ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
HÀ THỊ THU LAN
TĂNG CƢỜNG CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN
TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM
CHI NHÁNH PHÚ THỌ
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
THÁI NGUYÊN, 2013
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
/>
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
HÀ THỊ THU LAN
TĂNG CƢỜNG CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN
TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM
CHI NHÁNH PHÚ THỌ
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60 34 04 10
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. ĐỖ ANH TÀI
THÁI NGUYÊN, 2013
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
/>
i
LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết
quả đã nêu trong luận văn có nguồn gốc rõ ràng, trung thực, xuất phát từ tình hình
thực tế của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Phú Thọ
(Vietinbank Phú Thọ).
Thái Nguyên, tháng 6 năm 2013
Tác giả luận văn
Hà Thị Thu Lan
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
/>
ii
LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành luận văn này, tơi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu,
, cùng các thầy, cô giáo trong Trường Đại học
kinh tế và Quản trị Kinh doanh Thái Nguyên đã tận tình giúp đỡ, tạo mọi điều kiện
cho tơi trong q trình học tập và thực hiện đề tài.
Tơi xin được bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS. Đỗ Anh Tài - Giáo viên
trực tiếp hướng dẫn đã tận tình và đóng góp nhiều ý kiến quý báu, giúp đỡ tác giả
hoàn thành luận văn này.
Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến Ban Giám đốc, đồng nghiệp tại Vietinbank
đã tạo điều kiện cung cấp số liệu, đóng góp ý kiến và động viên tác giả trong suốt
thời gian học tập và hoàn thành luận văn tốt nghiệp.
Xin trân trọng cảm ơn!
Thái Nguyên, tháng 6 năm 2013
Tác giả luận văn
Hà Thị Thu Lan
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
/>
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................ i
LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................ii
MỤC LỤC ................................................................................................................. iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ..........................................................................vii
DANH MỤC CÁC BẢNG...................................................................................... viii
DANH MỤC CÁC HÌNH, BIỂU ĐỒ ........................................................................ ix
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ...................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................... 1
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...................................................................... 2
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài............................................................ 2
5. Kết cấu của luận văn ........................................................................................... 2
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HUY ĐỘNG VỐN
CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ...................................................................... 3
1.1. Các hoạt động cơ bản của Ngân hàng thương mại .......................................... 3
1.1.1. Hoạt động huy động vốn............................................................................ 3
1.1.2. Hoạt động sử dụng vốn .............................................................................. 4
1.2. Các hình thức huy động vốn của Ngân hàng thương mại ............................... 6
1.2.1. Huy động vốn chủ sở hữu .......................................................................... 6
1.2.2. Huy động tiền gửi từ tổ chức kinh tế, cá nhân........................................... 8
1.2.3. Huy động vốn qua thị trường vốn .............................................................. 9
1.2.4. Huy động bằng hình thức đi vay.............................................................. 10
1.2.5. Nhận uỷ thác tài trợ ................................................................................. 11
1.3. Tăng cường huy động vốn của ngân hàng thương mại ................................. 12
1.4. Những nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động huy động vốn của NHTM ........... 12
1.4.1. Các nhân tố khách quan ........................................................................... 13
1.4.2. Các nhân tố chủ quan ............................................................................... 14
1.5. Cơ sở thực tiễn về hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại ........ 17
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
/>
iv
1.5.1. Kinh nghiệm tại Ngân hàng ANZ............................................................ 17
1.5.2. Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam ................................................. 18
1.5.3. Bài học kinh nghiệm cho Vietinbank Phú Thọ........................................ 19
Kết luận chương 1: ............................................................................................... 20
Chƣơng 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................................................... 21
2.1. Câu hỏi nghiên cứu ........................................................................................ 21
2.2. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 21
2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin ............................................................... 21
2.2.2. Phương pháp tổng hợp thơng tin ............................................................. 25
2.2.3. Phương pháp phân tích thông tin ............................................................. 25
2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ......................................................................... 25
Chƣơng 3: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN
HÀNG TMCP CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM -CHI NHÁNH PHÚ THỌ ....... 31
3.1. Giới thiệu chung về Vietinbank Phú Thọ ...................................................... 31
3.1.1. Lịch sử hình thành và các hoạt động chủ yếu của Vietinbank
Phú Thọ ................................................................................................... 31
3.1.2. Cơ cấu tổ chức và các hoạt động chủ yếu của Vietinbank Phú Thọ ....... 32
3.2. Thực trạng nguồn vốn của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam Chi nhánh Phú Thọ......................................................................................... 39
3.3. Thực trạng huy động vốn của ngân hàng thương mại Công Thương
Việt Nam - Chi nhánh Phú Thọ...................................................................... 40
3.3.1. Cơ cấu huy động vốn của NHTMCP Công thương Việt Nam chi
nhánh Phú Thọ theo đối tượng khách hàng ............................................. 40
3.3.2. Cơ cấu vốn huy động theo kỳ hạn ........................................................... 43
3.3.3. Chi phí vốn .............................................................................................. 46
3.3.4. Hệ số sử dụng vốn huy động ................................................................... 47
3.3.5. Khả năng sinh lời của vốn huy động ....................................................... 49
3.3.6. Thị phần và mạng lưới huy động của Vietinbank Phú Thọ ..................... 49
3.3.7. Các nhóm sản phẩm huy động vốn .......................................................... 51
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
/>
v
3.3.8. Quy mô và tốc độ tăng trưởng huy động vốn .......................................... 53
3.3.9. Cơ chế lãi suất trong huy động vốn ......................................................... 54
