhiêt điên ninh bình
- Chịu trách nhiệm quản lý vận hành các quạt thông gió .
Cụ thể: Lò 1- 2 quạt Thông gió số 6,7.
Lò 3 - 4 quạt Thông gió số 8,9,10.
- Nếu thấy quạt nào làm việc không bình thờng thì báo lò quản lý quạt đó kiểm
tra cụ thể để có biện pháp xử lý kịp thời.
Điều 79: Thờng xuyên kiểm tra thiết bị mình quản lý, một giờ ghi thông số quạt
gió một lần.
- Mỗi giờ 1 lần kiểm tra toàn bộ thiết bị thải xỉ, đặc biệt lu ý hệ thống nớc tới xỉ
nếu có vòi tắc phải báo lò trởng, trởng kíp cho sửa chữa ngay.
- Hai giờ một lần phải kiểm tra lọt gió phễu tro lạnh và tình trạng xỉ trong các
phễu xỉ báo cáo lò trởng biết.
- Kết hợp với lò phó ngoài chèn cát phễu tro lạnh khi cần thiết.
Điều 80: - Các cửa kiểm tra, cửa xỉ trong, cửa xỉ ngoài phải đợc thờng xuyên
đóng kín cài chắc chắn khi không kiểm tra và ra xỉ.
- Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định về an toàn khi ra xỉ.
- Định kỳ ra xỉ không để xỉ tích tụ nhiều trong phễu xỉ, bảo đảm vệ sinh sạch xỉ
và các tạp vật ở khu vực cửa xỉ, nền sàn khu vực thải xỉ, lới chắn xỉ và tạp vật
trạm xỉ. Đặc biệt xỉ trong lò phải đợc ra hết trớc khi giao ca.
- Chịu trách nhiệm vận hành các quạt thông gió đợc phân công nếu thấy hiện t-
ợng không bình thờng thì báo cho lò cùng phụ trách quạt đó kiểm tra cụ thể để
có biện pháp xử lý kịp thời.
- Đảm bảo mặt bằng khu vực đợc phân công kể cả các bệ động cơ, gối và bệ quạt
luôn luôn gọn gàng sạch sẽ không có tạp vật, dầu, tro bụi ứ đọng.
Điều 81: - Thực hiện nghiêm chỉnh các thao tác theo phiếu công tác và các yêu
cầu của phân xởng để đảm bảo an toàn cho các nhóm công tác và thiết bị.
- Thực hiện tốt chế độ quản lý vận hành, bảo dỡng thiết bị theo quy định của

Phân xởng và Nhà máy, bao gồm: kiểm tra chất lợng dầu, bổ sung mỡ, xả sò nớc
công nghiệp
- Bảo quản tốt nhật ký vận hành, trang bị phòng hoả, dụng cụ sản xuất.
9. Trực ban trạm xỉ
Điều 82: - Quan hệ hành chính, chịu sự lãnh đạo của trởng kíp và phân xởng.
- Khi đi ca chịu sự lãnh đạo trực tiếp của trởng kíp .
- Kết hợp tốt với trực ban Trạm bơm, Trực ban trạm tro, trực ban Quạt gió - Ra
xỉ để thiết bị Trạm xỉ làm việc an toàn.
Điều 83: - Chịu trách nhiệm trông coi bảo dỡng và vận hành thiết bị Trạm xỉ.
-Khi bình thờng phải có lệnh của trởng kíp mới đợc chạy đổi thiết bị đồng thời
có trách nhiệm đề nghị trởng kíp thực hiện đúng lịch vận hành thiết bị theo quy
định của phân xởng và nhà máy.
- Thực hiện nghiêm chỉnh các thao tác theo phiếu công tác và các yêu cầu của
phân xởng để đảm bảo an toàn cho các nhóm công tác và thiết bị.
Quy trình vận hành Lò hơi SG 130 - 40 - 450
11
Phân xởng vận hành lò máy công ty cp nhiêt điên ninh bình
Điều 84: - Thờng xuyên kiểm tra thiết bị, 1giờ ghi thông số một lần, 2 giờ một
lần tổng kiểm tra và báo cáo trởng kíp biết.
- Phải nắm chắc thiết bị dự phòng của trạm đảm bảo độ tin cậy cao. Nếu phát
hiện thấy không bình thờng ở khâu nào phải báo cáo trởng kíp cho khắc phục
ngay.
Điều 85: Vào các ca ngày sau nhận ca 15 phút: Chạy thử các bơm Chống ngập,
Thải tro, Êjéctơ dự phòng và báo cáo kết quả chạy thử cho Trởng kíp biết, ghi
chép vào nhật ký vận hành.
Điều86: Cùng trực ban Quạt gió Ra xỉ đảm bảo hệ thống mơng xỉ làm việc
tốt. Nếu có xỉ hoặc tạp vật ứ đọng ở lới chắn rác Trạm xỉ phải yêu cầu trực ban ra
xỉ vệ sinh sạch, khi lới chắn rác có h hỏng phải báo trởng kíp cho sửa chữa kịp
thời.
Điều 87: Đảm bảo các động cơ, bảng điều khiển, các gối bơm, gầm sàn máy

