Tiểu luận môn học Xử lý Nước thải Đô thị và Công nghiệp
Trang 1
ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.HCM
VIỆN MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN
MÔN HỌC: XỬ LÝ NƯỚC THẢI ĐÔ THỊ VÀ CÔNG NGHIỆP
TIỂU LUẬN:
ỨNG DỤNG QUÁ TRÌNH VI SINH VẬT HIẾU KHÍ
DÍNH BÁM TRONG XỬ LÝ NƯỚC THẢI ĐÔ THỊ
GVHD : GS.TS. Lâm Minh Triết
HVTH Phùng Đình Liểu
Ngô Quang Hiếu
Nguyễn Hữu Huy
Trần Đình Trung
Tiểu luận môn học Xử lý Nước thải Đô thị và Công nghiệp
Trang 2
MỤC LỤC
I. BẢN CHẤT CỦA QUÁ TRÌNH VI SINH VẬT HIẾU KHÍ DÍNH BÁM 4
1.1 Cơ s l thuyt ca qu trnh 4
1.2. Bản chất ca qu trnh VSV hiu khí dính bm 4
II. CÁC CÔNG TRÌNH ĐƠN VỊ CỦA CÁC BỂ LỌC SINH HỌC XỬ LÝ HIẾU
KHÍ DÍNH BÁM 5
2.1. Khi niệm 5
2.2. Cơ ch xử l nước thải theo nguyên tắc lọc - dính bám 5
2.3. Phân loại 6
2.3.1. Lọc sinh học có lớp vật liệu không ngập trong nước (lọc phun hay lọc nhỏ
giọt) 6
2.3.2. Lọc sinh học với vật liệu ngập trong nước 9
III. CÔNG NGHỆ LOẠI BỎ CHẤT Ô NHIỄM TRONG NƯỚC THẢI ĐÔ THỊ
BẰNG VI SINH VẬT HIẾU KHÍ DÍNH BÁM 11
3.1. Xử l chất hữu cơ (theo BOD), Ni- tơ (N) và chất lơ lửng SS bằng bể lọc sinh
học 11
3.2. Xử l photpho (P) ca nước thải bằng hệ vi sinh bm dính 12
IV. CẤU TẠO VÀ NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG CỦA BỂ XỬ LÝ SINH HỌC
SỬ DỤNG VI SINH VẬT HIẾU KHÍ 13
4.1. Bể lọc sinh học (Biofiler) 13
4.1.1. Cấu tạo 13
4.1.2. Nguyên l hoạt động 14
4.2. Đĩa quay sinh học RBC (Rotating Biogical Contactor) 15
4.2.1. Cấu tạo 15
4.2.2. Nguyên tắc hoạt động: 17
V.TÀI LIỆU THAM KHẢO 18
Tiểu luận môn học Xử lý Nước thải Đô thị và Công nghiệp
Trang 3
DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1 Bể lọc sinh học với vật liệu lọc không ngập trong nước
Hình 2.2 Cấu tạo ca bể lọc sinh học nhỏ giọt
Hình 2.3 Sơ đồ sàn đỡ và thu nước: (a) Sàn đỡ bằng composit sợi thy tinh – (b)
Sàn đỡ bằng sành
Hình 2.4 Sơ đồ quy trnh xử l nước với bể lọc sinh học nhỏ giọt
Hình 2.5 Sơ đồ bể lọc sinh học vật liệu nổi
Hình 3.1. Sơ đồ công nghệ xử l nước thải riêng biệt bằng bể lọc sinh học
(biofilter) - xử l BOD,
4
NH
và NO
3
Hình 3.2. Sơ đồ công nghệ xử l nước thải riêng biệt bằng bể lọc sinh
học(biofilter)-xử l BOD và
4
NH
cùng trong một bể biofilter, xử l
NO
3
.riêng
Hình 3.3. Sơ đồ xử l phosphrus (P) bằng phương php sinh học sử dụng vật liệu
bm dính cốt sắt (Fe) không có bùn hoạt tính tuần hoàn
Hình 4.1. Bể lọc sinh học
Hình 4.2. Sơ đồ màng vi sinh vật
Hình 4.3. Mô hình RBC
Hình 4.4. Đĩa tip xúc sinh học 02 kiểu truyền động
DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1. Tải trọng hữu cơ tính ton cho bể lọc sinh học xử l
4
NH
Bảng 3.2 Cc thông số chất lượng nước trước và sau xử l
Tiểu luận môn học Xử lý Nước thải Đô thị và Công nghiệp
Trang 4
I. BẢN CHẤT CỦA QUÁ TRÌNH VI SINH VẬT HIẾU KHÍ DÍNH BÁM
1.1 Cơ s l thuyt ca qu trnh
Phần lớn vi khuẩn có khả năng sinh sống và pht triển trên bề mặt vật rắn, khi
có đ độ ẩm và thức ăn là cc hợp chất hữu cơ, muối khong và oxi. Chúng dính bm
vào bề mặt vật rắn bằng chất dính bm do chính vi khuẩn tit ra và chúng có thể dễ
dàng di chuyển trong lớp dính bm này. Đầu tiên vi khuẩn cư trú hnh thành tập trung
tại một khu vực, sau đó màng vi sinh vật không ngừng pht triển, ph kín toàn bộ bề
mặt vật rắn bằng một lớp đơn bào. Chất dinh dưỡng (hợp chất hữu cơ, muối
khong,…) và oxi có trong nước thải cần xử l khuch tn qua màng biofilm (vi sinh
vật) vào lớp xenlulo đã tích luỹ sâu nhất mà lớp đó ảnh hưng ca oxi và chất
dinh dưỡng không còn tc dụng.