3.4. Hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Vietinbank Chi nhánh Phú Thọ ....... 56
3.5. Đánh giá của khách hàng về các vấn đề liên quan đến công tác huy
động vốn của Vietinbank Phú Thọ ................................................................. 59
3.6. Đánh giá thực trạng huy động vốn của ngân hàng TMCP Công Thương
Việt Nam - chi nhánh Phú Thọ ...................................................................... 62
3.6.1. Kết quả đạt được ...................................................................................... 62
3.6.2. Hạn chế và nguyên nhân .......................................................................... 64
Kết luận chương 3: ............................................................................................... 69
Chƣơng 4: GIẢI PHÁP TĂNG CƢỜNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN
HÀNG TMCP CÔNG THƢƠNG - CHI NHÁNH PHÚ THỌ............................ 70
4.1. Định hướng tăng cường huy động vốn tại ngân hàng TMCP Công
thương - Chi nhánh Phú Thọ .......................................................................... 70
4.1.1. Định hướng phát triển ngân hàng TMCP Công thương - CN
Phú Thọ ................................................................................................... 70
4.1.2. Định hướng tăng cường huy động vốn tại ngân hàng TMCP Công
thương - Chi nhánh Phú Thọ ................................................................... 70
4.2. Giải pháp nhằm nâng cao công tác huy động vốn tại ngân hàng TMCP
Công thương - Chi nhánh Phú Thọ ................................................................ 71
4.2.1. Nâng cao chính sách khách hàng ............................................................. 71
4.2.2. Mở rộng mạng lưới giao dịch và nâng cao chất lượng phục vụ .............. 72
4.2.3. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực ...................................................... 73
4.2.4. Đa dạng hóa các hình thức huy động vốn................................................ 74
4.2.5. Phát triển các hoạt động dịch vụ liên quan đến huy động vốn của
ngân hàng ................................................................................................. 75
4.2.6. Thực hiện chính sách lãi suất linh hoạt ................................................... 75
4.2.7. Hiện đại hóa cơng nghệ, nâng cao cơ sở vật chất, kỹ thuật cho
chi nhánh ................................................................................................. 75
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
/>
vi
4.2.8. Tăng cường hoạt động Marketing ngân hàng .......................................... 76
4.3. Một số kiến nghị ............................................................................................ 77
4.3.1. Đối với ngân hàng nhà nước Việt Nam ................................................... 77
4.3.2. Đối với Chính phủ ................................................................................... 78
Kết luận chương 4: ............................................................................................... 79
KẾT LUẬN .............................................................................................................. 80
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................... 81
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
/>
vii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
Nội dung
ATM
Máy giao dịch tự động
Vietinbank
Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam
Vietinbank Phú Thọ
Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam, Chi nhánh
Phú Thọ
GDP
Tổng sản phẩm quốc nội
KH
Khách hàng
NH
Ngân hàng
NVHĐ
Nguồn vốn huy động
NHTM
Ngân hàng thương mại
NHNN
Ngân hàng nhà nước
NHTMCP
Ngân hàng thương mại cổ phần
NHTW
Ngân hàng trung ương
NN
Nhà nước
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
/>
viii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1: Kết quả huy động vốn giai đoạn 2010 - 2012 .......................................... 35
Bảng 3.2: Kết quả dư nợ cho vay giai đoạn 2010 - 2012.......................................... 37
Bảng 3.3: Kết quả kinh doanh của Vietinbank Phú Thọ giai đoạn 2010-2012 ........ 38
Bảng 3.4: Cơ cấu huy động theo loại tiền giai đoạn 2010-2012 ............................... 39
Bảng 3.5: Kết quả kinh doanh giai đoạn 2010-2012................................................. 40
Bảng 3.6: Cơ cấu vốn huy động của
theo đối tượng
khách hàng .............................................................................................. 42
Bảng 3.7:
ốn huy động theo kỳ hạn giai đoạn 2010-2012 .......................... 44
Bảng 3.8: Chi phí huy động vốn giai đoạn 2010 - 2012 ........................................... 46
Bảng 3.9: Hệ số sử dụng vốn huy động .................................................................... 47
Bảng 3.10: Hệ số sử dụng vốn ngắn hạn ................................................................... 48
Bảng 3.11: Hệ số sử dụng vốn trung
dài hạn ....................................................... 48
Bảng 3.12: Khả năng sinh lời của vốn huy động giai đoạn 2010-2012 .................... 49
Bảng 3.13: Nguồn vốn huy động của các NHTM và các TCTD
tỉnh
Phú Thọ ................................................................................................... 50
Bảng 3.14: Tình hình huy động vốn, cho vay và đầu tư của Vietinbank Phú
Thọ giai đoạn 2010 - 2012 ....................................................................... 57
Bảng 3.15: Tỷ lệ khách hàng gửi tiền có kỳ hạn....................................................... 58
Bảng 3.16: Đánh giá của người hỏi về mức độ tin cậy của ngân hàng ..................... 59
Bảng 3.17: Đánh giá của người hỏi về mức độ đáp ứng của ngân hàng .................. 59
Bảng 3.18: Đánh giá của người hỏi về năng lực phục vụ của ngân hàng ................. 60
Bảng 3.19: Đánh giá của người hỏi về mức độ đồng cảm của nhân viên NH .......... 61
Bảng 3.20: Đánh giá của người hỏi về cơ sở vật chất, phương tiện thiết bị phục
vụ của ngân hàng ..................................................................................... 61
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
/>
ix
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Các hình thức huy động vốn của ngân hàng thương mại .......................... 6
Sơ đồ 2.1. Phương pháp thu thập thông tin ............................................................... 22
Sơ đồ 3.1: Bộ máy tổ chức của Ngân hàng TMCP Công thương VN - Chi
nhánh Phú Thọ ......................................................................................... 33
BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1: Cơ cấu huy động theo loại tiền ............................................................. 39
Biểu đồ 3.2: Cơ cấu vốn huy động theo đối tượng khách hàng giai đoạn
2010-2012 ................................................................................................ 43
Biểu đồ 3.3: Cơ cấu vốn huy động theo kỳ hạn ........................................................ 46
Biểu đồ 3.4: Thị phần huy động vốn năm 2012 ........................................................ 50
Biểu đồ 3.5: Tăng trưởng huy động vốn năm 2010-2012 ......................................... 54
Biểu đồ 3.6: So sánh lãi suất huy động và FTP thời điểm 31/12/2012 ..................... 56
Biểu đồ 3.7: Quy mô khách hàng qua các năm (2010-2012).................................... 58
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
/>
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Hoạt động huy động vốn là nghiệp vụ truyền thống của các ngân hàng
thương mại cũng là nền tảng cho sự thịnh vượng và phát triển của Ngân hàng. Năng
lực của đội ngũ nhân viên cũng như của các nhà quản lý Ngân hàng trong việc phát
triển hoạt động huy động vốn là một thước đo quan trọng về sự chấp nhận của công
chúng đối với Ngân hàng. Huy động vốn là cơ sở chính của các khoản cho vay và
do đó là nguồn gốc sâu sa của lợi nhuận và sự phát triển trong ngân hàng.
