Tải bản đầy đủ (.doc) (52 trang)

Giải pháp Marketing nhằm tiêu thụ sản phẩm bao bì của Cty CP đầu tư và phát triển Thái Dương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (877.53 KB, 52 trang )

MỤC LỤC
+ LĨNH VỰC KINH DOANH: 3
O TỐT HƠN 18
2.1.4 ĐẶC ĐIỂM VỀ CÔ 18
DỆT : 18
MÁY TẠO VẢI KH 18
LỜI MỞ ĐẦU
Tình hình thế giới trong những năm gần đây vẫn diễn biến phức tạp, cuộc
khủng hoảng tài chính, tiền tệ và suy thoái kinh tế thế giới ngày càng lan rộng và
ảnh hưởng mạnh đến tăng trưởng kinh tế của các quốc gia. Việt Nam cũng không
tránh khỏi những diễn biến kinh tế ấy. Năm 2011 thực sự là một năm đầy khó khăn
và thử thách đối với nền kinh tế Việt Nam ở hầu hết các ngành và lĩnh vực. Đặc biệt
các doanh nghiệp là những đối tượng bị tác động trực tiếp. Năm 2011 các doanh
nghiệp vẫn gồng mình trước những khó khăn, tìm mọi cách để phục hồi sản xuất,
kinh doanh trong khi đó lại phải đảm bảo doanh nghiệp phát triển một cách bền
vững, chắc chắn, tìm kiếm các cơ hội đầu tư cũng như giữ vững thị phần trong tình
hình cạnh tranh ngày càng khốc liệt. Như vậy vấn đề đặt ra là các doanh nghiêp
phải có những giải pháp marketing phù hợp để tăng sức cạnh tranh đẩy mạnh tiêu
thụ sản phẩm của mình. Nhờ vậy doanh nghiệp mới tạo được uy tín cũng như
thương hiệu của mình, ổn định tình hình tài chính, hạn chế những rủi ro luôn tiềm
ẩn, có thể đứng vững và phát triển kinh doanh. Nhận thức được tầm quan trọng của
vấn đề này, trên cơ sở kiến thức đã được học và qua quá trình thực tập tại Công ty
cổ phần đầu tư và phát triền Thái Dương, được sự hướng dẫn tận tình của cô giáo
( Tiến sĩ Nguyễn Thị Hồi Dung và sự quan tâm giúp đỡ của Ban lãnh đạo, các anh
chị trong phòng Kế toán tài chính Công ty cổ phần đầu tư và phát triển Thái
Dương), em đã chọn nghiên cứu đề tài: “Giải pháp Marketing nhằm tiêu thụ sản
phẩm bao bì của Cty CP đầu tư và phát triển Thái Dương”
Chuyên đề gồm những nội dung chính :
Chương 1: Tổng quan về công ty cổ phần đầu tư và phát triển Thái Dương
Chương 2: Thực trạng công tác marketing tại công ty cổ phần đầu tư và phát
triển Tthái Dương


Chương 3: Giải pháp Marketing nhằm tiêu thụ sản phẩm bao bì của Cty CP
đầu tư và phát triển Thái Dương
Do thời gian thực tập ngắn cộng với sự hiểu biết còn hạn chế nên đề tài không
tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong được sự góp ý của các thầy cô giáo trong
khoa để chuyên đề của em được đầy đủ và hoàn thiện hơn.
Em xin trân trọng cảm ơn !
1
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ
VÀ PHÁT TRIỂN THÁI DƯƠNG
1.1 Thông tin chung về công ty
1.1.1 Tên gọi
+ Tên thương mại : Công ty cổ phần đầu tư và phát triển Thái Dương
+Tên giao dịch : THAI DUONG DEVELOPMENT AND INVESTMENT
JOINT STOCK COMPANY
+Tên viết tắt : Thai Duong Jsc.,
1.1.2 Hình thức pháp lý
+hình thức pháp lý : Công ty cổ phần
+ Đặc trưng của hình thức pháp lý:
Công ty cổ phần là doanh nghiệp, trong đó:
Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần; Cổ đông
chỉ chịu trách nhiệm về nợ và các nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong
phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp; Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng
cổ phần của mình cho người khác, trừ trường hợp cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi
biểu quyết và cổ phần của cổ đông sáng lập; Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân; số
lượng cổ đông tối thiểu là ba và không hạn chế số lượng tối đa.
Công ty cổ phần có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh. Công ty cổ phần có quyền phát hành chứng khoán ra công
chúng theo quy định của pháp luật về chứng khoán.
Công ty cổ phần phải có Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị và Giám đốc

