B Công Thng
Trng i Hc Công Nghip Thc Phm
BÀI TIU LUN
!"# "$
GVHD: Nguyn Th Qunh Mai
Danh sách thành viên :
Nguyn Tun Ngc 2013100090
Lê Hồ Thảo Nguyên 2008100132
Huynh Ngoc Tuyền 2008100168
Lê Thò Thúy Hằng 2008100110
$
% &
% '
(% )*)+ ,-./,0,10 2
(%(%,-./,0 2
(%&%,-./,0,10 2
(%2% 3 0 4 5)0 6
&% )*)+ ./ 6
&%(% - 7
&%&%' +89 :
&%2% )3 ;
2% </=> 0 4 5)0+./
4 5 ,-./,0,10 ?
2%(% +0+ ;
2%&%$ . 5 1@.,05)0
%,106A(& ?
2%2% B5)0 %,106A(& A
2%6%$ .> +8 5 1@.,+./
C A
2%7%) +8 +./ 3 1@., ((
6% 0 3 5) ,-./,0 (&
6%() 5)09 4 5 -D
./C + (&
6%& 1 ,-./,00-@.> (2
6%2,-./,0 . + + )-,
3 0 4 3 0 (2
6%60+ - ##E#F (2
% $ ! (6
2
G$ " # (7
%HIHG
Hiện nay, công nghệ sinh học c coi là một trong nhng ngành công nghệ
hàng đầu cu a thế gi!i. Và trong ó, công nghệ sinh học vi sinh vật sa n xuâ"t kháng
sinh, vitamin và các loại hoạt chất #ng dụng trong y học cũng nh nhng lónh vực
khác phục vụ cho đời sống và nghiên cứu đang có những bước phát triển vượt bậc.
T$ nhng phng pháp sinh tổng hp và bán tổng hp thì công nghệ vi sinh
tổng hp kháng sinh tiếp tục kh%ng inh vai trò quan trong cu a minh. Trong số h n
10.000 chất kha"ng sinh c tim ra thi co" khoa ng 2.000 châ"t do thc vật tao ra con
co" khoa ng 8.000 chất là do kha"ng sinh vi sinh vật tổng hp, trong o" xa khuâ n tổng
hp hn 60%. Ca"c công trinh nghiên c#u a& ch#ng minh Streptomyces là một chi
xa khuâ n gồm nhiều loài có khả n'ng sinh tổng hp kha"ng sinh a dang về cấu trúc
tru"c va (c điểm kha"ng khuẩn. (c biệt trong số đó có chất kha"ng sinh
Vancomycin o"ng vai trò rất quan trong, co" nhiều #ng dung trong thc tiễn i
sống hiện nay.
Trong cuộc sống bình thường không chừa một ai, vi thế nhng nha khoa hoc
cu&ng nh nhng y ba"c si& không ng$ng hoc ho i tim tòi để có thể tìm được ra những
phương thức mới để kháng bệnh, và trong đó có “NGHIÊN CỨU SẢN XUẤT
KHÁNG SINH VANCOMYCIN T) XA KHUẨN STREPTOMYCES
ORIENTALIS” cu a ca"c ca"n bộ thuộc Viện Công nghệ Sinh hoc thc hiện, c
nho"m tâm đắc nhất va nho"m a& quyết inh tim hiểu cu&ng nh hoc ho i phng pha"p
* đề tai nay.
+ Muc tiêu :
Xây dng quy trình công ngh lên men s+n xut kháng sinh vancomycin t$
ch,ng x khun Streptomyces orientalis 4912 phù hp v!i nguyên liu và i-u kin
môi trng khí h.u Vit Nam%
+ Nội dung nghiên c#u :
- Nghiên cứu đặc điểm hình phái, đặc điểm phân loại và bảo quản chủng
Streptomyces orientalis trong i-u kin phòng thí nghim.
- Nghiên cứu lựa chọn môi trường thích hợp bằng các nguyên liệu trong nước
và điều kiện lên men chủng Streptomyces orientalis trong phòng thí nghim.
- Nghiên cứu tuyển chọn, bảo quản và nâng cao hoạt tính kháng sinh ch,ng
gi/ng.
- Nghiên cứu tối ưu môi trường và điều kiện lên men có b0 sung c cht.
- Nghiên cứu thử nghiệm lên men sản xuất ở trong nổi lên men nh1.
- Nghiên cứu tách chiết, tinh chế vancomycin t$ dch lên men ch,ng
Streptomyces orientalis 4912.
