Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜ NG ĐẠ I HỌ C KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
NGUYỄN MINH QUANG
GIẢI PHÁP PHÂN CẤP NGUỒN THU; NHIỆM VỤ
CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH THÁI NGUYÊN
Chuyên ngà nh: QUẢN LÝ KINH TẾ
Mã số: 60.34.01
LUẬ N VĂN THẠC SỸ KINH TẾ
Ngườ i hướ ng dẫ n khoa họ c: TS. PHẠM THỊ LÝ
THÁI NGUYÊN - 2011
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
i
LỜ I CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng cá c số liệ u , kế t quả nêu trong luậ n văn là trung
thƣ̣ c và chƣa tƣ̀ ng đƣợ c công bố trong bấ t kỳ công trì nh n ghiên cƣ́ u nà o khá c,
mọi sự trch dn đ đƣc chỉ r ngun gc . Tc giả hon ton chịu trch
nhiệ m về tí nh xá c thƣ̣ c và nguyên bả n củ a luậ n văn.
Thái Nguyên, tháng 11 năm 2011
Tc gi
Nguyễn Minh Quang
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
ii
LỜ I CẢ M ƠN
Tôi xin bà y tỏ lò ng biế t ơn sâu sắ c và chân thà nh tớ i TS . Phạm Thị Lý
đã chỉ bả o, hƣớ ng dẫ n và giú p đỡ tôi rấ t tậ n tình trong suố t thờ i gian thƣ̣ c hiệ n
v hon thnh lun văn.
Tôi xin trân trọ ng cả m ơn Trƣờ ng Đạ i họ c Kinh tế v Quản trị Kinh
doanh, Khoa sau Đạ i họ c là cơ sở đà o tạ o , đã tạ o mọ i điề u kiệ n thuậ n lợ i và
gip đ tôi trong sut thời gian nghiên cu v hon thnh lun văn.
Xin gƣ̉ i lờ i cả m ơn đế n Sở Ti chnh tỉnh Thi Nguyên và cá c cơ quan ,
c nhân đ gip đ tôi về ngun tƣ liệu phc v cho việc thực hiện đề ti.
Cuố i cù ng xin cả m ơn gia đình, nhƣ̃ ng ngƣờ i thân và bạ n bè, đồ ng nghiệ p
luôn độ ng viên, ng h, gip tôi tp trung nghiên cu v hon thnh bản lu n
văn thạc sỹ củ a mình.
Thái Nguyên, tháng 11 năm 2011
Tc giả
Nguyễn Minh Quang
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
iii
MỤC LỤC
Trang
Trang ph bìa…………………………………………………………………
i
Lời cam đoan…………………………………………………………………
ii
Lờ i cả m ơn……………………………………………………………………
iii
Mc lc……………………………………………………………………….
iv
Danh mc chữ viết tắt………………………………………………………
vi
Danh mc bảng……………………………………………………………….
vii
MỞ ĐẦU……………………………………………………………………
1
Chương 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ NGÂN SÁCH NHÀ
NƢỚC VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
4
1.1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC……………….
4
1.1.1 Khi niệm về ngân sch nh nƣớc………………….……………
4
1.1.2. Cơ cấu Ngân sch nh nƣớc……………………………………
5
1.1.3. Hệ thng Ngân sch Nh nƣớc…………………… …………
9
1.2 LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ PHÂN CẤP QUẢN LÝ NSNN…………
10
1.2.1 Khi niệm v ni dung phân cấp quản lý ngân sch nh nƣớc
10
1.2.2 Những nhân t ảnh hƣởng đến cơ chế phân cấp quản lý NSNN …
12
1.2.3 Vai trò ca phân cấp quản lý ngân sch nh nƣớc………………
14
1.2.4 Nguyên tắc cơ bản trong phân cấp quản lý ngân sch nh nƣớc…….
17
1.2.5 Mc tiêu ca phân cấp quản lý ngân sch nh nƣớc……………
22
1.3 SỰ CẦN THIẾT PHẢI HOÀN THIỆN CƠ CHẾ PHÂN CẤP QUẢN LÝ
NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC Ở NƢỚC TA TRONG GIAI ĐOẠN HIỆN NAY …
23
1.4. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.…….…….…….………………………………….…….……
34
1.4.1. Phƣơng php thng kê ………………… . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
34
1.4.2. Phƣơng php chuyên gia . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
34
1.4.3. Phƣơng php phân tch SWOT. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
35
1.4.4 Phƣơng php dự bo . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
35
Chƣơng 2 THỰC TRẠNG PHÂN CẤP NGUỒN THU, NHIỆM VỤ CHI NSNN
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN TRONG THỜI GIAN QUA …………………
36
2.1. Đặc điểm tự nhiên, kinh tế - x hi ca tỉnh Thi Nguyên có ảnh
hƣởng đến quản lý NSNN …………………… ………………………………………………… . . . . . .
36
2.1.1. Đặc điểm tự nhiên ……… ……………………………………………………………………………
36
2.1.2. Đặc điểm kinh tế - x hi …………………………………………………………………………
38
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
iv
2.2 Thực trạng phân cấp ngun thu, nhiệm v chi NSNN trên địa bn
tỉnh Thi Nguyên trong thời gian qua ……………………………………………………………
39
2.2.1. Phân cấp ngun thu, nhiệm v chi NSNN tỉnh Thi Nguyên giai
đoạn ngân sch 2004 - 2006 ………………………………………… . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
39
2.2.2 Phân cấp ngun thu, nhiệm v chi NSNN tỉnh Thi Nguyên giai
đoạn 2007-2010 …………………………………………………………………………………………………
55
2.2.3 Đnh gi những kết quả đạt đƣc v những tn tại hạn chế ca cơ chế
phân cấp ngun thu, nhiệm v chi NSNN trên địa bn tỉnh Thi Nguyên . . .
62
Chƣơng 3 GIẢI PHÁP CƠ BẢN HOÀN THIỆN PHÂN CẤP NGUỒN THU,
NHIỆM VỤ CHI NSNN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN …………………….
74
3.1 Mc tiêu, quan điểm hon thiện phân cấp ngun thu, nhiệm v chi ngân
sch nh nƣớc trên địa bn tỉnh Thi Nguyên …………………………………………………
74
3.2 Giải php hon thiện phân cấp ngun thu, nhiệm v chi ngân sch nh
nƣớc trên địa bn tỉnh Thi Nguyên ………………………………………………………………….
76
3.2.1 Hon thiện hệ thng ngân sch nh nƣớc ……………………………………………
77
3.2.2 Kiến nghị sửa đổi bổ sung Lut ngân sch nh nƣớc ……………………………
78
3.2.3 Giải php hon thiện phân cấp ngun thu nhiệm v chi ngân sch nh
nƣớc ca tỉnh Thi Nguyên………………………………………………………………………………….