(Tổng giám đốc); đối với công ty cổ phần có trên mười một cổ đông phải có Ban kiểm
soát.
Lợi thế của công ty cổ phần là:
chế độ trách nhiệm của công ty cổ phần là trách nhiệm hữu hạn, các cổ đông
chỉ chịu trách nhiệm về nợ và các nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi
vốn góp nên mức độ rủi do của các cổ đông không cao; khả năng hoạt động của
2
công ty cổ phần rất rộng, trong hầu hết các lịch vực, ngành nghề; cơ cấu vốn của
công ty cổ phần hết sức linh hoạt tạo điều kiện nhiều người căng góp vốn vào công
ty; khả năng huy động vốn của công ty cổ phầnrất cao thông qua việc phát hành cổ
phiếu ra công chúng, đây là đặc điểm riêng có của công ty cổ phần; việc chuyển
nhượng vốn trong công ty cổ phần là tương đối dễ dàng, do vậy phạm vi đối tượng
được tham gia công ty cổ phần là rất rộng, ngay cả các cán bộ công chức cũng có
quyền mua cổ phiếu của công ty cổ phần.
Bên cạnh những lợi thế nêu trên, loại hình công ty cổ phần cũng có những hạn
chế nhất định như: việc quản lý và điều hành công ty cổ phần rất phức tạp do số
lượng các cổ đông có thể rất lớn, có nhiều người không hề quen biết nhau và thậm
chí có thể có sự phân hóa thành các nhóm cổ động đối kháng nhau về lợi ích; Việc
thành lập và quản lý công ty cổ phần cũng phức tạp hơn các loại hình công ty khác
do bị ràng buộc chặt chẽ bởi các quy định của pháp luật, đặc biệt về chế độ tài
chính, kế toán.
1.1.3 Địa chỉ giao dịch
+ Địa chỉ :khu công nghiêp Phố Nối A, Xã Lạc Đạo, Huyện Văn Lâm, Tỉnh
Hưng Yên
+Webside : www.thaiduongcorp.co
Te : 03213 990 799 - Fax: 03213 990 79
1.1.4
Ngành nghề kinh doan
+ Lĩnh vực kinh doanh:
-

Buôn bán các loại vật tư, trang thiết bị phục vụ ngành in
-
Sản xuất, mua bán bao bì
-
In ấn bao bì
-
Sản xuất, mua bán thức ăn gia súc
3
-
Mua bán hóa chất và vật tư phục vụ nông nghiệp
-
Sản xuất, mua bán hạt nhựa và sản phẩm từ nhựa
-
Sản xuất vải không dệ , các sản phẩm từ vải không dệ
-
Xuất nhập khẩu các mặt hàng công ty kinh doan
Công ty CP ĐT & PT Thái Dương là một doanh nghiệp chuyên sản xuất và in
ấn bao bì PP, BOPP.PE, HDPE,… khách hàng của công ty là các Nhà máy sản xuất
thức ăn chăn nuôi và sản xuất phân bón lớn trên phạm vi toàn miền Bắc như: Minh
Tâm, Pháp Việt, Thái Dương, An Phát, Đại Uy, Hà Việt, Hồng Hà, Newhope, EH
và Sông Gianh, Vihitesco, Hà Anh, Quế Lâm, CP, RTD, Nam Vi
.
Trong những năm gần đây Công ty liên tục mở rộng sản xuất, đầu tư mua sắm
thiết bị, đổi mới công nghệ sản xuất hiện đại nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm,
cải tiến mẫu mã, phấn đấu cho sự nghiệp phát triển bền vững là mục tiêu hàng đầu
của công ty. Các mặt hàng kinh doanh của công ty ngày càng được đa dạng hóa về
chủng loại, mẫu mã được cải tiến, phương thức bán hàng được thực hiện dưới nhiều
hình thức, phục vụ tại nơi, thanh toán tại chỗ. Vì vậy, Công ty đã có được chỗ đứng
trên thị trường một cách vững mạnh và được các bạn hàng đánh giá là nhà cung ứng
đáng tin c

