I. Tr¶ lêi ®óng hay sai, gi¶i thÝch v và ẽ đồ thị minh hoạ
1. Có thể kiểm chứng mô hình kinh tế bằng cách kiểm chứng
tính thực tế của các giả thiết và kiểm chứng khả năng dự báo
của mô hình.
2. Các mô hình kinh tế đều giả định rằng các tác nhân kinh tế
muốn tối đa hoá một cái gì đó.
3. Các mô hình kinh tế chỉ có 1 đặc điểm chung là có giả định
các yếu tố khác giữ nguyên.
4. Số nhân Lagrange( nhân tử Lagrange) cho biết sự thay đổi
trong giá trị tối ưu của các biến khi hàm ràng buộc thay đổi 1
đơn vị.
5. Trong trường hợp 2 H
2
là bổ sung hoàn hảo trong tiêu dùng
thì đường bằng quan là đường tuyến tính.
6. Giá 1 H
2
giảm nhất thiết làm tăng lượng mua H
2
đó.
7. Phân tích bàng quan ngân sách cho thấy tác động 2 chiều của
thu nhập tới cầu H
2
8. Phân tích bàng quan ngân sách để xây dựng đường cầu đối
với H
2
, dịch vụ dốc xuống về phía phải.
9. Ảnh hưởng thay thế luôn phản ánh: Khi giá 1H
2
giảm xuống
thì lượng cầu đối với H
2
đó tăng lên.
10. Khi giá 1H
2
tăng lên( thu nhập TD và giá H
2
khác không
đổi) sẽ làm cho độ dốc của đường ngân sách thay đổi đường
11. Khi giá 1H
2
tăng lên( giá các H
2
không đổi) sẽ là cho độ
dốc của đường ngân sách thay đổi đường
12. Tác động của sự thay đổi về thu nhập được phân tích thành
tác động của giá và tác động thay thế.
13. Ảnh hưởng thu nhập đối với H
2
thứ cấp luôn phản ảnh khi
giá tăng lên lượng TD cũng có xu hướng tăng lên.
14. Ảnh hưởng thu nhập của sự thay đổi giá trong lượng TD do
sự thay đổi thu nhập thực tế gây ra.
15. Ảnh hưởng thu nhập của sự thay đổi giá là phần thay đổi
trong lượng TD do sự thay đổi thu nhập thực tế gây ra.
16. Đối với H
2
bình thường và H2 cấp thấp(thứ cấp) khi giá
giảm ảnh hưởng thay thế luôn luôn là số dương
17. Khi giá 1H
2
giảm xuống, số lượng H
2
đó được TD giảm
xuống có nghĩa là: Ảnh hưởng thay thế là số dương, ảnh
hưởng thu nhập là số âm, và giá trị tuyệt đối của ảnh hưởng
thay thế nhỏ hơn giá trị tuyệt đối ảnh hưởng thu nhập.
18. Khi ảnh hưởng thay thế và ảnh hưởng thu nhập trái dấu thì
đường cầu chắc chắn sẽ dốc xuống.
19. Khi giá giảm xuống, thu nhập thực tế của người TD tăng
lên vì thế luôn có ảnh hưởng thu nhập dương.
20. Khi giá tăng lên, thu nhập thực tế của người TD giảm xuống
vì thế luôn có ảnh hưởng thu nhập âm.
21. không thể có đường cầu H
2
dốc lên.
22. Chính phủ trợ cấp cho người tiêu dùng dưới hình thức trợ
giá(giảm giá) một H
2
cụ
thể hay trợ cấp bằng tiền đều làm tăng
mức thỏa mãn của người tiêu dùng như nhau nếu tổngtrợ cấp
ở các phương án bằng nhau
23. Chính phủ trợ cấp cho người sx dưới hình thức trợ giá(giảm
giá) một yếu tố sx
cụ
thể hay trợ cấp bằng tiền đều làm tăng
mức sản lượng của người sx như nhau nếu tổng trợ cấp ở các
phương án bằng nhau
24. Chính phủ đánh thuế người tiêu dùng dưới hình thức đánh
thuế một H
2
thu nhập
chuế tụ
thể hay đánh đều làm giảm mức
thỏa mãn của người tiêu dùng như nhau nếu tổng tiền thuế ở
các phương án bằng nhau
25. Quảng cáo làm dịch chuyển đường cầu về phía tay phải và
làm cho cầu ít co giãn hơn.
