Tải bản đầy đủ (.doc) (29 trang)

thủ tục kiểm toán tiền gửi ngân hàng công ty quang anh nhóm 03 năm 2014

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (278.25 KB, 29 trang )

Bài tiểu luận kiểm toán phần 2
DANH SÁCH NHÓM 03
STT HỌ VÀ TÊN MSSV LỚP
1 Nguyễn Thị Dung 11024403 CDKT13CTH
2 Nguyễn Thị Luận 11024733 CDKT13CTH
3 Đỗ Thị Huyền 11019883 CDKT13CTH
4 Đôc Thị Linh 11024133 CDKT13CTH
5 Lê Thị Hoài 11023883 CDKT13CTH
6 Trịnh Thu Hoài 11022583 CDKT13CTH
Nhóm 3- Lớp CDKT13CTH
Bài tiểu luận kiểm toán phần 2
MỤC LỤC
DANH SÁCH NHÓM 03 1
STT 1
HỌ VÀ TÊN 1
MSSV 1
LỚP 1
1 1
Nguyễn Thị Dung 1
11024403 1
CDKT13CTH 1
2 1
Nguyễn Thị Luận 1
11024733 1
CDKT13CTH 1
3 1
Đỗ Thị Huyền 1
11019883 1
CDKT13CTH 1
4 1
Đôc Thị Linh 1


11024133 1
CDKT13CTH 1
5 1
Lê Thị Hoài 1
11023883 1
CDKT13CTH 1
6 1
Trịnh Thu Hoài 1
11022583 1
Nhóm 3- Lớp CDKT13CTH
Bài tiểu luận kiểm toán phần 2
CDKT13CTH 1
MỤC LỤC 2
LỜI MỞ ĐẦU 1
NỘI DUNG 3
CHƯƠNG 1:GIỚI THIỆU CHUNG VỀ KHOẢN MỤC TIỀN GỬI NGÂN HÀNG GỬI NGÂN HÀNG 3
1.1. Nội dung và đặc điểm của khoản mục Tiền gửi ngân hàng ngân hàng 3
1.1.1. Nội dung khoản mục Tiền gửi ngân hàng gửi ngân hàng 3
1.2. Đặc điểm của khoản mục Tiền gửi ngân hàng gửi ngân hàng 3
1.3. Mục tiêu kiểm toán khoản mục Tiền gửi ngân hàng 4
1.3.1. Mục tiêu tổng quát: 4
1.3.2. Mục tiêu chung và mục tiêu đặc thù 4
CHƯƠNG 2 5
KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC TIỀN GỬI NGÂN HÀNG TẠI CÔNG TY KIỂM TOÁN QUANG ANH 5
2.1. Giới thiệu về công ty 5
2.2. Áp dụng thủ tục kiểm toán khoản mục tiền gửi ngân hàng 5
2.2.1. Lập kế hoạch kiểm toán 5
2.2.2. Thử nghiệm cơ bản: 8
c.Kết luận 10
2.2.3. Giấy làm việc chi tiết: 11

2.2.3.1. Kiểm tra nguyên tắc, chế độ và chuẩn mực kế toán 11
2.2.3.2. Kiểm tra chứng từ 11
2.2.3.3 Bảng số liệu tổng hợp 12
2.2.3.4 Phân tích và đối chiếu 13
2.2.3.5 Kiểm tra số dư tiền gửi ngân hàng tại ngày khóa sổ 15
2.2.3.6.Kiểm tra số dư cuối kỳ tại ngân hàng và đối chiếu sổ sách: 18
CHƯƠNG 3: NHỮNG NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ 23
3.1. Nhận xét 23
3.1.1. Các phát hiện trong quá trình kiểm toán năm nay về quản lý khoản mục tiền: 23
3.2. Kiến nghị của kiểm toán viên: 23
Nhóm 3- Lớp CDKT13CTH
Bài tiểu luận kiểm toán phần 2
KẾT LUẬN 25
Nhóm 3- Lớp CDKT13CTH
Bài tiểu luận kiểm toán phần 2
LỜI MỞ ĐẦU
Sự phát triển nhanh chóng của nền kinh tế thị trường đòi hỏi phải được
cung cấp thông tin tài chính hoàn hảo, có độ tin cậy cao với sự kiểm tra và xác
nhận của kiểm toán độc lập. Đặc biệt trong giai đoạn hiện nay khi nhà nước ta
đang đẩy mạnh công cuộc cổ phần hoá các doanh nghiệp nhà nước, các công ty
được niêm yết cổ phần trên thị trường chứng khoán và phải công khai các thông
tin tài chính hàng năm thì nhu cầu kiểm toán ngày càng nhiều. Hoạt động kiểm
toán nói chung và hoạt động kiểm toán độc lập nói riêng đã và đang khẳng định
được vai trò tích cực của mình. Thật vậy kiểm toán có một vai trò hết sức quan
trọng trong nền kinh tế nước ta hiện nay. Kiểm toán là công cụ để nhà nước điều
tiết nền kinh tế vĩ mô; các nhà đầu tư cần thông tin trung thực khách quan để có
hướng đầu tư đúng đắn và những quyết định đầu tư này được đảm bảo về kinh tế
và pháp lý; Thông qua hoạt động kiểm toán tạo ra môi trường kinh doanh lành
mạnh và cuối cùng thông qua hoạt động kiểm toán như một biện pháp để hạn
chế các sai phạm tiềm tàng.

