Tải bản đầy đủ (.docx) (43 trang)

GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (358.78 KB, 43 trang )

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA TÍN DỤNG
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI BÁO CÁO:
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ
HOẠT ĐỘNG CHO VAY
KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI
NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG
VIỆT NAM CHI NHÁNH 10
GVHD:
SVTH:
LỚP:
MSV:
Tp.HCM, tháng 2 năm 2014
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
















Tp.HCM, ngày tháng năm 2014
Xác nhận của đơn vị thực tập
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN















ĐIỂM: …………………….
Tp.HCM, ngày tháng năm 2014
Giáo viên chấm

KẾT LUẬN 31
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 32
PHỤ LỤC THAM KHẢO 33
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
ST
T
Từ viết tắt Nghĩa đầy đủ
01 Bộ phận KTKS Bộ phận Kiểm tra kiểm soát nội bộ tại Chi nhánh

02 Công ty AMC
Công ty TNHH một thành viên quản lý nợ và khai thác tài
sản Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam
03
Chương trình
iCdoc
Chương trình phần mềm hỗ trợ công tác luân chuyển và quản
lý, lưu giữ hồ sơ tín dụng trên hệ thống mạng nội bộ của
NHCT
04 GDBĐ Giao dịch bảo đảm
05 GNN Giấy nhận nợ
06 HĐBĐ Hợp đồng bảo đảm
07 HĐCTD Hợp đồng cấp tín dụng
08 HĐTD Hội đồng tín dụng
09 NHCT Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam
10 NHCTD Ngân hàng cấp tín dụng
11 NHNN Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
12 NVTD Nhân viên tín dụng
13 Phòng ĐGXH
Phòng đánh giá xếp hạng và phê duyệt tín dụng tại Trụ sở
chính và tại thành phố Hồ Chí Minh
14 PKH Phòng khách hàng
15 PGD Phòng giao dịch
16 SXKD Sản xuất kinh doanh
17 TCTD Tổ chức tín dụng
18 TSBĐ Tài sản bảo đảm
19 TSC Trụ sở chính
20 TSCC Tài sản cầm cố
21 TSTC Tài sản thế chấp
6

DANH MỤC BẢNG BIỂU, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ
Ký hiệu Nội dung Trang
Sơ đồ 1.1 Cơ cấu tổ chức của NHCT – Chi nhánh 10 3
Biểu đồ 1.1 Tăng trưởng dư nợ tín dụng 5
Biểu đồ 1.2 Tình hình tăng trưởng lợi nhuận sau thuế 6
Biểu đồ 2.1 Dư nợ tín dụng theo đối tượng khách hàng 16
Bảng 2.1
Dư nợ cho vay theo đối tượng khách hàng NHCT – Chi
nhánh 10
17
Biểu đồ 2.2 Cơ cấu dư nợ cho vay KHCN theo thời hạn 17
Bảng 2.2 Tăng trưởng dư nợ cho vay theo kỳ hạn 18
Bảng 2.3 Dư nợ cho vay KHCN theo mục đích 19
Biểu đồ 2.3 Dư nợ cho vay KHCN theo mục đích 19
Bảng 2.4 Dư nợ cho vay KHCN năm 2013 theo từng mục đích cụ thể 20
Bảng 2.5
Tình hình nợ quá hạn và nợ xấu của NHCT – Chi nhánh 10
giai đoạn 2011-2013
21
7
LỜI MỞ ĐẦU
Trong bối cảnhnền kinh tế Việt Nam vừa trải qua một thời gian dài khủng hoảng
và khó khăn, tình hình sản xuất kinh doanh chỉ vừa mới có dấu hiệu hồi phục thời gian
gần đây; trong khi đó cạnh tranh giữa các ngân hàng ngày càng gay gắt đã buộc các
ngân hàng phải chú trọng hơn đến chiến lược kinh doanh của mình theo hướng vừa
nâng cao được hiệu quả kinh doanh nhưng vẫn phải đáp ứng được nhu cầu ngày một đa
dạng của khách hàng. Khi mà mức sống của người dân ngày càng cao, nhu cầu sử dụng
các sản phẩm dịch vụ của ngân hàng, đặc biệt là nhu cầu vay vốn để kinh doanh, mua
nhà, đất,…cũng ngày càng tăng, thì hoạt động cho vay khách hàng cá nhân là một
khoản mục mang lại lợi nhuận cao cho ngân hàng trong bối cảnh khó khăn hiện nay, và