Sau một thời gian sự phân lớp hoàn thành: lớp ngoài cùng là lớp hiu khí, được
oxi khuch tn xâm nhập, lớp trong là lớp ym khí không có oxi. Bề dày ca 2 lớp này
phụ thuộc vào vật liệu đỡ (vật liệu lọc), cường độ gió và nước qua lớp lọc. Bề dày lớp
hoạt tính hiu khí thường khoảng 300 - 400 µm
1.2. Bản chất ca qu trnh VSV hiu khí dính bm
Qu trnh sử dụng cc vi sinh oxy hóa cc chất hữu cơ trong điều kiện có
oxy.Gồm 3 giai đoạn:
- Ôxy hóa cc chất hữu cơ:
Enzyme
C
x
H
y
O
z
+ O
2
→ CO
2
+ H
2
O + ΔH
- Tổng hợp t bào mới:
Enzyme
C
x
H
y
O
z
+ O
2
+ NH3 → T bào vi khuẩn (C
5
H
7
NO
2
) + CO
2
+ H
2
O –
ΔH
- Phân hy nội bào:
Enzyme
C
x
H
y
O
z
+ O
2
→ 5 CO
2
+ 2H
2
O + NH
3
± ΔH
Trong 3 loại phản ứng ΔH là năng lượng được sinh ra hay hấp thu vào. Cc chỉ
số x, y, z tuỳ thuộc vào dạng chất hữu cơ chứa cacbon bị oxy hóa.
Tiểu luận môn học Xử lý Nước thải Đô thị và Công nghiệp
Trang 5
II. CÁC CÔNG TRÌNH ĐƠN VỊ CỦA CÁC BỂ LỌC SINH HỌC XỬ LÝ HIẾU
KHÍ DÍNH BÁM
2.1. Khi niệm
Bể lọc sinh học xử lý hiu khí dính bám là công trình nhân tạo, trong đó chất
thải được lọc qua lớp vật liệu lọc rắn có bao bọc lớp màng vi sinh vật.
Bể lọc sinh học bao gồm các bộ phận chính sau: phần chứa vật liệu lọc, hệ
thống phân phối nước trên toàn bộ bề mặt bể, hệ thống thu và dẫn nước sau khi lọc, hệ
thống dẫn và phân phối khí cho bể lọc.
2.2. Cơ ch xử l nước thải theo nguyên tắc lọc - dính bám
Sau một thời gian, màng sinh vật được hnh thành và chia thành 2 lớp: lớp
ngoài cùng là lớp hiu khí được oxy khuch tn xâm nhập, lớp trong là lớp thiu oxy
(anoxic). Bề dày màng sinh vật từ 600-1000 micromet trong đó phần lớn là vùng hiu
khí. Do đó qu trnh lọc sinh học thường được xem như là qu trnh hiu khí nhưng
thực chất là hệ thống vi sinh vật hiu-ym khí.
Thành phần: vi khuẩn (ch yu), động vật nguyên sinh, nấm, xạ khuẩn,…Sau
một thời gian hoạt động, màng sinh vật dày lên, cc chất khí tích tụ phía trong tăng lên
và màng bị bóc khỏi vật liệu lọc. Hàm lượng cặn lơ lửng trong nước tăng lên. Sự hnh
thành cc lớp màng sinh vật mới lại tip diễn.