Tiền gửi ngân hàng gửi ngân hang là một loại tài sản ngắn hạn trong
doanh nghiệp biểu hiện trực tiếp dưới hình thái giá trị. Trên Báo cáo tài chính,
Tiền gửi ngân hàng gửi ngân hàng của doanh nghiệp có quan hệ với nhiều
khoản mục khác như: Phải thu của khách hàng, phải trả người bán, hàng tồn
kho, phải trả công nhân viên….Vì vậy kiểm toán đối với Tiền gửi ngân hàng
trong kiểm toán Báo cáo tài chính không thể tách rời việc kiểm toán đối với các
khoản mục có liên quan. Mặt khác khả năng sai phạm đối với khoản mục Tiền
gửi ngân hàng gửi ngân hàng là rất lớn và khoản mục này thường được đánh giá
là trọng yếu trong mọi cuộc kiểm toán, điều này càng làm cho việc kiểm toán
đối với Tiền gửi ngân hàng càng trở nên quan trọng trong kiểm toán Báo cáo tài
chính của doanh nghiệp.
Nhận thức được vai trò quan trọng của khoản mục Tiền gửi ngân hàng
gửi ngân hàng trong Báo cáo tài chính của doanh nghiệp và với thực tế được
thực tập tại Công ty cổ phần Quang Anh nhóm em đã chọn đề tài: “Áp dụng
kiểm toán Tiền gửi ngân hàng tại công ty kiểm toán Quang Anh” cho bài tiểu
Nhóm 3- Lớp CDKT13CTH Trang: 1
Bài tiểu luận kiểm toán phần 2
luận của nhóm
Qua quá trình tìm hiểu đề tài em xin chân thành cảm ơn cô giáo Lê Thị
Hồng Hà đã hướng dẫn chúng em làm đề tài tiểu luận này. Do kiến thức còn hạn
chế nên bài làm không thể không tránh khỏi sai xót mong cô giáo và các bạn
đóng góp ý kiến để bài nhóm em hoàn chỉnh hơn
Nhóm 3- Lớp CDKT13CTH Trang: 2
Bài tiểu luận kiểm toán phần 2
NỘI DUNG
CHƯƠNG 1:GIỚI THIỆU CHUNG VỀ KHOẢN MỤC TIỀN
GỬI NGÂN HÀNG GỬI NGÂN HÀNG
1.1. Nội dung và đặc điểm của khoản mục Tiền gửi ngân hàng ngân hàng
1.1.1. Nội dung khoản mục Tiền gửi ngân hàng gửi ngân hàng
- - Tiền gửi ngân hàng gửi NH: bao gồm Tiền gửi ngân hàng Việt Nam,

ngoại tệ vàng bạc kim khí đá quý được gửi tại NH. Số liệu được sử dụng trên
BCTC của khoản mục này chính là số dư của tài khoản Tiền gửi ngân hàng gửi
NH sau khi được đối chiếu và điều chỉnh theo sổ phụ NH vào thời điểm khóa sổ.
1.2. Đặc điểm của khoản mục Tiền gửi ngân hàng gửi ngân hàng
+ Tiền gửi ngân hàng là khoản mục được trình bày trước tiên trên Bảng
CĐKT và là một khoản mục quan trọng trong tài sản ngắn hạn. Do thường được
sử dụng để phân tích khả năng thanh toán của một DN, nên đây là khoản có thể
bị trình bày bị sai lệch.
+ Tiền gửi ngân hàng còn là khoản mục bị ảnh hưởng và có ảnh hưởng
đến nhiều khoản mục quan trọng như doanh thu, chi phí, công nợ và hầu hết các
tài sản khác của DN
+ Số phát sinh của các tài khoản Tiền gửi ngân hàng thưởng lớn hơn so với
số phát sinh hầu hết các tài khoản khác. Vì thế, những sai phạm trong các nhiệp
vụ liên quan đến Tiền gửi ngân hàng có nhiều khả năng sảy ra và khó bị phát
hiện nếu không có được một HTKSNB và các thủ tục kiểm soát không ngăn
chặn hay phát hiện được
+ Một số đặc điểm khác của Tiền gửi ngân hàng là bên cạnh khả năng của
số dư bị sai lệch do ảnh hưởng của các sai sót và gian lận, còn có những trường
hợp tuy số dư Tiền gửi ngân hàng trên BCTC vẫn đúng nhưng sai lệch đã diễn
ra trong các nghiệp vụ phát sinh và làm ảnh hưởng đến các khoản mục khác.
Do tất cả những lý do trên, rủi ro tiềm tàng của khoản mục này thường
được đánh giá là cao. Vì vậy, KTV thường dành rất nhiều thời gian để kiểm tra
Tiền gửi ngân hàng mặc dù khoản mục này thường chiếm tỷ trọng không lớn
trong tổng tài sản. Tuy nhiên, cần lưu ý rằng tập trung khám phá gian lận thường
Nhóm 3- Lớp CDKT13CTH Trang: 3
Bài tiểu luận kiểm toán phần 2
chỉ được thục hiện khi KTV đánh giá rằng HTKSNB yếu kếm, cũng như khả
năng xảy gian lận là cao.
1.3. Mục tiêu kiểm toán khoản mục Tiền gửi ngân hàng
1.3.1. Mục tiêu tổng quát:

Đánh giá tính trung thực và hợp lý của số dư khoản mục tiêng và tương
đương Tiền gửi ngân hàng trình bày trên Báo cáo tài chính.
1.3.2. Mục tiêu chung và mục tiêu đặc thù
Mục tiêu chung Mục tiêu đặc thù
- Sự hiện hữu
- Quyền sở hữu
- Sự đánh giá
- Ghi chép chính xác
- Trình bày và công bố
- Số dư các khoản Tiền gửi ngân
hàng trên BCTC thì tồn tại trong
thực tế
- Doanh nghiệp có quyền sở hữu về
mặt pháp lý đối với các khoản
Tiền gửi ngân hàng
- Số dư tài khoản Tiền gửi ngân
hàng được ghi phù hợp với giá
được xác định theo chuẩn mực và
chế độ kế toán hiện hành
- Số liệu trên sổ chi tiết được tổng
cộng đúng và phù hợp với tài
khoản tổng hợp trên sổ cái
- Số dư Tiền gửi ngân hàng được
phân loại và trình bày thích hợp
trên BCTC. Các trường hợp Tiền
gửi ngân hàng bị hạn chế quyền
sử dụng đều được khai báo đầy đủ
Nhóm 3- Lớp CDKT13CTH Trang: 4
Bài tiểu luận kiểm toán phần 2
CHƯƠNG 2

KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC TIỀN GỬI NGÂN HÀNG TẠI
CÔNG TY KIỂM TOÁN QUANG ANH
2.1. Giới thiệu về công ty
- Tên công ty: Công ty cổ phần Quang Anh
- Địa chỉ:. Thái Hòa - Minh Thọ - Nông Cống - Thanh Hóa
- Số ĐT: 0523.836.249 Fax: 0523.836.249
- Email:
- Lĩnh vực kinh doanh: Xây dựng các công trình công nghiệp, dân dụng, giao
thông, thủy lợi, đường ống, cấp thoát nước, điện, khai thác và kinh doanh cát,
đá, sạn, đất, khoáng chất các loại, sản xuất và kinh doanh vật liệu xây dựng
( đá, cát, sạn, đất).
2.2. Áp dụng thủ tục kiểm toán khoản mục tiền gửi ngân hàng
2.2.1. Lập kế hoạch kiểm toán
Mục tiêu: : Đánh giá khả năng tự kiểm tra về độ chính xác đối với các
phép tính cộng trên nhật ký và sổ cái, cũng như việc chuyển sổ từ nhật ký vào
sổ cái.
Nguồn gốc số liệu: Sổ cái tài khoản 112, bảng kê thu, chi tiền gửi ngân
hàng, sổ cái tài khoản phải thu, sổ cái tài khoản phải trả.
Công việc thực hiện: KTV lần theo số tổng cộng hàng tháng của cột tổng
cộng từ bảng kê thu tiền gửi ngân hàng trên sổ cái. Sau đó đối chiếu giữa sổ cái
tài khoản 112 với tài khoản phải thu. Tương tự, sẽ kiểm tra từ bảng kê chi tiền
mặt cho đến tài khoản tiền mặt, tiền gửi ngân hàng trên sổ cái tài khoản phải trả.
Nhóm 3- Lớp CDKT13CTH Trang: 5
CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN
DTU_08
Tên khách hàng: Công ty cổ phần
Quang Anh
Ngày khóa sổ: 31/12/2012
Nội dung: Áp dụng thủ tục phân tích
đối chiếu kiểm toán tiền gửi ngân hàng

A110
Tên Ngày
Người thực hiện Duy 12/08/13
Người soát xét 1
Người soát xét 2
Bài tiểu luận kiểm toán phần 2
Trình tự kiểm toán như sau:
Bước 1: Đối chiếu số liệu giữa số liệu của cột tổng cộng từ nhật ký thu
tiền đến tài khoản tiền mặt và tiền gửi ngân hàng cũng như đến tài khoản phải
thu.
Đối chiếu số liệu giữa cột phát sinh bên Nợ của Bảng kê thu tiền mặt và cột
phát sinh bên Nợ của tài khoản tiền mặt trên sổ cái ta thấy khớp nhau,đều có số
tiền là: 694.685.000 đồng. Đồng thời đối chiếu số liệu giữa bảng kê thu tiền mặt
với tài khoản phải thu đều khớp nhau.
Bảng đối chiếu số liệu giữa sổ Cái tài khoản 112 và khoản phải thu:
Bước 2: đối chiếu số liệu của cột tổng cộng từ nhật ký chi tiền đến tài
khoản tiền mặt và tiền gửi ngân hàng cũng như đến tài khoản phải trả.
Đồng thời đối chiếu số liệu giữa bảng kê chi tiền ngân hàng với tài khoản
phải trả khớp nhau.
Bảng đối chiếu số liệu giữa sổ Cái tài khoản 112 và khoản phải trả:
Chứng từ
Nghiệp vụ
Sổ cái
Nhóm 3- Lớp CDKT13CTH Trang: 6
Chứng từ Nghiệp vụ Sổ cái
Ngày Chứng từ Nợ 112 Có 131
03/12/12 SCQB_G01 CTCPTĐ TTchiết
khấu trả tiền thi
công khố
50.000.000 50.000.000

10/12/12 SCQB_G01C CTCPTĐ TTchiết
khấu trả tiền thi
công khố
50.000.000 50.000.000
10/12/12 SCQB_G03 CTCPTĐ TTchiết
khấu trả tiền thi
công khố
100.000.000 100.000.000
Tổng 200.000.000 200.000.000
Bài tiểu luận kiểm toán phần 2
Ngày Chứng từ Nợ 331 Có 112
8/12/12 VCBQB_001
Ck-trả tiền mua đá
học cho công ty CP
SX VL& S
17.000.000 17.000.000
10/12/12 SCQB-G01b
Chiết khấu trả tiền
mua nhựa đường
cho công ty TNHH
TMDV T
20.000.000 20.000.000
14/12/12 SCQB-G02
Chiết khấu trả tiền
mua nhựa đường
cho công ty TNHH
TMDV T
20.000.000 20.000.000
21/12/12
BIDVQB-