26. Quảng cáo cho H
2
thay thế sẽ làm cho cầu về 1 H
2
xác định
giảm đi, đường cầu về H
2
đó sẽ dịch chuyển sang trái và trở
nên ít co giãn hơn ở mọi mức giá.
27. Giá cân bằng tăng lên khi cung tăng và cầu giảm.
28. Thông tin về việc ăn mắm tôm có thể gây nguy cơ tiêu chảy
cấp là cầu về măm tôm dịch chuyển sang trái, cầu về mắm
tôm trở nên kém co giãn hơn ở mỗi mức giá XĐ
29. Co giãn của cầu theo giá của H
2
X là -3. Khi giá của H
2
X
giảm 20% thì tổng doanh thu tăng 4%.
30. Khi hàm cầu có dạng hàm mũ thì hệ số co dãn của cầu theo
các biến ảnh hưởng là một hằng số.
31. Hệ số co dãn của cầu theo giá phụ thuộc vào thời gian.
32. Vào những năm được mùa lương thực, những người SX
thường không phấn khởi.
33. Cải tiến công nghệ làm giảm chi phí sản xuất máy
photocopy. Nếu cầu đối với máy photocopy là ít cogiãn theo
giá, chúng ta dự đoán lượng bán máy photocopy giảm và tổng
doanh thu tăng.
34. Gánh nặng của thuế lại do cả người mua và người bán chịu
và phụ thuộc vào độ co giãn của cung và cầu.
35. Trên đồ thị minh họa hàng hóa Y ở trục tung và hàng hóa X
ở trục hoành. đường tiêu dùng giá là đường dốc lên thì cầu đối
với hàng hóa X là ít co giãn theo giá, khi giá của H
2
X giảm
xuống.
36. Hàm lợi ích của 1 cá nhân là U = XY
2
. Hàm cầu H
2
X và Y
của cá nhân này tương ứng là X = I/3P
X
và Y = 2I/3P
Y
37. Hàm lợi ích của 1 cá nhân là U = X
1/2
Y
2/3
. Hàm cầu H
2
X và
Y của cá nhân này tương ứng là X = 2I / 3P
X
và Y = I/P
Y
38. Hàm lợi ích của 1 cá nhân là U = XY. Hàm cầu H
2
X và Y
của cá nhân này tương ứng là X = I/2P
X
và Y = I/2P
Y
39. Hàm lợi ích của 1 cá nhân là U = X
0,5
Y
0,5
. Hàm cầu H
2
X và
Y của cá nhân này tương ứng là X = I/2P
X
và Y = I/2P
Y
40. Điều kiện TD tối ưu đối với kết hợp H
2
dịch vụ X và Y là:
MU
X
/X = MU
Y
/Y
41. Giá sàn làm giảm phúc lợi XH.
42. Thuế quan nhập khẩu sẽ làm tăng lượng SX trong nước do
đó làm tăng lợi ích XH.
43. Ra quyết định trong điều kiện rủi ro, nếu 2 phương án có
giá trị kỳ vọng như nhau thì người ra quyết định sẽ lựa chọn
phương án có độ lệch chuẩn nhỏ nhất.
44. Khi 2 phương án có giá trị kỳ vọng bằng tiền như nhau,
một người thích rủi ro sẽ lựa chọn phương án có phương sai
nhỏ hơn.
45. Khi 2 phương án có kỳ vọng bằng nhau thì một người
thích rủi ro sẽ lựa chọn phương án có phương sai nhỏ hơn.
46. Mức độ rủi ro của một phương án đầu tư được đo lường
bằng sự khác biệt giữa giá trị bằng tiền dự kiến của P.A đó so
với P.A khác.
47. Khi 2 phương án đầu tư có giá trị bằng tiền dự kiến bằng
nhau thì người ra quyết định sẽ bằng quan giữa 2 P.A đó.
48. khi 2 phương án có giá trị bằng tiền dự kiến giống nhau sẽ
có độ rủi ro như nhau.
49. Người trung lập(bàng quan) với rủi ro có đồ thị biểu diễn
lợi ích dạng cong lồi so với trục hoành.
50. Người trung lập(bàng quan) với rủi ro có đồ thị biểu diễn
lợi ích dạng tuyến tính.
51. Người có thái độ thích rủi ro là người có lợi ích cận biên
của tiền có xu hướng tăng dần.
52. Người có thái độ thích rủi ro là người có lợi ích cận biên
của tiền có xu hướng giảm dần.
53. Đa dạng hoá đầu tư có thể làm giảm bớt mức độ rủi ro.
54. Giá của rủi ro được hiểu là phần thu nhập đền bù cho việc
phải chịu rủi ro của người ra quyết định.