nghiền xỉ, trong phòng và nóc nhà trực ban, hố nớc đọng và khu vực đợc phân
công luôn sạch sẽ không có tạp vật dẻ rách ứ đọng.
Điều 88: -Thực hiện tốt lịch kiểm tra chất lợng dầu cho thiết bị theo quy định
của phân xởng.
- Thực hiện tốt chế độ quản lý vận hành, bảo dỡng thiết bị theo quy định của
phân xởng và nhà máy.
- Bảo quản tốt nhật ký vận hành, trang bị phòng hoả, dụng cụ sản xuất.
10. Trực ban Xả tro - Quạt khói
Điều 89: - Quan hệ hành chính, chịu sự lãnh đạo của Trởng kíp và Phân xởng.
- Khi đi ca chịu sự lãnh đạo trực tiếp của Trởng kíp, Lò trởng, Lò phó 4 lò. Kết
hợp chặt chẽ với trực ban Trạm tro, Trạm bơm, Trạm xỉ để đảm bảo vận hành hệ
thống thải tro an toàn.
Điều 90: - Chịu trách nhiệm vận hành, bão dỡng, quản lý 8 Quạt khói, hệ thống
lá chắn đầu hút, đầu đẩy các quạt và đờng khói từ tờng gian nhà lò đến đờng
khói chung.
- Chịu trách nhiệm vận hành, bảo dỡng, quản lý toàn bộ hệ thống thải tro khử bụi
tĩnh điện 4 lò và thiết bị điều khiển của hệ thống này.
- Chịu trách nhiệm quản lý toàn bộ mặt bằng từ tờng nhà lò đến chân ống khói
mới, từ tờng nhà trạm tro đến bo đờng bên B khử bụi tĩnh điện lò 4.
- Thực hiện nghiêm chỉnh các thao tác theo phiếu công tác và các yêu cầu của
phân xởng để đảm bảo an toàn cho các nhóm công tác và thiết bị.
Điều 91: - Thờng xuyên kiểm tra tình trạng làm việc của các quạt khói, thiết bị
của bộ khử bụi tĩnh điện nh: các máy Xả tro, các máy Rung phễu, hệ thống nớc
và hộp thu tro Mỗi giờ ghi thông số nhiệt độ gối trục quạt khói một lần. Hai
giờ một lần báo cáo tình hình thiết bị cho các lò trởng biết.
Quy trình vận hành Lò hơi SG 130 - 40 - 450
12
Phân xởng vận hành lò máy công ty cp nhiêt điên ninh bình
Điều 92: Đảm bảo các động cơ, các bệ và gối quạt khói, các máy xả tro, các hộp
thu tro, mơng thải tro, lới chắn rác trạm tro, và toàn bộ mặt bằng đợc giao luôn

gọn gàng sạch sẽ không có dầu, mỡ, tạp vật ứ đọng.
Điều 93: - Thực hiện tốt chế độ quản lý, vận hành, bảo dỡng thiết bị theo quy
định của phân xởng và nhà máy.
- Bảo quản tốt nhật ký vận hành, trang bị phòng hoả, dụng cụ sản xuất.
11. Trực ban trạm tro
Điều 94: Quan hệ hành chính, chịu sự lãnh đạo của trởng kíp và phân xởng.
Khi đi ca chịu sự lãnh đạo trực tiếp của trởng kíp. Kết hợp chặt chẽ với trực ban
xả tro, trực ban trạm xỉ, trực ban trạm bơm để đảm bảo vận hành trạm thải tro an
toàn, liên tục và kinh tế.
Điều 95: Chịu trách nhiệm quản lý, vận hành và bảo dỡng trạm thải tro. Lúc
bình thờng phải có lệnh của trởng kíp mới đợc phép chạy thay đổi thiết bị vận
hành đồng thời có trách nhiệm đề nghị trởng kíp thực hiện đúng lịch vận hành
các thiết bị do phân xởng quy định.
Điều 96: - Thờng xuyên kiểm tra thiết bị, 1 giờ ghi thông số một lần, 2 giờ một
lần kiểm tra toàn bộ thiết bị và báo cáo tình hình cho trởng kíp biết.
- Thực hiện nghiêm chỉnh các thao tác theo phiếu công tác và các yêu cầu của
phân xởng để đảm bảo an toàn cho các nhóm công tác và thiết bị.
Điều 97: - Phải nắm chắc thiết bị dự phòng của trạm, đảm bảo độ tin cậy cao.
Nếu thấy hiện tợng không bình thờng của thiết bị phải báo cáo trởng kíp cho sửa
chữa khắc phục ngay.
- Vào các ca ngày sau nhận ca 15 phút: Tiến hành chạy thử thiết bị chống ngập
của trạm để kiểm tra khả năng hút nớc của bơm nớc đọng và Êjéctơ. Báo tình
hình chạy thử cho trởng kíp biết.
Điều 98: - Cùng với trực ban xả tro đảm bảo hệ thống mơng tro làm việc tốt.
Nếu có tạp vật, tro bụi ứ đọng trên mơng hoặc lới chắn rác thì yêu cầu trực ban
xả tro vệ sinh ngay.
Điều 99: Đảm bảo các động cơ, bệ gối trục các thiết bị, hố tụ, nền sàn trong nhà,
xung quanh bể nớc chèn và khu vực từ tờng phía tây của trạm tro đến trụ cứu hoả
T22 luôn sạch sẽ không có tạp vật ứ đọng.
Điều 100: -Thực hiện tốt chế độ quản lý vận hành, bảo dỡng thiết bị theo quy

định của phân xởng và nhà máy.
- Bảo quản tốt nhật ký vận hành, trang bị phòng hoả, dụng cụ sản xuất.
12. Trực ban bao hơi
Điều 101: - Quan hệ hành chính, chịu sự lãnh đạo của trởng kíp và phân xởng.
- Khi đi ca chịu sự lãnh đạo trực tiếp của Trởng kíp, Lò trởng và lò phó.
Quy trình vận hành Lò hơi SG 130 - 40 - 450
13
Phân xởng vận hành lò máy công ty cp nhiêt điên ninh bình
Điều 102: - Chịu trách nhiệm trông coi mức nớc bao hơi của lò đợc phân công
qua các ống thuỷ tại chỗ.
-Thờng xuyên kiểm tra tình trạng làm việc của các ống thuỷ tại chỗ và thiết bị.
Một giờ ghi thông số mức nớc Bao hơi một lần.
Điều 103: Thực hiện nghiêm chỉnh các thao tác theo phiếu công tác và các yêu
cầu của phân xởng để đảm bảo an toàn cho các nhóm công tác và thiết bị.
Điều 104: Chịu trách nhiệm quản lý, vận hành và bảo dỡng các thiết bị tầng trên
gồm: Bể nớc công nghiệp, các phân ly thô, các phân ly mịn, băng chuyền than
bột, toàn bộ các hệ thống đờng ống thuộc hệ thống áp lực lò và van bao gồm:
Các ống thuỷ tại chỗ, các đồng hồ áp suất tại chỗ,7 van xả đọng, 7 van nhất thứ
lấy mẫu, các van nhất thứ đồng hồ kiểm nhiệt, các van xả không khí nóc lò, các
van xả nớc- xả không khí ống góp nớc vào và ra các giảm ôn, các van an toàn,
van H1, H1A, van xả quá nhiệt, van đa phốt phát vào lò và van rửa ngợc
Điều 105: - Khi có yêu cầu chạy băng chuyền than bột thì trực ban thuộc lò lấy
than chịu trách nhiệm mọi thao tác và báo lại với trực ban lò cho than nếu lò cho
than và lò lấy than ở khác phòng điều khiển.
- Thao tác lấy than xong liên hệ lại với lò 1 chạy băng chuyền và báo lại tình
hình cho lò trởng lò liên quan biết.
Điều 106: Bình thờng mỗi ca 2 lần cùng lò trởng so sánh các đồng hồ mức nớc
quay tay với nhau và 2 lần đối chiếu mức nớc giữa các ống thuỷ tại chỗ với các
đồng hồ mức nớc tại bảng lò trởng và đồng hồ cơ khí.
Nếu thấy hiện tợng không bình thờng phải tìm nguyên nhân và xử lý ngay.