1.2 .
Quá trình hình thành và phát trin củ a cô
ty
Quá trình hình thành và phát triển của Công ty CP ĐT & PT Thái Dương có
thể chia làm 3 gi
đoạn:
4
+iai đoạ n từ năm 2003 ến
05 :
Năm 2003 chính thức đánh dấu sự có mặt của Công ty vào nền kinh tế Việt
Nam với tên gọi là Công ty TNHH Kỹ Nghệ Thái Dương, trụ sở chính tại: Km 70,
Tam Hiệp, Thanh Trì, Hà Nội. Chức năng chủ yếu là in ấn bao bì PP, công suất ban
đầu khoảng 5 triệu vỏ bao/ năm, và mô hình sản xuất chủ yếu là in ấn thủ công. Khi
mới thành lập công ty còn gặp rất nhiều khó khăn về tài chính, nguồn nhân lực cũng
như cơ sở hạ tần còn yế u kém, tổng diện tích mặt bằng chỉ c
500m2
+ Giai đoạn từ năm2005 đế n năm
008 :
Công ty chuyển nhà máy về Mai Lâm – Đông Anh – Hà Nội và mở rộng thêm
mảng sản xuất các loại bao bì. Đây là một địa điểm sản xuất kinh doanh thuận lợi vì
nó nằm trên đường quốc lộ 3 tiếp giáp với nhiều tỉnh như: Hưng Yên, Bắc Ninh,
Thái Nguyên nên rất thuận lợi cho việc vận chuyển và lưu động hà
óa.
+ Giai đon từ 20 09 đế
nay:
_ Ngày 20/05/2009: xây dựng Nhà máy mới tại Khu Công nghiệp Phố Nối A,
Văn Lâm, Hưng Yên với diện tích trên 30
00 m2.
_Ngày 04/11/2009: thành lập Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển Thá
Dương.

_Thng 10 n ăm 2009 , công ty đưa dây chuyền sản xuất vải không dệt đi vào
hoạt động . Vải không dệt Polypropylene là sản phẩm thân thiện môi trường, được
sản xuất trong một quy trình công nghệ khép kín, sản phẩm đã được kiểm định chất
lượng tốt - an toàn cho sức khỏe người sử dụng, đạt tiêu cUSAh
uẩn EU và . _ Tháng 10/2010: thành lập Công ty TNHH Xuất nhập khẩu
hái Dương
5
1.3. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty một số
m gần đây
1.3.1. Một số chỉ tiêu đánh giá kết quả hoạt động sản xuất
nh doah
ảng 1 .3.1 : Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty những
Chỉ tiêu
Năm
2009
Năm
2010
Năm
2011
So Sánh
Năm:2010 /2009 Năm 2011/2010
Số tiền Tỷ lệ% Số tiền Tỷ lệ%
1 2 3 4 5=3-2 6=(5/2)x100 7=4-3
8=(7/3)x10
0
1. Doanh thu bán hàng và CCDV 40.010 41.514 37.967 1.504 3,76 (3.547) (8,54)
2. Các khoản giảm trừ doanh thu 8 12 18 6 50 5 (41,77)
3. DTT về bán hàng và CCDV 40.002 41.502 37.950 1.500 3,75 (3.552) (8,56)
4. Giá vốn hàng bán 29.024 28.604 26.876 (420) (1,45) (1.728) (6,04%)
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và CCDV 10.978 12.897 11.073 1.920 17,49 (1.824) (14,15)