55. Người ghét rủi ro là người có đường tổng lợi ích (U
I)
) lõm
so với trục biểu
thị
thu nhập
56. Người ghét rủi ro là người có đường tổng lợi ích (U
I)
) lồi so
với trục biểu
thị
thu nhập
57. Người ghét rủi ro sẽ lựa chọn hoạt động có tương đương
chắc chắn lớn nhất
58. Những người không mua bảo hiểm là những người có hàm
lợi ích lồi so với trục hoành.
59. Phí bảo hiểm công bằng bằng giá trị kỳ vọng của tổn thất.
60. Hệ số co dãn của sản lượng theo các yếu tố sản xuất bằng
tỷ lệ giữa năng suất bình quân chia cho năng suất cận biên.
61. Hàm sản xuất với 2 đầu vào biến đổi không cho biết quy
luật năng suất cận biên giảm dần.
62. Hàm sản xuất Cobb-Douglas cho biết hệ số co dãn của sản
lượng theo từng yếu tố sản xuất là một hằng số.
63. Hàm sản xuất có dạng Q = K
1/2
+ L
1/2
doanh nghiệp này nên
mở rộng quy mô.
64. Hàm sản xuất có dạng Q = K
1/2
+ L/2
phản ánh hiệu suất
không đổi theo quy mô.
65. Một doanh nghiệp với hàm sản xuất có dạng Q = K
1/2
+ L/2
thì doanh nghiệp này nên thu hẹp quy mô.
66. Một hãng có hàm SX ngắn hạn là Q = -5L
3
+ 3L
2
+ 9L.
Trong đó L tính bằng trăm lao động. khi L = 0,3 thì MP
L
=
AP
L
.
67. Khi chi phí biến đổi trung bình của hãng đạt giá trị cực tiểu
thì sản phẩm trung bình cực tiểu.
68. Năng suất cận biên giảm dần đối với các yếu tố sản xuất
dẫn đến chi phí cơ hội giảm dần
69. Khi các yếu tố sản xuất là thay thế hoàn hảo hãng có thể
phải chọn kết hợp yếu tố sản xuất mà tại đó tỷ lệ thay thế kỹ
thuật cận biên của chúng không bằng tỷ số giá.
70. Điều kiện sử dụng tối ưu kết hợp 2 đầu vào K và L là:
MP
L
.P
K
= MP
K
.P
L
71. Để tối đa hoá sản lượng hãng phải chọn kết hợp yếu tố sản
xuất sao cho: MP
L
/L = MP
K
/K
72. Khi sản phẩm cận biên đạt giá trị cực đại thì chi phí cận
biên có giá trị cực tiểu.
73. Khi tổng sản phẩm đạt giá trị cực đại thì tổng chi phí trung
bình có giá trị cực tiểu.
74. Khi năng suất của lao động tăng lên trong kết hợp tư bản và
lao động tối ưu sẽ có nhiều lao động hơn.
75. Chi phí cận biên đóng vai trò quyết định trong việc ra quyết
định về mức sản lượng sản xuất, còn chi phí cố định đóng vai
trò quyết định trong việc xác định có nên sản xuất không.
76. Khi tiền lương lao động tăng các đường TC,ATC,AVC,MC
đều dịch chuyển lên trên
77. Quá trình sx có hiệu suất tăng theo quy mô làm cho đường
chi phí trung bình dài hạn dốc xuống.
78. Từ đường mở rộng có thể tìm ra đường chi phí dài hạn của
hãng.
79. Đường chi phí cận biên dài hạn là tổng các chi phí cận
biên ngắn hạn.
80. Một hãng có các hàm chi phí là: AVC = 0,5Q + 1, FC =
450. Tổng chi phí trung bình đạt mức nhỏ nhất khi Q = 30.
81. Một hãng có các hàm chi phí là: MC = 2Q + 1, FC = 100.
Tổng chi phí trung bình đạt mức nhỏ nhất khi Q = 20.
82. Khi đường LAC và LMC trùng nhau có nghĩa là hiệu suất
không đổi theo quy mô.
83. Đường chi phí cận biên dài hạn là tổng các chi phí cận biên
ngắn hạn.
84. Co dãn của chi phí dài hạn theo sản lượng phản ánh tính
kinh tế và phi kinh tế của quy mô và được tính bằng tỷ số của
chi phí cận biên dài hạn trên chi phí trung bình dài hạn.
85. Ước lượng tính kinh tế của quy mô thực chất là ước lượng
hàm chi phí bình quân dài hạn.