G04b
Anh Tư trả tiền
mua ván khuôn
thép đúc ống cống
th
20.000.000 20.000.000
31/12/12 BIDVQB-G05
Chuyển trả tiền
mua nhiên liệu cho
công ty Tuấn Tú
72.345.630 72.345.630
Tổng
cộng
149.345.630 149.345.630
Kết luận: Qua tổng hợp và đánh giá số liệu, ta thấy kế toán công ty đã
hạch toán đúng chế độ,đúng quy trình thực hiện. Số liệu giữa các sổ sách có sự
trùng khớp nhau.
Nhóm 3- Lớp CDKT13CTH Trang: 7
Bài tiểu luận kiểm toán phần 2
2.2.2. Thử nghiệm cơ bản:
CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN DTU_08
Tên khách hàng: Công ty cổ phần Quang Anh
Ngày khóa sổ: 31/12/2012
Nội dung: Tiền gửi ngân hàng
D130
Tên Ngày
Người thực
hiện
Thương 15/08/13
Người soát xét

1
Người soát xét
2
a. Mục tiêu
Đảm bảo các khoản tiêng gửi ngân hànglà có thực; thuộc quyền sở hữu của DN;
được hạch toán và đánh giá đầy đủ, chính xác, đúng niên độ; và trình bày trên BCTC
phù hợp với các chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành.
b. Thủ tục kiểm toán
STT Thủ tục
Người
thực hiện
Tham
chiếu
I. Thủ tục chung
1
Kiểm tra các nguyên tắc kế toán áp dụng nhất
quán với năm trước và phù hợp với quy định của
chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành.
Nguyễn Thành Lĩnh D140
2
Lập bảng số liệu tổng hợp có so sánh với số dư
cuối năm trước. Đối chiếu các số dư trên bảng số
liệu tổng hợp với Bảng CĐPS và giấy tờ làm việc
của kiểm toán năm trước (nếu có).
Lê Thị Lan Hương D141
II. Kiểm tra phân tích
1
So sánh số dư Tiền gửi ngân hàng năm nay so với
năm trước, giải thích những biến động bất thường.
Nguyễn Thị Thu Thủy D142

2
Phân tích tỷ trọng số dư tiền gửi trên tổng tài sản
ngắn hạn, các tỷ suất tài chính về tiền và khả năng
thanh toán và so sánh với số dư cuối năm trước,
giải thích những biến động bất thường.
Nguyễn Thị Thu Thủy D142
III. Kiểm tra chi tiết
Nhóm 3- Lớp CDKT13CTH Trang: 8
Bài tiểu luận kiểm toán phần 2
Trường hợp chứng kiến kiểm kê tiền mặt trước
hoặc sau ngày khóa sổ, tiến hành chọn mẫu kiểm
tra phiếu thu/ chi đối với các nghiệp vụ phát sinh
sau hoặc trước thời điểm kiểm kê, thực hiện đối
chiếu xuôi/ngược đến số dư tiền thực tế trên sổ
quỹ tại ngày khóa sổ bằng cách điều chỉnh các
nghiệp vụ thu chi phát sinh tương ứng. Phát hiện
và tìm ra nguyên nhân gây nên chênh lệch (nếu
có).
Lê Thị Thương D144
3
Lập và gửi thư xác nhận số dư tài khoản để gửi
đến ngân hàng. Tổng hợp kết quả nhận được, đối
chiếu với số dư trên sổ chi tiết. Giải thích các
khoản chênh lệch (nếu có).
Nguyễn Thị Thu Thủy
D145
4
Đọc lướt Sổ Cái để phát hiện những nghiệp vụ bất
thường về giá trị, về tài khoản đối ứng hoặc về
bản chất nghiệp vụ. Kiểm tra đến chứng từ gốc

(nếu cần).
Hoàng Diệu Thúy
Hoàng Thị Phương Thảo
D146
5
Kiểm tra việc áp dụng tỷ giá chuyển đổi sang
đồng tiền hạch toán đối với các số dư tiền có gốc
ngoại tệ tại thời điểm khoá sổ. Kiểm tra cách tính
toán và hạch toán chênh lệch tỷ giá.
N/A
6
Đối với các khoản tương đương tiền: Kết hợp với
KTV thực hiện kiểm tra chỉ tiêu “Các khoản đầu
tư tài chính” để xem xét tính hợp lý của các khoản
tương đương tiền.
Tiến hành đối chiếu với các xác nhận ngân hàng,
đồng thời ước tính thu nhập tài chính liên quan
đến các khoản tiền gửi tại ngày khóa sổ.
N/A
7
Đối với các khoản tiền đang chuyển: Đối chiếu
các séc chưa về tài khoản tiền gửi và các khoản
khác như chuyển khoản, các nghiệp vụ chuyển
tiền giữa các đơn vị nội bộ với sổ phụ ngân hàng
tại ngày lập bảng CĐKT, kiểm tra xem liệu các
khoản tiền đó có được ghi chép vào sổ phụ ngân
hàng của năm tiếp theo không.
N/A
8
Kiểm tra việc hạch toán các khoản thấu chi tiền

gửi ngân hàng trên cơ sở chứng từ về việc bảo
lãnh hay phê duyệt các khoản thấu chi, cũng như
N/A
Nhóm 3- Lớp CDKT13CTH Trang: 9
Bài tiểu luận kiểm toán phần 2
Trường hợp chứng kiến kiểm kê tiền mặt trước
hoặc sau ngày khóa sổ, tiến hành chọn mẫu kiểm
tra phiếu thu/ chi đối với các nghiệp vụ phát sinh
sau hoặc trước thời điểm kiểm kê, thực hiện đối
chiếu xuôi/ngược đến số dư tiền thực tế trên sổ
quỹ tại ngày khóa sổ bằng cách điều chỉnh các
nghiệp vụ thu chi phát sinh tương ứng. Phát hiện
và tìm ra nguyên nhân gây nên chênh lệch (nếu
có).
Lê Thị Thương D144
các khoản tài sản đảm bảo (nếu có), đồng thời
xem xét việc ước tính lãi phải trả tại ngày khóa sổ.
9
Kiểm tra các khoản thu, chi lớn hoặc bất thường
trước và sau ngày khóa sổ, xác định xem chúng có
được ghi nhận đúng kỳ không.
Lê Thị Thạo
Phạm Anh Tuấn
D148
1
Kiểm tra việc trình bày Tiền gửi ngân hàng trên
BCTC.
Lê Ngọc Duy
Lê Thùy Dung
c. Kết luận