- Nghiên cứu i-u ch2 vancomycin-Na.
3
%J'
(%K*K+,8,-./,0,10
(%(,-./,0
- Streptomyces là l!n nht chi c,a Actinobacteria và
chi nh.p c,a gia ình streptomycetaceae. Hn 500 loài
Streptomyces vi khun đã c mô t+. C3ng nh v!i các
Actinobacteria khác, Streptomyces là Gram dng, và có
b gen v!i cao GC . c tìm thy ch, y2u trong t và
th+m thc v.t m4c nát, nht Streptomyces s+n xut bào t5,
và c ghi nh.n v- mùi c,a h mà k2t qu+ t$ s+n xut
c,a mt bi2n ng cht chuy6n hóa, geosmin.
Streptomyces c nghiên cứu rộng rãi nhất và c bi2t
2n nhi-u nht là chi c,a h x khun (atinomyces).
Streptomyces thng s/ng * t và chúng nhận vai trò là vi sinh vật phân hủy rất
quan trọng. Chúng cũng sản xuất hơn một nửa số thuộc kháng sinh của thế giới và
đó là sản phẩm có giá trò lớn trong lónh vực y tế.
(%&Streptomyces orientalis
Mt loài Streptomyces s+n xut thu/c kháng sinh là Streptomyces orientalis ,
nay c gi là orientalis Amycolatopsis, vi khun Streptomyces ch, y2u c tìm
thy trong t và th+m thc v.t m4c nát . Streptomyces orientalis ban 7u c tìm
thy trong t 8n và Indonesia. Nó c phát triển trên môi trường thạch men
một chiết xuất mạch nha và có một nhiệt độ tối ưu là 28
0
C.
Streptomyces orientalis s+n xut Vancomycin kháng sinh, c s5 d4ng 6
phòng ngừa và điều trò các bệnh nhiễm trùng gây ra b*i vi khun Gram dng, (c
bit là khun tụ cầu. Nó hot ng b9ng cách ức ch2 s t0ng hp thành tế bào vi
khun Gram dng. Trong khi Vancomycin có th6 hu ích 6 ng'n ng$a viêm
nhim, nó c3ng có th6 gây ra vn Nó đã được báo cáo là gây độc cho thận, và
trong vài trường hợp gây độc cho tai, đặc biệt là các dây thần kinh thính giác. Do
đó, Vancomycin thng c s5 d4ng nh mt loi thu/c cu/i cùng, ch: c s5
d4ng khi không có gì khác.
4
;<=
>?@AB?CDEFAG
(%2%L3M0N4)5K0
Chất kháng sinh là chất có nguồn gốc từ thiên nhiên và các sản phẩm cải biến
của chúng bằng con đường hóa học có khả năng tác dụng chọn lọc với sự phát triển
của VSV, tế bào ung thư ở ngay nồng độ thấp.
- Tại Hàn Quốc năm 2007 phân lập được loại xạ khun Streptomyces sp. C684
sinh CKS laidlomycin, chất này có thể tiêu diệt cả những tụ cầu đã kháng
methicillin và các c7u khun kháng vancomycin.
- Ti Nh.t n'm 2003, Yatakemycin đã được tách chiết từ xạ khuẩn
Streptomyces sp. TP – A0356 b9ng phng pháp sHc kí ct. CKS này có kh+ n'ng
ki-m hãm sự phát tri6n c,a nm Aspergillus và Candida albicans. Chất này còn có
khả năng chống lại các tế bào ung thư có giá tr Mic là 0,01 – 0,3 mg/ml.
- 6 tránh dch bnh trong nông nghip, ngi ta còn có th6 s5 d4ng mt s/
bin pháp kI thu.t, nh thay 0i c cu cây trJng, mùa v4. Tuy nhiên biện pháp này
gây xáo trộn hệ sinh thái đồng ruộng tạo điều kiện phát sinh một số bệnh mà trước
đây ít gặp. Việc tuyển chọn các dòng cây kháng bệnh này cũng chỉ được vài năm,
sau đó các tác nhân gây bệnh lại kháng lại.
&%*K+,8./
Vancomycin là chất kháng sinh thuộc nhóm
glycopeptid có tác dụng tích cực trong điều trò bệnh, từng
được coi là phương thuốc cuối cùng vì có khả năng điều
trò được các bệnh nhiễm trùng nguy hiểm do các chủng vi
sinh vật kháng methicillin (cht kháng sinh nhiễm K-
lactam) gây nên. Vancomycin đã c a vào cha bnh
t$ hn 40 n'm qua, nhng ngày nay vL n c coi là kháng
sinh quan trng do hiu qu+ cha bnh cao khi dùng mt
mình ho(c ph/i hp v!i các kháng sinh khác, ch/ng li
các vi khun đã nhn v!i nhi-u loi kháng sinh thông dụng.