Đứng trước sự cạnh tranh gay gắt của các tổ chức tín dụng khác trên thị
trường, Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Phú Thọ
(Vietinbank Phú Thọ) nhận thấy cần phải tăng cường hoạt động huy động vốn để có
thể đáp ứng nhu cầu vốn đối với sự phát triển của ngân hàng nói riêng và của xã hội
nói chung. Do đó, hoạt động huy động vốn đã được chú trọng ngay từ khi thành lập
đến nay. Tuy nhiên, hoạt động huy động vốn tại Vietinbank Phú Thọ vẫn còn một
số hạn chế nhất định. Do đó, vấn đề đặt ra đối với Vietinbank Phú Thọ là phải khắc
phục những hạn chế đó để tăng cường hoạt động huy động vốn nhằm mục tiêu đáp
ứng nhu cầu vốn cho sự phát triển của ngân hàng.
Để góp phần giải quyết vấn đề này, trên cơ sở kết hợp giữa nghiên cứu lý
luận và thực tiễn, trong thời gian công tác tại Vietinbank Phú Thọ, tôi đã chọn đề tài
“Tăng cường hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Việt Nam - Chi
nhánh Phú Thọ” làm đề tài nghiên cứu cho luận văn của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Đề tài nhằm đánh giá thực trạng hoạt động huy động vốn của Vietinbank Phú
Thọ từ đó làm căn cứ đưa ra các giải pháp phù hợp giúp thúc đẩy công tác huy động
vốn tại Vietinbank Phú Thọ.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Làm rõ và hệ thống hóa các vấn đề lý luận cơ bản liên quan đến công tác
huy động vốn trong ngân hàng thương mại.
2
- Phân tích, đánh giá thực trạng tình hình huy động vốn tại
- Đề xuất các giải pháp huy động vốn tại
.
.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu là thực trạng huy động vốn của Vietinbank Phú Thọ.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
Nghiên cứu hiệu quả huy động vốn từ tiền gửi của tổ chức kinh tế, định chế
tài chính và dân cư tại
trong giai đoạn từ 2010 đến 2012.
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Tổng hợp và hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về cơng tác huy động
vốn, vai trị của nó đối với hoạt động Ngân hàng, các nhân tố ảnh hưởng đến việc
huy động vốn trong các ngân hàng, tổng kết những bài học kinh nghiệm trong công
tác huy động vốn.
Dựa trên thực trạng công tác huy động vốn của Chi nhánh, luận văn đưa ra
những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại
nhằm phát triển các hoạt động của Chi nhánh trong các năm tiếp theo.
* Đóng góp của luận văn
- Nghiên cứu những vấn đề lý luận cơ bản về hiệu quả huy động vốn của
Ngân hàng thương mại.
- Phân tích, đánh giá thực trạng hiệu quả huy động vốn tại
, chỉ ra những hạn chế và nguyên nhân.
- Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại
, đồng thời đưa ra một số kiến nghị đối với Chính phủ và NHNN và Vietinbank.
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn gồm 4 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận
về huy động vốn của ngân hàng thương mại.
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu
Chương 3: Thực trạng hoạt động huy động vốn tại Vietinbank Phú Thọ.
Chương 4: Giải pháp nâng cao huy động vốn tại Vietinbank Phú Thọ.
3
Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HUY ĐỘNG VỐN
CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. Các hoạt động cơ bản của Ngân hàng thƣơng mại
1.1.1. Hoạt động huy động vốn
Huy động vốn từ vốn tự có
Vốn tự có là vốn riêng của ngân hàng do chủ sở hữu đóng góp và các quỹ
của ngân hàng được hình thành trong quá trình kinh doanh được thể hiện ở dạng lợi
nhuận để lại.
Vốn tự có có thể được phân chia thành vốn cơ bản và vốn bổ sung.
Vốn tự có cơ bản bao gồm: cổ phần thường, vốn cổ phần ưu đãi, các quỹ dự
trữ, quỹ dự phịng, lợi nhuận khơng chia và điều chỉnh tăng giá tài sản cố định,
chứng khốn, thu nhập bất thường.
Vốn tự có bổ sung bao gồm cổ phần ưu đãi có thời hạn, trái phiếu trung hạn
được chuyển đổi nhưng chỉ được phép dưới 50%
Nguồn này có tính ổn định cao,
(NHTM) khơng phải
hồn lại và là điều kiện pháp lý, tài chính để thành lập ngân hàng và hoạt động kinh
doanh. Nó là bộ phận nguồn vốn phản ánh quy mô, tầm cỡ của ngân hàng.
Các NHTM thường huy động nguồn này thông qua nghiệp vụ phát hành cổ
phiếu, trái phiếu được chuyển đổi thành cổ phiếu, nhận vốn cấp phát từ ngân sách
nhà nước.