86. Thị trường cạnh tranh hoàn hảo tạo ra sự phong phú về
hàng hóa cho người tiêu dùng.
87. Khi thặng dư sx là số âm, hãng phải đóng cửa SX
88. Trong dài hạn, các hãng sẽ đóng cửa SX khi PS < 0
89. Cân bằng dài hạn trong trường hợp CTHH phản ánh hao
phí nguồn lực XH để SX H
2
đó là thấp nhất.
90. Ngành có tính kinh tế của quy mô không phải là ngành
CTHH
91. Đường cung của DN ĐQ chính là đường chi phí cận biên
tính từ điểm AVC cực tiểu trở lên.
92. DNĐQ bán không bao giờ bị lỗ vốn.
93. Nhà độc quyền vẫn có thể bị lỗ mặc dù nó có sức mạnh thị
trường?
94. Nhà ĐQ không có đường cung.
95. Sức mạnh thị trường của DNĐQ phụ thuộc vào mức độ
phản ứng của người mua đối với sự thay đổi giá của DN.
96. Biết rằng khi P = 10, thì co dãn của cầu theo giá là E
P
= -1,5
doanh thu cận biên ở mức giá tương ứng của nhà độc quyền
sẽ bằng -5.
97. Thị trường ĐQ không mang lại lợi ích gì cho XH.
98. Chính phủ đặt trần giá đối với SP của nhà ĐQ làm giảm
sức mạnh thị trường của nhà ĐQ.
99. Phân biệt đối sử bằng giá sẽ làm tăng lợi ích của người tiêu
dùng và người SX.
100. Phân biệt giá hoàn hảo làm tăng phúc lợi xã hội.
101. Các hình thức phân biệt giá đều làm cho thặng dư tiêu dùng
giảm.
102. ĐQ phân biệt giá cấp 1 sẽ đặt giá khác nhau cho mỗi một
SP.
103. Trong trường hợp doanh nghiệp độc quyền thực hiện phân
biệt giá cấp 1 thì phần mất không do ĐQ gây ra sẽ bằng 0.
104. Điều kiện để áp dụng hình thức phân biệt giá cấp 3 là
doanh nghiệp có hiệu suất không đổi theo quy mô.
105. Phân biệt giá cấp 3 là đặt cho mỗi khách hàng khác nhau 1
mức giá tương ứng với đường cầu.
106. Phân biệt giá cấp 3 là đặt cho mỗi nhóm khách hàng 1 mức
giá sao cho doanh thu ở tất cả các nhóm khách hàng bằng
nhau
107. Ở cân bằng dài hạn, hãng CTĐQ chưa khai thác hết tính
kinh tế của quy mô.
108. Trong dài hạn hãng CTĐQ thu được lợi nhuận KT = 0 và
SX với công suất dư thừa.
109. Hãng độc quyền tập đoàn tin rằng mình gặp đường cầu gẫy
khúc ở mức giá hiện hành nên thường không cạnh tranh với
nhau bằng giá.
110. Trong mô hình cournot về ĐQTĐ một hãng chỉ đạo giá và
các hãng cạnh tranh bằng giá.
111. Cân bằng cournot là giao điểm 2 đường phản ứng của 2
hãng.
112. Cân bằng cournot đạt được khi sản lượng của hãng 1 bằng
hãng sản lượng của hãng 2.
113. Trong mô hình Stackelberg, người đi trước có lợi thế hơn
người đi sau.
114. Trong mô hình Stackelberg, người đi sau có lợi thế hơn
người đi trước vì khi lựa chọn mức sản lượng tối đa hóa lợi
nhuận cho mình nó đã biết sản lượng của đối thủ.
115. Trong mô hình Stackelberg về độc quyền tập đoàn các hãng
quyết định lựa chọn giá bán và mức sản lượng cùng một
lúc( đồng xác lập giá và sản lượng)
116. Nhà độc quyền có nhiều nhà máy muốn tối thiểu hóa chi
phí để sx ra 1 mức sản lượng nhất định phải phân bổ sản
lượng giữa các nhà máy sao cho chi phí cận biên của đơn vị
sản phẩm cuối cùng của chúng bằng nhau
117. Các DN trong mô hình cartel phân chia sản lượng theo
nguyên tắc bình quân.
118. Để tối đa hoá lợi nhuận chung, cartel phải hạn chế sản
lượng ở mức mà tại đó doanh thu trung bình của cartel bằng
chi phí cận biên.