Điều 107: Đảm bảo hệ thống ánh sáng ống thuỷ tại chỗ, tín hiệu liên lạc báo
mức nớc bao hơi luôn luôn làm việc tốt. Nếu phát hiện thấy h hỏng phải báo cáo
lò trởng cho sửa chữa ngay.
Điều 108: Đảm bảo trên bề mặt các phân ly thô, phân ly than mịn, gầm và bề
mặt băng chuyền than bột, toàn bộ sàn tầng đặt băng chuyền, sàn trớc các ống
thuỷ tại chỗ, sàn đầu các bộ giảm ôn, cầu thang phía trớc lên nóc lò luôn luôn
sạch sẽ không có tạp vật, tro bụi ứ đọng.
Điều 109: - Khi lò phòng mòn phải thực hiện đầy đủ các thao tác theo chơng
trình phòng mòn do phòng kỹ thuật nhà máy ban hành.
- Khi có kế hoạch rửa ngợc bộ quá nhiệt phải thực hiện đầy đủ các mệnh lệnh
cũng nh các thao tác do phân xởng yêu cầu.
Điều 110: - Thực hiện tốt chế độ quản lý vận hành, bảo dỡng thiết bị theo quy
định của phân xởng và nhà máy.
- Bảo quản tốt nhật ký vận hành, trang bị phòng hoả, dụng cụ sản xuất.
13 . Trực ban trạm Dầu đốt - Cứu hoả - Sinh hoạt
Điều 110: Quan hệ hành chính, chịu sự lãnh đạo của trởng kíp và phân xởng.
Khi đi ca chịu sự lãnh đạo trực tiếp của trởng kíp .
Quy trình vận hành Lò hơi SG 130 - 40 - 450
14
Phân xởng vận hành lò máy công ty cp nhiêt điên ninh bình
Điều 111: Chịu trách nhiệm quản lý, vận hành và bảo dỡng thiết bị Trạm dầu
đốt, Trạm bơm cứu hoả, Trạm bơm sinh hoạt.
Thực hiện nghiêm chỉnh các thao tác theo phiếu công tác và các yêu cầu của
phân xởng để đảm bảo an toàn cho các nhóm công tác và thiết bị.
Điều 112: Thay mặt phân xởng kiểm tra và nhận dầu bổ xung của phòng nhiên
liệu đảm bảo đúng số lợng, chất lợng và ghi chép trung thực vào nhật ký vận
hành.
Điều 113: Thờng xuyên kiểm tra thiết bị, nắm chắc tình hình vận hành, dự
phòng cụ thể gồm:
- Các bơm dầu đốt, mức dầu trong téc, nhiệt độ dầu trong các téc, nhiệt độ dầu ra

khỏi bộ sấy dầu cấp 2, toàn bộ tình trạng trạm dầu đốt.
- Các bơm cứu hoả và toàn bộ tình trạng của trạm cứu hoả.
- Các bơm sinh hoạt và tình trạng của trạm bơm sinh hoạt.
Mỗi giờ ghi thông số vận hành 1 lần, 2 giờ một lần báo cáo trởng kíp về tình
hình thiết bị và mức độ sử dụng dầu đốt.
Điều 114: Thực hiện tốt chế độ quản lý vận hành, bảo dỡng thiết bị theo quy
định của phân xởng và nhà máy:
- Chạy đổi luân phiên các bơm dầu đốt A, B, C và các bơm sinh hoạt A,B.
- Chạy thử bơm sinh hoạt C và các bơm CH, CHB.
Điều 115: Kiểm tra xả nớc đọng ở téc dầu thực hiện theo quy định ở Phần 7
hoặc sau khi có dầu mới bổ xung. Nếu phát hiện thấy nớc lã lắng ở đáy téc phải
báo cáo trởng kíp, trởng ca xin xả bỏ.
Việc xả bỏ nớc lã lẫn trong dầu phải đợc lập biên bản xác định chất lợng, khối l-
ợng xả và có sự trực tiếp giám sát của trởng ca, trởng kíp, đại diện phòng nhiên
liệu.
Điều 116: Khi dùng hệ thống hơi để sấy dầu phải chú ý theo dõi và điều chỉnh
khống chế nhiệt độ của 3 téc dầu trong phạm vi cho phép.
Điều 117: - Phải chấp hành nghiêm chỉnh chế độ phòng, chữa cháy do nhà máy
và phân xởng đề ra. Thờng xuyên kiểm tra các phơng tiện cứu hoả nếu thấy chất
lợng không đảm bảo phải báo cáo trởng kíp và phân xởng để thay thế kịp thời.
- Khi có hoả hoạn phải tự mình thực hiện biện pháp chữa cháy, nhanh chóng báo
cáo trởng kíp, trởng ca và phân xởng kịp thời xử lý.
Điều 118: Đảm bảo thiết bị và khu vực đợc phân công luôn sạch sẽ không có tạp
vật, dầu mỡ ứ đọng, các rãnh thoát nớc ma xung quanh nhà dầu phải lu thông tốt.
Không đợc để dầu nớc tồn đọng ở các rãnh và mặt bằng nhà dầu.
- Bảo quản tốt nhật ký vận hành, trang bị phòng hoả, dụng cụ sản xuất.
Quy trình vận hành Lò hơi SG 130 - 40 - 450
15
Phân xởng vận hành lò máy công ty cp nhiêt điên ninh bình
Phần 2