Huy động vốn từ TCKT, cá nhân
Nguồn vốn chủ sở hữu thường có tỷ lệ nhỏ so với số tiền mà NHTM sử dụng
trong hoạt động kinh doanh. Vì vậy, phần lớn là NHTM phải huy động từ TCKT, cá
nhân. Đây là khoản mục duy nhất trên bảng cân đối kế tốn giúp phân biệt ngân
hàng với các loại hình doanh nghiệp khác.Và là cơ sở chính của các khoản vay, do
đó nó là nguồn gốc sâu xa của lợi nhuận và sự phát triển trong ngân hàng.
Dựa vào tính khả dụng vốn thì NHTM có thể huy động dưới các hình
thức sau:
4
Tiền gửi khơng kỳ hạn
Tiền gửi có kỳ hạn
Tiền gửi tiết kiệm
Nguồn vay mượn:
Sau khi đã sử dụng hết vốn, nhưng vẫn chưa đáp ứng được nhu cầu cho vay
vốn của khách hàng, hoặc đáp ứng nhu cầu thanh toán và chi trả của khách hàng, các
NHTM có thể sử dụng nghiệp vụ đi vay ở ngân hàng TW, ở các NHTM khác, vay ở
thị trường tiền tệ, vay các tổ chức nước ngồi... Vốn đi vay thơng thường chiếm tỷ
trọng không lớn trong kết cấu nguồn vốn. Tuy nhiên nó rất cần thiết và có vị trí quan
trọng để đảm bảo cho ngân hàng hoạt động kinh doanh một cách bình thường.
Huy động từ các nguồn khác
NHTM có thể huy động vốn thông qua nghiệp vụ ngân hàng đại lý, ngân hàng
phục vụ... uy tín của ngân hàng là cơ sở quan trọng để mở rộng nguồn vốn này.
1.1.2. Hoạt động sử dụng vốn
Hoạt động sử dụng vốn của NHTM tập trung ở ba nghiệp vụ chính: dự trữ,
cho vay và đầu tư.
Dự trữ:
Dự trữ là nghiệp vụ nhằm duy trì khả năng thanh tốn của ngân hàng để
đáp ứng nhu cầu chi trả cho khách hàng vì người gửi có thể rút tiền bất kỳ lúc
nào. Đây là khoản mục khơng được sử dụng vào mục đích sinh lời, gần như
khơng tạo ra lợi nhuận nhưng lại đóng vai trị hết sức quan trọng vì nó là nguồn
thanh khoản chủ yếu của ngân hàng. Mức dự trữ này cao hay thấp phụ thuộc vào
quy mô hoạt động của NHTM, mối quan hệ thanh toán và chuyển khoản, thời vụ
của các khoản chi trả tiền mặt.
Cho vay:
Cho vay là hoạt động kinh doanh chủ chốt của NHTM để tạo ra lợi nhuận,
hay cho vay là bộ phận tài sản có đem lại lợi nhuận chủ yếu cho ngân hàng, thường
chiếm 80-90% trong tổng tài sản có.
5
Trong nền kinh tế, ln có những người tạm thời thừa vốn và có những
người có nhu cầu sử dụng vốn vượt quá số vốn họ có. Họ đến với nhau thông qua
môi giới trung gian là ngân hàng. Qua ngân hàng, người thừa vốn thấy đồng tiền
của mình cũng có khả năng sinh lợi và sẽ được nhận về một khoản tiền lớn hơn, còn
người thiếu vốn sẽ được thỏa mãn nhu cầu về vốn. Chênh lệch giữa mức lãi suất
tiền gửi (khoản lợi của người gửi tiền) và lãi suất cho vay (chi phí cho việc sử dụng
tiền của người vay) hình thành nên thu nhập của ngân hàng.
Đầu tư:
Ngân hàng có thể tìm kiếm con đường sinh lợi cho mình bằng những hoạt
động đầu tư, có thể là đầu tư trực tiếp, hoặc đầu tư gián tiếp hoặc cả hai. Với đầu tư
trực tiếp, ngân hàng góp vốn liên doanh, liên kết, đầu tư vào trang thiết bị... chủ
động tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Còn đầu tư
gián tiếp, tùy vào mục đích của mình mà ngân hàng sẽ đầu tư vào những loại chứng
khốn khác nhau. Tuy nhiên, nó cũng chứa nhiều rủi ro, vì vậy NHTM cần phân
tích kỹ lưỡng trước khi lựa chọn loại chứng khoán để đầu tư.
Hoạt động trung gian:
Nền kinh tế càng phát triển, các dịch vụ ngân hàng theo đó cũng phát triển
theo để đáp ứng yêu cầu ngày càng đa dạng của công chúng. Thực hiện các hoạt
động trung gian mang tính dịch vụ sẽ đem lại cho các NHTM những khoản thu
nhập khá quan trọng, và sẽ giúp NHTM phát triển toàn diện. Nghiệp vụ trung gian
gồm rất nhiều loại dịch vụ ngân hàng khác nhau như: dịch vụ chuyển tiền, dịch vụ
thu hộ chi hộ, dịch vụ chi lương cho các doanh nghiệp, bảo quản hộ tài sản, dịch vụ
môi giới tư vấn, dịch vụ bảo lãnh phát hành chứng khốn...
Tóm lại: Nghiệp vụ kinh doanh của NHTM là rất đa dạng và phong phú song
tựu chung lại, nghiệp vụ chính của ngân hàng vẫn là hoạt động liên quan đến huy
động vốn, sử dụng vốn. Để có thể hoạt động được, NHTM buộc phải có một số vốn
nhất định để duy trì hai loại họat động này. Vì vậy, ta có thể nói huy động vốn là
một phần hoạt động chủ yếu của NHTM.
