Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
i
ĐẠ I HỌ C THÁ I NGUYÊN
TRƢỜ NG ĐẠ I HỌ C KINH TẾ VÀ QUẢ N TRỊ KINH DOANH
NGUYỄN ANH TÚ
GIẢI PHÁP KINH TẾ XÃ HỘI NHẰM
GIẢM NGHÈO VÀ CẢI THIỆN MÔI TRƢỜNG SỐNG
CHO NGƢỜI DÂN NGHÈO KHU VỰC MIỀN NÚI
TỈNH THÁI NGUYÊN
Chuyên ngà nh : KINH TẾ NÔNG NGHIỆP
Mã số: 60.31.10
LUẬ N VĂN THẠ C SỸ KINH TẾ
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN THỊ GẤM
THÁI NGUYÊN - 2010
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
ii
LỜ I CAM ĐOAN
Luậ n văn “Giải pháp kinh tế xã hội nhằm giảm nghèo và cải thiện môi
trường sống cho người dân nghèo khu vực miền núi tỉnh Thái Nguyên” đƣợ c
thƣ̣ c hiệ n tƣ̀ tháng 6/2008 đến tháng 6/2010. Luậ n văn sƣ̉ dụ ng nhƣ̃ ng thông tin
tƣ̀ nhiề u nguồ n khá c nhau . Các thông tin ny đ đƣc ch r ngun gc , đa s
thông tin thu thậ p tƣ̀ điề u tra thƣ̣ c tế ở đị a phƣơng, số liệ u đã đƣợ c tổ ng hợ p và
xƣ̉ lý trên phần mềm thng kê SPSS 15.
Tôi xin cam đoan rằ ng , số liệ u và kế t quả nghiên cƣ́ u trong lu ận văn nà y là
hon ton trung thực v chƣa đƣc s dng đ bảo v mt hc v nào.
Tôi xin cam đoan rằ ng mọ i sƣ̣ giú p đỡ cho việ c thƣ̣ c hiệ n luậ n văn nà y đã
đƣợ c cả m ơn và mọ i thông tin trong luậ n văn đã đƣợ c chỉ rõ nguồ n gố c .
Thái Nguyên, năm 2010
Nguyễn Anh Tú
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
iii
LỜI CẢM ƠN
Đ hoàn thành luận văn ny, tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiu,
Khoa Sau Đại hc, Phòng Đo tạo cùng các thầy, cô giáo trong trƣờng Đại hc
Kinh tế và Quản tr Kinh doanh Đại hc Thái Nguyên đ tận tình giúp đỡ, tạo
mi điều kin cho tôi trong quá trình hc tập và thực hin đề tài.
Đặc bit xin chân thành cảm ơn TS.Nguyễn Th Gấm đ trực tiếp hƣớng
dẫn, ch bảo tận tình v đóng góp nhiều ý kiến quý báu, giúp đỡ tôi hoàn thành
luận văn tt nghip này.
Tôi xin chân thành cảm ơn cán b, lnh đạo Tnh uỷ, UBND tnh Thái
Nguyên, Sở Công thƣơng, Cc Thng kê, Sở Lao đng - Thƣơng binh - Xã hi,
Sở Tài nguyên - Môi trƣờng, Sở Khoa hc - Công ngh, Cc Thuế tnh Thái
Nguyên, Phòng Thng kê, Phòng Lao đng - Thƣơng binh xã hi các huyn
Đnh Hoá và Võ Nhai và các h gia đình trong mẫu điều tra đ tạo mi điều kin
giúp đỡ khi điều tra tài liu, s liu đ thực hin luận văn ny.
Cui cùng tôi xin chân thành cảm ơn cơ quan, gia đình, bạn bè đng nghip
đ luôn đng viên, giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn ny.
Thái Nguyên, ngày tháng năm 2010
Tác giả luận văn
Nguyễn Anh Tú
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
iv
MỤC LỤC
Lời cam đoan i
Lời cảm ơn ii
Mục lục iii
Danh mục các chữ viết tắt vi
Danh mục các bảng, biểu, biểu đồ, sơ đồ vii
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài 1
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài 2
2.1. Mục tiêu chung 2
2.2. Mục tiêu cụ thể 3
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của đề tài 3
4. Ý nghĩa khoa học của đề tài nghiên cứu 4
5. Bố cục của đề tài 4
CHƢƠNG I
CƠ SỞ KHOA HỌC VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
1.1. Cơ sở khoa học của đề tài 5
1.1.1. Cơ sở lý luận của đề tài 5
1.1.2 Cơ sở thực tiễn của đề tài 16
1.2. Phƣơng pháp nghiên cứu 37
1.2.1. Câu hỏi nghiên cứu 37
1.2.2. Các phương pháp nghiên cứu 37
1.2.3 Hệ thống các chỉ tiêu phân tích 41
CHƢƠNG 2
THỰC TRẠNG XOÁ ĐÓI GIẢM NGHÈO VÀ CẢI THIỆN MÔI TRƢỜNG
SỐNG CHO NGƢỜI NGHÈO KHU VỰC MIỀN NÚI TỈNH THÁI NGUYÊN
2.1 Đặc điểm địa bàn nghiên cứu 42
2.1.1 Điều kiện tự nhiên 42
2.1.2 Tình hình kinh tế xã hội 48
2.1.3 Đánh giá tình hình chung 57
2.2. Kết quả thực hiện xoá đói giảm nghèo tỉnh Thái Nguyên 58
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
v
2.2.1 Đối với tỉnh Thái Nguyên 58
2.2.2 Thực trạng nghèo đói tại địa bàn nghiên cứu 59
2.3 Đánh giá thực trạng đói nghèo ở khu vực miền núi tỉnh Thái Nguyên 61
2.3.1 Nguồn lực của hộ gia đình trong mẫu điều tra 61
2.3.2 Một số chỉ tiêu về điều kiện sinh hoạt của nhóm hộ điều tra 69
2.3.3 Nguồn lực đất đai 70
2.3.4 Thu nhập bình quân từ của hai nhóm hộ 71
2.3.5 Cơ cấu các nguồn thu nhập 74
2.3.6 Đầu tư cho trồng trọt 76
2.3.7 Đầu tư cho chăn nuôi 78
2.3.8 Các chi phí trong năm của nhóm hộ nghiên cứu 79
2.3.9 Khả năng tiếp cận và sử dụng vốn vay của hai nhóm hộ 82
2.4 Các khó khăn trong quá trình phát triển kinh tế hộ 84
2.4.1 Đối với tiêu chí đất trồng lúa 86
2.4.2 Đối với tiêu chí về lao động 87