Tiểu luận môn học Xử lý Nước thải Đô thị và Công nghiệp
Trang 6
2.3. Phân loại
2.3.1. Lọc sinh học có lớp vật liệu không ngập trong nước
Hình 2.1: Bể lọc sinh học với vật liệu lọc không ngập trong nước
Ưu điểm
Giảm việc trông coi
Tit kiệm năng lượng
Nhược điểm
Hiệu suất làm sạch nhỏ hơn với cùng một tải lượng khối
Dễ bị tắc nghẽn
Rất nhạy cảm với nhiệt độ
Không khống ch được qu trnh thông khí, dễ bốc mùi
Chiều cao hạn ch
Bùn dư không ổn định
Khối lượng vật liệu tương đối nặng nên gi thành xây dựng cao
Cấu tạo
Tiểu luận môn học Xử lý Nước thải Đô thị và Công nghiệp
Trang 7
Hình 2.2: Cấu tạo ca bể lọc sinh học nhỏ giọt
a. Vật liệu lọc cần đp ứng yêu cầu có bề mặt diện tích trong một đơn vị thể
tích lớn, độ bền theo thời gian cao, gi rẻ và không bị tắc nghẽn. Hiện tại, tấm nhựa
đúc lượn sóng, gấp np và cc dạng khc nhau ca quả cầu nhựa được sử dụng làm
lớp vật liệu lọc.
b. Hệ thống phân phối nước làm bằng dàn ống tự quay đã được đưa vào tiêu
chuẩn thit k bể lọc sinh học v có cấu tạo đơn giản, làm việc ổn định, dễ quản l. Hệ
thống gồm ống đứng dẫn nước vào đặt tâm bể, đỉnh ống lắp khớp quay hnh cầu đưa
nước ra 2 hoặc 3 ống nhnh đặt nằm ngang song song với bn kính bể. Trên ống
nhnh lắp vòi phun hoặc lỗ thành dầy phun nước xuống bề mặt bể lọc. Cc tia nước
phun ra cùng trên một phía, vuông góc và ngược chiều với chiều quay ca ống nhnh.
Động lượng ca cc tia bin thành lực làm cho dàn ống nhnh quay quanh trục. Áp
lực trước vòi hoặc lỗ phun từ 0,5 – 0,7 m. Tốc độ quay thay đổi theo lưu lượng nước,
thường khoảng 1 vòng trong 10 phút. Khi dùng giàn phun cố định phải bố trí đều lỗ
phun nước trên toàn diện tích bể. Phải dùng thùng có lắp xi phông hoạt động tự động
để cấp nước cho dàn phun theo từng mẻ k tip. Khoảng cch từ bề mặt ca lớp vật
liệu đn vòi phun từ 0,2 – 0,3 m để lấy không khí và để cho cc tia nước phun ra vỡ
đều thành cc giọt nhỏ trên toàn diện tích bể.
Tiểu luận môn học Xử lý Nước thải Đô thị và Công nghiệp
Trang 8
c. Sàn đỡ và thu nước làm 2 nhiệm vụ: (1) - Thu đều nước có cc mảnh v ca
màng sinh học bị tróc ra chảy từ trên xuống để dẫn sang bể lắng đợt 2; (2) – Phân phối
đều gió vào bể lọc để duy tr môi trường hiu khí trong cc khe rỗng. Sàn đỡ làm bằng
tấm bê tông, tấm sành nung hay tấm nhựa tăng cường bằng sợi thy tinh có khoan lỗ
hoặc khe cho nước và khí đi qua, đồng thời đỡ được lớp vật liệu lọc. Khoảng cch từ
sàn phân phối đn đy bể thường trong khoảng 0,6 – 0,8 m. Đy bể có độ dốc 1 – 2%
về mng thu trung tâm.
Nước thải được hệ thống phân phối phun thành giọt đều khắp trên bề mặt ca
ca lớp vật liệu. Nước sau khi chạm lớp vật liệu chia thành cc hạt nhỏ chảy thành
màng mỏng qua khe lớp vật liệu đi xuống dưới. Trong thời gian chảy như vậy nước
thải tip xúc với màng nhầy gelatin bm quanh vật liệu lọc. Sau một thời gian, chiều
dày ca lớp nhầy gelatin tăng lên ngăn cản oxy ca không khí không thấm vào trong
lớp màng nhầy được. Do không có oxy, tại lớp trong ca màng nhầy st với bề mặt
cứng ca vật liệu lọc, vi khuẩn ym khí pht triển tạo ra sản phẩm phân hy ym khí
cuối cùng là khí metan và CO
2
làm tróc lớp màng ra khỏi vật liệu cứng rồi bị nước
cuốn xuống phía dưới. Trên mặt lớp vật liệu lọc lại hnh thành lớp màng mới, hiện
tượng này được lập đi lập lại tuần hoàn và nước thải được làm sạch BOD và cc chất
dinh dưỡng. Để trnh hiện tượng tắt nghẽn trong hệ thống phun, trong khe rỗng lớp
vật liệu, trước bể sinh học nhỏ giọt phải thit k song chắn, lưới chắn, bể lắng đợt 1.