6
1.2. Các hình thức huy động vốn của Ngân hàng thng mi
Nguồn vốn huy động của
Ngân hàng th-ơng mại
Tiền gửi của
Vốn đi vay của tài
khách hàng
chính tín dụng
Vốn phát hành
Tiền tiết
Phát hành kỳ
Phát hành
kiệm
Tiền ký gửi
phiếu
trái phiếu
Chứng chỉ
nhận nợ
Ký gửi không
Ký gửi có
kỳ hạn
kỳ hạn
Gửi để dành
Gửi rút ra phải
có hạn
báo tr-ớc
S 1.1: Cỏc hỡnh thc huy ng vn của ngân hàng thương mại
1.2.1. Huy động vốn chủ sở hữu
Nguồn vốn chủ sở hữu là nguồn vốn trung và dài hạn, đóng vai trị nền tảng,
là cơ sở để thu hút những nguồn vốn khác. Tuy nó chiếm một tỷ trọng không lớn
trong cơ cấu nguồn vốn của NHTM nhưng nó có ý nghĩa quyết định tới sự thành bại
và phát triển của ngân hàng.
7
Vốn chủ sở hữu có thể được xem xét dưới các góc độ sau:
a) Vốn pháp định: Điều kiện hàng đầu để khởi nghiệp trước khi được phép
khai trương ngân hàng là phải có đủ vốn ban đầu theo luật định. Ở Việt Nam, để
thành lập một NHTM trước hết phải có đủ vốn pháp định theo mức quy định của
Ngân hàng Nhà nước.
Vốn pháp định của mỗi ngân hàng được hình thành do tính chất sở hữu của
ngân hàng quyết định. Theo quy định của Việt Nam có thể khái quát như sau:
Nếu là NHTM thuộc sở hữu Nhà nước, vốn pháp định do ngân sách Nhà
nước cấp 100% vốn ban đầu.
Nếu là NHTM cổ phần, vốn pháp định do sự đóng góp của các cổ đơng dưới
hình thức phát hành cổ phiếu.
Cổ phiếu ngân hàng là chứng chỉ đầu tư vốn, nó xác nhận phần hùn vốn của
người sở hữu cổ phiếu trong ngân hàng. Người sở hữu cổ phiếu được gọi là cổ
đông, là chủ sở hữu vốn và có trách nhiệm về mặt pháp lý trong phạm vi của vốn
góp. Cổ đơng khơng được rút vốn khỏi ngân hàng bằng cách trả lại cổ phiếu cho
ngân hàng, cổ đông được chia lãi theo tỷ lệ vốn góp vào ngân hàng, nhưng phải chịu
mọi rủi ro mà ngân hàng gặp phải. Cổ phiếu không kỳ hạn, tồn tại cùng với sự tồn
tại của ngân hàng phát hành.
b) Vốn điều lệ: là vốn được ghi trong điều lệ hoạt động của NHTM. Vốn
điều lệ ít nhất phải bằng mức vốn pháp định do NHTM công bố vào đầu mỗi năm
tài chính. Vốn điều lệ quy định cho một ngân hàng nhiều hay ít tuỳ thuộc vào quy
mơ và phạm vi hoạt động.
Ngồi ra, NHTM cịn có các quỹ dự trữ ngân hàng như: quỹ phát triển kỹ
thuật, quỹ khấu hao tài sản cố định, quỹ bảo toàn vốn, quỹ phúc lợi….
Thực tế, vốn chủ sở hữu chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng số vốn hoạt động
kinh doanh của một ngân hàng nhưng lại là nguồn vốn rất quan trọng vì nó cho thấy
được thực lực, quy mơ của ngân hàng. Nguồn vốn này càng lớn, sức chịu đựng của
ngân hàng càng mạnh khi mà tình hình kinh tế và tình hình hoạt động của ngân
hàng trải qua giai đoạn khó khăn.
8
1.2.2. Huy động tiền gửi từ tổ chức kinh tế, cá nhân
1.2.2.1. Tiền gửi thanh toán
Tiền gửi thanh toán là khoản tiền gửi mà người sử dụng có thể rút ra sử dụng
bất kỳ lúc nào và Ngân hàng phải thoả mãn yêu cầu đó của khách hàng. Tiền gửi
thanh tốn có mức lãi suất thấp hoặc khơng được trả lãi.
Một hình thức thanh tốn bằng séc tuy đã có từ lâu trên thế giới nhưng vẫn còn
mới mẻ với nước ta là mở tài khoản cá nhân và sử dụng séc cá nhân. Trước đây séc
chỉ được sử dụng chủ yếu để phục vụ cho các doanh nghiệp. Nay, do nhu cầu của
cuộc sống đòi hỏi, séc cá nhân cần phải được đưa vào vận hành trong dân chúng.
Việc đưa séc cá nhân, một phương tiện thanh tốn khơng dùng tiền mặt vào
lưu thông càng làm phong phú, đa dạng, thuận lợi và thích hợp với nhiều đối tượng
sử dụng.
1.2.2.2. Tiền gửi có kỳ hạn
Tiền gửi có kỳ hạn là loại tiền gửi được gửi vào ngân hàng trên cơ sở có sự
thoả thuận về thời gian rút tiền giữa khách hàng và ngân hàng. Thơng thường, tiền
gửi có kỳ hạn là các khoản tiền gửi có thời hạn và lãi suất cao.
Để tăng cường khả năng huy động nguồn này, các NHTM thường đưa ra
nhiều loại thời hạn khác nhau với các mức lãi suất khác nhau nhằm đáp ứng được
mọi nhu cầu của các khách hàng khác nhau. Thơng thường có các loại kỳ hạn sau: 1
tháng, 3 tháng, 6 tháng, 1 năm, 2 năm… Với mỗi kỳ hạn, Ngân hàng áp dụng một
mức lãi suất tương ứng, với nguyên tắc thời hạn càng dài thì lãi suất càng cao.