Theo ý kiến của tôi, trên cơ sở các bằng chứng thu thập được từ việc thực
hiện các thủ tục ở trên, các mục tiêu kiểm toán trình bày ở phần đầu của chương
trình kiểm toán đã đạt được.
Nhóm 3- Lớp CDKT13CTH Trang: 10
Bài tiểu luận kiểm toán phần 2
2.2.3. Giấy làm việc chi tiết:
2.2.3.1. Kiểm tra nguyên tắc, chế độ và chuẩn mực kế toán
CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN DTU_08
Tên khách hàng: Công ty Cổ phần Quang ANh
Ngày khóa sổ: 31/12/2012
Nội dung: KIỂM TRA NGUYÊN TẮC, CHẾ ĐỘ
VÀ CHUẨN MỰC KẾ TOÁN
D140.1
Tên Ngày
Người thực
hiện
Lĩnh
15/08/13
Người soá xét 1
Người soát
xét 2
Mục tiêu: Kiểm tra các nguyên tắc kế toán áp dụng nhất quán với năm
trước và phù hợp với quy định của chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành.
Nguồn gốc số liệu: Thuyết minh BCTC và điều tra, phỏng vấn thực tế.
Công việc thực hiện: Vì hạn chế trong việc tìm kiếm tài liệu nên thay vì đối
chiếu bản thuyết minh báo cáo tài chính năm 2009 với năm 2012. Tôi đã tiến
hành đối chiếu, kiểm tra nguyên tắc, chế độ, chuẩn mực kế toán năm 2012 trên
thuyết minh BCTC năm 2012 với phỏng vấn trực tiếp ban quản lý và phòng kế
toán về chế độ kiểm toán đã áp dụng năm 2009.
Kết luận: Công ty đã áp dụng nhất quán với năm trước và phù hợp với quy

định của chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành. Đồng thời, công ty đã cập nhật
các thay đổi, bổ sung của Bộ tài chính như TT244/2009/TT-BTC.
2.2.3.2. Kiểm tra chứng từ
CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN DTU_08
Tên khách hàng: Công ty Cổ phần Quang ANh
Ngày khóa sổ: 31/12/2012
Nội dung: KIỂM TRA CHỨNG TỪ
D140.2
Tên Ngày
Người thực
hiện
Lĩnh
15/08/13
Người soát
xét 1
Người soát
xét 2
Mục tiêu: Kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ, đúng kỳ của các chứng từ kế toán.
Nguồn gốc số liệu: Các chứng từ kế toán phát sinh từ ngày 01/12/2012 đến
ngày 31/12/2012.
Công việc thực hiện: - Thực hiện kiểm tra chứng từ kế toán về nội dung,
Nhóm 3- Lớp CDKT13CTH Trang: 11
Bài tiểu luận kiểm toán phần 2
lập và ký chứng từ; quản lý, sử dụng chứng từ kế toán theo QĐ số 15/2006/QĐ-
BTC.
Kết quả thực hiện: Sau khi xem xét kiểm tra các chứng từ kế toán liên quan
đến khoản mục tiền và tương đương tiền chúng tôi có những đánh giá sau:
Các chứng từ được lập theo mẫu quy định của Bộ tài chính.
Nội dung nghiệp vụ kinh tế phát sinh được phản ánh đầy đủ, hợp lý, hợp lệ.
Các chứng từ được ký bởi những người có thẩm quyền nhưng không ghi rõ

họ tên theo qui định.
Việc quản lý và sử dụng chứng từ tốt.
2.2.3.3 Bảng số liệu tổng hợp
Lập bảng số liệu tổng hợp có so sánh với số dư cuối năm trước. Đối chiếu
các số dư trên bảng số liệu tổng hợp với BCĐPS và giấy tờ làm việc của kiểm
toán năm trước. Ta sử dụng sổ chi tiết, sổ cái, bảng cân đối số phát sinh để tiến
hành lập bảng tổng hợp và so sánh số dư.
Bảng số liệu tổng hợp so sánh số dư vào ngày 31/12/2012 so với số dư vào
ngày 30/12/2012.
CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN DTU_08
Tên khách hàng: Công ty Cổ phần Quang Anh
Ngày khóa sổ: 31/12/2012
Nội dung: BẢNG SỐ LIỆU TỔNG HỢP
D141.1
Tên Ngày
Người thực
hiện
Hương
15/08/12
Người soát
xét 1
Người soát
xét 2
Mục tiêu: Đảm bảo sự thống nhất, ghi chép chính xác giữa số liệu trên sổ
tổng hợp với bảng CĐPS.
Nguồn gốc số liệu: Sổ chi tiết, sổ cái, bảng cân đối số phát sinh.
Công việc thực hiện:
Lập bảng số liệu tổng hợp có so sánh với số dư năm trước.
Đối chiếu số dư trên bảng số liệu tổng hợp với BCĐSPS và giấy tờ làm
việc kiểm toán năm trước.