2.4.3 Đối với tiêu chí về nguồn vốn 88
2.4.4 Đối với tiêu chí về thông tin khoa học kỹ thuật 90
2.4.5 Đối với tiêu chí nguồn nước tưới cho cây trồng 91
2.5 Thực trạng bảo vệ và cải thiện môi trƣờng sống 94
2.5.1 Hiện trạng xử lý rác thải 95
2.5.2 Xử lý vỏ các loại thuốc bảo vệ thực vật 95
2.5.3 Xử lý phân gia súc, gia cầm 97
2.5.4 Điều kiện nhà vệ sinh nông thôn 98
CHƢƠNG 3
MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI VÀ BẢO VỆ MÔI
TRƢỜNG CHO CÁC HỘ NGHÈO Ở TỈNH THÁI NGUYÊN
3.1 Phƣơng hƣớng phát triển kinh tế xã hội cho hộ nghèo khu vực miền núi tỉnh
Thái Nguyên 100
3.2 Nhóm giải pháp đối với các cơ quan chức năng 102
3.3 Nhóm giải pháp đối với các hộ gia đình 105
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
vi
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận 109
2. Một số kiến nghị 111
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 1
PHỤ LỤC 1 2
PHỤ LỤC 2 18
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
vii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
STT
Chữ viết tắt
Nguyên nghĩa
1
BVTV
Bảo v thực vật
2
CNH-HĐH
Công nghip hoá - Hin đại hoá
3
CFC
Chlorofluorocarbon
4
HĐND
Hi đng nhân dân
5
HTX
Hp tác xã
6
ILO
Tổ chức lao đng quc tế
7
ISO
Tổ chức tiêu chuẩn quc tế
8
TC 207
Ủy ban kỹ thuật 207
9
UBND
Ủy ban nhân dân
10
UNDP
Chƣơng trình hỗ tr phát trin của Liên Hip Quc
11
UNEP
Chƣơng trình môi trƣờng
12
WB
Ngân hàng thế giới
13
WCED
Hi đng thế giới về môi trƣờng và phát trin
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
viii
DANH MỤC BẢNG SỐ LIỆU
Bảng 1.1:
Tình hình nghèo đói theo vùng ở Vit Nam, giai đoạn 2007-2009
24
Bảng 1.2: S lƣng v đa đim điều tra kinh tế h năm 2009 37
Bảng 2.1: Tình hình s dng đất đai của tnh Thái Nguyên năm 2009 45
Bảng 2.2: Dân s v lao đng của tnh Thái Nguyên năm 2009 48
Bảng 2.3: Mt s ch tiêu cơ bản về kinh tế của tnh Thái Nguyên 50
Bảng 2.4: Mt s ch tiêu cơ bản về giáo dc tnh Thái Nguyên năm 2009 52
Bảng 2.5: Mt s ch tiêu cơ bản về y tế của tnh Thái Nguyên 53
Bảng 2.6: Thực trạng nghèo đói của tnh Thái Nguyên 58
Bảng 2.7: Tỷ l s h nghèo tại đa bàn nghiên cứu 60
Bảng 2.8: Thông tin chung về chủ h 62
Bảng 2.9: Khả năng về vn bằng tiền của chủ h 64
Bảng 2.10: Thng kê về s lƣng vật nuôi của hai nhóm h nghiên cứu 68
Bảng 2.11: Thông tin chung về chủ h 69
Bảng 2.12: Ngun lực đất đai của h 70
Bảng 2.13: Thu nhập bình quân của hai nhóm h 71
Bảng 2.14: Chi phí cho hoạt đng trng lúa của hai nhóm h 77
Bảng 2.15: Các khó khăn trong phát trin kinh tế h 85
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
ix
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biu 2.1: Bảng thng kê các tài sản thiết yếu 67
Biu 2.2 Cơ cấu các ngun thu nhập 75
Biu 2 3: Chi phí bình quân về chăn nuôi 78
Biu 2.4: Các khoản chi phí cho cuc sng 80
Biu 2.5: Các khoản chi phí cho các hoạt đng xã hi 81
Biu 2.6: S lƣng và quy mô các khoản vay 82
Biu 2.7: Phân bổ vn vay trong sản xuất kinh doanh 83
Biu 2 8: Giải quyết khi h không có đủ đất trng lúa 86
Biu 2.9 : Phƣơng án x lý khi h thiếu lao đng 88
Biu 2.10: Phƣơng án x lý khi h thiếu vn 89
Biu 2.11: Phƣơng án x lý khi h thiếu thông tin khoa hc kỹ thuật 90
Biu 2.12: Phƣơng án x lý khi h thiếu ngun nƣớc 92
Biu 2.13: S lý rác thải sinh hoạt hàng ngày 95
Biu 2.14: X lý vỏ chai, l thuc trừ sâu 96
Biu 2. 15: Các hình thức x lý phân gia súc, gia cầm 97
Biu 2.16: Điều kin nhà v sinh của hai nhóm h 98
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
x
1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong lch s của x hi loi ngƣời, đặc bit từ khi có giai cấp đến nay, vấn
đề phân bit giàu nghèo đ xuất hin v đang tn tại nhƣ mt thách thức lớn đi
với phát trin bền vững của từng quc gia, từng khu vực v ton b nền văn
minh hin đại. Đói nghèo v tấn công chng đói nghèo luôn l mi quan tâm
hng đầu của các quc gia trên thế giới, bởi vì giàu mạnh gắn liền với sự hƣng
thnh của mt quc gia. Đói nghèo thƣờng gây ra xung đt chính tr, xung đt
giai cấp, dẫn đến bất ổn đnh về x hi, bất ổn về chính tr. Mi dân tc tuy có
th khác nhau về khuynh hƣớng chính tr, nhƣng đều có mt mc tiêu l lm thế
no đ quc gia mình, dân tc mình giu có. Trong thực tế ở mt s nƣớc cho
thấy khi kinh tế cng phát trin nhanh bao nhiêu, năng suất lao đng cng cao
bao nhiêu thì tình trạng đói nghèo của mt b phận dân cƣ lại cng bức xúc v
có nguy cơ dẫn đến xung đt.