Quy trình vận hành và xử lý sự cố
I. Nguyên tắc chung
trong quá trình vận hành và xử lý sự cố
Điều 119: Trong ca, theo chức năng nhiệm vụ, phơng thức vận hành và mệnh
lệnh của trởng ca, trởng kíp, tất cả các chức danh phải ở đúng vị trí làm việc,
theo dõi thông số, thiết bị, điều chỉnh kịp thời để thực hiện một ca sản xuất an
toàn, kinh tế.
Quy trình vận hành Lò hơi SG 130 - 40 - 450
16
Phân xởng vận hành lò máy công ty cp nhiêt điên ninh bình
Điều 120: Khởi động thiết bị lúc bình thờng phải báo cáo và đợc sự đồng ý của
Trởng kíp Trởng ca. Đối với các động cơ điện có công suất lớn, khởi động từ xa
và có nút ngừng sự cố, thì trực ban phải đứng cạnh nút sự cố lúc khởi động để
kịp thời xử lý khi cần thiết
Điều 121: Ngừng thiết bị bằng nút sự cố trong các trờng hợp sau đây:
- ổ bi bốc khói.
- Động cơ điện bốc khói.
- Có va chạm mạnh giữa phần động và phần tĩnh của các thiết bị quay.
- Rung quá lớn so với trị số cho phép.
- Mất hoàn toàn hoặc mất phần lớn các tia dầu xuống Paliê máy nghiền.
- Có đe doạ nghiêm trọng đến an toàn cho ngời và thiết bị.
Ngoài ra, khi kiểm tra tác động của nút sự cố, thử liên động, định vị trí cửa ra bi
cũng đợc phép ngừng thiết bị bằng nút sự cố.
Điều 122: Nguyên tắc chung khi xử lý sự cố:
-Bình tĩnh phán đoán đúng và xử lý chính xác để nhanh chóng dập tắt sự cố.
-Báo cáo ngay cho trởng kíp, trởng ca biết.
-Phải tuyệt đối chấp hành mệnh lệnh của cấp trên theo phân cấp đợc quy định
trong quy trình nhiệm vụ.
-Đối với các sự cố lớn hoặc kéo dài cần thêm nhiều ngời giải quyết, trởng kíp
phải báo với phân xởng biết và bố trí ngời hớng dẫn những ngời mới tới tham gia

giải quyết sự cố.
-Sau khi xử lý sự cố xong phải ghi chép rõ ràng về thời gian, diễn biến và cách
xử lý đầy đủ trung thực vào nhật ký vận hành.
Điều 123: Đối với các sự cố lớn nh mất điện, hỏng máy, tai nạn lao động thì
sau khi giao ca xong, phải họp rút kinh nghiệm nhằm xác định:
- Nguyên nhân và diễn biến sự cố.
- Những mệnh lệnh và thao tác đúng.
- Những mệnh lệnh và thao tác sai.
- Kết luận rõ ràng về trách nhiệm của những ngời liên quan.
- Những bài học nhận đợc từ sự cố.
- Thiệt hại kinh tế của sự cố.
Thành phần và ngời chủ trì cuộc họp tuỳ theo trờng hợp cụ thể sẽ đợc quy định.
Điều 124: Các tiêu chuẩn về độ rung và nhiệt độ gối trục các thiết bị quay:
Tốc độ
của
động cơ
Tên thiết bị
Nghiệm thu sau Đại,
Trung tu
Tối đa cho phép
trong vận hành
Độ rung
mm
Nhiệt độ
gối,
0
C
Độ rung
mm
Nhiệt độ

gối.
0
C
3000
Bơm CN, KB, nớc đọng,
chèn trục trạm tro,Tống C
0,05 65 0,05 80
1500
Quạt tải
Quạt gió và bơm còn lại.
0,07
55
65
0,1 80
Quy trình vận hành Lò hơi SG 130 - 40 - 450
17
Phân xởng vận hành lò máy công ty cp nhiêt điên ninh bình
1000
Quạt khói,
Băng truyền than bột,
Máy nghiền xỉ.
0,1
55
65
0,13 80
750
Hộp giảm tốc M/n, Gối
trục bánh chủ M/n than.
Paliê máy nghiền.
0,1

65
45
0,16
80
50
Điều 125: Các ký hiệu viết tắt dùng thống nhất chỉ các loại van trong quy trình
và các sơ đồ:
1- Các chữ viết tắt:
a - Đối với các lò hoặc tổ lò-máy:
- H : + Hơi chính - KP : Van điều chỉnh
+ Mức nớc - GO : Giảm ôn
- HX : Hơi xả. - XQN: Xả quá nhiệt
- NC : Nớc cấp. - TTH : Tái tuần hoàn.
- XĐ : Xả đọng - XSC : Xả sự cố.
- XK : Xả khí. - XQN : Xả quá nhiệt
- NX : Nớc xả. - HT : Hơi thông dầu.
- LM : Lấy mẫu. - T.HTD: Van tổng hơi thông dầu
- X : Xả
b - Đối với hệ thống dùng chung:
- CN : Công nghiệp - CH : Cứu hoả
- TT : Thải tro - TCH : Trụ cứu hoả
- KB : Khử bụi - LT : Liên thông
- DĐ : Dầu đốt - T : Tống xỉ
- HS : Hơi sấy dầu - TX : Thải xỉ
- C : Chèn trục - NĐ : Nớc đọng
- XP : Xi phông
2- Các số thứ tự đứng trớc chữ viết tắt: 1,2,3 đợc hiểu nh sau:
- Chỉ thứ tự của lò trong hệ thống: số 1, chỉ lò 1; số 2, chỉ lò 2
- Chỉ vị trí trên các phân đoạn nằm trong sơ đồ các thiết bị dùng chung.
3 - Các chỉ số hoặc chữ viết tắt, cỡ chữ nhỏ hơn đứng sau các chữ viết tắt chỉ thứ