Nước sau bể lọc sinh học có nhiều bùn lơ lửng do cc màng sinh học tróc ra
nên phải xử l tip bằng bể lắng đợt 2.
Hình 2.4: Sơ đồ quy trnh xử l nước với bể lọc sinh học nhỏ giọt
Bể lọc sinh học nhỏ giọt chia ra bể lọc vận tốc chậm, bể lọc vận tốc trung bnh
và nhanh, bể lọc cao tốc, bể lọc thô (xử l nước thải sơ bộ trước giai đoạn xử l thứ
cấp), bể lọc hai pha.
Tiểu luận môn học Xử lý Nước thải Đô thị và Công nghiệp
Trang 9
Bể lọc vận tốc chậm: có hnh trụ hoặc chữ nhật, nước thải được nạp theo chu
kỳ, chỉ có khoảng 0,6 - 1,2 m nguyên liệu lọc phía trên có bùn vi sinh vật còn lớp
nguyên liệu lọc phía dưới có cc vi khuẩn nitrat hóa. Hiệu suất khử BOD cao và cho
ra nước thải chứa lượng nitrat cao. Nguyên liệu lọc thường dùng là đ sỏi, xỉ.
Bể lọc vận tốc trung bnh và nhanh: thường có hnh trụ tròn, lưu lượng nạp chất
hữu cơ cao hơn, nước thải được bơm hoàn lưu tr lại bể lọc và nạp liên tục, việc hoàn
lưu nước thải giảm được vấn đề mùi hôi và sự pht triển ca ruồi Psychoda. Nguyên
liệu lọc thường sử dụng là đ sỏi, plastic.
Bể lọc cao tốc: có lưu lượng nạp nước thải và chất hữu cơ rất cao, khc với bể
lọc vận tốc nhanh điểm có chiều sâu cột lọc sâu hơn do nguyên liệu lọc làm bằng
plastic, do đó nhẹ hơn so với đ sỏi.
Bể lọc thô: dùng để xử l sơ bộ nước thải trước giai đoạn xử l thứ cấp.
Bể lọc hai pha: thường sử dụng để xử l nước thải có hàm lượng chất ô nhiễm
cao và cần nitrat hóa đạm trong nước thải. Giữa 2 bể lọc thường có bể lắng để loại bỏ
bớt chất rắn sinh ra trong bể lọc thứ nhất. Bể lọc thứ nhất dùng để khử BOD ca cc
hợp chất chứa carbon, bể thứ hai ch yu cho quá trình nitrat hóa.
2.3.2. Lọc sinh học với vật liệu ngập trong nước
Ưu điểm
Chim ít diện tích vì không cần bể lắng trong.
Đơn giản, dễ dàng cho việc bao, che công trình, khử độc hại, đảm bảo mĩ quan
Không cần phải rửa lọc, vì quần thể VSV được cố định trên gi đỡ cho phép
chống lại sự thay đổi tải lượng ca nước thải.
Dễ dàng phù hợp với nước thải pha loãng. đưa vào hoạt động rất nhanh, ngay
cả sau 1 thời gian dừng làm việc kéo dài hàng tháng.
Có cấu trúc modun và dễ dàng tự động hoá.
Nhược điểm
Làm tăng tổn thất tải lượng, giảm lượng nước thu hồi.
Tổn thất khí cấp cho qúa trình, vì phải tăng lưu lượng khí không chỉ đp ứng
cho nhu cầu ca VSV mà còn cho nhu cầu co thuỷ lực
Phun khí mạnh tạo nên dòng chuyển động xoáy làm giảm khả năng giữ huyền
phù.
Cấu tạo và hoạt động ca bể lọc sinh học vật liệu nổi
Tiểu luận môn học Xử lý Nước thải Đô thị và Công nghiệp
Trang 10
Hnh 2.5 Sơ đồ bể lọc sinh học vật liệu nổi
1. Máng phân phối nước thải sau khi qua bể lắng 1 vào các bể.
2. Dàn ống khoan lỗ phân phối nước vào và thu xả nước rửa.
3. Ống xả nước rửa lọc.
4. Máng thu nước lọc.
5. Ống dẫn nước đã lọc sang bể lọc đợt 2 hoặc vào bể tiếp xúc tiệt trùng nước.
6. Ống dẫn và dàn phân phối khí.
7. Hộp ngăn nước trở lại máy gió.
8. Ống dẫn gió từ máy nén tới.