1.2.2.3. Tiền gửi tiết kiệm
Tiền gửi tiết kiệm là hình thức huy động truyền thống của Ngân hàng. Ở các
nước công nghiệp phát triển, trong các loại tiền gửi vào Ngân hàng thì tiền gửi tiết
kiệm đứng vị trí thứ hai về mặt số lượng. Tiền gửi tiết kiệm là khoản để dành của cá
nhân được gửi vào Ngân hàng nhằm hưởng lãi theo định kỳ.
Nhằm thu hút được tối đa nguồn vốn nhàn rỗi trong dân chúng, Ngân hàng
thương mại đã đa dạng hố các hình thức huy động tiết kiệm:
Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn (bao gồm nội và ngoại tệ)
9
Tiền gửi tiết kiệm định kỳ (bao gồm nội và ngoại tệ)
Tiền gửi bảo đảm bằng vàng
Tiền gửi có tính trượt giá
Tiết kiệm xây dựng nhà ở
Ngoài ra, ở một số Ngân hàng, người ta phân tiền gửi bằng ngoại tệ ra một
loại tiết kiệm riêng.
1.2.3. Huy động vốn qua thị trường vốn
1.2.3.1. Trái phiếu
Trái phiếu Ngân hàng là một công cụ vay nợ dài hạn do NHTM phát hành
nhằm tài trợ vốn cho hoạt động kinh doanh của ngân hàng, trong đó ngân hàng cam
kết trả vốn và lãi cho người mua trái phiếu sau một thời gian nhất định. Thông
thường việc phát hành trái phiếu phải được sự cho phép của NHTW và có thể được
phát hành dưới các hình thức: vơ danh, ghi sổ, ghi danh… Trái phiếu thường được
phát hành với quy mô lớn và đồng loạt trong cả hệ thống ngân hàng. Kỳ hạn trái
phiếu rất đa dạng: 7 năm, 10 năm, 20 năm…
Hiện nay, ở nước ta trái phiếu thường được phát hành theo các kỳ hạn 1,
2, 3, 4, 5 năm, tuỳ theo phương án sử dụng vốn. Các trái phiếu phát hành cùng
đợt được ghi cùng thời hạn và được thanh toán vào cùng thời điểm đáo hạn.
Thêm vào đó, chủng loại cũng rất phong phú như: trái phiếu có lãi suất điều
chỉnh, trái phiếu có lãi suất thả nổi, trái phiếu có lãi suất cố định, trái phiếu có
thể chuyển đổi sang cổ phiếu…
1.2.3.2. Kỳ phiếu ngân hàng
Kỳ phiếu Ngân hàng thực ra cũng là một loại trái phiếu, nhưng là trái phiếu
ngắn hạn do các NHTM phát hành và được giao dịch trên thị trường vốn ngắn hạn.
Kỳ phiếu Ngân hàng là hình thức huy động vốn “ăn khách” của ngân hàng nhờ lãi
suất tương đối “mềm” của nó. Do lãi suất kỳ phiếu của ngân hàng cao hơn lãi suất
tiết kiệm, hơn nữa nó uyển chuyển hơn, biến động theo từng thời gian và từng địa
phương cụ thể, có thể chuyển nhượng và mua bán được, cho nên một số nơi có tình
trạng là có sự di chuyển từ tiền gửi tiết kiệm sang kỳ phiếu: số dư tiền gửi tiết kiệm
10
giảm - số dư kỳ phiếu ngân hàng tăng. Khi hết thời gian phát hành kỳ phiếu thì số
dư kỳ phiếu ngân hàng giảm - số dư tiền gửi tiết kiệm lại tăng.
1.2.4. Huy động bằng hình thức đi vay
1.2.4.1. Vay ngân hàng Trung ương
Trong quan hệ với NHTW, các NHTM đóng vai trị là khách hàng thường
xun và NHTW với tư cách là Ngân hàng của các Ngân hàng, phải ln ln đóng
vai trị chủ nợ và là người cho vay “cuối cùng” đối với các NHTM.
Để thực hiện việc điều tiết khối lượng tiền cung ứng, NHTW thường xuyên
phải thực hiện các quan hệ tín dụng với các NHTM thông qua việc chiết khấu và tái
chiết khấu các phiếu nợ, trong đó chủ yếu là thương phiếu và trái phiếu kho bạc.
Việc cấp vốn dựa trên các cơ sở phiếu nợ này, một mặt gắn với việc phát hành tiền
với q trình lưu thơng hàng hố, mặt khác tạo điều kiện cho tiền phát hành quay
trở về nơi mà nó đã ra đi - NHTW.
Hiện nay NHNN Việt Nam cho các Ngân hàng vay các loại sau:
Cho vay bổ sung nguồn vốn tín dụng ngắn hạn: đây là hình thức tài trợ vốn
theo kế hoạch được NHTW phân phối cho các ngân hàng quốc doanh.
Tái chiết khấu các thương phiếu, trái phiếu kho bạc và khế ước mà các tổ
chức tín dụng đã cho các khách hàng vay chưa đáo hạn.
Cho vay bổ sung vốn thanh toán bù trừ của các tổ chức tín dụng.
1.2.4.2. Vay các tổ chức tài chính khác
Các hình thức huy động vốn nói trên đóng vai trị chủ yếu trong cơng tác huy
động vốn của NHTM. Tuy nhiên, trong tình hình kinh doanh ngân hàng hiện nay, sẽ
rất thiếu sót nếu như khơng đề cập đến nguồn vốn có thể huy động được bằng cách
vay các NHTM khác thông qua thị trường nội tệ và ngoại tệ liên ngân hàng.
a) Thị trường nội tệ liên ngân hàng:
Thị trường nội tệ liên ngân hàng là thị trường tiền tệ do NHTW tổ chức để
giải quyết mối quan hệ vay mượn những khoản vốn tạm thời giữa các TCTD với
nhau. Bắt đầu đi vào hoạt động từ tháng 7/1993 (Quyết định số 114 - 21/06/1993
của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam) đã giúp các tổ chức tín dụng là
11
thành viên của thị trường này chuyển đổi nhanh hoạt động của mình theo cơ chế thị
trường (sử dụng vốn một cách hiệu quả hơn và đảm bảo khả năng thanh toán trong
mọi trường hợp).