cũng hứa hẹn mang lại một tốc độ tăng trưởng cao trong tương lai. Đây cũng là một
trong những hoạt động chủ chốt và đang được đầu tư mở rộng tại Ngân hàng TMCP
Công thương Việt Nam – Chi nhánh 10.
Qua quá trình thực tập tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi
nhánh 10, bài báo cáo là tổng hợp những kiến thức mà em đã tìm hiểu được về hoạt
động cho vay KHCN cũng như một số đề xuất để góp phần nâng cao hiệu quả hoạt
động này tại Chi nhánh. Kết cấu của bài báo cáo gồm 3 phần như sau:
- Chương 1: Tổng quan về Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh 10.
- Chương 2: Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Công
thương Việt Nam - Chi nhánh 10.
- Chương 3: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tại Ngân
hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh 10.
Mặc dù đã cố gắng nhưng do trình độ kiến thức thực tiễn còn hạn hẹp nên bài
báo cáo chắc chắn không thể tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong thầy cô và các cô
chú, anh chị trong Ngân hàng có thể đóng góp ý kiến để em có thể hoàn thành tốt hơn
bài báo cáo này.
8
Để hoàn thành được đề tài này em đã nhận được sự quan tâm, giúp đỡ nhiệt tình
của ban lãnh đạo, các anh chị nhân viên tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam–
Chi nhánh 10 và đặc biệt là sự hướng dẫn tận tình của TS. Nguyễn Hoàng Vĩnh Lộc.
Em xin chân thành cảm ơn thầy đã giúp em giải quyết những vướng mắc, hiểu rõ hơn
các vấn đề liên quan để có thể hoàn thành tốt đề tài của mình. Và em xin gởi lời chân
thành cảm ơn tập thể nhân viên tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam– Chi
nhánh 10 đã giúp đỡ em trong suốt quá trình thực tập và thực hiện đề tài này.
9
Chương 1: Tổng quan về Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam
Chi nhánh 10
1.1 Giới thiệu khái quát về Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam
Tên doanh nghiệp phát hành:Ngân Hàng TMCP Công Thương Việt Nam
Tên giao dịch quốc tế: Vietnam Joint Stock Commercial Bank For Industry And Trade

Tên viết tắt: Vietinbank
Logo:
Vốn điều lệ:37.234 tỷ đồng
Trụ sở chính: 108 Trần Hưng Đạo, Hà Nội
Tổng quan về VietinBank
• Ngân Hàng TMCP Công Thương Việt Nam (VietinBank) được thành lập từ
năm 1988 sau khi tách ra từ Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
• Là Ngân hàng thương mại lớn, giữ vai trò quan trọng, trụ cột của ngành Ngân
hàng Việt Nam.
• Có hệ thống mạng lưới trải rộng toàn quốc với 01 Sở giao dịch, 150 Chi nhánh
và trên 1000 Phòng giao dịch/Qu‚ tiết kiệm.
• Là thành viên sáng lập và là đối tác liên doanh của Ngân hàng INDOVINA.
• Có quan hệ đại lý với trên 900 ngân hàng, định chế tài chính tại hơn 90 quốc gia
và vùng lãnh thổ trên toàn thế giới.
• Là ngân hàng đầu tiên của Việt Nam được cấp chứng chỉ ISO 9001:2000.
• Là thành viên của Hiệp hội Ngân hàng Việt Nam, Hiệp hội ngân hàng Châu Á,
Hiệp hội Tài chính viễn thông Liên ngân hàng toàn cầu (SWIFT), Tổ chức Phát
hành và Thanh toán thẻ VISA, MASTER quốc tế.
• Là ngân hàng tiên phong trong việc ứng dụng công nghệ hiện đại và thương mại
điện tử tại Việt Nam, đáp ứng yêu cầu quản trị & kinh doanh.
10
• Là ngân hàng đầu tiên tại Việt Nam mở chi nhánh tại Châu Âu, đánh dấu bước
phát triển vượt bậc của nền tài chính Việt Nam trên thị trường khu vực và thế
giới.
• Không ngừng nghiên cứu, cải tiến các sản phẩm, dịch vụ hiện có và phát triển
các sản phẩm mới nhằm đáp ứng cao nhất nhu cầu của khách hàng.
Sứ mệnh: Là ngân hàng số 1 của hệ thống ngân hàng Việt Nam, cung cấp sản phẩm
dịch vụ tài chính ngân hàng hiện đại, tiện ích, tiêu chuẩn quốc tế.
Tầm nhìn: Đến năm 2018, trở thành một tập đoàn tài chính ngân hàng hiện đại, đa
năng, theo chuẩn quốc tế.