81
3.3 Mt s điều kiện để hon thiện phân cấp ngun thu nhiệm v chi ngân sch
nh nƣớc trên địa bn tỉnh Thi Nguyên. ………………………………………………………………
85
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ………………………………………………
88
Danh mụ c tà i liệ u tham khả o
91
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
v
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
TT
Viế t tắ t
Viế t đầ y đủ
1
NSNN
Ngân sch nh nƣớc
2
NSTW
Ngân sch trung ƣơng
3
NSĐP
Ngân sch địa phƣơng
4
KTXH
Kinh tế x hi
5
KH
kế hoạch
6
TH
Thực hiện
7
XDCB
Xây dựng cơ bản
8
GDĐT
Gio dc đo tạo
9
XDCSHT
Xây dựng cơ sở hạ tầng
10
TDTT
Thể dc thể thao
11
HĐND
Hi đng nhân dân
12
UBND
Uỷ ban nhân dân
13
DN
Doanh nghiệp
14
DNNN
Doanh nghiệp nh nƣớc
15
DNNQD
Doanh nghiệp ngoi quc doanh
16
XNK
Xuất nhp khẩu
17
TTĐB
Tiêu th đặc biệt
18
NK
Nhp khẩu
19
GTGT
Gi trị gia tăng
20
HQ
Hải quan
21
KBNN
Kho bạc nh nƣớc
S húa bi Trung tõm Hc liu i hc Thỏi Nguyờn
vi
DANH MU C BA NG
Tờn bng
Trang
CC BNG CA CHNG II
Bng 2.1: Mt s ch tiờu c bn ca tnh Thi Nguyờn nm 2010
37
Bng 2.1: Tng hp thu NSNN giai on 2004 - 2006
44
Bng 2.3: Tng hp thu NSNN theo tng lnh vc giai on 2004-2006
45
Bng s 2.4: T trng thu ngõn sch cc cp giai on 2004-2006
46
Bng s 2.5: Kt qu thc hin chi giai on 2004 2006:
48
Bảng 2.6: Tổng hợp chi ngân sách địa ph-ơng năm 2004-2006
49
Bng 2.7: Kt qu thc hin nhim v chi NS cc cp giai on 2004-2006
50
Bng 2.8: C cu chi ngõn sch theo s nghip giai on 2004-2006
51
Bng 2.9: Kh nng cõn i ngõn sch cc cp giai on 2004-2006
53
Bng 2.10. Kt qu thc hin thu NS tnh Thi Nguyờn giai on 2007-2010
58
Bng 2.11: Thc t thu NSNN tnh Thi Nguyờn giai on 2007-2010
58
Bng 2.12: T trng thu ngõn sch cc cp giai on 2007-2010
59
Bng 2.13: Tng hp chi ngõn sch a phng giai on 2007-2010
60
Bng 2.14: Kt qu thc hin nhin v chi NS tnh giai on 2007 - 2010
60
Bng 2.15: Kt qu chi ngõn sch cc cp giai on 2007-2010
61
Bng 2.16: Kh nng cõn i ngõn sch giai on 2007-2010
62
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Tất cả cc quc gia trên thế giới đều hết sc quan tâm đến việc tạo lp
v sử dng ngân sch để phc v cho công tc quản lý hnh chnh, kinh tế -
x hi. Mt ni dung quan trọng, xuyên sut qu trình quản lý Nh nƣớc
(QLNN), quyết định đến vấn đề thực hiện mc tiêu v hiệu quả tạo lp v sử
dng NSNN l phân cấp quản lý NSNN, trong đó ni dung trọng tâm l phân
cấp ngun thu, nhiệm v chi NSNN.
Phân cấp ngun thu, nhiệm v chi NSNN l yêu cầu khch quan, bởi
mỗi quc gia đều có những vùng lnh thổ khc nhau, mỗi địa phƣơng đều có
từng vùng miền khc nhau. Việc phân chia dân cƣ theo đơn vị hnh chnh
lnh thổ, vùng miền hình thanh cc cấp hnh chnh l đặc trƣng ca nh nƣớc.
Do đó để góp phần thúc đẩy kinh tế - x hi pht triển, cần thiết phải phân cấp
quản lý NSNN, phân cấp ngun thu, nhiệm v chi NSNN giữa cc cấp chnh
quyền địa phƣơng, l giải php quan trọng vừa đng viên cc ngun thu tiềm
tng, vừa tạo cơ chế để cc ngun ti chnh đƣc sử dng tiết kiệm, hiệu quả,
đp ng yêu cầu thực hiện chc năng nhiệm v ca nh nƣớc, vừa tạo quyền
tự ch cho cc cấp chnh quyền địa phƣơng.
Ở Việt Nam Lut NSNN ra đời năm 2002 là cơ sở php lý cho việc
phân cấp ngun thu, nhiệm v chi NSNN giữa cc cấp chnh quyền địa
phƣơng. Việc phân cấp ngun thu, nhiệm v chi NSNN trên địa bn tỉnh Thi
Nguyên đƣc xây dựng trên cơ sở phân cấp ngun thu, nhiệm v chi NSNN
ca Lut NSNN. Đi với tỉnh Thi Nguyên nói riêng, việc phân cấp c thể
ngun thu, nhiệm v chi NSNN cho cc cấp chnh quyền địa phƣơng đ tạo
đƣc thế ch đng v đảm bảo tnh đc lp tƣơng đi ca chnh quyền địa
phuơng, góp phần nâng cao năng lực ti chnh ca địa phƣơng.
Thực tiễn cho thấy việc phân cấp ngun thu, nhiệm v chi NSNN ca
tỉnh Thái Nguyên đã và đang bc l mt s vấn đề cần xem xét, cải tiến, trong
điều kiện lut NSNN đã và đang đƣc đnh gi ton diện, phc v việc
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
2
nghiên cu, xây dựng dự n Lut NSNN sửa đổi. Mặt khc mỗi cơ chế phân
cấp chỉ có thể thch hp với từng thời kỳ, không có mt mô hình phân cấp no
hon hảo có thể thch hp với mọi thời kỳ. Bƣớc sang mt thời kỳ ổn định
ngân sch mới, mt thời kỳ pht triển kinh tế x hi mới, cần thiết phải có
mt cơ chế phân cấp quản lý NSNN phù hp.
Để góp phần giải quyết những vn đề cấp bch trên, tôi mạnh dạn lựa
cho đề ti nghiên cu “Gii php Phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi ngân
sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Thi Nguyên”
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
* Mục tiêu chung: tìm ra những giải php thch hp trong phân cấp
quản lý NSNN, nhằm pht huy cao nhất tc dng ca chnh sch phân cấp
quản lý NSNN thc đẩy sự pht triển kinh tế - x hi ca địa phƣơng trong
thời kỳ công nghiệp ho v hi nhp kinh tế quc tế.
* Mục tiêu cụ thể:
- Hệ thng ho lý lun cơ bản cần thiết về phân cấp ngun thu, nhiêm
v chi NSNN lm cớ sở cho việc đề ra nguyên tắc v yêu cầu hoạch định cơ
chế phân cấp quản lý NSNN trên địa bn tỉnh Thi Nguyên mt cch phù hp.
- Đnh gi thực trạng v nguyên nhân ca những hạn chế trong cơ chế
phân cấp quản lý ngân sách nhà nƣớc hiện hnh.