tự, đặc điểm hoặc vị trí của van.
4 - Ví dụ:
- 3H2 : Van hơi chính thứ 2 của lò số 3.
- 4HCK-H : Van của đồng hồ mức nớc cơ khí phần hơi lò 4
- 1XKBH-A: Van xả khí bao hơi bên A của lò số 1
- 2NX12 : Van nớc xả số 12 của lò số 2
- 2X.ÔT-B : Van xả ống thuỷ 2B
- 4XSC-T : Van tay xả sự cố lò 4
- 3XQN-Đ: Van điện xả quá nhiệt lò 3
- 2 CN22 : Van cuối phân đoạn 2 trên đờng nớc công nghiệp 22
II. Thao tác đa lò vào dự phòng
Quy trình vận hành Lò hơi SG 130 - 40 - 450
18
Phân xởng vận hành lò máy công ty cp nhiêt điên ninh bình
Điều 126: Lò hơi sau khi sửa chữa phải đợc nghiệm thu hoàn chỉnh mới đợc
phép đa vào dự phòng.
Điều 127: 1- Phải báo cho các cơng vị trực ban liên quan kiểm tra tất cả các thiết
bị phụ của lò đảm bảo đủ điều kiện khởi động. Nếu thiết bị nào còn khiếm
khuyết gì thì phải nhanh chóng cho khắc phục ngay.
2-Báo Trởng ca cho đóng điện các thiết bị.
3-Báo vận hành Hoá kiểm tra chất lợng nớc lò.
4-Hệ thống thiết bị ra xỉ: Các cửa xỉ trong ngoài, cửa ngời chui, cửa kiểm tra, vòi
tống xuôi, tống ngợc, tới xỉ phải đảm bảo làm việc tốt. Ra hết xỉ tồn đọng
trong lò.
5-Hệ thống khử bụi tĩnh điện phải hoàn chỉnh, đảm bảo không còn tro tích đọng
từ phễu thu tro xuống tới hộp chèn, các tấm chắn đóng mở nhẹ nhàng. Hộp chèn
phải kín có nắp đậy chắc chắn. Các vòi nớc tống, rửa không bị tắc khi cho vào
làm việc.
Điều 128:1- Tiến hành kiểm tra các đờng ống và các van chịu áp lực phải hoàn
chỉnh đợc bảo ôn đầy đủ, thao tác dễ dàng.

2- Kiểm tra các cửa phòng nổ phải hoàn chỉnh, tác động tốt.
3- Kiểm tra phễu tro lạnh cát chèn phải đảm bảo kín, không bị lọt gió.
Điều 129:1-Kiểm tra các lá chắn gió cấp 1, cấp 2, gió làm mát vòi phun gió cấp
3 đóng mở nhẹ nhàng, các tay hãm và kim chỉ độ mở đảm bảo tốt.
2-Kiểm tra góc độ các vòi phun gió cấp 2, cấp 3 khi có yêu cầu.
3-Kiểm tra hệ thống van và đờng ống hơi thông, dầu đốt hoàn chỉnh, các vòi dầu
đảm bảo làm việc tốt.
4-Chuẩn bị đủ các que mồi lửa.
Điều 130: Sau khi kiểm tra buồng lửa và đờng khói lần cuối cùng, nếu không
còn ngời làm việc và các dụng cụ, dàn giáo thì mới đợc tiến hành đóng chặt
các cửa ngời chui, cửa kiểm tra lại.
Điều 131:Tiến hành kiểm tra các van thuộc hệ thống áp lực và các lá chắn thuộc
hệ thống khói gió phải đóng mở bình thờng và đa về các vị trí quy định nh sau:
1-Hệ thống hơi:
+ Các van đóng: H2, HX1, H1A, XQN-Đ, T.HTD, HT1ữ HT4, LM4, XĐ8.
+ Các van mở: H1, XQN-T, LM1 ữ LM3, XĐ1 ữ XĐ7, XK1 ữ XK13.
2-Hệ thống nớc:
+ Các van đóng: NC14, NC16, NC17, NC18, GO1, GO4, XSC-Đ. Riêng van NC18
phải buộc dây và treo biển cấm thao tác.
+ Các van mở: NC12, NC13, NC15, GO2, GO3, GO5, XSC-T, TTH.BH, P5, LM5,
LM6, LM7.
3-Hệ thống xả nớc và xả bẩn:
+ Đóng các van xả nớc: NX13, NX16, NX17, XGO-A, XGO-B, NX20 ữ NX25.
+ Đóng các van xả định kỳ và xả liên tục: NX1 ữ NX12, NX14A, NX14B,
NX15, NX18, NX19, NX26.
4-ống thuỷ và đồng hồ:
Quy trình vận hành Lò hơi SG 130 - 40 - 450
19
Phân xởng vận hành lò máy công ty cp nhiêt điên ninh bình
+ Mở các van: Nhanh, chậm phần hơi, phần nớc vào các ống thuỷ tại chỗ, mở

toàn bộ các van nhất thứ vào đồng hồ kiểm nhiệt.
+Đóng các van: XÔT-A, XÔT-B
5-Hệ thống khói, gió:
+ Mở hết lá chắn đầu đẩy các quạt gió.
+ Đóng hết lá chắn đầu hút các quạt gió, khói, tải bột, tổng gió máy nghiền, gió
nóng, gió lạnh, các lá chắn gió C1, C2, C3.
Điều 132: Mức nớc bao hơi để ở - 75 mm. Khi cấp nớc vào lò từ trạng thái lạnh
thì phải cấp nớc có t
o
< 100
0
C và phải cấp từ từ.
Điều 133: Mức nớc ở hai ống thuỷ A, B của bao hơi phải bằng nhau, nếu có sự
chênh lệch thì phải tiến hành thông rửa ngay. Khi đã làm việc chính xác thì báo
cho lò trởng biết, cùng lò trởng so sánh hai đồng hồ mức nớc quay tay với nhau
theo điều 300 rồi tiến hành đối chiếu các đồng hồ mức nớc với nhau và với ống
thuỷ.
Điều 134: 1- Kiểm tra các thiết bị của kiểm nhiệt đã đợc lắp đầy đủ.
2- Kiểm tra hệ thống đèn tín hiệu, hệ thống tín hiệu liên lạc mức nớc bao hơi, ra
xỉ, tắt lò đốt dầu, các tín hiệu chuông, đèn báo hiệu phải đầy đủ và làm việc
tốt.
3- Kiểm tra đóng mở các DKJ nhẹ nhàng, các kim chỉ độ mở làm việc đúng.
4- Nếu có thử liên động thì thực hiện thử liên động theo nguyên tắc đã nêu trong
phần nghiệm thu thiết bị.
Điều 135: Sau khi đã kiểm tra xong toàn bộ bản thể lò, các phần tử chịu áp suất
và toàn bộ thiết bị phụ đã hoàn chỉnh thì trởng kíp báo cho trởng ca Lò đã đa vào
dự phòng và ghi vào nhật ký vận hành.
Iii. đốt lò
Điều 136: Khi đợc lệnh đốt lò, trởng kíp phải báo cho các đơn vị liên quan: hoá,
kiểm nhiệt biết, đồng thời báo cho trực ban nhà dầu đa hệ thống hơi sấy dầu vào