Giá trị cốt lõi
• Hướng đến khách hàng;
• Hướng đến sự hoàn hảo;
• Năng động, sáng tạo, chuyên nghiệp, hiện đại;
• Trung thực, chính trực, minh bạch, đạo đức nghề nghiệp;
• Sự tôn trọng;
• Bảo vệ và phát triển thương hiệu;
• Phát triển bền vững và trách nhiệm với cộng đồng, xã hội.
Triết lý kinh doanh
• An toàn, hiệu quả và bền vững;
• Trung thành, tận tụy, đoàn kết, đổi mới, trí tuệ, kỷ cương;
• Sự thành công của khách hàng là sự thành công của Vietinbank.
Slogan: Nâng giá trị cuộc sống.
1.2 Tổng quan về Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh 10
1.2.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Công thương Việt
Nam - Chi nhánh 10
Năm 1975 là Chi nhánh Ngân hàng Nhà Nước Quận 10; đến năm 1988, Chi nhánh
được nâng cấp chuyển thành Ngân hàng Công thương Chi nhánh 10 trực thuộc NHCT
Chi nhánh TP.HCM và từ 1993 là NHCT Chi nhánh 10 trực thuộc Ngân hàng Công
11
thương Việt Nam theo Quyết định số 67/QĐ-NH5 ngày 27/03/1993. Khi chuyển sang
cổ phần hóa Chi nhánh chính thức mang tên Ngân hàng TMCP Công thương Việt
Nam – Chi nhánh 10 theo văn bản số 1675/NHNN-HCM02 ngày 06/08/2009.
Địa chỉ đặt tại: 111 – 121 Ngô Gia Tự, Phường 2, Quận 10, Tp.HCM.
1.2.2 Cơ cấu tổ chức Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh 10
Là một trong những chi nhánh lớn và gắn liền với sự tồn tại và phát triển của NHCT
ngay từ buổi đầu, NHCT – Chi nhánh 10 vẫn đang không ngừng mở rộng và phát triển,
luôn là một trong những chi nhánh đi đầu trong hoạt động kinh doanh, đóng góp một
phần không nhỏ vào kết quả kinh doanh của toàn bộ NHCT. Hiện nay, NHCT – Chi
nhánh 10 có cơ cấu tổ chức và mạng lưới phòng giao dịch như sau:

Sơ đồ 1.1: Cơ cấu tổ chức của NHCT – Chi nhánh 10
1.2.3 Chức năng, nhiệm vụ của một số phòng ban
Ban Giám đốc: bao gồm 01 giám đốc và 02 phó giám đốc. Là vị trí có quyền hạn cao
nhất trong Chi nhánh, có nhiệm vụ điều hành và quản lý mọi hoạt động kinh doanh
đồng thời cũng chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động kinh doanh của Chi nhánh.
Các phòng nghiệp vụ của NHCT – Chi nhánh 10:
Phòng KHDN:Là phòng nghiệp vụ trực tiếp giao dịch với khách hàng là các DN về
khai thác vốn sử dụng bằng VND và ngoại tệ, thực hiện các nghiệp vụ liên quan đến tín
12
Giám đốc
Phó
giám đốc
Phòng
tổng hợp
Phòng tổ chức
hành chính
Phó
giám đốc
PGD Lý
Thường
Kiệt
PGD
Ngô
Gia
Tự
P. tiền
tệ kho
qu‚
Phòng
KHDN

PGD

Hiến
Thành
PGD
Ngô
Quyền
Phòng
bán lẻ
Phòng
kế
toán
dụng, tài trợ thương mại, và quản lý các sản phẩm tín dụng phù hợp với chế độ, thể lệ
hiện hành và hướng dẫn của NHCT; trực tiếp quảng cáo, tiếp thị, giới thiệu và bán các
sản phẩm dịch vụ Ngân hàng cho các DN. Khai thác nguồn vốn bằng VND và ngoại tệ
từ KHDN. Thực hiện tiếp thị, hỗ trợ, chăm sóc khách hàng, tư vấn cho khách hàng về
các sản phẩm dịch vụ của NHCT như: tín dụng, đầu tư, chuyển tiền, mua bán ngoại tệ,
tài trợ thương mại, thẻ, dịch vụ ngân hàng điện tử…làm đầu mối bán các sản phẩm
dịch vụ của NHCT đến các khách hàng là DN. Nghiên cứu đưa ra các đề xuất về cải
tiến sản phẩm dịch vụ hiện có, cung cấp các sản phẩm dịch vụ mới cho KHDN. Thẩm
định, xác định, quản lý các giới hạn tín dụng cho khách hàng có nhu cầu giao dịch về
tín dụng và tài trợ thương mại, trình cấp có thẩm quyền theo quy định của NHCT.
Phòng bán lẻ: Là phòng nghiệp vụ có chức năng tương tự phòng KHDN nhưng đối
tượng khách hàng chủ yếu là các cá nhân, hộ gia đình.
Phòng tổ chức hành chính: Là phòng nghiệp vụ thực hiện công tác tổ chức cán bộ và
đào tạo tại Chi nhánh theo đúng chủ trương chính sách của Nhà nước và quy định của
NHCT. Thực hiện công tác quản trị và văn phòng phục vụ hoạt động kinh doanh tại
Chi nhánh, thực hiện công tác bảo vệ, an ninh an toàn Chi nhánh.
Phòng tiền tệ, kho quỹ: Là phòng nghiệp vụ quản lý an toàn kho qu‚, quản lý qu‚ tiền
mặt theo quy định của NHNN và NHCT, ứng và thu tiền cho các qu‚ tiết kiệm, các