B*i v.y, vic nghiên c#u sinh t0ng hp vancomycin vLn c
quan tâm, phát tri6n, 6 t$ đó hình thành nên thế hệ kháng sinh mới có hiệu quả
M?G/NCO?P/FQGO
5
;<=
;<=R
;<=
chữa bệnh cao. Hơn nữa nghiên cứu lên men vancomycin và nắm vững quy trình
sản xuất chất kháng sinh này còn tạo tiền đề cho việc xây dựng cơ sở sản xuất các
chất kháng sinh ở quy mô công nghiệp trong điều kiện Việt Nam, góp phần thực
hiện mục tiêu tới năm 2020 sản xuất được 50% tổng số thuộc, do Bộ Y tế đề ra.
Trong b/i c+nh nh v.y, vic nghiên cứu xây dng quy trình s+n xu t
vancomycin b9ng nguyên liu trong n!c, phối hp v!i i-u kin kinh t2 và môi
trng khí h.u c,a Vit Nam là c7n thi2t. Cùng với nó, vic tri6n khai xâây dng mt
c s* s+n xut kháng sinh này v!i công sut 500 kg/n'm góp ph7n ph4c vụ công tác
chăm sóc sức khỏe cộng đồng.
&%(O-
Vancomycin sinh t0ng hp x+y ra thông qua tổng hp protein khác nhau
nonribosomal (NRPSs) . Enzyme xác nh trình t axit amin trong quá trình lắp ráp
đến 7 mô-đun. Trước khi Vancomycin c lHp ráp thông qua NRPS, các axit amin
7u tiên c s5a 0i. L-tyrosine c s5a 0i 6 tr* thành K
hydroxychlorotyrosine (K-hTyr) và 4-hydroxyphenylglycine (HPG) d lng . M(t
khác, acetate c s5 d4ng 6 ly 3,5 dihydroxyphenylglycine vòng (3,5-DPG).
T0ng hp peptide Nonribosomal x+y ra thông qua phân biệt các mô-đun có thể
tải và mở rộng các protein axit amin, thông qua việc hình thành liên kết amide tại đòa
điểm liên kết của các phạm vi hoạt động. MSi module th ng bao gJm mt
adenylation (A) tên mi-n, một chất vận chuyển peptidyl protein (PCP), mi-n và tên
mi-n ngng t4 (C) ho(c kéo dài. Trong lInh vc A, amino axit c4 th6 c kích hot
b9ng cách chuy6n 0i thành mt ph#c tp enzyme aminoacyl adenylate gHn li-n v!i
mt Jng y2u t/ 4'-phosphopantetheine b*i thioesterification ph#c tp sau đó c
chuy6n vào mi-n PCP v!i vic đẩy AMP. Trong sinh t0ng hp các Vancomycin, lInh
vc s5a 0i b0 sung có m(t, ch%ng hn nh các epimerization (E) mi-n, c s5 d4ng
isomerizes axit amin t$ mt l.p th6 khác, và mt tên mi-n thioesterase (TE) c s5
d4ng nh mt cht xúc tác cho to vòng và vận hành của phân tử thông qua một
thioesterase phân cHt.
Mt t.p hp các multienzymes (CEPA enzym t0ng hp peptide, CepB, và CepC)
chu trách nhim lHp ráp các heptapeptide. (Hình 2). Các t0 ch#c c,a CEPA, CepB, và
CEP C ch(t chT tng t nh tổng hp peptide khác nh nhng chất cho surfactin
(SrfA1, SrfA2, và SrfA3) và gramicidin (GrsA và GrsB). MSi enzym t0ng hp peptide
kích hot mã hoa" cho các axit amin khác nhau 6 6 kích hot t$ng lInh vc. CEPA mã
hóa cho mô-un 1, 2, và 3. CepB mã hóa cho các mơ-un 4, 5, và 6. và CepC mã hóa
cho mơ-un 7. Sau khi phân t5 heptapeptide tuy2n tính c t0ng hp, Vancomycin đã
ph+i tr+i qua thay 0i hn na, ch% ng hn nh oxy hóa liên k2t ngang và glycosyl hóa.