- Xây dựng đƣc mô hình về phân cấp quản lý NSNN phù hp với điều
kiện thực tế tỉnh Thi Nguyên.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của đề tài.
Đi tƣng nhiên cu: những vấn đề lý lun v cơ chế, chnh sch, php
lut cũng nhƣ thực tiễn có liên quan đến phân cấp ngun thu, nhiệm v chi
NSNN trên địa bn tỉnh Thi Nguyên.
Phạm vi nghiên cu: tp trung xem xét phƣơng thc, cơ chế, ni dung
phân cấp ngun thu, nhiệm v chi NSNN trên địa bn tỉnh Thi Nguyên kể từ
khi Lut NSNN ra đời (năm 2002) v có hiệu lực thi hnh (năm 2004) đến
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
3
nay. Cc kiến nghị v giải php đề xuất hon thiện phân cấp ngun thu, nhiệm
v chi NSNN thời kỳ ổn định ngân sch những năm tiếp theo.
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
- Về ý nghĩa khoa học: Lun văn đ hệ thng ho mt s vấn đề lý
lun cơ bản về phân cấp quản lý NSNN, trong đó đi sâu vo vấn đề phân cấp
ngun thu, nhiệm v chi NSNN. Từ đó đề xuất những giải php, nguyên tắc
cần qun triệt trong qu trình hoạch định chnh sch, phân cấp quản lý NSNN,
đặc biệt l cc vấn đề có liên quan đến phân cấp ngun thu, nhiệm v chi giữa
cc cấp ngân sch ở địa phƣơng.
- Về ý nghĩa thực tiễn: Lun văn đã phân tích, đnh gi thực trạng trong
cơ chế, chnh sch hiện hnh có liên quan đến vấn đề phân cấp ngun thu,
nhiệm v chi NSNN ở tỉnh Thi Nguyên để lm sng tỏ những ƣu điểm, hạn
chế, tn tại, vƣớng mắc, nguyên nhân v rt ra bi học kinh nghiệm, từ đó đề
xuất mt s định hƣớng v giải php c thể với những bƣớc đi thch hp
hƣớng tới xây dựng phân cấp ngun thu, nhiệm v chi NSNN giữa cc cấp
chnh quyền địa phƣơng phù hp hơn, pht huy cao nhất tc dng ca chnh
sch phân cấp trong qu trình pht triển kinh tế tỉnh Thi Nguyên.
5. Kết cấu của luận văn
Ngoi phần mở đầu, kết lun v ph lc, ni dung ca lun văn đƣc
kết cấu thnh ba chƣơng;
Chƣơng 1: Những vấn đề lý lun về ngân sch nh nƣớc v phƣơng
php nghiên cu.
Chƣơng 2: Thực trang phân cấp ngun thu, nhiệm v chi ngân sch
nhà nƣớc trên địa bn tỉnh Thi Nguyên trong thời gian qua.
Chƣơng 3: Giải php cơ bản nhằm hon thiện phân cấp ngun thu,
nhiêm v chi ngân sch nh nƣớc trên địa bn tỉnh Thi Nguyên.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
4
Chƣơng 1
NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC VÀ
PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
1.1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC
1.1.1 Khi niệm về ngân sch nhà nƣớc
Khi Nhà nƣớc ra đời đòi hỏi phải có ngun ti lực để đp ng cc
khoản chi tiêu ca mình, hay nói cch khc đó là điều kiện để xuất hiện
NSNN. Nhƣ vy, khi niệm NSNN xuất hiện sau khi niệm Nh nƣớc. Song
khi niệm NSNN ra đời trong lịch sử chỉ khi quan hệ hng hoá - tiền tệ pht
triển mạnh. Đó chính là điều kiện đ để xuất hiện NSNN.
“Ngân sch Nh nƣớc l ton b cc khoản thu, chi ca Nh nƣớc trong
dự ton đã đƣc cơ quan Nhà nƣớc có thẩm quyền quyết định v đƣc thực
hiện trong mt năm kế hoạch để đảm bảo thực hiện cc chc năng, nhiệm v
ca Nh nƣớc” – (Điều 1 - Lut NSNN).
Từ khi niệm chung về NSNN nêu trên có thể hiểu NSNN trên cc kha cạnh:
Thứ nhất, NSNN l kế hoạch ti chnh cơ bản, hay r hơn l bản dự
toán thu, chi ti chnh ca Nh nƣớc trong mt khoảng thời gian nhất định.
Thứ hai, NSNN giữ vai trò ch đạo trong hệ thng ti chnh.
Thứ ba, NSNN l quỹ tiền tệ ca Nh nƣớc hay còn gọi l quỹ ngân
sách - phc v việc thực hiện chc năng ca Nh nƣớc.
Các quan niệm trên đ thể hiện đƣc mặt c thể, mặt vt chất ca
NSNN nhƣng chƣa thể hiện đƣc ni dung kinh tế - x hi ca NSNN.
Trong thực tế, hoạt đng NSNN nhìn bề ngoi l hoạt đng thu, chi ti
chnh ca Nh nƣớc. Hoạt đng ny rất đa dạng, phong ph, đƣc tiến hnh
trên hầu hết cc lĩnh vực, tc đng đến mọi ch thể kinh tế - x hi. Tuy vy
chng cũng có những đặc điểm chung:
- Cc hoạt đng thu – chi ca NSNN luôn luôn gắn chặt với quyền lực
kinh tế - chnh trị ca Nh nƣớc, đƣc Nh nƣớc tiến hnh trên cơ sở những
lut lệ nhất định.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
5
- Những hoạt đng thu, chi tài chính đó đều cha đựng ni dung kinh tế
- x hi nhất định v cha đựng cc quan hệ kinh tế, quan hệ li ch nhất định.
Với quyền lực ti cao ca mình Nh nƣớc có thể sử dng cc công c
sẵn có để bắt buc mỗi thnh viên trong x hi cung cấp cho mình cc ngun
lực ti chnh cần thiết. Song cơ sở để tạo lp cc ngun lực Ti chnh lại xuất
pht từ sản xuất, m ch thể l cc thnh viên trong x hi, mọi thành viên
đều có li ch kinh tế đó. Nghĩa là Nhà nƣớc không thể dựa vo quyền lực ca
mình để huy đng sự đóng góp ca x hi dƣới bất kỳ hình thc no, bằng
mọi gi m phải có giới hạn hp lý, đó chnh l việc giải quyết mt cch hi
ho giữa li ch Nh nƣớc v li ch ca cc thnh viên trong x hi. Nếu chỉ
ch trọng đến li ch ca Nh nƣớc m không ch ý đến li ch ca x hi thì
quan hệ giữa Nh nƣớc v x hi trở nên căng thẳng không phù hp dn đến
sản xuất đình trệ, ảnh hƣởng đến đời sng ca nhân dân. Do đó việc khẳng
định NSNN l sự thể hiện cc quan hệ kinh tế giữa Nh nuớc v x hi có ý
nghĩa quan trọng không chỉ đơn thuần về mặt lý lun m còn thực sự cần thiết
trong qu trình quản lý v điều hnh NSNN.