phòng giao dịch trong và ngoài quầy, thu chi tiền mặt cho các doanh nghiệp có thu chi
tiền mặt lớn; phối hợp với Phòng Kế toán giao dịch, Tổ chức hành chính thực hiện điều
chỉnh chuyển tiền giữa qu‚ nghiệp vụ của Chi nhánh với NHNN và NHCT trên địa
bàn, các Qu‚ tiết kiệm, Phòng giao dịch, máy rút tiền tự động (ATM) an toàn, đúng
chế độ trên cơ sở đáp ứng đầy đủ kịp thời nhu cầu tại Chi nhánh.
Phòng tổng hợp: Là phòng nghiệp vụ tham mưu cho Giám đốc Chi nhánh dự kiến kế
hoạch kinh doanh, tổng hợp, phân tích đánh giá tình hình hoạt động kinh doanh, phát
triển mạng lưới quản lý chất lượng và thực hiện báo cáo hoạt động hàng năm của Chi
nhánh.
13
1.2.4 Tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Công thương Việt
Nam - Chi nhánh 10 trong những năm gần đây
Sau thời kì khủng hoảng kinh tế, tài chính toàn cầu khởi điểm từ năm 2008 đến nay đã
gây ra biết bao hệ lụy cho nền kinh tế Việt Nam nói chung và ngành ngân hàng nói
riêng. Sau bao nỗ lực và chính sách của Đảng và Nhà nước, hiện nay nền kinh tế đang
từng bước hồi phục và phát triển. Không nằm ngoài xu thế chung của nền kinh tế,
NHCT – Chi nhánh 10 đã không ngừng nỗ lực, khắc phục khó khăn để khẳng định
thương hiệu và phát triển bền vững, điều này được thể hiện rất rõ qua kết quả kinh
doanh những năm vừa qua.
1.2.4.1 Hoạt động tín dụng
(Nguồn: Tổng hợp Báo cáo hoạt động kinh doanh
NHCT – Chi nhánh 10 giai đoạn 2009-2013)
Từ biểu đồ 1.2, có thể thấy trong giai đoạn 2009-2013 dư nợ tín dụng của NHCT – Chi
nhánh 10 tăng trưởng không đồng đều và có biến động khá mạnh. Cụ thể, dư nợ tín
dụng từ 2009 đến 2010 tăng mạnh từ 2414 tỷ đồng lên 2897 tỷ đồng và sụt giảm mạnh
lần lượt xuống 2462 tỷ đồng và 2167 tỷ đồng lần lượt trong các năm 2011 và 2012.
Nguyên nhân cũng từ sự khó khăn của nền kinh tế đã làm các doanh nghiệp thu hẹp
quy mô kinh doanh, giảm vay nợ từ ngân hàng; các cá nhân cũng hạn chế chi tiêu các
14
khoản quá lớn như mua nhà, đất, ô tô…; mặt khác, một bộ phận các đối tượng muốn

vay vốn lại không đáp ứng đủ điều kiện cho vay; lãi suất cho vay quá cao cũng là một
trong những nguyên nhân khiến ngân hàng và khách hàng không thống nhất được với
nhau trong phương án cho vay. Năm 2013, NHNN đã yêu cầu các ngân hàng có biện
pháp giảm lãi suất cho vay, nhờ vậy mà các doanh nghiệp dễ dàng hơn trong việc tiếp
cận với nguồn vốn ngân hàng; ngoài ra thời điểm này cũng là lúc những chính sách
trong các lĩnh vực khác như bất động sản, chứng khoán,…bắt đầu phát huy hiệu quả,
khuyến khích khách hàng vay vốn để chi tiêu mua nhà, đất hoặc đầu tư chứng khoán.
Điều này thể hiện rất rõ trong tình hình tăng trưởng dư nợ tín dụng của NHCT – Chi
nhánh 10 khi dư nợ tín dụng trong năm 2013 đã có cải thiện và tăng lên 2340 tỷ đồng.
1.2.4.2 Lợi nhuận sau thuế
(Nguồn: Tổng hợp Báo cáo hoạt động kinh doanh
NHCT – Chi nhánh 10 giai đoạn 2009-2013)
Trong khi hoạt động tín dụng giai đoạn 2009 – 2013 khá bất ổn thì lợi nhuận sau thuế
của NHCT – Chi nhánh 10 giai đoạn này lại tăng trưởng rất ổn định. Lợi nhuận tăng
đều qua các năm với tỷ lệ tăng trưởng bình quân khoảng 9%. Có thể thấy rằng NHCT –
Chi nhánh 10 đã quản lý rất tốt các yếu tố chi phí cũng như kinh doanh các hoạt động
khác như cung ứng dịch vụ thanh toán, kinh doanh ngoại tệ,… có hiệu quả nên dù hoạt
15
động tín dụng gặp nhiều khó khăn thì lợi nhuận của Chi nhánh vẫn khá cao và tăng
trưởng ổn định.
Cụ thể kết quả hoạt động kinh doanh của NHCT – Chi nhánh 10 năm 2013 như sau:
- Thu nhập 492 tỷ
Trong đó:
• Chênh lệch lãi suất cho vay – lãi suất huy động (71%) 349.32 tỷ
• Thu phí dịch vụ (20%) 98.4 tỷ
• Khác (Kinh doanh ngoại tệ) (9%) 44.28 tỷ
- Chi phí (bao gồm cả chi phí thuế TNDN) 447 tỷ
- Lợi nhuận (9%) 45 tỷ
Từ số liệu về kết quả hoạt động kinh doanh năm 2013 thì thu nhập chủ yếu của Chi
nhánh là từ hoạt động tín dụng, thu nhập từ thu phí dịch vụ cũng chiếm một tỷ lệ khá