6 chuy6n 0i heptapeptide tuy2n tính, tám enzyme, open reading frames (ORF) 7, 8,
9, 10, 11, 14, 18, 20, và 21 c s5 d4ng. Enzyme ORF 7, 8, 9, và 20 là nhng enzym
6
P450 . Và ORF 9 và 14 c xác nh là enzym th,y phân gi+ nh. V!i s gíup U c,a
các enzym này, các nhóm K-hydroxyl c gi!i thiu trên tyrosine d lng 2 và 6, và
kh!p n/i x+y ra trong vòng 5 và 7, vòng 4 và 6, và vòng 4 và 2. Ngồi ra,
haloperoxidase c s5 d4ng 6 gHn các nguyên t5 clo vào vòng 2 và 6 thông qua mt
quá trình oxy hóa.
7
;<=
&%&'+PK
Vancomycin là mt nhánh ba vòng peptide nonribosomal glycosyl hóa c
s+n xut b*i quá trình lên men c,a các loài actinobacteria Amycolatopsis orientalis
(trước đây là ch: nh Nocardia orientalis ).
Vancomycin exhibits atropisomerism – nó có nhiều hóa học khác bit
rotamers do hn ch2 luân phiên c,a mt s/ liên kết. Các hình thái hin din trong
thu/c là các m(t nhit ng 0n nh hn conformer và do đó có hot ng mnh
hn.
&%2K3
Vancomycin hoat ộng b9ng cách #c ch2 t0ng h p thích hp thành tế bào vi
khun Gram dng. Do c ch2 khác nhau mà theo đó các vi khun Gram âm s+n
xut thành tế bào của nó và các yêu tố khác nhau liên quan đến việc đi vào màng
ngoài của các sinh vật gram âm, vancomycin không phải là hoạt động chống lại
các vi khuẩn Gram (ngoại trừ một số loài do l.u c7u c,a Neisseria) .
Các phân tử ưa nước lớn có thể hình thành liên kết hydro tương tác với các
thi2t b 7u cu/i D-alanyl-D-alanine moieties các NAM / NAG- peptide. Trong
nhng trng h p bình thng, đây là mt s tng tác n'm i6m . i-u này ràng
buc c,a vancomycin D-Ala-D-Ala ng'n ch(n t0ng hp thành tế bào trong hai cách:
+ Ng'n ch(n s t0ng hp c,a polyme dài c,a N-acetylmuramic acid (NAM) và
N-acetylglucosamine (NAG) đã hình thành si xng s/ng c,a các tế bào vi khun.
+ Ng'n c+n các polyme xng s/ng 6 kìm chế sự hình thành, liên kết với
nhau.
8
;<=V
WF2?FX4F,YZYFCDEFO
2%</=045K0+./4
5,-./,0,10
2%( +0+
Ch,ng x khun Streptomycws orientalis 4912 và các ch,ng vi sinh v.t ki6m
nh Bacillus subtilis ATCC 6633, B. cereus ATCC 21778, Staphylococcus aureus
209P, Sarcina lutea và Eschrochia coli PA2, các hóa cht dung 6 phân tích, nh
lng và vancomycin chun (Merck) và các môi trng nghiên cứu là Gause 1, A4,
A-4H, TH447, A12, A-9, 48.
Ch,ng x khun Streptomycws orientalis 4912
A. Hình dng khun lc, B. Cu/ng sinh bào t5, C. bào tử.
2%&$. 51,.,05K0
%,106A(&
Th5 nghim lên men trên mt s/ môi trng thng dùng trong lên men sinh
kháng sinh * x khun cho thy, ch,ng S. orientalis 4912 có hoạt tính kháng khun
mnh và đã la chn c môi trng MT48 cho hot tính kháng sinh cao nht có
th6 làm môi trng c s* 6 nghiên c#u +nh h*ng c,a các nguJn dinh dUng và
i-u kin lên men 2n kh+ n'ng to kháng sinh.
Hot tính kháng sinh c,a ch,ng S. orientalis 4912
Ch,ng S. orientalis 4912 s5 d4ng t/t nguJn ng sacchaose v!i hàm lng
thích hp là 3%, cho hot tính kháng sinh cao. Trong s/ các nguJn nit th5 nghim
thì bt .u tng cho hot tính kháng sinh cao nht, v!i hàm lng 0,2% là thích
9
;<R=
;<R=
hp. Nghiên c#u +nh h*ng c,a nhit và pH cho thy, nhit thích hp cho
sinh tr*ng, phát triển và sinh t0ng hp kháng sinh c,a ch,ng S. orientalis 4912 là
280C và pH t$ 6 2n 8. Lng gi/ng c cy vào môi tr ng lên men thích hp 6
- 8% so v!i môi trường lên men.