119. Để tối thiểu hoá tổng chi phí cho mức sản lượng của mình,
cartel phải hạn phân bố sản lượng cho các thành viên sao cho
lợi nhuận của mỗi hãng thành viên là tối đa.
120. Trong mô hình chỉ đạo giá, mức giá của hãng chỉ đạo giá
đặt ra thấp hơn mức giá cân bằng cạnh tranh
121. Cầu lao động chính là đường sản phẩm hiện vật cận biên
của lao động.
122. Khi giá bán H
2
trên thị trường giảm xuống sẽ làm cầu về
lao động của DN tăng lên.
123. Cung lao động thị trường là đường cung vòng về phía sau.
124. Đường cầu lao động trùng với đường chi phí đầu vào cận
biên (MIC
L
)
125. Để tối đa hóa lợi nhuận hãng độc quyền mua lao động sẽ
hạn chế lượng lao động được thuê sao cho yếu tố cận biên
băng sản phẩm doanh thu cận biên của lao động
126. Đơn giá tiền lương trong thị trường lao động ĐQ mua thấp
hơn trong thị trường lao động CTHH.
127. Theo quan điểm tân cổ điển Chính phủ nên can thiệp vào
nền KT trong mọi lĩnh vực.
128. Theo quan điểm cổ điển, Chính phủ không nên can thiệp
quá nhiều vào hoạt động của KT thị trường mà phải để thị
trường đóng vai trò chính trong việc phân bổ nguồn lực.
129. Phân bổ tài nguyên không hiệu quả là một trong những lý
do để chính phủ can thiệp vào thị trường.
130. CTHH tạo ra sự phân bổ tài nguyên hiệu quả.
131. Theo quan điểm của XH, nên khuyến khích việc SX và tiêu
dùng những SP gây ảnh hưởng hướng ngoại tích cực.
132. Chính phủ đánh thuế các hoạt động tạo ra các ảnh hưởng
hướng ngoại tiêu cực để loại bỏ hoàn toàn các ảnh hưởng đó.
133. Chính phủ đánh thuế vào những hoạt động gây ảnh hưởng
hướng ngoại tiêu cực để giá phản ánh chính xác hơn chi phí
XH.
134. Chính phủ trợ cấp cho các hoạt động tạo ra các ảnh hưởng
hướng ngoại dương để phản ánh chính xác hơn lợi ích xã hội.
135. H
2
công cộng thuần tuý mang cả tính loại trừ và tính không
cạnh tranh vì vậy có vấn đề kẻ ăn theo.
136. Cung cấp H
2
công cộng là một thất bại của thị trường.
137. Đường cầu thị trường về H
2
công cộng là tổng chiều dọc
các đường cầu cá nhân.
138. Phân phối thu nhập không công bằng là thất bại của thị
trường.
139. ĐQ tự nhiên có chi phí cận biên cắt đường chi phí biến đổi
bình quân tại điểm thấp nhất.
II. Bình luận
1. Nhập siêu là 1 đặc điểm cơ bản của thương mại Việt Nam. Sử
dụng lý thuyết cung cầu để giải thích xu hướng đó.
2. Ô nhiễm môi trường là 1 thất bại thị trường. Hãy giải thích
bằng 1 vd cụ tthể của trường hợp VeĐan và đua ra giải phap
khắc phục.
II. Bµi tËp
1. Cho thị trường sản phẩm A có hàm cầu và hàm cung như sau:
Hàm cầu: P = 200 – 0,5Q
Hàm cung: P = 50 + 0,25Q
a. Xác định gi¸ và sản lượng cân bằng của sản phẩm A. Vẽ đồ
thị cung cầu. Tính hệ số co giãn của cầu theo giá tại vị trí cân
bằng
b. Nếu Chính phủ ấn định giá là 120$ một sản phẩm thì điều gì
xảy ra trên thị trường? Vẽ đồ thị minh họa.
c. Để duy trì mức giá 120$ một sản phẩm, Chính phủ quyết định
mua hết phần dư thừa . Hỏi Chính phủ phải bỏ ra bao nhiêu tiền?
d. Chính phủ đánh thuế 15$ một sản phẩm bán ra, háy tính lại
giá và sản lượng cân bằng của thị trường. Người mua chịu bao
nhiêu thuế và người bán chịu bao nhiêu thuế trên một sản phẩm?
Vẽ minh họa.
e. Giả sử Chính phủ không ấn định giá mà muốn giá là 80$ một
sản phẩm bán ra thì phải trợ cấp bao nhiêu trên 1 đơn vị sản
phẩm. Khi đó thực sự người tiêu dùng được hưởng 1 khoản trợ
cấp là bao nhiêu? người sản xuất được hưởng 1 khoản trợ cấp là
bao nhiêu? Tính tổn thất xã hội?
f. Vẽ đồ thị minh họa.