Nếu như trước đây, vấn đề chủ yếu chỉ là tiền gửi, thì việc tăng trưởng của
các tài sản Có, mà chủ yếu là các khoản cho vay, luôn bị chi phối khả năng tăng
trưởng của các loại tiền gửi. Do vậy, đã có tình trạng có Ngân hàng cần vốn thì lại
khơng có, trong khi có những ngân hàng thừa vốn thì khơng có nhu cầu cho vay, chỉ
được gửi vào tài khoản tiền gửi ở Ngân hàng Nhà nước. Nhưng ngày nay do đã thay
đổi nhận thức về cách quản lý tài sản Nợ có tính chất mềm dẻo hơn, nên các Ngân
hàng có thể vay mượn lẫn nhau. Việc vay mượn này có thể diễn ra ngắn hạn, thậm
chí vài ngày đến một, hai tháng hoặc lâu hơn.
b) Thị trường ngoại tệ liên ngân hàng:
Được thành lập từ ngày 15/10/1994, thị trường ngoại tệ liên Ngân hàng là thị
trường thay thế hai Trung tâm giao dịch hiện nay và bước khởi đầu để hình thành
thị trường hối đối sau này.
Hoạt động của thị trường ngoại tệ liên ngân hàng đã thể hiện bước đi đúng
hướng và được đông đảo các Ngân hàng thương mại hưởng ứng. Thị trường đã có
40 ngân hàng thương mại được phép kinh doanh ngoại tệ tham gia. Với chế độ mua
bán thơng thống, lượng ngoại tệ giao dịch giữa các thành viên với khách hàng của
mình (các đơn vị kinh tế); giữa các ngân hàng thương mại với nhau và giữa các
ngân hàng thương mại với NHNN đã đạt mức khá cao.
1.2.5. Nhận uỷ thác tài trợ
Nhận uỷ thác tài trợ là nguồn vốn của các tổ chức, cá nhân trong nước và
nước ngoài đầu tư vốn gián tiếp vào nền kinh tế dưới dạng bằng tiền hay các dây
chuyền sản xuất. Ngân hàng chỉ đóng vai trị là người trung gian, được hưởng phí
khơng có trách nhiệm thẩm định những đối tượng khách hàng này.
Nguồn vốn tài trợ thường là nguồn vốn trung hạn, còn nguồn vốn ủy thác
đầu tư là nguồn dài hạn có thời hạn còn dài hơn cả các dự án cho vay từ nguồn (đối
với vốn ODA từ 30 -40 năm). Nguồn vốn này rất đa dạng, phong phú với đặc điểm
12
là lãi suất thấp. Đây là nguồn vốn mà qua đó NHTM có thể đáp ứng nhu cầu tín
dụng trung dài hạn trong nền kinh tế, trong đó nguồn vốn ODA là quan trọng nhất.
Vì thế, mà các NHTM cần có kế hoạch huy động và tăng cường nguồn vốn này.
1.3. Tăng cƣờng huy động vốn của ngân hàng thƣơng mại
Tăng cường huy động vốn là hoạt động thu hút vốn từ nền kinh tế thơng qua
các hình thức nhận tiền gửi, vay nợ. Để tạo nguồn vốn cho các hoạt động kinh
doanh của ngân hàng.
Đối với NHTM thì tăng cường huy động vốn là một hoạt động quan trọng,
tạo tiền đề cho các hoạt động khác của ngân hàng, có mối quan hệ biện chứng với
hoạt động kinh doanh của ngân hàng, có nghĩa là huy động vốn tốt và đạt kết quả
cao sẽ làm nền tảng cho hoạt động kinh doanh của ngân hàng có hiệu quả, và ngược
lại hoạt động kinh doanh của ngân hàng có hiệu quả là cơ sở thuận lợi để huy động
vốn có hiệu quả.
Tăng cường huy động vốn đề cập tới các khía cạnh sau đây:
+ Quy mơ nguồn vốn có đủ đáp ứng nhu cầu sử dụng hay khơng
+ Chi phí huy động có hợp lý khơng
+ Nguồn vốn tăng trưởng ổn định hay khơng
+ Cơ cấu nguồn vốn có phù hợp với cơ cấu sử dụng đảm bảo cho hoạt động
của ngân hàng diễn ra an toàn và hạn chế được rủi ro.
Nghiên cứu tăng cường huy động vốn cho phép chúng ta đánh giá và tìm
được những điểm mạnh điểm yếu trong hoạt động huy động vốn. Từ đó chúng ta có
thể tìm ra được các giải pháp để nâng cao hiệu quả huy động vốn góp phần thúc đẩy
hoạt động của ngân hàng ngày càng phát triển.
1.4. Những nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động huy động vốn của NHTM
Để có một nguồn vốn vững chắc, đảm bảo cho sự phát triển bền vững của
ngân hàng là một vấn đề nan giải. Nó địi hỏi ở NHTM phải có những nghiệp vụ
huy động vốn linh hoạt, hấp dẫn và thiết thực, phù hợp với từng giai đoạn hoạt động
của ngân hàng cũng như các chính sách của Đảng và Nhà nước. Muốn vậy, việc xác
định và phân tích các nhân tố ảnh hưởng tới công tác huy động vốn là rất quan
trọng, từ đó tìm ra các giải pháp phù hợp.