lớn (20%), cho thấy hoạt động cung ứng dịch vụ cho khách hàng cũng là một trong
những thế mạnh của Chi nhánh. Với tỷ suất lợi nhuận 9% của Chi nhánh là khá cao
trong bối cảnh nền kinh tế khó khăn và ngành Ngân hàng đã không còn ở trong thời kì
hoàng kim như hiện nay.
16
Chương 2: Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng
TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh 10
2.1 Giới thiệu chung về hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng
TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh 10
2.1.1 Một số quy định về hoạt động cho vay khách hàng cá nhân
 Đối tượng cho vay
Áp dụng đối với KHCN Việt Nam, bao gồm: cá nhân, hộ gia đình, chủ trang trại, tổ
hợp tác; khách hàng nước ngoài là các cá nhân nước ngoài.
 Thời hạn cho vay
Căn cứ vào (i) nhu cầu vay vốn của khách hàng, (ii) khả năng trả nợ, (iii)thời hạn sử
dụng còn lại của TSBĐ và (iv)tuổi của khách hàng so với giới hạn về độ tuổi (đối với
cho vay tiêu dùng), Chi nhánh sẽ ký kết với khách hàng về thời hạn cho vay và thời
hạn trả nợ đối với món vay.
 Quy định về lãi suất
Thực hiện chính sách lãi suất cho vay linh hoạt theo hướng giao quyền chủ động cho
các chi nhánh quyết định mức lãi suất cụ thể với từng khách hàng/khoản vay cụ thể, với
nguyên tắc: (i) không thấp hơn lãi suất sàn cho vay do NHCT Việt Nam quy định trong
từng thời kỳ tuân thủ quy định về lãi suất của NHNN; (ii) bảo đảm bù đắp các chi phí và
có lợi nhuận.
Lãi suất phạt áp dụng đối với nợ quá hạn về nguyên tắc phải cao hơn lãi suất cho vay
trong hạn song tối đa không quá 150% so với lãi suất cho vay trong hạn.
 Kỳ hạn trả nợ gốc và lãi
17
Căn cứ vào thu nhập dùng trả nợ của khách hàng, kỳ hạn trả nợ có thể theo tháng, quý
hoặc năm, Chi nhánh thỏa thuận với khách hàng về (i) số kỳ hạn trả nợ (gốc và lãi), (ii) số

tiền phải trả từng kỳ hạn, (iii) lịch trả nợ gốc, lãi.
 Số tiền cho vay
Chi nhánh căn cứ vào (i) nhu cầu vay vốn, (ii) khả năng trả nợ của khách hàng, (iii) giá
trị TSBĐ, (iv) khả năng nguồn vốn của NHCV và (v) quy định về mức cho vay để xác định
số tiền cho vay.
 Điều kiện cho vay
Ngân hàng cho vay áp dụng các điều kiện cho vay theo quy định hiện hành của NHNN
và của NHCT; Đối với cá nhân nước ngoài vay vốn được thực hiện theo quy định cho vay
riêng của NHCT. Các điều kiện cho vay bao gồm:
• Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm dân
sự theo quy định của pháp luật.
• Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp.
• Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết.
• Có dự án, phương án đầu tư, sản xuất, kinh doanh, dịch vụ khả thi, có hiệu quả,
hoặc có dự án đầu tư, phương án phục vụ đời sống kèm phương án trả nợ khả
thi và phù hợp với quy định của pháp luật.
• Thực hiện các quy định về bảo đảm tiền vay theo quy định của chính phủ,
NHNN và của NHCT.
 Những trường hợp không được cho vay; hạn chế cho vay và những nhu cầu vốn
không được cho vay
Ngân hàng tuân thủ theo những quy định trong Luật các Tổ chức tín dụng và một số
thông tư của NHNN.
2.1.2 Quy trình cho vay đối với khách hàng cá nhân
Bước 1: Hướng dẫn, tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ đề nghị cấp tín dụng
18
- Hướng dẫn khách hàng cung cấp đầy đủ hồ sơ liên quan đến khách hàng,
phương án/dự án đề nghị cấp tín dụng cụ thể; lập, hoàn thiện hồ sơ đề nghị cấp
tín dụng.
- Hướng dẫn cho bên bảo đảm về thủ tục cầm cố, thế chấp tài sản; giải thích đầy
đủ trách nhiệm và nghĩa vụ của bên bảo đảm khi cầm cố, thế chấp tài sản và