làm việc.
- Lò trởng thông báo các trực ban liên quan chuẩn bị khởi động thiết bị đốt lò.
Điều 137:1-Hệ thống thải tro phải đa vào làm việc trớc khi đốt lò theo thứ tự quy
định nh sau:
- Mở nớc vào các vòi rửa hộp chèn và các vòi kích thích.
- Chạy các máy xả tro ở vị trí bằng tay, sau đó lần lợt mở hết các tấm chắn.
- Đa khoá điều khiển các máy xả tro về vị trí tự động.
- Đa các máy rung phễu vào làm việc ở chế độ tự động.
- Đa tất cả các búa gõ vào làm việc ở chế độ tự động.
2- Mở van XĐ8.
3- Báo cho các lò vận hành biết rồi mở van dầu vào, điều chỉnh áp suất dầu đốt
từ 22 ữ 25 kG/cm
2
. Lu ý đóng van tổng hơi thông dầu và van lấy mẫu 4 của lò.
Quy trình vận hành Lò hơi SG 130 - 40 - 450
20
Phân xởng vận hành lò máy công ty cp nhiêt điên ninh bình
Điều 138: 1- Chạy 1 quạt khói và 1 quạt gió nâng áp suất tổng gió lên 350 ữ 400
mmH
2
O, mở van gió C1 để thông các ống hỗn hợp than gió, lần lợt thông từng
cặp hai ống một chéo nhau, thời gian mỗi cặp là 5 phút, nếu thấy tắc thì phải sử
lý ngay.
2- Thông buồng lửa từ 5 ữ 10 phút.
3- Giảm áp suất tổng gió xuống trị số đốt lò từ 150 ữ 200 mmH
2
O, điều chỉnh và
duy trì áp suất buồng lửa khoảng 2 mmH
2
O.

Điều139: Thời gian tăng áp suất tối tiểu quy định cho từng giai đoạn nh sau:
- áp suất từ: 0 ữ 4 kG/cm
2
là 50 phút.
- áp suất từ: 4 ữ 15 kG/cm
2
là 35 phút.
- áp suất từ: 15 ữ 30 kG/cm
2
là 30 phút.
- áp suất từ: 30 ữ 38 kG/cm
2
là 15 phút.
Thời gian tổng cộng là 130 phút.
Điều 140:1- Trớc khi châm lửa vòi dầu thứ nhất phải báo trởng ca.
2 - Sau khi châm lửa báo trực ban bao hơi biết để theo dõi và mở van P5.
3 - Đốt dầu tăng áp suất ở giai đoạn từ 0 ữ 4 kG/cm
2
phải thực hiện theo quy
định sau:
- 15 phút đầu đốt vòi dầu thứ nhất.
- Phút thứ 16 đốt vòi dầu đối diện ,cắt vòi dầu đẵ đốt trớc đó.
- Từ phút thứ 31 trở đi đốt hai vòi còn lại của hai góc đối diện ,cắt vòi dầù đã đốt
trớc đó .
- Từ phút thứ 45 trở đi có thể đốt vòi thứ 3, vòi thứ 4.
- Đốt vòi dầu nào thì mở gió C2 dới của bộ đốt của vòi dầu đó. Đối với lò hơi lắp
đặt bộ đốt kiểu UD thì đốt vòi dầu ở góc nào thì mở khoảng 10 % DKJ gió C2
góc ấy, khi đổi vòi dầu đã cháy ổn định thì đóng gió C2 của vòi dầu vừa cắt.
- Theo dõi sự cháy của vòi dầu, kết hợp điều chỉnh gió C2 của các vòi dầu cho
phù hợp.

Điều 141: Trờng hợp vòi dầu đốt không cháy hoặc cháy kém thì phải xem lại
các mặt sau:
- Que mồi lửa có còn tốt không và đặt ở vị trí đã thích hợp cha?
- áp suất tổng gió và áp suất âm buồng lửa?
- Chất lợng, nhiệt độ và áp suất dầu đốt?
- Vòi phun dầu làm việc có tốt không?
Sau khi đã xem xét các mặt trên, nếu thấy không phù hợp thì phải điều chỉnh,
thay thế vòi dầu hoặc báo trởng ca xả bỏ dầu nếu chất lợng dầu xấu.
Điều 142: 1- Khi đốt dâù tăng áp suất phải chú ý mức nớc bao hơi trong phạm
vi 75 mm
Mức nớc bao hơi lớn hơn +75 phải mở xả:
- Nếu áp suất bao hơi, P
bh
< 5 kG/cm
2
, mở xả theo đờng định kỳ.
- Nếu áp suất bao hơi, P
bh
> 5 kG/cm
2
, mở xả theo đờng xả sự cố.
2- Dùng van nhánh NC17 để cấp nớc.
- Đóng van TTH.BH trớc khi cấp nớc.
Quy trình vận hành Lò hơi SG 130 - 40 - 450
21
Phân xởng vận hành lò máy công ty cp nhiêt điên ninh bình
- Mở van TTH.BH sau khi ngừng cấp nớc.
Nghiêm cấm cấp nớc vào lò ở trạng thái nóng mà van TTH.BH vẫn mở.
Điều 143: 1- Khi áp suất bao hơi, P
bh

= 0,5 ữ 1 kG/cm
2
, báo trực ban bao hơi
thông rửa ống thuỷ.
2-Khi áp suất bao hơi, P
bh
= 1,5 kG/cm
2
:
- Kiểm tra van GO5 ở vị trí mở hết.
- Hé mở van GO1 và GO4, từ từ cho nớc vào 2 bộ giảm ôn, đồng thời chú ý HBH
- Báo trực ban bao hơi kiểm tra, sau khi nớc điền đầy 2 giảm ôn thì đóng toàn
bộ13 van xả khí lại.
- Đóng các van GO1, GO4 sau khi đã đóng xong 2 van xả khí giảm ôn.
Điều 144: Khi áp suất bao hơi, P
bh
= 3 ữ 4 kG/cm
2
:
1- Xả định kỳ 12 ống góp dới: xả lần lợt từng đờng một, thời gian xả mỗi ống
góp là 30 giây. Nếu Hoá có yêu cầu cụ thể về phơng thức và thời gian xả thì phải
thực hiện theo yêu cầu đó.
- Trớc khi xả, phải xả hết nớc đọng trong ống góp qua van NX15 ra rãnh, thời
gian khoảng 5 phút.
- Khi xả, mở hết van nhất thứ trớc, mở nhanh van nhị thứ sau.
- Trong khi xả, nếu có đờng nào bị tắc, phải báo cáo ngay trởng kíp biết để có
biện pháp xử lý ngay.
- Lò trởng duy trì mức nớc bao hơi theo quy định.
2- Báo sửa chữa xiết bu lông, nếu cần.
3- Đóng hết 6 van xả đọng, trừ van số 2 vẫn để mở.