Mọi hoạt đng thu – chi ca NSNN đều nhằm tạo lp v sự dng cc
ngun lực ti chnh, nó phản nh hệ thng cc quan hệ kinh tế giữa Nh nƣớc
v cc ch thể trong x hi: Đó l mi quan hệ giữa phần np vo NSNN và
phần để lại cho cc ch thể kinh tế. Phần np vo ngân sch sẽ tiếp tc đƣc
phân phi nhằm thực hiện cc chc năng ca Nhà nƣớc v phc v cc nhu
cầu pht triển kinh tế - x hi nói chung.
Từ những đặc điểm hoạt đng thu – chi ca NSNN v sự phân tch trên,
có thể hiểu NSNN mt cch khi qut nhƣ sau: NSNN l mt phạm trù kinh
tế, phản nh hệ thng cc quan hệ kinh tế giữa Nhà nƣớc v cc ch thể trong
x hi, pht sinh do Nh nƣớc tạo lp, phân phi v sử dng cc ngun ti
chnh quc gia nhằm đảm bảo thực hiện cc chc năng ca Nh nƣớc.
1.1.2. Cơ cấu Ngân sch nhà nƣớc
NSNN đƣc cấu thnh bởi hai phần:
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
6
Phần thu thể hiện cc ngun ti chnh đƣc huy đng vo NSNN
Phần chi thể hiện chnh sch phân phi cc ngun ti chinh đã huy
đng đƣc vo việc thực hiện chc năng, nhiệm v ca Nh nƣớc.
1.1.2.1 Thu ngân sách Nhà nước
Thu NSNN thực chất l sự phân chia ngun ti chnh quc gia giữa
Nhà nƣớc v cc ch thể kinh tế dựa trên quyền lực Nh nƣớc nhằm giải
quyết hi ho li ch kinh tế. Sự phân chia đó l mt tất yếu khch quan xuất
pht từ yêu cầu tn tại v pht triển ca b my Nh nƣớc cũng nhƣ yêu cầu
thực hiện chc năng kinh tế - x hi ca Nh nƣớc. Đi tƣng phân chia l
ngun ti chnh quc gia - kết quả do lao đng sản xuất trong nƣớc tạo ra
đƣc thể hiện dƣới hình thc tiền tệ.
Thu Ngân sách Nhà nƣớc gm:
- Thuế, ph, lệ ph do cc tổ chc v c nhân np theo quy định ca php lut.
- Cc khoản thu từ hoạt đng kinh tế ca Nh nƣớc:
+ Li tc từ góp vn ca Nh nƣớc vo cc cơ sở kinh tế.
+ Tiền thu hi vn ca Nh nƣớc vo cc cơ sở kinh tế.
+ Thu hi tiền vay ca Nh nƣớc (cả gc v li).
- Thu từ hoạt đng sự nghiệp.
- Thu hi quỹ dự trữ Nh nƣớc.
- Tiền sử dng đất: thu từ hoa li công sản v đất công ch.
- Cc khoản huy đng đóng góp ca cc tổ chc, c nhân để đầu tƣ xây
dựng cc công trình kết cấu hạ tầng cơ sở.
- Cc khoản đóng góp tự nguyện ca cc tổ chc, c nhân ở trong v
ngoài nƣớc.
- Cc khoản di sản Nh nƣớc đƣc hƣởng.
- Thu kết dƣ ngân sách năm trƣớc.
- Tiền bn hoặc cho thuê ti sản thuc sở hữu Nh nƣớc tại cc đơn vị
hnh chnh, sự nghiệp.
- Cc khoản tiền phạt, tịch thu.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
7
- Cc khoản thu khc theo quy định ca php lut.
- Cc khoản viện tr không hon lại bằng tiền, bằng hiện vt ca Chnh
ph cc nƣớc, cc tổ chc, c nhân ở nƣớc ngoi.
- Cc khoản vay trong nƣớc, vay ngoi nƣớc ca Chnh ph để bù đắp
bi chi v khoản huy đng vn đầu tƣ trong nƣớc ca tỉnh, thnh ph trực
thuc trung ƣơng (gọi chung l tỉnh) quy định tại khoản 3 điều 8 ca Lut
NSNN đƣc đƣa vào cân đi ngân sch.
Việc phân phi cc khoản thu NSNN có ý nghĩa thiết thực trong việc
phân tích đnh gi v quản lý cc ngun thu NSNN. Dựa vo ni dung kinh tế
v tnh chất cc khoản thu có thể chia cc khoản thu ngân sách thành hai nhóm:
+ Nhóm thu thƣờng xuyên có tnh chất bắt buc bao gm thuế, ph v
lệ ph, cc khoản thu từ hoạt đng kinh tế nh nƣớc.
+ Nhóm thu không thƣờng xuyên gm cc khoản đóng góp ca cc tổ
chc v c nhân, cc khoản do Nh nƣớc vay để bù đắp bi chi. Ngoi ra còn
có cc khoản thu vay v viện tr ca nƣớc ngoi.
1.1.2.2. Chi ngân sách Nhà nước
Chi NSNN l qu trình phân phi v sử dng quỹ NSNN theo nguyên
tắc không hon trả trực tiếp nhằm trang trải cho chi ph b my Nh nƣớc v
thực hiện cc chc năng kinh tế - x hi m Nh nƣớc đảm nhn theo những
nguyên tắc nhất định.
Chi Ngân sách Nhà nƣớc bao gồm:
- Chi thƣờng xuyên:
+ Cc hoạt đng sự nghiệp gio dc, đào tạo, y tế, x hi, văn ho thể thao
v du lịch, sự nghiệp khoa học, công nghệ v môi trƣờng v cc sự nghiệp khc.
+ Cc hoạt đng sự nghiệp kinh tế.
+ Quc phòng, an ninh.
+ Hoạt đng ca cc cơ quan Nhà nƣớc.
+ Hoạt đng ca Đảng cng sản Việt Nam.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
8
+ Hoạt đng ca Mặt trn tổ quc Việt Nam, liên đoàn Lao đng Việt
Nam, Đon thanh niên cng sản H Ch Minh, Hi cựu chiến binh Việt Nam,
Hi liên hiệp ph nữ Việt Nam, Hi nông dân Việt Nam.
+ Tr gi theo chnh sch ca Nh nƣớc.
+ Các chƣơng trình mc tiêu quc gia.
+ Hỗ tr quỹ bảo hiểm x hi theo quy định ca Chnh ph.
+ Tr cấp cho cc đi tƣng chnh sch x hi.
+ Hỗ tr cho cc tổ chc x hi, x hi nghề nghiệp theo quy định ca
php lut.
+ Trả li tiền do Nh nƣớc vay.
+ Viên tr cho cc Chnh ph v tổ chc nƣớc ngoi.
+ Cc khoản chi khc theo quy định ca php lut.
- Chi đầu tƣ pht triển:
+ Đầu tƣ xây dựng cc công trình kết cấu hạ tầng kinh tế - x hi không
có khả năng thu hi vn.
+ Đầu tƣ v hỗ tr vn cho cc Doanh nghiệp Nh nƣớc; góp vn cổ
phần, liên doanh vo cc doanh nghiệp thuc lĩnh vực cần thiết có sự tham gia
ca Nh nƣớc theo quy định ca php lut.