thông báo các hồ sơ, tài liệu cần phải xuất trình.
- Tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra và đối chiếu sự đầy đủ, tính trung thực, hợp pháp, hợp
lệ của hồ sơ do khách hàng, bên bảo đảm cung cấp, đối chiếu với các nguồn
thông tin khác thu thập được.
- Ngoài tài liệu do khách hàng và bên bảo đảm cung cấp, cán bộ PKH/PGD thu
thập thông tin khác liên quan đến khách hàng, phương án/dự án/đề nghị cấp tín
dụng.
- Sao chụp một bộ hồ sơ tài sản phục vụ thẩm định, trả lại bản chính cho khách
hàng; Cung cấp hồ sơ tài sản cho công ty AMC theo Quy trình phối hợp thẩm
định và định giá tài sản giữa công ty AMC với các Chi nhánh.
Bước 2: Thẩm định, lập Tờ trình thẩm định và quyết định khoản tín dụng, dự thảo
HĐCTD, HĐBĐ
a. Thẩm định khách hàng cá nhân, hộ gia đình về các mặt:
- Thẩm định năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự của khách hàng.
Ngoài ra phải thẩm định xem khách hàng có thuộc "đối tượng được vay vốn"
theo quy định cụ thể của chế độ cho vay hiện hành.
- Thẩm định tính cách và uy tín của khách hàng và khả năng quản lý của khách
hàng.
b. Thẩm định phương án/dự án/đề nghị cấp tín dụng của khách hàng.
- Thẩm định khả năng tài chính để đánh giá khả năng thanh toán và hoàn trả nợ
của người vay; đối chiếu số vốn tự có tham gia phương án vay - trả nợ của
khách hàng với quy định của NHCT về tỷ lệ vốn tự có tối thiểu tham gia vào
phương án vay - trả nợ, đánh giá tính khả thi của vốn tự có; đánh giá thu nhập
của khách hàng và người liên quan.
19
- Thẩm định tính khả thi của phương án vay trả nợ: thẩm định hiệu quả kinh tế và
khả năng thực thi của phương án vay vốn đồng thời tính toán, xác định nguồn trả
nợ (gốc và lãi) của khách hàng.
c. Dự kiến lợi ích và rủi ro nếu cấp tín và đề xuất các biện pháp giảm thiểu rủi ro.
Tùy vào thực tế rủi ro của từng khách hàng/ khoản tín dụng cụ thể và mức độ

đáp ứng các điều kiện cấp tín dụng, NHCTD thực hiện một, một số hoặc toàn bộ
các biện pháp hạn chế rủi ro sau:
- Biện pháp quản lý nguồn thu, dòng tiền của khách hàng.
- Thực hiện biện pháp bảo đảm bằng tài sản hoặc CKBL.
- Thỏa thuận về Điều khoản bảo hiểm của đối tượng hình thành từ vốn vay theo
quy định của pháp luật/ hoặc NHCT xét thấy cần thiết.
- Thỏa thuận về Điều khoản duy trì, Điều khoản hạn chế trong Hợp đồng cấp tín
dụng (cân nhắc áp dụng đối với các khoản vay trung, dài hạn).
d. Thẩm định biện pháp bảo đảm: theo hướng dẫn thẩm định, định giá và quản lý
TSBĐ hiện hành của NHCT, bao gồm thẩm định tính pháp lý của hồ sơ tài sản,
tài sản có thực và thuộc quyền sở hữu của bên bảo đảm, không bị tranh chấp,
không thuộc diện quy hoạch, giải tỏa và đủ điều kiện giao dịch trên thị trường,
tính thanh khoản của TSBĐ và khả năng quản lý, xử lý TSBĐ của Chi nhánh.
- Thực hiện định giá TSBĐ và lập Biên bản định giá theo Quy định đảm bảo cấp
tín dụng và các văn bản hướng dẫn hiện hành của NHCT.
e. Kết luận thẩm định và đề xuất cấp tín dụng
- Kết luận về các điểm mạnh, điểm yếu, thuận lợi/cơ hội, khó khăn/thách thức đối
với khách hàng; phương án/dự án; khả năng trả nợ của khách hàng; mức độ đáp
ứng điều kiện cấp tín dụngcủa khách hàng so với quy định hiện hành của
NHCT.
- Đề xuất cụ thể, rõ ràng về cấp tín dụng và các điều kiện kèm theo (nếu có).
f. Lập Tờ trình thẩm định và quyết định khoản tín dụng (lựa chọn mẫu biểu cấp
khoản tín dụng phù hợp) trình Lãnh đạo phòng.Lãnh đạo PKH thực hiện kiểm
tra, rà soát, ký tắt từng trang, ghi ý kiến đồng ý/không đồng ý và ký Tờ trình
thẩm định và quyết định khoản tín dụng và Tờ trình thẩm định biện pháp bảo
đảm (nếu lập riêng) trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
Bước 3: Xét duyệt cấp tín dụng
20
- Trường hợp Chi nhánh được quyết định tín dụng mà không phải trình Trụ sở
chính kiểm soát, phê duyệt thông qua.:

Cấp có thẩm quyền tại Chi nhánh:
+ Kiểm tra, rà soát Tờ trình thẩm định và quyết định khoản tín dụng do
PKH/PGD trình. Nếu thấy có nội dung chưa rõ thì yêu cầu PKH/PGD giải trình,
bổ sung chỉnh sửa.
+ Phê duyệt trên Tờ trình thẩm định và quyết định khoản tín dụng.
- Trường hợp Chi nhánh quyết định khoản tín dụng và phải trình Trụ sở chính phê
duyệt thông qua:
+ PKH/PGD trình Hồ sơ về Giám đốc/Phó giám đốc Chi nhánh để quyết định.
+ Cán bộ PKH/PGD soạn thảo HĐCTD, HĐBĐ và các văn bản liên quan, trình
lãnh đạo PKH/PGD rà soát, ký nháy và scan vào chương trình iCdoc để trình
Trụ sở chính cùng với các hồ sơ thẩm định.
+ PKH/PGD scan hồ sơ trình vào chương trình iCdoc trình Trụ sở chính.
Bước 4: Thông báo cho khách hàng (nếu khách hàng yêu cầu)
Sau khi nhận được thông báo phê duyệt thông qua của TSC (nếu có), Chi nhánh quyết
định cấp tín dụng và các cá nhân sẽ thực hiện thông báo cho khách hàng (nếu khách
hàng yêu cầu).
Bước 5: Ký kết hợp đồng; thực hiện công chứng, chứng thực đăng ký GDBĐ
Cán bộ PKH/PGD thực hiện:
- Ký kết hợp đồng theo các điều kiện đã được phê duyệt và các điều kiện đã
thương lượng với khách hàng.
- Phối hợp với bên bảo đảm thực hiện các thủ tục về công chứng, chứng thực
HĐBĐ.
- Soạn thảo đơn yêu cầu đăng ký GDBĐ theo mẫu quy định của cơ quan đăng lý
GDBĐ trình Người có thẩm quyền ký kết hợp đồng và Bên bảo đảm ký theo
quy định.
- Thực hiện đăng ký GDBĐtheo quy định của pháp luật, Quy định về bảo đảm
cấp tín dụng hiện hành của NHCT và nhận lại kết quả từ cơ quan đăng ký
GDBĐ.
21
- Soạn và gửi các văn bản liên quan (nếu có) cho các cơ quan chức năng theo

hướng dẫn thẩm định, định giá và quản lý TSBĐ hiện hành của NHCT.
Bước 6: Làm thủ tục giao nhận TSBĐ (nếu có) và nhập kho hồ sơ TSBĐ; Nhập, kiểm
soát, phê duyệt dữ liệu về khách hàng, TSBĐ và khoản cấp tín dụng.
- Cán bộ PKH/PGD thực hiện nhập dữ liệu về khách hàng, tín dụng và làm thủ
tục nhận TSBĐ:
+ Trường hợp TSBĐ lưu giữ tại kho của NHCTD
 CBTD phối hợp với Thủ kho và Cán bộ kiểm tra kiểm soát nội bộ thực
hiện theo quy trình.
 Đối với TSBĐ không phải kiểm định chất lượng: cán bộ và lãnh đạo
PKH/PGD, Bên bảo đảm cùng Thủ kho/Cán bộ giữ TSBĐ kiểm đếm và
niêm phong tài sản theo quy định.
 Đối với tài sản cần phải kiểm định chất lượng (như kim loại quý, đá
qúy…): NHCTD tự kiểm định hoặc thuê cơ quan chuyên môn kiểm định.
Sau khi kiểm định, cán bộ kiểm định, cán bộ và Lãnh đạo PKH/PGD và
bên bảo đảm niêm phong tài sản theo bì trước sự chứng kiến của Thủ
kho, sau đó bàn giao cho Thủ kho.
 Nhập kho TSBĐ.
+ Trường hợp TSBĐ được lưu giữ tại kho của bên thứ ba: thực hiện bàn giao và
lập biên bản bàn giao TSBĐ theo quy định.
- Nhập thông tin TSBĐ và nhập kho hồ sơ TSBĐ và liên kết TSBĐ.
Bước 7: Thực hiện giải ngân theo HĐCTD đã ký kết
7.1. Kiểm tra và phê duyệt hồ sơ giải ngân:
Cán bộ tín dụng thực hiện:
- Tiếp nhận hồ sơ đề nghị giải ngân, yêu cầu khách hàng cung cấp chứng từ, giấy
tờ liên quan đến mục đích sử dụng tiền vay và giấy nhận nợ.
- Đối chiếu hồ sơ đề nghị giải ngân với các điều kiện giải ngân trong HĐTD. Nếu
đủ điều kiện giải ngân, ký vào giấy nhận nợ và trình hồ sơ đề nghị giải ngân cho
Lãnh đạo phòng KHCN.
7.2. Giao nhận chứng từ giải ngân
22