Trong nền kinh tế th trƣờng, quy luật cạnh tranh đ thúc đẩy nhanh hơn
quá trình phát trin không đng đều, lm sâu sắc thêm sự phân hoá giữa các tầng
lớp dân cƣ trong quc gia. Khoảng cách về mức thu nhập của ngƣời nghèo so
với ngƣời giàu cng ngy cng có xu hƣớng rng ra đang l mt vấn đề có tính
ton cầu, nó th hin qua tình trạng bất bình đẳng trong phân phi thu nhập, về
nạn đói, nạn suy dinh dƣỡng vẫn đang đeo đẳng gần 1/3 dân s thế giới.
Nhân loại đ bƣớc sang thế kỷ 21 v đ đạt đƣc nhiều tiến b vƣt bậc
trên nhiều lĩnh vực nhƣ khoa hc công ngh, phát trin kinh tế, nhƣng vẫn phải
đi mặt với mt thực trạng nhức nhi. Đó là nạn đói nghèo vẫn còn chiếm mt
tỷ l đáng k ở nhiều nƣớc m nổi bật l ở những quc gia đang phát trin. Ở
Vit Nam từ khi có đƣờng li đổi mới, chuyn đổi nền kinh tế vận hnh theo cơ
th trƣờng có sự điều tiết của nh nƣớc, tuy nền kinh tế có phát trin mạnh, tc
đ tăng trƣởng hng năm l khá cao, nhƣng đng thời cũng phải đƣơng đầu với
2
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
vấn đề phân hoá giu nghèo, h ngăn cách giữa b phận dân cƣ giàu và nghèo
đang có chiều hƣớng mở rng nhất l giữa các vùng có điều kin thuận li so
với những vùng khó khăn, trình đ dân trí thấp nhƣ vùng sâu vùng xa. Chính vì
vậy m Đảng v Nh nƣớc ta đ có chủ trƣơng hỗ tr đi với những vùng gặp
khó khăn, những h gặp rủi ro vƣơn lên xoá đói giảm nghèo nhất l đi với vùng
đng bo dân tc thiu s.
Thái Nguyên là mt tnh trung du miền núi phía Bắc. Trong những năm
qua tình hình kinh tế - xã hi đ có nhiều tiến b đáng k. Tuy nhiên, ở khu vực
miền núi cao của tnh, đời sng của ngƣời dân vẫn còn nhiều khó khăn, thu nhập
thấp Do vậy, xoá đói giảm nghèo vẫn là mt công tác đòi hỏi Tnh Thái
Nguyên phải tiến hnh thƣờng xuyên, liên tc, trong đó Đnh Hoá và Võ Nhai là
hai huyn miền núi của Tnh Thái Nguyên, có 8 dân tc cùng sinh sng. Đnh
Hoá là trung tâm của An toàn khu (ATK) Trung Ƣơng trong thời kỳ kháng chiến
chng thực dân Pháp xâm lƣc. Nhân dân các dân tc huyn Đnh Hoá đ phát
huy truyền thng cách mạng góp phần to lớn vào sự nghip cách mạng vẻ vang
của Đảng, đƣa đến thắng li của kháng chiến chng Pháp. Ngy nay, ATK Đnh
Hoá là mt trong những khu di tích lch s có tầm quan trng của dân tc Vit
Nam. Song hin nay, đời sng của đng bào các dân tc Đnh Hoá và Võ Nhai
còn gặp nhiều khó khăn, sản xuất phát trin chậm, s h nghèo đói còn khá cao
so với toàn tnh, xuất phát từ những lý do trên chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề
ti “Giải pháp kinh tế xã hội nhằm giảm nghèo và cải thiện môi trường sống
cho người dân nghèo khu vực miền núi tỉnh Thái Nguyên”.
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
2.1. Mục tiêu chung
Mc tiêu chung của đề ti nhằm góp phần phát trin kinh tế x hi, xoá đói
giảm nghèo v cải thin môi trƣờng sng, nâng cao đời sng cho các h gia đình
dân tc miền núi Tnh Thái Nguyên.
3
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
2.2. Mục tiêu cụ thể
- H thng hoá đƣc những vấn đề lý luận và thực tiễn về nghèo đói.
- Đánh giá đƣc thực trạng nghèo đói của h gia đình các dân tc miền núi tnh
Thái Nguyên.
- Ch ra đƣc những nguyên nhân chính dẫn đến nghèo đói của h gia đình
các dân tc miền núi tnh Thái Nguyên.
- Đề xuất đƣc mt s giải pháp kinh tế xã hi nhằm xoá đói giảm nghèo
và cải thin môi trƣờng sng cho đng bào dân tc miền núi tnh Thái Nguyên.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đi tƣng nghiên cứu của đề tài là tình hình sản xuất, tình trạng đói nghèo
và môi trƣờng sng của các h gia đình khu vực miền núi tnh Thái Nguyên.
3.2. Phạm vi nghiên cứu của đề tài
3.2.1. Không gian nghiên cứu
Đề ti đƣc nghiên cứu tại Huyn Đnh Hoá và Võ Nhai - Tnh Thái Nguyên.
3.2.2. Thời gian nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu những s liu sơ cấp đƣc điều tra vào tháng
12 năm 2009 v s liu thứ cấp thời kỳ 2007 – 2009.
3.2.3. Nội dung nghiên cứu
Đề ti đƣc giới hạn trong phân tích nguyên nhân kinh dẫn đến nghèo đói
và cải thin môi trƣờng sng của các h gia đình khu vực miền núi tnh Thái
Nguyên, qua đó đề xuất mt s giải pháp cơ bản. Giới hạn nghiên cứu của đề tài
nghiên cứu: Thứ nhất, đi với vấn đề đói nghèo bao gm: Các ngun lực chủ
yếu trong phát trin kinh tế h: Đất đai, lao đng, tài chính, khuyến nông, ngun
nƣớc. Thức hai, đi với vấn đề cải thin môi trƣờng sng gm có: X lý rác thải
trong sinh hoạt hàng ngày, vỏ chai thuc trừ sâu, phân gia súc gia cầm, điều kin
nhà v sinh. Trong phạm vi của đề ti: Môi trƣờng sng của ngƣời dân đƣc
4
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
nghiên cứu l môi trƣờng tự nhiên ch bao gm ngun nƣớc và đất đai. Môi
trƣờng ny đƣc đánh giá trong mi liên h mật thiết với đời sng của ngƣời dân
khu vực miền núi tnh Thái Nguyên.