+ Chi cho quỹ hỗ tr đầu tƣ quc gia v cc quỹ hỗ tr pht triển đi
với chƣơng trình, dự n pht triển kinh tế.
+ Dự trữ Nh nƣớc.
+ Cho vay ca Chnh ph để đầu tƣ pht triển.
- Chi trả n gc tiền do Nh nƣớc vay.
- Chi bổ sung "Quỹ dự trữ ti chnh”.
Có nhiều cch phân loại cc khoản chi nhƣ căn c vo mc đích kinh
tế- x hi hay căn c vo lĩnh vực chi, nhƣng theo thông lệ quc tế cc khoản
chi đƣc phân thnh: Chi thƣờng xuyên, chi đầu tƣ pht triển v chi khc.
- Chi thƣờng xuyên l cc khoản chi cho tiêu dùng hiện tại bao gm
tiêu dùng c nhân v tiêu dùng ca cc tổ chc, sự nghiệp.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
9
- Cc khoản chi đầu tƣ l cc khoản chi cho tiêu dùng trong tƣơng lai,
cc khoản chi ny có tc dng lm tăng cơ sở vt chất ca quc gia v góp
phần lm tăng trƣởng kinh tế.
1.1.3. Hệ thống Ngân sch Nhà nƣớc:
Hệ thng NSNN đƣc hiểu l tổng thể cc cấp ngân sch có mi quan
hệ hữu cơ với nhau trong qu trình thực hiện nhiệm v thu, chi ca mỗi cấp
ngân sách. Việc xây dựng hệ thng NSNN ca nƣớc ta hiện nay dựa trên các
nguyên tắc sau:
Một là Đảm bảo tnh thng nhất ca nền ti chnh quc gia. Đó là điều
kiện quan trọng để đƣa mọi hoạt đng thu chi ca NSNN ở cc cấp đi đúng
quỹ đạo quản lý kinh tế, ti chnh ca Nh nƣớc, tạo nên mi liên hệ gắn bó
hữu cơ giữa cc cấp ngân sch lm cho hoạt đng ngân sch phù hp với sự
vn đng ca cc phạm trù kinh tế ti chnh khc.
Hai là Qun triệt nguyên tắc tp trung dân ch trong hệ thng NSNN,
vừa pht huy sc mạnh ca cả hệ thng vừa đảm bảo tnh năng đng sng tạo
ca mỗi cấp cơ sở trong việc xử lý cc vấn đề ca ngân sch. Trong hệ thng
NSNN, ngân sách Trung ƣơng đóng vai trò ch đạo trong việc thực hiện cc
mc tiêu chiến lƣc kinh tế - x hi trên phạm vi ton quc. Hoạt đng thu
chi ca NSTW có ảnh hƣởng lớn đến cc mặt cân đi lớn trong đời sng kinh
tế - x hi ca đất nƣớc. Ngân sách địa phƣơng l công c ti chnh quan
trọng gip chnh quyền địa phƣơng thực hiện cc chc năng kinh tế - x hi,
khai thc tt cc thế mạnh ca địa phƣơng đng thời l công c góp phần thực
hiện sự gim st ca Nh nƣớc đi với cc mặt hoạt đng kinh tế - x hi trên
mt vùng lnh thổ nhất định.
Ở nƣớc ta tổ chc hệ thng NSNN gắn bó chặt chẽ với việc tổ chc b
máy nhà nƣớc v vai trò, vị tr ca b my đó trong qu trình pht triển kinh
tế - x hi ca đất nƣớc. Hệ thng NSNN gm: ngân sách trung ƣơng và ngân
sách địa phƣơng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
10
Ngân sách địa phƣơng bao gm ngân sch ca đơn vị hnh chnh cc cấp
có Hi đng nhân dân v Uỷ ban nhân dân. Điều ny phù hp với mô hình tổ
chc chnh quyền nh nƣớc ta hiện nay. Ngân sch địa phƣơng bao gm:
- Ngân sch cấp tỉnh, thnh ph trực thuc trung ƣơng (gọi chung l
ngân sách cấp tỉnh).
- Ngân sch cấp huyện, qun, thị x, thnh ph thuc tỉnh (gọi chung l
ngân sch cấp huyện).
- Ngân sch cấp x, phƣờng, thị trấn (gọi chung l ngân sch cấp x).
Cả 4 cấp ngân sch ny hp chung thnh NSNN, trong đó ngân sách
Trung ƣơng giữ vai trò ch đạo; ngân sch cấp tỉnh, ngân sch cấp huyện,
ngân sch cấp x lng ghép vo nhau v hp chung lại thnh ngân sch địa
phƣơng. Theo hiến php năm 1992 ca Việt Nam thì Quc hi quyết định v
phân bổ NSNN, tc l quyết định cả ngân sch trung ƣơng và ngân sách các
cấp chnh quyền địa phƣơng. Đây là điểm khc biệt cần lƣu ý so với nhiều
nƣớc trên thế giới v cũng là điểm khó khăn trong việc quyết định phân bổ
ngân sách hàng năm.
1.2 LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ PHÂN CẤP QUẢN LÝ NSNN
1.2.1 Khi niệm và nội dung phân cấp quản lý ngân sch nhà nƣớc
1.2.1.1 Khi niệm phân cấp qun lý ngân sch nhà nước
Hệ thng chnh quyền nh nƣớc đƣc tổ chc thnh nhiều cấp v mỗi cấp đều
đƣc phân giao nhƣng nhiệm v nhất định. Để thực hiện nhƣng nhiệm v đó,
mỗi cấp lại đƣc phân giao nhƣng quyền hạn c thể về nhân sự, kinh tế hnh
chnh v ngân sch. Việc hình thnh hệ thng NSNN gm nhiều cấp thì việc
phân cấp quản lý NSNN l mt tất yếu khch quan. Bởi vì mỗi cấp NSNN
đều có nhiệm v thu, chi mang tch đc lâp. Trong việc tổ chc quản lý ti
chính nhà nƣớc, nếu cơ chế phân cấp quản lý NSNN đƣc thiết lp phù hp
thì tình hình quản lý ti chnh v NSNN sẽ đuc cải thiện góp phần thc đẩy
sự pht triển ổn định ca nền kinh tế - x hi.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
11
Sự phân giao về ngân sch cho cc cấp chnh quyền lm nảy sinh khai
niệm về phân cấp quản lý NSNN. Có thể hiểu phân cấp quản lý NSNN nhƣ sau:
Phân cấp quản lý NSNN l việc phân định phạm vi trch nhiệm, quyền
hạn ca cc cấp chnh quyền nh nƣớc từ trung ƣơng tới địa phƣơng trong quá
trình tổ chc tạo lp v sử dng NSNN phc v cho việc thực thi chc năng
nhiệm v ca nh nƣớc.
Phân cấp quản lý NSNN chỉ xẩy ra khi ở đó có nhiều cấp ngân sch, sự
phân giao nhiệm v, quyền hạn, trch nhiệm trong việc quản lý sử dng
NSNN, mỗi cấp ngân sch đƣc quyền huy đng nhƣng khoản thu cho riêng
cấp mình, nhƣng khoản thu đó đƣc sử dng để đp ng những nhiệm v chi
m cấp đó phải đảm nhiệm.