Nhóm 3- Lớp CDKT13CTH Trang: 12
Bài tiểu luận kiểm toán phần 2
TK
Diễn
giải
Giấ
y tờ
chi
tiết
31/12/2012
Điều
chỉn
h
thuầ
n
31/12/2012 30/12/2012
Điều
chỉnh
30/12/201
2
Trước
kiểm toán
Sau kiểm
tóan
Trước
kiểm tóan
Sau kiểm
tóan
112 Tiền gửi
ngân

hàng
13.453.436 13.453.436 18.175.031
112
1
Tiền gửi
ngân
hàng
VNĐ
13.453.436 13.453.436 18.175.031
112
2
Tiền gửi
ngân
hàng
ngoại tệ
0 0 0
112
3
Vàng,
bạc, kim
khí quý,
đá quý
0 0 0
TB, GL xxx vvv
TB, GL: Khớp với số liệu trên bảng CĐSPS, Sổ cái và Sổ chi tiết.
PY: Khớp với báo cáo kiểm tóan năm trước.
vvv: Tham chiếu đến bảng tổng hợp điều chỉnh kiểm tóan.
xxx: Tham chiếu đến số liệu trên BCTC đẫ được kiểm toán.
Kết luận: Số liệu trên sổ tổng hợp đã khớp đúng với bảng CĐPS.
Bảng số liệu tổng hợp so sánh số dư vào ngày 31/12/2012 so với số dư vào

ngày 31/12/2011
2.2.3.4 Phân tích và đối chiếu
CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN DTU_08
Tên khách hàng: Công ty Cổ phần Quang ANh
Ngày khóa sổ: 31/12/2012
Nội dung: Phân tích và đối chiếu
D142.1
Tên Ngày
Người thực
hiện
Thủy 15/08/13
Người soát
xét 1
Người soát
xét 2
Mục tiêu: Phân tích đánh giá.
Nhóm 3- Lớp CDKT13CTH Trang: 13
Bài tiểu luận kiểm toán phần 2
Nguồn gốc số liệu: Bảng cân đối số phát sinh, sổ cái, sổ chi tiết tài khoản tiền mặt,
tiền gửi ngân hàng.
Công việc thực hiện: - Dựa vào bảng cân đối số phát sinh, cộng tổng tài sản và nợ
ngắn hạn và trích số liệu về tiền mặt và tiền gửi ngân hàng.
- So sánh số dư Tiền gửi ngân hàng năm nay so với năm trước, giải thích những
biến động bất thường.
- Phân tích tỷ trọng số dư tiền gửi trên tổng tài sản ngắn hạn, các tỷ suất tài chính
về tiền và khả năng thanh toán và so sánh với số dư cuối năm trước, giải thích
những biến động bất thường.
Nhóm 3- Lớp CDKT13CTH Trang: 14
Bài tiểu luận kiểm toán phần 2
BẢNG PHÂN TÍCH VÀ ĐỐI CHIẾU SỐ LIỆU

ĐVT: đồng
Số tài
khoả
Tên tài khoản 31/12/2012 31/12/2011
Biến động
(+,-) %
112 Tiền gửi ngân
hàng
13.453.436 235.119.933 (224.666.497) (93,37)
1121 Tiền gửi ngân
hàng VNĐ
13.453.436 235.119.933 (224.666.497) (93,37)
1122 Tiền gửi ngân
hàng ngoại tệ
0 0 0 0
Cộng
13.453.436 235.119.933 (224.666.493) (93,37)
Phân tích: Tiền gửi ngân hàng lại giảm 224.666.497 đồng tương ứng với tỷ lệ
giảm 93,37% so với 12/2011. lớn hơn 1.
Kết luận: - Các nguyên tắc kế toán được áp dụng phù hợp với quy định của
chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành.
- Số liệu được trình bày chính xác.
2.2.3.5 Kiểm tra số dư tiền gửi ngân hàng tại ngày khóa sổ
Dựa vào các sổ sách thu thập được từ công ty, cụ thể là sổ cái TK tiền gửi
ngân hàng, bảng cân đối số phát sinh tháng 12/2012 chúng tôi có đươc bảng
tổng hợp số liệu tiền gửi ngân hàng số phát sinh trong tháng 12/2012, số dư theo
ngày và số dư cuối tháng 12/2012. Bảng tổng hợp số liệu được lập dựa theo mẫu
D143 của chương trình kiểm toán mẫu do Hiệp hội hành nghề Kiểm toán Việt
Nam đặt ra.
MINH CHỨNG VỀ VIỆC KIỂM TRA CHI TIẾT KHOẢN MỤC TIỀN

TẠI CÔNG TY CP QUANG ANH DO NHÓM 1 THỰC HIỆN
Khách hàng: Công ty CP
Quang Anh
Người thực hiện:
Thanh Hiền
Ngày: 15/8/2013
Nội dung: Tiền gửi ngân
hàng
Người soát xét 1
Ngày khóa sổ: 31/12/2012 Người soát xét 2
Mục tiêu: Đảm bảo các khoản tiêng gửi ngân hang là có thực; thuộc quyền
sở hữu của Doanh nghiệp; được hạch toán và đánh giá đầy đủ, chính xác, đúng
niên độ; và trình bày trên BCTC phù hợp với các chuẩn mực và chế độ hiện
Nhóm 3- Lớp CDKT13CTH Trang: 15
Bài tiểu luận kiểm toán phần 2
hành.
Nguồn gốc số liệu: Bảng cân đối kế toán, Bảng cân đối số phát sinh, sổ cái,
sổ chi tiết t, tiền gửi ngân hàng.
Công việc thực hiện: Lập bảng tổng hợp số phát sinh Tiền gửi ngân hàng
phát sinh theo từng ngày, phân tích biến động.
Nội dung 31/12/2012 Ref
Tiền gửi ngân hàng: Tiền Việt Nam 13.453.436
Ngân hàng BIDV QB 4.573.121
Ngân hàng BIDV Bắc QB 1.587.441
Ngân hàng Sacombank QB 3.841.741
Ngân hàng Vietinbank QB 1.506.715
Ngân hàng Vietcombank QB 1.329.758
Ngân hàng VP bank 614.660
-
Lập bảng tổng hợp tiền gửi ngân hàng theo ngày phân tích các biến