4. Ý nghĩa khoa học của đề tài nghiên cứu
Đề tài là công trình khoa hc có ý nghĩa lý luận và thực tiễn thiết thực, là
tài liu giúp cho UBND huyn Đnh Hoá và Võ Nhai nói riêng và tnh Thái
Nguyên nói chung xây dựng và thực hin các giải pháp xoá đói, giảm nghèo và
bảo v môi trƣờng sng cho ngƣời dân khu vực miền núi.
5. Bố cục của đề tài
B cc của đề tài: Ngoài phần Mở đầu, Kết luận, Ph lc và Tài liu tham
khảo, luận văn đƣc chia thành 3 chƣơng c th nhƣ sau:
Chƣơng I: Cơ sở khoa hc v phƣơng pháp nghiên cứu
Chƣơng II: Thực trạng xoá đói giảm nghèo và cải thin môi trƣờng sng
cho ngƣời nghèo khu vực miền núi tnh Thái Nguyên.
Chƣơng III: Mt s giải pháp nhằm xoá đói giảm nghèo và cải thin môi
trƣờng sng cho ngƣời nghèo khu vực miền núi tnh Thái Nguyên.
5
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
CHƢƠNG I
CƠ SỞ KHOA HỌC VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
1.1. Cơ sở khoa học của đề tài
1.1.1. Cơ sở lý luận của đề tài
1.1.1.1. Khái niệm về nghèo đói
Nghèo đói l mt khái nim mang tính chất đng, nó biến đổi tuỳ thuc vo
không gian, thời gian v xuất phát đim của mỗi đa phƣơng, mỗi quc gia. Tuỳ
thuc vo từng quc gia, từng thời đim khác nhau, cũng nhƣ quan đim nghiên
cứu khác nhau m nghèo đói đƣc phát biu khác nhau. Sau đây l các quan
đim tiếp cận vấn đề nghèo đói;
Theo cách tiếp cận hẹp [16]
Nghèo đói l mt phạm trù ch mức sng của mt cng đng hay mt nhóm
dân cƣ l thấp nhất so với mức sng của mt cng đng hay mt nhóm dân cƣ khác.
Theo cách tiếp cận ny về vấn đề nghèo đói chƣa bao quát đƣc tính chất
tuyt đi của nghèo đói, nghĩa l mới ch đánh giá theo tiêu chuẩn nghèo đói
tƣơng đi, m trên thực tế thì lúc no trong x hi hin đại cũng tn tại nghèo
đói k cả ở những quc gia giàu nhất. Nếu đứng trên phƣơng din so sánh mức
sng, mức thu nhập của các nhóm dân cƣ thì lúc no cũng có mt nhóm dân cƣ
đứng thấp nhất, nhóm đứng cao nhất v các nhóm trung bình. Đó l nghèo đói
tƣơng đi. Nhƣng thực tế ở nhiều quc gia nghèo, ngay trong nhóm nghèo nhất
cũng đ xuất hin nhóm nghèo đói tuyt đi, nghĩa l h sng mt cuc sng
cùng cực, ở tạm b v lo lắng về từng bữa ăn.
Cách tiếp cận ny l cách tiếp cận phổ biến hin nay. Những ngƣời theo
quan đim ny có xu hƣớng tìm kiếm mt chuẩn nghèo chung đ đánh giá mức
đ nghèo đói của từng nhóm dân cƣ, m không đi sâu vo giải quyết những
nguyên nhân sâu xa, những căn nguyên sâu xa, bản chất bên trong của vấn đề,
tức l cơ chế ni tại của nền kinh tế đang hng ngy hng giờ đẩy mt nhóm dân
6
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
cƣ đi vo tình trạng nghèo đói nhƣ mt xu thế tất yếu xẩy ra. Do đó, các bin
pháp tấn công nghèo đói đƣa ra trên theo quan đim ny thƣờng thiếu trit đ,
h ch dừng lại ở các bin pháp hỗ tr ti chính, kinh tế, v các bin pháp kỹ
thuật cho nhóm dân cƣ nghèo đói đó, nó sẽ không tạo đƣc đng lực đ bản thân
những ngƣời nghèo tự mình vƣơn lên trong cuc sng.
Theo cách tiếp cận rộng [16]
Vấn đề nghèo đói theo quan đim ny đƣc tiếp cận từ phƣơng pháp luận
cho rằng căn nguyên sâu xa của nghèo đói l do trong x hi có sự phân hoá
giàu nghèo, m chính sự phân hoá đó l h quả của chế đ kinh tế x hi. Trong
thời kỳ cng sản nguyên thuỷ, khi m năng suất lao đng còn thấp, chƣa có tích
luỹ thì giữa con ngƣời chƣa có sự phân hoá giàu nghèo. Nhƣng khi x hi cng
phát trin, có sự phân công lao đng trong lực lƣng sản suất, x hi đ bắt đầu
có tích luỹ thì cấu trúc x hi trên quan h th tc cũng đ bắt đầu biến đổi, xuất
hin chiếm hữu tƣ nhân v trao đổi hng hoá. X hi đ phân chia thnh nhiều
giai cấp, trong x hi đ có ngƣời giàu ngƣời nghèo đây l mầm mng của
những xung đt giữa các giai cấp. Cách tiếp cận rng cho phép tiếp cận nghèo
đói mt cách ton din, đặt hin tƣng nghèo đói trong sự so sánh với giàu có và
trong hon cảnh nhất đnh. Khi nói đến ngƣời nghèo chúng ta không th không
đặt h vo sự so sánh ton din với ngƣời giàu, bằng cách đó chúng ta mới có
th nhìn thấu đáo h nghèo v đói nhƣ thế no, từ đó lý giải mt cách khoa hc
thực chất của quá trình dẫn tới đói nghèo.