Nghiên cứu động thái quá trình men ch,ng S. orientalis 9412 cho thy, sinh
kh/i và hot tính kháng sinh t'ng d7n và t cc i sau 120 gi lên men. Nh v.y,
ng thái quá trình lên men ch,ng này có (c trng gi/ng nh * các ch,ng x
khun sinh kháng sinh khác.
2%2B5K0%,106A(&
Tr!c h2t, các nhà khoa hc Vin Công ngh sinh hc áp d4ng phng pháp
gây ch,ng t bi2n b9ng tia UV. K2t qu+ nghiên c#u kh+ n'ng s/ng sót c,a t2 bào
tr7n và bào t5 ch,ng S. orientalis 4912 sau khi x5 lý UV * s/ng sót t$ 1-10%,
ki6m tra hot tính kháng sinh theo phng pháp c4c thch cho thy, kh+ n'ng sinh
t0ng hp kháng sinh c,a ch,ng này t'ng lên t$ 8-30,3% /i v!i x5 lý bào tử và
66,33% /i v!i x5 lý tế bào tr7n.
Kh+ n'ng s/ng sót c,a
t2 bào tr7n và bào t5 ch,ng
S. orientalis 4912 sau khi x5
lý UV và MNNG
Hot tính kháng sinh c,a các khu n lc ch,ng
S. orientalis 4912 xác nh b9ng phng pháp c4c
thch (A) và 4c lS (B)
Sau đó các nhà khoa hc ti2p t4c áp d4ng phng pháp th# hai, đó là gây
ch,ng t bi2n b9ng MNNG. Trên c s* la chn nJng MNNG, pH và thi gian
x5 lý thích hp 6 x5 lý bào tử và tế bào tr7n thì t[ l bi2n ch,ng của hot tính
kháng sinh cao hn ch,ng g/c là 80,8 và 92,86 %. K2t qu+ nh.n c bi2n ch,ng S.
orientalis 4912-81-61 (x5 lý tế bào tr7n b9ng MNNG) của hot tính kháng sinh cao
nht là 1683 mcg/ml, c la chn cho nghiên c#u i-u kin lên men s+n xut
vancomycin (hot tính kháng sinh ch,ng g/c là 866 mcg/ml).
2%6$.+P51,.,+./
C
Da trên môi trường lên men thích hp cho ch,ng S. orientalis 4912, đã tiến
hành la chn môi trường lên men t/i u theo phng pháp quy hoch thc nghim
c,a Box-Wilson cho bi2n ch,ng S. orientalis 4912-81-61 nh sau Saccharose 49,8
10
;<R=R
g/l; glucose 17 g/l; bt .u tng 30,6 g/l; NaCl 2,5 g/l; CaCO3 2 g/l; CaCl2 40
mg/l; CuSO4 10 mg/l.
\nh h*ng c,a của các y2u t/ i-u ki n lên men cho thy, t[ l ti2p gi/ng 4%,
nhit lên men t/i u 28oC và nJng pH thích hp 7. Nghiên c#u +nh h*ng
c,a hàm lng oxy hòa tan (dO2) trong môi tr ng t!i s sinh tr*ng và sinh t0ng
hp vancomycin, các thí nghim lên men bi2n ch,ng S. orientalis 4912-81-61 c
thc hin trong h th/ng Bioflo 110 dung tích 7,5 lit v!i các i-u kin pH, nhit
và t: l gi/ng được xác nh * trên. K2t qu+ xác nh sinh kh/i khô và hot tính
kháng sinh sau 120 gi lên men cho thy, khi dO2 c duy trì * m#c 20-30% thì
lng vancomycin và sinh kh/i t cao nht, tng #ng b9ng 2983 mcg/ml và 9,8
mg/ml. Nh v.y, k2t qu+ c,a các thí nghim này cho thy vic cung cp , oxy hòa
tan và b+o +m +o trn t/t trong bình lên men là i-u kin thi2t y2u c,a s+n xut
vancomycin.
6 xác nh thi i6m thu hJi vancomycin thích hp nht, bi2n ch,ng S.
orientalis 4912-81-61 c ni trong thi2t b lên men Bioflo 110 dung tích v!i
thành phần môi trng lên men t/i u cho thy, bi2n ch,ng này phát tri6n t/t trong
bình lên men, (c bit t$ gi th# 48 sinh kh/i c,a ch,ng t'ng nhanh t 5,8 mg/ml.