1.2.1.2. Nội dung phân cấp qun lý ngân sch nhà nước
Thông thƣờng khi nói tới phân cấp quản lý NSNN thì ngƣời ta thƣờng hiểu
theo nghĩa trực diện, dễ cảm nhn, đó l sự phân giao nhiệm v thu, chi giữa cc
cấp chnh quyền. Thực chất ni dung phân cấp quản lý NSNN rng hơn.
Phân cấp quản lý NSNN l việc xử lý cc mi quan hệ giữa cc cấp
chnh quyền nh nƣớc từ trung ƣơng đến địa phƣơng trong hoạt đng ca
NSNN, từ đó cho phép hình thnh mt cơ chế phân chia ranh giới quyền lực
về quản lý NSNN giữa cc cấp chnh quyền. Ni dung ca phân cấp quản lý
NSNN về cơ bản bao gm 3 ni dung ch yếu sau:
Một là, về quyền lực: phân cấp ban hnh chế đ, chnh sch, tiêu chuẩn
định mc.
Đây l ni dung quan trọng đòi hỏi phải lm r vấn đề về thẩm quyền
ban hnh ra cc chế đ, chnh sch, định mc, tiêu chuẩn, phạm vi mc đ ca
mỗi cấp chnh quyền. Cơ sở php lý ny đƣc xây dựng dựa trên hiến php
hoặc cc đạo lut tổ chc hnh chnh, từ đó định ra hnh lang php lý cho việc
chuyển giao cc thẩm quyền gắn với cc trch nhiệm tƣơng ng với quyền lực
đã đƣc phân cấp, đảm bảo tnh ổn định, tnh php lý, không gây sự ri loạn
trong quản lý NSNN. Qua phân cấp quản lý NSNN cần phải xc định r nhƣng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
12
vấn đề sau: cơ quan nhà nƣớc no có thẩm quyền ban hnh cc chế đ, chnh
sách, định mc, tiêu chuẩn thu – chi và đó l những loại chế đ no?
Về nguyên tắc những chế đ do trung ƣơng quy định thì cc cấp chnh
quyền địa phƣơng tuyệt đi không đƣc tự điều chỉnh hoặc vi phạm. Ngƣc
lại trung ƣơng phải tôn trọng thẩm quyền ca địa phƣơng, trnh can thiệp lm
mất đi tnh tự ch ca địa phƣơng.
Hai là, phân cấp về mặt vt chất, tc l phân cấp ngun thu, nhiệm v
chi NSNN. Đây l vấn đề phc tạp nhất khó khăm nhất, gây nhiều sự bất
đng nhất trong qu trình xây dựng v triển khai thực hiện nhƣng quy định về
phân cấp quản lý NSNN.
Sự khó khăn ny bắt ngun từ sự pht triển không đng đều giữa các
địa phƣơng, sự khc biệt về điều kiện tự nhiên kinh tế x hi giữa cc vùng
miền trong cả nƣớc. Cc vấn đề quan trọng cần đƣc xử lý l:
+ Xác định những nhiệm v chi m chnh quyền cấp trung ƣơng phải
đảm nhiệm, nhƣng khoản thu m trung ƣơng đƣc quyền thu v sử dng cho
cc hoạt đng ca mình.
+ Xác định những nhiệm v chi m chnh quyền cc cấp địa phƣơng
phải đảm nhiệm, nhƣng khoản thu m địa phƣơng đƣc quyền thu v sử dng
cho cc hoạt đng ca mình.
+ Với nhƣng khoản thu đƣc phân cấp đó thì khả năng cân đi thu, chi
ngân sch ở mỗi cấp chnh quyền ra sao? Nếu địa phƣơng không cân đi đƣc
thu chi thì cch giải quyết nhƣ thế no?
+ Cấp no có thể đƣc vay n để bù đắp thiếu ht v sử dng hình thc
vay no? ngun trả n đƣc lấy từ đâu?
Thứ ba, phân cấp về quản lý chu trình NSNN, tc l phân công, phân
định trch nhiệm, quyền hạn trong lp, chấp hnh v quyết ton NSNN.
Phân cấp quản lý NSNN thể hiện mi quan hệ giữa cc cấp chnh quyền
nh nƣớc trong mt chu trình NSNN gm tất cả cc khâu: lp ngân sch, duyệt,
thông qua tới chấp hnh, quyết ton, thanh tra, kiểm tra ngân sch. Yêu cầu ca
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
13
ni dung ny đặt ra l giải quyết mi quan hệ về mc đ tham gia, điều hnh v
kiểm sot ca cc cơ quan quyền lực, cơ quan quản lý nh nƣớc v cc cơ quan
chuyên môn trong từng khâu quản lý chu trình ngân sch.
1.2.2 Những nhân tố ảnh hƣởng đến cơ chế phân cấp quản lý ngân
sách nhà nƣớc
1.2.2.1 Cơ chế phân cấp qun lý ngân sch nhà nước chịu nh
hưởng bởi tính chất cung cấp hàng ho công cộng.
Trong quản lý hành chính nhà nƣớc, chnh quyền nh nƣớc cc cấp vừa
phải đảm bảo chc năng quản lý vừa phải đảm bảo chc năng cung cấp cc
dịch v công công cho x hi. Phần lớn cc hng ho công cng đều đƣc
cung cấp bởi chnh quyền nh nƣớc ở trung ƣơng và địa phƣơng. Cần thiết
phải phân giao quyền hạn v trch nhiệm cung cấp hng ho công cng giữa
cc cấp trong b my chnh quyền trung ƣơng và địa phƣơng mt cch hp lý.
Điều kiện vt chất kèm theo chnh l vấn đề ngân sch nh nƣớc. Nhƣ vy,
vấn đề sản xuất hay cung cấp hng ho công cng bằng ngun ca nh nƣớc t
nhất cũng dn đến việc phân chia ngun lực ny cho cc đi tƣng đƣc phép
sử dng ở những phạm vi khc nhau. Đấy chnh l tiền đề để phân định quyền
v nhiệm v thu chi cho từng cấp.
1.2.2.2 Cơ chế phân cấp qun lý ngân sch nhà nước chịu nh
hưởng của cấu trúc bộ my nhà nước
Bất c mt nh nƣớc no cũng có mt trt tự nhất định về việc thnh
lp v mi quan hệ giữa cc cơ quan cấu thnh nh nƣớc, có cch thc phân
chia lnh thổ thnh cc đơn vị hnh chnh nhất định v có phƣơng php thực
hiện quyền lực riêng.