4- Báo Trởng kíp máy biết, và mở các van HX1, HX5.
Điều 145: 1- Khi áp suất bao hơi, P
bh
= 8 kG/cm
2
: mở xả liên tục và báo cho Tr-
ởng kíp hoá biết.
2- Khi áp suất bao hơi, P
bh
= 15 kG/cm
2
, hoặc ngay trớc khi đốt than bột thì bắt
đầu mở xả quá nhiệt.
Điều 146: Khi áp suất bao hơi P
bh
= 25 kG/cm
2
:
1- Báo trực ban bao hơi thông rửa ống thuỷ lần 2, đối chiếu mức nớc ở ống thuỷ
với các đồng hồ mức nớc ở bảng lò trởng, mức nớc cơ khí ngoài cửa kính bằng
đồng hồ mức nớc quay tay.
2- Báo vận hành Hoá kiểm tra chất lợng hơi nớc.
3- Xả định kỳ lần 2 nếu Hoá yêu cầu.
Điều 147: Trong thời gian tăng áp suất, phải kết hợp số vòi phun dầu cho phù
hợp với việc tăng áp suất quy định cho từng giai đoạn. Tránh trờng hợp đốt nhiều
dầu mà mở quá lớn van xả quá nhiệt.
Điều 148: Khi thời gian tăng áp suất ở từng giai đoạn đã đảm bảo mà thông số
hơi cha đạt đợc theo yêu cầu thì khởi động các máy cấp than bột theo quy định ở
điêù 153 ữ156, nhằm tăng cờng chế độ đốt cháy để tăng nhiệt độ hơi quá nhiệt
và ổn định áp suất hoà lò.

Quy trình vận hành Lò hơi SG 130 - 40 - 450
22
Phân xởng vận hành lò máy công ty cp nhiêt điên ninh bình
Điều 149: Khi phụ tải nhiệt buồng lửa và lợng nớc cấp liên tục vào lò đủ lớn thì
mở van NC14 và KP2 vào làm việc, đóng van NC17 và van TTH.BH lại.
Điều 150: Đốt lò ở trạng thái nóng:
1- Lò ở trạng thái nóng là lò ở một trong các điều kiện sau đây:
Lò đang đốt dầu để dự phòng.
Lò mới ngừng mà áp suất P
bh
> 0 kG/cm
2
.
2- Khi đợc lệnh lên lò ở trạng thái nóng thì báo trởng ca và các nơi liên quan nh
lúc đốt lò bình thờng.
3- Thời gian tăng áp suất quy định nh sau:
- Trong lò đang có áp suất nào thì thời gian tăng áp phải phù hợp với quy định
cho giai đoạn đó, theo điều.139
4- Chú ý:
- Đóng van LM4 và van T.HTD trớc khi mở dầu vào lò
- Mở van HX1, HX5 để sấy ống.
- Mở van P5.
- Mở tiếp 6 van xả đọng trớc đó đã đóng.
5- Các thao tác khác, thực hiện theo quy định nh đốt lò bình thờng.
IV. đốt than bột và khởi động hệ thống nghiền than.
Điều 151: Việc khởi động các máy cấp than bột phải căn cứ vào tình hình tăng
nhiệt độ và áp suất hơi quá nhiệt theo từng giai đoạn tăng áp suất đã đợc quy
định.
Điều 152: Điều kiện chung để đốt than bột là:
Lò đã đốt đợc thời gian ít nhất là 60 phút và đang đốt 3 hoặc 4 vòi dầu cháy ổn

định.
Nhiệt độ khói vào bộ hâm C2, t
4,8
= 280 ữ 300
O
C.
Nhiệt độ gió nóng, tgn = 160 ữ 180
O
C
Điều 153: Trớc khi khởi động các máy cấp than bột phải mở gió C1, C2 cho phù
hợp và để chiết áp máy cấp than bột ở vị trí nhỏ nhất.
Khi mở lá chắn gió C1 nào thì phải kiểm tra áp kế chữ U tơng ứng xem lắp nối
đã đúng với nhau cha. Nếu nhầm lẫn hoặc bị tắc thì phải báo Kiểm nhiệt xử lý
ngay.
Điều 154: Khởi động các máy cấp than bột theo thứ tự hàng dới, từ số 5 đến số
8 vào làm việc trớc, hàng trên, từ số 1 đến số 4 vào làm việc sau theo quy định
cụ thể nh sau:
Cho 2 máy chéo nhau hoặc cả 4 máy nhng ở tốc độ thấp của hàng dới vào làm
việc trớc, sau khoảng 3 ữ 5 phút mà than bột không cháy đợc thì phải cắt ngay
các máy đó, kiểm tra lại sự cháy của các vòi dầu và điều chỉnh lại gió C2 cho
phù hợp rồi mới đợc chạy lại.
Sau khi than bột đã cháy tuỳ theo yêu cầu tăng áp suất và nhiệt độ, mà chạy
thêm các máy còn lại đồng thời chú ý theo dõi mức nớc, áp suất, nhiệt độ hơi và
khói thoát.
Quy trình vận hành Lò hơi SG 130 - 40 - 450
23
Phân xởng vận hành lò máy công ty cp nhiêt điên ninh bình
Điều155: Khi than bột trong kho thấp thì liên hệ với các lò vận hành và chạy
băng chuyền để lấy thêm than bột hoặc tiến hành khởi động hệ thống nghiền
than. Trình tự khởi động hệ thống nghiền than, thực hiện theo điều 244 ữ 248.