6. Doanh thu hoạt động tài chính 321 396 324 75 23,36 (73) (18,31)
7. Chi phí tài chính 15 79 60 4 5,33 (19) (23,53)
8. Chi phí bán hàng 1713 1.983 1.678 271 15,83 (305) (15,39)
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 1610 2.390 3.728 780 48,45 1338 55,98
10. Thu nhập khác 10 10 39 0 0,00 29 294,29
11 Chi phí khác 0 0 15 0 0,00 15
12. Lợi nhuận trước thuế 7912 8.852 5.955 940 11,88 (2.897) (32,72)
13. Lợi nhuận sau thuế 7568 8.332 5.518 764 10,09 (2.814) (33,78)
14. Nộp ngân sách nhà nước 344 520 437 176 33,8 (83) (19)
m gần đây
(Nguồn: Trích bảng báo cáo kết quả kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư và
phát triển Thái Dương năm
0092011)
+ T hu nhập bình quân người l
động/ tháng
6
Bảng thu nhập bình quânđầu người/thỏ ng


Năm
2009
Năm
2010
Năm
2011
So sánh 2010/2009 So sánh 2011/2010
Chênh
lệch
Tỉ lệ %
Chênh

lệch
Tỉ lệ
%
Thu nhập BQ
1người/tháng
2,5 2,6 2,8 0,1 3,8 0,2 7,1
riệu đồng)
1.
2. Nhận xét
+Doanh thu:
Qua bảng số liệu trên ta thấy doanh thu từ hoạt động bán hàng và cung cấp
dịch vụ năm 2009 đạt 40.010 triệu đồng, năm 2010 đạt 41.514 tăng 1.504 triệu đồng
tương ứng 3, 76%, điều này chứng tỏ hoạt động kinh doanh của công ty năm 2010 so
với 2009 là khá tốt. Doanh thu năm 2011 đạt 37.967 triệu đồng giảm 3.547 triệu đồng
tương ứng 8,47%. Mặt khác các khoản giảm trừ doanh thu tăng khiến doanh thu thuân
từ bán hàng và cung cấp dịch vụ giảm 3.552 triệu đồng so với năm 2010. Nguyên nhân
các khoản giảm trừ doanh thu giảm là do số lượng hàng bán bị
rả lại tăn

+Chi phí:
_CPBH của công ty năm 2011 giảm tương đối nhiều, cụ thể giảm 305 triệu
đồng tương ứng giảm 15,38%. Có hiện tượng như vậy là do c
yếu tố sau :
Năm2011 là năm kinh tế đầy khó khăn, các doanh nghiệp chịu nhiều ảnh
hưởng tiêu cực. Công ty Thái Dương cung chịu ảnh hưởng chung đó dẫn đến sản
lượng bán hàng giảm nên các chi phí
át sinh giảm.
Công ty đã thực hiện tốt chương trình tiết kiệm, chống lãng phí trong khâu
bán hàng. Đây là một chương trình đúng và phù hợp với thời kỳ kinh tế khó khăn
và đã mang lại một kết quả tích cực cần duy trì và tiếp

7
ục phát huy .
_Trong khi khoản CPBH giảm tương đối nhiều thì CPQLDN trong năm 2011
lại tăng nhiều. Cụ thể, CPQLDN năm 2011 so với năm 2010 tăng 338 triệu đồng
tương ứng với tỷ lệ tăng 14,14%. Nguyên nhân của việc tăng đột biến này là do n
yên nhân sau:
năm 2011 công ty quyết định thay mới một số máy tính để nâng cao hiệu quả
quản lý khi xét thấy hệ thống máy tính trong các phòng ban quản lý bị hỏng và
hoạt động không hiệu quả. Ngoài ra, trong năm 2011 công ty còn đầu tư mua thêm
một số phần mềm máy tính để phục vụ cho công tác kế toán và công tác quản lý và
chi phí tập huấn cho cán bộ để đáp ứng được yêu cầu sử dụng phần mềm cũng như
nâng cao trình độ quản lý. Song, bên cạnh đó là do công tác quản lý chi phí doanh
nghiệp chưa tốt; công ty cần xem xét và quản lý tốt chi phín
trong kỳ mới .
Ta thấy GVHB năm 2011 cũng giảm 1.728 triệu đồng tương ứng với tỷ lệ
giảm 6,04%. Như vậy, ta có thể thấy doanh thu bán hàng và GVHB năm 2011 đều
giảm so với năm 2010 nhưng GVHB giảm với tỷ lệ thấp hơn. Điều này là d
các yếu tố sau:
Sản lượng tiêu thụ năm 2011 giảm so với năm 2010 trong khi đó chi phí đầu
vào lại tăng khiến cho GVHB trên đơn vị sản phẩm tăng. Mặt khác, để giữ vững thị
phần trong khi thị trường cạnh tranh gay gắt và chính sách của công ty nên giá bán
sản phẩm tăng lên ít. Ta xét tỷ lệ GVHB chiếm trong doanh thu năm 2011 tăng từ
68,92% lên 70,82% ( tăng 2,4%), nghĩa là năm 2010 cứ 100 đồng doanh thu thuần
thì GVHB chiếm 68,92 đồng và năm 2011 cứ 100 đồng doanh thu thuần thì GVHB
chiếm 70.82 đồng. GVHB của công ty chiếm tỷ trọng khoảng 70% trên doanh thu
được coi là một tỷ lệ tương đối hợp lý. Tuy nhiên, GVHB tăng trong năm 2011
ngoài những yếu tố khách quan thì một phần cũng là công tác quản lý chi phí chưa
tốt, chưa tiết kiệm. Vì vậy trong thời gian tới một vấn đề đặt ra với công ty là cần
quản lý chặt chẽ hơn nữa các khoản chi phí cấu thành nên giá thành sản xuất như :
chi phí nhân công trực tiếp, chi phí NVL trực tiếp, chi phí sản xuất chung nhưng