động:
BẢNG TỔNG HỢP SỐ DƯ TIỀN GỬI NGÂN HÀNG
ĐVT: đồng
Ngày Đầu kỳ Số tiền Cuối kỳ
Phát sinh Nợ Phát sinh Có
1/12/2012 18,175,031 - - 18,175,031
2/12/2012 18,175,031 - - 18,175,031
3/12/2012 18,175,031 50,000,000 - 68,175,031
4/12/2012 68,175,031 - 50,000,000 18,175,031
5/12/2012 18,175,031 - - 18,175,031
6/12/2012 18,175,031 - - 18,175,031
7/12/2012 18,175,031 - - 18,175,031
8/12/2012 18,175,031 17,000,000 17,011,000 18,164,031
Nhóm 3- Lớp CDKT13CTH Trang: 16
Bài tiểu luận kiểm toán phần 2
9/12/2012 18,164,031 - 600,000 17,564,031
10/12/2012 17,564,031 2,635,431,509 2,177,000,000 475,995,540
11/12/2012 475,995,540 475,995,540
12/12/2012 475,995,540 475,995,540
13/12/2012 475,995,540 - 280,000,000 195,995,540
14/12/2012 195,995,540 26,323,400 65,000,000 157,318,940
15/12/2012 157,318,940 157,318,940
16/12/2012 157,318,940 157,318,940
17/12/2012 157,318,940 - 10,000,000 147,318,940
18/12/2012 147,318,940 - 19,800 147,299,140
19/12/2012 147,299,140 147,299,140
20/12/2012 147,299,140 147,299,140
21/12/2012 147,299,140 - 32,522,000 114,777,140
22/12/2012 114,777,140 114,777,140
23/12/2012 114,777,140 912,500 100,000,000 15,689,640

24/12/2012 15,689,640 15,689,640
25/12/2012 15,689,640 3,275 40,700 15,652,215
26/12/2012 15,652,215 15,652,215
27/12/2012 15,652,215 137,315 2,345,144 13,444,386
28/12/2012 13,444,386 13,444,386
29/12/2012 13,444,386 13,444,386
30/12/2012 13,444,386 13,444,386
31/12/2012 13,444,386 72,365,680 72,356,630 13,453,436
Tổng SPS 2,802,173,679 2,806,895,274 13,453,436
Phân tích:
Nội dung thu chủ yếu là thu tiền hoàn thuế của Cục thuế Thanh Hóavà thủ
quỹ công ty nộp tiền mặt vào tài khoản ngân hàng, chi chủ yếu là chi trả tiền thi
Nhóm 3- Lớp CDKT13CTH Trang: 17
Bài tiểu luận kiểm toán phần 2
công. Trong tháng 12 có những biến động lớn vào các ngày 03, 10, 14, 31 vì vào
cuối kỳ Công ty nhận được tiền thanh toán từ việc thi công cho các đơn vị khác,
đồng thời khi nhận được tiền thì kế toán nộp tiền vào tiền gửi ngân hàng để
tránh việc tồn quỹ quá lớn.
Kết luận:
Đã kiểm tra, đối chiếu đến sổ chi tiết, sổ cái và bảng cân đối số phát sinh
của tháng đảm bảo khớp đúng số liệu.
Các khoản chi là phù hợp với tình hình kinh doanh của đơn vị và đúng với
tình hình thực tế kỳ đang được kiểm toán.
2.2.3.6.Kiểm tra số dư cuối kỳ tại ngân hàng và đối chiếu sổ sách:
Khi tiến hành thực hiện gửi thư xác nhận số dư tài khoản tiền gửi ngân
hàng vào thời điểm khóa sổ, cần chú ý những vấn đề sau:
Thư xác nhận cần được gửi cho tất cả các ngân hàng, ngay cả đối với
những ngân hàng có số dư trên tài khoản này bằng 0. Nếu ngân hàng không trả
lời, KTV phải gửi thư lần hai. Do ngân hàng cung cấp nhiều dịch vụ, ngoài số
dư thì trên thư xác nhận phải yêu cầu xác nhận đồng thời về các thông tin khác

cần quan tâm, đó có thể là: các giới hạn trong việc sử dụng tiền, mức lãi suất của
các tài khoản tiền gửi có lãi, các khoản vay ngân hàng, các khoản cầm cố, thế
chấp hay thỏa thuận khác với ngân hàng như mở thư tín dụng hay các khoản
tương tự.
Việc đề nghị ngân hàng xác nhận các thông tin này sẽ giúp KTV phát hiện
những giao dịch trên với ngân hàng mà có thể đơn vị chưa khai báo đầy đủ. Sau
khi nhận được thư xác nhận, KTV cần lần theo số dư của tài khoản này lên số dư
trên bảng cân đối kế toán, nếu có chênh lệch cần làm rõ nguyên nhân. Thông
thường ngân hàng rất thận trọng khi trả lời, tuy nhiên vẫn có những sai sót xảy
ra. Vì vậy, nếu có nghi ngờ về những thông tin ngân hàng cung cấp, KTV có thể
tiếp xúc với ngân hàng để làm rõ những nghi vấn.
Căn cứ trên sổ quỹ tiền gửi ngân hàng và bảng cân đối số phát sinh, lọc ra
thông tin về các ngân hàng có giao dịch với công ty cổ phần Quang Anh, bao
gồm: Tên ngân hàng, địa chỉ, số tài khoản. Ta có kết quả như sau:
Nhóm 3- Lớp CDKT13CTH Trang: 18
Bài tiểu luận kiểm toán phần 2
STT
Tên ngân hàng Địa chỉ Số tài khoản
1 NH Đầu tư và phát triển
Thanh Hóa(BIDV QB)
Số 189- Đ.Hữu Nghị
- P.Nam Lý -
TP.Đồng Hới -
Thanh Hóa
53110000141200
2 NH Đầu tư và phát triển Bắc
Thanh Hóa(BIDV BQB)
Khu phố 4 - Thị trấn
Ba Đồn – H.Quảng
Trạch - Thanh Hóa