Từ những cách tiếp cận vấn đề nghèo đói chúng ta có th rút ra đƣc những
kết luận sau:
- Phân hoá giàu nghèo không những l h quả của các x hi có giai cấp v
phân chia giai cấp, m còn th hin bản chất sâu xa của các xung đt x hi giữa
lớp ngƣời giàu lớp ngƣời nghèo. Giải quyết căn bản vấn đề ny ch có th trên
cơ sở giải quyết căn bản vấn đề bất bình đẳng trong x hi.
7
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
- Phân hoá giàu nghèo l hin tƣng phát sinh trong quá trình thúc đẩy tăng
trƣởng kinh tế. Bởi vậy, nếu không x lý kp thời, hoặc không có cơ chế duy trì
sự công bằng nhất đnh hay hạn chế quá trình lm trầm trng thêm h ngăn cách
giữa lớp ngƣời giàu v lớp ngƣời nghèo, thì nguy cơ phân tầng x hi, phân hoá
giai cấp cũng sẽ diễn ra.
- Chủ th có đầy đủ khả năng điều hòa thu nhập giữa các nhóm dân cƣ l
Nh nƣớc, tuy nhiên do bản chất nh nƣớc ở các chế đ, cũng nhƣ đnh hƣớng
chính tr khác nhau l rất khác nhau nên năng lực cũng nhƣ tính trit đ của các
giải pháp x lý h ngăn cách giàu nghèo có th dựa trên cách tiếp cận rng hay
hẹp tuỳ theo điều kin c th của từng quc gia, trong từng thời đim lch s
nhất đnh.
1.1.1.2. Các quan điểm về chỉ tiêu đánh giá về mức nghèo đói hiện nay
Cho đến nay dƣờng nhƣ đ đi đến mt cách tiếp cận tƣơng đi thng nhất
về đánh giá mức đ nghèo đói, đó l đnh ra mt tiêu chuẩn hay mt điều kin
chung no đó, m hễ ai có thu nhập hay chi tiêu dƣới mức thu nhập chuẩn thì sẽ
không th có mt cuc sng ti thiu hay đạt đƣc những nhu cầu thiết yếu cho
sự tn tại trong x hi. Trên cơ sở mức chung đó đ xác đnh ngƣời nghèo hay
không nghèo. Tuy nhiên, khi đi sâu vo kỹ thuật tính chuẩn nghèo thì có nhiều
cách xác đnh khác nhau theo cả thời gian v không gian.
Ở đây cần phân bit r mức sng ti thiu v mức thu nhập ti thiu. Mức
thu nhập ti thiu hon ton không có nghĩa l có khả năng nhận đƣc những
thứ cần thiết ti thiu cho cuc sng. Trong khi đó mức sng ti thiu lại bao
hm tất cả những chi phí đ tái sản xuất sức lao đng gm năng lƣng cần thiết
cho cơ th, giáo dc, ngh ngơi giải trí v các hoạt đng văn hoá khác. Do vậy,
khái nim về mức sng ti thiu không phải l mt khái nim tĩnh m l đng,
mt khái nim tƣơng đi v rất phong phú về ni dung v hình thức, không ch
8
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
tuỳ theo sự khác nhau về môi trƣờng văn hoá, m còn ph thuc vo sự thay đổi
về đời sng vật chất cùng với quá trình tăng trƣởng kinh tế.
Quan đim của ngân hng thế giới (WB) năm 1998
- Trong vic lựa chn tiêu thức đánh giá WB đ lựa chn tiêu thức phúc li
với những ch tiêu về bình quân đầu ngƣời bao gm cả ăn ung, hc hnh, mặc,
thuc men, dch v y tế, nh ở và giá tr hng hoá lâu bền. Tuy nhiên, báo cáo về
những s liu ny về thu nhập ở Vit Nam sẽ thiếu chính xác bởi phần lớn ngƣời
lao đng tự hnh nghề.
- WB đƣa ra hai ngƣỡng nghèo:
+ Ngƣỡng nghèo thứ nhất l s tiền cần thiết đ mua mt s lƣơng thực gi
l ngƣỡng nghèo lƣơng thực.
Ngƣỡng nghèo lƣơng thực, thực phẩm m WB đƣa ra theo cuc điều tra
mức sng 1998 l lƣng lƣơng thực, thực phẩm tiêu th phải đáp ứng nhu cầu
dinh dƣỡng với năng lƣng 2000-2200 kcal mỗi ngƣời mỗi ngy. Ngƣời dƣới
ngƣỡng đó thì l nghèo về lƣơng thực. Dựa trên giá cả th trƣờng đ tính chi phí
cho rổ lƣơng thực đó. V theo tính toán của WB chi phí đ mua rổ lƣơng thực l
1.286.833 đng/ngƣời/năm.
+ Ngƣỡng nghèo thứ hai l bao gm cả chi tiêu cho sản phẩm phi lƣơng
thực, gi l ngƣỡng nghèo chung.
Cách xác đnh ngƣỡng nghèo chung:
Ngƣỡng nghèo chung =(ngƣỡng nghèo lƣơng thực)+(ngƣỡng nghèo phi
lƣơng thực)
Ngƣỡng nghèo đƣc tính toán về phần phi lƣơng thực năm 1998 l 503038
đng/ngƣời/năm từ đó ta có ngƣỡng nghèo chung l 1.789.871 đng/ngƣời/năm.
- Quan đim của tổ chức lao đng quc tế (International Labour
Organization viết tắt là ILO) về chuẩn nghèo đói:
9
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
+ Về chuẩn nghèo đói ILO cho rằng đ xây dựng “rổ” hng hoá cho ngƣời
nghèo cơ sở xác đnh l lƣơng thực thực phẩm. Rổ lƣơng thực phải phù hp với
chế đ ăn ung sở tại v cơ cấu bữa ăn thích hp nhất cho những nhóm ngƣời
nghèo. Theo ILO thì có th thu đƣc nhiều kcalo từ bất kỳ mt sự kết hp thực
phẩm m xét về chi phí thì có sự khác nhau rất lớn. Với ngƣời nghèo thì phải
thoả mn nhu cầu thực phẩm từ các ngun kcalo rẻ nhất .
