Tải bản đầy đủ (.pptx) (17 trang)

Thảo luận quy hoạch khu dân dụng đô thị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.99 MB, 17 trang )

CHUYÊN ĐỀ:
QUY HOẠCH KHU DÂN DỤNG ĐÔ THỊ
THẢO LUẬN QUY HOẠCH XÂY DỰNG & PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ
Nhóm 6
I.C cu t chc khu dõn dng trong thnh ph
Đơn vị đô thị
Đơn vị đô thị
Khu TP
Khu nhà ở
Đơn vị
ở cơ sở
Đơn vị
láng giềng
Khu TP
Khu nhà ở
Đơn vị
ở cơ sở
Đơn vị
láng giềng
Khu nhà ở
Đơn vị
ở cơ sở
Đơn vị
láng giềng
Đơn vị
láng giềng
Trung tâm
thành phố
T.T quận hay
khu T.phố
Trung tâm


khu nhà ở
T.T Dơn vị ở cơ
sở - Phuờngchợ
KG. công cộng
cụm nhà ở
Đơn vị hạt nhân tuơng ứng
3
II.Quy hoạch đất khu dân dụng
 Đất ở : là đất xây dựng các công trình nhà ở, công trình dịch vụ công cộng có quy mô
nhỏ chạy dọc theo các tuyến phố nội bộ của khu dân dụng. Việc tổ chức hợp lý các khu
đất mang lại ý nghĩa quyết định đến đời sống, môi trường sống, không gian sống của
đô thị
1. Quy hoạch đất ở
Hình 1. Tổ chức hợp lý các khu đất
II.Quy hoạch đất khu dân dụng
5
 Bố trí nhà ở trong khu dân dụng
II.Quy hoạch đất khu dân dụng
 Phương pháp bố trí: tùy thuộc vào điều kiện địa hình, khí hậu, yêu cầu thông thoáng,
phòng cháy. Đối với địa hình phức tạp thì không nên bố trí cắt qua nhiều đường đồng
mức.
Hình 2: Bố cục nhà ở dạng song song
6
 Bố trí nhà ở trong khu dân dụng
II.Quy hoạch đất khu dân dụng
Hình 3: Bố cục nhà ở dạng mảng
7
 Bố trí nhà ở trong khu dân dụng
II.Quy hoạch đất khu dân dụng
Hình 4: Bố cục nhà ở dạng chuỗi

 Đất xây dựng công trình công cộng: là những khu đất dành riêng cho các công trình dịch
vụ công cộng, các công trình này phục vụ trực tiếp cho sinh hoạt hàng ngày ở khu đô
thị, xây dựng tập trung hoặc phân tán trong khu dân dựng tùy theo yêu cầu và chức năng
dịch vụ công cộng
II.Quy hoạch đất khu dân dụng
2. Quy hoạch đât xây dựng công trình công cộng
9
II.Quy hoạch đất khu dân dụng
2. Quy hoạch đât xây dựng công trình công cộng
Hình 5: Đất dùng để xây dựng khu vui chơi
10
II.Quy hoạch đất khu dân dụng
 Bố trí công trình công cộng trong khu dân dụng

Phương pháp bố trí:
+ Đa dạng và linh hoạt, phụ thuộc vào điều kiện và yêu cầu cụ thể.
+ Đối với các khu trường học, khu hành chính, y tế nên bố trí ở khu vực trung tâm.
+ Đối với nhà trẻ và các dịch vụ khác thì tùy vào yêu cầu cụ thể mà có cách bố trí
hợp lí.
+ Cần chú ý các hoạt động kinh doanh tư nhân.
+ Các công trình phục vụ cho giao thông và môi trường: ga ra, bãi đổ, bãi
chứa rác.
 Là mạng lưới giao thông nối liền các bộ phận chức năng với nhau thành một thể thống
nhất. Đường trong khu dân dụng cũng là danh giới cụ thể phân chia các khu đất trong
khu dân dụng thành các đơn vị ở, các khu ở và các khu công cộng.
 Không gian đường bao gồm các tuyến đường cho xe chạy, các nối
đặc điểm và trang thiết bị dọc đường như vỉa hè, cây xanh,
quảng trường. Đây là những không gian công cộng đô thi do
thành phố quản lý và xây dựng
II.Quy hoạch đất khu dân dụng

3. Quy hoạch đất xây dựng đường
Hình 6:đường trong khu dân dụng
II.Quy hoạch đất khu dân dụng
II.Quy hoạch đất khu dân dụng
 Đất trồng cây xanh:Trong khu dân dụng có hệ thống cây xanh vườn hoa công viên nhằm
phục vụ cho vấn đề vui chơi giải trí thể thao thể dục của trẻ em và người lớn, chúng
được bố trí trong các khu nhà ở, các đơn vị ở. Khu cây xanh này thường được tổ chức
gắn liền với hệ thống trường học và câu lạc bộ trong các đơn vị ở
4. Quy hoạch đất trồng cây xanh
II.Quy hoạch đất khu dân dụng
Hình 7:đất dùng để trồng cây xanh
III.Chỉ tiêu cân bằng đất đai khu dân dụng
Thành phần đất Chỉ tiêu diện tích bình quân m2/ người Tỉ lệ diện tích %
Đất ở 30 - 40 40 – 50
Đất công trình công cộng 10 - 15 15 – 20
Đất trồng cây xanh 8 - 12 10 – 15
Đất đường và quảng trường 10 - 15 15 - 20
III.Chỉ tiêu cân bằng đất đai khu dân dụng
"XIN CẢM ƠN CÔ VÀ CÁC BẠN ĐÃ THEO
DÕI!"

×