C3ng ti thi i6m này ch,ng bHt 7u sinh vancomycin, t!i 120 gi nJng t cc
i là 2983 mcg/ml.
Bi2n ng quá trình
lên men sinh t0ng
hp vancomycin
b*i bi2n ch,ng S.
orientalis 4912-81-
61 trên thi2t b
Bioflo 5000
2%7K+P+./31,.,
11
</=4+./
K2t qu+ ki6m tra vancomycin tách chi2t t$ bi2n ch,ng S. orientalis 4912-81-61
b9ng sH c ký l!p mỏng trên h dung mơi Butanol - axit acetic - H2O (4 : 3 : 7) cho
gía tr Rf c,a các mLu là 0,75; b9ng phng pháp ph0 kh/i Agilent 6310 Ion Trap
trên máy HPLC-MS, trng lng phân t5 là 1449,27 và b9ng sHc ký l1ng cao cấáp
trên máy HPLC-SPA-10 Shimadzu, thi gian lu là * 4,4 phút gi/ng nh
vancomycin chun (Merck). SHc ký J HPLC cho thy không có các pic tp ch#ng
t1 vancomycin ch2 phm khá tinh sch, tinh khi2t t 95,4%.
Ki6m tra vancomycin b9ng
sHc ký l!p m1ng
1. Vancomycin t$ môi trng
nuôi cy 2. Vancomycin được
tách chi2t và làm tinh khi2t;
và 3. Vancomycin chun
(Merck)
Ph1 UV c,a
vancomycin chun (trên)
và vancomycin ch,ng S.
orientalis 4912 (d!i)
Ph1 HPLC c,a vancomycin chun
(trên) và vancomycin ch,ng S. orientalis
4912 (d!i)
6%Q0)RK3M5KN,-./,0
12
;<R=]
6%(K)5K0K8)4M5O-PRP
)./C,QRM+Q
Để tránh dòch bệnh trong nông nghiệp, người ta có thể sử dụng một số biện
pháp kỹ thuật, như thay đổi cơ cấu cây trồng, mùa vụ. Tuy nhiên biện pháp này
gây xáo trộn hệ sinh thái đồng ruộng, tạo điều kiện để phát sinh một số bệnh mà
trước đây ít gặp. Việc tuyển chọn các dòng cây kháng bệnh cũng chỉ được vài năm,
sau đó các tác nhân gây bệnh lại kháng lại.
Việc sử dụng CKS trong trồng trọt nhằm các mục đích như chống bệnh do
nấm gây ra trên rau quả và cây trồng, chống bệnh do vi khuẩn gây ra, diệt côn
trùng và cỏ dại… kiềm chế các bệnh thực vật sinh ra từ đất. So với thuốc hoá học,
dùng các chất CKS trong bảo vệ thực vật vừa có tác dụng nhanh, dễ phân huỷ, các
tác dụng chọn lọc cao, độ độc thấp gây ô nhiễm môi trường, còn có khả năng ức
chế các VSV đã kháng thuốc hoá học. CKS và dòch lên men các chủng sinh CKS
còn dùng để xử lý hạt giống với mục đích tiêu diệt nguồn bệnh ở bên ngoài và
trong hạt, diệt bệnh ở cả các bộ phận nằm trên đất của cây và khử trùng đất.
Ngày nay, việc sử dụng các CKS trong bảo vệ thực vật được phổ biên rộng rãi
trên thế giới nhất là ở các nước Nga, Nhật, Trung Quốc, n Độ… Ở Trung Quốc đã
tuyển chọn được nhiều chủng xạ khuẩn từ đất và nghiên cứu sản xuất nhiều CKS
phòng chống bệnh cây có hiệu quả cao như policin chống bệnh đạo ôn, jangamicin
chống bệnh khô vằn.
Năm 2002, ở Ấn Độ đã phân lập được chủng Streptomyces sp.201 có khả
năng sinh CKS mới là z –methylheptyl iso –nicotinate, chất kháng sinh này có khả
năng kháng được nhiều loại nấm gây bệnh như Fusarium oxysporum, F.solani…
Ở Việt Nam cũng đã sử dụng nhiều chế phẩm kháng sinh trong bảo vệ thực
vật từ Trung Quốc hay Nhật Bản và đã phân lập được một số chủng xạ khuẩn có
khả năng chống Pyricularia oryzae gây bệnh đạo ôn và F.oxysporum gây bệnh thối
rễ ở thực vật.