53210000063657
3 NH Ngoại thương Thanh
Hóa
54 - Nguyễn Hữu
Cảnh – TP.Đồng
Hới - Thanh Hóa
0311000560712
4 NH Sacombank Thanh
Hóa(SCQB)
254 – Đường Trần
Hưng Đạo –
TP.Đồng Hới –
Thanh Hóa
040000394868
5 NH Công thương Thanh
Hóa(VTBQB)
215 Lý Thường Kiệt
– TP. Đồng Hới –
Thanh Hóa
102010000927954
6 NH VP bank Thanh Hóa(VB
bank)
108 – Đường Trần
Hưng Đạo –
TP.Đồng Hới –
Thanh Hóa
9819570619691003
Nhóm 3- Lớp CDKT13CTH Trang: 19
Bài tiểu luận kiểm toán phần 2
Tiến hành kiểm tra số dư cuối kỳ tại các ngân hàng và đối chiếu sổ sách:

D 145
Khách hàng: Công ty cổ phần Quang
Anh
Người thực hiện:
Nguyễn Thị Thu Thủy
Ngày:
15/8/2011
Nội dung: Phân tích và đối chiếu Người soát xét 1
Ngày khóa sổ: 31/12/2010 Người soát xét 2
Mục tiêu:
Đảm bảo số dư tài khoản tiền gửi ngân hàng đến ngày 31/12/2010 là có
thực.
Đảm bảo tất cả các tài khoản tiền gởi ngân hàng khớp đúng với số dư trên
sổ sách kế toán.
Nguồn gốc số liệu: Sổ cái tài khoản 112, sổ quỹ tiền gửi ngân hàng, Bảng
cân đối số phát sinh.
Công việc thực hiện:
KTV tiến hành gửi 7 thư xác nhận số dư tài khoản tiền gửi ngân hàng cho 7
ngân hàng mà công ty cổ phần Quang Anh giao dịch.
Đối chiếu với thư xác nhận của ngân hàng. Nếu có chênh lệch cần giải
thích rõ nguyên nhân.
Kết quả: Giấy làm việc D145.1
Tiến hành tổng hợp tiền gửi ngân hàng:
D 145.2
Khách hàng: Công ty cổ phần Quang
Anh Người thực hiện: Thủy
Ngày:
15/8/2013
Nội dung: Tổng hợp tiền gửi ngân
hàng Người soát xét 1

Ngày khóa sổ: 31/12/2012 Người soát xét 2
Mục tiêu:
- Đảm bảo tất cả các tài khoản tiền gởi ngân hàng khớp đúng với số dư trên sổ
sách kế toán.
Nguồn gốc số liệu: Sổ cái TK 112, bảng cân đối số phát sinh, thư xác nhận của ngân
hàng.
Công việc thực hiện:
Nhóm 3- Lớp CDKT13CTH Trang: 20
Bài tiểu luận kiểm toán phần 2
- KTV tiến hành đối chiếu giữa sổ cái tài khoản 112 với thư xác nhận số dư tiền
gửi ngân hàng. Nếu có chênh lệch thì phải điều tra làm rõ nguyên nhân của sự
chênh lệch đó.
TỔNG HỢP TIỀN GỬI NGÂN HÀNG
Tài khoản SDĐK Phát sinh Nợ Phát sinh Có SDCK
NH Đầu tư và
phát triển Thanh
Hóa
9.235.541 2.492.804.724 2.497.467.144 4.573.121 
NH Đầu tư và
phát triển Bắc
Thanh Hóa
1.644.296 72.349.275 72.406.130 1.587.441 
NH Ngoại
thương Thanh
Hóa
1.348.539 17.003.219 17.022.000 1.329.758 
NH Đầu tư phát
triển Thanh Hóa
0 0 0 0 
NH Sacombank

Thanh Hóa
3.830.746 220.010.995 220.000.000 3.841.741 
NH Công thương
Thanh Hóa
1.502.833 3.882 0 1.506.715 
NH VP bank
Thanh Hóa
613.076 1.584 0 614.660 
Tổng cộng
18.175.03
1
2.802.173.679 2.806.895.274 13.453.436
GG
L
BẢNG ĐỐI CHIẾU XÁC NHẬN TIỀN GỬI NGÂN HÀNG
ĐVT: đồng
Tên ngân hàng Sổ sách Xác nhận
Tham
chiếu
Chênh lệch
Tiền gửi ngân
hàng
13.453.436 13.453.436  0
NH Đầu tư và phát
triển Thanh Hóa
4.573.121 4.573.121
 D145.1 0
NH Đầu tư và phát
triển Bắc Thanh
Hóa

1.587.441 1.587.441
 D145.1 0
NH Ngoại thương
Thanh Hóa
1.329.758 1.329.758
 D145.1 0
NH Đầu tư phát
triển Thanh Hóa
0 0
 D145.1 0
Nhóm 3- Lớp CDKT13CTH Trang: 21

×