+ ILO cũng thng nhất với ngân hng thế giới về mức ngƣỡng nghèo lƣơng
thực thực phẩm 2100 kcalo, tuy nhiên ở đây ILO tính toán tỷ l lƣơng thực trong
rổ lƣơng thực cho ngƣời nghèo với 75% kcalo từ gạo v 25% kcalo có đƣc từ
các hng hoá khác đƣc gi l các gia v. Từ đó mức chuẩn nghèo hp lý l
511.000 đng/ngƣời/năm.
- Quan đim của Tổng cc Thng kê Vit Nam năm 1998
Tiêu chuẩn nghèo theo Tổng cc Thng kê Vit Nam đƣc xác đnh bằng
mức thu nhập tính theo thời giá vừa đủ đ mua mt rổ hng hoá lƣơng thực thực
phẩm cần thiết duy trì với nhit lƣng 2100 kcalo/ngy/ngƣời. Những ngƣời có
mức thu nhập bình quân dƣới ngƣỡng trên đƣc xếp vo din nghèo.
- Quan đim của B Lao đng, Thƣơng binh v X hi năm 1998
Quan đim của B Lao đng, Thƣơng binh v X hi cho rằng nghèo l b
tình trạng của mt b phận dân cƣ không đƣc hƣởng v thoả mn nhu cầu cơ
bản của con ngƣời m những nhu cầu ny đ đƣc x hi thừa nhận tuỳ theo
trình đ phát trin kinh tế x hi v phong tc tập quán của từng khu vực.
+ B Lao đng Thƣơng binh v X hi đ đƣa ra chuẩn nghèo đói dựa
những s liu thu thập về h gia đình nhƣ sau :
+ H đói l h có mức thu nhập bình quân đầu ngƣời trong mt tháng quy
ra gạo đƣc 13 kg.
+ H nghèo l h có mức thu nhập tuỳ theo vùng.
Vùng nông thôn, miền núi hải đảo l những h có thu nhập dƣới 15 kg gạo.
10
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
Vùng nông thôn đng bằng trung du dƣới 20 kg gạo.
Vùng thnh th dƣới 25 kg gạo.
Bên cạnh những khái nim về đói nghèo đ trình by ở trên, tuỳ thuc vo
những giai đoạn, những hon cảnh khác nhau cũng nhƣ những mc tiêu nghiên
cứu khác nhau m ngƣời ta có những cách tiếp cận khác nhau về nghèo đói.
Hin nay, có th tiếp cận nghèo đói theo các hƣớng sau:
- Ngƣời nghèo l những ngƣời dễ b tổn thƣơng. Ngƣời nghèo b tổn thƣơng
bởi những rủi ro trong sản xuất v đời sng. Khả năng hi phc sau những rủi ro
của ngƣời nghèo l hạn chế hơn rất nhiều so với những ngƣời khá giả.
Mức chuẩn nghèo đƣc Vit Nam áp dng trong giai đoạn 2001-2005 là
80.000 đng/ngƣời/tháng tại vùng nông thôn miền núi và hải đảo, 100.000
đng/ngƣời/tháng tại vùng nông thôn đng bằng v 150.000 đng/ngƣời/tháng
tại vùng thành th.
Theo Quyết đnh s 170/2005/QĐ-TTg của Thủ tƣớng Chính phủ ngày 8
tháng 7 năm 2005 về vic ban hành chuẩn nghèo áp dng cho giai đoạn 2006-
2010 thì ở khu vực nông thôn những h có mức thu nhập bình quân từ 200.000
đng/ngƣời/tháng (2.400.000 đng/ngƣời/năm) trở xung là h nghèo, ở khu
vực thành th những h có thu nhập bình quân từ 260.000 đng/ngƣời/tháng
(dƣới 3.120.000 đng/ngƣời/năm) trở xung là h nghèo. Ƣớc tính đến đầu năm
2006 cả nƣớc còn khoảng 4,6 triu h nghèo (chiếm 26-27% tổng s h trong cả
nƣớc), trong đó ở thành th có 500.000 h (chiếm 12% s h ở thành th) và ở
nông thôn có 4,1 triu h (chiếm 31% s h).
Mức chuẩn nghèo mới cao hơn mức cũ 2 lần, kéo theo s h đƣc xếp vào
din nghèo cũng tăng lên 3 lần.
Trên đây l mt s khái nim về nghèo đói cũng nhƣ mt s hƣớng tiếp cận
nghèo đói. Tuỳ thuc vo từng thời kỳ nghiên cứu cũng nhƣ phƣơng hƣớng
nghiên cứu khác nhau m có cách tiếp cận cho phù hp. Trong đề ti ny, tác giả
công nhận khái nim nghèo đói của Vit Nam, đng thời hƣớng tiếp cận nghèo
11
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
đói đi với ngƣời dân l tiếp cận về khía cạnh kinh tế, có nghĩa l tiếp cận về thu
nhập của ngƣời dân.
1.1.1.3 Khái niệm về môi trường sống
Môi trường sống của con người là một phạm trù rất rộng lớn: Môi trường
sống gắn liền với điều kiện tự nhiên (đất, nước, thời tiết, khí hậu ), về phong
tục tập quán, về mối quan hệ xã hội giữa người với người
Môi trƣờng sng của con ngƣời theo chức năng đƣc chia thành các loại:
Môi trƣờng sng tự nhiên bao gm các nhân t thiên nhiên nhƣ vật lý, hoá
hc, sinh hc, tn tại ngoài ý mun của con ngƣời, nhƣng cũng ít nhiều chu tác
đng của con ngƣời. Đó l ánh sáng mặt trời, núi sông, bin cả, không khí, đng,
thực vật, đất, nƣớc Môi trƣờng sng tự nhiên cho ta không khí đ thở, đất đ
xây dựng nhà ca, trng cấy, chăn nuôi, cung cấp cho con ngƣời các loại tài
nguyên khoáng sản cần cho sản xuất, tiêu th v l nơi chứa đựng, đng hoá các
chất thải, cung cấp cho ta cảnh đẹp đ giải trí, làm cho cuc sng con ngƣời
thêm phong phú.