2. Cho hàm lợi ích của một người tiêu dùng có dạng:
U = lnX + lnY
a. Việc tiêu dùng của người này có tuân theo quy luật lợi ích
cận biên giảm dần không? Tại sao?
b. Hãy sử dụng phương pháp nhân tử lagrange để viết phương
trình đường cầu Marshall cho người tiêu dùng này?
c. Chứng minh rằng hàm cầu thu được từ dạng hàm lợi ích này
trùng với hàm cầu thu được từ hàm lợi ích: U = X
0,5
Y
0,5
d. Cho biết hệ số co dãn của cầu theo giá, hệ số co dãn của cầu
theo thu nhập và hệ số co dãn của cầu theo giá hàng hoá khác
của người tiêu dùng này có tính chất gì?
3. Mét hãng độc quyền sản xuất có hàm tổng chi phí là:
TC = 100 – 5Q + Q
2
, gặp đường cÇu P = 55 – 2Q
a. Hãng phải sản xuất bao nhiêu sản phẩm và đặt giá nào để tối
đa hoá lợi nhuận. Tính lợi nhuận tối đa mà hãng đạt được?
Thặng dư tiêu dùng được tạo ra là bao nhiêu?
b. Giả sử chính phủ đặt giá trần là 28$. Viết phương trình
đường cầu, doanh thu cận biên của hãng. Lợi nhuận của hãng
thay đổi thế nào so với trường hợp không bị điều tiết?
c. Nếu hãng thực hiện phân biệt giá hoàn hảo thì sản lượng sẽ
là bao nhiêu? Lúc đó lợi nhuận và thặng dư tiêu dùng được tạo
ra là bao nhiêu?
d. Minh ho¹ các kết quả trên đồ thị.
4 Mét độc quyền Y có h m cÇuà : ($) P = 200 – Q
và hàm tổng chi phí tương ứng là : TC = 0,5Q
2
+ 20Q + 200
a. Ở giá tối đa hoá lợi nhuận của nhà độc quyền hãy tính chhỉ
số L(Lerner) và phần mất không(DWL) mà nhà độc quyền gây
ra cho xã hội.
b. Nếu chính phủ đánh thuế 6$/1 đơn vị SP bán ra, thì sản
lượng, giá, DWL và lợi nhuận của hãng sẽ thay đổi như thế nào?
c. Nếu hãng này thực hiện chính sách phân biệt giá hoàn hảo
thì lợi nhuận của hãng sẽ tăng lên bao nhiêu $?
d. Nếu nhà ĐQ muốn tối đa hoá doanh thu, quyết định là gì?
e. Nếu lợi nhuận tối thiểu mà hãng này cần có là 3700 thì SX
và giá bán của hãng là bao nhiêu để tối đa hoá doanh thu?
f. Minh ho¹ các kết quả trên đồ thị.
8. Mét DN độc quyền bán có h m à tổng doanh thu và chi phí
biến đổi như sau: TR = 32Q – 0,6Q
2
VC = 0,4Q
2
+ 4Q
a. DN này sẽ QĐ như thế nào để tối đa hoá lợi nhuận? khi đó
thặng dư SX( PS) của DN là bao nhiêu?
b. Tính hệ số sức mạnh ĐQ bán L(Lerner) và phần mất
không(DWL) mà nhà độc quyền gây ra cho xã hội.
c. Nếu chính phủ đánh thuế 4$/1 đơn vị SP làm cho sản lượng,
giá và lợi nhuận của DN sẽ thay đổi như thế nào?
d. Nếu DN ĐQ thực hiện chính sách phân biệt giá hoàn
hảo( cấp 1) thì họ sẽ SX tại mức sản lượng là bao nhiêu? Khi đó
tổng doanh thu của DN là bao nhiêu?
e. Minh ho¹ các kết quả trên đồ thị.
9. Công ty M bán hàng tại 2 thị trường có các đường D được cho
bởi:
Thị trường I : P
1
= 80 – 0,5Q
1
Thị trường II : P
2
= 140 – 2Q
2
Hàm tổng chi phí của công ty là: TC = 100 + 60Q
a. Viết phương trình đường cầu tổng cộng và phương trình
doanh thu biên tương ứng.
c. Nếu 2 thị trường tách biệt, tại mỗi thị trường sẽ bán giá và
sản lượng bằng bao nhiêu để tối đa hoá lợi nhuận?
d. Nếu 2 thị trường hòa thành một và Công ty buộc phải bán
hàng trên cả 2 thị trường. hãy xác định sản lượng, giá bán và lợi
nhuận tối đa đạt được là bao nhiêu?
e. Vẽ đồ thị minh họa các kết quả trên.