vẫn cần đảm bảo ch
lượng sản
ẩm.
+Lợi nhuận:
8
Lợi nhuận trước thuế năm 2009 đạt 7.912 triệu đồng, năm 2010 đạt 8.852 triệu
đồng tăng 940 triệu đồng
ơng ứng 11,88%.
Năm 2011 LNTT đạt 5955 triệu đồng giảm 2.897 triệu đồng tương ứng
32,72%. Đây là tỷ lệ giảm tương đối lớn mặc dù chi phí tài chính năm 2011 giảm 19
triệu đồng . Việc giảm nhiều như vậy là do doanh thu giảm, chi phí đầu vào tăng và
chi phí quản lý tăng. Ngoài chi phí bán hàng thì việc quản lý các khoản chi phí của
công ty còn chưa cao, công ty chủ yếu chưa cắt giảm được các khoản chi phí cơ bản
như chi phí sản xuất ( NVL, lao động), đặc biệt là chi phí QLDN tăng khá cao một
phần làm cho LN giảm. Do đó, trong kỳ sản xuất kinh doanh tiếp theo, doanh
nghiệp cần tăng cường công tác quản lý đối với mọi khâu trong quá trình sản xuất
kinh doanh, khắc phục các khó khăn và tận dụng cơ hội tốt để phục hồi và phát triển
hoạt động sản xuất kinh d
n, tăng lợi nhuận.
+ Nộ
ngân sách nhà nước:
Trong những năm qua Công ty đã có những đóng góp đáng kể vào Ngân sách
nhà nước. Cụ thể: năm 2009 Công ty nộp vào ngân sách nhà nước 344 triệu đồng,
năm 2010 là 520 triệu đồng tăng 176 triệu đồng tương ứng 33,8%. Năm 2011 con
số này giảm 83 triệu đồng tương ứng với 19% so với năm 2010, nguyên nhân là do
doanh thu năm 2011
ả so với năm 2010.
+ Mức lương bình q
n đầu người/ tháng:
Qua bảng thong kê ta có thể thấy mức lương bình quân lên tục tăng trong 3

năm . Năm 2010 tăng so với năm 2009 là 0,1 triệu tương ứng với 3,8 %, năm 2011
tăng so với năm 2010 là 0,2 trieu tuong ứng với 7,1 % . Lương tăng do tình hình
lạm phát làm tiền mất giá, khiến cho mức chi tiêu tối thiểu của người lao đông
tăng lên. Trước tinh hinh đó công ty đã tăng lương cho người lao động . Tuy nhiên
mức tăn
9
10
như vậy
ẫn thấp
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC MARKETING TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN ĐẦU TƯ V
ÁT TRIỂN TTHÁI DƯƠNG
2.1 Một số đặc điểm kĩ thuật ảnh hưởng đến hiệu quả công tác marketing
tiêu thụ sản phẩm bao bì thức
chăn nuôi của công ty
2.1.
Đặc điểm về sản phẩm
Sản phẩm của công ty chủ yếu là làm theo đơn đặt hàng của khách hàng
(khoảng gần 100 doanh nghiệp khác nhau) . Do vậy từ kích thước , kiểu dáng đến
mẫu mã của sản phẩm doanh nghiệp sản xuất rất đa dạng và phong phú phù hợp với

cầu của mỗi khách hàng
+CBaohPEủnTúi PEg loại sản phẩm :
_ , , Túi H
E i phức hợp PE
_
Bao bì PP
_
11