Môi trƣờng sng còn là tổng th các quan h giữa ngƣời với ngƣời. Đó l
những luật l, th chế, cam kết, quy đnh, ƣớc đnh ở các cấp khác nhau nhƣ:
Liên Hp Quc, Hip hi các nƣớc, quc gia, tnh, huyn, cơ quan, lng x, h
tc, gia đình, tổ nhóm, các tổ chức tôn giáo, tổ chức đon th, Môi trƣờng
sng đnh hƣớng hoạt đng của con ngƣời theo mt khuôn khổ nhất đnh, tạo
nên sức mạnh tập th thuận li cho sự phát trin, làm cho cuc sng của con
ngƣời khác với các sinh vật khác.
Tóm lại, môi trƣờng sng theo nghĩa rng là tất cả các nhân t tự nhiên và
xã hi cần thiết cho sự sinh sng, sản xuất của con ngƣời, nhƣ ti nguyên thiên
nhiên, không khí, đất, nƣớc, ánh sáng, cảnh quan, quan h xã hi
Môi trƣờng sng theo nghĩa hẹp không xét tới tài nguyên thiên nhiên, mà
ch bao gm các nhân t tự nhiên và xã hi trực tiếp liên quan tới chất lƣng
12
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
cuc sng con ngƣời. Ví d: môi trƣờng sng của hc sinh gm nh trƣờng với
thầy giáo, bạn bè, ni quy của trƣờng, lớp hc, sân chơi, phòng thí nghim, vƣờn
trƣờng, tổ chức xã hi nhƣ Đon, Đi với các điều l hay gia đình, h tc, làng
xóm với những quy đnh không thnh văn, ch truyền ming nhƣng vẫn đƣc
công nhận, thi hnh v các cơ quan hnh chính các cấp với luật pháp, ngh đnh,
thông tƣ, quy đnh.
1.1.1.4. Tiêu chí đánh giá môi trường sống
Theo đánh giá của UNDP: Trong những năm 60 v đầu những năm 70,
ngƣời ta nhận thấy rằng thế giới sẽ gặp phải các vấn đề nghiêm trng nếu h
sinh thái của hnh tinh không đƣc quan tâm đúng mức. Chất lƣng không khí ở
những khu vực đông dân trên ton cầu đ b phá huỷ đến mức báo đng. Rất
nhiều dòng sông trên thế giới đ b ô nhiễm gây ảnh hƣởng đến đời sng ở bin.
Do đó, ngun nƣớc trở nên không an ton đ con ngƣời có th s dng với các
mc đích khác nhau nữa. Thậm chí nƣớc mƣa, ngun nƣớc thƣờng đƣc coi là
trong sạch nhất đ trở thành ngun gây đc cho các loại thực vật, ô nhiễm các
dòng sông và phá huỷ các thiết b ô tô do nƣớc mƣa có tính a xít. Mt bức tranh
toàn cảnh truyền từ v tinh cho thấy rằng ô nhiễm môi trƣờng đang diễn ra ở
khắp mi nơi trên trái đất. Sự ô nhiễm hành tinh do hoạt đng của con ngƣời đ
trở thành mt vấn đề nghiêm trng đi với mi ngƣời.
Ô nhiễm môi trƣờng không phải l mt vấn đề mới. Ô nhiễm môi trƣờng
do hoạt đng của con ngƣời đ tn tại từ khi con ngƣời mới xuất hin trên trái
đất. Tuy nhiên, có th thấy sự liên h giữa vic ô nhiễm rng ri trên ton thế
giới v cuc cách mạng về công nghip. Trong thế kỷ 19 v 2/3 của thế kỷ 20,
các nh máy mc lên trên khắp các thnh ph. Vic s dng đin của các khu
dch v, các ca hng v các căn h hng ngy đ thải ra hng loạt các chất thải
vo không khí, vo các dòng sông, dòng sui v đất. Khi dân s không nhiều, thì
vấn đề dân s đi với môi trƣờng ch l vấn đề nhỏ, không cần quan tâm tới. Tuy
13
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
nhiên, trong những năm gần đây, cùng với vic nhân lên của các nh máy tại các
thnh ph; vic tăng s lƣng của vic s dng các chất đc hại nhƣ thuc trừ
côn trùng, thuc trừ cỏ v phân bón hoá hc; với ảnh hƣởng của mỗi cá nhân
trong vic tạo ra ô nhiễm môi trƣờng từ vic mƣu sinh của mình (chủ yếu thông
qua vic s dng các nguyên liu hoá thạch v với vic các ngun gây nguy hại
cho h sinh thái ngy cng nhiều, sự lờ đi các vấn đề tn tại không phải l mt
giải pháp nữa. Dân s thế giới đ tăng từ 2.5 tỷ năm 1950 lên gần 6,5 tỷ vo thời
đim hin nay. Vic tăng dân s có nghĩa l dẫn đến ô nhiễm môi trƣờng v
đng thời với vic khai thác ti nguyên nhiều hơn. Ô nhiễm môi trƣờng v tăng
sự chu đựng của thiên nhiên diễn ra cùng mt lúc. Chúng ta ch có th có những
nỗ lực theo mt cách no đó đ kim soát dân s nhƣng chúng ta không th giảm
vic tăng dân s theo ý đnh của chúng ta. Ch mt thông s chúng ta có th
giảm đƣc trong vòng kim soát của chúng ta - đó l vấn đề ô nhiễm.
Vo giữa những năm 80, vic quan tâm đến môi trƣờng đ trở lên quan
trng. Tầng ozon bảo v môi trƣờng đang giảm dần, v đng thời tầng khí quyn
cũng b ảnh hƣởng bởi hiu ứng nh kính từ đó dẫn đến vic nóng lên ton cầu.
Những vt cỏ di b huỷ hoại đƣc quan sát thấy tại vùng mƣa nhit đới v các
nh khoa hc đ cảnh báo rằng ton b hnh tinh có th b nguy him nếu vic
phá rừng đ lm nƣơng vẫn tiếp tc. Quan đim của các nh khoa hc khác nhau
về vic suy giảm tầng ozon. Mt s nh khoa hc nhấn mạnh rằng vic tiếp tc
s dng chlorofluorocarbons sẽ phá huỷ tầng ozon. Chlorofluorocarbons hay
CFC đƣc thấy phổ biến trong ngnh công nghip dung môi, h thng điều ho
v gần đây thấy trong các thùng chứa sơn, thuc xt tóc v các sản phẩm khác.