6%&1,-./,00-,.R>P%
Xạ khuẩn chi Streptomyces sinh sản vô tính bằng bào tử. Trên thành sợi khí sinh
thành cuống sinh bào tử và chuỗi bào tử. Cuống sinh bào tử có nhiều dạng khác
nhau tuỳ loài : thẳng, lượn sóng xoắn, có móc, vòng….
Bào tử được hình thành trên cuống sinh bào tử bằng 2 phương pháp : phân đoạn
và cắt khúc. Bào tử xạ khuẩn có hình bầu dục, hình lăng trụ, hình cầu với đường
kính khoảng 1,5 µm. Màng tế bào có thể nhẵn, gai khối u, nếp nhăn…. Tuỳ thuộc
vào lõi xạ khuẩn với môi trường nuôi cấy.
13
Thường trên môi trường có nguồn đạm vô cơ và glucoza thì bào tử thể hiện
đặc điểm rất rõ. Màu sắc của khuẩn lạc và hệ sinh khí cũng rất khác nhau tuỳ
theo nhóm Streptomyces, màu sắc này cũng có thể biến đổi khi nuôi cấy trên môi
trường khác nhau.
Các loại xạ khuẩn thuộc chi Streptomyces có cấu tạo giống vi khuẩn gram
(+), hiếu khí, dị dưỡng các chất hữu cơ. Nhiệt độ tối ưu thường là 25 – 300C, pH
tối ưu 6,5 – 8,0. Một số loài có thể phát triển ở nhiệt độ cao hơn hoặc thấp hơn
(xạ khuẩn ưa nhiệt và ưa lạnh).
Xạ khuẩn chi này có khả năng tạo thành số lượng lớn các CKS ức chế vi
khuẩn, nấm sợi và các tế bào ung thư, virus và động vật nguyên sinh.
6%2,-./,0.++K-,3
0430
Vic s+n xut thng mi protein cha bnh ho(c chn đoán vi sinh v.t lý t0
hp c quan tâm đáng k6.
Mt s/ h th/ng s+n xut protein c,a vi khun đang được phát triển.
Mt s/ chi c,a các vi khun Gram dng ang c th5 nghim nh là v.t ch,
lu tr 6 s+n xut protein d do kh+ n'ng ti2t ra các protein có hiu qu+ trong môi
trường nuôi cấy.
Trong s/ đó chi Streptomyces nhi-u k6 t$ khi các loài c,a nó c bi2t là ti2t
ra mt lng protein cao.
Vì s vHng m(t c,a mt h th/ng hn ch2, thay 0i rng l!n, hot ng c,a
protease hn ch2 về s s^n có c,a h th/ng vector thích hp, Streptomyces lividans
c chn la cho vic ti2t c,a các protein d.
Các k2t qu+ trình bày cho thy r9ng lividans có th6 hot ng nh mt v.t ch,
lu tr thú v 6 s+n xut mt s/ protein hu ích cho mt s/ bnh quan trng trong
ngành thng mi d c phm trên toàn th2 gi!i nh là: ung th, min dch hc,
bnh tim mch và các bnh truy-n nhim.
6%60+-##E#F
Trong tự nhiên, P nằm trong nhiều dạng hợp chất khác nhau. Các hợp chất P
hữu cơ trong đất có nguồn gốc từ xác động vật, thực vật, phân xanh, phân chuồng…
Những hợp chất P hữu cơ này được vi sinh vật phân giải tạo thành những hợp chất
P vô cơ khó tan, một số ít được tạo thành ở dạng dễ tan. Hợp chất P hữu cơ quan
trọng nhất được phân giải ra từ tế bào vi sinh vật là nucleotide.
Nucdeotide có trong thành phần nhân tế bào. Nhờ tác động của các nhóm vi
sinh vật hoại sinh trong đất, chất này tách ra từ thành phần tế bào và được phân
giải thành 2 phần protein và nuclein. Protein sẽ đi vào vùng chuyển hoá và các
hợp chất nitrogen, nuclein sẽ đi vào vòng chuyển hoá các hợp chất P. Sự chuyển
hoá các hợp chất P hữu cơ thành muối của H3PO4 được thực hiện bởi nhóm vi sinh
vật phân huỷ P hữu cơ theo sơ đồ tổng quát sau :
14
Nucleoprotein Nuclein Acid.Nucleic H2SO4
Vi sinh v.t phân h,y P hu c ch, y2u thuc 2 chi Bacillu và Pseudomonas.