9. Hạt vật liệu lọc nổi Polystyrene (hạt móp)đường kính 2-5 mm. Diện tích bề mặt 700 – 800
m2/m3 vật liệu.
10. Lưới chắn inox mắt lưới 1,5 x 1,5 mm có thể thay bằng sàn gắn chụp lọc có khe hở 1,5
mm đặt ngược.
11. Khoảng trống để lớp vật liệu lọc giãn nỡ khi rửa = ½ chiều dày lớp lọc.
12. Chiều cao lớp nước để rửa lọc thường từ 1,2 – 1,4 m.
Nước thải đã qua bể lắng đợt 1 được bơm lên mng phân phối 1, theo dàn ống
2 phân phối đều trên diện tích đy bể, nước được trộn đều với không khí cấp từ ngoài
vào qua dàn ống phân phối 6. Hỗn hợp khí nước đi cùng chiều từ dưới lên qua lớp vật
liệu lọc. Trong lớp vật liệu lọc xảy ra qu trnh khử BOD và chuyển hóa NH
4
+
thành
NO
3
-
, lớp vật liệu lọc có khả năng giữ lại cặn lơ lửng. Nước trong được thu vào mng
Tiểu luận môn học Xử lý Nước thải Đô thị và Công nghiệp
Trang 11
4 theo ống 5 đi ra ngoài. Nu muốn khử BOD, NO
3
-
và P, nên lọc từ 2 bật tr lên,
bậc lọc cuối, dàn phân phối khí đặt vào giữa lớp vật liệu lọc độ cao sao cho lớp vật
liệu lọc nằm dưới dàn phân phối khí có đ thể tích là vùng hiu khí (Anoxic) để khử
NO
3
-
và P. Độ chênh mực nước giữa cc bể lọc làm việc nối tip ∆H = 0,5 m.
Khi tổn thất trong lớp lọc đạt đn trị số 0,5 m th xả rửa bể lọc bằng cch đóng
van nước vào, đóng van cấp khí, đóng, m van xả rửa 3 lần, mỗi lần từ 30 – 40 giây,
cường độ rửa lọc 12 – 14 l/s.m
2
. Độ dãn n ca vật liệu e = 40%. Quy trnh gió nước
cùng chiều và đi từ dưới lên cho hiệu quả xử l cao, tổn thất ít. Khc với quy trnh gió
nước ngượi chiều, nước đi từ trên xuống, gió đi từ dưới lên, tổn thất thy lực qua lớp
lọc tăng cao, hiệu quả xử l không tốt hơn quy trnh cùng chiều.
III. CÔNG NGHỆ LOẠI BỎ CHẤT Ô NHIỄM TRONG NƯỚC THẢI ĐÔ THỊ
BẰNG VI SINH VẬT HIẾU KHÍ DÍNH BÁM
3.1. Xử l chất hữu cơ (theo BOD), Ni- tơ (N) và chất lơ lửng SS bằng bể lọc sinh
học
Qu trnh loại bỏ ammonia nitrogen (NH
4
+
) hay là quá trình nitrate hoá
(nitrification) có thể thực hiện theo hai cch: (1) xử l theo bậc, tức là qu trnh xử l
chất hữu cơ BOD và xử l ammonia nitrogen (NH
4
+
) được thực hiện trong cc công
trnh riêng biệt và (2) xử l đồng thời, tức là loại bỏ chất hữu cơ (theo BOD) và
ammonia nitrogen (NH
4
+
) trong cùng một công trnh.
Để thực hiện qu trnh xử l theo bậc, trong thực t ứng dụng rộng rãi hệ vi
sinh bm dính, dưới dạng công trnh bể lọc sinh học (biofilter) và cc đĩa sinh học. Bể
lọc sinh học ứng dụng cho qu trnh nitrat ho thông thường được bố trí sau bể
aeroten, hoặc bể lọc sinh học bậc 1 khi nước thải đã bị loại bỏ hầu ht chất hữu cơ
(BOD). Thông dụng nhất là xử l qua 2 bậc biofilter với cc vật liệu lọc bằng chất
tổng hợp có bề mặt bm dính riêng cao. Tải trọng thuỷ lực là thông số thit k quan
trọng để tính ton bể biofilter cho qu trnh nitrat ho riêng. Hiệu suất xử l ammonia
nitrogen (NH
4
+
) giảm đi khi tăng tải trọng thuỷ lực và giảm nhiệt độ nước thải. Trên
thực t, với tải trọng thuỷ lực khoảng 20,37 l/m
2
.phút th hiệu quả xử l nitơ amôni
(NH
4
+
) luôn luôn hiệu quả cao và ổn định.