Yếu t có tc đng trực tiếp đến phân cấp quản lý nói chung l phân
cấp quản lý ngân sch nh nƣớc nói riêng l hình thc cấu trc nh nƣớc tc
l sự tổ chc b my nh nƣớc theo cc đơn vị hnh chnh lnh thổ v tnh
chất quan hệ giữa cc b phn cấu thnh nh nƣớc, giữa cơ quan nhà nƣớc
trung ƣơng với cc cơ quan nhà nƣớc ở địa phƣơng.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
14
Hình thc cấu trc nh nƣớc quyết định đến việc tổ chc b my nh
nƣớc ở cc cấp đ khc nhau, mỗi cấp đ gắn kết với mt địa bn lnh thổ v
phạm vi quản lý nhất định v thƣờng đòi hỏi có phƣơng tiện ti chnh để thực
hiện cc chc năng, nhiệm v ca cấp mình. R rng điều đó sẽ chi phi đến
qu trình tổ chc v phân chia trch nhiệm v quyền hạn về quản lý ngân sách
nhà nƣớc.
1.2.2.3 Cơ chế phân cấp qun lý ngân sch nhà nước chịu nh
hưởng bởi tính chất và mức độ phân cấp về qun lý hành chính - kinh tế -
xã hội giữa cc cấp chính quyền.
Việc tổ chc b my nh nƣớc theo cc đơn vị hnh chnh lnh thổ nảy
sinh yêu cầu hình thnh những cấp ngân sch nh nƣớc tƣơng ng với từng
cấp hnh chnh đó. Tuy nhiên đây mới chỉ l điều kiện cần, bởi vì có nhiều
cch khc nhau trong việc chuyển giao mt b phn trong tổng thể cc ngun
ti chnh cho việc thực hiện cc nhiệm v ca mỗi đơn vị hnh chnh. Nhƣng
cch thc chuyển giao đó không thể diễn ra mt cch tuỳ tiện m nó ph
thuc vo mc đ phân cấp về quản lý hnh chnh – kinh tế - x hi giữa cc
cấp chnh quyền nh nuớc.
1.2.2.4 cơ chế phân cấp qun lý ngân sch nhà nước còn chịu nh
hưởng bởi đặc điểm tự nhiên, kinh tế, xã hội của cc đơn vị hành chính
lãnh thổ
Đây l mt nhân t có tnh đặc thù m ngay từ khi tổ chc cấu trc
chnh quyền nh nƣớc theo đơn vị lnh thổ đ phải quan tâm. Tnh đặc thù đó
thƣờng đƣc biểu hiện ở những đặc điểm tự nhiên nhƣ địa hình đặc biệt, vùng
có tài nguyên, có địa thế đặc biệt hay có điều kiện x hi đặc biệt. Nhƣng đơn
vị lnh thổ ny có thể l mt đi tung đặc biệt ca cơ chế phân cấp dn tới
những ni dung phân cấp đặc thù. HIện nay, trƣớc những diễn biến phc tạp
trên thế giới về tình trạng xung đt sắc tc, tôn gio; nhƣng điểm nóng về
chnh trị, x hi buc cc nh nƣớc phải nghĩ đến việc trao quyền rng ri hơn
về ngân sch cho nhƣng đơn vị lnh thổ địa phƣơng.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
15
Nhƣng nhân t kể trên có tc đng mt cch trực tiếp đến qu trình
hoạch định chnh sch phân cấp quản lý ngân sch nh nƣớc.
1.2.3 Vai trò của phân cấp quản lý ngân sch nhà nƣớc
1.2.3.1 Đối với qun lý hành chính nhà nước
Việc phân cấp quản lý ngân sch nh nƣớc l công c cần thiết khch
quan để phc v cho việc phân cấp quản lý hnh chnh v có tc đng quan
trọng đến hiệu quả ca quản lý hnh chnh từ trung ƣơng đến địa phƣơng.
Ngân sách nhà nƣớc cung cấp phƣơng tiện ti chnh cho cc cấp chnh
quyền nh nƣớc từ trung ƣơng đến địa phƣơng hoạt đng. Tuy nhiên phân cấp
quản lý ngân sch nh nƣớc không ph thuc hon ton vo phân cấp hnh
chính mà nó có tính đc lp tƣơng đi trong việc thực hiện mc tiêu phân
phi hp lý ngun lực quc gia. Mt cơ chế phân cấp quản lý ngân sch hp
lý sẽ tạo điều kiện gip chnh quyền nh nƣớc thực hiện tt cc chc năng,
nhiệm v ca mình. Ngƣc lại phân cấp không hp lý sẽ gây cản trở khó khăn
đi với qu trình quản lý ca cc cấp hnh chính nhà nƣớc.
1.2.3.2 Đối với điều hành vĩ mô của nhà nước
Phân cấp quản lý ngân sch nh nƣớc gắn cc hoạt đng ca ngân sch
nhà nƣớc với cc hoạt đng kinh tế x hi mt cch c thể v thực sự nhằm
tp trung đầy đ, kịp thời đng chnh sch, chế đ cc ngun ti chnh quc
gia v phân phi, sử dng chng công bằng, hp lý, tiết kiệm v có hiệu quả
cao, phc v cc mc tiêu, nhiệm v pht triển kinh tế x hi ca đất nƣớc.
Phân cấp quản lý ngân sch nh nƣớc đúng đắn v hp lý không chỉ
đảm bảo phƣơng tiện ti chnh cho việc duy trì pht triển hoạt đng ca cc
cấp chnh quyền nh nƣớc từ trung ƣơng đến cc địa phƣơng m còn tạo điều
kiện pht huy đƣc cc li thế nhiều mặt ca từng vùng địa phƣơng trong cả
nƣớc. Nó cho phép quản lý v kế hoạch ho ngân sách nhà nƣớc tt hơn, điều
chỉnh mi quan hệ giữa cc cấp chnh quyền cũng nhƣ mi quan hệ giữa cc
cấp ngân sch đƣc tt hơn để pht huy vai trò l công c điều chỉnh vĩ mô
ngân sách nhà nƣớc.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
16
Cơ chế phân cấp quản lý ngân sách nhà nƣớc có tc đng quan trọng đến
hoạt đng điều hnh vĩ mô ca nh nƣớc thông qua chnh sch ti kho, vì mc
đ phân cấp giữa trung ƣơng và địa phƣơng có tác đng lớn đi với mc tiêu
điều chỉnh kinh tế bằng chnh sch ti kho ca nh nƣớc. Chnh sch ti kho
l công c quan trọng nhất trong tay nh nƣớc để điều hnh kinh tế vĩ mô. Ch
trƣơng và định hƣớng thu chi ngân sch nh nƣớc theo hƣớng “nới lỏng” hay
“thắt chặt” l những biện php ct yếu ca Chnh ph để ng phó với những
diễn biến ca nền kinh tế nhằm đạt đƣc mc tiêu tăng trƣởng, ôn định v pht
triển bền vững. Nếu mc đ phân cấp tp trung về pha trung ƣơng lớn thì qu
trình điều chỉnh đƣc thực thi nhanh hơn và ngƣc lại nếu mc đ phân cấp tp
trung về pha địa phƣơng nhiều hơn sẽ dn đến thời gian điều chỉnh chm hơn
bởi vì khi địa phƣơng đƣc phân cấp mạnh thì quyền hạn trong thu, chi ngân
sách địa phƣơng đƣc mở rng v linh hoạt hơn. Chnh vì vy cần xây dựng
mt phƣơng n phân cấp hp lý để vừa đảm bảo thực hiện đƣc mc tiêu ca
chnh sch ti kho vừa trnh đƣc việc tp trung qu co.