Điều 156: Trớc khi khởi động hệ thống nghiền than trong quá trình đốt lò thì
khởi động tiếp 1 Quạt khói và 1 Quạt gió còn lại để duy trì áp suất tổng gió và
áp suất âm Buồng lửa và đảm bảo các điều kiện sau đây:
Buồng lửa đã đợc đốt than bột và đang đốt ít nhất 3 vòi dầu cháy ổn định.
Nhiệt độ gió nóng, tgn = 160 ữ 180
0
C.
V hoà hơi
Điều 157: Các điều kiện phải có trớc khi hoà hơi:
1- áp suất hơi quá nhiệt phải nhỏ hơn áp suất đờng ống hơi chung từ
0,5ữ1kG/cm
2
.
2- Nhiệt độ hơi quá nhiệt, tqn 390
0
C
3- Các ống thuỷ bao hơi, các đồng hồ chỉ thị, mức nớc, áp suất, nhiệt độ phải làm
việc tốt.
4- Các phần tử chịu áp suất của lò không có chỗ nào xì hở .
5- Đoạn ống từ H1 ữ H2 đã đợc xả hết nớc đọng qua van HX1, HX5 và sấy trớc
đó ít nhất là 30 phút.
6- Chất lợng hơi nớc đã đạt tiêu chuẩn theo vận hành Hoá báo.
Điều 158: 1- Trởng kíp lò liên hệ với trởng kíp tua bin, báo cáo trởng ca và
thông báo cho các lò khác biết.
2 - Khi hoà hơi, phải mở van H2 từ từ, kết hợp theo dõi nhiệt độ hơi quá nhiệt,
nếu thấy giảm đột ngột hoặc dới 390
o
C thì phải lập tức đình chỉ hoà hơi, tiếp tục
sấy ống trớc H2 và điều chỉnh chế độ đốt cháy, khi nào khôi phục lại thông số
theo quy định thì mới tiếp tục hoà hơi.

3 - Thời gian từ lúc bắt đầu mở H2 đến khi hoà hơi xong không đợc nhỏ hơn 10
phút.
4- Thao tác hoà hơi do trởng kíp lò trực tiếp thực hiện có sự giám sát của trởng
ca và trởng kíp tua bin.
Điều 169: Sau khi hoà hơi xong thì:
1-Theo tình hình tăng phụ tải mà đóng bớt hoặc đóng hết van XQN-Đ, chú ý khi
có yêu cầu thì trực ban xiết lại bằng tay và đa các máy cấp than bột còn lại vào
làm việc.
2-Đóng van XĐ2 và XĐ8.
- Mở van nhất thứ LM4 sau khi đã kiểm tra van nhị thứ LM4 của Hoá ở vị trí
mở.
- Kiểm tra cắt dần đến hết các vòi dầu và kiểm tra độ mở các loại gió theo chế độ
đã đợc hiệu chỉnh.
3-Báo trởng ca cho các trờng KBTĐ vào làm việc.
Mở van NC16, đóng van NC14 tách KP2 ra dự phòng, đa KP1 vào làm việc.
Quy trình vận hành Lò hơi SG 130 - 40 - 450
24
Phân xởng vận hành lò máy công ty cp nhiêt điên ninh bình
VI . hệ thống hơi thông dầu và các vòi dầu
Điều 160: Sau khi hoà hơi xong, chế độ cháy trong buồng lửa, phụ tải lò đã ổn
định thì tiến hành đa hệ thống hơi thông dầu vào làm việc và cắt dầu.
đ iều 161: Điều kiện để đa hệ thống hơi thông dầu vào làm việc.
1- áp suất dầu đốt nhỏ hơn áp suất bao hơi từ 5 ữ 7 KG/ cm
2
2 - Van LM4 của lò đã ở vị trí mở.
Điều 162: Trình tự đa hệ thống hơi thông dầu vào làm việc và thao tác cắt dầu.
1- Kiểm tra các van nhánh hơi thông dầu từ HT1 ữ HT4 ở vị trí đóng.
2- Mở hết van XHT, xả hết nớc đọng trong đờng ống.
3- Hé mở nhỏ van THT sấy đờng ống chung từ 5 ữ 10 phút.
4- Từ từ đóng hết van XHT, duy trì áp suất hơi thông đờng ống chung từ

4ữ6KG/cm
2
.
5-Trớc khi cắt vòi dầu thì phải điều chỉnh áp suất dầu từ 18 ữ 22 KG/ cm
2
.
- Khi cắt vòi nào thì cho hơi thông vào vòi dầu ấy làm việc.
6-Khi cắt vòi dầu cuối cùng phải chú ý đề phòng tắt lò.
- Điều chỉnh áp suất dầu đốt và áp suất hơi thông cho phù hợp.
7- Nếu cắt dầu để ngừng lò thì phải đóng van dầu vào, dầu hồi sau khi áp lực dầu
đốt đồng hồ tại chỗ chỉ về 0 KG/cm
2
thì mới cắt vòi dầu cuối cùng.
Điều 163: Việc ngừng hệ thống hơi thông dầu chỉ cho phép khi ngừng lò, trong
thời gian Lò đốt dầu dự phòng hoặc hệ thống này đang có sự cố.
Điều 164: Trình tự thao tác ngừng hệ thống hơi thông dầu nh sau:
- cắt vòi dầu nào thì mở van hơi thông vào vòi dầu đó.
- Khi cắt vòi dầu cuối cùng từ 5 ữ 10 phút thì tiến hành đóng các van HT1ữHT4.
- Đóng van THT dầu.
- Mở van XHT dầu.
Điều 165: Trong quá trình vận hành khi có đốt dầu thì thực hiện nh sau:
- đóng van hơi thông dầu vào vòi dầu cần đốt.
- Mở van dầu vào vòi dầu cần đốt
- Chú ý điều chỉnh áp suất dầu đốt cho phù hợp.
Chú ý:trong vận hành không đợc để van THT dầu mở khi P
d đốt
> P
b hơi
.
VII . các bộ điều chỉnh tự động

1. Bộ điều chỉnh mức nớc bao hơi
Điều 166: Điều kiện để đa bộ điều chỉnh mức nớc bao hơi vào làm việc:
1- Lò đang vận hành trong dải phụ tải 90 ữ 130 T/h.
2- Các tín hiệu lu lợng nớc cấp, lu lợng hơi và mức nớc bao hơi của bộ điều
chỉnh phù hợp với các chỉ thị của các đồng hồ kiểm nhiệt.
3- Tín hiệu mức nớc bao hơi đang ở mức 20mm.
Quy trình vận hành Lò hơi SG 130 - 40 - 450
25

×