Các loài có kh+ n'ng phân gi+i mnh là : B.megaterium, Serratia, B.subtilis,
Serratia,
Proteus, Arthrobster,
Vi khun: Pseudomonas, Alcaligenes, Achromobacter, Agrobacterium.
X khun: Streptomyces
%,)1Q
Vancomycin là mt kháng sinh nhóm glycopeptid c s5 d4ng 6 cha các
bnh nhim trùng do các vi khun Gram dng gây ra, (c bit là các vi khun
kháng li kháng sinh methicillin và penicillin. K2t qu+ nghiên c#u được xây dng
c quy trình thích hp 6 s+n xut vancomycin t$ bi2n ch,ng nh.n c cao hn
ch,ng g/c 344%. Cht kháng sinh thu nh.n c t$ dch lên men tng ng v!i
vancomycin chun (Merck).
Đã nghiên c#u (c i6m sinh hc ch,ng 4912: Ch,ng này có ( c i6m gi/ng
loi S.orientales nh ch,ng chun ISP 504 được mô t+, s5 d4ng h7u h2t các nguJn
ng, sinh tr*ng phát tri6n t/t, nhit sinh tr*ng t/i u * 28-300C, pH thích
hp cho s phát tri6n c,a ch,ng này t$ 6 2n 9, chu mu/i 2n 6% và không có kh+
n'ng to xenlulaza.
Ch,ng S. orientalis 4912 có ho t ph0 kháng khun rng gi/ng lồi Streptomyces
orientalis Pittenger & Brigham, #c ch2 c c+ vi khun Gram dng và vi khun
Gram âm.
Đã la chn môi trng thích hp MT 48 làm môi trng c s* 6 nghiên c#u
t/i u thành ph7n môi trng và i-u kin lên men. Ch,ng 4912 có (c i6m sinh
hc gi/ng lồi Streptomyces orientalis và hot tính kháng sinh cao. K2t qu+ nghiên
c#u các y2u t/ +nh h*ng 2n kh+ n'ng sinh t0ng hp kháng sinh cho thy nguJn
dinh dUng thích hp là saccaroza 3%, bt .u tng 0,2%, pH 7,0 - 7,5 nhit lên
men 300C và t[ l cy gi/ng 10%. Lng sinh kh/i và kháng sinh cao nht c,a quá
trình lên men * 120 gi nuôi cy.
Đã nghiên c#u s bi2n ng t nhiên v- hot tính kháng sinh c,a ch,ng S.
orientalis 4912 và nh.n thy, ch,ng này không có bi2n ng l!n v- hot tính kháng
sinh; không có bi2n ch,ng âm tính và được la chn c 1 ch,ng có hot tính
kháng sinh cao nht.
Đã la chn c ch,ng x khun S. orientalis 4912-81-345 có kh+ n'ng sinh
t0ng hp vancomycin cao và các ch,ng c t bi2n có kh+ n'ng sinh t0ng hp
kháng sinh cao hn ch,ng g/c.
15
Đã nghiên c#u và s5 d4ng k_ thu.t gây t bi2n t2 bào tr7n b9 ng tia UV và
nâng cao c hot tính c,a ch,ng S. orientalis 4912.
Được xác nh c hot tính kháng sinh c,a các bi2n ch,ng sau khi x5 lý UV:
Hot tính kháng sinh c,a các ch,ng dng tính -u cao hn ch,ng g/c và bi2n
ch,ng âm -u thp hn ch,ng g/c.
Đã nghiên c#u t/i u hóa môi trng lên men t0ng hp vancomycin c,a ch,ng
g/c và các ch,ng t bi2n; Nghiên c#u ng thái quá trình lên men trên nội lên
men 5 lít và 80 lít.
Đã nghiên cứu tách chiết kháng sinh t$ dch nuôi cy c,a ch,ng S. orientalis
4912 b9ng dung môi và các cht hp ph4, s+n phm nh.n c là vancomycin.
Đã nghiên cứu tinh chế và điều chế vancomycin.HC1 và bào chế 2 dạng
thuốc : Thuốc tiêm và viên nang.
S$JT
E1) />(2) />(3) />(4) />(5) />(6) www.en.wikipedia.org/wiki/Vancomycin
(7) www.dspace.isivast.org.vn/dspace/bitstream/123456789/3266/1/dt1.doc
(8) www.scribd.com/doc/35890819/STREPTOMYCES
Tap chi" công nghệ sinh hoc
16