1.2.3.3 Đối với các địa phương
Phân cấp quản lý ngân sch nh nƣớc l yếu t hết sc quan trọng đi
với sự pht triển kinh tế địa phƣơng, đng thời cũng l phƣơng tiện quan
trọng để nh nƣớc thực hiện việc điều ho, phân phi lại ngun lực giữa trung
ƣơng với điạ phƣơng và giữa cc địa phƣơng với nhau. Phân cấp quản lý ngân
sách nhà nƣớc phù hp sẽ khai thc tt đƣc thế mạnh ca địa phƣơng trong
việc phân phi v sử dng cc ngun lực phc v pht triển kinh tế địa
phƣơng. Thông qua cơ chế phân cấp trong phân cấp quản lý ngân sách nhà
nƣớc cũng nhƣ cơ cấu ca cc chƣơng trình, mc tiêu, dự n m nh nuớc có
thể phân bổ lại ngun lực giữa cc địa phƣơng đảm bảo sự pht triển tƣơng
đi đng đều, cân đi v giảm bớt những bất cng.
Phân cấp quản lý ngân sch nh nƣớc phù hp có ý nghĩa quan trọng
trong việc đảm bảo hiệu quả quản lý ngân sch quc gia, thực hiện tiết kiệm
ngun lực. Phân cấp quản lý ngân sch nh nƣớc còn có ảnh hƣởng quan
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
17
trong đến đời sng ca cng đng dân cƣ trong nƣớc, l nhân t tc đng
nhạy cảm đến cc vấn đề thuc về chnh sch x hi.
Nhƣ vy, khẳng định sự tn tại ca hệ thng ngân sch nhà nƣớc bao
gm ngân sách trung ƣơng và ngân sách địa phƣơng đ dn đến yêu cầu tất
yếu l phải phân giao nhiệm v v quyền hạn ca chnh quyền nh nƣớc cc
cấp đi với cc vấn đề thuc về ngân sch nh nƣớc. Để thực hiện đƣc yêu
cầu ny, cần thiết phải xây dựng đƣc cc nguyên tắc phân cấp v phải triệt
để tôn trọng cc nguyên tắc đó khi xây dựng phƣơng n phân cấp.
1.2.4 Nguyên tắc cơ bản trong phân cấp quản lý ngân sách nhà nƣớc
Để việc phân cấp quản lý NSNN có hiệu quả, đạt đƣc cc mc tiêu đề
ra thì phải đảm bảo cc nguyên tăc cơ bản sau đây:
Nguyên tắc 1: Phân cấp quản lý NSNN phải phù hp v đng b với
phân cấp tổ chc b my hnh chnh, quản lý kinh tế - xã hi, quc phòng, an
ninh ca nh nƣớc v năng lực quản lý ca mỗi cấp trên địa bn.
Việc tổ chc b my hnh chnh thƣờng đƣc qui định trong hiến php.
Do đó để đảm bảo cơ sở php lý cho cơ chế phân cấp quản lý NSNN phải triệt
để tôn trọng những quy định trong hiến php có liên quan tới lĩnh vực ny.
Phân cấp quản lý NSNN ở cc cấp chnh quyền địa phƣơng không tch
rời với phân cấp quản lý kinh tế - x hi. Mỗi đơn vị hnh chnh có chc năng
v nhiệm v quản lý kinh tế - x hi theo phân cấp phù hp với đặc điểm ca
mỗi cấp chnh quyền. Do đó cần phải xem xét về chc năng thực tế v quy
mô, nhiệm v từng cấp hnh chnh để có quy định phân thnh mt cấp ngân
sch hay chỉ l mt đơn vị dự ton Phân cấp quản lý NSNN phải gắn với mô
hình tổ chc b my nh nƣớc, phải phù hp v tƣơng xng với mô hình tổ
chc cc cơ quan công quyền, gắn với thực trạng nền kinh tế v phải đƣc
đnh gi trên cc kha cạnh ch yếu nhƣ cơ cấu kinh tế, cơ cấu ngnh nghề,
ti đ tăng trƣởng, năng suất, hiệu quả thu nhp v phân phi thu nhp. Thực
trạng kinh tế mỗi địa phƣơng sẽ quyết định đến ngun lực ti chnh ở địa
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
18
phƣơng đó. Phân cấp ngun lực ti chnh ở mỗi địa phƣơng phải quan hệ chặt
chẽ với phân cấp quản lý kinh tế - x hi trên địa bn. Phân cấp nhiệm v chi
phải gắn với thực hiện nhiệm v pht triển kinh tế - x hi ca mỗi cấp chnh
quyền địa phƣơng, đặc biệt l những vấn đề liên quan mt thiết đến đời sng
dân cƣ trên địa bn.
Phân cấp quản lý NSNN còn cần phải ch ý đến quan hệ giữa quản lý
theo ngnh với quản lý theo lnh thổ. Kết hp giữa quản lý theo ngnh với
quản lý theo lnh thổ l mt trong nhƣng nguyên tăc quan trọng trong quản lý
nh nƣớc về kinh tế - x hi.
Yêu cầu quản lý theo ngnh đòi hỏi không đƣc nhn thc mt cch
lệch lạc l Nh nƣớc, Chnh ph v cc B ở trung ƣơng quản lý cc công
việc ca trung ƣơng còn chnh quyền địa phƣơng v cc sở thì quản lý cc
công việc ca địa phƣơng. Cần xo bỏ sự phân biệt mt cch my móc về
kinh tê trung ƣơng v kinh tế địa phƣơng v cho rằng có cơ cấu kinh tế trung
ƣơng riêng, cơ cấu kinh tế địa phƣơng riêng dn đến nhƣng quyết định đi
ngƣc lại cơ cấu kinh tế thng nhất có tnh chiến lƣc ca quc gia.
Yêu cầu quản lý theo lnh thổ đảm bảo sự pht triển tổng thể cc
ngnh, cc lĩnh vực, cc mặt hoạt đng chnh trị - khoa học, văn ho – x hi
trên mt đơn vị hnh chnh lnh thổ nhằm thực hiện sự quản lý ton diện v
khai thc ti đa, có hiệu quả cao nhất mọi tiềm năng trên lnh thổ, không phân
biệt ngnh, thnh phần kinh tế - x hi, cấp nh nƣớc quản lý trực tiếp.
Sự quản lý theo ngnh hay lĩnh vực v sự quản lý theo lnh thổ tất yếu
phải đƣc kết hp v thng nhất với nhau theo lut php nh nƣớc v dƣới sự
điều hnh thng nhất ca hệ thng nh nƣớc. Chnh sch phân cấp quản lý
NSNN, nhất l những quy định có tc đng trực tiếp đến phân bổ ngân sch
cho cc ngnh, cc địa phƣơng cần phải ch ý tôn trọng nguyên tắc ny.
Nguyên tắc 2: Đảm bảo vai trò ch đạo ca NSTW v đng thời tạo vị
tr đc lp ca ngân sch địa phƣơng trong hệ thng NSNN thng nhất.