Bảng 3.1. Tải trọng hữu cơ tính ton cho bể lọc sinh học xử l
4
NH
Bể lọc sinh học (biofilter)
Hiệu quả xử lý(%)
theo
NNH
4
Tải trọng hữu cơ theo
BOD
5
(kgO
2
/m
3
.ngđ)
Biofilter với VLL là sỏi cuội, đ dăm
75 - 85
85 - 95
0,16 - 0,096
0,096 - 0,048
Biofilter dạng thp, và biofilter với
VLL là chất dẻo
75 - 85
0,288 - 0,192
0,192 - 0,096
Tiểu luận môn học Xử lý Nước thải Đô thị và Công nghiệp
Trang 12
Xlý
BOD
L
L
L
Xlý
4
NH
Xlý
3
NO
Biofilter 1
Biofilter 2
Biofilter 3
Nước
thải vào
methanol
Nước sau
xử lý
Cấp khí
Xả bùn
L: bể lắng
Hình 3.1: Sơ đồ công nghệ xử l nước thải riêng biệt bằng bể biofilter - xử l
BOD,
4
NH
và NO
3
Xlý
BOD và
4
NH
Nước
thải vào
Biofilter 1
Xlý
3
NO
Biofilter 2
L
L
Nước sau
xử lý
methanol
Xả bùn
L: lắng
Cấp khí
Hình 3.2: Sơ đồ công nghệ xử l nước thải riêng biệt bằng bể biofilter-xử l BOD
và
4
NH
cùng trong một bể biofilter, xử l NO
3
riêng
3.2. Xử l photpho (P) ca nước thải bằng hệ vi sinh bm dính
Công nghệ xử l loại bỏ Photpho có trong nước thải được sử dụng hiện nay
bằng hệ vi sinh bm dính dựa trên nguyên tắc ăn mòn sinh học. Với vật liệu bm dính
có cốt sắt (Fe) được sử dụng trong bể aeroten. Cc màng sinh học bm dính lên bề mặt
kim loại thực hiện qu trnh ăn mòn sinh học liên tục làm nồng độ sắt Fe trong aeroten
tăng đột ngột, tạo điều kiện cho qu trnh keo tụ ho l phosphate được diễn ra nhanh
chóng. Nồng độ bùn hoạt tính lơ lửng tăng, đồng thời chỉ số bùn giảm mạnh, khi đó
hiệu quả loại bỏ photpho (P) đạt 100% cho nước thải sinh hoạt. Số lượng cốt sắt cần
thit được tính theo công thức:
Với: A
Fe
: bề mặt cốt sắt cần thit (m
2
)
A
Fe
=
)(.
)).()(.(319,0
3
4
3
4
3
4
POqD
QPOCPOC
EXEN
Q: lưu lượng nước thải giờ max (m
3
/h).
Tiểu luận môn học Xử lý Nước thải Đô thị và Công nghiệp
Trang 13
)(),(
3
4
3
4
POCPOC
EXEN
: nồng độ phosphate vào và ra khỏi công trnh xử l.
D: đường kính sợi cốt thép
)(
3
4
POq
: tải trọng phosphat trên diện tích sợi thép,
ngdmPOg ./)(
23
4
Kt quả thực nghiệm nghiên cứu xử l P trên mô hnh thực nghiệm.
1
Nước
thải vào
Nước thải
sau xử lý
1.Vật liệu bám dính cốt sắt
aeroten
Bể
lắng
Bùn hoạt
tính thừa
Hình 3.3. Sơ đồ xử l phosphrus (P) bằng phương php sinh học sử dụng vật liệu
bm dính cốt sắt (Fe) không có bùn hoạt tính tuần hoàn
Chỉ số thành phần nước thải
Vào(trước xử lý)
Ra(sau xử lý)
Phosphate (
3
4
PO
), mg/l
4 - 12
KXD
**
- 1
BOD
5
, mg/l
100 - 250
3 – 10
4
NH
, mg/l
15 - 25
8 - 12
Bảng 3.2: Cc thông số chất lượng nước trước và sau xử l
**KXD - không xác định được trên máy
IV. CẤU TẠO VÀ NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG CỦA BỂ XỬ LÝ SINH HỌC
SỬ DỤNG VI SINH VẬT HIẾU KHÍ
4.1. Bể lọc sinh học (Biofiler)
4.1.1. Cấu tạo
Bể lọc sinh học là công trnh xử l nước thải dựa theo nguyên tắc lọc với sự
tham gia ca vi sinh vật. Thit bị này làm bằng beton có dạng hnh tròn hay hnh chữ
nhật có hai đy. Đy trên gọi là đy dẫn lưu, được cấu tạo bằng betong cốt thép có
thng lỗ với diện tích cc lỗ thng không nhỏ hơn 5 – 8% diện tích ca đy. Đy dưới
được xây kín, có độ dốc nhất định (để nước dễ dàng chảy về một phía) và thông với
bể lắng thứ cấp, là nơi nước thải sau khi xử l thot ra. Ở bể này nước được lưu lại
một thời gian ngắn để được lắng cặn trước khi thot ra ngoài môi trường. Chiều cao
ca bể lọc (hay chiều cao ca cột nguyên liệu) sẽ phụ thuộc vào thành phần nước thải
cũng như khả năng oxy hóa ca màng sinh vật.