Bao bì BOPP
+Nguyênl
u cấu thành sản phẩm :
_Hạt nhựa các loạ
PP, HDPE, LDPE, LLDPE
_Phụ
ia , chỉ khâu, mực in
+Địnhmức
iêu hao nguyên liệ u :
Nguyên vật liệu chính hạt nhựa của công ty sử dụng để sản xuất đều nhập từ
các khách hàng nước ngoài, các loại vật liệu phụ thì tuỳ theo từng mặt hàng, có
những mặt hàng do yêu cầu doanh nghiệp phải nhập vật liệu phụ (chủ yếu là chỉ)
nhưng cũng có nhiều mặt hàng không đòi hỏi , doanh nghiệp tự mua vât liệu phụ,
phụ tùng thay thế, nhiên liệu ngay ở trong
12
ể phục ụ sản xuất.
B ảng : Đ ị
STT Danh mục
Đơn vị
tính
Định mức tiêu hao/bao
I BAO BÌ PP
1 Hạt nhựa PP Kg 0.09
2 Phụ Gia (CaCo3) Kg 0.00375
3 Mực in Kg 0.0023
4 Chỉ khâu M 1.13
5 Nhiên liệu (Kw/bao) KW/bao 0.14
6 Định mức tiêu hao NL % 2.0
II BAO BÌ PP + BOPP
1 Màng BOPP Kg 0.015

2 Hạt nhựa PP Kg 0.0455
3 Phụ gia (CaCo3) Kg 0.00195
4 Nhựa ghép Kg 0.02
5 Mực in Kg 0.008
6 Chỉ khâu M 2.50
7 Nhiên liệu (Kw/bao) KW/bao 0.14
8 Định mức tiêu hao NL % 2.0
ức tiêu hao nguyên li
+Thời gian sản xuất :
_ Thời gian sản xuất sản phẩm tùy thuộc theo đơn hàng mà khách hàng bởi
mỗi yêu cầu về sản phẩm như : độ dày mỏng của manh bao bì , kích thước bao , có
tráng hay ko có tráng và màu sắc , độ nét của thông tin in trên bao bì. Nhưng với
đội ngũ cán bộ công nhân giỏi và day truyền sản xuất đồng bộ công ty luôn thực
hiện tốt yêu cầu của khách hàng cả
số lượng và chất lương
_Ngoài ra để đảm bảo tiến độ và tránh rủi ro làm chậm tiến độ sản xuất công
ty luôn có sản phẩm dự trữ để nhanh chóng khắc
13
c , giải quyết vấn
trên.
+ Tiêu thụ sản phẩm
_Sản phẩm của công ty được sản xuất trực tiếp theo đơn đặt hàng của khách
hàng do vậy sản phẩm được công ty vận chuyển đến khách hàng mà không
ông qua trung gian phân phối.
_Các sản phẩm bao bì thức ăn chăn nuôi của công ty do chịu ảnh hưởng của
tính thời vụ của viêc chăn nuôi nên các sản phẩm cũn
mang tính thời vụ nhất định.
_Sản phẩm bao bì của công ty sau khi sản xuất được đúng thành lô, kiện riêng
biệt thuận tiệ
cho viêcbảo quản và kiểm kê.