6. Mét hãng đang hoạt động trong thị trường sản phẩm X do
một số hãng kiểm soát và gặp hàm cầu về sản phẩm của mình:
Q = 15 – P với P > 12
Q = 9 – 0,5P với P <12
Trong đó P tính bằng trăm nghìn đồng, Q tính bằng nghìn đơn
vị. Tổng chi phí của hãng là TC = 1,5Q + Q
2
a. Viết phương trình doanh thu cận biên cho hãng này
b. Tìm khoảng thẳng đứng của MR trong đó MC có thể thay
đổi mà không làm thay đổi giá và sản lượng tối ưu của hãng
c. Nếu chi phí của hãng tăng thành TC = 3,5Q + Q
2
thì giá và
sản lượng tối ưu của hãng sẽ thay đổi như thế nào?
d. Vẽ đồ thị minh họa các kết quả trên.
7. Công ty Big One hoạt động trong thị trường ĐQTĐ có hàm
cầu như sau: P = 7 – Q/3 với 0<Q<30
P = 9 – Q/10 với Q>30
Hàm tổng chi phí của hãng là TC = Q(Q + 210)Q/60
a. Vẽ đường cầu, doanh thu cận biên, chi phí cận biên và chi
phí bình quân trên 1 đồ thị.
b. Giải thích vì sao đường cầu, đường doanh thu cận biên của
công ty lại có dạng như vậy?
c. Tìm khoảng thẳng đứng của đường MR mà trong đó MC có
thể dịch chuyển nhưng không làm thay đổi giá và sản lượng tối
ưu của công ty.
d. Giá, sản lượng tối ưu và lợi nhuận của công ty sẽ thay đổi
như thế nào nếu tổng chi phí của công ty được cho bởi
TC = Q(Q + 140)/40.
8. Một nhà ĐQ có thể bán hàng cho 2 nhóm khách hàng. Cầu
của 2 nhóm khách hàng là:
P
1
= 70 – 0,5Q
1
P
2
= 160 – 2Q
2
a. Đường cầu và đường doanh thu cận biên của nhà độc quyền
này là gì khi phải bán sản phẩm của mình cho 2 nhóm khách
hàng với 1 mức giá chung?
b. Giả định chi phí trung bình của nhà ĐQ không đổi và bằng
40. Tìm giá, sản lượng và lợi nhuận tối đa cho nhà ĐQ này.
c. Nếu có thể phân biệt giá cấp 3 thì nhà ĐQ này sẽ bán cho mỗi
nhóm khách hàng với giá nào? Lợi nhuận nhà độc quyền này thu
được là bao nhiêu?
d. Vẽ đồ thị minh họa các kết quả trên.
8. Thị trường ĐQTĐ có đường cÇu về sản phẩm là: P = 10 –
Q, (Q = q
1
+ q
2
). với 2 hàm tổng chi phí tương ứng là :
C
1
= 4 + 2Q
1
v Cà
2
= 3 + 2Q
2
a. Hãy xây dựng hàm phản ứng của 2 hãng này
b. Xác định cân bằng cournot, vẽ đồ thị minh hoạ.
c. Tính lợi nhuận mỗi hãng đạt được.
9. Mét độc quyền có chi phí bình quân không đổi bằng 4 trăm
nghìn đồng. Đường cÇu về sản phẩm của nhà ĐQ này là:
P = 16 – Q, trong đó giá tính bằng trăm nghìn đồng, sản lượng
tính bằng nghìn đơn vị.
a. QĐ của nhà độc quyền này là gì? Tính mất không(DWL)
do nhà độc quyền gây ra cho xã hội.
b. Giả sử có hãng thứ 2 gia nhập thị trường. Gọi sản lượng
của hãng 1 và hãng 2 tương ứng là q
1
và q
2
. giả sử chi phí của
hãng 2 giống chi phí của hãng 1 và các hãng cư sử theo lối
không hợp tác. Ở cân bằng cournot mỗi hãng thu được bao
nhiêu lợi nhuận.
c. Minh ho¹ các đường phản ứng trên một đồ thị.