Tiểu luận môn học Xử lý Nước thải Đô thị và Công nghiệp
Trang 14
Để tạo điều kiện hiu khí cho qu trnh xử l, từ phía dưới ca đy dẫn lưu,
người ta cho thông khí đi lên qua vật liệu lọc hoặc tấm mang bằng thông khí tự nhiên
(do chênh lệch nhiệt độ trong bể lọc) hay thổi khí bằng quạt.
Vật liệu dùng trong bể lọc là cc loại đ cuội, đ dăm và xỉ than đ (theo
phương php cổ điển). Hiện nay để tăng diện tích tip xúc giữa vi sinh vật và hệ thống
thot nước lọc sinh học, thường thay bằng cc vật liệu lọc bằng vật liệu nhẹ, xốp có
cấu tạo dạng ống hoặc dạng ming, được thit k sao cho nhiều np gấp khúc (để tăng
diện tích bề mặt).
4.1.2. Nguyên lý hoạt động
Nước thải có chứa vi sinh vật tham gia xử l được tưới từ trên xuống lớp vật
liệu lọc hay tấm mang theo nguyên tắc chênh lệch th năng. Khi dòng nước thải chảy
qua vật liệu lọc hay tấm mang, vi sinh vật sẽ pht triển tạo thành màng sinh vật dính
bm vào khắp bề mặt ca nguyên liệu lọc và tấm mang và khu trú nơi đây. Như vậy,
khi dòng chảy liên tục với một vận tốc nhất định từ trên bề mặt ca bể lọc xuống sẽ
tip xúc trực tip với màng sinh vật. Và lúc đó sẽ xảy ra qu trnh oxy hóa cc chất
bẩn có trong nước thải, cuối cùng khi đn bể lắng thứ cấp, nước thải sẽ có chỉ số
BOD
5
giảm đi rất nhiều so với nước thải chưa xử l.
Oxi ca không khí
Oxi hoà tan Nước thải chứa chất dinh dưỡng
Vi khuẩn hiu khí Sản phẩm phân huỷ Hô hấp CO
2
Hợp chất hữu cơ
Vi khuẩn ym khí Lên men axit, rượu,…
Bề mặt vật cứng
Hnh 4.2. Sơ đồ màng vi sinh vật
Tiểu luận môn học Xử lý Nước thải Đô thị và Công nghiệp
Trang 15
Trong qu trnh vận hành ca bể lọc sinh học, sự sinh trưng và cht đi ca
màng sinh vật xảy ra không ngừng. Màng sinh vật sẽ bị tch ra khỏi nơi bm và bị
cuốn theo dòng chảy, chảy ra khỏi bể lọc, cuối cùng sẽ được lắng lại bể lắng thứ cấp
vùng nơi cặn bùn.
Hiệu quả làm sạch nước thải ca bể lọc sinh học kh cao. Nu hệ thống bể lọc
hoạt động tốt có thể xử l làm giảm 90% lượng BOD
5
trong nước thải.
4.2. Đĩa quay sinh học RBC (Rotating Biogical Contactor)
Là công trnh ca thit bi xử l nước thải bằng kỷ thuật màng lọc sinh học dựa
trên sự gắn kt ca VSV trên bề mặt ca vật liệu
4.2.1. Cấu tạo
Trục
Trục RBC được ứng dụng để chống đỡ và quay đĩa plastic. Chiều dài trục tối
đa được giới hạn 8,23m với 7,62m hữu ích. Chiều dài trục ngắn khoảng 1,52 đn
7,62m cũng có thể được dùng. Hnh dạng ca trục gồm có vuông, tròn và bt gic phụ
thuộc vào nhà sản xuất. Những trục thép được quét lớp bảo vệ để chóng sự ăn mòn và
chiều dày khoảng 13 – 30 mm (WEF, 1998).