13
1.4.1. Các nhân tố khách quan
1.4.1.1. Sự ổn định và phát triển của nền kinh tế trong nước và thế giới
Động thái của nền kinh tế chính là cơ sở đầu tiên để người gửi tiền ra quyết
định nên gửi tiền vào ngân hàng hay không. Nếu các nhân tố này tạo ra sự ổn định
của đồng tiền, tăng thu nhập thì sẽ là tiền đề để tăng quy mơ tiền gửi và giảm chi
phí cho ngân hàng. Khi đó các doanh nghiệp và cá nhân sẽ đầu tư mở rộng sản xuất
kinh doanh nên họ vay tiền nhiều và cũng gửi nhiều. Còn khi lạm phát xảy ra sẽ làm
cho lãi suất thực giảm xuống trong khi lãi suất danh nghĩa khơng đổi làm giảm lợi
ích của người gửi tiền nên họ sẽ tích trữ vàng hoặc ngoại tệ mạnh như dollar với kỳ
vọng để đảm bảo giá trị đồng tiền của mình. Do đó, ngân hàng phải có chính sách
huy động vốn thích hợp và hấp dẫn như tiền gửi đảm bảo bằng vàng, tiền gửi có
tính đến trượt giá, huy động vốn bằng vàng và ngoại tệ thì sẽ có thể huy động được
số vốn như mong muốn và giảm được lạm phát.
Sự ổn định nền kinh tế vĩ mô của Nhà nước thuộc phạm vi điều chỉnh của
Chính phủ nên bản thân các ngân hàng khơng thể điều chỉnh được.
1.4.1.2. Chính sách của Nhà nước
Đây là một trong các yếu tố ảnh hưởng rất lớn đến công tác huy động vốn
của các NHTM. Bởi khi Nhà nước khuyến khích việc mở rộng cơng tác huy động
vốn thì nó có các chính sách khuyến khích, có hướng dẫn cụ thể hơn cho cơng tác
này. Từ đó, các NHTM sẽ có các cơ sở để huy động nguồn vốn này dễ dàng hơn.
Ngược lại, khi nhà nước không khuyến khích thì tất yếu cơng tác này sẽ rất khó có
khả năng phát triển.
Hiện nay, Nhà nước ta đã thấy được sự cần thiết của việc huy động vốn và đã
ban hành một số chính sách và hướng dẫn thi hành cụ thể cho công tác này. Đồng
thời, khuyến khích và mong các ngân hàng làm tốt hơn để đáp ứng nhu cầu vốn của
nền kinh tế.
1.4.1.3. Nhân tố tiết kiệm trong nền kinh tế và thu nhập của dân cư
Thực tế cho thấy nguồn vốn huy động từ dân cư đóng vai trị quan trọng,
chiếm tỷ lệ lớn trong huy động vốn. Như vậy, để có nguồn cho ngân hàng huy động
14
vốn thì trước hết địi hỏi bản thân các tổ chức, cá nhân và Nhà nước có chính sách
tiết kiệm và coi tiết kiệm là quốc sách hàng đầu. Tuy nhiên, lượng tiền tiết kiệm có
được đưa vào gửi ở NHTM hay khơng cịn phụ thuộc vào các yếu tố khác chẳng
hạn như tâm lý của khách hàng.
Thu nhập ảnh hưởng rất lớn đến khả năng tiết kiệm của dân cư, (thực tế cho
thấy, người dân cư có thu nhập càng cao thì lượng tiền dành cho tiết kiệm có thể
càng lớn) do đó cũng ảnh hưởng rất lớn đến khả năng huy động vốn của ngân hàng.
Nhìn chung, khi đất nước phát triển, cuộc sống tương đối đầy đủ thì thu nhập người
dân tăng, khi đó lượng tiền gửi vào ngân hàng dưới các hình thức dài hạn như kỳ
phiếu, trái phiếu và cổ phiếu cũng sẽ tăng với số lượng lớn.
1.4.1.4. Nhu cầu tín dụng
Nền kinh tế địi hỏi nhiều vốn cho đầu tư phát triển, ngoài vốn ngắn hạn còn
rất nhiều vốn trung và dài hạn. Song tự bản thân nó khơng thể đáp ứng đủ lượng
vốn cần thiết, NHTM với vai trò là cầu nối giữa người tiết kiệm và người đầu tư đã
góp phần cung cấp một nguồn vốn lớn cho phát triển kinh tế. Ở nước ta thị trường
chứng khoán chưa phát triển do đó việc đáp ứng nhu cầu tín dụng của nền kinh tế
thơng qua hệ thống NHTM vẫn chiếm vị trí quan trọng và cấp thiết.
1.4.1.5. Cơ cấu dân cư và vị trí địa lý
Ở những địa điểm dân cư đơng đúc, các thành phố lớn có nhiều doanh
nghiệp hoạt động và kinh tế phát triển thì NHTM có thể huy động được nhanh hơn
và nhiều hơn những nơi kém phát triển. Đặc biệt, những trung tâm giao dịch buôn
bán sầm uất hoặc có sự phát triển lâu đời, có độ nhảy cảm cao với lãi suất và tiện
ích do nghiệp vụ huy động vốn của ngân hàng đem lại thì ở đó việc mở rộng và bổ
sung nguồn vốn của NHTM sẽ thuận lợi hơn các vùng sâu vùng xa và những vùng
chậm phát triển.
1.4.2. Các nhân tố chủ quan
1.4.2.1. Chiến lược kinh doanh của ngân hàng
a) Chính sách lãi suất (bao gồm cả lãi suất huy động và cho vay)
Điều đầu tiên mà các cá nhân hay bất kỳ một tổ chức kinh tế nào muốn tham
khảo khi gửi tiền vào ngân hàng chính là lãi suất. Lãi suất càng cao thì người gửi