10. Mét hãng duy nhất cung cấp rau sạch cho 1 thị trấn tách biệt
với xung quanh. Chi phí bình quân và chi phí cận biên không
đổi ở mức AC = MC = 5. Cầu rau sạch hàng tuần của thị trấn
này là: Q = 11 – P, trong đó giá và chi phí tính bằng trăm nghìn
đồng, sản lượng tính bằng nghìn đơn vị.
a. QĐ SX của nhà độc quyền này là gì? Tính mất
không(DWL) do nhà độc quyền gây ra cho xã hội.
b. Giả sử có hãng thứ 2 gia nhập thị trường. Gọi sản lượng
của hãng 1 và hãng 2 tương ứng là q
1
và q
2
(Q = q
1
+ q
2
). Giả
định chi phí của hãng 2 giống chi phí của hãng 1 và các hãng cư
sử theo lối không hợp tác. Ở cân bằng cournot mỗi hãng thu
được bao nhiêu lợi nhuận.
c. Minh ho¹ các đường phản ứng trên một đồ thị.
11. Mét độc quyền Y có 2 nhà máy với chi phí cận biên tương
ứng là : MC
1
= 2 + 0,1Q
1
v TCà
2
= 6 + 0,1Q
2
. Chi phí cố định
bằng 0. CÇu về sản phẩm của nhà ĐQ được cho bởi:
Q = 106,5 – P. Trong đó giá và chi phí tính bằng trăm nghìn
đồng, sản lượng tính bằng nghìn đơn vị.
a. QĐ SX của nhà độc quyền này là gì? Tính phần mất không
do nhà độc quyền gây ra. Minh ho¹ các kết quả trên đồ thị.
b. Sản lượng của mỗi hãng nhỏ là bao nhiêu để tối thiểu hoá
tổng chi phí cho tập đoàn( giải bằng phương pháp nhân tử
Lagrange)
12. Mét độc quyền Y có 2 nhà máy với 2 hàm tổng chi phí
tương ứng là : TC
1
= 0,05Q
1
2
+ 4Q
1
v TCà
2
= 0,025Q
2
2
+ 6Q
2
Đường cÇu sản phẩm của hãng như sau: P = 10 – 0,03Q
a. Nhà độc quyền này sẽ phân phối sản lượng giữa 2 nhà máy
dựa vào tiêu thức nào? Giải thích. Vẽ đồ thị minh hoạ.
b. Xác lập hàm chi phí cận biên của nhà độc quyền nếu như
nhà độc quyền này sử dụng tối ưu nhà máy của mình.
c. Giá và sản lượng tối đa hoá lợi nhuận của cả hãng là bao
nhiêu? mỗi nhà máy sản xuất bao nhiêu sản phẩm?
13. Mét Cartel gồm 2 thành viên sx sp A. Hàm cÇu về sản
phẩm A của Cartel này được cho bởi: P = 20 – 0,1Q.
Hàm chi phí cận biên tương ứng là : MC
1
= 0,1Q
1
+ 3 v MCà
2
=
0,1Q
2
+ 2
a. Xác lập hàm chi phí cận biên tổng cho Cartel.
b. Xác định giá và sản lượng tối đa hóa lợi nhuận cho Cartel.
c. Cartel phân chia sản lượng cho mỗi hãng thành viên là bao
nhiêu.
d. Vẽ đồ thị minh hoạ.
14. Mét cartel có 2 thành viên với các đường chi phí cận biên
tương ứng là : MC
1
= 15 + Q
1
v MCà
2
= 20 + Q
2
.
CÇu về sản phẩm của cartel là P = 150 – Q.
a. Tìm đường chi phí cận biên tổng cộng cho cả cartel.
b. Tìm mức giá và sản lượng tối đa hóa lợi nhuận cho cả cartel.
c. Để tối thiểu hoá tổng chi phí cho mức sản lượng trên, cartel
phải phân chia sản lượng như thế nào?
d. Vẽ đồ thị minh hoạ các kết quả trên.
15. Một nhà độc quyền bị 2 hãng chi phối. Giả sử 2 hãng này có
chi phí trung bình giống nhau là AC
1
= AC
2
=4. Cầu thị trường
là P = 90 – Q.
a. Viết phương trình đường phản ứng cho mỗi hãng?
b. Tìm cân bằng cournot. ở cân bằng lợi nhuận của mỗi hãng là
bao nhiêu?
c. Nếu hãng 1 là người đi trước, hãng 2 là người đi sau thì sản
lượng và lợi nhuận như của mỗi hãng là bao nhiêu?
d. Vẽ đồ thị minh họa các kết quả trên.