Vic suy giảm tầng ozon có th gây ung thƣ da. Tƣơng tự nhƣ vậy, nếu chúng ta
tiếp tc đt các sản phẩm từ các nguyên liu hoá thạch (than, các sản phẩm dầu
mỏ) với mức đ nhƣ hin nay hoặc cao hơn, mỏm cực băng có th tan chảy v
dẫn đến ngập lt trên ton thế giới.
14
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
Các nh khoa hc không th nhất trí với quan đim vic nóng lên ton cầu
do con ngƣời gây ra. Trong khi mt nhóm cho rằng nhit đ trái đất l tuần hon
theo các chu kỳ ngắn v di v chu kỳ ny rất r rt. Mt nhóm khác, khi đ thu
thập ý kiến từ các phƣơng tin thông tin đại chúng v các chính phủ khác nhau
cho rằng sự thay đổi khí hậu rất r rt v điều đó do con ngƣời gây nên. Có th
thấy rất r rng rằng môi trƣờng đ v đang b con ngƣời phá huỷ v các h
thng sinh thái của trái đất cần đƣc quan tâm hơn.
Vấn đề môi trƣờng đang ngy cng đƣc các quc gia quan tâm. Luật bảo
v môi trƣờng của Mỹ đ đƣc Quc hi thông qua vo năm 1969, cơ quan bảo
v môi trƣờng Hoa kỳ đ đƣc thiết lập. Mỹ đ triu tập hi ngh về môi trƣờng
tại Stockhom năm 1971. Hai kết quả quan trng có đƣc từ hi ngh ny: Thứ
nhất, Chƣơng trình Môi trƣờng (UNEP) của Mỹ đ đƣc thiết lập. UNEP sẽ ph
trách vấn đề thúc đẩy trách nhim v nhận thức môi trƣờng trên ton thế giới.
Nhim v của UNEP l thông tin đến ton thế giới về vấn đề môi trƣờng. Thứ
hai, Hi đng Thế giới về môi trƣờng và Phát trin (WCED) đ đƣc thiết lập.
Năm 1987, WCED đ xuất bản mt báo cáo kêu gi các ngnh công nghip xây
dựng h thng quản lý môi trƣờng hiu quả. Cũng vo năm 1987, mt cuc hp
ton thế giới đ đƣc tổ chức tại Montreal đ xây dựng thoả thuận cần thiết cho
vic cấm sản xuất các hoá chất phá huỷ tầng ozôn. Kết quả của báo cáo của
WCED l hi ngh về môi trƣờng v phát trin của Mỹ năm 1992 (còn gi l
Hi ngh thƣng đnh về trái đất) ở Rio de Janeiro. Đ chuẩn b cho hi ngh ny
v đ ghi nhận sự thnh công của vic phát trin tiêu chuẩn ISO 9000 - h thng
quản lý chất lƣng, Tổ chức tiêu chuẩn hoá quc tế (ISO) đƣc đề ngh tham dự.
Trong sut năm 1991, ISO cùng với Hi đng quc tế về kỹ thuật đ thiết lập
nên nhóm tƣ vấn chiến lƣc về môi trƣờng (SAGE) với sự tham dự của 25 nƣớc.
SAGE cho rằng vic nhóm ISO xây dựng tiêu chuẩn quản lý môi trƣờng quc tế
v các công c thực hin v đánh giá l rất thích hp. ISO đ cam kết thiết lập
15
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
tiêu chuẩn quản lý môi trƣờng quc tế tại hi ngh thƣng đnh tại Rio de
Janeiro năm 1992.
Tuy nhiên, mt s vấn đề nảy sinh trong giai đoạn đầu. Mt s quc gia
thnh viên đ ngạc nhiên khi thấy SAGE đ vƣt qua thẩm quyền của mình đ
đƣa ra quy đnh về sự cần thiết của các tiêu chuẩn về môi trƣờng v sự cần thiết
xây dựng các tiêu chuẩn ny. Mt loạt các công vic liên quan đến các tiêu
chuẩn môi trƣờng đ đƣc bắt đầu vo năm 1992 khi ISO thnh lập Uỷ ban kỹ
thuật 207 (TC 207) l cơ quan sẽ chu trách nhim xây dựng h thng quản lý
môi trƣờng quc tế v các công c cần thiết đ thực hin h thng ny. Phạm vi
c th của TC 207 l xây dựng mt h thng quản lý môi trƣờng đng nhất v
đƣa ra các công c đ thực hin h thng ny. Công vic của TC 207 đƣc chia
ra trong 6 tiu ban v 1 nhóm lm vic đặc bit. Canada l ban thƣ ký của Uỷ
ban kỹ thuật TC 207 v 6 quc gia khác đứng đầu 6 tiu ban. Những công vic
không thuc phạm vi của TC 207 l các công vic liên quan đến các phƣơng
pháp kim tra ô nhiễm, đƣa ra các giới hạn ô nhiễm v thiết lập các mức đánh
giá hiu quả hoạt đng. Vic ny tránh cho TC 207 liên quan đến các công vic
chủ yếu thuc thẩm quyền của các cơ quan luật pháp [8].
Theo đánh giá của Việt Nam
Đánh giá tác đng môi trƣờng sng l quá trình phân tích, đánh giá, dự báo
ảnh hƣởng đến môi trƣờng sng của các dự án quy hoạch, phát trin kinh tế - xã
hi, của các cơ sở sản xuất, kinh doanh, công trình kinh tế, khoa hc kỹ thuật, y
tế, văn hoá, x hi, an ninh, quc phòng v các công trình khác, đề xuất các giải
pháp thích hp về bảo v môi trƣờng.
Hoạt đng phát trin kinh tế - xã hi ở đây có loại mang tính kinh tế - xã
hi của quc gia, của mt đa phƣơng lớn, hoặc mt ngành kinh tế văn hóa quan
trng (luật l, chính sách quc gia, những chƣơng trình quc gia về phát trin
kinh tế - xã hi, kế hoạch quc gia dài hạn), có loại mang tính kinh tế - xã hi vi