2.1.2 Đặ c đi
về thị trường và khách hàng
1.2.1 Đặc điểm về thị
ường
+ Thị trường nội địa :
_Miền Bắc : Công ty cung cấp sản phẩm rộng khắp miền bắc nhưng chủ yếu
là các tỉnh thành như Hải Dương, Hải phòng , Hà Tây, Nm Định , Thái Bình, Hà
Nam, Bắ c Ninh. Đối thị trường miền bắc công ty là một trong những doanh nghiệp
được ưa chuộng. Công ty tực sự xây dựng được thương hiệ u riêng cũng như khẳng
dịnh được vị thế của mình. Tuy vậy , thị trường miền bắc của công ty có nhiều đối
thủ cạnh tranh gây sức ép nhật định đối với công ty đặc biệt là nững cng ty sn xuất
bao bì củ a Tru ng Quốc . Tại thị trường miền Bắc do yếu tố khí hậu bốn mùa khá
rõ nét nên yêu cầu về đặc tính cách nhiệt , giữ sự khô thống cho sản phẩm
ợc đóng gói được chú trọng hơn .
_Miền Trung : Cng ty cng cấp chủ yếu chocác
14
ỉ nh thàn h như Thanh Hóa, V inh
Tại Miền trung công ty đang hướng tới mở rộng thị trường này với lợi thế ban
đầu ề uy tín ,
hất lưNamợng sản phẩm củ a công ty
_Miền : Công ty cung cấp chủ
u cấp choNam Thành phố Hồ Chí Minh
_Tại miền đây là thi trường đây tiềm năng mà công ty dang hướng tới bởi số
lượng tiêu thụ sản phẩm bao bì thức ăn chăn nuôi rất lớn và có tính ổn dịnh cao .
Ngoài ra việc vận chuyển giao hàng bao bì thức ăn chăn nuôi của công ty còn được
kêt hợp với việc giao những mặt hàng khác như vải không dệt, các sản phẩm từ vải
không dệt như quần áo ,túi… giúp công ty tiết kiệm chi phí , giảm giá thành tạo
thuận l
h việc canh tranhc
công ty.

+ T hi trường quốc t ế
Công ty chủ xut khẩu đến
ịtrường Nhật Bản, Đức Hà
Qốc,
_ Đặc điểm của t
trườ ng:
_ (đối thủ cạnh tra
)
2.1.2.2 Đặc điểm về khách hàng
+khách hàng của công ty chủ yếu là các doah nghiệp sản xuất thức ăn chăn
nuôi , mỗi công ty lại có những yêu cầu khác nhau về sản phẩm đặt hàng như thông
tin trên bao bì, chất lượng , chủng loại bao với nhưng tiêu c
ẩn quy định riêng của công ty đó.
+ Công ty đã xây dựng được mối quan hệ khăng khít với khách hàng và nhiều
công ty vừa là khách hàng
15
a là nhà cung ứng đối với công ty.
+ Một số khách
– ng lớn trong và
– oài nước của công ty:
Pl
– tic chemical
Jam
– o Corpora
– on-Taiwan
– otte c
– poration
– ZhejiangVinapack
SaigonMic
Viet-

– Taiwan
Dongjun
Universal
– acking Machinery
Pea Shinn Ind
16
rial
Và nhiều đối tác thư
g mi khác
2.1.3 Đặc điểm về nhân sự
TT
các chỉ tiêu
Năm 2010 năm 2011 so sánh năm 2011 với 2010
số lđ tỷ trọng số lđ tỷ trọng số tuyệt đối tỷ lệ (%)
I Tổng số lđ 386 100 634 100 248 64,25
1 Lđ gián tiếp 66 17,1 92 14,51 26 6,73
2 lđ trực tiếp 320 82,9 542 85,49 222 57,52
II Theo trình độ
1 Đại học 26 6,73 32 5,04 6 1,55
2 Cao đẳng 54 13,98 90 14,2 36 9,33
3 Trung cấp 56 14,5 100 15,77 44 11,39
4 Lđ phổ thông 250 64,79 412 64,99 162 41,98
B ảng thống kê vê tình hình n
n sự :
_Theo bảng thống kê ta thấy :
Số lao động năm 2010 tăng so với 2009 là 248 người trong đó lao động gián
tiếp là 26 người , lao động trực tiếp là 222 người. Qua đó có thể thấy quy mô của
doanh nghiệp tăng . đây là sự gia tăng phù hợp do 6 tháng cuối năm 2010 doanh
nghiệp bắt đầu vậ
hành dây chuyền sản xuất vải không dệt.