Sau khi Giám đốc/ Phó Giám đốc Chi nhánh ký GNN, cán bộ PKH/PGD thực hiện
giao nhận chứng từ giải ngân với các phòng nghiệp vụ liên quan.
7.3. Nhập, kiểm soát và giám sát việc nhập dữ liệu về việc giải ngân
Bước 8 : Kiểm tra, giám sát tín dụng; Giao nhận hồ sơ tín dụng; Quản lý TSBĐ, Hồ sơ
TSBĐ; Tạm xuất hồ sơ TSBĐ
8.1. Kiểm tra, giám sát tín dụng:
Thực hiện kiểm tra, giám sát việc sử dụng vốn vay, tình hình hoạt động kinh doanh, tài
chính của khách hàng và TSBĐ (nếu có) theo quy trình kiểm tra, giám sát tín dụng đối
với khách hàng.
8.2. Giao nhận, quản lý hồ sơ tín dụng:
Trường hợp phải giao hồ sơ tín dụng gốc cho Bộ phận KTKS, cán bộ PKH/PGD tập
hợp các tài liệu gốc của hồ sơ tín dụng; lập và ký 2 liên biên bản giao nhận hồ sơ cho
cán bộ Bộ phận KTKS.
8.3. Quản lý TSBĐ, hồ sơ TSBĐ:
- Kiểm tra TSBĐ theo Quy trình giám sát tín dụng đối với khách hàng và Hướng
dẫn quản lý tài sản hiện hành của NHCT.
- Thực hiện các biện pháp xử lý theo phê duyệt của Cấp có thẩm quyền phê
duyệt.
Bước 9: Xử lý các phát sinh
9.1. Xử lý các phát sinh liên quan đến khoản cấp tín dụng:
Trường hợp khách hàng phát sinh nợ quá hạn, nợ nhóm 2 thì Chi nhánh phải lập tờ
trình phân tích nguyên nhân phát sinh, đánh giá khả năng khôi phục và đề xuất biện
pháp quản lý rủi ro trình Cấp có thẩm quyền tại Chi nhánh quyết định.
9.2. Xử lý các phát sinh liên quan đến tài sản bảo đảm:
- Đánh giá, đánh giá lại tài sản bảo đảm.
- Tạm xuất, gia hạn tạm xuất hồ sơ TSBĐ.
23
- Thay đổi, bổ sung TSBĐ.
- Giao nhận hồ sơ tín dụng.
Bước 10: Thu nợ gốc, lãi, phí

Theo dõi trả nợ gốc, lãi, phí: 07 ngày làm việc trước khi đến hạn trả nợ, cán
bộPKH/PGD kiểm tra số dư trên tài khoản tiền gửi thánh toán của khách hàng, nếu số
dư không đủ để trả nợ thì phải thông báo cho khách hàng nộp bổ sung số tiền thiếu.
Bước 11: Thanh lý HĐCTD, HĐBĐ/ Giải tỏa nghĩa vụ bảo lãnh; Giải chấp TSBĐ
Cán bộ tín dụng phối hợp với Phòng ban có liên quan thực hiện việc giải chấp hồ sơ,
TSBĐ và thanh lý HĐCTD, HĐBĐ.
Bước 12: Lưu hồ sơ
Cán bộ tín dụng lập và lưu giữ đầy đủ, nguyên vẹn hồ sơ cho vay theo quy định của
NHCT; bổ sung kịp thời những hồ sơ, giấy tờ do khách hàng cung cấp hoặc phát sinh
trong suốt quá trình cho vay từ khi tiếp nhận hồ sơ đề nghị vay vốn đến khi khách hàng
trả hết nợ gốc và lãi.
2.1.3 Các loại hình cho vay khách hàng cá nhân cơ bản
Danh mục các loại hình cho vay KHCN bao gồm 2 nhóm cơ bản:
 Cho vay tiêu dùng
 Cho vay nhà ở
 Cho vay mua ô tô
 Cho vay Chứng minh tài chính
 Cho vay du học nước ngoài
 Cho vay người Việt Nam làm việc tại nước ngoài
 Cho vay sản xuất kinh doanh
 Sản xuất, kinh doanh thông thường
 Cá nhân kinh doanh tại chợ
 Cho vay cửa hàng cửa hiệu
 Cho vay phát triển nông nghiệp nông thôn
24
2.2 Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Công thương
Việt Nam - Chi nhánh 10
2.2.1 Nhóm chỉ tiêu phản ánh quy mô cho vay
 Dư nợ cho vay KHCN trên tổng dư nợ tín dụng
(Nguồn: Tổng hợp số liệu 2011, 2012, 2013)

Biểu đồ 2.1 cho thấy mặc dù dư nợ tín dụng không ổn định trong giai đoạn từ 2011 đến
2013 nhưng dư nợ cho vay KHCN vẫn tăng trưởng đều đặn và qua các năm ngày càng
chiếm một tỷ lệ cao hơn trong tổng dư nợ tín dụng. Tốc độ tăng trưởng dư nợ cho vay
KHCN so với dư nợ cho vay KHDN và tổng dư nợ được thể hiện cụ thể hơn qua bảng
số liệu sau:
Bảng 2.1: Dư nợ cho vay theo đối tượng khách hàng - NHCT – Chi nhánh 10
Chỉ tiêu
Năm
2011
Năm
2012
Năm
2013
Thay đổi dư nợ
(tỷ đồng)
Tốc độ tăng trưởng
(+/-)
2012/201
1
2013/201
2
2012/201
1
2013/201
2
KHCN 358 413 504 55 91 15.36% 22.03%
KHDN 2104 1754 1836 -350 82 -16.66% 4.69%
Tổng
dư nợ
2462 2167 2340 -295 173 -12% 8%

(Nguồn: Tổng hợp số liệu 2011, 2012, 2013)
25

×