Hợp chất làm đĩa
Polyethylene mật độ dày là hợp chất được ứng dụng phần lớn đối với những
nhà sản xuất đĩa RBC, những hnh dạng khc nhau hoặc kiểu gấp np. Sự gấp np làm
tăng diện tích bề mặt và làm tăng độ bền cấu trúc. Những dạng đĩa RBC được phân
loại dựa trên diện tích tổng cộng ca đĩa trên trục, thường được giới hạn mật độ thấp
(hay tiêu chuẩn), mật độ trung bnh và mật cao. Đĩa mật độ tiêu chuẩn, với diện tích
bề mặt ca đĩa là 9300 m
2
trên trục 8,23 m, có những khoảng trống lớn giữa cc đĩa và
thường được ứng dụng trong bậc đầu tiên ca qu trnh RBC. Đĩa mật độ trung bnh
và cao có diện tích bề mặt khoảng 11.000 đn 16.700 m
2
trên trục 8,23 m, và được
ứng dụng những bậc giữa và cuối ca hệ thống RBC nơi mà xảy ra sự tăng trưng
sinh học.
Hệ thống truyền động
Phần lớn RBC quay trực tip nhờ my truyền động gắn trực tip vào tâm trục.
Môtơ tiêu thụ 3,7 hoặc 5,6 kW mỗi trục. Đơn vị truyền khí cũng có thể dùng được.
Lắp rp bộ phận truyền khí gồm có đĩa plastic dày gắn xung quanh đĩa, vị trí đầu phân
phối khí dưới đĩa, và 1 my nén khí. Lưu lượng khí cần thit để thực hiện tốc độ
quay khoảng 5,3 m3/phút đối với trục tỉ trọng tiêu chuẩn và 7,6 m3/phút cho trục tỉ
trọng cao. Khí được truyền vào đĩa tạo nên lực đẩy làm cho trục quay.
Tankage cho hệ thống RBC 0,0049 m3/m2 ca diện tích đĩa, kt quả thể tích 1 bậc
45 m3 cho 1 trục với diện tích đĩa là 9300 m2. Dựa trên thể tích này, thời gian lưu là
Tiểu luận môn học Xử lý Nước thải Đô thị và Công nghiệp
Trang 16
1,44 giờ được cung cấp cho tải lượng thy lực là 0,08 m3/m2.ngày. Chiều sâu mặt
nước điển hnh là 1,5 m để đĩa đặt ngập khoảng 40%.
Enclosures
Trong một số trường hợp nhà được xây dựng để đề phòng thời tit lạnh. RBCs
được rào chung quanh để (1) bảo vệ đĩa plastic khỏi bị hư hỏng do tia cực tím, (2) bảo
vệ qu trnh do từ nhiệt độ thấp, (3) bảo vệ đĩa và thit bị khỏi bị hư hỏng, và (4) kiểm
sot sự tích lũy tảo trong qu trnh.
Bể lắng
Bể lắng cho RBCs tượng tự như bể lắng cho lọc nhỏ giọt, tất cả bùn từ bể lắng
được khử từ qu trnh xử l bùn. Tốc độ chảy tràn đối với bể lắng được dùng cho
RBCs tương tự đối với lọc nhỏ giọt với gi thể tip xúc plastic.
Hình 4.3. Mô hình RBC
Tiểu luận môn học Xử lý Nước thải Đô thị và Công nghiệp
Trang 17
Hnh 4.4. Đĩa tip xúc sinh học 02 kiểu truyền động
4.2.2. Nguyên tắc hoạt động:
+ Khi màng sinh học tip xúc với chất hữu cơ có trong nước thải sau đó tip
xúc với oxy ra khỏi đĩa
+ Nhờ quay liên tục mà màng sinh học vừa tip xúc với không khí vừa tip xúc
với chất hữu cơ nên chất hữu cơ phân hy nhanh.
+ Vsv sinh trưng pht triển trên bề mặt đĩa hnh thành 1 lớp màng mỏng tip
xúcvới chất hữu cơ trong nước thải và oxi khí quyển khi đĩa quay (đk hiu khí).
+ 70% khử BOD ca cc hợp chất carbon, 25% khử BOD ca cc hợp chất
carbon kt hợp với nitrate ho nước thải, 5% dùng để nitrate ho nước thải
sau qu trnh xử lí thứ cấp.
Tiểu luận môn học Xử lý Nước thải Đô thị và Công nghiệp
Trang 18
V.TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Trịnh Xuân Lai, 2009. Tính toán và thiết kế các công trình xử lý nước thải. Nhà
xuất bản Xây dựng.
2. Trần Văn Nhân – Ngô Thị Nga, 2002. Giáo trình công nghệ xử lý nước thải.
Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật
3. Nguyễn Thị Hường. Bài giảng môn xử lý nước thải.