_Lao động gián tiếp chiếm tỷ trọng tương đối nhỏ , năm 2009 là 17,1 % và
năm 2010 là 14,51%. . Tỷ trọng của lao động gián tiếp giảm cho thấy sự bố trí lao
động của công ty hợp lý và k
năng quản trị ngày càng đươc nâng cao.
_ Số lao động có trình độ đại học tăng 6 người , cao đẳng tăng 36 người ,
trung cấp tăng 44 người trên tổng số 248 lao động tăng thêm cho thấy yếu tố công
nghệ của doanh nghiệp tăng lên đòi hỏi lao động có
17
inh độ cao hơn và được đào
o tốt hơn.
2.1.4 Đặc điểm về cô
nghệ
+ Tiề 04 chiếc
lực về m 102 chiếc
móc, thiết bị: 02 chiếc
Máy kéo chỉ:
M 0y dệt:
y tráng m 06 chiếc
g:
Máy ghép 02 chiếc
n g: 2 chiếc
05 chiếc
áy cắt :
Máy gấp 0bao :
M
in Flexo :
Máy in Ống đồng
2 chiếc
120 chiếc
áy may : 80 c 0ic

M
dệt :
Máy tạo vải kh
g dệt : 3 chiếc
+ Tiềm 40 - 50 triệu SP/năm.
c về sản xuất
18
Sản lượn 500 tấn/năm.
bao bì PP:
Sản lượ 6,8 - 7,5 triệu SP/năm
bao bì HDPE:
Sản lượng bao bì BOPP:
Sản lư
g vải không dệt: 1400 - 4600 Tấn/năm
Với năng lực sản xuất như trên công ty cổ phần và đầu tư phát triển Thái
dương thực sự là một trong nhưng doanh nghiệp lớn trong lĩnh
19
ao bì tại miền bắc nước ta
20
Chuẩn bị nguyên liệu
Kéo chỉ
Dệt
Tráng màng Ghép màng BOPP
Cắt
In lưới In máy
May
Gấp lệch đáy Lồng bao PE
Nhập kho thành phẩm
Xuất bán
GĐ 1

GĐ 2
GĐ 3
GĐ 4
GĐ 5
GĐ 6
GĐ 7
GĐ 8
21
SƠ ĐỒ CÔNG NGHỆ
22
Máy đùn nhựa PP Hạt mầu và chất phụ gia
Hệ thống trung gian Hệ thống máy trộn
Hệ thống thu sợi
Thiết bị kiểm tra lực căng sợi
Vải dệt dạng ống Vải dệt dạng tấm
Khung dệt Thoi
Khung dệt tròn
Máy dệt sợi dọc Máy dệt sợi ngang
(Xẻ)
Máy cắt nhiệt
Máy may
Máy in từng túi
Dây chuyền đảo
Máy tráng laminate
Dây chuyền in ống
Túi nhiều lớp dạng
ống có hệ thống in
Bộ phận phía
Trước túi van
Máy dán cao tần

Máy viền và
thêm sợi
Máy làm quai
Túi nhiều lớp
Có máy khâu
Túi nhiều lớp
May thủ công
Máy dập
Bộ phận phía
sau túi van
Dải crếp
Cổng tráng Laminate (PP/LDPE)
Cuộn BOPP
A B C
D
E
F
G H
23
2.1 . 5 Đặc điểm tài chính
Bảng t
i quát cơ cấu tài sản của công ty

Chỉ
tiêu
Năm So sánh
2009 2010 2011
2010/2009 2011/2010
Số
Tiền

Tỉ
trọng
(%)
Số
tiền
Tỉ
trọng
%
Số tiền
Tỉ
trọng
(%)
ST
(trđ)
Tỉ lệ (%) ST (trđ) Tỉ lệ (%)
1 2 3 4 5 6 7 8=4-2 9=(8/2)x100 10= 6-4
11=(10/4)x
100
TSNH 4.648 31,86 8.748 31,86 14,201 48,07 4,100 88,2 5.453 62,33
TSDH 16.490 78,01 18.710 68,14 15.343 51,93 2.220 13,46
(3367)
(18)
TTS 21.138 100 27.458 100 29.554 100 6.320 29,9 2.086 7,6
Đơn vị tính: triệu đồng
( Nguồn: Báo cáo tài chính của công ty cổ phần đầu tư và ph
24

×